Professional Documents
Culture Documents
3
2.1.1. Khái niệm phát triển
kỹ thuật
kinh tế xã hội
4
Đặc điểm của phát triển
5
Đặc điểm xu thế PT của các nước phương Tây
Bảng 22. 11. Các nội dung của phát triển [[1]]
Xuất phát điểm Xu hướng
Kinh tế Cơ cấu tiền CN, kinh tế chủ yếu Cơ cấu hậu công nghiệp - 2/3 số
dựa vào nông nghiệp - người sản người lao động làm việc trong khu
xuất nhiều, người mua hạn chế, sản vực dịch vụ, người sản xuất hạn chế,
xuất nguyên liệu và trao đổi tiền tệ nhiều người mua, trao đổi hoàn toàn
h ít.
hoá tiền
iề tệ hóa.
h
Không Trên 80% dân cư sống dàn trải trên ĐTH>80% dân cư tập trung trong
gian các vùng đất trồng (mô hình nông những không gian địa lý hạn chế
thôn).
Xã hội Tổ chức cộng đồng đơn giản, quy Quốc tế hoá - tổ chức cộng đồng
chính mô nhỏ (làng). phức tạp, quy mô lớn, thể chế phong
trịị phú (dân tộc/ thế giới).
Văn Gia đình, cộng đồng, tông tộc có Phương Tây hoá, chủ nghĩa cá nhân,
hoá vai trò nổi bật trong các quan hệ xã quan hệ XH được thực hiện chủ yếu
hội (văn hóa truyền thống). thông qua môi giới của đồng tiền
(MH văn hóa thành thị quốc tế)[2].
6
Đặc điểm của phát triển
*Cô thứ
*Công thức PT của
ủ các
á nước
ớ phương
h Tây,
Tâ
(đã được nhiều nước lấy làm hình mẫu cho sự PT)
Phát triển = CNH + Thành thị hóa + Quốc tế hóa + Phương tây hóa
*Một nền
ề kinh tế
ế phát triển
ể (nước phát triển)
ể
Tài nguyên
g y Sản xuất hàng hóa Tiêu thụ hàng hóa
Thải bỏ sau
Thải Tạo ra chất thải tiêu thụ
8
Tiêu thụ
Xả thải, ONMT
Sản xuất
Cạn kiệt TN
Xung đột
MT
Xói mòn VH-XH
Hình
Hì h 2.1.
2 1 Vòng
Vò luẩn
l ẩ quẩn
ẩ của
ủ
mô hình phát triển không bền vững
9
Đặc điểm của PTKBV:
9 Lấy tăng trưởng KT làm trọng tâm
9 Tăng GDP, GNP bằng gia tăng sản xuất, tiêu thụ và thải bỏ
Tạo ra mọi loại hàng hoá và thị trường tiêu thụ mới,
mới bất chấp các giá
trị đạo đức, nhân phẩm, bỏ qua các vấn đề XH và MT.
9 Đồng tiền, thu nhập được dùng làm thước đo mức sống, công
cụ xác định giàu nghèo
9 Người tiêu dùng cần phải tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ thật
nhiều.
10
Đặc trưng không BV của PT lấy tăng trưởng kinh tế
làm trọng tâm:
¾ Dùng tiền tệ làm thước đo không phản ánh được đầy đủ các đặc
trưng XH, không giải quyết được triệt để các vấn đề XH, không giải
quyết
ế được tận gốcố vấnấ đềề nghèo
¾ Tăng GDP hàng năm là mục tiêu hàng đầu
Tách hoạt động KT ra khỏi hệ thống MT và xã hội nhân văn
Phát triển kinh tế không chú ý đến bảo tồn hệ tự nhiên và phúc
lợi nhân văn.
11
% Dân số dưới
Số người nghèo (x106)
ngưỡng ghèo
Khu vực
Châu Phi cận Sahara 47,6 47,8 49,7 184 216 304
Bảng 2.2. Tình trạng nghèo khổ trong thế giới đang phát triển 1985 - 2000
12
2.1.3. Tăng trưởng kinh tế và môi trường
Các mô hình phát triển kinh tế thế giới
MH 2 (Lý thuyết Tăng trưởng KT + Tập trung tạo ra tăng trưởng cao
"chữ U trước, sau đó giải + Tạo công bằng XH bằng điều tiết mạnh thu
ngược” của S. quyết các vấn đề nhập (Bắc Âu, úc)
Kuznets) XH sau + Giảm động lực tăng trưởng, tăng ỷ lại vào sự
bảo trợ của Nhà nước
MH 3 (Lý thuyết Thực hiện tăng + Đặt vấn đề PT xã hội trong quá trình PT kinh
"nền kinh tế trưởng KT tế
thị trường đồng thời với phát + Phân phối thu nhập công bằng
XHCN) triển XH + XD hệ thống lưới an sinh XH hỗ trợ người
nghèo
+ Kết hợp hài hoà phát triển KT và XH
13
Kết
ế luận
¾ Tăng trưởng kinh tế KBV không tự nó
giải quyết được các vấn đề xã hội
tạo ra tiến bộ xã hội,
xoá
á đói nghèo.
hè
¾ Tăng trưởng kinh tế KBV làm nảy sinh những vấn đề xã
hội mới:
tăng khoảng cách giàu nghèo
g xã hội
bất bình đẳng ộ
phát triển mẫu hình tiêu thụ không bền vững
gây suy thoái tài nguyên thiên nhiên, ĐDSH, ONMT
14
2.1.4 Khái niệm và nội dung PTBV
15
Các mô hình phát triển
Sự nhận thức của con người về phát triển bền
vững có sự thay đổi theo thời gian. Vì thế, có nhiều lí
thuyết mô tả nội dung của phát triển bền vững
mô hình 3 vòng tròn kinh tế, xã hội, môi trường giao
nhau của Jacobs và Sadler 1990
Sơ đồ ồ quan hệ thời gian không gian của
ủ các hệ Kinh
tế - Xã hội – Môi trường
mô hình tương tác 3 lĩnh vực kinh tế
tế, chính trị
trị, hành
chính, công nghệ, quốc tế, sản xuất, xã hội của
WCED ((World Commission on Environment and
Development) 1987.
mô hình liên hệ thống kinh tế, xã hội, sinh thái của
Villen 1990
mô hình 3 nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trường
của của Ngân hàng thế giới World Bank
Tương tác giữa ba hệ thống Tự nhiên, Kinh tế
Xã hội và phát triển bền vững
Công
Sản xuất
nghệ
Quốc
tế
Trong mô hình này người ta trình bày quan niệm về phát triển
bền vững trong các lĩnh vực cụ thể
Mô hình phát triển bền vững Villen
1990 Kinh tế
Giá trị máy móc
Cạnh tranh quốc
tếPhát triển
Nông nghiệp bền
Hệ thống quota
vững
Bảo vệ nguồn nước
Hợp tác nông trại
Kiểm soát thuốc BVTV
Phát Chính
Chí h sách
á h thu
th
Bảo vệ chất lượng cuộc nhập
sống, văn hóa trong
triển bền
vững Nghiên
g cứu p
phát
nông nghiệp
triểnXã hội
Sinh thái Bình ổn giá
Bảo vệ
Bảo vệ
ệ habitat
Du lịch sinh thái Quản lí và bảo vệ môi
Chất lượng cảnh trường vùng nông thôn
quan
Sức khỏe và sự an toàn
ấ lượng nước
Chất
Các giá trị giải trí
Đa dạng sinh học
Chống thất nghiệp
Mô hình phát triển bền vững của
ngân hàng thế giới World Bank
Mục tiêu kinh
Tăng trưởng kinh
tế tế
ế
Công bằng trong
phân
hâ phối
hối thu
th
nhập
Phát triển
bề vững Hiệ
bền Hiệu quả
ả sản
ả xuất
ất
Mục caoMục tiêu
tiêu xã sinh thái
hội Đảm bảo cân bằng sinh
Công bằng và dân
chủ
hủ ttrong quyền
ề lợi
l i thái
và nghĩa vụ xã hội Bảo tồn các hệ sinh thái tự
nhiên nuôi dưỡng con
Các mô hình trên có thể khác nhau về
phương pháp tiếp cận nhưng đều thống nhất
nhau về quan niệm chung về phát triển bền
vững, trong đó:
Kinh tế
ế phát triển
ể bền
ề vững
Xã hội phát triển bền vững
Đạo đức vì sự phát triển bền vững
Con người là trung tâm của sự phát triển
Phát triển bền vững
Xã hội công
bằng tiến bộ Chất lượng cuộc
sống nâng cao
Tăng trưởng
kinh tế
Con người
23
2.2. 1. Dân số và môi trường
24
2.2.1.1. Đặc điểm phân bố dân số thế giới
¾ Mật độ dân số: là số dân trung bình trên một đơn vị diện tích,
[người/km2].
¾ Năm 2001 dân số thế g
giới là 6,134
, tỷỷ người,
g , mật
ậ độ
ộ trung
g bình 45
người/km2
26
¾ Dân cư phân bố không đều theo không gian và
thay đổi liên tục theo thời gian do tăng dân số và
chuyển
ể cư
27
Dân cư phân bố không đồng đều theo quốc gia.
28
Nước Dân số Mật độ Nước Dân số Mật độ
106 người người /km2 106 người người /km2
(2002) (1999) (2002) (1999)
Trung Quốc 1.280,71
1 280 71 131 Mêhicô 101,743
101 743 51
ấn Độ 1.049,46 300 Đức 82,406 830
Mỹ 287,494 28 Philipin 80,025 831
Inđônêxia 216 983
216,983 110 Việt Nam 79 707
79,707 180
Brazin 173,816 20 Ai Cập 71,244
Nga 143,524 9 Iran 68,554
Pakistan 143,481
, 184 Ethiôpia
p 67,673
,
Bangladesh 133,603 873 Thổ 67,264
Nhật 127,378 335 Thái Lan 62,626
Nigiêria 129,935 183 Anh 60,224
Bảng
g 2.7. Dân số và mật
ậ độ
ộ dân các nước đông
g dân trên thế g
giới
29
30
Điều kiện chi phối phân bố dân cư
¾ Trước đây,
đây bị chi phối chủ yếu bởi các yếu tố và qui luật tự
nhiên:
khí hậu,
thuỷ văn,
địa hình, đất đai
tài nguyên.
¾ Dần dần các điều kiện
ệ KT-XH cũng
gggóp
ppphần q
quan trọng:
ọ g
tính chất của nền sản xuất,
trình độ của lực lượng
g sản xuất,
lịch sử khai thác lãnh thổ,
chính sách kiểm soát dân số tự nhiên
gia tăng dân số cơ học.
31
Vùng Dân số Mật độ Tỷ lệ tăng
(103 người) (người/km2) dân số (%)
T à thế giới
Toàn iới 6 134 135
6.134.135 45 12
1,2
Khái niệm:
Chuyển cư là một đặc tính của xã hội loài người khôn ngoan
đặc trưng bằng quá trình di cư và nhập cư từ nơi này sang nơi khác.
khác
Đặc điểm:
¾ Chuyển cư không làm tăng dân số thế giới,
¾ Chuyển cư giúp mở rộng không gian phân bố, giảm mật độ dân cư
¾ Tăng cơ hội sở hữu và khai thác tài nguyên thiên nhiên, phát triển
kinh tế xã hội.
¾ Góp phần phổ biến các phong tục tập quán, các tư tưởng văn hoá,
khoa học kỹ thuật từ vùng này sang vùng khác
Tiêu cực:
Tiê
¾ Ảnh hưởng lớn đến phân bố dân cư và cấu trúc dân số các vùng
¾ Ảnh hưởngg đến sự
ựp phát triển kinh tế xã hội
ộ và nền chính trịị của
những khu vực có liên quan
34
Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển cư:
¾ Áp lực của sự thiếu hụt tài nguyên tối thiểu và điều
kiện khí hậu tại chỗ.
¾ Chênh lệch trình độ phát triển khoa học kỹ thuật,thuật kinh
tế xã hội.
¾ Đô thị hoá và công nghiệp hoá
¾ Chính trị, tôn giáo, kỳ thị sắc tộc, chiến tranh
35
2.2.1.2. Biến trình tăng dân số thế giới và lý thuyết quá độ dân
số
¾Gia tăng dân số thế giới thể hiện ở sự:
tăng nhanh số lượng tuyệt đối
sự ggiảm đi nhanh chóng g của chỉ số g
gia tăng
g dân số
(khoảng thời gian dân số tăng gấp đôi)
¾Dân số thế
giới những năm
gần đây tăng
mạnh.
mạnh
36
Năm 8000 1650 1850 1930 1975 2010
T CN
Dân số 5 500 1.000 2.000 4.000 8.000
(106 người)
12 tỷ người
nếu
ế tỷ lệ tăng
dân số là 17‰
10 tỷ người
nếu tỷ lệ tăng
dân số là 10‰
7,9
7 9 tỷ người
nếu tỷ lệ tăng
dân số là 5‰.
38
Lý thuyết quá độ dân số
¾Được xây dựng dựa trên thực tiễn phát triển dân số của
các nước có tỷ lệ sinh thấp hiện nay
¾Mô hình quá độ dân số gồm có 3 pha:
39
Quá độ dân số ở các châu lục:
¾ Châu
Châ ÂÂu:
diễn ra trong khoảng 2 thế kỷ (1750 - 1950)
hiện dân số đang ở giai đoạn ổn định.
¾ Các nước Bắc Mỹ, Bắc và Tây Âu:
kết thúc quá độ từ 1950 - 1955,
các nước Châu Âu khác (trừ Anbani) đạt tới pha cuối vào
1980 - 1985.
¾ Các nước ĐPT: vẫn tiếp diễn và ổn định dân số ở khu
vực này sẽ không sớm hơn giữa thế kỷ XXI.
XXI
¾ Châu Phi: diễn ra rất chậm, thời kỳ 2000 - 2005 vẫn ở giai
đoạn đầu của quá độ.
¾ Châu Á quá độ dân số diễn ra nhanh hơn nhưng không
đều ở các nước.
40
¾ Châu Á quá độ dân số diễn ra nhanh hơn nhưng
không đều ở các nước:
9Trung Quốc đã kết thúc giai đoạn quá độ
9Ấn Độ, Indonesia, Pakistan, Bangladesh quá
độ dân số
ố diễn
ễ ra chậm hơn.
9Việt Nam
"Bùng nổổ dân số"
ố bắt
ắ đầu
ầ từ thập niên 50
Đạt mức cực đại vào cuối thập niên 70 - đầu 80 của thế kỷ
trước.
Thập niên cuối của thế kỷ XX, tỷ lệ tăng dân số VN đã giảm
đáng kể, nhưng vẫn còn ở giai đoạn 2 của quá độ dân số.
Dân số VN sẽ ổn định từ sau 2005
41
2.2.1.3. Quan hệ giữa nghèo khổ và môi
trường
Khái niệm Đói,
Đói Nghèo:
1- Đói: là tình trạng mức sống không đảm bảo nhu cầu
vật
ậ chất tối thiểu để duyy trì cuộc sống,
g đặc biệt là nhu
cầu về dinh dưỡng và năng lượng.
42
2 Nghèo:
2- N hè là tình
ì h trạng không
khô đ
được h hưởng
ở và à
thoả mãn những nhu cầu cơ bản của con
người đã được XH thừa nhận
nhận, tuỳ theo trình độ
PT kinh tế, XH và phong tục tập quán của địa
p ươ g
phương.
¾ Nghèo tuyệt đối: không được hưởng và thoả mãn
những nhu cầu cơ bản tối thiểu của cuộc sống (ăn,
mặc,
ặ nhà
hà ở thích
thí h hợp,
h nước
ớ sạch
h và
à vệ
ệ sinh
i h môi
ôi ttrường,
ờ
chăm sóc y tế và giáo dục).
¾ Nghèo tương đối: thể hiện ở sự bất bình đẳng trong quan
hệ phân phối của cải xã hội giữa các nhóm xã hội, các
tầng lớp dân cư, các vùng địa lý.
43
Chuẩn nghèo QT (định lượng)
¾ Chuẩn nghèo: được tính theo khả năng cấp năng lượng (<2100
kcalo/người/ngày), hoặc theo thu nhập (<1 USD/người/ngày).
¾ Chuẩn nghèo theo đôla sức mua tương đương/người/năm như
sau: 1960: 50 USD
USD, 1975: 200 USD
USD, 1990: 420 USD
USD.
¾ Trên thế giới hiện có 33% dân số ở các nước đang phát triển, tức
1,3 tỷ người nghèo.
45
Thất học Tệ nạn xã hội
NGHÈO ĐÓI
Hình 2.2. Quan hệ giữa nghèo46 đói và các yếu tốXH cơ bản
Xóa đói giảm nghèo:
Thế giới:
iới
¾Cam kết Copenhaghen (3/1995) và khoá họp
đặc biệt của ĐHĐLHQ ở Geneve (Thuỵ Sỹ -
6/2000): về việc thực hiện xoá đói giảm
nghèo
g trên toàn thế g
giới thông
gqqua các hành
động Quốc gia và sự hợp tác Quốc tế .
47
Việt Nam:
1- Tạo cơ hội cho người nghèo phát triển KT, tạo công ăn
việc làm, tăng thu nhập (giải pháp cơ bản nhất)
2- Mở rộng cơ hội cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ
XH,, đặc
ặ biệt
ệ là các dịch
ị vụ
ụ XH cơ bản có chất lượng,
ợ g, thuận
ậ
tiện và chi phí thấp.
3- Giảm nguy cơ rủi ro cho người nghèo trước những bất
trắc
ắ trong cuộc sống,
ố nhất
ấ là rủi ro do thiên tai thông qua hệ
thống mạng lưới an sinh XH.
4- Thực
4 Th hiệ quy chế
hiện hế dân
dâ chủhủ cơ sở,
ở đảm
đả bảo
bả cho
h người
ời
nghèo tham gia vào công cuộc xoá đói giảm nghèo và phát
triển.
48
2.2.1.4. Tác động của dân cư tới MT qua các thời kỳ DSH
49
2. 2.1.4. Tác động của dân cư tới
môi trường qua các thời kỳ dân số học
50
Cách mạng nông nghiệp ( 7.000 TCN - 1650)
¾ KT–XH: chế độ chiếm hữu nô lệ và phong kiến hình
thành rồi tan rã.
¾ Chuyển
Ch ể sang chăn
hă nuôiôi và
à trồng
tồ t t đặc
trọt, đặ biệt là từ du
d
canh sang định canh, thuần hoá, cải tạo giống,
¾ Sử dụng công cụ bằng kim khí là những động lực làm
gia tăng sức sản xuất, tăng sản lượng lương thực, thực
phẩm
¾ Mức sống được cải thiện, tỷ lệ sinh tăng, tỷ lệ chết
giảm, tuổi thọ của con người tăng lên so với thời kỳ
nguyên thuỷỷ
¾ Nhờ định canh, định cư, đã giảm bệnh tật và tử vong,
dân số thế giới tăng nhanh hơn.
hơn
51
¾Dân số thế giới tăng từ 30 tr
tr. người năm 5000 TCN lên 200
tr. đầu CN, 300 tr. năm 1000
¾Thiên tai, dịch bệnh gây nên những đợt tử vong diện rộng
không kiểm soát được tại nhiều quốc gia và vùng địa lý
¾Tác động đến MT giai đoạn này rất đa dạng về hình thức,
tăng cường về mức độ, mở rộng về không gian và gây
nhiều hệ quả nghiêm trọng.
52
Từ cách mạng
ạ g côngg nghiệp
g ệp đến hết chiến tranh thế
giới thứ hai (1650 - 1945)
¾ Cách mạng CN và phát triển TM ở châu Âu:
¾ là động lực thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế
xã hội
¾ cho phép chuyển
ch ển một phần lao động nông nghiệp
sang công nghiệp
¾ Nông nghiệp tiếp tục phát triển mạnh,
¾ sự phát hiện, thuần hoá và mở rộng diện tích gieo
trồng ngô và khoai tây
¾ sự phát minh và sử dụng ngày càng rộng rãi phân bón,
thuốc trừ sâu
53
¾ Gi thông
Giao thô vận
ậ tải ngày
à càng
à được
đ h à thiện,
hoàn thiệ
¾ Điều kiện sống, làm việc và y tế tốt hơn dẫn đến tăng
sinh, g
giảm tử, kéo dài tuổi thọ,
ọ tạo ra sự g
gia tăng
g
dân số trên toàn thế giới, đặc biệt là ở châu Âu.
54
¾ Từ thế kỷ XVIII:
¾ dân số liên tục tăng
¾ tỷ lệ tăng dân số từ 4,5 ‰ năm 1800 lên 5,2‰ năm
1850; 6,2‰năm 1900 và trên 10‰ trước chiến tranh thế
giới thứ hai.
¾ dân số thế giới tăng từ 500 tr. năm 1650 lên 2 tỷ năm
1930
¾ Tác động của dân số đến môi trường giai đoạn này:
¾ Là sự mở rộng các hành vi,vi tăng mạnh cường độ
tác động so với giai đoạn trước trong tất cả các lĩnh vực
nông nghiệp, khai khoáng, phá rừng, chiến tranh...
¾ Ô nhiễm môi trường xuất hiện ở nhiều nơi, đặc biệt là
đô thị, khu công nghiệp, mỏ...
¾ Suy thoái
thoái, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu
báo động
55
Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đến nay
¾ Dân số tăng mạnh, do tăng sinh, giảm tử, tăng tuổi thọ.
¾ Biến trình dân số các khu vực rất khác nhau: tăng mạnh trong
các khu vực nông thôn, nông nghiệp, các nước ĐPT.
¾ Dòng di cư nông
Dò ô thô - thành
thôn thà h phốhố diễn
diễ biến
biế phức
hứ tạp
t do
d chênh
hê h
lệch về thu nhập, điều kiện sống và lao động, gây ảnh hưởng
đáng kể cho cộng đồng cả nơi đi và nơi đến.
¾ Tác động của dân cư và gia tăng DS tới MT giai đoạn này là to
lớn, do
9 dâ số đô
dân đôngg và
à tă
tăng
g nhanh,
a , làm
à tă
tăng
g nhu
u cầu ttiêu
êu tthụ
ụ tài
tà
nguyên, tăng xả thải,
9 mâu thuẫn với khả năng đáp ứng nhu cầu hạn chế.
¾ Giáo d
Giá dục và
à kiể
kiểm soát
át tăng
tă dân
dâ số
ố đã đ
được ttriển
iể kh
khaii với
ới nhưng
h
quy mô và hiệu quả khác nhau.
¾ Giáo dục môi trường và bảo vệ môi trường chỉ mới được quan
tâm trong 1/3 cuối của thế kỷ.
56
2 2 2 Phát triển nông nghiệp và môi trường
2.2.2.
57
TÁC ĐỘNG CỦA NÔNG NGHIỆP ĐẾN MÔI TRƯỜNG
58
a. Trồng trọt và chăn thả truyền thống
Du canh và tác động môi trường:
Thời gian trồng trọt tương đối ngắn
ố tiếp
Nối ế theo là thời gian bỏ hoang đất
ấ tương đối
ố dài
Không có thâm canh, bón phân
Chu trình bỏ hóa tỉ nghịch với nhu cầu đất đai, lương thực gia
tăng dân số
Du canh du cư: đất canh tác không theo chu kỳ,
kỳ không lặp lại
Du canh định cư: chu kì 15 – 20 năm
59
a. Nông nghiệp trồng trọt và chăn thả truyền thống
Định
Đị h canh
h
Trồng trọt và chăn nuôi được duy trì ổn định trên những diện tích
nhất định
ị
Các giống vật nuôi cây trồng ngày càng phù hợp hơn
Kỹ thuật sản xuất nông nghiệp ngày càng được cải tiến
Kỹ
Cho phép nuôi sống một dân số đông hơn so với NN du canh, du cư
Tuy nhiên,
nhiên nông nghiệp định canh truyền thống vẫn không đủ khả
năng cung cấp lương thực thực phẩm
60
b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM Xanh
Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông
nghiệp
Chuyển nền nông nghiệp từ truyền thống sang thâm canh,
Chuyển canh có
đầu tư cao
Tăng cường hoá học hoá, cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, điện khí hoá
và sinh học
ọ hoá
Cách mạng Xanh – Đỉnh cao của nền nông nghiệp CNH
CM Giốngg lai ((ngô,
g , lúa)) nhân tạo
ạ có năng
g suất cao
Giá thành cao
Giống nhân tạo đòi hỏi hóa học hóa, thủy lợi hóa, cơ giới
hóa và yêu cầu kỹ thuật
Là kết quả của các chương trình nghiên cứu và mở rộng quy mô
nông nghiệp, phát triển hạ tầng
Tạo ra một năng suất ấ cao đủ đáp ứng nhu cầu
ầ lương thực cho
một dân số đông
61
b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM Xanh
Nông nghiệp CNH và tác động môi trường:
Thoái hoá đất do kỹ thuật tưới tiêu không hợp lý
Tưới sai: ngập úng, mặn hóa ..
Tiêu nước (các vùng Đất ngập nước-ĐNN)
Xem thường bản tính sinh học của thế giới sinh
vật
Không chú ý đến các hoạt động sinh học của đất
và chức năng tự tái tạo tài nguyên của đất
Năng suất và lợi nhuận được đưa lên hàng đầu
trong khi nhu cầu bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng
chỉ là thứ yếu
Làm mất đi và lãng gqquên dần các g giống
g câyy trồng
g
vật nuôi truyền thống ở địa phương
62
b. Công nghiệp hóa nông nghiệp và CM Xanh
Nông nghiệp CNH dựa vào cơ sở đầu tư cao nhằm thu lợi nhuận lớn
L i nhuận
Lợi h ậ ngày
à càng
à giảm
iả đi do
d tỷ suất
ất tăng
tă đầ tư
đầu t
thường cao hơn so với sản phẩm thu hoạch
N ê nhân
Nguyên hâ chính
hí h là do
d giá
iá thành
hà h đầu
đầ vào
à (giống,
( iố
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, ...) tăng nhanh trong khi
giá bán nông sản tăng chậm hơn nhiều
ề
63
c. Nông nghiệp sinh thái – nền NN vì sự phát triển và
sức khỏe con người
Phát triển sản xuất nông nghiệp trên cơ sở các quy luật sinh thái bảo
vệ
ệ môi trườngg
Sử dụng hợp lí tài nguyên: gắn liền trồng trọt với chăn nuôi, lâm
nghiệp, thuỷ sản
Làm đất hợp lý: dùng có mức độ phân hoá học và hoá chất trừ
sâu bệnh
Thận trọng trong công tác thuỷ lợi
Tận dụng chất phế thải bằng những hệ thống sản xuất nối tiếp
nhau
h như h ruộng
ộ - vườn
ờ - chuồng
h ồ trại
t i - ao cá
á - bể khí sinh
i h vật
ật
Quy mô dân số
C sở
Cơ ở hạ
h tầng
ầ
Khả năng đáp ứng
Cá ngành
Các à h nghề
hề ngoài
ài nông
ô nghiệp
hiệ
65
d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trường
Các vấn đề môi trường nông thôn
Áp lực gia tăng dân số
Bình qquân đất đai và đất NN thấp p
Suy thoái đất và hoang mạc hóa: khai thác quá mức, kể cả các
loại đất dốc, đất trũng, đất tiềm tàng phèn...
Khả năng tự túc lương thực bị đe doạ
Ô nhiễm môi trường do hoạt động nông nghiệp:
Nhu cầu sử dụng phân hoá học tăng nhanh
Tập quán sử dụng phân bắc ắ tươi bón cho rau màu còn phổ ổ
biến
ạ dụng
Lạm ụ g các loại
ạ thuốc BVTV,, kích thích tăng
g trưởng
g ((trong
g
đó có những loại đã bị cấm) gây hại cho sức khỏe người tiêu
dùng
Sông hồ bị khai thác quá mức làm giảm khả năng điều tiết và tiêu
thoát nước tự nhiên
66
d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trường
Các vấn đề môi trường nông thôn
67
d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trường
Ô nhiễm môi trường làng nghề
Chất thải của nghề chế biến nông sản thực phẩm,
Chất phẩm sản xuất:
1 tr. tấn nhân điều thải 10 tr. tấn thịt quả và vỏ hạt
1 tr. tấn đường thải 31 tr. tấn ngọn, lá, gốc và bã mía, 0,6 tấn
gỉ đường và bã lọc
1 tấn tinh bột tạo ra 3 – 4 tấn bã tươi
Làng nghề chế biến tinh bột Dương Liễu,
Liễu Hà Tây thải 7.000
7 000
m3 nước bẩn/ngày
Chất thải làng nghề công nghiệp
Thuộc 1 tấn da tươi thải 80 – 100 m3 nước bẩn độc hại
Làng mạ Vân Chàng, Nam Định thải ra sông 40 – 50m3/ngày
nước độc hại,
hại chứa nhiều hoá chất như HCl,
HCl H2SO4, NaOH,
NaOH Cr,
Cr
HCN, Ni...
68
Tình trạng sức khỏe người lao động
và cư dân làng nghề:
bệnh ngoài da, mắt hột, phụ khoa
(chế biến lương thực, mây tre
đan,, chế biến g
gỗ))
phổi, phế quản (cơ khí, đúc, sản Phù Lãng
xuất vật liệu xây dựng)
thần kinh,
kinh bệnh não cao,
cao tuổi thọ
giảm (tiếng ồn, cơ khí, mộc )
69
d. Phát triển nông thôn và các vấn đề môi trường
Ô nhiễm môi trường làng nghề
70
2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường
Các ngành công nghiệp: Nhiệt điện, VLXD, Thủy
tinh, hóa chất p
phân bón, luyện
y kim, cơ khí, g
giấy,
y
dệt, thực phẩm, chế biến nông lâm thủy sản….
Quy mô: cụm CN, khu CN
Huyndai heavy industries
Côngg nghiệp
g p lấyy p
phần đất có ggiá trị nông
g nghiệp
g p
cao nhất, đảy nông nghiệp phải lấy phần đất
xấu hơn (đất dốc, nghèo)
Tăng cường khả năng khai thác tài nguyên
Tạo ra nhiều loại hàng hóa, tăng lượng thải
Ô nhiễm môi trường
Bê tông hóa làm suy giảm ĐDSH, mất cân bằng
sinh thái
Đòi hỏi sự phát triển của giao thông vận tải
72
2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường
Đi kèm theo CNH là đô thị hóa, tập trung dân cao, gia
tăng dân số cơ học
Sức hút của đô thị
Tài nguyên
Nhân lực
Chất xám
>> làm nghèo những vùng xung quanh
>> tạo ra dòng thải (chưa được kiểm soát) ra các vùng
xung quanh, tạo ra bất công, ngày càng tách biệt giữa
đô thị và nông thôn
73
Các vấn đề môi trường của công nghiệp hóa
74
Ô nhiễm khôngg khí
do công nghiệp hóa
Ô nhiễm nguồn nước do CNH
Biểu đồ về sự thay đổi nhiệt độ trái
đất từ năm 1880 đến năm 2000
2.2.3. Công nghiệp hóa và môi trường
Ở Việt Nam
Tốc độ tăng trưởng công nghiệp đạt 13 - 13,5% (tăng 1,4 lần so với
mức tăng trưởng chung của nền kinh tế)
C cấu
Cơ ấ kinh
ki h tế chuyển
h ể dịch
dị h nhanh
h h theo
th hướng
h ớ tăng
tă tỷ trọng
t công
ô
nghiệp trong GDP cả nước
Bên cạnh các ngành công nghiệp truyền thống hình thành một số
ngành công nghiệp mới Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp
ngày càng tăng nhanh
Nhiều khu công nghiệp,
Nhiều nghiệp khu chế xuất ra đời
Công nghiệp hóa đã thúc đẩy quá trình đô thị hóa
82
Vai trò của khu công nghiệp
1. Góp phần thúc đẩy phát triển công
nghiệp,
g ệp, tăngg trưởngg kinh tế. Năm
2002, doanh thu của khu vực này
đạt ~ 18% tổng kim ngạch XK của
cả nước
2. Góp phần hình thành các trung tâm
công nghiệp gắn liền với phát triển
đô thị hoá
3. Tạo việc làm cho hàng ngàn lao
động
Các nguyên tắc phát triển và
phân bố các khu công nghiệp
Có khả năng tạo ra kết cấu hạ tầng, thuận lợi về giao
thôngg vận
ậ tải
Cung cấp điện, cấp nước và thải nước.
Xử lý môi trường có hiệu quả, bảo đảm phát triển bền
vững lâu dài
Có đủ dư địa để mở rộng và phù hợp với những tiến bộ
khoa học và công nghệ của nền văn minh công nghiệp
và hậu công nghiệp của thế giới.
Tiết kiệm tối đa đất nông nghiệp đặc biệt là trồng trọt
trong việc sử dụng đấtấ để
ể xây dựng khu công nghiệp.
Ở Việt Nam
TÝnh ®Õn 31/9/2007 c¶ n−íc cã 154 KCN, KCX víi tæng diÖn tÝch
®Êt tù nhiªn lµ 32.807 ha. DiÖn tÝch ®Êt c«ng nghiÖp cã thÓ cho
thuª lµ 21.805 ha. DiÖn tÝch ®Êt c«ng nghiÖp ®∙ cho thuª lµ 11.602
ha, ®¹t tû lÖ 53,2% trªn tæng diÖn tÝch ®Êt cho thuª
Một số tồn tại trong phát triển các
khu công nghiệp
Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng
được yêu cầu
ầ phát triển
ể
Cơ chế quản lý chưa rõ ràng, các cơ quan
liên quan chưa có sự phốiố hợp đồng
ồ bộ,
chậm ban hành sửa đổi bổ sung quy chế
KCN KCX
KCN,
Chính sách thuế, tài chính còn nhiều tồn tại
Nguyên nhân ô nhiễm từ các khu
công
ô nghiệp
hiệ
C«ngg t¸c qquy
y ho¹ch
¹ c¸c KCN
kh«ng hîp lý
NhËn thøc vÒ b¶o vÖ m«i
tr−êng ë KCN ch−a ®−îc ®¸nh
gi¸ ®óng møc
ChÕ tμi gi¸m s¸t ch−a chÆt chÏ
HÖ thèng luËt vÒ b¶o vÖ m«i
tr−êng trong c¸c khu c«ng
nghiÖp
g Öp cßn ch−a hoμn chØnh
Chi phÝ x©y dùng hÖ thèng
n−íc th¶i cïng víi viÖc ch−a cã
c¬ chÕ hç trî tõ phÝa nhμ n−íc
tho¶ ®¸ng
C«ng nghÖ s¶n xuÊt cßn l¹c hËu víi møc ®©u t− b¶o vÖ
m«i
«i tr−êng
t −ê thÊ
thÊp, c¸c
¸ hho¹tt ®é
®éng s¶n
¶ xuÊtÊt c«ng
« nghiÖp
hiÖ
vµ tiÓu thñ c«ng nghiÖp tiÕp tôc s¶n sinh ra mét l−îng
lín chÊt th¶i c«ng nghiÖp thuéc nhiÒu d¹ng nhiÒu
thµnh phÇn kh¸c nhau
mét ®Æc thï cña c¬ së s¶n xuÊt c«ng nghiÖp vµ tiÓu thñ
c«ng nghiÖp ë khu ®« thÞ lµ quy m« nhá nh−ng l¹i t¸c
®éng lín ®Õn m«i tr−êng
Giải pháp
Quy ho¹ch hîp lý c¸c KCN
Gi¸m
Gi¸ s¸t ¸ chÆt
h chÏh kh©u
kh x©y dùng
d c¸c
¸ KCN ®®Æc bi biÖt lμ hhÖ thèng
hè
xö lý n−íc th¶i
Ph¸t triÓn c«ngg nghiÖp
g Öp sinh th¸i
Xö lý chÊt th¶i tËp trung (n−íc th¶i, chÊt th¶i r¾n, chÊt th¶i
nguy hai…)
KiÕm so¸t « nhiÔm m«i tr−êng th«ng qua ®¸nh gi¸ t¸c ®éng
m«i tr−êng
Sö dông mét sè c«ng nghÖ xö lÝ chÊt th¶i c«ng nghiÖp nh−:
c«ng
« nghÖ hÖ ®èt
®è r¸c,
¸ c«ng
« nghÖhÖ ho¸
h ¸ lý,
lý ch«n
h« lÊp
lÊ hîp
h vÖÖ sinhi h
HÖ thèng qu¶n lÝ m«i tr−êng ISO 14000
Định hướng, nâng cấp, cải tạo công nghiệp
Nâng cÊp c«ng nghÖ ®Ó n©ng cao năng suÊt, chÊt l−îng , hiÖu
qqu¶,, ggi¶m thiÓu « nhiÔm m«i tr−êngg
X©y dùng c¸c KCN tËp gtrung kÕt hîp víi quy chÕ qu¶n lý m«i
tr−êng ch¹t chÏ
ChuyÓn ®æi nganhg nghÒ tõ lo¹i h×nh s¶n xuÊt g©y « nhiÔm sang
loai hinh s¶n xuÊt Ýt hoÆc klh«ng g©y « nhiÔm cho c¸c c¬ sá c«ng
nghiÖp kh«ng cã kh¶ nang kh¸c phôc ho¹c kh«ng cã kh¶ nang di
dêi
QuyÕt ®Þnh 64: môc tiªu tr−íc m¾t cña kÕ ho¹ch lμ dÕn n¨m
2001 tËp trung xö lý triÖt ®Ó 439 c¬ së g©y « nhiÔm m«i tr−êng
nghiªm träng, tr«ng ®ã cã 284 c¬ sëë s¶n
¶ xuÊtÊ kinh doanh. Môc
tiªu l©u dμi lμ dÕn n¨m 2012 sÏ tiÕp tôc xö lý 3.856 c¬ së g©y «
nghiÔm m«i tr−êng cßn l¹i vμ c¸c c¬ së mèi ph¸t sinh, song song
®Èy
È m¹nh c«ng t¸c phßng ngõa ngan ch¹n « nhiÔm Ô m«i tr−êng
Đ®Þnh h−ãng ®èi víi c¸c c¬ së ph¶i di dêi kh«ng
®¬n thuÇn chØ lµ di dêi « nhiÔm tõ n¬i nµy ®Õn
n¬i kh¸c,
kh¸c mµ viÖc di dêi c¸c c¬ së g©y « nhiÔm
ph¶i ®i liÒn v−ãi n©ng cao trinh ®é c«ng nghÖ
cña c¬ së s¶n xuÊt
2.2.4. Thương mại, dịch vụ,
du lịch và môi trường
Khái niệm:
Dị h vụ là một
Dịch ột ngành
à h ttrong cơ cấu
ấ kinh
ki h tế
tế, nó
ó sinh
i h ra là để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở mọi lĩnh vực kinh tế,
văn hóa, xã hôi…
Tỉ trọng GDP của ngành dịch vụ bình quân hàng năm ở
việt nam khá cao, khoảng 38,1%. Đây cũng chính là
ngành kinh tế mà hiện nay nhà nước ta đang chú trọng
phát triển
104
Dịch vụ thương mại
Dịch vụ
tài chính
Tác động của dịch vụ đến môi trường:
Tác động
ộ g tích cực:
ự
Có những loại hình dịch vụ có tác động tốt đến môi trường
như: dịch vụ dọn vệ sinh, dịch vụ trồng cây xanh…
150
Khái niệm cơ bản
Khoa học (trong tiếng Latin scientia, có nghĩa là “kiến thức” hoặc "hiểu biết") là các nỗ
lực thực hiện phát minh,
minh và tăng lượng tri thức hiểu biết của con người về cách thức hoạt
động của thế giới vật chất xung quanh. Thông qua các phương pháp kiểm soát, nhà khoa
học sử dụng cách quan sát các dấu hiệu biểu hiện mang tính vật chất và bất thường của tự
nhiên nhằm thu thập dữ liệu, phân tích thông tin để giải thích cách thức hoạt động, tồn tại
g Một trong
của sự vật hiện tượng. g nhữngg cách thức đó đó là phươngg pháp thử nghiệm
g nhằm
mô phỏng hiện tượng tự nhiên dưới điều ề kiện kiểm
ể soát được và các ý tưởng thử nghiệm.
Tri thức trong khoa học là toàn bộ lượng thông tin mà các nghiên cứu đã tích lũy được. Định
nghĩa về khoa học được chấp nhận phổ biến đó là khoa học là tri thức tích cực đã được hệ
thống hóa.
Cô
Công nghệ
hệ (có nguồn
ồ gốc
ố từ technologia, hay τεχνολογια, trong tiếng
ế Hy Lạp; techne có
nghĩa là thủ công và logia có nghĩa là "châm ngôn") là một thuật ngữ rộng ám chỉ đến các
công cụ và mưu mẹo của con người. Tuỳ vào từng ngữ cảnh mà thuật ngữ công nghệ có
thể được hiểu:
-Công
Cô cụ hoặc
h ặ máy
á móc ó giúp
iú con ngườiời giải
iải quyết
ết các
á vấn
ấ đề;
đề
-Các kỹ thuật bao gồm các phương pháp, vật liệu, công cụ và các tiến trình để giải quyết
một vấn đề;
-Các sản phẩm được tạo ra phải hàng loạt và giống nhau.
Khoa học
Khám phá ra các giá trị
sử dụng mới của TNTN
Khám ra các phương
pháp mới sử dụng, khai
thác TNTN
Khám phá tự nhiên và
TNTN
Công nghệ: Là công cụ mới
để tăng cường khai thác, sử
dụng, xử lý môi trường, sản
152
xuất sạch hơn
Nhược điểm – mặt trái của khoa
học công nghệ:
học,
Do trình độ pt của KHCN chưa
đảm bảo
Đạo đức của người làm khoa học
– CN : bom nguyên tử, vũ khí
sinh học
Chưa được nghiên cứu triệt để
trước khi đưa vào sử dụng
Tư tưởng văn hóa phương Tây:
cho rằng năng lực của con người
có thể chinh phục tự nhiên
153
Tác động tiêu cực của khoa học và
công nghệ đối với môi trường.
Khoa học công nghệ vũ trụ
Vũ khí hóa
hó hhọc sinh
i hhhọc llạm d
dụng nhiều
hiề gây
â ảnh
ả hh
hưởng
ở
xấu đến môi trường
Máy
y bay
y Mỹ
ỹ dải chất độc
ộ trên những
g cánh rừng
g ở Việt
ệ
Nam gây ra thảm họa sinh thái
Rừng bị tàn phá nặng nề vì vũ khí hóa
học
Cá tôm vẫn chịu ảnh hưởng của những chất độc hóa học do chiến
tranh
Cột
ộ khí bụi
ụ khổng
g
lồ do bom nguyên
tử gây ra
Lỗ thủng tầng ozon ở
Nam cực ( màu xanh
càng đậm thể hiện mật
độ ozon càng thấp)
Những cái chết do thảm họa bom nguyên
tử
Hiroshima trước khi bị ném bom
Hiroshima sau khi bị ném bom
Thùng chứa những chất độc hóa học
trong chiến tranh
Công
g nghệ
g ệ điện
ệ tử
Gồm: than đá, dầu mỏ, dầu khí thiên nhiên, đá phiến dầu và cát chứa dầu
Nhà máy sử dụng nhiên liệu hóa thạch thải ra các chất khí gây độc hại
cho môi trường
Ô tô xe máy các thành tựu của khoa học cũng
xả rất nhiều khí thải độc hại ra môi trường
Bếp than sử dụng than gây độc hại cho môi trường
Việc nhiên liệu
hóa thạch ngày
càng được sử
dụng phổ biến
khiến cho khí
CO2 ngày một
nhiều gây hiệu
ứng nhà kính làm
trái đất
ấ nóng lên.
Gây ra rất nhiều
hậu quả nghiêm
trọng đến môi
g
trường.
Vật liệu mới và các chất mới
Nilon, nhựa, cao su, những loại vật liệu khó phân hủy
ngày một nhiều ảnh hưởng lớn đến môi trường
Rác thải khó phân hủy bị đốt gây ô nhiễm môi trường
trầm trọng
2.2.6.
2 2 6 Văn hoá,
hoá
Tôn ggiáo và
Tín ngưỡng
với
Môi trường
Văn hóa
1. Khái niệm :
Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất ,tinh
thần do con người tạo ra trong quá trình thực
tiễn
ễ lịch sử
ử xã hội và đặc trưng cho trình độ
đạt được trong sự phát triển của xã hội.
Văn
Vă hóa
hó b bao gồm
ồ kiến
kiế thức
thứ ,tín
tí ngưỡng
ỡ ,nghệ hệ
thuật ,đạo đức ,luật pháp ,phong tục và các
khả năng khác cùng tập quán do con người
thu nhận được với tư cách là tập đoàn XH
Văn hóa ẩm thực:
ự Ăn thịtị thú rừng,
g, sản p
phẩm độngộ g vật:
ậ
Cao hổ, sừng tê giao, cá hồi, cá voinầu giải trí và tiêu xài
của con người ngày càng cao khiến suy kiệt tài nguyên
và đe dọa đến động vật hoang dã
1 Tôn giáo
1.
a. Khái niệm :
Tôn giáo,
giáo đôi khi đồng nghĩa với tín ngưỡng ,
thường được định nghĩa là niềm tin vào những
gì siêu nhiên,
nhiên thiêng liêng hay thần thánh,
thánh cũng
như những đạo lý, lễ nghi, tục lệ và tổ chức liên
quan đến niềm tin đó.
Một
ộ số tôn giáo
g phổ
p biến :
Kitô giáo: có 2,1 tỷ tín đồ trên khắp thế giới, trừ Tây
Phi, Bắc Phi, bán đảo Ả Rập và một phần của Trung Á,
Đông Á , Đông Nam Á
Hồi giáo :có 1,5 tỷ tín đồ ở Trung Đông ,Bắc Phi,Tây
Phi Đông Phi ,Trung
Phi, Trung Á,Nam
Á Nam Á ,tiểu
tiểu lục địa Ấn Độ
,Quần đảo Mã Lai ,một phần ở Nga ,Trung Quốc.
Ấn Độ ộg
giáo :với 900 triệu
ệ tín đồ ,tập
ập trungg ởTiểu Lục
ụ
địa Ấn Độ, Fiji, Guyana, Mauritus.
Phật giáo :có 376 triệu tín đồ , chủ yếu ở Tiểu Lục địa
Ấn Độ,
Độ Trung Quốc,
Quốc Đông Á,Á Đông Dương
…V..V…
• Các hoạt động tôn giáo :
Các nghi lễ truyền thống như :
Cầ nguyện
Cầu ệ
Cúng bái (tổ tiên ,các vị thần)
Hà h h
Hành hương ((vềề thá
thánhh đị
địa MMacca ,hay
h đất tổ
Hùng Vương)
Kiê cữ
Kiêng ữ (ă
(ăn chay
h ;tuần
t ầ ,tháng
thá lễ R
Ramadand ở
đạo Hồi)
Tổ chức các lễ hội (Hội đền Hùng ,hộihội đền Bà
Chúa kho ,hội chùa Hương …)
2.Tín ngưỡng
a. Khái niệm :
Tín ngưỡng là hệ thống các niềm tin mà con
người tin vào để giải thích thế giới và để mang
lại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng.
ồ Tín
ngưỡng đôi khi được hiểu là tôn giáo.
Tín
Tí ngưỡngỡ mang tínhtí h dân
dâ tộ
tộc nhiều
hiề hhơn tô
tôn
giáo, tổ chức không chặt chẽ như tôn giáo. Tín
ngưỡng nếu phát triển đến một mức độ nào đó
thì có thể thành tôn giáo
Tác động của các hoạt động tôn
giáo tín ngưỡng đối với môi
trường
Việc thực hiện các nghi thức truyền thống
của các tín đồ có ảnh hưởng không nhỏ tới
môi trường (như việc mai táng , đốt vàng mã
…))
VD :Người chết thường được chôn cất tại các
khu nghĩa trang gần khu dân cư hoặc các đồng
ruộng gây nguy cơ về ô nhiễm nguồn nước,
đặc
ặ biệtệ là nước ngầm.
g Đồ dùng
g của người
g
chết thường được đốt hoặc thả xuống sông,
gây ô nhiễm môi trường nước và không khí.
N ời chết
Người hết vìì dịch
dị h bệnh
bệ h nếu
ế không
khô đ
được maii
táng theo quy định của Bộ Y tế còn có thể gây
ra nguy cơ lan truyền
ề dịch bệnh.
Dễ gây mất vệ sinh môi trường tại những nơi linh
thiêng tập trung đông người vào các dịp lễ hội
Tắm gội
Dòng chữ
trên tường
tường:
g:
“Sông Hằng Hành
Hà h ttrình
ì h về
ề
là dòng chảy
của văn hóa Ganga - sông
Ấn Độ
Độ”” Hằng
ỏ
,
b
ạ
o
đ
ộ
n
g
đ
ã
l
a
n
n
h
ư
l
ử
a
c
h
á
y
b
ở
i
T
â
y
đ
ã
"
đ
ụ
n
g Khởi nguồn từ một vụ việc nhỏ
nhỏ,,
c
h
bạo động đã lan như lửa cháy
ạ
m
"
v
à
o
Mặt tiêu cực của tôn giáo và tín
ngưỡng
liên hiệp
ệp các hội
ộ khoa học
ọ và kĩ thuật
ậ việt
ệ nam
Hội bảo vệ thiên nhiên và môi trường việt nam
Hiệp hội vườn quốc gia
Hội khoa học kĩ thuật lâm nghiệp việt nam
Hội địa chất
Hội hóa học
Hội địa lí
…
.
Các cơ quan Quốc tế:
Khắp thế giới có hàng trăm cơ quan , tổ chức chính phủ và phi
chính phủ đã được thành lập , hoạt động vì mục tiêu bảo vệ
trường như :
UNEP : Chương trình môi trường liên hợp quốc .
Vẽ tranh hưởng ứng ngày Môi trường thế giới
.
Xỉ đồng của
H.Vinashin đổ
ra môi trường
Chưa
. có luật cụ thể đối với các
d
doanhh nghiệp
hiệ trong
t việc
iệ nhập
hậ khẩu
khẩ
phế liệu, rác thải công nghiệp của
nước ngoài:
Rác thải
ho phép
hập khẩu
2.2.9.
2 29 Q Quốc
ố phòng
hò an
ninh và môi trường
¾ Tiêu tốn ngân sách
Ngân
â sách
á quốcố phòng
ò là à mộtộ phần
ầ trong
Ngân sách Nhà nước được chi tiêu cho công tác
quốc p
q phòng
g mà chủ y
yếu là duy
y trì và tăng
g cườngg
sức mạnh cho quân đội.
Chạy đua
Xuất hiện
vũ
ũ trang
t
Bom Điện từ
Phun
chất
hoá
học
Và
làm
mưa
nhân
tạo
Trên thế giới, việc thử các vũ khí
tối tân không chỉ chứng tỏ nền quân sự của
nước mình phát triển………
…….Mà còn muốn giương oai với các
cường
ờ quốc
ố khác
á ………
…Và răn đe các nước có mưu đồ xâm phạm lãnh
thổ nước mình.
Và những vụ thử tên lửa như trên,
dù thành công
g hay
y không
g thì chúng
g
cũng đã góp phần :
………..
HUỶ
HOẠI
MÔI
TRƯỜNG
SINH
THÁI !
Không phải là ngoại lệ,
cái gì rồi cũng phải gặp rủi ro…
ro
Tai nạn đã rỉ
ra một
ột lượng
l
chất phóng
xạ còn nhiều
hơn trong vụ
ném bom
nguyên tử
vào hai thành
phố Hirohima
và Nagasaki
(Nhật Bản)
trong chiến
Hình ảnh còn lại của vụ nổổ hạt nhân tranh thế ế giới
lớn nhất trong lịch sử thế giới tại lần thứ 2.
Tchernobyl (Ukraina).
Sự tàn
S à pháá của
ủ
chiến
ế tranh
đối
ố với TNTN
Mĩ
Thải
Dioxin
Và
Vào
Huỷ hoại rừng:
VN
Nhiều khu rừng đã bị phá hủy nặng nề do quy mô phá hoại rộng lớn
và lặp đi lặp lại nhiều lần, kéo dài trong nhiều năm, kèm theo với
các tác động khác của bom đạn, máy ủi... (cả lớp cây tái sinh tự
nhiên bị thiêu cháy dưới tán rừng do bom napan)
napan). Hậu quả là cây
rừng bị chết đi, các loài cây cỏ dại như cỏ Mỹ (Pennisetum
polystachyon), cỏ tranh (Imperata cylindrica), lau lách xâm lấn. Đến
nay rừng vẫn chưa được phục hồi, nhiều băng rải chất độc vẫn chỉ
là những trảng cỏ
Diện tích bị rải chất độc hóa học
278
279
Ý nghĩa của toàn cầu hóa
Thúc đẩy quan hệ giữa các khu vực trên thế giới
(dưới tác động của những tiến
ế bộ trong lĩnh vực
tin học và viễn thông)
Một nền văn minh toàn cầu được hình thành (các
trao đổi ở mức độ cá nhân và sự hiểu biết lẫn nhau
cũng như tình hữu nghị giữa các “công dân thế
g
giới”)
)
280
Tác động
ộ g tiêu cực
ự của các tập
ập toàn đa quốc
q gia
g tìm
kiếm lợi nhuận:
Sự lan rộng của chủ nghĩa tư bản từ các quốc gia
phát triển sang các quốc gia đang phát triển.
Toàn cầu
ầ hoá
h kinh
ki h tếế - “thương
h mạii tự do”,
d sự gia
i
tăng về quan hệ giữa các thành viên của một
ngành CN ở các khu vực ảnh hưởng đến ế chủ
quyền quốc gia trong phạm vi kinh tế.
281
Các dấu hiệu của toàn cầu hoá
Gia tăng thương mại quốc tế với tốc độ cao hơn tốc
độộ tăngg trưởng
g kinh tế thế ggiới
Gia tăng luồng tư bản quốc tế bao gồm cả đầu tư
trực tiếp từ nước ngoài
Gia tăng luồng dữ liệu xuyên biên giới thông qua
việc
iệ sửử dụng
d các
á công
ô nghệ
hệ như
h IInternet, các
á vệệ tinh
i h
liên lạc và điện thoại
Gia tăng trao đổi văn hoá quốc tế, chẳng hạn như
việc xuất khẩu các văn hoá phẩm: phim ảnh, sách
báo.
282
TCH tác động đến ý thức con người, khiến con
người chú ý hơn đến những vấn đề có ảnh hưởng
toàn cầu
Sự tràn lan của chủ nghĩa đa văn hoá và việc cá nhân
ngày càng có xu hướng hướng đến đa dạng văn hoá,
mặt khác, làm mất đi tính đa dạng văn hoá thông qua
sự đồng hoá
hoá, lai tạp hoá,
hoá Tây hoá,
hoá Mỹ hoá hay Hán
hoá của văn hoá.
Làm mờ
Là ờ đi ý niệm
iệ chủhủ quyền
ề quốc
ố gia
i vàà biên
biê giới
iới
quốc gia thông qua các hiệp ước quốc tế dẫn đến
việc
iệ thành
hà h lập
lậ các
á tổổ chức
hứ như
h WTO vàà OPEC
283
Gia tăng việc đi lại và du lịch quốc tế
Gia tăng di cư, bao gồm cả nhập cư trái phép
Phát triển hạ tầng viễn thông toàn cầu
Phát triển các hệ thống tài chính quốc tế
Gia tăng thị phần
ầ thếế giới của các tập đoàn đa quốc
ố gia
Gia tăng vai trò của các tổ chức quốc tế như WTO,
WIPO (The World Intellectual Property Organization),
(
IMF(International Monetaryy Fund)) chuyên
y xử lý
ý các
giao dịch quốc tế
Gia tăng số lượng các chuẩn áp dụng toàn cầu; v.d.
vd
luật bản quyền
284
Thúc đẩy thương mại tự do
Về hàng hoá: giảm hoặc bỏ hẳn các loại thuế quan;
xây dựng các khu mậu dịch tự do với thuế quan
thấp
ấ hoặc không có
Về tư bản: giảm hoặc bỏ hẳn các hình thức kiểm
soát
á tư bản
bả
Giảm, bỏ hẳn hay điều hoà việc trợ cấp cho các
d h nghiệp
doanh hiệ địa
đị phương
h
Thắt chặt vấn đề sở hữu trí tuệ
Hoà
H à hhợp luật
l ậ sởở hữu
hữ tríí tuệệ giữa
iữ các
á quốc
ố gia
i (nói
( ói
chung là thắt chặt hơn)
Công
Cô nhậnhậ sởở hữu
hữ trí
t í tuệ
t ệ ở quy môô giữa
iữ các
á nướcớ
285
Tác động của TCH
Khía cạnh kinh tếế
Các tổ chức quốc gia sẽ mất dần quyền lực, quyền
lực này sẽ chuyển về tay các tổ chức đa phương như
WTO ((The World Trade Organization).
g )
Toàn cầu hóa cũng làm cho hiện tượng "chảy máu
chất xám
xám" diễn ra nhiều và dễ dàng hơn, kéo theo
biến tướng là nạn "săn đầu người".
Ækhoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triển
và đang phát triển, giữa từng khu vực riêng biệt
trong một đất nước.
nước
286
Khía cạnh văn hoá, xã hội và ngôn ngữ
Toàn cầu
ầ hoá sẽ tạo ra:
Một sự đa dạng cho các cá nhân do họ được tiếp xúc
với các nền văn hoá và văn minh khác nhau.
Giúp con người hiểu hơn về thế giới và những thách
thức ở quy mô toàn cầu qua sự bùng nổ các nguồn
thông tin,
tin việc phổ thông hoá hoạt động du lịch,
lịch việc
tiếp cận dễ dàng hơn với giáo dục và văn hoá.
Tạo ra sự đồng
T đồ nhất
hất đối với
ới các
á dân
dâ tộc
tộ qua ảảnh
h
hưởng của các dòng chảy thương mại và văn hoá
mạnh.
h
287
Ngôn
g ngữ:
g đồngg nhất hoá việc
ệ dùng
g “tiếngg Anh
toàn cầu”
Có hai xu hướng chính đối với TCH liên quan đến
VH, XH & Ngôn ngữ:
ÆNỗ lực che dấu những khác biệt về bản sắc, thay
vì để lộ ra.
ÆCảm giác toàn cầu hoá sẽ mang lại sự tự do cá
nhân ngay cả khi điều đó đi cùng với một sự đồng
nhân,
nhất hoá toàn cầu một cách tương đối.
288
Khía cạnh chính trị
TCH đặtđặ ra vấn ấ đề là phải
hải tìm
ì ra mộtộ giải
iải pháp
há thay
h
thế cho hệ thống chính trị và hiến pháp hiện tại dựa
trên khái niệm nhà nước nước-quốc
quốc gia.
gia
Nảy sinh thách thức cần thiết lập một toàn cầu hoá
dân chủ thể chế nào đó đó, dựa trên khái niệm "công
công
dân thế giới", bằng cách kêu gọi mọi người tham gia
vào qquá trình quyết
q y định những g việc liên qquan đến
họ, mà không thông qua một bức màn "quốc tế".
Các tổ chức phi chính phủ muốn thay vào khoảng
trống này, tuy nhiên họ thiếu tính hợp pháp và
thường thể hiện các tư tưởng đảng phái quá nhiều để
cóó thể đđạii diện
diệ tất cảả công
ô dâdân trên
t ê thế giới.
iới
289
Tuy vậy vẫn còn
nhữngg mặt
ặ tiêu cực
ự
cần đề cập
ập đến
Tác động tiêu cực của TCH
291
Bất bình đẳng dẫn tới sử dụng tài nguyên bất hợp lý
292
¾Vấn đề vềề an ninh
¾Vấ i h toàn
à cầu:
ầ khủng
khủ bố toàn
à
cầu, tội phạm xuyên biên giới
¾Buôn bán chất thải qua biên giới, ô nhiễm
môi trường xuyên quốc gia…
¾Xung đột văn hóa, tôn giáo, chính trị. Xung
độ chiến
đột, hiế tranh
h ddo tranhh chấp
hấ quyển
ể sở
ở hữ
hữu
với tài nguyên…
293
Liệu cơ sở hạ tầng
ầ có thực sự được cải thiện?
Vấn đề môi
trường
Rừng “phải” nhường chỗ cho khu công nghiệp?
Rác thải công nghiệp vẫn đang la vấn đề nhức nhối
Những dòng sông như thế này không còn hiếm
Khí thải- một
ộ pphần tất yếu
y của toàn cầu hoá?
Rác và nước thải công nghiệp, đâu là giải pháp???
Vậy đâu là giải pháp?
Thu g
gom rác thải đúng
g cách để xử lý
ý
Tái chế rác thải
Cần có sự vào cuộc của các cơ quan chức năng
xử lý nước thải.nên chăng sự tự giác của các doanh nghiệp?
Rất
ấ cần
ầ nữa ý thức của toàn dân
“We can only change the
world by changing men.””
Chúng ta chỉ có thể thay đổi thế giới
bằng cách thay đổi con người.
Khi mà người ta ý thức rằng
bả thân
bản thâ mình
ì h là một
ột phần
hầ củaủ
vũ trụ,
ụ, rằng
g con người
g là vũ trụ
ụ
vi mô có tương quan ảnh
hưởng mật thiết với vũ trụ vĩ
mô, rằng tàn hại môi trường
chính là tàn hại con người …
“Chúngg ta đối xử với
thiên nhiên ra sao?”
Chúng ta phải đối xử ử
với thiên nhiên như cách
chúngg ta tự
ự đối xử với mình.
Chúng ta không được
làm hại thiên nhiên.