Professional Documents
Culture Documents
Bài 5: Xác định những chữ cái trong sơ đồ phản ứng dưới đây là chất hóa
học nào, biết S là lưu huỳnh.
1. S + A → X
2. S + B → Y
3. Y + A → X + D
4. X + D → Z
5. X + D + E → U + V
6. Y + D + E → U + V
7. Z + D + E → U + V
II/ NHẬN BIẾT.
Bài 6: Bằng phương pháp hóa học , nhận biết các khí đựng trong các lọ
riêng biệt: O2 ; N2 ; SO2 ; CO2 ; H2S.
Bài 7: Nhận biết các các dung dịch trong các lọ riêng biệt sau: H2O ;
Na2SO3 ; Na2SO4 ; H2S ; H2SO4.
Bài 8: Nhận biết các dung dịch trong các lọ riêng biệt sau: Na2SO4 ; NaCl ;
Na2CO3 ; H2SO4 ; NaOH.
Bài 9: Chỉ dùng quỳ tím nhận biết các dung dịch rất loãng riêng biệt sau:
Na2SO4 ; CaCl2 ; Na2SO3 ; H2SO4 ; NaOH.
Bài 10: Không dùng thêm hóa chất nào khác (kể cả nước), nhận biết các
chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt sau: H2O ; Na2CO3 ; Na2SO4 ; H2S ;
H2SO4.
III/ NUNG KIM LOẠI VỚI LƯU HUỲNH:
Bài 11: Nung 5,6 gam Fe với 4,8 gam S (trong bình kín không có oxi) đến
phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl
dư, thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và xác định các chất sau
khi nung.
b. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
c. Tính khối lượng chất rắn Z.
Bài 12: Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến
phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung
dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.