Professional Documents
Culture Documents
iii
iv MỤC LỤC
Bất đẳng thức là một trong những vấn đề hay và khó nhất của chương trình toán phổ
thông bởi nó có mặt trên hầu khắp các lĩnh vực của toán học và nó đòi hòi chúng ta
phải có một vốn kiến thức tương đối vững vàng trên tất cả các lĩnh vực. Mỗi người
chúng ta, đặc biệt là các bạn yêu toán, dù ít dù nhiều thì cũng đã từng đau đầu trước
một bất đẳng thức khó và cũng đã từng có được một cảm giác tự hào phấn khích mà
mình chứng minh được bất đẳng thức đó. Nhằm “kích hoạt” niềm say mê bất đẳng
thức trong các bạn, chúng tôi thực hiện quyển sách “Chuyên đề bất đẳng thức hiện
đại”.
Sách gồm 2 chương. Chương I chúng tôi xin được giới thiệu đến các bạn những kỹ
thuật (xin chỉ gọi là kỹ thuật) mà chúng tôi tìm tòi tích lũy được trong suốt thời gian
học tập của mình. Do tất cả các kỹ thuật mà chúng tôi đề cập ở đây đều có mỗi liên
hệ khăng khít với nhau (cái này bổ trợ cái kia và ngược lại) nên chúng tôi xin được
phép trình bày theo kiểu từng bài chuyên đề nhỏ, mỗi chuyên đề là một kỹ thuật.
Tuy nhiên, lĩnh vực bất đẳng thức hiện nay rất phát triển (phát triển nhất của toán
học sơ cấp hiện nay), cho nên chúng tôi không thể đề cập hết các kỹ thuật (phương
pháp) được, các kỹ thuật (phương pháp) đã từng xuất hiện ở các sách, chúng tôi sẽ
không nhắc lại ở đây, các bạn có thể tìm đọc chúng dựa vào các tài liệu mà chúng tôi
đặt ở phần tài liệu tham khảo. Về các kỹ thuật mà chúng tôi sẽ giới thiệu trong sách,
hầu hết chúng là những kỹ thuật mạnh và được dùng để giải những bài toán khó (đến
rất khó) nên đôi khi (việc giải các bài toán khó) thì có thể gặp phải những tính toán,
biến đổi phức tạp, đây là điều không thể tránh khỏi. Nhưng các bạn hãy yên tâm, vì
các bài toán xuất hiện trong các kỳ thi học giỏi (quốc gia, olypimpic 30/4, thậm chí
thi toán quốc tế) thường chỉ là những bài rất đơn giản, bình thường nên việc sử dụng
các kỹ thuật này rất nhẹ nhàng và đơn giản. Chẳng hạn như bài toán thi IMO 2006
sau
Bài toán 0.1 Tìm hằng số nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng với các số thực
a; b; c
ab(a2 b2 ) + bc(b2 c2 ) + ca(c2 a2 ) k(a2 + b2 + c2 )2 :
Lời giải của đáp án là một lời giải rất dài và phức tạp (sử dụng bất đẳng thức AM-
GM), đòi hỏi người làm phải “rất khéo léo”, nhưng với lời giải bằng kỹ thuật “đánh
v
vi LỜI NÓI ĐẦU
giá các bất đẳng thức hoán vị”, chúng ta chỉ nhận được một lời giải ngắn gọn 1/3 so
với lời giải gốc ban đầu.
Chương II của sách là tuyển tập những bài toán mà chúng tôi (theo quan niệm của
bản thân) là hay và rất khó. Chúng tôi chủ yếu tuyển chọn những bài bất đẳng thức
chứa căn hoặc những bài “không mẫu mực” vì chúng ta không thể dùng những biến
đổi thông thường để giải chúng và như thế thì mới thúc đẩy chúng ta sáng tạo được.
Trong chương này, phần lớn chúng tôi đều giải bằng cách sử dụng bất đẳng thức
Cauchy Schwarz-Holder (CYH techniques) và bất đẳng thức Schur (bậc 3, bậc 4).
Thực tế là đối với một số bài toán thì không chỉ có một lời giải duy nhất mà còn có
nhiều lời giải khác nữa, nhưng ở đây chúng tôi chọn lời giải bằng các bất đẳng thức
trên, vì chúng tôi muốn các bạn “hòa nhập” vào quan điểm của chúng tôi là “Cái đơn
giản nhất là cái mạnh nhất!” Trong chương này, có một số bài toán khó, lời giải mà
chúng tôi tìm được rất phức tạp, chúng tôi rất mong các bạn sẽ suy nghĩ về chúng và
tìm được một lời giải đơn giản hơn.
Chúng tôi thực hiện quyển sách này với mong muốn cung cấp thêm cho các bạn thêm
một nguồn bài tập (khó) về bất đẳng thức để có thể luyện tập thêm kĩ năng giải toán
của mình. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng không có điều gì là tuyệt đối cả, nên khó
tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm. Mong các bạn thông cảm và góp ý cho chúng tôi
để có thể quyển sách có thể được chỉnh sửa và hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm
ơn.
Xin gửi tặng quyển sách này đến người con gái tôi yêu quý nhất, bạn Phạm Thị Hằng,
học sinh chuyên toán K34, trường THPT Chuyên Phan Bội Châu, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An.
Võ Quốc Bá Cẩn
SV lớp YY0647A1, trường ĐHYD Cần Thơ
Số nhà C65 khu dân cư Phú An, phường Phú Thứ, quận Cái Răng, tp. Cần Thơ
E-mail: can_hang2007@yahoo.com
Chương 1
ab bc ca 3
+ 2 + 2 :
3a2 + b2 3b + c2 3c + a2 4
1
2 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X 2(3a b) a+b X a2 b2
, (a b)
cyc
3a2 + b2 a2 + b2 cyc
a2 + b2
X (a 2
b) (3a2 2ab + 3b2 ) Y a2 b2
,
cyc
(a2 + b2 )(3a2 + b2 ) cyc
a2 + b2
cyc
(a2 + b2 )(3a2 + b2 ) cyc
(a2 + b2 )(3a2 + b2 )
cyc
(a2 + b2 )(3a2 + b2 ) cyc
a2 + b2
Bất đẳng thức này được chứng minh nếu ta chứng minh được bất đẳng thức sau với
mọi x; y > 0
x2 + y 2 x2 y2
và
Ví dụ 1.2 Cho a; b; c là độ dài ba cạnh của một tam giác nhọn. Chứng minh rằng
a3 b3 c3 a2 b2 c2
+ 2 + 2 + + :
a2 +b 2 b +c 2 c + a2 a+b b+c c+a
X b3 a3 X (b a)(a2 + ab + b2 ) X X ab(b a)
= = (a b) +
cyc
a2 + b2 cyc
a2 + b2 cyc cyc
a2 + b2 )
P
ab(b a)(a2 + c2 )(b2 + c2 )
cyc
=
(a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
! !
P 2 2 P P
a b ab(b a) + abc c3 (a b)
cyc cyc cyc
=
(a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
!
P P
(a b)(b c)(c a) a2 b2 + abc a
cyc cyc
=
(a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
X a2 b2 X
= (a b) = 0
cyc
a+b cyc
X a3 + b3 X a2 + b2 X b3 a3 X a2 b2
+
cyc
a2 + b2 cyc
a+b cyc
a2 + b2 cyc
a+b
!
P 2 2
P
(a b)(b c)(c a) a b + abc a
X ab(a b)2 cyc cyc
,
cyc
(a + b)(a2 + b2 ) (a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
Do a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nhọn nên ta dễ dàng chứng minh được
a2 b2 c2 (a2 b2 )(b2 c2 )(c2 a2 )
Ngoài ra, ta cũng có
! !
X X
2 2 2 2 2 2 2 2 2
(a + b )(b + c )(c + a ) = a a b a2 b2 c2
cyc cyc
! !
8 X X
2 2 2
a a b
9 cyc cyc
v !3
u
8ut3
X
2 2
a b
9 cyc
v
u 0P 2 2 P 13
u a b + abc a
u
8 t @ cyc cyc
3 A
9 2
!3
8 X X
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
) (a + b ) (b + c ) (c + a ) a b + abc a
27 cyc cyc
Nhân tương ứng vế với vế các bất đẳng thức này, ta thu được bất đẳng thức ở trên.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 và các hoán vị.
1.1. ĐẠI LƯỢNG (A B)(B C)(C A) 5
Ví dụ 1.3 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào cùng bằng 0: Chứng minh
rằng p
a3 b3 c3 3(a2 + b2 + c2 )
2 2
+ 2 2
+ 2 2
:
a +b b +c c +a 2
(Võ Quốc Bá Cẩn)
X (a b)2 (a + b) X (a b)2
, r P P
cyc
2(a2 + b2 ) cyc 3 a2 + a
cyc cyc
!
P P
(a b)(b c)(c a) a2 b2 + abc a
cyc cyc
+
(a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
r P P
Do 3 a2 a nên ta chỉ cần chứng minh được
cyc cyc
X (a b)2 (a + b)
cyc
2(a2 + b2 )
!
P P
(a b)(b c)(c a) a2 b2 + abc a
X (a b)2 cyc cyc
P +
cyc
2 a (a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
cyc
X a+b 1
, (a b)2
cyc
a2 + b2 a+b+c
!
P 2 2
P
2(a b)(b c)(c a) a b + abc a
cyc cyc
X 2ab + ac + bc
(a b)2
cyc
a2 + b2
s
(a b)2 (b c)2 (c a)2 (2ab + ac + bc)(2bc + ab + ac)(2ac + bc + ba)
33
(a2 + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
" #" #
Y Y
2 2 2
, 27 (2ab + ac + bc) (a + b )
cyc cyc
" # !3 !3
Y X X X
2 2
8 (a b) a a b + abc a
cyc cyc cyc cyc
Vì
!3
Y X
(2ab + ac + bc) 2 ab
cyc cyc
và
!2 !2
Y 64 X X
(a2 + b2 )2 a2 a2 b2
cyc
81 cyc cyc
trong đó
!2 ! ! !2
X X X X
A=5 a2 b2 + 12abc a2 b2 a + 3a2 b2 c2 a
cyc cyc cyc cyc
Do
p p 2
1 1
2(1 2q)2 1 4q = 1 4q + [2(1 4q)2 + 1] 0
2 4
Nếu 9q 2 thì
r
p 4 1
q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2 = (1 3q)3 (27r 9q + 2)2
27 27
r
4
(1 3q)3
27
8 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
p
)2q(1 2q)2 q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
r
4 2 p
2q(1 2q)2 (1 3q)3 = 2q(1 2q)2 (1 3q) 3(1 3q)
27 9
2 8 46
2q(1 2q)2 (1 3q) = (9q 2)(81q 2 63q + 13) + > 0:
9 729 729
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
1 1 1
Ví dụ 1.4 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam
giác. Xác định hằng số k nhỏ nhất sao cho
a b c a b c a b c
2
+ 2
+ k + + + 2+ 2 :
b+c c+a a + b2 b c a b 2 c a
X a2 X a X b X a
+ + 3
cyc
b3 cyc
bc cyc a2 cyc
c2
X a2 X a X b
, + 2 0
cyc
b3 cyc
bc cyc
a2
Đặt x = a1 ; y = 1b ; z = 1c , khi đó x; y; z là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Bất đẳng
thức trở thành
X y 3 X yz X x2
2
+ 2 0
cyc
x cyc
x cyc
y
1.1. ĐẠI LƯỢNG (A B)(B C)(C A) 9
!
X y3 2y 2 X yz X X y2 X x2
, +y + x+2 0
cyc
x2 x cyc
x cyc cyc
x cyc
y
P
2(x y)(y z)(z x) x
X y z cyc
, (x y)2 +
cyc
x2 2xy xyz
P
2(x y)(y z)(z x) x
X (x 2
y) (2y + zx) 2
cyc
,
cyc
2x2 y xyz
cyc
2x2 y 2xyz
Để chứng minh bất đẳng thức này, trước hết ta sẽ chứng minh
!3 !
Y X X
9 (2x2 + yz) x xy
cyc cyc cyc
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho x+y+z = 1. Đặt q = xy+yz+zx; r = xyz,
khi đó ta có 31 q 14 và
Y
(2x2 + yz) = 27r2 + 2(1 9q)r + 4q 3
cyc
5q 1 1
Đây là một hàm lõm theo r và với chú ý rằng r 18 , ta có
2
5q 1
243r2 + 18(1 9q)r + 36q 3 q 243 + (1 8q)(5q 1) + 36q 3 q
18
1
= (16q 1)(1 3q)2 0
4
Tiếp theo, sử dụng bất đẳng thức trên, ta chỉ cần chứng minh
! !
X X
3 x xy 64(x y)(y z)(z x)
cyc cyc
Đặt x = m + n; y = n + p; z = p + m (m; n; p > 0), bất đẳng thức này tương đương
với ! !
X X X
2
3 m m +3 mn 32(m n)(n p)(m p)
cyc cyc cyc
Ví dụ 1.5 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
(a b)(13a + 5b) (b c)(13b + 5c) (c a)(13c + 5a)
+ + 0:
a2 + b2 b2 + c2 c2 + a2
(Võ Quốc Bá Cẩn)
1 Đây chính là bất đẳng thức Schur bậc 3
1.1. ĐẠI LƯỢNG (A B)(B C)(C A) 11
X (a b)2 X b2 a2
,4 9
cyc
a2 + b2 cyc
a2 + b2
X (a b) 2
9(a 2
b )(b2 c2 )(c2 a2 )
2
,4
cyc
a2 + b2 (a + b2 )(b2 + c2 )(c2 + a2 )
2
Bất đẳng thức này là hệ quả của bất đẳng thức sau với mọi x > y 0
4(x2 + y 2 )2 3(x2 y 2 )(x + y)2
, x4 6x3 y + 8x2 y 2 + 6xy 3 + 7y 4 0
Nếu x 6y thì
x4 6x3 y + 8x2 y 2 + 6xy 3 + 7y 4 = x3 (x 6y) + 8x2 y 2 + 6xy 3 + 7y 4 0
Nếu x 6y; ta có
x4 6x3 y + 8x2 y 2 + 6xy 3 + 7y 4 = x2 (x 3y)2 + xy 2 (6y x) + 7y 4 0:
Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c:
Ví dụ 1.6 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
ab bc ca 3
2 2
+ 2 2
+ 2 2
:
a + 4b b + 4c c + 4a 5
Ví dụ 1.7 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
(a b)(3a b) (b c)(3b c) (c a)(3c a)
+ 2 + 2 0:
3a2 + 2ab + 3b2 3b + 2bc + 3c2 3c + 2ca + 3a2
(Thomas Mildorf)
12 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X X X X X
, a4 + a2 b2 + 3 a3 b 3 ab3 2abc a 0
cyc cyc cyc cyc cyc
Giả sử a = min fa; b; cg ; đặt b = a + x; c = a + y (x; y 0) thì bất đẳng thức trở
thành
Ta có
9 7
4x3 + 9x2 y 9xy 2 + 4y 3 = 4x3 + y(2x y)2 + y 3 0
4 4
1.2. NHỮNG KIỂU LỜI GIẢI ĐẶC BIỆT BẰNG AM-GM 13
2
3 3
x4 + 3x3 y + x2 y 2 3xy 3 + y 4 = x2 + xy y2 + x2 y 2 0:
2 4
Nên bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi va
chỉ khi a = b = c = 1:
Ví dụ 1.9 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
p p p
5(a + b + c) 2 4a2 + bc + 4b2 + ca + 4c2 + ab :
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a b c, khi đó theo bất đẳng
thức AM-GM, ta có
p 4a2 + bc c(b 2a)
2 4a2 + bc 2a + c + = 4a + c +
2a + c 2a + c
p 4b2 + ca c(a 2b)
2 4b2 + ca 2b + c + = 4b + c +
2b + c 2b + c
p c 2(ab + 4c2 )
2 4c2 + ab b+ +
2 2b + c
Xp 5 2(ab + 4c2 ) b 2a a 2b
)2 4a2 + bc 4a + 5b + c + +c +
cyc
2 2b + c 2a + c 2b + c
5 2(ab + 4c2 ) b 2a a 2b
a+ c +c +
2 2b + c 2a + c 2b + c
Ví dụ 1.10 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
p p p
a a2 + 3bc + b b2 + 3ca + c c2 + 3ab 2(ab + bc + ca):
(Vasile Cirtoaje)
Nhận xét 1 Chúng ta cũng có một cách khác để giải bài toán này như sau
Viết lại bất đẳng thức như sau
X p X X
a a2 + 3bc a 2 ab a2
cyc cyc cyc
1.2. NHỮNG KIỂU LỜI GIẢI ĐẶC BIỆT BẰNG AM-GM 15
X 1 X X
, 3abc p 2 ab a2
cyc a+ a2 + 3bc cyc cyc
9 3
v
u !2 = P a
P u P
a + t4
cyc
a
cyc cyc
X X
, a3 + 3abc ab(a + b):
cyc cyc
Ví dụ 1.11 Cho các số không âm a; b; c, không có 2 sốn ào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
a+b b+c c+a
p +p +p 3:
3ab + c2 3bc + a2 3ca + b2
(Michael Rozenberg)
trong đó
x = 99a2 150(b + c)a + 48b2 + 87bc + 48c2 + 4s2
và y; z tương tự.
Đặt t = b+c
2 , ta có
X
, a(3b2 + q)(3c2 + q) (3a2 + q)(3b2 + q)(3c2 + q)
cyc
X X X X X
, 9abc ab + 3q a2 (b + c) + q 2 a 27a2 b2 c2 + 9q a2 b2 + 3q 2 a2 + q 3
cyc cyc cyc cyc cyc
Nên bất đẳng thức đã cho hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a; b; c) =
1 1
2; 2; 0 :
Nhận xét 2 Từ bài toán này, ta suy ra kết quả rất khó sau, hiện chỉ mới nhận được
một lời giải của chúng tôi trên mathlinks
r r r
a b c p
+ + 2 2:
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
Lời giải. Ta có p p p
a + b2 + b + c2 + c + a2 2
X p
, a + b2 b 1
cyc
X a
, p 1
cyc a + b2 + b
18 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
! ! !
X X X X X
4 2 2 3 3 2 2 2 2 4 2 3
,4 a b a b c +3 a b c a b c + 15 a bc a b c
cyc cyc cyc cyc cyc
!
X
4 2 2 2
+ a bc 3a b c 0
cyc
Bằng cách sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta thấy ngay được
X X X X X X
a4 b2 a2 b3 c; a3 b2 c a2 b2 c2 ; a4 bc a2 b3 c; a4 bc 3a2 b2 c2 :
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 3 hoặc a = 1; b = c = 0 hoặc các hoán
vị tương ứng.
Ví dụ 1.14 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
1 1 1 4
p +p +p :
4a2 + bc 4b2 + ca 4c2 + ab a+b+c
(Phạm Kim Hùng)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
X X 3
+ 12 b + 12 c
1 2a
p = 3 1
p
cyc 4a2 + bc cyc 2a + 2b + 12 c 4a2 + bc
X 3
+ 12 b + 12 c
2a
2 2
3
cyc 4a2 + bc + 2a + 12 b + 12 c
X 3a + b + c
= 4
cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
1.2. NHỮNG KIỂU LỜI GIẢI ĐẶC BIỆT BẰNG AM-GM 19
X (3a + b + c)(a + b + c)
, 1
cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
X 3(3a + b + c)(a + b + c)
, 1 0
cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
X b2 + c2 8a2 + 3a(b + c)
,2 0
cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
X (c + 4a)(c a) (b + 4a)(a b)
, 0
cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
X (c + 4a)(c a) X (b + 4a)(a b)
, 0
cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2 cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
X (a + 4b)(a b) X (b + 4a)(a b)
, 0
cyc
16b2 + 4ca + (3b + c + a)2 cyc
16a2 + 4bc + (3a + b + c)2
(7b2 + 7c2 a2 + 34bc 6ca 6ab) + (7c2 + 7a2 b2 + 34ca 6ab 6bc)
= 6(a b)2 + 28c(a + b) 0
) a2 Sb + b2 Sa 0
20 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Suy ra
X a2
Sc (a b)2 Sa (b c)2 + Sb (c a)2 Sa (b c)2 + Sb (b c)2
cyc
b2
(b c)2
= (a2 Sb + b2 Sa ) 0:
b2
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc
các hoán vị tương ứng.
Do X
ab(a + b) 6abc
cyc
1.2. NHỮNG KIỂU LỜI GIẢI ĐẶC BIỆT BẰNG AM-GM 21
!2
X X X X
, 2 a3 + 12abc + bc(b 2
c) + 4 ab 2 a
cyc cyc cyc cyc
X X X
, 2 a3 + 12abc + bc(b c)2 2 a2
cyc cyc cyc
! !
X X X X
, 2 a3 + 12abc + bc(b c)2 2 a2 a
cyc cyc cyc cyc
!
X X
,2 ab(a + b) 6abc ab(a b)2
cyc cyc
! !
X X X
,2 ab(a + b) 6abc a ab(a b)2
cyc cyc cyc
X X X
3 2 2
, a (b + c) + 6 a b 8abc a:
cyc cyc cyc
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM nên ta có đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 31 :
Ví dụ 1.16 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
a b c 3
p +p +p :
ab + 3c2 bc + 3a 2 ca + 3b 2 2
(Vasile Cirtoaje)
Bằng biến đổi tương đương, ta thấy bất đẳng thức này tương đương với
X X X X X
4 ab5 + 12 a2 b4 + 16 a4 b2 24 a3 b3 + 18 a4 bc
cyc cyc cyc cyc cyc
X X
+39 a2 b3 c 17 a3 b2 c 144a2 b2 c2 0
cyc cyc
Ta có X X X X
12 a2 b4 + 12 a4 b2 24 a3 b3 = 12 a2 b2 (a b)2 0
cyc cyc cyc cyc
Cộng tương ứng vế với vế các bất đẳng thức trên, ta suy ra đpcm. Đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi a = b = c:
a2 + b2 + c2 = p2 2q
a3 + b3 + c3 = p3 3pq + 3r
ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) = pq 3r
(a + b)(b + c)(c + a) = pq r
a4 + b4 + c4 = p4 4p2 q + 2q 2 + 4pr
a2 b2 + b2 c2 + c2 a2 = q2 2pr
a3 (b + c) + b3 (c + a) + c3 (a + b) = p2 q 2q 2 pr
a3 (b2 + c2 ) + b3 (c2 + a2 ) + c3 (a2 + b2 ) = pq 2 (2p2 + q)r
a4 (b + c) + b4 (c + a) + c4 (a + b) = qp3 3pq 2 + (5q p2 )r
a5 + b5 + c5 = p5 5p3 q + 5pq 2 + 5(p2 q)r
Còn rất nhiều những đẳng thức khác nữa, các bạn hãy tự xây dựng cho mình thêm
nhé, chúng sẽ rất có ứng dụng về sau.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
Chứng minh. Do tính đối xứng, giả sử a b c: Khi đó, ta viết bất đẳng thức lại
như sau
(a b)[ar (a c) br (b c)] + cr (a c)(b c) 0
Ta có
a c b c 0; ar br
Nên bất đẳng thức đúng. Bất đẳng thức Schur được chứng minh.
Chúng ta có 2 trường hợp đặc biệt thường hay được ứng dụng để giải toán là r = 1
và r = 2: Khi đó, chúng ta được những bất đẳng thức tương ứng là
Hệ quả 1.1 (Bất đẳng thức Schur bậc 3) Cho các số không âm a; b; c: Khi đó,
bất đẳng thức sau đúng
Hệ quả 1.2 (Bất đẳng thức Schur bậc 4) Cho các số không âm a; b; c: Khi đó,
bất đẳng thức sau đúng
a4 + b4 + c4 + abc(a + b + c) a3 (b + c) + b3 (c + a) + c3 (a + b):
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
p(4q p2 )
r
9
(4q p2 )(p2 q)
r
6p
Nhưng do 4q p2 có thể không dương mà r thì luôn luôn không âm nên chúng ta hay
dùng cả 2 bất đẳng thức trên ở dạng sau (sẽ rất hiệu quả)
p(4q p2 )
r max 0;
9
(4q p2 )(p2 q)
r max 0;
6p
Đôi khi bạn sẽ gặp phải trường hợp giả thiết bài toán là a; b; c là độ dài 3 cạnh của
một tam giác (khi đó ta có 4q p2 ), khi đó ta thấy a + b c; b + c a; c + a b là
những số không âm, vậy nên theo bất đẳng thức Schur, ta có
X
(b + c a)[(b + c a) (c + a b)][(b + c a) (a + b c)] 0
cyc
X
, (b + c a)(a b)(a c) 0
cyc
p(5q p2 )
,r
18
Tương tự, ta có X
(b + c a)2 (a b)(a c) 0
cyc
1.3. KỸ THUẬT P QR 25
p4 7p2 q + 13q 2
,r
9p
Vậy chúng ta có các đánh giá
Chúng ta thường dùng bất đẳng thức Schur để giải bất đẳng thức trong trường hợp
bất đẳng thức có những đẳng thức tại các điểm a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc
trong trường hợp a; b; c là độ dài 3 cạnh tam giác thì là a = 2; b = c = 1:
a3 + b3 + c3 + 7abc 10:
(Vasile Cirtoaje)
10r + p3 9p 10 0
p
Nếu p 2 3 thì ta có
p
p3 9p 10 3p 10 6 3 10 > 0
p
Nếu 2 3 p 3 thì theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có
p(12 p2 )
r
9
Do đó
10(p(12 p2 ) 1
10r + p3 9p 10 + p3 9p 10 = (p 3)(30 p2 3p)
9 9
Mà
p 2 p p
30 p2 3p 30 2 3 3 2 3 = 18 6 3 > 0:
Nên bất đẳng thức cần chứng minh đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b =
c = 1:
Do đó
12 4q 9 12 4(q 3)2
r+ 5 + 5= 0:
q 3 q 3q
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Ví dụ 1.19 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0 thỏa
mãn a2 + b2 + c2 = 1: Chứng minh
a3 b3 c3 p
+ 2 + 2 2:
b2 bc + c2 c ca + a2 a ab + b2
X a3 (b + c) X p
, +b+c 2 a+ 2
cyc
b3 + c3 cyc
! !
X X 1 X p
, a3 2 a+ 2
cyc cyc
a2 ab + b2 cyc
Ta có
X 1 9
P P
cyc
a2 ab + b2 2 a2 ab
cyc cyc
p2 1
Đặt p = a + b + c; q = ab + bc + ca; r = abc ) q = 2 : Bất đẳng thức tương đương
1 p p
2 p 7p2 + 6 2p 5 + 27r 0
2
p p(4q p2 ) p(p2 2)
Nếu p 2 theo bất dẳng thức Schur, ta có r 9 = 9 ; do đó
1 p p 1 p p
2 p 7p2 + 6 2p 5 + 27r 2 p 7p2 + 6 2p 5 + 3p(p2 2)
2 2
1 p
= p 2 (5 p2 ) 0
2
p
Nếu 2 p thì bất đẳng thức trên hiển nhiên đúng.
Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khia = b = p12 ; c = 0 và các hoán vị tương ứng.
Ví dụ 1.20 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0 thỏa
mãn a2 + b2 + c2 = 3: Chứng minh rằng
2 2 2 p 3
p 1 p 1 p 1 2 1 :
b+c c+a a+b
Lời giải. Chú ý là các biểu thức trong các dấu ngoặc đều dương và
p p p p p 3
2+ b+c 2+ c+a 2+ a+b 2 2 2+1
Nên
" #" #
p p 3 Y 2 Y p Y 2
2 2 2+1 p 1 2+ b+c p 1
cyc
b+c cyc cyc
b+c
(4 b c)(4 c a)(4 a b)
= p
(a + b)(b + c)(c + a)
p(4q p2 ) p(p2 6)
r =
9 9
28 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Khi đó, ta có
Y 2 p 3
) p 1 2 1 :
cyc
b+c
Ta hãy xem đây là một tam thức bậc 2 theo r, khi đó giải ra ta có nghiệm
p p
p(9q 2p2 ) 2(p2 3q) p2 3q p(9q 2p2 ) + 2(p2 3q) p2 3q
r
27 27
1.3. KỸ THUẬT P QR 29
Đến đây, có lẽ các bạn vẫn chưa thấy được gì ngoài sự cồng kềnh của bất đẳng thức
trên. Đừng vội nản lòng bạn ạ, biết đâu sẽ có một phép màu nào đấy. Và thực sự là
như vậy, ta hãy đặt
p p
p + p2 3q p 2 p2 3q
u0 = ; v0 =
p3 p3
p p 2 3q p + 2 p2 3q
u1 = ; v0 =
3 3
Khi đó, ta thu được một điều đặc biệt là
8
< 2u0 + v0 = 2u1 + v1 = p
u2 + 2u0 v0 = u21 + 2u1 v1 = q
: 02
u0 v0 r u21 v1
Ngoài ra, trong trường hợp a; b; c là các số không âm, ta thấy u0 ; u1 ; v1 là những số
không âm và v0 0 nếu 4q p2 và v0 0 nếu p2 4q:
Như vậy, ta thu được một kết quả hết sức đặc biệt sau khi chứng minh một bất đẳng
thức. Khi đưa bất đẳng thức đó về dạng pqr có dạng f (r) 0 thì
1) Nếu f (r) là hàm đồng biến, khi đó ta chỉ cần chứng minh
f (u20 v0 ) 0
tức là ta chỉ cần xét nó trong trường hợp có 2 biến bằng nhau là đủ.
Nếu bất đẳng thức yêu cầu chứng minh với các số không âm thì ta chỉ cần chứng
minh
f max 0; u20 v0 0
tức là ta chỉ cần chứng minh nó đúng trong trường hợp có 2 biến bằng nhau và trong
trường hợp p2 4q thì f (0) 0:
2) Nếu f (r) là hàm nghịch biến, khi đó ta chỉ cần chứng minh
f (u21 v1 ) 0
tức là ta chỉ cần xét nó trong trường hợp có 2 biến bằng nhau là đủ.
3) Nếu f (r) là hàm lõm (f 00 (x) 0), khi đó ta chỉ cần chứng minh
tức là ta chỉ cần xét nó trong trường hợp có 2 biến bằng nhau là đủ.
Nếu bất đẳng thức yêu cầu chứng minh với các số không âm thì ta chỉ cần chứng
minh
min f (u21 v1 ); f max 0; u20 v0 0
tức là ta chỉ cần chứng minh nó đúng trong trường hợp có 2 biến bằng nhau và trong
trường hợp p2 4q thì f (0) 0:
30 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X X X X X
(b + c)(b + c a)2 = (1 a)(1 2a)2 = 3 5 a + 8 a2 4 a3
cyc cyc cyc cyc cyc
= 2 + 8(1 2q) 4(1 3q + 3r) = 2(1 2q 6r)
! ! ! !
X X X X X X
a5 = a3 a2 a a2 b2 + abc ab
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
(4q 1)(1 q)
Nếu 4q 1 thì theo bất đẳng thức Schur bậc 4, r 6 ; ta có
Vậy nên f 0 (r) 0; tức f (r) nghịch biến, từ đó ta suy ra để chứng minh bất đẳng
thức " #2
P 2
(b + c a) r
cyc 3 5 a5 + b5 + c5
P
(b + c)(b + c a)2 2 3
cyc
(4 4a + 3a2 )10
, g(a) = 81
(a5 + 2)(4 4a + 2a2 + a3 )5
Ta có
10(a 1)3 (7a5 + 5a4 + 16)(4 4a + 3a2 )9
g 0 (a) =
(a5 + 2)2 (4 4a + 2a2 + a3 )6
g 0 (a) = 0 , a = 1
Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được
g(a) g(1) = 81
(3a2 2a + 3)10
, h(a) = 81
(a2 + 1)5 (a + 1)5 (a5 + 1)
Ta có
5(a 1)k(a)(3a2 2a + 3)9
h0 (a) =
(a2 + 1)6 (a + 1)5 (a5 + 1)2
với
k(a) = 7a6 4a5 + 7a4 12a3 + 7a2 4a + 7
32 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Ta sẽ chứng minh
1 1 1
k(a) > 0 , 7 a3 + 4 a2 + +7 a+ 12 > 0
a3 a2 a
1
Đặt t = a + a 2 thì bất đẳng thức trở thành
(Walther Janous)
Lời giải. Đây là một bài toán rất khó trên tạp chí Crux Mathematicorum, hiện nay
theo chúng tôi được biết vẫn chưa có được một lời giải nào cho nó. Lời giải sau (khá
phức tạp), chúng tôi tìm được sau một thời gian dài cố gắng tìm lời giải cho nó
Đặt x = p a; y = p b; z = p c; ta có
p p
2 bcp(p a) 2 x(x + y + z)(x + y)(x + z)
la = =
b+c 2x + y + z
p p
S = p(p a)(p b)(p c) = xyz(x + y + z)
Do đó, bất đẳng thức tương đương
!
P p
xy x (x + y) xy(z + x)(z + y) s
X cyc X
4 3 3xyz x
cyc
(2x + y + z)(2y + z + x) cyc
1.3. KỸ THUẬT P QR 33
p Q
r 3 3 (2x + y + z)
X y+z cyc
,4 (2x + y + z) v ! !
x u
cyc u P Q
t x (x + y)
cyc cyc
p Q
r 3 3 (2x + y + z)
Xp X (y + z)3 cyc
,8 x(y + z) + 4 v ! !
x u
cyc cyc u P Q
t x (x + y)
cyc cyc
v
u" #3
u P
u 2
r u (y + z)
X (y + z)3 u cyc
) u P
x t x(y + z)3
cyc
cyc
Lại có
v" #2 s
u
Xp u Xp X Xp
x(y + z) = t x(y + z) = 2 xy + 2 xy(z + x)(z + y)
cyc cyc cyc cyc
s X Xp s X X p
p
2 xy + 2 xy (z + xy) = 4 xy + 2 z xy
cyc cyc cyc cyc
s X v
p u X 18xyz
4 xy + 6 3 x2 y 2 z 2 u4 xy + P
t
cyc cyc
x
cyc
Chuẩn hóa cho x + y + z = 1; đặt xy + yz + zx = q; r = xyz; bất đẳng thức trở thành
p p p
(9r + 2q)(q r) (1 q) (1 q)(q r) 3 6
f (r) = + p
r+q+2 (r + q + 2) 5r + q 2q 2 16
Ta có
p
0 3q 2 + 14q (36 + 25q)r (1 q)3 [6q + 2q 2 3q 3 + (q 2 + 7q)r 5r2 ]
f (r) = p p
2(r + q + 2)2 (9r + 2q)(q r) (r + q + 2)2 (q r)(5r + q 2q 2 )3
Ta chứng minh
p
0 2 (1 q)3 [6q + 2q 2 3q 3 + (q 2 + 7q)r 5r2 ] 3q 2 + 14q (36 + 25q)r
f (r) 0 , p p
(5r + q 2q 2 )3 (9r + 2q)
nên hiển nhiên g(r) 0: Do đó f 0 (r) 0 nên f (r) nghịch biến, như vậy ta chỉ cần
xét bất đẳng thức trong trường hợp có 2 biến bằng nhau là đủ. Cho y = z = 1; bất
đẳng thức trở thành
r s p
3
18x [2(x + 1)2 + 4] 3 3(2x + 2)(x + 3)2
8 4(2x + 1) + +4 p
x+2 2(x + 1)3 + 8x 2(x + 2)(x + 1)2
r r p
2(4x2 + 19x + 4) (x2 + 2x + 3)3 3 6(x + 3)2
,8 +8 p
x+2 x3 + 3x2 + 7x + 1 x+2
p s p
2(4x2 + 19x + 4) (x2 + 2x + 3)3 (x + 2) 3 6
, h(x) = +
(x + 3)2 (x + 3)4 (x3 + 3x2 + 7x + 1) 8
1.3. KỸ THUẬT P QR 35
Ta có
p
(x 1)(8x + 41) (x2 + 2x + 3)(x2 1)(7x3 + 37x2 + 103x + 105)
h0 (x) = p + p
(x + 3)3 8x2 + 38x + 8 2(x + 3)3 (x + 2)(x3 + 3x2 + 7x + 1)3
"p #
x 1 (x2 + 2x + 3)(x + 1)(7x3 + 37x2 + 103x + 105) 2(8x + 41)
= p p
2(x + 3)3 (x + 2)(x3 + 3x2 + 7x + 1)3 8x2 + 38x + 8
Ta chứng minh
p
(x2 + 2x + 3)(x + 1)(7x3 + 37x2 + 103x + 105) 2(8x + 41)
p p
(x + 2)(x3 + 3x2 + 7x + 1)3 8x2 + 38x + 8
Dễ thấy
p p
(x2 + 2x + 3) 2 2 8
p p > p
(x + 2)(x3 + 3x2 + 7x + 1) 2
8x + 38x + 8 2
3 8x + 38x + 8
Và ta thu được
q 2 (p2 q)
r
2p(2p2 3q)
36 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Có thể thấy được bất đẳng thức này chặt hơn bất đẳng thức đã biết sau (mà ta vẫn
hay dùng)
q2
r
3p
Có thể thấy bất đẳng thức này chặt hơn 2 bất đẳng thức Schur bậc 3 và bậc 4.
cyc
(a + b)(b + c) cyc
b+c
P 2 P
a + ab !
cyc cyc Xa+c
=
(a + b)(b + c)(c + a) cyc b + c
1.3. KỸ THUẬT P QR 37
Lại có
Xa+c X1 b X 1 X b
= =
cyc
b+c cyc
b+c cyc
b + c cyc b + c
!2
P
a
X 1 cyc
P 2 P
cyc
b+c a + ab
cyc cyc
1 q 1+q 1 1
,
q r q r 1 q 4r
4(1 q 2 ) q r
, 4
q r r
4(1 q 2 ) q
, 3
q r r
Ta có
4(1 q2 ) q 4(1 q2 ) q
q r r q 2 (1 q) q 2 (1 q)
q 2(2 3q) 2(2 3q)
2
8(1 q )(2 3q) 2(2 3q)
=
q(4 7q + q 2 ) q(1 q)
2(2 3q)(3 5q + 4q 2 )
=
(1 q)(4 7q + q 2 )
q(1 3q)(5 7q)
= 3 3:
(1 q)(4 7q + q 2 )
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 31 :
!3
P
a
cyc X abc
, P 6
a2 cyc
a2 + bc
cyc
!3
P
a
cyc X a3 X
, P +6 6 a
a2 cyc
a2 + bc cyc
cyc
p3 6(p2 2q)2
, + 6p 0
p2 2q p3 3pq + 6r
Chuẩn hóa cho p = 1; khi đó bất đẳng thức trở thành
1 6(1 2q)2
+ 6
1 2q 1 3q + 6r
1.3. KỸ THUẬT P QR 39
Ta có
Lại có
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng. Do đó ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ
khi a = b = c:
1 1 1
+ + + 48(ab + bc + ca) 25:
a b c
Đây là một hàm nghịch biến theo r nên ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức trong
1
trường hợp có 2 biến bằng nhau là đủ, giả sử a = b ) a 2; c = 1 2a; khi đó bất
đẳng thức trở thành
2 1
+ + 48(a2 + 2ac) 25
a c
2 1
, + + 48[a2 + 2a(1 2a)] 25
a 1 2a
Lời giải 2. Ta có
p
27r 9q 2 + 2(1 3q) 1 3q
12 p
2(1 3q) 1 5 q 1 3q
= 9q 2+ 12
1 5 q
h i
12 2
(1 3q) 1 5 q +1 3q
9q 2+ 12
1 5 q
27q 2 (7 16q)
=
5(5 12q)
q 2 (7 16q)
)r
5(5 12q)
Do đó
Lời giải. Đặt a = x2 ; b = y 2 ; c = z 2 (x; y; z 0): Sử dụng bất đẳng thức Holder, ta
có
(x4 + y 4 )(x + y)2 (x2 + y 2 )3
x4 + y 4 (x2 + y 2 )2
)
x2 + y 2 (x + y)2
s
X (x4 + y 4 )(x4 + z 4 ) X (x2 + y 2 )(x2 + z 2 )
)VT =
cyc
(x2 + y 2 )(x2 + z 2 ) cyc
(x + y)(x + z)
1.3. KỸ THUẬT P QR 41
Do đó
X (x2 + y 2 )(x2 + z 2 ) X [(x + y)2 2xy][(x + z)2 2xz]
VT =
cyc
(x + y)(x + z) cyc
(x + y)(x + z)
X X xy(z + x) X zx(x + y) X 4x2 yz
= (x + y)(x + z) 2 2 +
cyc cyc
x+y cyc
z+x cyc
(x + y)(x + z)
X X xy(x + y + 2z) X 4x2 yz
= (x + y)(x + z) 2 +
cyc cyc
x+y cyc
(x + y)(x + z)
" #
X X x X X 1
= (x + y)(x + z) 2 xy + 4xyz
cyc cyc cyc
(x + y)(x + z) cyc
x + y
!
P 2 P
4xyz x + xy
X X cyc cyc
= x2 + xy
cyc cyc
(x + y)(y + z)(z + x)
q(q r) 4r(1 q)
, q2 (4 3q)r
Ta có
q 2 (1 q) q 3 (1 3q)
q2 (4 3q)r q2 (4 3q) = 0:
2(2 3q) 2(2 3q)
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
hoặc a > 0; b = c ! 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Đây là một hàm nghịch biến theo r nên ta chỉ cần xét bất đẳng thức trong trường
hợp có 2 biến bằng nhau là đủ. Giả sử a = b ) a 32 và c = 3 2a; khi đó bất đẳng
thức trở thành
16 8
+ + 9 20a2 + 10(3 2a)2
a 3 2a
Hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 21 ; c = 2 hoặc các hoán vị
tương ứng.
Chứng minh. Theo bất đẳng thức AM-GM, p3 27r. Từ giả thiết, ta có b + c =
p a; bc = ar nên theo định lý Viet, b; c là các nghiệm của phương trình f (x) =
x2 (p a)x + ar = 0. Do c b a nên ta phải có
8
< f 0
f (a) 0
: b+c p a
2 = 2 a
8 4r
<(p a)2 a
r
, a2 (p a)a + a 0
:p
3 a 0
8
<g(a) = a(p a)2 4r 0
, h(a) = 2a3 pa2 + r 0
:p
3 a 0
p 4(p3 27r)
g(0) = 4r 0; g = 0
3 27
1.3. KỸ THUẬT P QR 43
nên tồn tại duy nhất a0 2 [0; p3 ] sao cho g(a0 ) = 0, nhưng do g(a) 0 nên a a0 .
Tương tự, h0 (a) = 2p(3a p) 0 nên h nghịch biến. Mặt khác
a0 (p 3a0 )2 p 27r p3
h(a0 ) = 2a30 pa20 + r = 2a30 pa20 + 0; h = 0
4 3 27
nên tồn tại duy nhất a1 2 [a0 ; p3 ] sao cho h(a1 ) = 0, nhưng h(a) 0 nên a a1 . Mặt
khác, nếu a = a0 thì b = c và nếu a = a1 thì a = c. Bổ đề được chứng minh.
Định lý 1.2 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0; ta cố
định a + b + c = p; abc = r: Khi đó với mọi hàm f khả vi trên [0; +1) thỏa mãn
k(x) = f 0 x1 là hàm lồi thì
P (a; b; c) = f (a) + f (b) + f (c)
đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) khi có 2 biến bằng nhau.
Chứng minh. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c, từ bổ đề trên, ta suy ra
được 8 p
< p a (p a)2 4r
b = b(a) = p 2 2 4r
a
:c = c(a) = p a+ (p a) a
2
Từ đó, ta có
a p+ a2r2
1 p 1
(b+c)+ 2bc
a (b+c)+ 2bc
0 (p a)2 4r
a p a 2b 1 c b
a
b (a) = = =
2 2 2
2bc
2b a b(a c)
= =
2(c b) a(c b)
a p+ a2r2
1+ p 4r 1+
(b+c)+ 2bc
a
1+
(b+c)+ 2bc
a
0 (p a)2 a p a 2b c b
c (a) = = =
2 2 2
2bc
a 2c c(b a)
= =
2(c b) a(c b)
Suy ra
0
Pa0 (a; b; c) = (f (a) + f (b(a)) + f (c(a)))
= f 0 (a) + b0 (a) f 0 (b(a)) + c0 (a) f 0 (c(a))
b(a c) 0 c(b a) 0
= f 0 (a) + f (b) + f (c)
a(c b) a(c b)
a(c b)f 0 (a) + b(a c)f 0 (b) + c(b a)f 0 (c)
=
a(c b)
a(c b)(f (a) f (b)) + c(b a)(f 0 (c) f 0 (b))
0 0
=
a(c b)
44 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
1
Do k(x) = f 0 x là hàm lồi nên
1 1 1 1 1
f0 f0 + k0
a b b a b
1 1 1 1 1
, f0 f0 k0
a b b a b
1 1 1 1 1
f0 f0 + k0
c b b c b
1 1 1 1 1
, f0 f0 k0
c b b c b
Do đó
a(c b)[f 0 (a) f 0 (b)] + c(b a)[f 0 (c) f 0 (b)]
1 1 1 1 1 1
a(c b)k 0 + c(b a)k 0
b a b b c b
1 1 1 1 1
= k0 a(c b) + c(b a) =0
b a b c b
Vậy nên Pa0 (a; b; c) 0; tức P (a; b; c) = Pa (a; b; c) là hàm đồng biến, và từ đây, ta dễ
dàng suy ra đpcm.
Hệ quả 1.3 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0; ta cố
định a + b + c = p; abc = r: Khi đó với mọi hàm f khả vi trên [0; +1) thỏa mãn
k(x) = f 0 x1 là hàm lõm thì
đạt giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) khi có 2 biến bằng nhau.
Chứng minh. Theo bất đẳng thức AM-GM, p2 3q. Từ giả thiết trên, ta có
b + c = p a; bc = q a(p a) nên theo định lý Viet, b; c là các nghiệm của phương
trình f (x) = x2 (p a)x + q a(p a) = 0. Do c b a nên
8
< f 0
f (a) 0
: b+c p a
2 = 2 a
1.3. KỸ THUẬT P QR 45
8
<(p a)2 q a(p a)
, a2 (p a)a + q a(p a) 0
:p
3 a 0
8
<g(a) = 3a2 + 2ap + p2 4q 0
, h(a) = 3a2 2pa + q 0
:p
3 a 0
8 p p
> p 2 p2 3q p+2 p2 3q
< 3 p a 3 p
, p 2 p2 3q p+2 p2 3q
:ap
> 3 _a 3
3 a 0
( p ) p
p 2 p2 3q p + 2 p2 3q
, max 0; a
3 3
p p
p 2 p2 3q p+2 p2 3q
Đặt a0 = max 0; 3 , a1 = 3 , thì ta có a0 a a1 và nếu a = a1
thì a = b và nếu a = a0 thì khi p2 4q thì b = c, khi p2 4q thì a = 0. Bổ đề được
chứng minh.
Định lý 1.3 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0; ta cố
định a + b + c = p; ab + bc + ca = q. Khi đó với mọi hàm f khả vi trên [0; +1) thỏa
mãn k(x) = f 0 (x) là hàm lồi thì
đạt giá trị lớn nhất (nếu có) khi có 2 biến bằng nhau và giá trị nhỏ nhất (nếu có) khi
có 2 biến bằng nhau hoặc có một biến bằng 0.
Chứng minh. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c, khi đó, từ bổ đề trên ta
có 8 p
< p a (p a)2 +4a(p a) 4q
b = b(a) = p 2
:c = c(a) = p a+ (p a)2 +4a(p a) 4q
2
Do đó
p p 3a
1 1 b+c 2a
1 b+c 2a
0 (p a)2 +4a(p a) 4q p a 2b c b a c
b (a) = = = =
2 2 2 c b
p 3a
1+ p 1+ b+c 2a
1+ b+c 2a
0 (p a)2 +4a(p a) 4q p a 2b c b b a
c (a) = = = =
2 2 2 c b
46 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Suy ra
0
Pa0 (a; b; c) = (f (a) + f (b(a)) + f (c(a)))
= f 0 (a) + b0 (a) f 0 (b(a)) + c0 (a) f 0 (c(a))
a c 0 b a 0
= f 0 (a) + f (b) + f (c)
c b c b
(c b)f (a) + (a c)f (b) + (b a)f 0 (c)
0 0
=
c b
(c b)(f 0 (a) f 0 (b)) + (b a)(f 0 (c) f 0 (b))
=
c b
Do k(x) = f 0 (x) là hàm lồi nên
Và do đó
(c b)(f 0 (a) f 0 (b)) + (b a)(f 0 (c) f 0 (b))
k 0 (b)[(c b)(a b) + (b a)(c b)] = 0
Vậy nên Pa0 (a; b; c) 0; tức P (a; b; c) = Pa (a; b; c) là hàm đồng biến và từ đây, ta dễ
dàng suy ra đpcm.
Hệ quả 1.4 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0; ta cố
định a + b + c = p; ab + bc + ca = q. Khi đó với mọi hàm f khả vi trên [0; +1) thỏa
mãn k(x) = f 0 (x) là hàm lõm thì
đạt giá trị lớn nhất (nếu có) khi có 2 biến bằng nhau hoặc có một biến bằng 0 và giá
trị nhỏ nhất (nếu có) khi có 2 biến bằng nhau.
Ví dụ 1.28 Cho các số không âm a; b; c; k thỏa mãn không có 2 số nào đồng thời
bằng 0: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
1 1 1
P (a; b; c) = (ab + bc + ca)k 2k
+ 2k
+ :
(a + b) (b + c) (c + a)2k
2 1
P (a; b) = (2ab + b2 )k +
(a + b)2k (2b)2k
2 1
f (a) = (2a + 1)k 2k
+
(a + 1) (2)2k
Ta có
k(2a + 1)k 1 [(a + 1)2k+1 22k+1 a]
f 0 (a) =
22k 1 (a + 1)2k+1
2
a=1
0
f (a) = 0 , (a + 1)2k+1
=2 2k+1
a, 4 a 6= 1
ap 1
g(a) = 2k+1 a 1
2=0
3k+1 1 (2 + 1)k+1
f (a) min ff (0); f (1); f ( )g = min ; 2 + ;
22k 22k 22k
1 1 1
P (a; b; c) = (bc)k + 2k + 2k
(b + c)2k b c
do tính đối xứng và thuần nhất nên ta có thể giả sử 0 c b = 1; xét hàm số
1 1
h(c) = (c)k + 1 + 2k
(1 + c)2k c
Ta có
k (c + 1)k+1 (c2k 1) c2k (c 1)
h0 (c) =
(c + 1)2k ck+1
h0k+1 (c2k 1) = c2k (c 1)
2
c=1
,4 0 c<1
k(c) = (2k + 1) ln(c + 1) + ln(1 22k ) 2k ln c ln(1 c) = 0
Và
2 kck+2 (k + 1)c2k+1 + (k + 1)c k 2l(c)
k 0 (c) = =
c(1 c2 )(1 c2k ) c(1 c2 )(1 c2k )
48 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Ví dụ 1.29 Cho các số không âm a; b; c; k thỏa mãn a + b + c = 1. Tìm giá trị lớn
nhất của biểu thức
P (a; b; c) = (ab)k + (bc)k + (ca)k :
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Ta có
1 1 1
P (a; b; c) = (abc)k k
+ k + k
a b c
Nên nếu ta có định abc = r thì P (a; b; c) sẽ có dạng định lý của ta, xét hàm số
f (x) = x1k ; ta có
k 1
f 0 (x) = ) k(x) = f 0 = kxk+1 ) k 002 (k + 1)xk 1
0
xk+1 x
Do đó f (x) là hàm số thỏa mãn điều kiện của hệ quả định lý , nên P (a; b; c) sẽ đạt
giá trị lớn nhất (nếu có) khi có 2 biến bằng nhau. Cho b = c; ta có
2ak bk + b2k 2xk + 1 a
P (a; b; c) = 2ak bk + b2k = 2k
= = g(x) x= 0
(a + 2b) (x + 1)2k b
1.3. KỸ THUẬT P QR 49
Ta có
2k(xk 2xk 1 + 1)
g 0 (x) =
(x + 2)2k+1
Dễ thấy g 0 (x) có tối đa 2 nghiệm là 1 (luôn là nghiệm) và ( 2 [0; 1]) nên từ đây
bằng cách lập bảng biến thiên, ta có
1 1
g(x) max fg(0); g(1)g = max ; :
32k 1 4k
a2 b2 c2 1
+ + p :
5a + 1 5b + 1 5c + 1 8 3(ab + bc + ca)
x2
Lời giải. Cố định ab + bc + ca = q, xét hàm số f (x) = 5x+1 ; ta có
x(5x + 2) 30
k(x) = f 0 (x) = ) k 00 (x) = <0
(5x + 1)2 (5x + 1)4
Do đó, ta chỉ cần xét bài toán trong 2 trường hợp sau là đủ
Trường hợp 1. Nếu b = c ) a = 1 2b và b 21 . Bất đẳng thức tương đương với
2b2 (1 2b)2 1
+ p
5b + 1 2(3 5b) 8 3b(2 3b)
b2 (1 b)2 1
+ p
5b + 1 6 5b 8 3b(1 b)
Ví dụ 1.31 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng với k = ln 3ln 3ln 2 , ta có
1=k 1=k 1=k
a2 b2 c2
+ + 2:
b + bc + c2
2 c + ca + a2
2 a + ab + b2
2
2 + bc + c2
a(b2 + bc + c2 ) a k+1
cyc
b cyc cyc
3
Cố định a + b + c = p; ab + bc + ca = q và xét hàm số f (x) = x k+1 ; ta có
3 2 k 3(2k 1)(k 2) 3k
k(x) = f 0 (x) = x k+1 ) k 00 (x) = x k+1 >0
k+1 (k + 1)3
Do đó, ta chỉ cần xét bài toán trong 2 trường hợp sau
Trường hợp 1. a = 0 , chuẩn hóa cho b c = 1, khi đó bất đẳng thức tương đương
với
3 k+1
a k+1 + 1 2k b(b + 1)
k+1
t3 + 1 p
2k
k+1
, g(t) = (t = b 1)
tk+1 (tk+1 + 1)
Ta có
(k + 1)(t3 + 1)k (tk+4 3tk+1 2t3 + 1)
g 0 (t) =
tk+2 (tk+1 + 1)2
g 0 (t) = 0 , tk+4 3tk+1 2t3 + 1 = 0
k+1 2 5 k
, t3 1 + t3 t 2 1 + 2tk+1 t 2 1 =0,t=1
k
Từ đây, bằng cách lập bảng biến thiên, ta dễ thấy g(t) g(1)
p = 2 8t 1.
Trường hợp 2. b = c; chuẩn hóa cho b = c = 1 và đặt x = k+1 a, khi đó bất đẳng thức
trở thành
(x3 + 2)k+1
h(x) = k+1 2k
(x + 2)(2xk+1 + 1)
1.3. KỸ THUẬT P QR 51
Ta có
2(k + 1)x2 (x3 + 2)k (x2k+2 5x2k 1 + 5xk+1 5xk 2
+ 3)
h0 (x) =
(xk+1 + 2)2 (2xk+1 + 1)2
x=0
h0 (x) = 0 ,
x2k+2 5x2k 1
+ 5xk+1 5xk 2
+3=0
x=0
, x2k+2 5x2k 1 +5xk+1 +3
u(x) = 5xk 2
1=0 (x > 0)
2k+2 2k 1 k+1
(k + 4)x (k + 1)x + 15x 3k + 6
u0 (x) =
5xk 1
có duy nhất một nghiệm x1 2 (0; 1) do đó u(x) đồng biến trên [x1 ; +1) và nghịch
biến trên (0; x1 ]; do u(1) = 0 nên u(x1 ) < 0 mà lim u(x) = +1 nên u(x) có đúng 2
x!0
nghiệm là x2 2 (0; x1 ) và 1. Từ đây, bằng cách lập bảng biến thiên, ta có
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Ví dụ 1.32 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
k k k
a b c 3
+ + min 2; k :
b+c c+a a+b 2
(Vasile Cirtoaje)
X ak 3
)
cyc
(b + c)k 2k
cyc
(b + c)k cyc cyc
!k+1 !k+1
P 2k P 2k
a k+1 a k+1
X ak cyc cyc
) " #k = !k
cyc
(b + c)k P P
a(b + c) 2k ab
cyc cyc
cyc 3
!k min 2;
P 2k
2k ab
cyc
2k
Cố định a + b + c = p; ab + bc + ca = q và xét hàm số f (x) = x k+1 ; ta có
2k 11+kk 2k kk+11 4k(1 k) k+3
f 0 (x) = x ) k(x) = x ) k 00 (x) = x k+1 >0
k+1 k+1 (k + 1)3
Do đó, ta chỉ cần xét bài toán trong 2 trường hợp sau là đủ
Trường hợp 1. a = 0; ta cần chứng minh
2k 2k k+1
b k+1 + c k+1 3
min 2;
2k bk ck 2k
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM.
1
Trường hợp 2. b = c; chuẩn hóa cho b = c = 1 và đặt t = a k+1 ; ta cần chứng minh
(t2k + 2)k+1 3
min 2;
2k (2tk+1 + 1)k 2k
(t2k + 2)k+1
, g(t) = min 2k+1 ; 3
(2tk+1 + 1)k
Ta có
2kt2k 1
(k + 1)(t2k + 2)k (tk+1 2t1 k
+ 1)
g 0 (t) =
(2tk+1 + 1)k+1
1.3. KỸ THUẬT P QR 53
tk+1 + 1
g 0 (t) = 0 , tk+1 2t1 k
+ 1 = 0 , h(t) = 2=0
t1 k
2ktk+1 + k 1
h0 (t) =
t2 k
Từ đây dễ thấy h0 (t) có tối đa một nghiệm thuộc (0; 1], suy ra có tối đa 2 nghiệm
thuộc (0; 1], trong đó luôn có một nghiệm là 1. Bằng cách cách lập bảng biến thiên,
dễ thấy
g(t) min fg(0); g(1)g = min 2k+1 ; 3 :
Lời giải. Giống như các bài trước, bài này ta cũng chỉ cần xét a = b là đủ. Khi đó,
ta có c = 11+a2a2 ) a 12 ; bất đẳng thức trở thành
(2 + a2 c)(1 + 2a2 c)
a2 + 2ac
7 a2 c
, 2(a3 + 3a 1)2 0:
Vậy ta có đpcm.
Ví dụ 1.34 Cho các số dương x; y; z thỏa mãn xyz = 8: Chứng minh rằng
x2 y2 z2 4
p +p +p :
(x3 + 1)(y 3 + 1) (y 3 + 1)(z 3 + 1) (z 3 + 1)(x3 + 1) 3
(APMO 2005)
p p q
Lời giải. Đặt x = 2 3 ab ; y = 2 3 ac ; z = 2 3 cb ; bất đẳng thức trở thành
X a7=6 1
p
cyc b1=6 (8a + b)(8c + a) 3
54 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Do
! !3 ! !3
X X X X X X
2 2
ab 8 a + 73 ab ab 9 a + 72 ab
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
! !3
X X X
6 2
= 3 ab a +8 ab
cyc cyc cyc
Đến đây, sử dụng kết quả của ta, dễ dàng suy ra được ta chỉ cần xét các trường hợp
a = 0 hoặc b = c.
Trường hợp 1. a = 0; giả sử b c = 1; bất đẳng thức trở thành
(b4=5 + 1)10 b(b2 + 8b + 1)3
(b4=5 + 1)10
, f (b) = 1
b(b2 + 8b + 1)3
trong đó
m(b) = b12=5 + b2 6b8=5 + 32b7=5 6b6=5 + 32b 6b4=5 + b2=5 + 1 > 0
1.3. KỸ THUẬT P QR 55
128
) f (b) f (1) = >1
125
Trường hợp 2. b = c; giả sử b = c = 1; bất đẳng thức trở thành
(a4=5 + 2)10
, g(a) = 1
(2a + 1)(a2 + 16a + 10)3
Trong đó
h(x) = x14 + x13 + x12 + x11 13x10 + 52x9 + 52x8 + 52x7 + 52x6 82x5 + 28x4
+28x3 + 28x2 + 28x 40
Dễ thấy h(x) đồng biến, và h(0) h(1) < 0 nên tồn tại duy nhất nghiệm x0 2 (0; 1)
của h(x), suy ra g 0 (a) có đúng 2 nghiệm là 1 và x50 2 (0; 1). Từ đây, bằng cách lập
bảng biến thiên dễ thấy
128
g(a) min fg(0); g(1)g = min ;1 = 1:
125
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c , x = y =
z = 1:
Nhận xét 4 Đây là bài toán thi Olympic toán Châu Á-Thái Bình Dương 2005 (APMO).
Cách giải ở đáp án rất hay và đẹp mắt nhờ sử dụng kết quả px13 +1 1
x2 +2 . Hiện nay,
ngoài lời giải ở đáp án và lời giải của chúng tôi ra chưa có một lời giải nào khác cho
bất đẳng thức này.
cơ bản sau (định lý đảo của định lý Viet): Với 2 số thực u; v thỏa u + v = S; uv = P
(S 2 4P ) thì u; v là nghiệm của phương trình bậc 2: X 2 SX + P = 0: Dựa trên
cơ sở này, ta có thể dễ dàng biểu diễn các biểu thức hoán vị vòng quanh cho 3 biến
a; b; c theo p; q; r. Và sau khi biểu diễn về dạng này, ta chỉ việc xét một hàm một biến
theo r (hoặc q) khi đã cố định p = const. Như vậy, có thể nói bản chất của kỹ thuật
này chẳng qua chỉ là tam thức bậc 2 và khảo sát hàm số.
x = a2 b + b2 c + c2 a
Lời giải. Đặt . Khi đó, ta có
y = ab2 + bc2 + ca2
! !
X X X
x+y = ab(a + b) = a ab 3abc = pq 3r
cyc cyc cyc
! !
X X X X
2 2
xy = a b ab = a3 b3 + a4 bc + 3a2 b2 c2
cyc cyc cyc cyc
3 2 3
= q 3pqr + 3r + r(p 3pq + 3r) + 3r2 = 9r2 + p(p2 6q)r + q 3
Vậy nên x; y là các nghiệm của phương trình X 2 (pq 3r)X+9r2 +p(p2 6q)r+q 3 = 0:
Giải phương trình này, ta được
8 p
< pq 3r+ p2 q 2 4q 3 +2p(9q 2p2 )r 27r 2
X1 = p 2
: X = pq 3r p2 q2 4q3 +2p(9q 2p2 )r 27r2
2 2
Các nghiệm này luôn tồn tại vì ta luôn có p2 q 2 4q 3 + 2p(9q p2 )r 27r2 0 (bởi
x = X1 ; y = X2
vì nó bằng (a b)2 (b c)2 (c a)2 !). Do đó : Tùy theo trường hợp
x = X2 ; y = X1
mà ta có thể lựa chọn đáp số, chẳng hạn như trong trường hợp a b c thì x y
nên ta phải có x = X1 ; y = X2 :
x = a3 b + b3 c + c3 a
Lời giải. Đặt : Khi đó, ta có
y = ab3 + bc3 + ca3
! !
X X X X
2 2 2
x+y = ab(a + b ) = a ab abc a = (p2 2q)q pr
cyc cyc cyc cyc
1.3. KỸ THUẬT P QR 57
! !
X X X X X
3 3
xy = a b ab = a4 b4 + abc a5 + a2 b2 c2 ab
cyc cyc cyc cyc cyc
!2
X X X
= a2 b2 2a2 b2 c2 a2 + a2 b2 c2 ab
cyc cyc cyc
" ! ! ! ! #
X X X X X
3 2 2 2
+abc a a a a b + abc ab
cyc cyc cyc cyc cyc
x = X1 ; y = X2
Do đó, ta được :
x = X2 ; y = X1
Ví dụ 1.39 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a + b + c = 1: Tìm giá trị lớn nhất
của biểu thức
P = a2 b + b2 c + c2 a + abc:
(Vasile Cirtoaje)
58 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Ta có p
0 9q 2 27r q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
f (r) = p
2 q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
p
0 7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q)
f (r) = 0 ) r = r0 =
189
p
Nếu 7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q); ta có f 0 (r) 0; suy ra
p 1 x2
2
q + q 1 4q 4 + x(1 4 x ) (1 + x)(1 x2 ) p
f (r) f (0) = = = x= 1 4q
2 2 8
(3x 1)2 (3x + 5) 4 4
= +
216 27 27
p
Nếu 7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q); bằng cách lập bảng biến thiên, ta có
p
q r0 + q2 4q 3 + 2(9q 2)r0 27r02
f (r) f (r0 ) =
2
q r0 + (9q 2 27r0 )
= = 5q 14r0 1
h2 p i
p
2 7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q) 9q + 1 + 2(1 3q) 7(1 3q)
= 5q 1 =
p 27
p 27
3(1 t2 ) + 1 + 2 7t3 3t2 + 4 p 2 7t3
= = t= 1 3q
27 27
p p 3
Do 7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q) ) t3 7(1 3t2 ) ) t p
2 7
; do đó
p p
2 7t3 3t2 + 4 t2 2 7t 3 + 4 4
=
27 27 27
2
a = b = c = 31
6 a = 2; b = 1; c = 0
Tóm lại, ta có max P = 4
27 đạt được khi 6 3 3
4 a = 1 ; b = 0; c = 2 :
3 3
a = 0; b = 32 ; c = 13
1.3. KỸ THUẬT P QR 59
Ví dụ 1.40 Cho các số thực a; b; c: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
ab(a2 b2 ) + bc(b2 c2 ) + ca(c2 a2 )
P = :
(a2 + b2 + c2 )2
(IMO 2006)
Lời giải. Chuẩn hóa cho p = 1; khi đó, ta có
p
j(a b)(b c)(c a)j q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
P = =
(1 2q)2 (1 2q)2
q q
2 3 4(1 3q)3 p
27 r 9q27 2 + 4(1 273q) 27 2(1 3q) 3(1 3q)
= = = f (q)
(1 2q)2 (1 2q)2 9(1 2q)2
Ta có p
0 (6q + 1) 3(1 3q)
f (q) =
9(1 2q)3
1
q=
f 0 (q) = 0 , 1
6
q= 3
Bằng cách lập bảng biến thiên, ta thấy
p
1 9 2 1
f (q) f = 8q :
6 32 3
8
1
>
< a= 3 p p p
1 2 9 2 9 2
Mặt khác, cho b= 3+ p2
thì P = 32 nên max P = 32 :
>
: c= 1 2
3 2
60 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Nhận xét 6 Bài toán này là bài toán trong đề thi toán quốc tế năm 2006, cách giải
trên ngắn gọn hơn cách giải ở đáp án rất nhiều.
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử d = min fa; b; c; dg ; đặt a d = x; b d=
y; c d = z (x; y; z 0); khi đó ta có
(a b)(a c)(a d)(b c)(b d)(c d) xyz(x y)(x z)(y z)
=
(a + b + c + d)6 (x + y + z + 3d)6
xyz j(x y)(x z)(y z)j
(x + y + z + 3d)6
xyz j(x y)(x z)(y z)j
(x + y + z)6
1
Chuẩn hóa cho p = 1 ) r 27 ; ta có
Ta lại có
f 0 (q) = 2(q
6q 2 + 9r)
p
0 1 + 216r + 1
f (q) = 0 , q =
12
Bằng cách lập bảng biến thiên, ta thấy
p
1 + 216r + 1 (216r + 1)3=2 5 1
f (q) f = 27r2 r+
12 216 2 216
Do đó
r
p (216r + 1)3=2 5 1
r q2 4q 3 + 18qr 4r 27r2 r 27r2 r+
216 2 216
2
Đặt t2 = 216r + 1 1 ) r = t2161 , từ đây ta có thể thấy
r p
(216r + 1)3=2 2
5 1 (t2 1)(3 t) (t + 1)(3 t)
r 27r r+ = p = h(t)
216 2 216 5184 3
1.3. KỸ THUẬT P QR 61
Ta có p
0 t(2 t) (t + 1)(3 t)
h (t) = p
1296 3
h0 (t) = 0 , t = 2
nên bằng cách lập bảng biến thiên, ta thấy
1
h(t) h(2) = :
1728
8
>
> a = 2t cos2 18
<
b = 1 sin 18 t
Từ đây ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi và
> = sin 18 2 sin 18 + 1 t
> c
:
d=0
các hoán vị tương ứng.
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Chuẩn hóa cho p = 1; khi đó ta chỉ cần xét bất đẳng thức trong trường
hợp a b c là đủ, suy ra
p
X q 2q 2 r + q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
a3 b = = f (r)
cyc
2
Ta có p
0 9q 2 27r q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
f (r) = p
2 q2 4q 3 + 2(9q 2)r27r2
p
7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q)
f 0 (r) = 0 , r = r0 =
189
Lập bảng biến thiên, ta có f (r) f (r0 ) 8r: Mặt khác, ta lại có
p
q 2q 2 r0 + q 2 4q 3 + 2(9q 2)r0 27r02
f (r0 ) =
2
q 2q 2 r0 + 9q 2 27r0
= = 5q q 2 1 14r0
2h i
p
2 7(9q 2) (1 3q) 7(1 3q)
= 5q q2 1
p 27
1 + 9q 27q 2 + 2(1 3q) 7(1 3q)
=
27
62 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
a2 b2 c2
P = + + :
b c a
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta chỉ cần xét a b c. Ta có
P 3
ab p
a 2
b 2
c2
cyc q 2q 2 r q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
+ + = = = f (r)
b c a abc 2r
p
0 q 2 4q 3 + (9q 2)r + (2q 2 1) q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
f (r) = p
2r2 q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
h p i
q 3 9q 2 2q + (1 3q) (1 2q)(1 3q)
f 0 (r) = 0 ) r = r0 =
27q 4 27q 3 + 27q 2 9q + 1
Từ đây, bằng cách lập bảng biến thiên, dễ thấy f (r) f (r0 ) 8r, lại có
p
q 2q 2 r0 q 2 4q 3 + 2(9q 2)r0 27r02
f (r0 ) =
2r0
q 2 4q 3 +(9q 2)r0
q 2q 2 r0 1 2q 2
=
2r0
2
(2q 9q + 1)r0 + q + 2q 3 3q 2 + 4q 4
=
2r0 (1 2q 2 )
Nhận xét 7 Chúng ta có một vài điểm khá thú vị, không chỉ cho bài này nói riêng
mà còn cho tất cả các bài khác nói chung. Xin phân tích rõ hơn ở bài này, các
bài khác, ta có thể lấy ý tưởng tương tự. Sau khi thay xong biểu thức f (r0 ) =
(2q 2 9q+1)r0 +q+2q 3 3q 2 +4q 4
2r0 (1 2q 2 ) = g(r0 ), chúng ta thấy được gì ở đây? g(r0 ) là một hàm
đơn điệu theo r0 ; cụ thể là nó nghịch biến, điều này có ý nghĩa rất lớn, các bạn ắt
hẳn còn nhớ kết quả sau trong bất đẳng thức ba biến (xem ở bài viết trước)
p p
p(9q 2p2 ) 2(p2 3q) p2 3q p(9q 2p2 ) + 2(p2 3q) p2 3q
r
27 27
p 2 p p 2 p
p+ p2 3q p 2 p2 3q p p2 3q p + 2 p2 3q
, r
27 27
Ở đây, ta cũng sẽ có
p 2 p p 2 p
p+ p2 3q p 2 p2 3q p p2 3q p + 2 p2 3q
r0
27 27
vì ta có
q
q2 4q 3 + (9q 2)r0 +(2q 2 1) q 2 4q 3 + 2(9q 2)r0 27r02 = 0
Cái lợi của kết quả cuối này ở chỗ đối với những bất đẳng thức không chặt lắm
p 2 2 p ! lồ là f (r0 ) để giải thì quả là bất tiện, nhưng với
mà dùng cả một kết quả khổng
p p 3q p+2 p2 3q
g 27 thì mọi việc sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều, chúng
ta sẽ không phải tính toán với căn thức (vì nếu ta đặt 3q = p2 x2 (x 0) thì
64 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
p 2 p !
p p2 3q p+2 p2 3q
g 27 là một biểu thức không chứa căn). Rõ hơn, chúng ta
a2 b2 c2 6(a2 + b2 + c2 )
+ + +a+b+c
b c a a+b+c
a2 b2 c2
+ + 5 12q:
b c a
n 2 o
b2 c2
Như vậy, nếu ta chứng minh f (r0 ) = min ab + c + a 5 12q thì bài toán được
giải quyết xong. Vì đây là bất đẳng thức 1 biến theo nên ta tin chắc là sẽ làm được
nếu có một kỹ thuật tính toán tốt, nhưng với một bài toán không quá chặt như thế này
thì việc dùng f (r0 ) thì có vẻ là “hơi quá tay”, chúng ta hãy thử dùng
0 p p 1
2
p 2 p !
B p p2 3q p + 2 p2 3q C 1 1 3q 1+2 1 3q
g@ A=g
27 27
Đặt 3q = 1 x2 ) 1 x 0, khi đó ta có
p 2 p !
1 1 3q 1 + 2 1 3q
g
27
2
(1 x) (1 + 2x) 7 + 7x + 32x2 + 16x3 + 5x4 + 28x5 8x6 6x7
g =
27 (1 x)(1 + 2x)(7 + 4x2 2x4 )
5 12q = 1 + 4x2
Nên ta chỉ cần chứng minh
Rất đơn giản, bằng biến đổi tương đương, bạn có thể bất đẳng thức trên tương đương
với
x2 (14 16x + 55x2 + 14x3 + 28x4 + 2x5 16x6 ) 0:
Nhưng bất đẳng thức này lại hiển nhiên đúng do 1 x 0:
1.3. KỸ THUẬT P QR 65
Lại có
r s
a4 + b4 + c4 4r + 2q 2 4q + 1
3 = 3
a2 + b2 + c2 1 2q
s
4
27 (1 x)2 (1 + 2x) + 2q 2 4q + 1
3
1 2q
r
1 + 12x2 + 8x3 + 6x4
=
1 + 2x2
Do đó ta chỉ cần chứng minh
r
7 + 7x + 32x2 + 16x3 + 5x4 + 28x5 8x6 6x7 1 + 12x2 + 8x3 + 6x4
(1 x)(1 + 2x)(7 + 4x2 2x4 ) 1 + 2x2
Chú ý là
7 + 7x + 32x2 + 16x3 + 5x4 + 28x5 8x6 6x7 3 + 13x2 7x4
(1 x)(1 + 2x)(7 + 4x 2 4
2x ) 3(1 x2 )
x2 (14 62x + 63x2 + 99x3 + 101x4 + 40x5 25x6 14x7 )
= 0
3(1 x2 )(1 + 2x)(7 + 4x2 2x4 )
7 + 7x + 32x2 + 16x3 + 5x4 + 28x5 8x6 6x7 3 + 13x2 7x4
)
(1 x)(1 + 2x)(7 + 4x2 2x4 ) 3(1 x2 )
Nên ta chỉ cần chứng minh
r
3 + 13x2 7x4 1 + 12x2 + 8x3 + 6x4
3(1 x2 ) 1 + 2x2
x2 (6 72x + 436x2 + 144x3 + 72x4 72x5 369x6 + 98x8 )
, 0
9(1 x2 )2 (1 + 2x2 )
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng do 1 x 0: Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy
ra khi a = b = c:
66 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
a2 b2 c2 3 + 13x2 7x4
+ +
b c a 3(1 x2 )
Chúng ta có thể dùng kết quả này để chứng minh kết quả sau (hiện vẫn unsolved trên
mathlinks) r
a2 b2 c2 6 6
6 a + b + c
6
+ + 3 :
b c a 3
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Xét hàm số p
q 3r q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
f (r) =
2r
Ta có p
0 q2 4q 3 + (9q 2)r q q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
f (r) = p
2r2 q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
1.3. KỸ THUẬT P QR 67
h p i
q 2 9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q)
f 0 (r) = 0 , r = r0 =
27q 2 9q + 1
Lập bảng biến thiên, ta có thể thấy f (r) f (r0 ) 8r > 0. Ta lại có
p q 2 4q 3 +(9q 2)r0
q 3r0 4q 3 + 2(9q 2)r0 27r02
q2 q 3r0 q
f (r0 ) = =
2r0 2r0
3
2q + (1 6q)r0 2q 2 1
= = + 6
qr0 r0 q
2(27q 2 9q + 1) 1
= p + 6
9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q) q
Như vậy, để hoàn tất yêu cầu của bài toán, ta chỉ cần chứng minh được
p
334 2 q p3
f (r0 ) + 3 4+1
1 2q
p
2(27q 2 9q + 1) 1 334 2 q p3
, p + + 3 4+7
9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q) q 1 2q
Bằng khai triển trực tiếp, ta thấy
p
2(27q 2 9q + 1) 1 334 2 q p
3
p + + 3 4 7
9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q) q 1 2q
(1 3q)A
= h p i
q(1 2q) 9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q)
p p
Với A = [3(k+6)q 2 (k+11)q +1] q(1 3q) q 2 [2k+9 9(k+2)q]; k = 3 3 4 2:
Do 2k + 9 9(k + 2)q nên nếu 3(k + 6)q 2 (k + 11)q + 1 0 thì hiển nhiên A 0
nên bất đẳng thức của ta đúng. Ngược lại, nếu 3(k + 6)q 2 (k + 11)q + 1 0 thì ta
có
p
A 0 , q 2 [2k + 9 9(k + 2)q] [3(k + 6)q 2 (k + 11)q + 1] q(1 3q)
Suy ra
p
p
3 4 k + 11 k 2 + 10k + 49 p 3
8q + 2 16 +2 16
3(k + 6)
p
4 k + 11 k 2 + 10k + 49 12
= +2
3(k + 6) k+2
2
p
2
2 5k + 32k 28 2(k + 2) k + 10k + 49
=
3(k + 2)(k + 6)
3k(7k 2 + 46k 152)
= p
3(k + 2) 5k 2 + 32k 28 + 2(k + 2) k 2 + 10k + 49
5
Do k > 2 nên
2
5 5 27
7k 2 + 46k 152 > 7 + 46 152 = > 0 ) A > 0:
2 2 4
a b c 3(k + 3)(a2 + b2 + c2 )
+ + +k :
b c a (a + b + c)2
2(27q 2 9q + 1) 1
p + 6+k 3(k + 3)(1 2q):
9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q) q
1.3. KỸ THUẬT P QR 69
Ta có
(1 3q)A
VT VP = h p i
q 9q 2 2q + (1 3q) q(1 3q)
Trong đó
p
A = [6(k + 3)q 2 (2k + 15)q + 1] q(1 3q) + q 2 [4k + 21 18(k + 3)q]:
p
2k+15 4k2 +36k+153
Do 4k + 21 18(k + 3)q nên nếu ta có q 12(k+3) , 6(k + 3)q 2 (2k +
15)q + 1 p
0 thì A 0 nên bất đẳng thức hiển nhiên đúng, trong trường hợp ngược
4k2 +36k+153
lại 2k+15 12(k+3) q 13 : Ta có
p
A 0 , q 2 [4k + 21 18(k + 3)q] [6(k + 3)q 2 (2k + 15)q + 1] q(1 3q)
, q 3 [4k + 21 18(k + 3)q]2 [6(k + 3)q 2 (2k + 15)q + 1]2 (1 3q)
p p p 2
3
4(27q 2 9q + 1) 12q + 1 3 4 12q 2 3 4
, 0
12
p
2k+15 4k2 +36k+153
Do q 12(k+3) nên
p
3
12q + 1 4 > 0:
Vậy bất đẳng thức cần chứng minh đúng.
Ví dụ 1.47 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng r
a + 2c b + 2a c + 2b 5(a2 + b2 + c2 )
+ + + 4:
a + 2b b + 2c c + 2a ab + bc + ca
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Ví dụ 1.48 Cho các sốp
không
p
âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
3(3 3 3+ 3 9+1)
minh rằng với k = 8 thì
Một điều hạn chế của kỹ thuật này là mặc dù rất mạnh nhưng nó đòi hỏi chúng ta
phải tính toán nhiều. Nhưng các bạn ạ, các bài toán ở đây chúng tôi đưa ra đều là
những bài toán rất khó, đẳng thức của chúng hầu hết xảy ra tại những điểm lệch
nhau. Điều này rất khó cho chúng ta tìm được 1 lời giải đẹp mắt cho nó ngoài những
lời giải như thế này. Tuy nhiên, chúng ta có thể thấy một điều là nếu dùng kỹ thuật
này để giải những bài toán thi quốc gia, quốc tế thì chúng ta lại thu được những lời
giải gọn đẹp và rất nhẹ nhàng bởi lẽ các bài toán ấy đều là những bài toán "rất lỏng".
Vì vậy, chúng tôi viết về kỹ thuật này với mong muốn thiết lập cho chúng ta một kỹ
thuật, một phương pháp để chúng ta có thể giải được những bài toán ấy khi "chạm
trán" chúng trong các kỳ thi.
Định lý 1.4 (Bất đẳng thức Cauchy Schwarz) Với mọi số thực (a1 ; a2 ; :::; an )
và (b1 ; b2 ; :::; bn ); ta có
Chứng minh bất đẳng thức trên có rất nhiều cách nhưng cách ngắn gọn nhất là sử
dụng đẳng thức Lagrange
X
(a21 + a22 + + a2n )(b21 + b22 + + b2n ) (a1 b1 + a2 b2 + + an bn )2 = (ai bj aj bi )2
i6=j
1.4. THE CYH TECHNIQUES 71
Hệ quả 1.5 Với mọi số thực (a1 ; a2 ; :::; an ) và (b1 ; b2 ; :::; bn ); bi > 0 8i = 1; 2; :::; n;
ta có
a21 a2 a2n
+ 2+ + (b1 + b2 + + bn ) (a1 + a2 + + an )2
b1 b2 bn
Định lý 1.5 (Bất đẳng thức Holder) Cho các số dương xij (i = 1; m; j = 1; n):
Khi đó với mọi ! 1 ; :::; ! n 0 thỏa ! 1 + + ! n = 1; ta có
0 1! j !
n
Y Xm Xm Yn
@ !
xij A j
xij :
i=1 j=1 j=1 i=1
Chứng minh bất đẳng thức này bằng cách dùng bất đẳng thức AM-GM tổng quát
như sau
Pm
Giả sử xij = 1 8i = 1; n (ta luôn có thể giả sử được điều này! Tại sao?), khi đó
j=1
bất đẳng thức ở trên trở thành
m n
!
X Y !
1 xijj
j=1 i=1
Ví dụ 1.50 Cho các số không âm x; y; z thỏa mãn 2x + 3y + z = 1: Tìm giá trị nhỏ
nhất của biểu thức
P = x3 + y 3 + z 3 :
= 3y
2x z 2x+3y+z 1
3b = c = 2a+3b+c = 2a+3b+c
2a
,
2ax = 3by = cz
8 a
< x = 2a+3b+c
b
Từ phương trình thứ nhất suy ra y = 2a+3b+c : Từ phương trình thứ 2 suy ra
: c
z = 2a+3b+c
2a2 3b2 c2
2ax = 3by = cz , = = , 2a2 = 3b2 = c2
2a + 3b + c 2a + 3b + c 2a + 3b + c
p p
Từ đây, ta chọn được a = p12 ; b = p13 ; c = 1 ) m = 2 2; n = 3 3; p = 1, từ đó theo
trên, ta có
(2x + 3y + z)3
P h p 3 i
3 3 p 3
p1 + p1 +1 2 2 + 3 3 +1
2 3
36
= p p p p
36 + 4 3 + 9 2 1 + 81 3 + 16 2
1.4. THE CYH TECHNIQUES 73
8 a 8 1
< x= 2a+3b+c < a = p2
b
Đẳng thức xảy ra khi y= 2a+3b+c với b = p13 : Vậy nên
: c :
z= 2a+3b+c c=1
36
min P = p p p p :
36 + 4 3 + 9 2 1 + 81 3 + 16 2
Ví dụ 1.51 Cho các số không âm x; y thỏa mãn x3 + y 3 = 1: Tìm giá trị lớn nhất
của biểu thức
P = x + 2y:
8 a
> x = a+2b
>
>
>
>
b
y = a+2b
>
< p
a= 2
)
>
> b=1
>
> 1
>
> m = p2
:
n=2
Do đó theo trên, ta có
s
p
3 3
p 1
P = x + 2y (x3 + y 3 )(a3 + b3 )(m3 + n3 ) = 2 2+1 p +8
2 2
Đối với những bất đẳng thức mà không có đẳng thức xảy ra thì ta chọn tham số là
những số mà đẳng thức của bất đẳng thức Cauchy Schwarz hoặc Holder để giải là
“lân cận bằng” của bất đẳng thức ban đầu.
1 2 n 1 1 1
+ + + <2 + + + :
a1 a1 + a2 a1 + a2 + + an a1 a2 an
b21 b2 b2k
+ 2 + + (a1 + a2 + + ak ) (b1 + b2 + + bk )2
a1 a2 ak
k k b21 b2 b2k
) + 2 + +
a1 + a2 + + ak (b1 + b2 + + bk )2 a1 a2 ak
n
X Xn
k ci
)
a1 + a2 + + ak a
i=1 i
k=1
Với
Chọn bk = k; ta có
k3 k 2 (k + 1) k2 n
ck = 2 + 2 + + 2
P
k P
k+1 P
n
i i i
i=1 i=1 i=1
1 1 1
= 4k 2 + + +
k(k + 1)2 (k + 1)(k + 2)2 n(n + 1)2
1 1 1 1
= 4k 2 + +
k(k + 1) n(n + 1) (k + 1)2 (n + 1)2
1 1 1 1 1 1 1 1
< 4k 2 + + + +
2 k2 (k + 1)2 2 n2 (n + 1)2 (k + 1)2 (n + 1)2
1 1 1 1 1 1
= 4k 2 + + + + 2
2k 2 2(n + 1)2 (k + 1)2 n (k + 1)2 (n + 1)2
1 1
= 4k 2 < 2 8k = 1; n
2k 2 2(n + 1)2
Nên từ đây hiển nhiên ta có bất đẳng thức cần chứng minh đúng.
2 2
a1 + a2 a1 + a2 + + an
4(a21 + a22 + + a2n ) a21 + + + :
2 n
a21 a2 a2k
+ 2+ + (b1 + b2 + + bk ) (a1 + a2 + + ak )2
b1 b2 bk
2
a1 + a2 + + ak b 1 + b2 + + bk a21 a2 a2k
) + 2+ +
k k2 b1 b2 bk
n
X 2 n
X
a1 + a2 + + ak
) ck a2k
k
k=1 k=1
Với
b 1 + b2 + + bk b 1 + b2 + + bk+1 b 1 + b2 + + bn
ck = + + +
k 2 bk (k + 1)2 bk n2 bk
76 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
p p
Chọn bk = k k + 1; ta có
b1 + b 2 + + bk b1 + b2 + + bk+1 b1 + b 2 + + bn
ck = + + +
k 2 bk (k + 1)2 bk n 2 bk
1 1 1 1
= p p + + + 3=2
k k 1 k 3=2 (k + 1)3=2 n
2 0 1 0 13
1 42 @ q 1 1 A+ 1 1
p p q + 2 @q q A5
k k 1 k 2 1
k+ 2 1
n 2 1
n+ 21
0 1
1 @q 1 1 A< q 2
= p p q p p
k k 1 k 12 n + 12 k 12 k k 1
p p p
2 2 k+ k 1
= p 4
2k 1
Ví dụ 1.55 Cho các số a; b; c 0; a2 + b2 + c2 = 1: Tìm giá trị lớn nhỏ nhất của
biểu thức
P = a3 + 3b3 + 2c3 :
Ví dụ 1.56 Cho các số a; b; c 0; a + b + c = 3: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P = a4 + 2b4 + 4c4 :
1
x21 + (x1 + x2 )2 + + (x1 + x2 + + xn )2 (x21 + x22 + + x2n ):
4 sin2 2(2n+1)
n k
!2 n
" k
! k
!# n
" k
!#
X X X X X x2 X X x2
i i
xi ci = Sk
i=1 i=1 i=1
ci i=1
ci
k=1 k=1 k=1
S1 + S2 + + Sn S2 + + Sn Sn
= = = =k
c1 c2 cn
i (i 1)
) ci = sin sin :
2n + 1 2n + 1
Ví dụ 1.58 Cho các số a; b; c 0; a + b + c = 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
r r r
1 1 1
P = a2 + 2 + b2 + 2 + c2 + 2 :
b c a
Hướng dẫn. Dự đoán đẳng thức xảy ra tại a = b = c = 31 : Sử dụng bất đẳng thức
Cauchy Schwarz,
s
1 n
a2 + 2 (m2 + n2 ) ma +
b b
s
1 n
b2 + 2 (m2 + n2 ) mb +
c c
s
1 n
c2 + 2 (m2 + n2 ) mc + :
a a
ai
thiết. Ý tưởng đơn giản như sau, cộng các tham số mi vào tuong ?ng bi sao cho
ai + mi bi 0 8i = 1; n; khi đó đưa bất đẳng thức về dạng
n
X n
X
a0 i
k+ mi
i=1
bi i=1
Với a0i ; bi 0 8i = 1; n: Từ đây ta có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz-
Holder một cách tự nhiên mà không phải lo ngại nữa.
Lời giải. Trước hết, ta hãy viết bất đẳng thức về dạng
X 1 16
cyc
1 ab 3
X k(1 ab) 1 16
, 4k
cyc
1 ab 3
Vì 1 = a2 + b2 + c2 + d2 a2 + b2 2ab, suy ra
1 k
k(1 ab) 1 k 1 1= 1
2 2
Ta cần chọn k > 0 sao cho k(1 ab) 1 0. Từ trên, ta chỉ cần chọn k 2, và với
k = 2, bất đẳng thức k(1 ab) 1 0 có đẳng thức tại a = b = p12 ; c = d = 0. Do
đó ta hãy thử sử dụng Cauchy Schwarz với k = 2. Bất đẳng thức trở thành
X1 2ab 8
cyc
1 ab 3
X 4(a2 bc)
, +1 3
cyc
a2 + 2b2 + 3c2
X (b c)2 X 5a2 + c2
,2 + 3
cyc
a2 2
+ 2b + 3c2
cyc
a + 2b2 + 3c2
2
Vì
X (b c)2
2 0
cyc
a2 + 2b2 + 3c2
Nhưng bất đẳng thức này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz
! ! " #2
X 5a2 + c2 X X
2 2 2 2 2 2 2
(5a + c )(a + 2b + 3c ) (5a + c )
cyc
a2 + 2b2 + 3c2 cyc cyc
!2
X
2
= 36 a
cyc
80 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
và
!2
X X X X
12 a2 (5a2 + c2 )(a2 + 2b2 + 3c2 ) = 4 a4 4 a2 b2 0:
cyc cyc cyc cyc
và X 1 9 3
P =
cyc
1+c (1 + c) 2
cyc
5(27 4q)2 21
+ r 16q 0
54 4q 12r 2
Nếu 9 4q thì
Nếu 4q 9 thì
5(27 4q)2 21
+ r 16q
54 4q 12r 2
5(27 4q)2 21(4q 9)(9 q)
2 + 16q
54 4q 3 (4q 9)(9 q) 36
(4q 9)(3 q)(36 7q)
= 0:
12(6 q)
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 hoặc a = b = 32 ; c = 0 hoặc các hoán
vị tương ứng.
Ví dụ 1.62 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
X 2a2 ab + 2bc
, 3
cyc
a2 + 2bc
X X X X X
,7 a3 b + 4 ab3 2 a4 + 3 a2 b2 + 6 a2 bc
cyc cyc cyc cyc cyc
Lại doa; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên tồn tại x; y; z > 0 sao cho
a = y + z; b = z + x; c = x + y. Bất đẳng thức trở thành
X X X X X
2 x4 + 2 xy(x2 + y 2 ) + 3 xy 3 6 x2 y 2 + 3 x2 yz
cyc cyc cyc cyc cyc
Nhưng bất đẳng thức này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM vì
X X X X X
2 x4 + 2 xy(x2 + y 2 ) 6 x2 y 2 ; 3 xy 3 3 x2 yz:
cyc cyc cyc cyc cyc
Ví dụ 1.63 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
2a2 bc 2b2 ca 2c2 ab
+ + 3:
b2 bc + c2 c2 ca + a2 a2 ab + b2
(Vasile Cirtoaje)
X 2a2 + (b c)2
, 6
cyc
b2 bc + c2
1.4. THE CYH TECHNIQUES 83
X X X X
,2 a4 + 2abc a+ ab(a2 + b2 ) 6 a2 b2
cyc cyc cyc cyc
X X
,2 a2 (a b)(a c) + 3 ab(a b)2 0:
cyc cyc
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Schur bậc 4. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Ví dụ 1.64 Cho các số không âm a; b; c; tất cả không đồng thời bằng 0: Chứng minh
rằng
3a2 bc 3b2 ca 3c2 ab 3
+ + :
2a2 + b2 + c2 2b2 + c2 + a2 2c2 + a2 + b2 2
(Vasile Cirtoaje)
X 2(3a2 bc)
3 6
cyc
2a2 + b2 + c2
X (b c)2 X bc
,3 +8 6
cyc
2a2 2
+b +c 2
cyc
2a2 + b2 + c2
84 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Nếu (a b)2 + (b c)2 + (c a)2 = 0, bất đẳng thức là hiển nhiên. Nếu (a b)2 +
(b c)2 + (c a)2 > 0; khi đó theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
!2
P 2
(b c)
X (b c)2 cyc
P
cyc
2a2 + b2 + c2 (b c)2 (2a2 + b2 + c2 )
cyc
!2
P P
4 a2 ab
cyc cyc
= " # !
P P P
(b c)2 a2 + a2 (b c)2
cyc cyc cyc
!2
P P
2 a2 ab
cyc cyc
= ! !
P P P P P
a2 ab a2 + b2 c2 a2 bc
cyc cyc cyc cyc cyc
và
!2 !2
P P
bc bc
X bc cyc cyc
P = ! !
cyc
2a2 + b2 + c2 bc(2a2 + b2 + c2 ) P P P
cyc bc a2 + a2 bc
cyc cyc cyc
P
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt q = bc; r = abc,
cyc
khi đó bất đẳng thức trở thành
3(1 3q)2 4q 2
+ 3
(1 3q)(1 2q) + q 2 3r q(1 2q) + r
(3r + q 4q 2 )2
, 0:
(1 5q + 7q 2 3r)(q 2q 2 + r)
1.4. THE CYH TECHNIQUES 85
a b c
hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc 1 = 1 = 0 hoặc
a b c
1 = 0 = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
a2 bc b2 ca c2 ab
p +p +p 0:
a2 + 2b2 + 3c2 b2 + 2c2 + 3a2 c2 + 2a2 + 3b2
" # p
X 8(a2 bc) X 8(a2 bc) + (b + c) 6(a2 + 2b2 + 3c2 )
p +b+c = p
cyc 6(a2 + 2b2 + 3c2 ) cyc 6(a2 + 2b2 + 3c2 )
X 8(a2 bc) + (b + c)(a + 2b + 3c)
p
cyc 6(a2 + 2b2 + 3c2 )
X 8a2 + c2 + ab + bc + ca + 2(b c)2
= p
cyc 6(a2 + 2b2 + 3c2 )
X 8a2 + c2 + ab + bc + ca
p
cyc 6(a2 + 2b2 + 3c2 )
X 8a2 + c2 + ab + bc + ca p X
p 2 6 a
cyc a2 + 2b2 + 3c2 cyc
!2 " #
X 8a2 + c2 + ab + bc + ca X
2 2 2 2 2
p (8a + c + ab + bc + ca)(a + 2b + 3c )
cyc a2 + 2b2 + 3c2 cyc
!3
X X
2
27 3 a + ab
cyc cyc
86 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1. Đặt q = ab+bc+ca; r = abc,
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r 4q9 1 . Từ đây, ta được
X
(8a2 + c2 + ab + bc + ca)(a2 + 2b2 + 3c2 )
cyc
! !
X X X
2
= 6 ab a + (8a2 + c2 )(a2 + 2b2 + 3c2 )
cyc cyc cyc
! ! !2
X X X X
= 6 ab a2 + 11 a2 + 21 a2 b2
cyc cyc cyc cyc
và X X
3 a2 + ab = 3 5q
cyc cyc
Ví dụ 1.66 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
a(b + c) b(c + a) c(a + b)
+ + 2:
a2 + 2bc b2 + 2ca c2 + 2ab
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Ta sẽ chỉ ra rằng
a(a b) + (2b a)c 0
Thật vậy, nếu 2b a, ta có
a(a b) + (2b a)c a(a b) + (2b a)(b a) = 2(a b)2 0
Nếu a 2b, ta có
a(a b) + (2b a)c a(a b) + (2b a)(a + b) = 2b2 0
Từ đây, sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta được
" #" #
X a(a b) + (2b a)c X
2
[a(a b) + (2b a)c](a + 2bc)
cyc
a2 + 2bc cyc
" #2
X
[a(a b) + (2b a)c]
cyc
hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc
các hoán vị tương ứng.
Ví dụ 1.67 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
a b c ab + bc + ca 5
+ + + :
b + c c + a a + b a2 + b2 + c2 2
(Phạm Kim Hùng)
Lời giải. Bất đẳng thức tương đương với
P
ab
X a 1 cyc
1 +P 2
cyc
b+c 2 a
cyc
!2
P
a
Xb+c a cyc
, P
cyc
b+c 2 a2
cyc
88 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
Ví dụ 1.68 Cho các số không âm a; b; c; d; không có 3 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
ab bc cd da 1
+ + + (a + b + c + d):
a+b+c b+c+d c+d+a d+a+b 3
(Park Doo Sung)
X ac + bc + (a b)2 2X
, a
cyc
a+b+c 3 cyc
Ta có
X X
[ac + bc + (a b)2 ] = a2 + (a + c)2 + (b + d)2 (a + c)(b + d)
cyc cyc
X X X
[ac + bc + (a b)2 ](a + b + c) = 2 a3 + a2 b + 3ac(a + c) + 3bd(b + d)
cyc cyc cyc
X
3
3 a + 3ac(a + c) + 3bd(b + d)
cyc
2x = a + c
2y = b + d
(a + c)2
t = a2 + c2 = 2x2
2
A = b2 + d2 + (a + c)2 + (b + d)2 (a + c)(b + d) = b2 + d2 + 4x2 + 4y 2 4xy
B = (b + d)(b2 + d2 ) = 2y(b2 + d2 )
Bất đẳng thức trở thành
(t + A)2
f (t) = 2(2x + 2y) 0
2xt + B
Ta có
2(t + A)(xt + B xA)
f 0 (t) =
(2xt + B)2
và
xt + B xA = xt + 2y(b2 + d2 ) x(b2 + d2 + 4x2 + 4y 2 4xy)
3 2 2 2 2 2 2
2x + 2y(b + d ) x(b + d + 4x + 4y 4xy)
2 2 2 3 2
= (b + d )(2y x) + 4x y 2x 4xy
2 2 3 2
2y (2y x) + 4x y 2x 4xy
2 2
= 2(y x)(2y xy + x ) 0
Nên f 0 (t) 0. Do đó f (t) đồng biến, và vì thế ta chỉ cần chứng minh được
Ta có
(3x2 2xy + 4y 2 bd)[ybd x(2x2 3xy + 2y 2 )]
g 0 (bd) =
(x3 ybd + 2y 3 )2
x(2x2 3xy + 2y 2 )
g 0 (bd) = 0 , bd =
y
90 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
x(2x2 3xy+2y 2 )
Do x y nên y y 2 , khi đó ta dễ dàng kiểm tra được
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d:
1
Ví dụ 1.69 Cho các số a1 ; a2 ; a3 2 thỏa a1 a2 a3 = 1: Chứng minh rằng
1 1 1
+ + 1:
a1 + 2a2 a2 + 2a3 a3 + 2a1
y
Lời giải. Đặt a1 = xy ; a2 = xz ; a3 = z với x; y; z > 0 và do a1 ; a2 ; a3 1
2 nên
8
<2x y
2y z
:
2z x
X 2 xy
, 1
cyc
3 x2 + 2yz
X X
23 a2 b2 23abc a
cyc cyc
Cộng lần lượt vế với vế 4 bất đẳng thức này, ta thu được
X X X X X
4 a4 + 199 a3 b + 28 ab3 33 a2 b2 199abc a 0:
cyc cyc cyc cyc cyc
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 =
a3 = 1:
Đôi khi, ta không nhất thiết phải thêm vào để chuyển tử số thành số không âm vì
nó đã là một số không âm nhưng "khá lớn", ta sẽ sẽ bớt đi 1 vài giá trị để biến nó
thành số không âm nhưng có giá trị "lớn vừa phải"
Ví dụ 1.70 Cho các số không âm a; b; c, không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
1 1 1 3(a + b + c)2
+ + :
a2 + bc b2 + ca c2 + ab 2(a2 + b2 + c2 )(ab + bc + ca)
!2
P
3 a
X a2 + b2 + c2 cyc
P
cyc
a2 + bc 2 ab
cyc
!2
P
3 a
X b2 + c2 bc cyc
,3+ P
cyc
a2 + bc 2 ab
cyc
1.4. THE CYH TECHNIQUES 93
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1. Đặt q = ab+bc+ca; r = abc,
khi đó bất đẳng thức trở thành
(2 5q)2 3
3+
q q2 4r 2q
Nếu 1 4q, ta có
(2 5q)2 3 (2 5q)2 3 (5 11q)(1 4q)
3+ 3+ = 0
q q 2 4r 2q q q2 2q 2q(1 q)
4q 1
Nếu 4q 1, sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r 9 , do đó
(2 5q)2 3 (2 5q)2 3
3+ 3+
q q 2 4r 2q q q2 4(4q 1) 2q
9
3(1 3q)(4q 1)(11 4q)
= 0:
2q(4 7q 9q 2 )
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Ví dụ 1.71 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 só nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
1 1 1 1
+ 2 + 2 :
5a2 ab + 5b2 5b bc + 5c2 5c ca + 5a2 a2 + b2 + c2
94 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
(Vasile Cirtoaje)
Hướng dẫn.
5(a2 + b2 + c2 ) 5c2 + ab
1= 0:
5a2 ab + 5b2 5a2 ab + 5b2
Ví dụ 1.74 Cho các số không âm a; b; c; d; không có 3 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
a b b c c d d a
+ + + 0:
a + 2b + c b + 2c + d c + 2d + a d + 2a + b
Hướng dẫn.
2(a b) 3a + c
+1= 0:
a + 2b + c a + 2b + c
Ví dụ 1.75 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
a2 bc b2 ca c2 ab
+ + 0:
2b2 3bc + 2c2 2c2 3ca + 2a2 2a2 3ab + 2b2
(Vasile Cirtoaje)
1.4. THE CYH TECHNIQUES 95
Hướng dẫn.
a2 bc a2 + 2(b c)2
+ 1 = 0:
2b2 3bc + 2c2 2b2 3bc + 2c2
Ví dụ 1.76 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng r
r r
a b c 3
+ + p :
a+b b+c c+a 2
(Vasile Cirtoaje)
Suy ra
!2
Xr a 9
:
cyc
a+b 2
X X
,7 a3 + 3 ab(a + b) 39abc:
cyc cyc
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM. Đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi a = b = c:
Ví dụ 1.78 Cho các số không âm a; b; c; d; không có 3 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
r r r r
a b c d 4
+ + + p :
a+b+c b+c+d c+d+a d+a+b 3
Đây là một hàm bậc nhất theo ac; bd, nên ta dễ dàng kiểm tra được
a+c a+c
P (a; b; c; d) min P (a + c; b; 0; d); P ; b; ;d
2 2
b+d b+d
P (a + c; b; 0; d) min P (a + c; b + d; 0; 0); P a + c; ; 0;
2 2
a+c a+c
P ; b; ;d
2 2
a+c a+c a+c b+d a+c b+d
min P ; b + d; ;0 ;P ; ; ;
2 2 2 2 2 2
, ab(2a2 + ab + 2b2 ) 0
hiển nhiên đúng.
Trường hợp 2. a = c; d = 0, bất đẳng thức trở thành
Ví dụ 1.79 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
r r r
a2 b2 c2
+ + 1:
4a2 + ab + 4b2 4b2 + bc + 4c2 4c2 + ca + 4a2
(Bin Zhao)
98 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Bằng khai triển trực tiếp, ta thấy bất đẳng thức này tương đương với
X X X
8 a3 b3 + 8 a4 bc + 3abc ab(a + b) 66a2 b2 c2 :
cyc cyc cyc
hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a =
b = c hoặc c = 0; ab ! 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
a3 b3 c3
+ + 1:
a3 + abc + b3 b3 + abc + c3 c3 + abc + a3
X 1
, 1
cyc
x3 + x2 z + 1
1.4. THE CYH TECHNIQUES 99
X yz
, 1
cyc
x2 + yz + zx
Đẳng tức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc c ! 0; ab ! 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
Ví dụ 1.81 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
r r r
a2 b2 c2
2 2
+ 2 2
+ 1:
a + 7ab + b b + 7bc + c c + 7ca + a2
2
X m4
p 1
cyc m8 + 7m4 n2 p2 + n4 p4
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM. Đẳng thức xảy ra
khi và chỉ khi a = b = c hoặc c ! 0; ab ! 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
100 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X y2 3
cyc
x2 + yz 2
Mặt khác
!2
X X 1X 2
y2 3 x2 y 2 = (x y 2 )2 0
cyc cyc
2 cyc
!2
X X 1X 2
y2 3 y3 z = (x z2 2xy + yz + zx)2 0
cyc cyc
2 cyc
Do đó
!2 !2
P 2
P 2
y y
X y2 cyc cyc 3
2
P P !2 !2 = :
cyc
x + yz x2 y 2 + y3 z P P 2
cyc cyc 1 1
3 y2 + 3 y2
cyc cyc
1 1 1 3
p + p + p p :
a a+b b b+c c c+a 2abc
Lời giải. Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho abc = 1, khi đó tồn tại
x; y; z > 0 sao cho a = xy ; b = xz ; c = yz . Bất đẳng thức trở thành
X p
y y 3
p p
cyc x(x2 + yz) 2
và v
u ! !
Xp u X X X
xy(x2 + yz) t xy x2 + xy
cyc cyc cyc cyc
v ! !
u
1 u X X X
= p t 2 xy x2 + xy
2 cyc cyc cyc
! !2
1 X X 2 X
2
p x +3 xy p x
2 2 cyc cyc
3 2 cyc
Suy ra p
X y y 3
p p :
cyc x(x2 + yz) 2
Ví dụ 1.84 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc = 1: Chứng minh rằng
1 1 1
+ + 3:
a2 a + 1 b2 b + 1 c2 c+1
Lời giải. Trước hết, ta sẽ chứng minh rằng với mọi x; y; z > 0 thỏa mãn xyz = 1 thì
1 1 1
+ 2 + 2 1
x2 +x+1 y +y+1 z +z+1
np
Thật vậy, do x; y; z > 0; xyz = 1 nên tồn tại các số m; n; p > 0 sao cho x = m2 ; y =
pm mn
n2 ; z = p2 . Bất đẳng thức trên được viết lại là
X m4
1
cyc
m4 + m2 np + n2 p2
Từ
P đây, sửPdụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz và bất đẳng thức quen thuộc
n 2 p2 m2 np, ta có
cyc cyc
!2 !2
P 2
P 2
m m
X m4 cyc cyc
P P P =1
cyc
m + m np + n2 p2
4 2 (m4 + m2 np + n2 p2 ) m4 + 2 n 2 p2
cyc cyc cyc
Trở lại bài toán ban đầu, sử dụng bất đẳng thức trên ta được
X 1
1 1 1
cyc a4
+ a2 +1
X a4
, 1
cyc
a4 + a2 + 1
X 2(a2 + 1)
, 4
cyc
a4 + a2 + 1
X (a2 + a + 1) + (a2 a + 1)
, 4
cyc
(a2 +a+ 1)(a2 a + 1)
X 1 X 1
, + 4
cyc
a2 + a + 1 cyc a2 a+1
P 1
Lại sử dụng bất đẳng thức trên một lần nữa, ta có a2 +a+1 1, và vì thế
cyc
X 1
3:
cyc
a2 a+1
X b2 3
,
cyc
c(2a2 + b2 ) a+b+c
Cộng tương ứng vế với vế 3 bất đẳng thức trên, ta suy ra được đpcm. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi x = y = z:
Ví dụ 1.86 Cho các số dương x; y; z: Chứng minh rằng
1 1 1 x y z
+ + 3 + 2 + 2 :
x y z x2 + 2yz y + 2zx z + 2xy
(Dương Đức Lâm)
104 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
và ! ! !2
X X X
b2 a2 b2 ab2
cyc cyc cyc
Suy ra
! ! !2 !2
X X X X
2 2 2 2 2
2 a a b a b + ab
cyc cyc cyc cyc
!2
1 X X
2 2
a b+ ab
2 cyc cyc
P
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt q = ab; r = abc,
cyc
q2
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3 và bất đẳng thức Newton, ta có 3 r
106 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
max 0; 4q9 1
. Bất đẳng thức trên trở thành
p
1 3 4 3 2 r
p + 2
q 3r q 3r
p p
, q 3r 2q 9 2 2 r
h p i2 p
,q 3r 2q 9 2 2 r (vì 2q 9 2 2 r 0)
h p i2
, f (r) = 2q 9 2 2 r + 3r q 0
Ta có h i
q2 p p
f = 3 2 2 q(3q 1) 6q 2 + 3 + 2 2 (1 2q) 0
3
Nếu 1 4q, ta có
f (0) = q(4q 1) 0
Nếu 4q 1, ta có
p
4q 1 17 12 2
f = (4q 1)(3q 1) 0
9 3
q2
f (r) max f ; f (0) 0
3
Nếu 4q 1, thì
q2 4q 1
f (r) max f ;f 0:
3 9
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z hoặc
x = y; z = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Nhận xét 10 Một điều rất lạ là với bài toán này, nếu ta dùng Holder trực tiếp
!2 " # !3
Xr x X X
2
x (y + z) x
cyc
y+z cyc cyc
1.4. THE CYH TECHNIQUES 107
Ví dụ 1.91 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
a b c 5p
p +p +p a + b + c:
a+b b+c c + a 4
(Jack Garfunkel)
trong đó
X
A = ab(a + b)(a + 9b)(a 3b)2 0
cyc
X X X
B = 243 a3 b2 c + 835 a2 b3 c + 232 a4 bc + 1230a2 b2 c2 0
cyc cyc cyc
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a3 = 1b = 0c hoặc các hoán vị tương ứng.
Chúng ta hãy phân tích lời giải trên, ý tưởng cũng giống như kỹ thuật tham số hóa,
chúng ta sẽ thêm vào các bộ số có dạng ma + nb + pc; mb + nc + pa; mc + na + pb với
m; n; p 0 khi sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz
!2 " #" #
X a X X a
p a(ma + nb + pc)
cyc
a+b cyc cyc
(a + b)(ma + nb + pc)
Chú ý là bất đẳng thức ban đầu có đẳng thức xảy ra tại điểm a = 3; b = 1; c = 0
(chúng ta biết được điều này là do như chúng tôi đã nói, đối với một bất đẳng thức
110 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
hoán vị vòng quanh thì gần như điểm “nhạy cảm” luôn có dạng (x; y; 0)). Do đó bất
đẳng thức Cauchy Schwarz mà ta áp dụng ở trên cũng phải xảy ra đẳng thức tại đây,
ngoài ra như đã biết là đẳng thức xảy ra ở bất đẳng thức Cauchy Schwarz xảy ra khi
và chỉ khi
p p p
a(ma + nb + pc) b(mb + nc + pa) c(mc + na + pb)
q = q = q
a b c
(a+b)(ma+nb+pc) (b+c)(mb+nc+pa) (c+a)(mc+na+pb)
Mục tiêu của chúng là chọn các số m; n; p sao cho điểm (3; 1; 0) thỏa mãn phương
trình này, tức là
p p
3 (3 m + 1 n + 0 p) 1 (1 m + 0 n + 3 p)
q = q
3 1
(3+1)(3 m+1 n+0 p) (1+0)(1 m+0 n+3 p)
p
0 (0 m + 3 n + 1 p)
= q
0
(0+3)(0 m+3n+1
_ p)
, 2(3m + n) = m + 3p
, 5m + 2n = 3p
! !
P 2 P P a
Hơn nữa, từ dạng m a + (n + p) ab (a+b)(5a+b+9c) , chúng ta rút ra
cyc cyc cyc
!2
P 2
P P
một nhận xét là nếu biểu thức m a + (n + p) ab có dạng k a thì bất
cyc cyc cyc
đẳng thức sau khi sử dụng Cauchy Schwarz sẽ dễ chứng minh hơn, từ đó ta rút ra ý
tưởng là chọn m; n; p sao cho 2m = n + p: Từ đây, kết hợp với phương trình ở trên,
ta rút ra được m = 95 p; n = 19 p; từ đó ta chọn được m = 5; n = 1; p = 9.
Nhận xét 11 Chúng ta không thể dùng kỹ thuật tham số hóa ở đây được vì sau khi
sử dụng Cauchy Schwarz-Holder xong thì bất đẳng thức không còn đối xứng hay hoán
vị gì cả, bất đẳng thức sẽ càng khó chứng minh hơn. Ý tưởng tham số chạy được xuất
phát từ đây.
Ví dụ 1.92 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
1 1 1 9
(ab + bc + ca) 2
+ 2
+ 2
:
(b + c) (c + a) (a + b) 4
(Iran MO 1996, Ji Chen)
1.4. THE CYH TECHNIQUES 111
Ở bất đẳng thức ban đầu, ta thấy đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 1 và a = b =
1; c = 0 nên phải chọn $m,n$ sao cho phương trình trên cũng thỏa mãn được điều
này. Hiển nhiên là nó thỏa khi a = b = c = 1 nên ta chỉ cần xét điểm thứ 2 là (1; 1; 0),
ta phải có
m+n m+n 2n
= = 1 , m = 3n ) m = 3; n = 1
1 1 2
Từ đây, lời giải của ta cho bất đẳng thức trên như sau
Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
!" # " #" #
X X X 1 X X 1
11 a2 + 14 ab 2
= (3a + b + c)2
cyc cyc cyc
(b + c) cyc cyc
(b + c)2
!2
X 3a + b + c
cyc
b+c
!2
X a
= 9 1+
cyc
b+c
Nếu 1 4q thì
2 2
1+q 11 8q 1+q 11 8q (4 3q)(1 4q)
4 2 4 2 = 0
q r q q q q2
Nếu 4q 1 thì
!2
2
1+q 11 8q 1+q 11 8q
4 2 4 4q 1 2
q r q q 9
q
(1 3q)(4q 1)(11 17q)
= 0:
q(5q + 1)2
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
Nhận xét 12 Bất đẳng thức trên là một bất đẳng thức rất nổi tiếng về vẻ đẹp cũng
như độ khó của nó. Hiện nay có rất nhiều lời giải cho nó nhưng lời giải bằng cách sử
dụng Cauchy Schwarz như thế này thì chưa được đề cập trong bất cứ tài liệu nào cả.
Các bạn thấy không, cái đơn giản nhất nhưng lại có thể trở thành cái mạnh mẽ nhất!
1 1 1
q +q +q 5:
c)2 (c a)2 2
a + (b 4 b+ 4 c + (a 4b)
(Walther Janous)
Lời giải. Mục tiêu lớn nhất của ta khi giải bất đẳng thức chứa căn luôn là tìm cách
loại bỏ căn thức, và trong bài này cũng vậy. Và ta nảy sinh ý tưởng bình phương 2
vế, rồi sử dụng bất đẳng thức Holder như sau
2 32 " #
X 1 X (b c)2
4 q 5 (ma + nb + nc) 3
a+
c)2 4
cyc a + (b 4
cyc
" #3
X
(ma + nb + nc) = (m + 2n)3
cyc
1.4. THE CYH TECHNIQUES 113
Ngoài ra, đẳng thức ở bài toán ban đầu xảy ra khi a = 1; b = c = 0 (đối với các bài
toán đổi xứng, thông thường chúng ta có 2 điểm nhạy cảm là (x; x; y) và (x; y; 0), các
bạn hãy xét thử 2 trường hợp này thì sẽ tìm được đẳng thức như trên) nên ta phải
chọn m; n; p sao cho điểm (1; 0; 0) thỏa mãn phương trình trên, tức là
m3 n3 1 n3 1
= 1 4 = 1 4
1 p1 p1
4 4
, 2m = n ) m = 1; n = 2
Và lời giải của ta như sau
2 32 " #
X 1 X (b c)2
4 q 5 (a + 2b + 2c) 3
a+
c)2 4
cyc a + (b 4
cyc
" #3
X
(a + 2b + 2c) = 125
cyc
Đặt q = ab + bc + ca; r = abc, khi đó ta có q 2 3r. Bất đẳng thức trở thành
3q 2 q
5q 3r 11 0
4 4
Ta có
3q 2 q 3q 2 q 1
5q 3r 11 5q q 2 11 = q(20 47q + q 2 ) 0:
4 4 4 4 4
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 1; b = c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
114 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Nhận xét 13 Với các bài toán dạng căn thức thế này, ta không biết nên bắt đầu từ
đâu để giải chúng nhưng từ bây giờ với kỹ thuật này, chúng ta hoàn toàn có thể có tự
tin giải chúng!
Lời giải. Với bài toán này, thông thường chúng ta sẽ áp dụng Cauchy Schwarz theo
lối tự nhiên là
p p p p
x 1+ y 1+ z 1 3(x + y + z 3)
Do đó lối đi này không có hiệu quả, chúng ta nảy sinh ý tưởng thêm các tham số vào
để sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz như sau
r r r
p p p x 1 y 1 z 1
x 1+ y 1+ z 1 = a + b + c
a b c
s
x 1 y 1 z 1
(a + b + c) + +
a b c
Từ đây, nếu ta để ý đến điều kiện bài toán một tí, ta có thể chọn được a = x; b =
y; c = z và khi đó
s s
x 1 y 1 z 1 x 1 y 1 z 1
(a + b + c) + + = (x + y + z) + +
a b c x y z
s
1 1 1
= (x + y + z) 3
x y z
p
= x+y+z
1.4. THE CYH TECHNIQUES 115
Bài toán được giải. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 23 :
Do các biểu thức dạng tuyến tính ma + nb + pc; mb + nc + pa; mc + na + pb dễ dàng
chọn được các giá trị của m; n; p hơn các biểu thức khác nên ta thường dùng chúng
để giải, nhưng đôi khi trong một vài trường hợp việc sử dụng chúng không mang lại
hiệu quả mà ta phải sử dụng các biểu thức phụ khác (việc chọn các biểu thức này
không có mẫu mực mà phần lớn dựa vào kinh nghiệm của người làm toán)
Ví dụ 1.95 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
1 1 1 p 1 1 1
p +p +p 2 + + :
a2 + bc b2 + ca c2 + ab b+c c+a a+b
X 1 1
, (a b)(a c) + 0
cyc
a2 + bc (b + c)(a + b + c)
116 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
a
Không mất tính tổng quát, giả sử a b c 0)a c b (b c) 0: Khi đó
1 1
(c a)(c b) + 0
c2 + ab (a + b)(a + b + c)
và
1 1
(a b)(a c) +
a2
+ bc (b + c)(a + b + c)
1 1
+(b a)(b c) 2 +
b + ca (c + a)(a + b + c)
(a b)(b c) a a b b
2
+ 2
b a + bc (b + c)(a + b + c) b + ca (c + a)(a + b + c)
c(a b)2 (a + b)(b c)[(a b)2 + ab + bc + ca]
= 0:
(a2 + bc)(b2 + ca)(b + c)(c + a)(a + b + c)
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0
hoặc các hoán vị tương ứng.
1.4. THE CYH TECHNIQUES 117
Ta cần chọn g(a; b; c); g(b; c; a); g(c; a; b) sao cho đẳng thức trong bất đẳng thức này
cũng đạt tại a = b; c = 0. Với chú ý trên, ta thấy là nếu ta chọn g(a; b; c) có dạng
a2 + bc + k(một đại lượng đối xứng với a; b; c) thì rõ ràng đẳng thức ban đầu vẫn được
đảm bảo (các đại lượng đối xứng này càng đơn giản càng tốt, sẽ thuận lợi hơn cho
chúng ta trong việc chứng minh bất đẳng thức sau, chúng ta có thể chọn các đại lượng
như (a + b + c)2 ; a2 + b2 + c2 ; ab + bc + ca). Ngoài ra, ta thấy bên vế trái của bất
2
đẳng thức ban đầu có sự xuất hiện của (a + b + Pc) nên bất đẳng thức sau khi sử dụng2
Cauchy Schwarz sẽ dễ chứng minh hơn nếu g(a; b; c) cũng có dạng m(a + b + c)
cyc
từ đó, ta dễ dàng thấy được một trường hợp hiển nhiên thỏa là k = 31 và đại lượng
đối xứng thêm vào là ab + bc + ca: Từ đó dẫn đến lời giải khá đặc sắc như trên.
Ví dụ 1.97 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
(b + c)2 (c + a)2 (a + b)2
+ + 6:
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
(Darij Grinberg)
X X X X
,2 a4 + 2abc a+ ab(a2 + b2 ) 6 a2 b2 0
cyc cyc cyc cyc
118 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Bất đẳng thức này được suy ra từ bất đẳng thức Schur bậc 4
X X X
2 a4 + 2abc a 2 ab(a2 + b2 )
cyc cyc cyc
và X X
3 ab(a2 + b2 ) 6 a2 b2 :
cyc cyc
với bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
X 1 24
, (1 + a)(1 + b)(1 + c)
cyc
(1 + c)(1 + ab) 5
(1 + a)(1 + b)(1 + c) = 2 + q + r
X
(3 c)2 (1 + c)(1 + ab) = (8 2q)r + 26 + 16q
cyc
Nếu 1 4q, bất đẳng thức là hiển nhiên. Nếu 4q 1, sử dụng bất đẳng thức Schur
bậc 4, ta có r (4q 1)(1
6
q)
, do đó
(4q 1)(1 q)
(16 + 6q)r + 2 8q (16 + 6q) +2 8q
6
1
= (4q 1)(1 3q)(q + 2) 0:
3
1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 3 hoặc a = b = 12 ; c = 0 hoặc các hoán
vị tương ứng.
Ví dụ 1.99
p
Cho các số không âm a; b; c thỏa a + b + c = 1: Chứng minh rằng với
3
k=1 2 , ta có
p p p p
a + k(b c)2 + b + k(c a)2 + c + k(a b)2 3:
Ta có
p p p p p
9 2+ 3 r q 6q + 3 3 2+ 3 q2 q 6q + 3 = 3q(3q 1) 0:
1
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 3 hoặc a = 1; b = c = 0 hoặc các hoán
vị tương ứng.
120 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
1 1 1 1
Ví dụ 1.100 Cho các số dương a; b; c; d thỏa (a + b + c + d) a + b + c + d = 20:
Chứng minh rằng
1 1 1 1
(a2 + b2 + c2 + d2 ) + 2+ 2+ 2 36:
a2 b c d
,0 0:
hiển nhiên đúng.
Ví dụ 1.101 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
b+c c+a a+b 6
+ + :
2a2 + bc 2b2 + ca 2c2 + ab a+b+c
(Vasile Cirtoaje)
Chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt q = ab + bc + ca; r = abc, khi đó theo bất đẳng thức
Schur bậc 3, ta có r max 0; 4q9 1 . Ta có
!2 !
X X X
2
a + ab a = (1 q)2
cyc cyc cyc
1.4. THE CYH TECHNIQUES 121
X
(b + c)3 (2a2 + bc) = q + 2q 2 + 12qr 11r
cyc
X 1 1 X 4a
, (b c)2 +3 0
cyc
2 a+1 cyc
a+1
X a 1 X 1 3a
, (b c)2 + 0
cyc
2(a + 1) cyc 1 + a
122 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Ta có
X1 3a X b + c 2a X 1 1 X (b c)2
= = (b c) =
cyc
1+a cyc
1+a cyc
1+c 1+b cyc
(b + 1)(c + 1)
X 1 a 1
, (b c)2 + 0
cyc
(b + 1)(c + 1) 2(a + 1)
X
, x(b c)2 0
cyc
Xp 5
, (a c)2 + 2 ab
cyc
4
Ví dụ 1.103 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
1 1 1 2
p +p +p p :
4a2 + bc 4b2 + ca 4c2 + ab ab + bc + ca
X X X
, ab(a3 + b3 ) a2 b2 (a + b) + 14abc a2 0
cyc cyc cyc
X X
, ab(a b)2 (a + b) + 14abc a2 0:
cyc cyc
hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
Ví dụ 1.104 Cho các số không âm a; b; c; tất cả không đồng thời bằng 0: Chứng minh
rằng
(a + b)2 (b + c)2 (c + a)2 3
+ + :
a2 + 2b2 + 3c2 b2 + 2c2 + 3a2 c2 + 2a2 + 3b2 2
(Dương Đức Lâm, Võ Quốc Bá Cẩn)
Chú ý rằng
X
(2a + b)2 (a2 + 2b2 + 3c2 )
cyc
X X X X X
= 6 a4 + 4 a3 b + 8 ab3 + 24 a2 b2 + 12 a2 bc
cyc cyc cyc cyc cyc
X X X X
4 2 2 2 2
6 a +8 ab(a + b ) + 24 a b + 12 a2 bc
cyc cyc cyc cyc
X (b + c)2 5
,
cyc
2a2 + (b + c)2 3
X X
(a + 3b + 3c)2 [2a2 + (b + c)2 ] = (3 2a)2 (3a2 2a + 1)
cyc cyc
X X X
= 12 a4 44 a3 + 55 a2 3
cyc cyc cyc
4q 1 1
210r + (1 4q)(4 + 9q) 210 + (1 4q)(4 + 9q) = (4q 1)(58 27q) 0:
9 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Ví dụ 1.106 Cho các số không âm a; b; c; tất cả không đồng thời bằng 0: Chứng minh
rằng
a2 b2 c2 1
2 2
+ 2 2
+ 2 :
5a + (b + c) 5b + (c + a) 5c + (a + b)2 3
(Võ Quốc Bá Cẩn)
!2
P P
bc bc
X bc cyc cyc
P = !2
cyc
5a + (b + c)2
2 bc[5a2 + (b + c)2 ] P
cyc a
cyc
49(1 2q) 5
+ 2q
23 20q + 48q 2 144r 3
Nếu 1 4q, ta có
4q 1
Nếu 4q 1, sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 3 ta có r 9 . Suy ra
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương
ứng.
Ví dụ 1.107 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
r r r p
a2 + ab + b2 b2 + bc + c2 c2 + ca + a2 3 6
+ + :
c2 + ab a2 + bc b2 + ca 2
!3
16 X X 4 X a2 b2 4 X c
, a 2 ab(a + b) + + abc
27 cyc cyc
3 cyc a + b 3 cyc
a+b
1.4. THE CYH TECHNIQUES 129
4a2 b2
Lại do a+b ab(a + b), nên ta chỉ cần chứng minh
!3
16 X X 1X 4 X c
a 2 ab(a + b) + ab(a + b) + abc
27 cyc cyc
3 cyc 3 cyc
a+b
!3
16 X X X c
, a 7 ab(a + b) + 4abc
9 cyc cyc cyc
a+b
Chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt q = ab + bc + ca; r = abc, khi đó theo bất đẳng thức
2
Schur và bất đẳng thức Newton, ta có q3 r (4q 1)(1 6
q)
. Bất đẳng thức trở thành
16 1+q
7(q 3r) + 4r 3
9 q r
, f (r) = 297r2 + (52 324q)r 16q + 63q 2 0
Vì f (r) là hàm lồi nên
q2 (4q 1)(1 q)
f (r) max f ;f
3 6
Mặt khác, ta có
q2 1
f = q(3q 1)(33q 2 97q + 48) 0
3 3
(4q 1)(1 q) 1
f = (3q 1)(528q 3 280q 2 + 29q + 5) 0
6 12
vì
5 29 280
528q 3 280q 2 + 29q + 5 = q 3 + 2 + 528
q3 q q
1 5 44
= q3 3 + 148 + 84
q q2 q
" ! #
3 1 5 44
q 3 2 + 1 148 + 84
q 1
3
3
1
= q 3 29 3 + 84 0:
q
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c.
Ví dụ 1.108 Cho các số không âm a; b; c: Chứng minh rằng
a2 b2 c2 3
+ + :
a2 + b2 + ab + ca b2 + c2 + bc + ab c2 + a2 + ca + bc 4
(Michael Rozenberg)
130 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X X X X X
,4 a4 + 6 a2 b2 + a3 b 8 ab3 3abc a 0
cyc cyc cyc cyc cyc
4X 4 2X 2 2 X 3 X
, a + a b + a b 3abc a 0
3 cyc 3 cyc cyc cyc
Cộng tương ứng vế với vế 3 bất đẳng thức trên, ta thu được bất đẳng thức ở trên.
Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
1.4. THE CYH TECHNIQUES 131
Không mất tính tổng quát giả sử a + b + c = 1 và đặt q = ab + bc + ca; r = abc thì ta
có
! !
X X X X
4 2 2 3 3 2
a (b + c ) + 4 a b + 2abc a a
cyc cyc cyc cyc
! ! ! !
X X X X X
2 2 2 3 3 2
= a b a + 4 a b + 2abc a a 3a2 b2 c2
cyc cyc cyc cyc cyc
2 3 2
= (1 2q)(q 2r) + 4(q 3qr + 3r ) + 2r(1 2q) 3r2
2 3
= q + 2q 12qr + 9r2
132 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
,1 4q + 2q 2 8q 3 + 36qr 27r2 0
2 2 3
, (1 4q)(1 + q ) + 2(9q + 2)r + [q 4q + 2(9q 2)r 27r2 ] 0
Ta có
q2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2 = (a b)2 (b c)2 (c a)2 0
(4q 1)(1 q)
và theo bất đẳng thức Schur bậc 4 thì r 6 nên
(4q 1)(1 q)
(1 4q)(1 + q 2 ) + 2(9q + 2)r (1 4q)(1 + q 2 ) + 2(9q + 2)
6
1
= (4q 1)2 (1 3q) 0:
3
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
hoặc a = b; c = 0 và các hoán vị.
Ví dụ 1.110 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
a b c 3
+ + :
2b2 + ca 2c2 + ab 2a2 + bc a+b+c
1 1
Chuẩn hóa cho a + b + c = 1; và đặt ab + bc + ca = q; r = abc ) 3 q 4, ta có
! ! ! ! !2
X X X X X
3 2 2 2
a a +4 a b a + 3abc a
cyc cyc cyc cyc cyc
6(1 + 3q)r + (4q 1)(1 7q) (1 + 3q)(4q 1)(1 q) + (4q 1)(1 7q)
= (1 3q)(4q 1)(q + 2) 0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
hoặc a = b; c = 0 và các hoán vị.
(Michael Rozenberg)
134 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Giả sử c = minfa; b; cg, đặt a = c + x; b = c + y (x; y 0), bất đẳng thức trở thành
Ta có
f 0 (x) = 33x2 60xy + 15y 2
p p
0 10 + 3 5 y 10 3 5 y
f (x) = 0 , x = _x=
11 11
Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được
p ! p
10 + 3 5 y 9 109 30 5 y 3
f (x) f = 0
11 121
Trở lại bài toán của ta, sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta được
!2 " #" #
X p X X a(b + 3c2 )
a b + 3c2 a(1 + c)
cyc cyc cyc
1+c
! !
X X ab X X ca
= 1+ ab +3 ab 3
cyc cyc
1+c cyc cyc
1+c
2 !2 3
P
!6 3 ab 7
X 6X ab X 7
6 P
cyc
P 2 7
1+ ab 6 +3 ab 7
6 cyc 1 + c ab + a b7
cyc 4 cyc
cyc cyc 5
và
X ab X X 1 X 9
= ab abc ab abc
cyc
1+c cyc cyc
c+1 cyc
4
X 11 2X
a2 b ab
cyc
45 5 cyc
136 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Đặt q = ab + bc + ca; r = abc, thì bất đẳng thức này trở thành
9 3q 2 2
4q r 3 11
4 5 q + 45
3(q + 1)
2 9 135q 2
, 4q + r + 0
3(q + 1) 4 27q + 11
(4q 1)(1 q)
Theo bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r 6 . Suy ra
2 9 135q 2
4q + r +
3(q + 1) 4 27q + 11
2 9 (4q 1)(1 q) 135q 2
4q + +
3(q + 1) 4 6 27q + 11
2 3 2
7 60q 87q 36q 135q
= +
24(q + 1) 27q + 11
(1 3q)(324q 3 57q 2 240q + 77)
=
24(q + 1)(27q + 11)
Bất đẳng thức này được suy ra từ các bất đẳng thức sau
!2
X X X
2
2 a +3 ab 3 ab(2a + 2b + c)2
cyc cyc cyc
!2 !
X X X X
2
2 a +3 ab a 9 c2 a(2a + 2b + c)2
cyc cyc cyc cyc
, 33r + 4 16q + q 2 0
Theo bất đẳng thức Schur, ta có nên
4q 1 1
33r + 4 16q + q 2 33 +4 16q + q 2 = (1 q)(1 3q) 0
9 3
138 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Đây cũng là một bất đẳng thức thuần nhất nên ta cũng có thể chuẩn hóa cho a+b+c =
1 và đặt q = ab + bc + ca; r = abc tương tự như trên, khi đó ta có
!2 !
X X X
2
2 a +3 ab a = (2 q)2
cyc cyc cyc
Và
X X X
c2 a(2a + 2b + c)2 = c2 a(2 c)2 = c2 a(4 4c + c2 )
cyc cyc cyc
X X X
2 3
= 4 a b 4 a b+ a4 b
cyc cyc cyc
Mà
! !
X X X X X X
a3 b = a2 b a a2 b2 abc a= a2 b q2 + r
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
! ! ! !
X X X X X X
4 3 2
a b = a b a a b ab + abc ab
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
X
= (1 q) a2 b q 2 + (1 + q)r
cyc
Nên
X
c2 a(2a + 2b + c)2
cyc
!
X X X
2 2 2
= 4 a b 4 a b q +r + (1 q) a2 b q 2 + (1 + q)r
cyc cyc cyc
X
2 2
= (1 q) a b + 3q + (q 3)r
cyc
P 4
Sử dụng kết quả quen thuộc a2 b 27 r; ta chỉ cần chứng minh được
cyc
4
(2 q)2 9 (1 q) r + 3q 2 + (q 3)r
27
1.4. THE CYH TECHNIQUES 139
8 8
, 9(2 q)r + q 26q 2 0
3 3
Nếu 1 4q thì ta có
8 8
q 26q 2 0
3 3
8 8 8 8 2
9(2 q)r + q 26q 2 (2 q)(4q 1) + q 26q 2 = (17q 2)(1 3q) 0:
3 3 3 3 3
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
a2 b2 c2 1
+ + :
b + 27c3 c + 27a3 a + 27b3 4
X a2 hX i X X 2
(2a + b)2 (b + 27c3 ) 2 a2 + ab
b + 27c3
X X 2
2 a2 + ab = (2 3q)2
X X X
b(2a + b)2 = a3 + 4 a2 (b + c) = 1 3q + 3r + 4(q 3r) = 1 + q 9r
X hX X X i
27 c3 (2a + b)2 = 27 a2 b2 (a + b) + 4abc a2 + 3 a3 b2
h X X X X X i
= 27 a a2 b2 + 4abc a2 abc ab + 3 a3 b2
h X i
= 27 q 2 2r + 4(1 2q)r qr + 3 a3 b2
h X i
= 27 q 2 + (2 9q)r + 3 a3 b2
140 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
và
X X X X X
a3 b2 = ab a2 b abc a2 abc ab
X X X
= q a2 b (1 q)r = q a a2 b (1 q)r
X X X
= q a3 b + a2 b2 + abc a (1 q)r
1 X 2 2 X 2 2 X
a
q + a b + abc a (1 q)r
3
1 1
= q (1 2q)2 + q 2 r (1 q)r = q(1 4q + 7q 2 ) r
3 3
X
) 27 c3 (2a + b)2 27 q 2 + (2 9q)r + q(1 4q + 7q 2 ) 3r
= 27[ (9q + 1)r + q(1 3q + 7q 2 )]
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 31 :
1 1 1 6
+ + :
2a2 + bc 2b2 + ca 2c2 + ab a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca
(Vasile Cirtoaje)
1 1 1 4
p +p +p :
4a2 + bc 4b2+ ca 2
4c + ab a+b+c
1 1 1 9
p +p +p :
2a2 + ab + bc 2
2b + ca + ab 2
2c + ca + ab 2(a + b + c)
Ví dụ 1.119 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
r
a b c 3
p +p +p (a + b + c)
a+b b+c c+a 2
(Vasile Cirtoaje)
a b c 3
p +p +p :
3b2 + ca 2
3c + ab 2
3a + bc 2
(Vasile Cirtoaje)
Ví dụ 1.123 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
a b c 3
+ + :
b+c c+a a+b 2
(Nesbitt)
144 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Lời giải. Chuẩn hóa cho a + b + c = 3; bất đẳng thức trở thành
a b c 3
+ +
3 a 3 b 3 c 2
Với mọi x 3; ta có
4x
3x 1
3
x
3(x 1)2
, 0:
3 x
Do đó
4a 4b 4c
+ + (3a 1) + (3b 1) + (3c 1) = 6
3 a 3 b 3 c
Bất đẳng thức được chứng minh.
Ví dụ 1.124 Cho các số không âm a; b; c; tất cả không đời bằng 0: Chứng minh rằng
(2a + b + c)2 (2b + c + a)2 (2c + a + b)2
+ + 8:
2a2 + (b + c)2 2b2 + (c + a)2 2c2 + (a + b)2
(USAMO 2003)
Lời giải. Chuẩn hóa cho a + b + c = 3; bất đẳng thức trở thành
(3 + a)2 (3 + b)2 (3 + c)2
+ 2 + 2 8
2a2 + (3 a) 2 2b + (3 b) 2 2c + (3 c)2
X a2 + 6a + 9
, 24
cyc
a2 2a + 3
Với mọi x 3; ta có
x2 + 6x + 9
4x + 4
x2 2x + 3
(4x + 3)(x 1)2
, 0
x2 2x + 3
Do đó
X a2 + 6a + 9 X
(4a + 4) = 24
cyc
a2 2a + 3 cyc
f 0 (x) = 0 , x = 1
Từ đây dễ thấy
f (x) f (1) = 0 8x > 0
p p 1
) x2 + 1 2x p ln x
2
Do đó
p p p p 1 p
a2 + 1 + b2 + 1 + c2 + 1 2(a + b + c) p (ln a + ln b + ln c) = 2(a + b + c)
2
a4 + b4 + c4 2(a3 + b3 + c3 ):
146 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
(Russia MO 2002)
Hướng dẫn.
2(ab + bc + ca) = 9 a2 b2 c2 :
a b c 9
+ + :
1 + bc 1 + ca 1 + ab 10
Hướng dẫn.
(b + c)2 (1 a)2
bc = :
4 4
Ví dụ 1.129 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc = 1: Chứng minh rằng
(Vasile Cirtoaje)
(Japan MO 1997)
a b c 9
+ + :
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1 10
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 147
Bằng cách tương tự, chúng ta thiết lập được bất đẳng thức
x 36x + 3
x2 + 1 50
3
Nhưng tiếc thay bất đẳng thức này chỉ đúng trong trường hợp x 4 vì
trong khi giả thiết lại yêu cầu chúng ta chứng minh bài toán với các số thực tùy ý.
Vì thế, cách làm này không phát huy được tác dụng.
Nhưng chúng ta cũng có thể giải quyết bài toán bằng cách chia thành từng trường
hợp nhỏ để giải.
Với bài toán trên, chúng ta có thể giải quyết nó như sau
3
Lời giải. Trường hợp 1. Nếu min fa; b; cg 4 ; khi đó sử dụng bất đẳng thức
x 36x + 3 3
8x
x2 + 1 50 4
Ta dễ dàng suy ra kết quả bài toán.
3 3
Trường hợp 2. Giả sử tồn tại một số trong ba số a; b; c nhỏ hơn 4; chẳng hạn c < 4:
Khi đó, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có
b 1
b2 +1 2
Nên bất đẳng thức của ta sẽ đúng nếu
a 2
a2 + 1 5
1
,a _a 2
2
1
Do đó, ta chỉ cần xét trường hợp 2 a 2 : Hoàn toàn tương tự, ta chỉ cần xét
trường hợp 2 a; b 12 ; khi đó ta có
3
>c=1 a b 3
4
c 3
)
c2 +1 10
Do đó
a b c 1 1 3 7 9
+ 2 + 2 + = < :
a2 +1 b +1 c +1 2 2 10 10 10
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 31 :
148 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Ví dụ 1.132 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc = 1: Chứng minh rằng
1 1 1
+ + 1:
3a2 + (a 1)2 3b2 + (b 1)2 3c2 + (c 1)2
2(x 1)(16x3 1)
f 0 (x) =
3x(4x2 2x + 1)2
Từ đây dễ thấy f 0 (x) = 0 không phải chỉ có một nghiệm x = 1 mà còn có thêm một
1
nghiệm nữa là x = 2 p3
2
nên chắc chắn rằng bất đẳng thức f (x) 0 mà ta đang mong
đợi sẽ không phải luôn đúng. Vậy ta hãy xem xét xem nó đúng trong trường hợp nào?
Bằng kiểm tra trực tiếp, ta thấy được f (x) 0 8x 21 : Từ đây, dẫn đến lời giải như
sau
Nếu min fa; b; cg 12 khi đó ta có
X 1 X 1 2
ln a = 1:
cyc
3a2 + (a 1)2 cyc
3 3
1
Bây giờ, ta giả sử a 2; khi đó ta có
X 1 1 1
= 1:
cyc
3a2 + (a 1)2 3a2 + (a 1)2 2a(2a 1) + 1
Ví dụ 1.133 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
Ví dụ 1.134
a2 b2 c2 1
+ + :
5a2 + (b + c)2 5b2 + (c + a)2 5c2 + (a + b)2 3
a+b+c=1
Lời giải. Giả sử 1 , bất đẳng thức trở thành
a b c)a 3 c
X a2 1
cyc
6a2 2a + 1 3
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 149
1
Nếu c 8; khi đó ta có
!
1 X a2 X 27a2
27 = 12q 1
3 cyc
6a2 2a + 1 cyc
6a2 2a + 1
X (1 3a)2 (8a 1)
= 0
cyc
6a2 2a + 1
1
Nếu c 8; ta có
!
1 X a2
6
6 cyc
6a2 2a + 1
1
2a 1 2b 6c2
= + 2
6a2
2a + 1 6b 2b + 1 6c2 2c + 1
b+c a a+c b 6c2
= +
6a2 2a + 1 6b2 2b + 1 6c2 2c + 1
2(a b)2 (2 3c) 1 1 6c
= +c +
(6a2 2a + 1)(6b2 2b + 1) 6a2 2a + 1 6b2 2b + 1 6c2 2c + 1
1 1 6c
c +
6a2 2a + 1 6b2 2b + 1 6c2 2c + 1
1 1
c + 1
6a2 2a + 1 6b2 2b + 1
Nếu b 13 thì bất đẳng thức này hiển nhiên đúng, nếu b 1
3 thì theo bất đẳng thức
Cauchy Schwarz
1 1 4
+
6a2 2a + 1 6b2 2b + 1 6(a2 + b2 ) 2(a + b) + 2
2
=
3(a2 + b2 ) (a + b) + 1
2(a + b + c)2
=
3(a2 + b2 ) + c(a + b + c)
, (a + b + c)(2a + 2b + c) 3(a2 + b2 )
1
Do b 3 nên 3b a; suy ra
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c hoặc a =
b; c = 0 và các hoán vị.
X 1
, 1:
cyc
x5 x2 + 3
x6 2x6
x5 =
x x2 + 1
X a+1
, 1
cyc
2a3 a2 + 2a + 3
X (a 1)2 (3 + 3a 2a2 )
, 0
cyc
2a3 a2 + 2a + 3
1 3 2
2a3 a2 + 2a + 3 5(a + 1) = 2a3 a2 3a 2 = a3 2
a a2 a3
1 3 2 1 3
a3 2 = a >0
2 22 23 2
a+1 1
)
2a3 a2 + 2a + 3 5
Do đó ta chỉ cần chứng minh
b+1 c+1 4
+
2b3 b2 + 2b + 3 2c3 c2 + 2c + 3 5
Nhưng bất đẳng thức này hiển nhiên đúng vì với mọi ta có
x+1 2
2x3 x2 + 2x + 3 5
, 4x3 (x + 1)(2x 1)
1 1
Nếu x 2 thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng, nếu x 2; ta có
Lời giải. Chúng ta thiết lập được bất đẳng thức sau
p
2 5 1
p x + 1 8x
x2 3x + 3 2
p
5 1
Giả sử a b c)a 1 c: Nếu c 2 thì ta có
X 2 X
p (a + 1) = 6
cyc a2 3a + 3 cyc
p
5 1
Xét trường hợp ngược lại, c 2 ; ta xét 2 trường hợp nhỏ
152 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Nếu b 1; ta có
2
3 3 3
a2 3a + 3 = a +
2 4 4
b2 3b + 3 = (2 b)(1 b) + 1 1
p !2 p
5 1 5 1 16
c2 3c + 3 = (1 c)2 + 2 c 1 +2 = p 2
2 2 5+1
p
X 1 2 5+1
) p p +1+ <3
cyc a2 3a + 3 3 2
1
Nếu b 1)2 a b 1; xét hàm số f (x) = p
x2 3x+3
với x 2 [1; 2]; ta có
8x2 24x + 15
f "(x) = < 0 8x 2 [1; 2]
4(x2 3x + 3)3=2
a+b 2
f (a) + f (b) 2f = 2f (t) = p
2 t2 3t + 3
2 1
,p +p 3
t2 3t + 3 4t 2 6t + 3
36(t 1)2 (36t6 252t5 + 749t4 1202t3 + 1099t2 546t + 117)
, 0:
(t2 3t + 3)2 (4t2 6t + 3)2
Bất đẳng thức cuổi hiển nhiên đúng. Vậy ta có đpcm.
Cách chia những trường hợp và đi đến những đánh giá khái quát như các ví dụ rất
hay và độc đáo nhưng rất khó để thực hiện. Vì vậy, chúng ta cần tìm một con đường
khác để giải quyết bài toán tốt hơn khi mà chúng ta không thể tìm được một đánh
giá nào cả.
hàm g 0 (x) cũng phải dựa trên giả thiết của bài toán đưa ra). Khi đó, chúng ta sẽ đưa
bài toán về chứng minh
Từ đây, chúng ta sẽ dựa trên mối quan hệ ràng buộc giữa x1 ; x2 ; :::; xn để giải quyết
bài toán.
Một điều cần lưu ý là sẽ tồn tại rất nhiều hàm g 0 (x) thỏa mãn f (x) g 0 (x): Vậy ta
làm thế nào để chọn được hàm g 0 (x) thích hợp? Chúng tôi sẽ không nói rõ ra điều
này, các bạn hãy xem xét thật kỹ các ví dụ dưới đây sẽ hiểu ra ngay cách làm của
chúng ta.
1 1 1 3
+ + :
2a2 + 3 2b2 + 3 2c2 + 3 5
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a b c. Xét 2 trường hợp
Trường hợp 1. Nếu c 14 , ta có
5 4 1
) 1 (x 1) 8x
2x2 +3 5 4
X 5 X 4
) 1 (a 1) = 3
cyc
2a2 +3 cyc
5
1
Trường hợp 2. Nếu c 4, ta có
15 4
) 2 + (3 2x) 8x 0
2x2 +3 5
15 15 4 8
) + 4 + (6 2a 2b) = 4 + c
2a2 + 3 2b2 + 3 5 5
Ta cần chứng minh
15 8
+ c 5
2c2 +3 5
154 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 hoặc a = b = 32 ; c = 0 hoặc các hoán
vị tương ứng.
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c d, ta xét 2 trường hợp
1
Trường hợp 1. Nếu d 12 , ta có
Ví dụ 1.139 Cho các số không âm a; b; c; tất cả không đồng thời bằng 0: Chứng minh
rằng
a2 b2 c2 2
2 2
+ 2 2
+ 2 :
2a + (b + c) 2b + (c + a) 2c + (a + b)2 3
(Darij Grinberg)
Lời giải. Chuẩn hóa cho a + b + c = 1 và giả sử a b c, khi đó bất đẳng thức trở
thành
X a2 2
3a2 2a + 1 3
cyc
3x2 4 1
) 1 (1 2x) 8x
3x2 2x + 1 3 6
3a2 3b2 4 8
) + 2 (2 2a 2b) = 2 c
3a2 2a + 1 3b2 2b + 1 3 3
Mặt khác
3c2 8 c[(1 3c)(17 24c) + 7]
c= 0
3c2 2c + 1 3 9(3c2 2c + 1)
X 3c2 3c2 8
) 2+ c 2
cyc
3c2 2c + 1 3c2 2c + 1 3
1 2
Trường hợp 2. Nếu 6 b c)a=1 b c 3, ta có
x2 2 x(6x 1)(2 x) 1
x= 0 8x
3x2 2x + 1 9 9(3x2 2x + 1) 6
x2 2 1
) x 8x
3x2 2x + 1 9 6
b2 c2 2 2 2
) + 2 (b + c) = a
3b2 2b + 1 3c 2c + 1 9 9 9
Ta cần chứng minh
a2 2 4
a 0
3a2 2a + 1 9 9
156 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
a2 2 4 (3a 2)(6a2 + 3a 4) + 4
a = 0:
3a2 2a + 1 9 9 27(3a2 2a + 1)
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc
các hoán vị.
Ví dụ 1.140 Cho các số không âm a; b; c; tất cả không đồng thời bằng 0: Chứng minh
rằng
a2 b2 c2 1
+ + :
5a2 + (b + c)2 5b2 + (c + a)2 5c2 + (a + b)2 3
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Chuẩn hóa cho a + b + c = 1 và giả sử a b c, khi đó bất đẳng thức trở
thành
X a2 1
6a2 2a + 1 3
cyc
9x2 4 1
) 1 (1 3x) 8x
6x2 2x + 1 3 8
X 9a2 X 4
) 1 (1 3a) = 3
cyc
6a2 2a + 1 cyc
3
1
Trường hợp 2. Nếu c 8, thì
6x2 2
) 1 (1 2x) 8x 0
6x2 2x + 1 3
6a2 6b2 2 4
) + 2 (2 2a 2b) = 2 c
6a2 2a + 1 6b2 2b + 1 3 3
Ta cần chứng minh
6c2 4
c 0
6c2 2c + 1 3
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 157
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c d. Bất đẳng thức tương
đương với X
[ln(a2 + 1) ln(a + 1)] 0
cyc
2
g 0 (x) = 0 , x =
3
2
Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được g(x) g 3 = 0 8x 2. Suy ra
Ví dụ 1.142 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng r r r
48a 48b 48c
1+ + 1+ + 1+ 15:
b+c c+a a+b
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Chuẩn hóa cho a + b + c = 1 và giả sử a b c, khi đó bất đẳng thức trở
thành r
X 1 + 47a
15
cyc
1 a
96(t2 1)
t 1+
7(t2 + 47)
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c. Ta xét 2 trường hợp
Trường hợp 1. Nếu c 91 , thì
1 4x2 1 3
) + (1 3x)
1 + 3x 3x2 3 5
X 1 4a2 X 1 3
) + (1 3a) = 1
cyc
1 + 3a 3a2 cyc
3 5
1
Trường hợp 2. Nếu c 9, thì
1 4x2 8
) (1 2x)
1 + 3x 3x2 7
1 4a2 1 4b2 8 16
) + (2 2a 2b) = c
1 + 3a 3a2 1 + 3b 3b2 7 7
160 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
3(6x 1)(3x 1)
f 0 (x) =
10(1 + 2x)(1 x)
1 1
f 0 (x) = 0 , x = _ x=
6 3
1
Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được f (x) min f 3 ; f (x0 ) = 0 8x x0 . Suy ra
[ln(1 + 2a) ln(1 a)] + [ln(1 + 2b) ln(1 b)] + [ln(1 + 2c) ln(1 c)]
9 5 27 5
(3a + 3b + 3c 3) + 3 ln = c + 3 ln
10 2 10 2
Ta cần chứng minh
27
g(d) = ln(1 + 2d) ln(1 d) d 0
10
Ta có
3(6d 1)(3d 1)
g 0 (d) =
10(1 + 2d)(1 d)
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 161
1
g 0 (d) = 0 , d =
6
Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được g(d) min g(0); g 41 = 0.
3
Trường hợp 2. Nếu x0 c d, xét hàm số h(x) = ln(1 + 2x) ln(1 x) 2 (2x
1) 2 ln 2 với x 0, ta có
3x(2x 1)
h0 (x) =
(1 + 2x)(1 x)
1
h0 (x) = 0 , x = 0 _ x=
2
1
Từ đây, ta dễ dàng kiểm tra được h(x) h 2 = 0 8x 0. Suy ra
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c d. Ta xét 2 trường hợp
Trường hợp 1. Nếu 12d3 + 11d2 + 32d 4, thì
X a2 24 4
(2a 1)
cyc
(a2 + 1)2 125 25
X (12a3 + 11a2 + 32a 4)(2a 1)2
= 0
cyc
125(a2 + 1)2
X a2 24 X 16 16
) (2a 1) + =
cyc
(a2 + 1)2 125 cyc 25 25
1
Trường hợp 2. Nếu 4 12d3 + 11d2 + 32d 32d ) d 8, ta có
x2 540 2 36
x
(x2 + 1)2 2197 3 169
(60x3 + 92x2 + 216x + 27)(3x 2)2
= 0 8x 0
2197(x2 + 1)2
x2 540 2 36
) x + 8x 0
(x2 + 1)2 2197 3 169
b2 c2 d2 540 108 540 108
) + + (b + c + d 2) + = a+
(b2 + 1)2 (c2 + 1)2 (d2 + 1)2 2197 169 2197 169
Ta cần chứng minh
a2 540 108 16
a+
(a2 + 1)2 2197 169 25
169a2 540 4
, a
(a2 + 1)2 13 25
Ta có
169a2 540 4 169a2 540 4 169a2 4
a a = 36a
(a2 + 1)2 13 25 (a2 + 1)2 15 25 (a2 + 1)2 25
4 + 900a 4217a2 + 1800a3 + 4a4 + 900a5
=
25(a2 + 1)2
2
4 + 8 900a 4217a2 + 1800a3 + 4a4 + 900a5
25(a2 + 1)2
4 + 2983a + 1800a3 + 4a4 + 900a5
2
= < 0:
25(a2 + 1)2
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = d = 12 :
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 163
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Nếu n = 2, bất đẳng thức trở thành đẳng thức. Nếu n = 3, đặt q =
a1 a2 + a2 a3 + a3 a1 ; r = a1 a2 a3 , bất đẳng thức trở thành
, 3r + 9 4q 0
Đây chính là bất đẳng thức Schur bậc 3.
Suy ra, ta chỉ cần xét trường hợp n 4. Không mất tính tổng quát, giả sử a1 a2
an . Ta xét 2 trường hợp
1
Trường hợp 1. Nếu an n 1 , ta có
1
(n 1)x3 (2n 1)x2 + (n + 1)(x 1) + n = (x 1)2 [(n 1)x 1] 0 8x
n 1
1
) (n 1)x3 + n (2n 1)x2 (n + 1)(x 1) 8x
n 1
n
X n
X
) [(n 1)a3i + n] [(2n 1)a2i (n + 1)(ai 1)]
i=1 i=1
n
X n
X
, (n 1) a3i + n2 (2n 1) a2i
i=1 i=1
1
Trường hợp 2. Nếu an n 1, ta có
n(n 2) n2
(n 1)x3 (2n 1)x2 + [(n 1)x n] +
(n 1)2 n 1
2
[(n 1)x n] [(n 1)x + 1]
= 0 8x 0
(n 1)2
n2 n(n 2)
) (n 1)x3 (2n 1)x2 + [n (n 1)x] 8x 0
n 1 (n 1)2
n
X1 n 1
n2 n(n 2) X
) (n 1)a3i (2n 1)a2i + [n (n 1)ai ]
i=1
n 1 (n 1)2 i=1
n
X1 n
X1 n(n 2)
, (n 1) a3i (2n 1) a2i + n2 an
i=1 i=1
n 1
164 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
1 1
Từ đây, rõ ràng nếu ta chọn m = 48 ) n = 12 thì bất đẳng thức đúng. Vậy
1 1
m = 48 ; n = 12 và ta thiết lập được bất đẳng thức
8 1 2 1 1 2
(x 1) + (x 1) + 1 = (x + 4x + 3)
9 x 48 12 48
Nếu 4x 9; ta có
X X
a2 b2 + 4 ab = x2 + 4x 6abc x2 + 4x 2(4x 9)
cyc cyc
= (x 1)(x 3) + 15 15
1 1 1
+ + 1:
4 ab 4 bc 4 ca
3 1
(2x2 + x + 12)
4 x 15
166 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
q
3 3
Chú ý là max fab; bc; cag 2 < 2 nên
!
X 3 1 X X
2 2
2 a b + ab + 36
cyc
4 ab 15 cyc cyc
Mặt khác, ta có
X X X s X
a2 b2 a4 = 3; ab 3 a2 b2 3
cyc cyc cyc cyc
Dễ thấy m 0; suy ra
16
6m 1 2mx 6m 1 p m
3 3
Ta cần có
16
6m 1 p m 0
3 3
1
)m
6 316 p
3
p 5
Do 3> 3 nên ta chỉ cần chọn sao cho
1 5
m 16 =
6 5
14
5
)m=
14
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 167
3
)n=
14
Như vậy, ta thiết lập được bất đẳng thức
2 5x2 3x + 12 8
8x p
3 x 14 3 3
Sử dụng các bất đẳng thức này lần lượt, ta suy ra ta chỉ cần chứng minh
X X
5 a2 b2 c2 3 abc 8
cyc cyc
Chứng minh bất đẳng thức này bằng cách dùng kỹ thuật hàm lồi.
Sử dụng bất đẳng thức trên, ta chỉ cần chứng minh được
X 4a2 (a + b) X
a
cyc
3a2 + 2ab + 3b2 cyc
X 8a2 (a + b)
, 3a + b 0
cyc
3a2 + 2ab + 3b2
X (a b)2 (3b a)
, 0
cyc
3a2 + 2ab + 3b2
3c b
Đặt x = 3b2 +2bc+3c2 và y; z tương tự. Ta phải chứng minh
X
x(b c)2 0
cyc
3a c 2(3b a)
+ 2 0
3a2 + 2ac + 3c2 3a + 2ab + 3b2
3a c 2(3b a) 3a b 2(3b a)
+ 2 + 2
3a2 + 2ac + 3c2 3a + 2ab + 3b2 3a2 + 2ab + 3b2 3a + 2ab + 3b2
a + 5b
= 0
3a + 2ab + 3b2
2
Chú ý rằng
a2
(a c)2 (b c)2 ; (a c)2 (a b)2
b2
Nên
X
2 x(b c)2 = [2x(b c)2 + y(a c)2 ] + [y(a c)2 + 2z(a b)2 ]
cyc
a2
2x(b c)2 + y (b c)2 + [y(a b)2 + 2z(a b)2 ]
b2
a2 y + 2b2 x
= (b c)2 + (a b)2 (y + 2z) 0
b2
Trường hợp 2. Nếu c b a, thì ta có x; z 0. Nếu y 0, bất đẳng thức là hiển
nhiên. Nếu y 0, tức là c 3a, xét nhứng trường hợp nhỏ sau
i) Nếu 2b c + a, ta sẽ chứng minh
Mặt khác
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z:
Nhận xét
p 16 Chúng ta p
cũng có một lời giải khác rất hay của Peter Scholze như sau
p
Đặt a = x; b = y; c = z và bình phương 2 vế, ta có bất đẳng thức tương đương
!2
X a4 X a2 b2 1 X
+ 2 p a
cyc
a2 + b2 cyc (a2 + b2 )(b2 + c2 ) 2 cyc
a2 b2 b2 c2 c2 a2
p ;p ;p
a2 + b2 b2 + c2 c2 + a2
172 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
và
1 1 1
p ;p ;p
a2 + b2 b2 + c2 c2 + a2
ta có
X a2 b2 1 X a2 b2 1
p p p p
cyc a2 + b2 b + c2
2
cyc a2 + b2 a2+ b2
X a2 b2
=
cyc
a2 + b2
!2
X 2a4 X 4a2 b2 X
, + a
cyc
a2 + b2 cyc
a2 + b2 cyc
!2
X a4 + b4 X 4a2 b2 X
, + a
cyc
a2 + b2 cyc
a2 + b2 cyc
!2
X X 2a2 b2 X
2
,2 a + a
cyc cyc
a2 + b2 cyc
r r !2
X a2 + b2 2a2 b2
, 0:
cyc
2 a2 + b2
Một cách khác để thiết lập hàm phân thức trung gian là sử dụng bất đẳng thức
AM-GM, chẳng hạn ta có
p
p 2(Ax + By) 8x2 + y 2 (Ax + By)2 + 8x2 + y 2
2 8x2 + y 2 = 8A; B; x; y 0
Ax + By Ax + By
Chúng ta sẽ thiết lập một bất đẳng thức có đẳng thức xảy ra khi x = y; khi đó ta
phải có A + B = 3. Ngoài ra, để bất đẳng thức này có độ chặt thì chúng ta nên chọn
A; B sao cho bất đẳng thức này có đẳng thức tại 2 điểm. Vì ta cần dùng bất đẳng
thức này để giải các bài toán hoán vị chứa căn thức (chú ý là các bất đẳng thức này
thường có những điểm "nhạy cảm" là (x; y; 0)) nên tốt hơn hết là chúng ta sẽ chọn
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 173
A; B sao cho bất đẳng thức trên có đẳng thức tại x = 1; y = 0 hoặc x = 0; y = 1: Nếu
p
ta chọn A; Bpsao cho bất đẳng thức có đẳng thức tại x = 1; y = 0 thì ta có A = 2 2
và B = 3 2 2; những giá trị này lẻ và sẽ gây trở ngại cho các tính toán của ta. Nếu
ta chọn A; B sao cho bất đẳng thức tại x = 0; y = 1 thì ta được A = 2; B = 1 và ta
thiết lập được bất đẳng thức
p (2x + y)2 + 8x2 + y 2 6x2 + 2xy + y 2
8x2 + y 2 =
2(2x + y) 2x + y
Ví dụ 1.151 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
p p p
(a + b + c)2 a 8b2 + c2 + b 8c2 + a2 + c 8a2 + b2 :
X 1 X X
, 3abc + a2 2 bc 0
cyc
2b + c cyc cyc
9abc X 2 X
P + a 2 bc 0
a cyc cyc
cyc
174 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X X
, a3 + 3abc bc(b + c):
cyc cyc
4xy
=
2(2x + y) p 2 4xy 2 4x +y +2x+y
=
Chẳng hạn, ta sẽ sử dụng đẳng thức
p 4xy
4x2 + y 2 2x y = 4xy
2(2x + y) p
4x2 +y 2 +2x+y
p
kết hợp với 4x2 + y 2 2x + y; ta thiết lập được
p 4xy
4x2 + y 2 2x y = 4xy
2(2x + y) p
4x2 +y 2 +2x+y
4xy
4xy
2(2x + y) 2(2x+y)
2xy(2x + y)
=
4x2 + 3xy + y 2
p 2xy(2x + y)
) 4x2 + y 2 2x + y
4x2 + 3xy + y 2
(2x + y)(4x2 + xy + y 2 )
=
4x2 + 3xy + y 2
Ta giải được bài toán sau
Ví dụ 1.152 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
3 p p p
(a + b + c)2 a 4b2 + c2 + b 4c2 + a2 + c 4a2 + b2 :
4
(Võ Quốc Bá Cẩn)
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 175
X 2b + c X X
, 8abc + 3 a2 6 bc 0
cyc
4b2 + 3bc + c2 cyc cyc
Để chứng minh bất đẳng thức này, ta chỉ cần chứng minh được
X 2b + c 27
8 P
cyc
4b2 + 3bc + c2 a
cyc
khi đó, bất đẳng thức trên là một hệ quả của bất đẳng thức Schur vì
27abc X X
P +3 a2 6 bc 0
a cyc cyc
cyc
X X
, a3 + 3abc bc(b + c)
cyc cyc
và
X 1X 2 2
a2 b2 (2a 11b)2 = [a b (2a 11b)2 + b2 c2 (2b 11c)2 ]
cyc
2 cyc
X
ab2 c(2a 11b)(2b 11c)
cyc
!
X X X
2 2 3
= abc 121 a b+4 ab 22 a 66abc
cyc cyc cyc
X X X
, 110 a3 + 151 ab2 107 a2 b 462abc 0
cyc cyc cyc
! !
X X X X
3 2 3 2
, 107 a a b + 3 a + 151 ab 462abc 0:
cyc cyc cyc cyc
Ví dụ 1.153 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
p p p
a2 + b2 + c2 + ab + bc + ca a 3b2 + c2 + b 3c2 + a2 + c 3a2 + b2 :
1.5. THE HYBERBOLIC FUNCTIONAL TECHNIQUE 177
(2b2 + bc + c2 )2 b2 (b c)2
3b2 c2 = 0
(b + c)2 (b + c)2
p 2b2 + bc + c2 2bc
) 3b2 + c2 = 2b + c
b+c b+c
Ta cần chứng minh
X X X 2bc
a2 + ab a 2b + c
cyc cyc cyc
b+c
X 1 X X
, 2abc + a2 2 ab 0
cyc
b + c cyc cyc
X X
, a3 + 3abc bc(b + c):
cyc cyc
hiển nhiên đúng vì đây chính là bất đẳng thức Schur bậc 3.
Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Nhận xét 17 Một cách tổng quát, ta có kết quả sau với mọi k > 0
p
k+1 p p p
2 2 2
a + b + c + ab + bc + ca a kb2 + c2 + b kc2 + a2 + c ka2 + b2
2
Từ đây, ta thấy bất đẳng thức trên được suy ra từ 2 bất đẳng thức sau
!2 ! !
X X X X
2 2
a + ab 4 a a b
cyc cyc cyc cyc
!2 ! !
X X X X
2 2
a + ab 4 a ab
cyc cyc cyc cyc
Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức thứ nhất, bất đẳng thức thức 2 được chứng minh
tương tự. Ta có bất đẳng thức tương đương
X X X X
a4 a2 b2 + 2 ab3 2 a3 b 0
cyc cyc cyc cyc
Giả sử c = min fa; b; cg ; đặt a = c + x; b = c + y với x; y 0 thì bất đẳng thức này
trở thành
4(x2 xy + y 2 )c2 + 4[x(x y)2 + y 3 ]c + (x2 xy y 2 )2 0:
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng nên ta có đpcm.
Chúng ta có kết quả tổng quát của bất đẳng thức
!2 ! !
X X X X
a2 + ab 4 a a2 b
cyc cyc cyc cyc
là
[(q + r)a + (r + p)b + (p + q)c]2 4(p + q + r)(pbc + qca + rab)
với p; q; r là các số không âm và a; b; c là các số thực tùy ý. Chứng minh bất đẳng thức
này như sau
Giả sử a = maxfa; b; cg, khi đó ta có
[(q + r)a + (r + p)b + (p + q)c]2 4(p + q + r)(pbc + qca + rab)
= [(q r)a + (r + p)b (p + q)c]2 + 4qr(a b)(a c) 0
Cho a; b; c 0 và p = bk ; q = ck ; r = ak ; ta được
" #2 ! !
X X X
k k k+1
a (a + b) 4 a a b
cyc cyc cyc
Ví dụ 1.154 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng
r r r p p p
a3 b3 c3 a+ b+ c
+ + p :
a2 + ab + b2 b2 + bc + c2 c2 + ca + a2 3
(Lê Trung Kiên)
Định lý 1.6 Xét bất đẳng thức sau với các biến thực a; b; c
X X X X X
m a4 + n a2 b2 + p a3 b + g ab3 (m + n + p + g) a2 bc 0
cyc cyc cyc cyc cyc
m>0
khi đó bất đẳng thức này đúng nếu .
3m(m + n) p2 + pg + g 2
Chú ý rằng
X X 1X 2
a4 a2 b2 = (a b2 )2
cyc cyc
2 cyc
180 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
X X X X X
a3 b a2 bc = b3 c a2 bc = bc(a2 b2 )
cyc cyc cyc cyc cyc
X 1 X
2 2
= bc(a b ) + (ab + bc + ca) (a2 b2 )
cyc
3 cyc
1X 2
= (a b2 )(ab + ac 2bc)
3 cyc
X X X X X
ab3 a2 bc = ca3 ab2 c = ca(a2 b2 )
cyc cyc cyc cyc cyc
X 1 X
= ca(a2 b2 ) (ab + bc + ca) (a2 b2 )
cyc
3 cyc
1X 2
= (a b2 )(ab + bc 2ca)
3 cyc
Mặt khác
X X 1 X
a2 b2 a2 bc = [(p g)ab (2p + g)bc + (p + 2g)ca]2
cyc cyc
6(p2 2
+ pg + g ) cyc
1 X
, [3m(a2 b2 ) + (p g)ab (2p + g)bc + (p + 2g)ca]2
18m cyc
3m(m + n) p2 pg g 2 X
+ [(p g)ab (2p + g)bc + (p + 2g)ca]2 0
18m(p2 + pg + g 2 ) cyc
1.6. CÁC DẠNG TỔNG BÌNH PHƯƠNG 181
m>0
Từ đây, ta có thể dễ dàng kiểm tra được với thì bất
3m(m + n) p2 + pg + g 2
đẳng thức trên hiển nhiên đúng. Định lý được chứng minh.
(Vasile Cirtoaje)
3m(m + n) p2 pg g 2 = 3 1 (1 + 2) ( 3)2 ( 3) 0 02 = 0:
Do đó, theo định lý của ta, bất đẳng thức được chứng minh.
7(a4 + b4 + c4 ) + 10(a3 b + b3 c + c3 a) 0:
Ví dụ 1.158 Cho các số thực a; b; c thỏa mãn abc = 1: Chứng minh rằng
1 1 1
+ + 3:
a2 a + 1 b2 b + 1 c2 c+1
X X X X X
, 10 x4 + 39 x2 y 2 25 x3 y 16 xy 3 8 x2 yz 0
cyc cyc cyc cyc cyc
1.6. CÁC DẠNG TỔNG BÌNH PHƯƠNG 183
X x2 3
,2
cyc
x2 + (x + y + z)2 5
X (b + c a)2 1
,
cyc
2a2 + (b + c)2 2
Từ đây, ta có m = 2 > 0; n = 5; p = 2; g = 2 và
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Từ đây,
m=1>0
3m(m + n) p2 pg g 2 = 3 1 (1 + 11) 02 0 ( 6) ( 6)2 = 0
nên bất đẳng thức trên đúng. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = 31 :
Hệ quả 1.6 Nếu f (x) lồi và khả vi cấp 2 trên khoảng I thì với mọi x; y; z 2 I thỏa
x y z; ta có
f (x) + f (z) f (y) + f (x + z y)
Nếu f (x) lõm và khả vi cấp 2 trên khoảng I thì với mọi x; y; z 2 I thỏa x y z; ta
có
f (x) + f (z) f (y) + f (x + z y):
Chứng minh. Ta sẽ chứng minh kết quả này trong trường hợp f (x) là hàm lồi
(trường hợp hàm lõm chứng minh tương tự).
Nếu y x + z y; theo tính chất 2, ta có
a3 + b3 + c3 5abc:
Lời giải. Xét P (a; b; c) = a3 + b3 + c3 5abc, rõ ràng P (a; b; c) là hàm lồi lần lượt
theo các biến a; b; c; do đó ta chỉ cần xét các trường hợp sau là đủ
Trường hợp 1. a = b = c = 2; ta có P (a; b; c) = 16 < 0:
Trường hợp 2. a = 1; b = c = 2; ta có P (a; b; c) = 3 < 0:
Trường hợp 3. a = b = 1; c = 2; ta có P (a; b; c) = 0:
Trường hợp 4. a = b = c = 1; ta có P (a; b; c) = 2 < 0:
Do đó bất đẳng thức cần chứng minh đúng. Đẳng thức xảy ra khi a = b = 1; c = 2
và các hoán vị.
P
k p
Ví dụ 1.166 Cho dãy dương x1 ; x2 ; :::; xn thỏa xi k 8k = 1; 2; :::; n: Chứng
i=1
minh rằng
1 1 1
x21 + x22 + + x2n 1+ + + :
4 2 n
(Titu Andreescu)
Lời giải. Rõ ràng hàm số f (x) = x2 là hàm lồi, nên theo tính chất 2, ta có
p p p p h p p i
f (xi ) f i i 1 + f0 i i 1 xi i i 1 8i = 1; 2; :::; n
Do đó
Xn n h
X h ii
p p p p p p
x2i f i i 1 + f0 i i 1 xi i i 1
i=1 i=1
n
X p p n
X p p h p p i
= f i i 1 + f0 i i 1 xi i i 1
i=1 i=1
Từ đây, ta có
n n n n p p 2
X X p p X p p 2 X 4i i i 1
x2i f i i 1 = i i 1 =
i=1 i=1 i=1 i=1
4i
n p p 2 p p 2 n
X i+ i 1 i i 1 1X1
> = :
i=1
4i 4 i=1 i
Ví dụ 1.167 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng p p p
3(a + b + c) 2 a2 + bc + b2 + ca + c2 + ab :
Lời giải. Nếu abc = 0; giả sử c = 0 thì dễ thấy bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Nếu
abc > 0; ta chuẩn hóa cho abc = 1 và giả sử a b c; khi đó đó tồn tại các số thực
x y z sao cho a = ex ; b = ey ; c = ez thỏa
p x + y + z = 0; bất đẳng thức trở thành
f (x) + f (y) + f (z) 0 với f (t) = 3et 2 et + e t : Ta có
Có thể kiểm tra được f (x; y) là hàm lồi cho từng biến x; y; chẳng hạn
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng do a 2: Ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi
a = b = c = d = 1 hoặc ba trong bốn số a; b; c; d bằng 34 ; số còn lại bằng 0.
Ví dụ 1.169 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Tìm giá trị nhỏ nhất
của biểu thức
P = a3 + 2b3 + 3c3 :
(a1 + a2 + + an )2 (n 1)n 1
:
(a21 2
+ 1)(a2 + 1) (a2n + 1) nn 2
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Bổ đề. Cho f là một hàm lõm trên [a; b], khi đó với mọi x1 ; x2 ; :::; xn 2 [a; b]
thỏa mãn x1 + x2 + + xn (n 1)a b ta có
Chứng minh. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp theo n: Nếu n = 1; bất đẳng thức là
hiển nhiên. Giả sử khẳng định đúng với n; ta sẽ chứng minh nó cũng đúng với n + 1:
Thật vậy, giả sử xn+1 = max fx1 ; xn ; :::; xn+1 g ; khi đó theo giả thiết quy nạp, ta có
Ta có
b x1 + x2 + + xn+1 na x1 + x2 + + xn (n 1)a a
Nên ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức đã cho trong trường hợp 1 an 1 a1 ;
khi đó theo bất đẳng thức Jensen, ta có
a1 + a2 + + an 1
f (a1 ) + f (a2 ) + + f (an 1) nf
n
Và từ đây, ta suy ra được ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức khi a1 = a2 = =
an 1 = x; tức là
(n 1)n 1
(x2 + 1)n 1
(a2n + 1) [(n 1)x + an ]2
nn 2
Lại có
[(n 1)2 x2 + 1](a2n + 1) [(n 1)x + an ]2 :
Nên bất đẳng thức cần chứng minh đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a1 = a2 =
= an = 1:
Ví dụ 1.171 Cho x; y; z 2 [0; 1]: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
P = 2(x3 + y 3 + z 3 ) x2 y y2 z z 2 x:
Ví dụ 1.174 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + 3b + 4c = 1: Tìm giá trị lớn nhất
của biểu thức p p p
3
P = 3 a + 4 b + 3 c:
Ví dụ 1.175 Cho tam giác nhọn ABC: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
(VMEO 2005)
Ví dụ 1.176 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn 21ab + 2bc + 8ca 12: Tìm giá trị
nhỏ nhất của biểu thức
1 2 3
P = + + :
a b c
(Vietnam TST 2001)
P
k P
k
Ví dụ 1.177 Cho dãy dương a1 ; a2 ; :::; an thỏa mãn ai i(i + 1) 8k = 1; 2; :::; n:
i=1 i=1
Chứng minh rằng
1 1 1 n
+ + + :
a1 a2 an n+1
(Toán học tuổi trẻ)
Tiếp theo, ta sẽ đi đến một tính chất cơ bản của hàm tuyến tính bậc nhất, đó là
mọi hàm bậc nhất đều đơn điệu. Ý nghĩa của điều này là gì? Chúng ta hãy xét một
trường hợp cụ thể, xét hàm f (x) = ax + b với x 2 [c; d]; nếu a 0; thì rõ ràng f (x)
là hàm đồng biến, do đó f (c) f (x) f (d): Nếu a 0 thì f (x) là hàm nghịch biến,
cho nên f (d) f (x) f (c): Như vậy, ta được
Định lý 1.9 Cho hàm f (x) = ax + b (với a; b là các số thực tùy ý); khi đó với mọi
x 2 [c; d]; ta có
min ff (c); f (d)g f (x) max ff (c); f (d)g :
1.7. HÀM LỒI, HÀM BẬC NHẤT 195
Tính chất này rất đơn giản nhưng lại khá hiệu quả trong việc giải toán. Nó giúp ta
thu gọn khoảng xét từ[c; d] đến việc xét 2 điểm cực biên là x = c và x = d:
15 1
x3 + y 3 + z 3 + xyz :
4 4
Lời giải. Biến đổi bất đẳng thức về dạng tương đương
27 1
f (yz) = x 1 yz + (1 2x)2 0
4 4
Dễ thấy đây là một hàm bậc nhất theo yz, hơn nữa dễ thấy
(y + z)2
yz 0
4
(y+z)2 (1 x)2
Dựa trên định lý trên, ta chỉ cần xét bất đẳng thức tại yz = 4 = 4 và
yz = 0 là đủ. Ta có
1 (1 x)2 3
f (0) = (1 2x)2 0; f = x(1 3x)2 0:
4 4 16
Nên bất đẳng thức cần chứng minh hiển nhiên đúng.
7
xy + yz + zx 2xyz :
27
a b c 9
+ + :
1 + bc 1 + ca 1 + ab 10
196 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Ví dụ 1.183 Cho các số dương x1 ; x2 ; :::; xn > 0 (n 3): Chứng minh rằng
n
X x2i
n 1
i=1
x2i + xi+1 xi+2
Lời giải. Trước hết, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng khi n = 3; thật vậy, ta
cần chứng minh
X x2
2
cyc
x2 + yz
X yz
, 1
cyc
x2 + yz
Tiếp theo, ta giả sử bất đẳng thức đúng khi n = k (k 3), ta sẽ chứng minh nó cũng
đúng khi n = k + 1; tức là
k+1
X x2i
2 k
x + xi+1 xi+2
i=1 i
Giả sử xk+1 = max fx1 ; x2 ; :::; xk+1 g : Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có
k
X x2i
k 1
i=1
x2i + xi+1 xi+2
Nên để chứng minh bất đẳng thức trên, ta chỉ cần chứng minh
x2k+1 x2k x2k 1 x2k x2k 1
2 + 2 + 2 2 1
xk+1 + x1 x2 xk + xk+1 x1 xk 1 + xk xk+1 xk + x1 x2 x2k 1 + xk x1
1.8. QUY NẠP 197
x2k+1 1 1
, 1 + x2k
x2k+1 + x1 x2 x2k + x1 x2 x2k + xk+1 x1
1 1
+x2k 1 0
x2k 1 + xk x1 x2k 1 + xk xk+1
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng do mk+1 n do đó bất đẳng thức cần chứng
minh đúng. Ta có đpcm.
198 CHƯƠNG 1. TÌM TÒI MỘT SỐ KỸ THUẬT GIẢI TOÁN
Giả sử bất đẳng thức đúng khi n = k (k 2); ta sẽ chứng minh bất đẳng thức đúng
p
khi n = k + 1: Thật vậy, giả sử ak+1 = min fa1 ; a2 ; :::; ak+1 g ) b = k a1 a2 ak 1:
ai
Đặt bi = b 8i = 1; 2; :::; k ) b1 b2 bk = 1: Ta có mk mk+1 ; thật vậy với k = 2; 3;
bất đẳng thức hiển nhiên đúng, xét với k > 3; ta có
2k
p mk+1
k
(k 1)k 1
k+1
p
1 k
,1+ p
k2 1 k
k 1
k(k+1)
1 kk
, 1+
k2 1 (k 1)k+1
Do k > 3 nên
k(k+1)
1
1+ >2
k2 1
k 1
kk 1 1 1 e 1
k+1
= 1+ 1+ < 1+ <2
(k 1) k 1 k 1 k 1 k 1 k 1
mk+1 2k
Từ đây, ta có b mk+1 p
k
nên theo giả thiết quy nạp
(k 1)k 1
mk+1
b21 + b22 + + b2k k (b1 + b2 + + bk k)
b
1.8. QUY NẠP 199
Lời giải. Tương tự các bài trước, ta cũng chứng minh kết quả tổng quát hơn
1 1 1 8(n 1)
+ + + n mn (1 a1 a2 an ) 8mn :
a1 a2 an n
Với n = 1;bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Giả sử bất đẳng thức đúng với ta sẽ chứng
minh nó cũng đúng khi n = k + 1: Thật vậy giả sử ak+1 = max fa1 ; a2 ; :::; ak+1 g )
b = a1 +a2 +
k
+ak
1: Đặt bi = abi 8i = 1; 2; :::; k ) b1 + b2 + + bk = n: Chú ý là
k+1
ak+1 + kb
mk+1 bk+1 ak+1 mk+1 bk ak+1 mk+1
k+1
8k 8(k 1)
= mk+1 =
(k + 1)2 k2
k 1
, + k 1 mk+1 (1 ak+1 bk )
b ak+1
k 1
, + k 1 mk+1 [1 (k + 1 kb)bk ]
b k+1 kb
n(n + 1)
, mk+1
b(k + 1 kb)(1 + 2b + + kbk 1)
Vậy ta có đpcm.
1 1 1 n
p +p + +p p :
1 + kn a1 1 + kn a2 1 + kn an 1 + kn
(Vasile Cirtoaje)
Chương 2
Bài toán 2.1 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
1 1 1
+ + 1:
a3 + b2 + c b3 + c2 + a c3 + a2 + b
(Dương Đức Lâm)
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
X 1 X a + b2 + c3
3 + b2 + c
=
cyc
a cyc
(a3 + b2 + c)(a + b2 + c3 )
P P
3 + a2 + a3
X a+b +c 2 3
cyc cyc
2 2 2 2
= !2
cyc
(a + b + c ) P 2
a
cyc
!2
X X X
2
a 3+ a2 + a3
cyc cyc cyc
Đặt q = ab + bc + ca; r = abc thì bất đẳng thức này tương đương với
(9 2q)2 3 + (9 2q) + (27 9q + 3r)
, 3(r 1) + (q 3) 4(q 3)2 0:
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng nên ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a = b = c = 1:
201
202 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bài toán 2.2 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
a b c 3
+ + :
3a2 + abc + 27 3b2 + abc + 27 3c2 + abc + 27 31
X 3a 3
,
cyc
9a2 + 4(ab + bc + ca) + 72 31
X 31a(a + b + c)
, 1 0
cyc
9a2 + 4(ab + bc + ca) + 72
X 8a + 7b + 10c 7a + 8b + 10c
, (a b) 0
cyc
b2 + s a2 + s
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
a + 2b b + 2c c + 2a a b c
+ + 2 + + :
c + 2b a + 2c b + 2a b+c c+a a+b
P P P P
2 a3 + 3abc 3 a2 b 2 a3 ab(a + b)
cyc cyc cyc cyc
,
(2a + b)(2b + c)(2c + a) (a + b)(b + c)(c + a)
" #
X X X X (2a + b)(2b + c)(2c + a)
, 2 a3 + 3abc 3 a2 b 2 a3 ab(a + b)
cyc cyc cyc cyc
(a + b)(b + c)(c + a)
P P (2a+b)(2b+c)(2c+a)
Do 2 a3 ab(a + b) 0 và (a+b)(b+c)(c+a) 2 nên ta chỉ cần chứng minh được
cyc cyc
" #
X X X X
3
2 a + 3abc 3 a2 b 2 2 a3 ab(a + b)
cyc cyc cyc cyc
X X X
, 2 a3 2 ab2 + a2 b 3abc 0
cyc cyc cyc
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
1 1 1
Bài toán 2.4 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn (a + b + c) a + b + c = 10: Chứng
minh rằng
p p p p
7+8 2 5 5 a b c 7+5 5 8 2
+ + :
2 b c a 2
(Phạm Kim Hùng, Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Do tính thuần nhất, không mất tính tổng quát giả sử a + b + c = 1; đặt
q = ab + bc + ca; r = abc thì ta có q = 10r: Ta có
Do đó, để chứng minh bất đẳng thức bên trái, ta chỉ cần xét nó trong trường hợp
c b a là đủ, từ đó
p
a b c ab2 + bc2 + ca2 q 3r + q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
+ + = =
b c a abc
v 2r
u q 2
7 1u
q
q 2 4q 3 + 2(9q 2) 10 27 10
= + t q 2
2 2
10
s q
7 1 1 7 1 p
= + 253 40 10q + + 253 80 10
2 2 q 2 2
p p
7+8 2 5 5
=
2
Tiếp theo, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức bên phải, rõ ràng ta chỉ cần xét nó trong
trường hợp a b c là đủ, khi đó
p
a b c ab2 + bc2 + ca2 q 3r q 2 4q 3 + 2(9q 2)r 27r2
+ + = =
b c a abc
v 2r
u q 2
7 1u 2 q
tq 4q 3 + 2(9q 2) 10 27 10
= q 2
2 2
10
s q
7 1 1 7 1 p
= 253 40 10q + 253 80 10
2 2 q 2 2
p p
7+5 5 8 2
= :
2
Bất đẳng thức được chứng p
minh
p
xong.
p
Đẳng
p
thức ở bấtp đẳngp thức p
bên trái xảy
ra khi và chỉ khi c = 10 10+5 20
2 2 5
; b = 10
10 ; a = 10 10 5 2+2 5
20 và các hoán
vị tương
p p
ứng.p
Đẳng thức
p
ở bất đẳng
p p
thứcp
bên phải xảy ra khi và chỉ khi a =
10 10+5 2 2 5 10 10 10 5 2+2 5
20 ; b = 10 ; c = 20 và các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.5 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
p p p
a4 + b4 + c4 + 4 ab + bc + ca 15:
Trở lại bài toán của ta, sử dụng bất đẳng thức GM-HM, ta có
Xp X ab
ab 2
cyc cyc
a+b
X 8 X ab(a + b + c)
, a4 + 15
cyc
3 cyc a+b
X 8X 8 X 1
, a4 + ab + abc 15
cyc
3 cyc 3 cyc
a+b
Theo trên, ta có
1X 1 1 1
P + P 2
3 cyc a + b ab 2 a
cyc cyc
206 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
50 12r(3 + 4q q 2 )
33 q + q2 + 0
3 q(9 2q)
Nếu 9 4q thì ta có
50
33 q + q2 0
3
nên bất đẳng thức đúng.
(4q 9)(9 q)
Nếu 4q 9 thì theo bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r 18 nên ta chỉ cần
chứng minh
50 2(4q 9)(9 q)(3 + 4q q2 )
33 q + q2 + 0
3 3q(9 2q)
, (99 50q + 3q 2 )q(9 2q) + 2(4q 9)(9 q)(3 + 4q q2 ) 0
3 2
, (q 3)(2q + 11q 117q + 162) 0
3 2
, f (q) = 2q + 11q 117q + 162 0
Dễ thấy f (q) là hàm lồi nên
9 729
f (q) max f (3); f = max 36; < 0:
4 32
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.6 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a b + c: Chứng minh rằng
s
a b c abc
+ + + 2:
b+c c+a a+b (a + b)(b + c)(c + a)
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0
hoặc a = c; b = 0 hoặc a = 2b = 2c:
Bài toán 2.7 Cho các số không âm a; b; c, không có 2 số nào đồng thời bằng 0: Chứng
minh rằng r r r
2 2 2
3 a + bc 3 b + ca 3 c + ab 1
2 2
+ 2 2
+ 2 2
2+ p :
b +c c +a a +b 3
2
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c; ta sẽ chứng minh
r r ( r )
3 a2 + bc 3 b2 + ca 2 2
3 4(a + b )
+ max 2;
b2 + c2 c2 + a2 c2 + ab
Chú ý rằng
(a2 + bc)(b2 + ca) (a2 + c2 )(b2 + c2 )
=1
(a2 + c2 )(b2 + c2 ) (a2 + c2 )(b2 + c2 )
nên r r s
3 a2 + bc 3 b2 + ca (a2 + bc)(b2 + ca)
+ 26 2
b2 + c2 c2 + a2 (a2 + c2 )(b2 + c2 )
208 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bài toán 2.8 Cho a; b; c là các số không âm thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh
rằng
3
a2 b + b2 c + abc 4:
2
(Vasile Cirtoaje, Võ Quốc Bá Cẩn)
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 2; b = 1; c = 0
hoặc a = 0; b = 2; c = 1.
Bài toán 2.9 Cho a; b; c là các số không âm, không có 2 số nào đồng thời bằng 0.
Chứng minh rằng
1 1 1 9
+ 2 + 2 :
a2 + ab + b 2 b + bc + c2 c + ca + a2 (a + b + c)2
(Vasile Cirtoaje)
210 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Lời giải. Bất đẳng thức được viết lại như sau
X (a + b + c)2
1 6
cyc
a2 + ab + b2
X c(a + b + c) + ab + bc + ca
, 6
cyc
a2 + ab + b2
! ! ! !
X X c X X 1
, a 2 2
+ ab 6
cyc cyc
a + ab + b cyc cyc
a + ab + b2
2
!2 !2
P P
c a
X 1 cyc cyc
P = !2
cyc
a2 + ab + b2 c2 (a2 + ab + b2 ) P P
cyc 2 ab 3abc a
cyc cyc
P
Do tính thuần nhất, ta có thể giả sử a + b + c = 1. Đặt q = ab; r = abc, bất đẳng
cyc
thức trở thành
1 q
+ 2 6
q 2q 3r
(4q 1)(1 q)
Sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r 6 , nên
1 q 1 q (1 3q)(4q 1)2
+ 2 6 + 6= 0:
q 2q 3r q 2q 2 (4q 1)(1 q) q(8q 2 5q + 1)
2
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
211
Bài toán 2.10 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a4 b4 c4 a3 + b3 + c3
+ + :
a2 + ab + b2 b2 + bc + c2 c2 + ca + a2 a+b+c
(Phan Thành Việt)
Lời giải. Ta có
a3 + b3 + c3 3abc
= a2 + b2 + c2 ab bc ca +
a+b+c a+b+c
Nên bất đẳng thức đã cho tương đương với
X a4 3abc
+ ab a2
cyc
a2 + ab + b2 a+b+c
X ab3 3abc
,
cyc
a2 + ab + b2 a+b+c
Điều này hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc c = 0; ab ! 0
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.11 Cho a; b; c; d là các số không âm thỏa mãn a + b + c + d = 1: Chứng
minh rằng
a b c d 3
p +p +p +p :
a+b b+c c+d d+a 2
(Mircea Lascu)
212 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
1
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a + c b+d ) x = a+c 2:
Sử dụng bất đẳng thức Jack Garfunkel, ta có
a b c 5p 5p
p +p +p a+b+c= 1 d
a+b b+c c+a 4 4
a b 5p c
)p +p 1 d p
a+b b+c 4 c+a
c d a 5p 5p
p +p +p a+c+d= 1 b
c+d d+a a+c 4 4
c d 5p a
)p +p 1 b p
c+d d+a 4 a+c
Suy ra
X a 5 p p p 5p p
p 1 b+ 1 d a+c2(2 b d) c+a
cyc
a+b 4 4
p p
5p p ( x 1) (17 x 7) 3 3
= 2(x + 1) x= p p p p + :
4 2 2 5 x + 1 + 2 (2 x + 3) 2 2
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức không xảy ra.
Bài toán 2.12 Cho a; b; c; d là các số không âm, không có 3 số nào đồng thời bằng
0: Chứng minh rằng
a b c d 5p
p +p +p +p a + b + c + d:
a+b+c b+c+d c+d+a d+a+b 4
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1: Đặt q = ab+bc+ca; r = abc;
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta được r max 0; 4q9 1 . Bất đẳng thức
trở thành
1 2q
(3r + 2q 2 + 2q) 3
1 q
Nếu 1 4q; thì
1 1
(3r + 2q 2 + 2q) 3 (2q 2 + 2q) 3
và
8q 3 2q(1 2q4q 2 + 2q 3 q4 ) 2q(1 2q 4q 2 )
2q 2 + 2q =
(1 q)3 (1 q)3 (1 q)3
2q(1 3q)
0
(1 q)3
Nếu 4q 1; thì
1 1
2 1
2 4q 1 3
6q 2 + 10q 1 3
(3r + 2q + 2q) 3 2q + 2q + =
3 3
và
6q 2 + 10q 1 8q 3 (1 3q)(2q 4 2q 3 + 3q 2 + 10q 1)
= 0:
3 (1 q)3 (1 q)3
214 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bất đẳng thức này có thể được chứng minh bằng phép khai triển.
Lời giải 3. Ta sẽ chứng minh kết quả mạnh hơn là
a + 2b b + 2c c + 2a 3(a2 + b2 + c2 )
+ +
a + 2c b + 2a c + 2b ab + bc + ca
Cộng 3 vào hai vế, ta viết được bất đẳng thức trên ở dạng
1 1 1 3(a2 + b2 + c2 )
2(a + b + c) + + +3
a + 2c b + 2a c + 2b ab + bc + ca
Từ đây, sử dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có thể suy ra bất đẳng thức ban đầu của
bài toán.
Do (a + b + c)2 = (a + 2b)(a + 2c) + (b c)2 nên
a+b+c a + 2b (b c)2
= +
a + 2c a + b + c (a + 2c)(a + b + c)
Xa+b+c X (b c)2
) =3+
cyc
a + 2c cyc
(a + 2c)(a + b + c)
và !2 !2
P P
c a
X c cyc cyc
P = !2
cyc
a+c c(a + c) P P
cyc a ab
cyc cyc
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1: Đặt q = ab+bc+ca; r = abc;
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r 4q9 1 . Bất đẳng thức trở thành
q2 1
3(1 2q) + + 3
q 3r 1 q
q2 1
, + 6q 0
q 3r 1 q
Ta có
q2 1 q2 1 (1 3q)2
+ 6q 4q 1 + 6q = 0:
q 3r 1 q q 3
1 q 1 q
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
217
X ab(a + b) X X
, 2 a2 ab
cyc
a+c cyc cyc
Gọi x; y; z là một hoán vị của a; b; c sao cho x y z; khi đó với chú ý rằng
Từ đây, ta có
X ab(a + b)
(x z)2 + (xy + yz + xz)
cyc
a+c
2(x2 + y 2 + z 2 ) (xy + yz + zx):
Bài toán 2.15 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào cùng bằng 0: Chứng
minh rằng r
r r
a b c 3
+ + :
b + 3c c + 3a a + 3b 2
(Vasile Cirtoaje)
2 2
x2
c
Lời giải. Đặt a+3b = z4 ; c+3a
b
= y4 ; b+3c
a
= 4 ; với x; y; z là các số không âm. Khi
đó, ta dễ dàng kiểm tra được đẳng thức sau
16 = 7x2 y 2 z 2 + 3(x2 y 2 + x2 z 2 + y 2 z 2 )
218 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
7u2 v 2 w2 3(u2 v 2 + u2 w2 + v 2 w2 )
16 = 6
+ < 7u2 v 2 w2 + 3(u2 v 2 + u2 w2 + v 2 w2 )
k k4
16 7u2 v 2 w2 + 3(u2 v 2 + u2 w2 + v 2 w2 )
với mọi u; v; w 0 thỏa mãn u + v + w = 3; điều này dẫn đến mâu thuẫn nên bất
đẳng thức cần chứng minh đúng.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
và
X 1X 2 2
ab (a b + 1) = 3
cyc
2 cyc
P
ab
X1 cyc 3
) =
cyc
a abc abc
Do đó
r
X a + bc2 1 6 3 3 3
+6 = + :
cyc
2 4 abc 2abc 2 abc
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.18 Cho k > 0 là một hằng số cho trước. Tìm hằng số lớn nhất sao
cho với mọi a b c d 0 thỏa a + b + c + d = 1; bất đẳng thức sau đúng
a b b c c d d a
+ + + (a b)(b c)(c d):
k+a+b k+b+c k+c+d k+d+a
(Shalex)
1 1 1 1
Lời giải. Cho a = 4 +3 ;b = 4 + ;c = 4 ;d = 4 3 với ! 0+ , bất đẳng thức
trở thành
3 64
2 0
(2k + 1)3 64(2k + 1) 2
Cho ! 0+ , ta được
64
(2k + 1)3
220 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
a b b c c d d a
+ + +
k+a+b k+b+c k+c+d k+d+a
a b c d b c d a
= + + +
k+a+b k+c+d k+b+c k+d+a
= [k(a b+c d) + (a2 b2 + c2 d2 )]
1 1
(k + a + b)(k + c + d) (k + b + c)(k + c + d)
[(k + a + b)x + (k + c + d)z](x + y)(y + z)
=
(k + a + b)(k + b + c)(k + c + d)(k + d + a)
p
8xyz (k + a + b)(k + c + d)
(k + a + b)(k + b + c)(k + c + d)(k + d + a)
8xyz
= p
(k + a + b)(k + c + d)(k + b + c)2 (k + d + a)2
64
xyz:
(2k + 1)3
với bất đẳng thức cuối đúng theo bất đẳng thức AM-GM và giả thiết a + b + c + d = 1:
Từ đó, ta đi đến kết luận
64
max = :
(2k + 1)3
P
n
Bài toán 2.19 Cho x1 ; x2 ; :::; xn là các số dương thỏa mãn xi = 1: Chứng minh
i=1
rằng
n q
X 1
x2i + x2i+1 2 p Pn :
2 x2i
i=1
2 + xi+1
i=1
n
X x2i 1
, q p
x2i xi Pn
x2i
i=1 x
i+1
+ xi + xi+1 x2i + x2i+1 2 + 2 xi+1
i=1
221
n
!2
X
xi =1
i=1
xi q 2
n
X x2i p
xi + x2i+1 2 1
i=1
xi+1 xi+1
n
X xi xi+1 p
, q 2 1
i=1 x2i + x2i+1 + xi
Do q xi + xi+1
x2i + x2i+1 p
2
Nên ta chỉ cần chứng minh được
n p
X xx 2
p i i+1 1
i=1
1 + 2 xi + xi+1 2
n n p p !
X xx X 3 2 2 2 1
, p i i+1 xi + xi+1
i=1
1 + 2 xi + xi+1 i=1
2 2
n p
X 2 1 (xi xi+1 )2
, p 0:
i=1
2 1 + 2 xi + xi+1
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 =
= xn = n1 :
Lời giải. Do
!2
5X 4 X 2 2 X
2 1X 2
a + a b a = (a b2 )2
2 cyc sym cyc
2 sym
! ! !2
X X X X
3 2
a a a = ab(a b)2
cyc cyc cyc sym
1X
, (a b)2 (a2 + b2 ) (a b)(b c)(c d)(d a)
2 sym
1
Chú ý rằng a2 + b2 2 (a b)2 , nên
1X 1X
(a b)2 (a2 + b2 ) (a b)4
2 sym 4 sym
1
[(a b)4 + (b c)4 + (c d)4 + (d a)4 ]
4
j(a b)(b c)(c d)(d a)j
(a b)(b c)(c d)(d a):
Bất đẳng thức này thuần nhất nên ta có thể bỏ qua giả thiết a2 + b2 + c2 = 3 và
chuẩn hóa cho a + b + c = 1; khi đó bất đẳng thức trở thành
X 3a
3
cyc
3a2 a+1
Ta có
X 3a X 3a 1
3= 2a
cyc
3a2 a + 1 cyc
3a2 a+1 3
X (2a + 1)(3a 1)2
= 0:
cyc
3(3a2 a + 1)
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
a b c a b c
+ + p + p + p
b + c2 c + a2 a + b2 2 bc 2 ca 2 ab
p p p p p p !
1 a a b b c c
= p +p +p
2 b c c a a b
s
1 a b c a b c
2
+ 2+ 2 + + :
2 c a b b c a
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Lời giải 1. Bình phương 2 vế, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
r !
X a2 2b a2 + c2 b2 + c2
+ 2 0
cyc
b2 a b2 + c2 a2 + c2
224 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
a3 c2 + 2b3 c2 3ab2 c2
Từ đó, ta có r r
Xa Xb X a2 + c2 X b2 + c2
+ +
cyc
b cyc
a cyc
b2 + c2 cyc
a2 + c2
225
P a
P q a2 +c2 P b
P q b2 +c2
Giả sử b < b2 +c2 , khi đó ta có a > a2 +c2 . Nhưng
cyc cyc cyc cyc
r
Xa X a2 + c2
<
cyc
b cyc
b2 + c2
r
X a2 Xb X a2 + c2 X b2 + c2
, + 2 < + 2
cyc
b2 cyc
a cyc
b2 + c2 cyc
a2 + c2
P b
P q b2 +c2
Do a > a2 +c2 nên
cyc cyc
X a2 X a2 + c2
<
cyc
b2 cyc
b2 + c2
cyc
b2 cyc
b2 + c2
Thật vậy, giả sử c = minfa; b; cg, thì bất đẳng thức này tương đương với
1 1
(a2 b2 )2
a2 b2 (a2 + c2 )(b2 + c2 )
1 1
+ 2 2 (a2 c2 )(b2 c2 ) 0
a c (a2 + b2 )(a2 + c2 )
Bài toán 2.24 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a + b + c = 1: Chứng minh rằng
p p p p
a + (b c)2 + b + (c a)2 + c + (a b)2 3:
Lời giải. Bình phương 2 vế, bất đẳng thức đã cho có thể được viết lại như sau
X Xp
(b c)2 + 2 [a + (b c)2 ][b + (a c)2 ] 2
cyc cyc
226 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bài toán 2.25 Cho các số dương a; b; c thỏa a + b + c = 3: Chứng minh rằng
a b c 1
+ + :
2b + 1 2c + 1 2a + 1 abc
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Bất đẳng thức đã cho tương đương với
a b c 1
3 + 3 + 3 + 9
2b + 1 2c + 1 2a + 1 abc
7b + c 7c + a 7a + b 1
,+ + + 9
2b + 1 2c + 1 2a + 1 abc
c 1 a 1 b 1 2 1 1 1
,2 + + + +3 5 + +
2b + 1 2c + 1 2a + 1 abc 2a + 1 2b + 1 2c + 1
Nên để chứng minh bất đẳng thức đã cho, ta chỉ cần chứng minh 2 bất đẳng thức sau
c 1 a 1 b 1
+ + 0
2b + 1 2c + 1 2a + 1
227
2 1 1 1
+3 5 + +
abc 2a + 1 2b + 1 2c + 1
a) Trước hết, ta sẽ chứng minh
c 1 a 1 b 1
+ + 0
2b + 1 2c + 1 2a + 1
2 1 1 1
+3 5 + +
abc 2a + 1 2b + 1 2c + 1
3r + 2 5(4q + 15)
r 8r + 4q + 7
Bài toán 2.26 Cho các số dương a; b; c thỏa a b c và abc = 1: Chứng minh rằng
1 1 1
a + b2 + c3 + + 3:
a b2 c
(Rachid)
Lời giải. Từ giả thiết, ta suy ra c 1; bc 1: Bất đẳng thức đã cho tương đương
1 1 1
a + c3 b2
c3 a b2
1 1 1 b4
, (c3 a 1) + 3
a c b2
Do c3 a 1 c2 ba 1=c 1 0 nên nếu b 1 thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng vì
1 1 1 b4
(c3 a 1) + 0
a c3 b2
Nếu 1 b; ta có
p
c3 a + b4 2 a(c3 + b3 ) 2 abc(b + c) 2=b+c 2 2 bc 1 0
) c3 a 1 1 b4 0
1 1 2
Nên nếu a ,bb2 a thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Xét trường hợp ngược
lại a b2 ; khi đó ta có
c3 a 1 c(1 b4 ) c3 b2 + cb4 c 1
= c3 b2 + cb4 c (abc)4=3 (abc)5=3
c3 b2 + cb4 c (b2 c)4=3 (b2 c)5=3
= b2 c(c2 + b2 b4=3 c2=3 b2=3 c4=3 ) 0
) c3 a 1 c(1 b4 ) 0
Lại có
c 1 b2 c a b a
2
= 2
0:
a b ab ab2
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Bài toán 2.27 Cho các số dương x; y; z thỏa x2 + y 2 + z 2 = 1: Chứng minh rằng
1 1 1 2 p
+ 2+ 2 9 6 3:
x2 y z xyz
(Ji Chen)
229
Bài toán 2.28 Cho các số dương x; y; z: Tìm hằng số k > 0 lớn nhất sao cho
(y z)2 (z x)2 (x y)2
3yz + 3zx + 3xy + xyz(x + y + z)3 :
k k k
(Ji Chen)
1
Đặt t = p
3 3
thì ta có
Y (a b)2
ab + p
cyc
3 3
Y
= ab + t(a b)2
cyc
= [ab + t(a b)2 ][t2 (b c)2 + tbc(c a)2 + tca(b c)2 + abc2 ]
Y X X
= t3 (a b)2 + t2 bc(a b)2 (a c)2 + tabc c(a b)2 + a2 b2 c2
cyc cyc cyc
X X
t2 bc(a b)2 (a c)2 + tabc c(a b)2 + a2 b2 c2
cyc cyc
" #
1 X 2 2
p X
2 2 2 2
= bc(a b) (a c) + 3 3abc c(a b) + 27a b c
27 cyc cyc
và
!3
X
ab 27a2 b2 c2
cyc
! " #
X X
= a3 b3 3a2 b2 c2 + 3abc ab(a + b) 6abc
cyc cyc
!" #
X X X
= ab bc(a b)(a c) + 3abc c(a b)2
cyc cyc cyc
X p X
, bc(a b)(a c)(a2 2ab 2ac) + 3 3 1 abc c(a b)2 0
cyc cyc
Ta có
p X X X
3 3 1 abc c(a b)2 2abc c(a b)2 = 2 (b + c)(a b)(a c)
cyc cyc cyc
231
Và
X X
bc(a b)(a c)(a2 2ab 2ac) + 2abc (b + c)(a b)(a c)
cyc cyc
X
abc a(a b)(a c) 0:
cyc
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Ta đi đến kết luận
p
kmax = 3:
y z x x2 y2 z2
+ + 3 + + :
x y z x2 + 2yz y 2 + 2zx z 2 + 2xy
a b c 9(a2 + b2 + c2 )
+ +
b c a (a + b + c)2
P
9 a2
X a2 X ab X cyc
, + + a P
cyc
b cyc
c cyc
a
cyc
P
! ! 9 a2
X a2 X X ab X cyc X
, a + a P 3 a
cyc
b cyc cyc
c cyc
a cyc
cyc
X 1 c 3
, (a b)2 + 0
cyc
b 2ab a+b+c
232 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
X 2a 3c c c2
, (a b)2 + + + 4 0
cyc
b b a ab
c2
Đặt z = 2a 3c
b + b +
c
a + ab 4 và x; y tương tự. Rõ ràng ta chỉ cần xét a b c là
đủ, khi đó ta có
2b 3a a a2
x= + + + 4 2+3+1+1 4=3>0
c c b bc
và
2a 3b b 3c 3c b2 c2
y+z = + + + + + + 8
b a c b a ca ab
2a 3b b 3c 3c b2 b2 c2
= + + + + + + + 8
b a c b a 2ca 2ca ab
2a 3b b 3c 3c 3 b
+ + + + + p 8
b a c b a 3
4 a
2a 9b b 3c 3c
+ + + + 8
b 2a c b a
a b 3c a 9b 2b 3c
= + + + + + + 8
b 3c a b 2a 3c b
p p p
3+3 2+2 2 8=5 2 5>0
2a 6b 2b 3c 5c 2b2 c2
2y + z = + + + + + + 12
b a c b a ca ab
2a 6b 2b 3c 5c b2 b2 c2
= + + + + + + + 12
b a c b a ca ca ab
2a 6b 2b 3c 5c 3b
+ + + + + 12
b a c b a a
2a 9b 2b 3c 5c
= + + + + 12
b a c b a
a b 5c a 9b 9b 3c
= + + + + + + 12
b 5c a b a 5c b
r r
3 3
3+6+6 12 = 6 3>0
5 5
233
a 6b 4b 3a 4c a2 2b2
x + 2y = + + + + + + 12
b a c c a bc ca
a 6b 4b 3a 4c a2 2b2
+ + + + + + 12
b a c c a b a b a
2a 8b 4b 3a 4c
= + + + + 12
b a c c a
a 4b 4b a c c
= 2 + + +3 + + 12
b a c c a a
8 + 4 + 6 + 0 12 = 6 > 0
Do đó
Nếu y 0 thì ta có
X
z(a b)2 y(a c)2 + z(a b)2 (y + z)(a b)2 0
cyc
Nếu y 0 thì ta có
X
z(a b)2 x(b c)2 + y[2(b c)2 + 2(a b)2 ] + z(a b)2
cyc
Xa X a2
, +6 9
cyc
b cyc
2a2 + bc
P
bc
cyc 1
Đặt t = !2
3 thì bất đẳng thức trở thành
P
a
cyc
2
3(1 2t) + 3
2(1 2t) + t
2(1 3t)2
, 0:
2 3t
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng nên ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
x = y = z:
Bài toán 2.30 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a4 b4 c4 a+b+c
+ 3 + 3 :
a3 +b 3 b +c 3 c + a3 2
(Vasile Cirtoaje)
!2
P 3 1
P 2
Sử dụng bất đẳng thức Vasile ab 3 a , ta có
cyc cyc
P
ab ! !
X X X Xcyc X
2 3 3 5 3 2 2 2
a (a + b ) = a + P ab + a b abc a
cyc cyc
a cyc cyc cyc
cyc
P 2 3
ab !2 !
X cyc 1 X X X
a + P 4
5
a2
+ a b 5 abc
2 2
a2
cyc
a 3 cyc cyc cyc
cyc
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1. Đặt q = ab+bc+ca; r = abc,
khi đó ta có
P 2 3
ab !2 !
X cyc 1 X X X
a5 + P 4 a2 + a2 b2 5 abc a2
cyc
a 3 cyc cyc cyc
cyc
1
= [3(4 5q)r + 3 14q + 11q 2 + 7q 3 ]
3
và !2
X
a3 = (1 3q + 3r)2
cyc
1
2(1 3q + 3r)2 [3(4 5q)r + 3 14q + 11q 2 + 7q 3 ]
3
4q 1
f (r) + 3 22q + 43q 2 7q 3 9qr f +3 22q + 43q 2 7q 3 9qr
9
22 49
= 1 q + q2 7q 3 9qr
3 3
1 h p i
r 9q 2 + 2(1 3q) 1 3q
27
236 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
X a 16
,4 1+
cyc
(a + 1)2 (1 + a)(1 + b)(1 + c)
1 a 1 b 1 c
Đặt x = 1+a ; y = 1+b ; z = 1+c ; thì ta có x; y; z 2 [ 1; 1] và
) x + y + z + xyz = 0
X
(1 x2 ) 1 + 2(1 + x)(1 + y)(1 + z)
cyc
, (x + y + z)2 0
kmax = 4:
X 1 16
4 1+
cyc
a(1 + bc)2 (1 + ab)(1 + bc)(1 + ca)
X xy 1 4xyz
+
cyc
(x + y)2 4 (x + y)(y + z)(z + x)
238 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Ta có
4xyz
(x + y)(y + z)(z + x)
2[(x + y)(y + z)(z + x) xy(x + y) yz(y + z) zx(z + x)]
=
(x + y)(y + z)(z + x)
P 2
(x + yz)(y + z)
cyc
= 2
(x + y)(y + z)(z + x)
!
X x x X y z
= 2 +
cyc
x+y x+z cyc
x+y x+z
" ! ! #
X x X y X x y
= 2
cyc
x+y cyc
x+z cyc
x+y x+y
! !
X x X y X xy
= 2 +
cyc
x+y cyc
x+z cyc
(x + y)2
Bài toán 2.33 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a2 + b2 + c2 = 1: Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức
1
max P = :
4
b d c a
(a + c) + + (b + d) + 4
c(a + b) a(c + d) d(b + c) b(d + a)
a+c b+d
, (abc + abd + acd + bcd) + 4
ac(a + b)(c + d) bd(b + c)(d + a)
!
1 1 1 1
1 1 1 1 a + c b + d
, + + + 1 1 1 1 + 1 1 1 1 4
a b c d a + b c + d b + c d + a
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = c và b = d:
a2 + bc b2 + ca c2 + ab 18 a2 + b2 + c2
+ + :
a2 + (b + c)2 b2 + (c + a)2 c2 + (a + b)2 5 (a + b + c)2
, x(3x 1) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Tương tự,
4(ab + cd)(ad + bc) (a + c)2 (b + d)2
4(ac + bd)(ad + bc) (a + b)2 (c + d)2
Do đó Y
64(ab + cd)2 (ac + bd)2 (ad + bc)2 (a + b)2
sym
1 Y
, (ab + cd)(ac + bd)(ad + bc) (a + b)
8 sym
Q
Kết hợp với bất đẳng thức 8(abc+bcd+cda+dab)6 (ab+cd)(ac+bd)(ad+bc) (a+
sym
b)2 , ta suy ra được
" #" #
1 Y Y 1 Y
8(abc + bcd + cda + dab)6 (a + b) (a + b)2 = (a + b)3 :
8 sym sym
8 sym
a b c x y z x3 y3 z3 X x2 y z
3+ + + = 3 + 3 + 3 + 3 +
b c a y z x y z x cyc
y2 z x
X x2 X xz
= +
cyc
yz cyc
y2
242 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Lời giải. Sử dụng bất đẳng thức AM-GM và bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có
Bài toán 2.39 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn ab + bc + ca + 6abc = 9: Tìm
hằng số k nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức sau đúng
a + b + c + kabc k + 3:
p + 3r 6
, 2p q 3
Nếu p 6, bất đẳng thức là hiển nhiên.
Nếu 6 p 3 và nếu p2 4q, thì
p2 (p 2)(6 p)
2p q 2p = +3 3
4 4
p(4q p2 )
Nếu6 p 3 và nếu p2 4q, theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r 9 0.
Do đó
27 = 3q + 18r 3q + 2p(4q p2 )
2p3 + 27
) 2p q 2p
8p + 3
Ta cần chứng minh
2p3 + 27
2p 3
8p + 3
, (p + 1)(p 3)(p 6) 0:
hiển nhiên đúng. Vậy ta đi đến kết luận
kmin = 3:
Bài toán 2.40 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
3(a4 + b4 + c4 ) + a2 + b2 + c2 + 6 6(a3 + b3 + c3 ):
(Vasile Cirtoaje)
Không mất tính tổng quát, giả sử a b c 0; khi đó ta dễ dàng kiểm tra được
Mặt khác
(a + b)2 (3c 1)2
4c2 + a2 + b2 4 4c2 + 4= 0
2 2
Do đó
4a2 + b2 + c2 4 4b2 + c2 + a2 4 4c2 + a2 + b2 4 0
Từ đây, viết lại bất đẳng thức như sau
Ta thu được kết quả cần chứng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 hoặc
a = b = 34 ; c = 13 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.41 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
(Virgil Nicula)
abc + 1 3a
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 1; b = c = 2
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.43 Cho các số không âm x; y; z thỏa mãn x2 + y 2 + z 2 = 1. Chứng minh
rằng r r r
x y z p
3
+ 3
+ 3
2 2:
x + yz y + zx z + xy
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Ta có
p p 2
t2 (a + 1)2 (b + ac)(c + ab) = a(a + 1)2 a+b a+c a(b c)2
p p 2
a(b c)2 (a + 1)2 a+b+ a+c
= p p 2
a+b+ a+c
Mặt khác
r !2
p 1 p p 2 bc
a+ a+ a+b+ a+c = 0
a a
và
r !2
p 1 1 p
2
(a + 1) a+ a+ = a2 + 1 2 a2 + 1
a a
p p 1
= a2 + 1 a2 + 1 2
a p
p p 1 9 4 5
22 + 1 22 + 1 2 = >0
2 2
Tiếp theo, ta phải chứng minh
2 1 p
p +p 2 2
t(a + 1) a + t2
r
2 t
,p + 3
2
1 + 2t t 2 2t t2 + 1
r !2
2 t
, p + 4
1 + 2t t2 2t3 t2 + 1
p p
, 4 (1 + 2t t2 )(2t3 t2 + 1) t(7 6t 7t2 + 20t3 8t4 )
Do a 2)1 4t, do đó
1 1 1 3
p +p +p p
a + bc b + ca c + ab 6
(a + bc)(b + ca)(c + ab)
248 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
729
(a + bc)(b + ca)(c + ab)
512
p
Đặt p = a + b + c; r = abc 0; khi đó từ a 2; ab + bc + ca = 1; ta suy ra 52 p 3:
p 2 p
p p 3 p+2 p2 3
Mặt khác, lấy u = 3 và v = 3 ; ta dễ dàng kiểm tra được
p p
2 5 + 2 13 1 5 13
2u + v = p; u + 2uv = 1; v p u ; u2 v r 0
6 3 6
Ta có
(a + bc)(b + ca)(c + ab) = r2 + (p2 2p 1)r + 1 = f (r)
(1 + 2u u2 )2 (2u3 u2 + 1) 729
, g(u) =
u 64
Ta có
(1 3u2 )(1 + 2u u2 )(4u3 7u2 + 2u 1)
g 0 (u) = 0
u2
p ! p
5 13 14141 559 13 729
) g(u) g = < :
6 1458 512
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = p1 ; z =0
2
hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.44 Cho các số không âm x; y; z thỏa mãn xy + yz + zx = 1: Chứng minh
rằng
p
1 1 1 2 6
p +p +p :
2x2 + 3yz 2y 2 + 3zx 2z 2 + 3xy 3
249
Ta sẽ chứng minh
X a 4
P
cyc
3a2 + 2bc 3 a
cyc
X ab 4
!2
cyc
(3a2 + 2bc)(3b2 + 2ca) P
9 a
cyc
Thật vậy, ta có
Q Q Q
18 (b c)2 + 21 a(b + c) + 7 a2
X a 4 cyc cyc cyc
P = ! 0
cyc
3a2 + 2bc 3 a P Q
cyc 3 a (3a2 + 2bc)
cyc cyc
X ab 4
!2
cyc
(3a2 + 2bc)(3b2 + 2ca) P
9 a
cyc
!3
Q P Q Q Q
18 (b c)2 + 15 a a + 36 a(b + c) + 22 a2
cyc cyc cyc cyc cyc
= !2 0
P Q
9 a (3a2 + 2bc)
cyc cyc
Bài toán 2.45 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
q p q p q p q
p
2 2 2
a+ b +c + b+ c +a + c+ a +b 2 2 2 3 2 + 1:
Lời giải. Sau khi bình phương 2 vế và thu gọn, ta có thể viết lại bất đẳng thức như
sau r
Xp X p p p
a2 + b2 + 2 a + b2 + c2 b + a2 + c2 9 2+6
cyc cyc
Để chứng minh bất đẳng thức này, ta chỉ cần chứng minh bất đẳng thức sau với mọi
x; y 0
p p
x4 + y 4 + 2 2 xy x2 + y 2
251
Thật vậy, ta có
p p p
2(x4 + y 4 ) + 2 2 1 xy 2(x2 + y 2 )
!
(x + y)2 p
= (x y)2 p 2+1
2(x4 + y 4 ) + x2 + y 2
!
2 (x + y)2 p
(x y) p 2+1
2(x2 + y 2 )2 + x2 + y 2
p
2 2 1 xy(x y)2
= 0:
x2 + y 2
cyc
a
! !2 !
X X1 X1 X 2a X1
, a 9 3
cyc cyc
a cyc
a cyc
b2 + c2 cyc
a
X (a b) 2
1 1 1 3(a + b)(c2 ab)
, + + + 2 0
cyc
ab a b c (a + c2 )(b2 + c2 )
1 2(a+b)
Nếu c ab ; thì
1 2(a+b) ab
Nếu c ab ,c 2(a+b) ; thì
Bài toán 2.47 Cho các số thực a; b; c khác 0 thỏa mãn a2 + b2 + c2 = (a b)2 + (b
c)2 + (c a)2 : Chứng minh rằng
a b c
P (a; b; c) = + + 5
b c a
1 a2 b + b2 c + c2 a 5
Q(a; b; c) = :
12 (a + b + c)3 36
Lời giải. Nếu tồn tai 2 trong 3 số a; b; c, chẳng hạn a; b < 0, ta có thể thay a; b; c bởi
a; b; c; khi đó ta có thể thấy điều kiện bài toán và 2 biểu thức P Q vẫn không
thay đổi, do đó ta chỉ cần xét bài toán trong trường hợp trong 3 số a; b; c, tồn tại ít
nhất 2 số dương, chẳng hạn a; b > 0. Nếu c < 0 thì
p p p
) a= b+ c
253
p p 4 p p 2
1 b+ c b + b2 c + c2 b+ c 5
12 3 36
p p 2
b+ c +b+c
q
b
Đặt t = c > 0; ta phải chứng minh
(t + 1)2 1
2
+ t2 + 5
t (t + 1)2
2 (t + 1)4 t2 + t4 + (t + 1)2 10
3 (t2 + t + 1)3 9
Nhưng chúng hiển nhiên đúng vì
(t + 1)2 1
+ t2 + 5 , (t3 + t2 2t 1)2 0
t2 (t + 1)2
2 (t + 1)4 t2 + t4 + (t + 1)2
, (t3 + 3t2 1)2 0
3 (t2 + t + 1)3
(t + 1)4 t2 + t4 + (t + 1)2 10
, (t3 3t2 6t 1)2 0
(t2 + t + 1)3 9
Bất đẳng thức được chứng minh xong.
và
(a2 + bc)(b2 + ca) ab(a + c)(b + c) = c(a b)2 (a + b) 0
254 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
n n n=2
a2 + bc b2 + ca (a2 + bc)(b2 + ca)
) + 2 2
a(b + c) b(c + a) ab(a + c)(b + c)
n n n
a2 + bc b2 + ca c2 + ab
) + + 3
a(b + c) b(c + a) c(a + b)
Do đó
x 0; x+y 0; x+y+z 0
2 n 2 n 2 n
a +bc b +ca c +ab
với x = a(b+c) 1; y = b(c+a) 1; z = c(a+b) 1.
Bất đẳng thức đã cho tương đương với
an x + bn y + cn z 0
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng vì
an x + bn y + cn z = (an bn )x + (bn cn )(x + y) + cn (x + y + z) 0:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc n ! 0:
Bài toán 2.49 Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
a b c d abcd
P = + + +
c d a b (ab + cd)2
a b c d
trong đó a; b; c; d là các số thực phân biệt thỏa mãn b + c + d + a = 4 và ac = bd:
(Phạm Văn Thuận)
a
Lời giải. Đặt x = b = dc ; y = b
c = a
d và t = y+ y1 , suy ra jtj 2; thì ta có x+ x1 +t = 4;
do đó
2
1 1
(4 t)2 = x+ = x2 + +2 4
x x2
)t 2_t 6
)t 2_t=2_t 6
Ta có
a b c d abcd 1 1 b2 d 2
P = + + + = x+ y+
c d a b (ab + cd)2 x y (a2 + d2 )(b2 + c2 )
1 1
= t(4 t) a2 2 = t(4 t)
d2 + 1 cb2 + 1 t2
433
max P = :
36
Bài toán 2.50 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thờ bằng 0:
Chứng minh rằng
p p p
3(a + b + c) 2 a2 + bc + b2 + ca + c2 + ab :
Lời giải 1. Bình phương 2 vế, bất đẳng thức tương đương với
X X Xp
5 a2 + 14 ab 8 (a2 + bc)(b2 + ca)
cyc cyc cyc
P
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a + b + c = 1. Đặt q = ab; r = abc,
cyc
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có r max 0; 4q9 1
. Bất đẳng thức trở
thành
384r + (25 52q)(1 4q) 0
Nếu 1 4q, bất đẳng thức là hiển nhiên. Nếu 4q 1 thì
4q 1 1
384r +(25 52q)(1 4q) 384 +(25 52q)(1 4q) = (4q 1)(156q +53) 0:
9 3
256 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Lời giải 2. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a b c, khi đó theo bất
đẳng thức AM-GM, ta có
p a2 + bc c(b a)
2 a2 + bc a+c+ = 2a + c +
a+c a+c
p b2 + ca c(a b)
2 b2 + ca b+c+ = 2b + c +
b+c a+c
p p c(a b)2
) 2 a2 + bc + 2 b2 + ca 2a + 2b + 2c +
(a + c)(b + c)
và
p ab + c2
2 ab + c2 b+c+
b+c
Nên ta chỉ cần chứng minh được
ab + c2 c(a b)2
3(a + b + c) 2a + 3b + 3c + +
b+c (a + c)(b + c)
ab + c2 c(a b)2
,a
b+c (a + c)(b + c)
c(a c) c(a b)2
,
b+c (a + c)(b + c)
, (a c)(a + c) (a b)2
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng vì
a+c a c a b 0:
, (a b 2c)2 + 8c(b c) 0:
hiển nhiên đúng.
Lời giải 4. Giả sử a b c. Ta có
p p p
b2 + ca + c2 + ab 2(b2 + c2 + ab + ac)
Vì (a 2s)2 0 và
p p p
a2 + p a= p
2
a +p+a 2a
Lời giải. Bình phương 2 vế, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
X Xp
x2 + 2 (1 + x + y 2 )(1 + y + z 2 ) 6
cyc cyc
258 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức Schur bậc 4. Đẳng thức xảy
ra khi và chỉ khi x = y = z = 0:
Bài toán 2.52 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3: Chứng minh rằng
a2 b2 c2
p +p +p 3:
bc + (a 1)2 ca + (b 1)2 ab + (c 1)2
và X p Xp p
a2 bc + (a 1)2 = a3 abc + a(a 1)2
cyc cyc
v !" #
u
u X X
t a3 [abc + a(a 1)2 ]
cyc cyc
Mặt khác, ta có
!2
P
a
X a cyc
P
cyc
1 + bc a + 3abc
cyc
và
!2 !2 ! !
X X X X 1 X X
a a 3abc a a a ab
cyc cyc cyc cyc
3 cyc cyc
!2 !2 !2 3
X X 1 X X
= a a a 4 a 15
cyc cyc
6 cyc cyc
! ! !
1 X X X
= a a 1 5 a 0:
6 cyc cyc cyc
p P
vì 3 a 1: Bất đẳng thức được chứng minh xong.
cyc
Bài toán 2.54 Cho các số dương a; b; c; d thỏa mãn (a + c)(b + d) 4abcd. Chứng
minh rằng
1 1 1 1 32
+ + + :
ab(1 + c) bc(1 + d) cd(1 + a) da(1 + b) (1 + a)(1 + b)(1 + c)(1 + d)
y t x z 32xyzt
xz + + yt +
1+z 1+x 1+y 1+t (1 + x)(1 + y)(1 + z)(1 + t)
y t x z
xz + + yt +
1+z 1+x 1+y 1+t
s
y t x z
2 xyzt + +
1+z 1+x 1+y 1+t
s
xyzt(x + z + xt + yz)(y + t + xy + zt)
= 2
(1 + x)(1 + y)(1 + z)(1 + t)
261
256xyzt
(x + z + xt + yz)(y + t + xy + zt)
(1 + x)(1 + y)(1 + z)(1 + t)
(x + z + xt + yz)(y + t + xy + zt)
= (x + z)(y + t) + (x + z)(xy + zt) + (y + t)(xt + yz) + (xy + zt)(xt + yz)
p p
4 xyzt + 2 (x + z)(y + t)(xy + zt)(xt + yz) + 4xyzt
p
4 xyzt + 8(xyzt)3=4 + 4xyzt = 4u2 + 8u3 + 4u4 = 4u2 (u + 1)2
4
(1 + x)(1 + y)(1 + z)(1 + t) 1 + (xyzt)1=4 = (1 + u)4
và
4u2 (1 + u)6 256u4 = 4u2 [(u + 1)6 64u2 ] = 4u2 [(u + 1)3 8u][(u + 1)3 + 8u]
= 4u2 (u 1)(u2 + 4u 1)[(u + 1)3 + 8u] 0
(x + z + xt + yz)(y + t + xy + zt)
= (x + z)(y + t) + (x + z)(xy + zt) + (y + t)(xt + yz) + (xy + zt)(xt + yz)
p
4 + 2 (x + z)(y + t)(xy + zt)(xt + yz) + 4xyzt
p
4 + 8 xyzt + 4xyzt = 4(u2 + 1)2
và
4(u2 + 1)2 (u2 + 3)2 256u4 = 4[(u2 + 1)2 (u2 + 3)2 64u4 ]
= 4[(u2 + 1)(u2 + 3) 8u2 ][(u2 + 1)(u2 + 3) + 8u2 ]
= 4(3 u2 )(1 u2 )[(u2 + 1)(u2 + 3) + 8u2 ] 0:
Bài toán 2.55 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
r r r r
a2 + bc b2 + ca c2 + ab 2(a2 + b2 + c2 ) 1
2 2
+ 2 2
+ 2 2
+p :
b +c c +a a +b ab + bc + ca 2
a2 + c2 b2 + c2 2(a2 + b2 )
, 2 2
+ 2 +2
b +c a + c2 c2 + ab
a2 + c2 b2 + c2 2(a2 + b2 )
, + 2 4
b2 + c2 a2 + c2 c2 + ab
(a2 b2 )2 2(a b)2 4c2
,
(a2 + c2 )(b2 + c2 ) c2 + ab
4c2 (a + b)2 2
, + (a b)2 0
c2 + ab (a2 + c2 )(b2 + c2 ) c2 + ab
4c2 (a b)2 (ab c2 )(a2 + b2 + 2c2 )
, + 0
c2 + ab (a2 + c2 )(b2 + c2 )(ab + c2 )
r r r r r
a2 + bc b2 + ca a2 + c2 b2 + c2 2(a2 + b2 )
) + +
b2 + c2 c2 + a2 b2 + c2 c2 + a2 c2 + ab
263
Mặt khác
s
(a2 + bc)(b2 + ca)
1
(a2 + c2 )(b2 + c2 )
Do đó
s r r r !
X (a2 + bc)(b2 + ca) c2 + ab a2 + bc b2 + ca
= +
cyc
(a2 + c2 )(b2 + c2 ) a2 + b2 b2 + c2 c2 + a2
s
(a2 + bc)(b2 + ca) p
+ 2+1
(a2 + c2 )(b2 + c2 )
P P
a2 2 ab
X a + bc2
5 1 cyc cyc
, 2+ p P
cyc
b2 + c2 2 2 ab
cyc
P P
Nếu a2 2 ab, bất đẳng thức là hiển nhiên vì
cyc cyc
X a2 + bc 5 a2 + c2 b2 + c2 ab 5 a b ab 5
+ 2 + 2 + + 2
cyc
b2 + c2 2 2
b +c 2 a + c2 a + b2 2 b a a + b2 2
(2a2 ab + 2b2 )(a b)2
= 0
2ab(a2 + b2 )
P P p p 2
Nếu a2 2 ab thì ta có a b+ c b + 3c và do 2 + p1 < 3, nên ta chỉ
2
cyc cyc
cần chứng minh được
P P
3 a2 6 ab
X a2 + bc 5 cyc cyc
, P
cyc
b2 + c2 2 ab
cyc
264 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Ta có
X a2 + bc 5 a2 + c2 b2 + c2 ab 5
+ 2 + 2
cyc
b2 + c2 2 2
b +c 2 a + c2 a + b2 2
(a2 b2 )2 (a b)2
=
(a2 + c2 )(b2 + c2 ) 2(a2 + b2 )
(a + b)2 1
= (a b)2
(a2 + c2 )(b2 + c2 ) 2(a2 + b2 )
3(a b)2 (a + b)2
4(a2 + c2 )(b2 + c2 )
và P P
a2 2 ab
cyc cyc (a b)2 + c(c 2a 2b) (a b)2 2ac
P = P P
ab ab ab
cyc cyc cyc
(a + b)2 1 2ac
, (a b)2 + 0
4(a2 + c2 )(b2 + c2 ) ab + bc + ca ab + bc + ca
Nếu a b + 5c; ta sẽ chứng minh
(a + b)2 1
0
4(a2 + c2 )(b2 + c2 ) ab + bc + ca
a b 1
f = (a b)(21a3 + 1112a2 b 362ab2 + 229b3 ) 0
5 625
Nếu a b + 5c thì
2 2
2ac a(a b) (a b)2
5 5
Suy ra, ta chỉ cần chứng minh
(a + b)2 3
0
4(a2 + c2 )(b2 + c2 ) 5(ab + bc + ca)
265
a b 1
g = (5a4 + 313a3 b 150a2 b2 + 133ab3 85b4 ) 0:
3 27
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.56 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a b c 18
+ 3 + 3 :
b3 + c3 c + a3 a + b3 5(a2 + b2 + c2 ) ab bc ca
(Michael Rozenberg)
P
18 a
X 2
a X a cyc
, + P P
cyc
b3 + c3 cyc
b2 bc + c2 5 a2 ab
cyc cyc
và !2 !2
P P
a a
X a cyc cyc
P = ! !
cyc
b2 bc + c2 a(b2 bc + c2 ) P P
cyc a ab 6abc
cyc cyc
266 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.57 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
r r r r
a b c 3 ab + bc + ca
+ + p :
a+b b+c c+a 2 a2 + b2 + c2
(Võ Quốc Bá Cẩn, Nguyễn Văn Thạch)
Lời giải. Trước hết, ta sẽ chứng minh
P
3 a2
cyc X 2a2
P
a cyc
a+c
cyc
267
Thật vậy, ta có
! ! ! !
X X X 2a2 X X X a2 + b2
2 2
3 a a = 3 a a
cyc cyc cyc
a+c cyc cyc cyc
a+b
X X c(a2 + b2 )
= a2
cyc cyc
a+b
X ab(a b)2
= 0
cyc
(a + c)(b + c)
Bây giờ, sử dụng bất đẳng thức bất đẳng thức này và bất đẳng thức Holder, ta được
P
3 a2 !2 " #
cyc Xr a X
P a(a + b)(a + c)
a cyc
a+b cyc
cyc
! !2 " # !4
X a2 Xr a X X
2 a(a + b)(a + c) 2 a
cyc
a+c cyc
a+b cyc cyc
!" #
X a2 bc X X (b c)2
2
, a
cyc
a2 + (b + c)2 cyc cyc
[a2 + (b + c)2 ](a2 + 2b2 + 2c2 )
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a2 + b2 + c2 = 1. Bất đẳng thức trở
thành
X a2 bc X (b c)2
cyc
1 + 2bc cyc
(1 + 2bc)(1 + b2 + c2 )
Chú ý rằng
X 2(a2 bc) X 2a2 b2 c2 X (b c)2
= +
cyc
1 + 2bc cyc
1 + 2bc cyc
1 + 2bc
X 1 1 X (b c)2
= (b2 c2 ) +
cyc
1 + 2ca 1 + 2ab cyc
1 + 2bc
X 2a(b + c) 1
= (b c)2 +
cyc
(1 + 2ab)(1 + 2ac) 1 + 2bc
X 2a(b + c) a2
, (b c)2 0
cyc
(1 + 2ab)(1 + 2ac) (1 + 2bc)(1 + b2 + c2 )
Mặt khác, ta có
Bài toán 2.60 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
a b c 3
+ + :
1 + a + b2 1 + b + c2 1 + c + a2 4
!2
P
a
X a cyc 9 3
P = P P
cyc
1 + a + b2 a(1 + a + b2 ) 3+ a2 + ab2 4
cyc cyc cyc
P P
Trường hợp 2. Nếu a2 + ab2 9, tức là
cyc cyc
X X
ab2 2 a2 b + 6abc
cyc cyc
X X X X X
, a2 b3 + 5 a3 b + a3 + 9abc+ a2 b + 5 ab
cyc cyc cyc cyc cyc
X X
3 a2 b2 + 3 a2 + 3a2 b2 c2
cyc cyc
P P
Do ab2 2 a2 b + 6abc nên ta có
cyc cyc
! ! ! !
X X X X
2 2
ab ab 2 a b + 3abc ab
cyc cyc cyc cyc
X X X X
, a2 b3 2 a3 b2 + 7 a2 b2 c + a3 bc
cyc cyc cyc cyc
X 2X 2 2 7X 2 2 1X 3
, a2 b3 a b (a + b) + a b c+ a bc
cyc
3 cyc 3 cyc 3 cyc
271
Mặt khác, ta có
!2
P
ab
X X X cyc 1 2
3 2 2 P
a b a bc = 3r; a b = q
cyc cyc cyc
a 3
cyc
Từ những bất đẳng thức này, ta chỉ cần chứng minh được
1
[2q 2 + (q 9)r] + 15r + (27 9q + 3r) + 9r + q 2 + 5q 3(q 2 6r) + 3(9 2q) + 3r2
3
2
, q(3 q) + (36 + q)r 3r2 0:
3
hiển nhiên đúng do 3 q; 1 r.
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 3; b = c = 0
hoặc các hoán vị tương ứng.
!4
P
ab
X cyc
5 2
) a b !3
cyc P
a
cyc
272 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Mặt khác,
!3
X X
a + 27 + 27 27 a
cyc cyc
!3
X 1 X
) 18 9 a a
cyc
3 cyc
2q 2 X 3 1 3
, + a p
p cyc
3
Suy ra
vì p2 3q:
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
273
Ta có
f (a; b; c; d) f (a + c; b; 0; d) = c(b d)(a + c b d)
và
f (a; b; c; d) f (0; b; a + c; d) = a(b d)(a + c b d)
Suy ra, nếu (b d)(a + c b d) 0 thì f (a; b; c; d) f (a + c; b; 0; d) và nếu
f (b d)(a + c b d) 0 thì f (a; b; c; d) f (0; b; a + c; d), tức là
Tương tự, ta có
cyc
2a + b + 3 3
vP
u
u a
X b+3 t cyc
, + 3
cyc
2a + b + 3 3
P
Đặt a = 3t2 (t 0), ta phải chứng minh
cyc
3t2 + 9
+t 3
3t2 + 3
t(t 1)2
, 0:
t2 + 1
hiển nhiên đúng.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 hoặc a = b = c ! 0:
Bài toán 2.64 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
s s s
a(b + c) b(c + a) c(a + b) p
+ + 2:
(2b + c)(b + 2c) (2c + a)(c + 2a) (2a + b)(a + 2b)
Chú ý rằng X X X
a3 a2 (b + c) + 3abc = a(a b)(a c)
cyc cyc cyc
và
X 2a X (2a + b + c)(a b)(a c)
3=
cyc
b+c cyc
(a + b)(b + c)(c + a)
a c b c 0
và
abc
x y = (a b) 1 0
(a + b)(b + c)(c + a)
) x(a c) y(b c) (b c)(x y) 0
Mặt khác, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.65 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a3 b3 c3 p
2 + + 2(a2 + b2 + c2 ) 3abc(a + b + c):
b+c c+a a+b
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c =n1. Đặt q = ab+bc+ca;
o r = abc,
(4q 1)(1 q)
khi đó theo bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r max 0; 6 . Bất đẳng thức
trở thành
2(1 2q)3 p
+ 3r 2(1 2q)
q 3r
Nếu 1 4q thì
2(1 2q)3 p 2(1 2q)3
+ 3r 2(1 2q) 2(1 2q)
q 3r q
2(1 2q)(1 q)(1 4q)
= 0
q
277
Nếu 4q 1 thì
r
2(1 2q)3 p 2(1 2q)3 (4q 1)(1 q)
+ 3r 2(1 2q) (4q 1)(1 q)
+
q 3r q 2
2
r
4(1 2q)3 (4q 1)(1 q)
= +
4q 2 3q + 1 2
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.66 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
X X X
, a4 (b c)2 + a4 b2 a2 b4 2abc(a b)(a c)(b c)
cyc cyc cyc
X
, a4 (b c)2 + (a b)(a c)(b c)[(a + b)(b + c)(c + a) 2abc] 0
cyc
278 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
X X
, a4 (b c)2 + (a b)(a c)(b c) ab(a + b) 0
cyc cyc
Do a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên tồn tại các số không âm x; y; z 0
sao cho a = y + z; b = z + x; c = x + y. Bất đẳng thức trở thành
" #
X X X
4 2 3 2
(y + z) (y z) + (x y)(y z)(z x) 2 x +5 x (y + z) + 12xyz 0
cyc cyc cyc
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
a=b=c
hoặc p !
3
p
100 + 12 69 2 1
a = b + c; b = + p p c:
6 3
3 100 + 12 69 3
hoặc các hoán vị tương ứng.
Lời giải 2. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử (a b)(a c) 0. Xét hàm
số sau
f (x) = (a2 + b2 + c2 )x2 2(a2 b + b2 c + c2 a)x + abc(a + b + c)
Ta có
f (a) = a(a b)(a c)(a b + c) 0
và
lim f (x) = +1
x!1
Do đó, tồn tại x0 sao cho f (x0 ) = 0, và vì thế biệt thức của f (x) phải không âm, tức
là
(a2 b + b2 c + c2 a)2 abc(a + b + c)(a2 + b2 + c2 ):
279
Nhận xét 19 Sử dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz và bất đẳng thức trên, ta có
!2
P 2
a b
X a2 b cyc X
P 2 a2
cyc
c a bc cyc
cyc
và ta được
a2 b b2 c c2 a
+ + a2 + b2 + c2
c a b
b c a
, a2 1 + b2 1 + c2 1 0:
c a b
Đây chính là bất đẳng thức trong kỳ thi chọn đội tuyển đi thi toán quốc tế của Moldova
2006.
Bài toán 2.67 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
p p p
ab a + bc b + ca c 3:
(Vasile Cirtoaje)
!2 !2 !2 3
X 1 X X
ab 4 a2 + ab 3abc5 27
cyc
3 cyc cyc
280 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Theo bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có 3r 4q 9. Do đó, ta chỉ cần chứng minh
được
q[(9 2q)2 + 3q 2 3(4q 9)] 81
, (3 q)(7q 2 27q + 27) 0:
hiển nhiên đúng do q 3.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
Nhận xét 20 Từ bài này, ta suy ra kết quả sau ở phần trước
p
a3 b3 c3 3(a2 + b2 + c2 )
2 2
+ 2 2
+ 2 2
a +b b +c c +a 2
p p p p p p
(x + y + z)3 3 x + y + z xy x + yz y + zx z
Do tính thuần nhất nên ta có thể chuẩn hóa cho x + y + z = 3: Khi đó bất đẳng thức
trở thành p p
p
xy x + yz y + zx z 3:
Đây chính là bất đẳng thức được chứng minh ở trên. Vậy nên bất đẳng thức cần chứng
minh đúng.
281
Bài toán 2.68 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
a b c a+b b+c c+a
+ + +3 2 + + :
b c a b+c c+a a+b
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Lời giải. Bất đẳng thức tương đương với
Xa X c X a
+2 2 +3
cyc
b cyc
b+c cyc
b+c
! ! ! !
X Xa X c X X a
, ab +2 ab 2 +3
cyc cyc
b cyc
b+c cyc cyc
b+c
X ca2 X bc2 X X abc
, +2 a2 + 2
cyc
b cyc
b+c cyc cyc
b+c
cyc
b+c cyc
b+c
X bc(c a)
, 0
cyc
b+c
X
, bc(c2 a2 )(a + b) 0
cyc
X X
, a2 b3 a2 b2 c:
cyc cyc
X X X X X X
,4 a4 b2 + a2 b4 + 3 a4 bc + 3a2 b2 c2 4 a3 b3 + a3 b2 c + 4 a2 b3 c
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
!
X X X X X X
4 2 2 4 3 3 2 2 3
,4 a b + a b 4 a b abc 4 ab + a b 3 a 3abc
cyc cyc cyc cyc cyc cyc
!
X X X X
2 2 2 2 2 3
, a b (2a b) abc 4 ab + a b 3 a 3abc
cyc cyc cyc cyc
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a b c
1 = 2 = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.70 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thờ bằng 0:
Chứng minh rằng
a2 (b + c) b2 (c + a) c2 (a + b) 2
+ + :
(b2 + c2 )(2a + b + c) (c2 + a2 )(2b + c + a) (a2 + b2 )(2c + a + b) 3
(Darij Grinberg)
X X X X a3 (b2 + c2 )
,3 a4 + 6 a2 b2 4 a2 b2 + 4
cyc cyc cyc cyc
b+c
X X X a3 (b2 + c2 )
,3 a4 + 2 a2 b2 4
cyc cyc cyc
b+c
X X X a3 [(b + c)2 2bc]
,3 a4 + 2 a2 b2 4
cyc cyc cyc
b+c
X X X X a2
,3 a4 + 2 a2 b2 4 a3 (b + c) + 8abc 0
cyc cyc cyc cyc
b+c
Do tính thuần nhất, ta có thể chuẩn hóa cho a+b+c = 1. Đặt q = ab+bc+ca; r = abc,
khi đó bất đẳng thức trở thành
16(4q 1)(1 q) 1
16r + (3 4q)(1 4q) + (3 4q)(1 4q) = (1 4q)2 0:
6 3
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Nhận xét 21 Chúng ta có cũng có 1 cách khác (đòi hỏi chúng ta phải có sự khéo
léo) để chứng minh bất đẳng thức
X X X X
3 a4 + 2 a2 b2 4 a3 (b + c) + 4abc a 0
cyc cyc cyc cyc
284 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
bằng cách viết lại nó như sau (sau khi đã giả sử c = minfa; b; cg)
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a b c. Bất đẳng thức trở
thành
X a 3 7 (a c)2
+
cyc
b+c 2 16 ab + bc + ca
X a[a(b + c) + bc] 3 7
, (ab + bc + ca) + (a c)2
cyc
b+c 2 16
X 1 3 7
, a2 + b2 + c2 + abc (ab + bc + ca) + (a c)2
cyc
b+c 2 16
Đặt a = c + x; b = c + y (x y 0), khi đó bất đẳng thức này tương đương với
Bài toán 2.72 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc = 1. Tìm giá trị lớn nhất của
biểu thức
1 1 1
P = 2 + 2 + 2 :
(a a + 1)2 (b b + 1)2 (c c + 1)2
(Võ Quốc Bá Cẩn)
285
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử a b c ) a 1 c. Xét nhứng
trường hợp sau
Trường hợp 1. Nếu b 1, ta sẽ chứng minh
1 1 1 c4
+ 2 1+ =1+ 2
(a2 a + 1)2 (b b + 1)2 (a2 b2 ab + 1)2 (c c + 1)2
1 1
, 1 1
(a2 a + 1)2 (b2 b + 1)2
1 1
(a2 a + 1)2 (b2 b + 1)2 (a2 b2 ab + 1)2
, ab(a 1)(b 1)(a2 b + 2)(b2 b + 2)(a2 b2 ab + 1)2
(a 1)(b 1)(a + b)[2a2 b2 ab(a + b) + a2 + b2 a b + 2]
2 2 2 2 2
, ab(a a + 2)(b b + 2)(a b ab + 1)
2 2
(a + b)[2a b ab(a + b) + a2 + b2 a b + 2]
Do a; b 1, ta có
, (a 1)(b 1)(a + b) 0
hiển nhiên đúng. Từ đây, ta có
c4 1 (c 1)2
P 1+ + 2 =3 3
(c2 c + 1)2 (c c + 1)2 (c2 c + 1)2
1
i) Nếu c 2, ta có
9
(c2 c + 1)2
16
b2 b + 1 = b(1 2c)(b + 2bc 1) + (4b2 c2 2bc + 1)
1 1
b(1 2c) +2 1 + (4b2 c2 2bc + 1)
2 4
a2 2a + 4
= 4b2 c2 2bc + 1 =
a2
1 a4 16
)P + 2 + = f (a)
(a2 a + 1)2 (a 2a + 4)2 9
) max P max f (a)
4 a 1
1
ii) Nếu 4 a 1 b c 2, xét hàm số sau
1
g(x) =
(e2x ex + 1)2
với x 2 [ ln 2; 0]. Ta có
Do đó g(x) lõm trên [ ln 2; 0]. Bây giờ, ta hãy chú ý rằng ln b; ln c 2 [ ln 2; 0], nên
theo bất đẳng thức Jensen,
ln b + ln c
g(ln b) + g(ln c) 2g
2
1 1 2 2a2
, + 2 p 2 = p 2
(b2 b + 1)2 (c c + 1)2 (a a + 1)
bc bc + 1
1 2a2
)P + p 2 = h(a)
(a2 a + 1)2 (a a + 1)
) max P max h(a)
4 a 1
Từ những trường hợp đã xét ở trên, ta đi đến kết luận (với chú ý là đẳng thức luôn
xảy ra)
5417
max P = max ; max f (a); max h(a) :
1521 4 a 1 4 a 1
287
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử a b c d. Bất đẳng thức
tương đương với
(a b)[a(a c)(a d) b(b c)(b d)] + c(c d)(a c)(b c)
+ d[abc + (d a)(d b)(d a)] 0
Ta có
và
a2 + ab + b2 (a + b)(c + d) + cd
= (a b)(a + 2b c d) + (b c)(3b + c 2d) + c(c d) 0
Bất đăng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c; d = 0
hoặc a = b; c = d = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.74 Cho các số không âm a; b; c thỏa mãn a + b + c = 2. Chứng minh rằng
bc ca ab
+ + 1:
a2 + 1 b2 + 1 c2 + 1
(Phạm Kim Hùng)
Với mọi x 0, ta có
1 1 x(x 1)2
2
1+ x= 0
x +1 2 x2 + 1
288 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
1 1
) 1 x
x2 + 1 2
Sử dụng bất đẳng thức này, ta chỉ cần chứng minh được
X 1 X
abc a 1 a +1 bc 0
cyc
2 cyc
X X
, abc bc + 1 bc 0
cyc cyc
qr + 1 q 0
(q 1)(4 q)
Theo bất đẳng thức Schur bậc 4, ta có r 3 . Do đó
q(q 1)(4 q) 1
qr + 1 q +1 q= (3 q)(q 1)2 0:
3 3
do q 34 < 3.
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = 1; c = 0
hoặc các hoán vị.
Bài toán 2.75 Cho a; b; c là các số thực phân biệt. Chứng minh rằng
1 + a2 b2 1 + b2 c2 1 + c2 a2 3
+ + :
(a b)2 (b c)2 (c a)2 2
Lời giải. Ta dễ dàng kiểm tra được các đẳng thức sau
X 1 + ab 1 + bc X1 ab 1 bc
= 1; = 1
cyc
a b b c cyc
a b b c
Suy ra
X 1 + ab
2 X 1 + ab 1 + bc
=1
cyc
a b cyc
a b b c
X 1 ab
2 X1 ab 1 bc
2 =2
cyc
a b cyc
a b b c
289
X 1 + a2 b2 X 1 + ab
2 X 1 ab
2
)2 = + 3:
cyc
(a b)2 cyc
a b cyc
a b
và !2
X X
a [a + b(1 a)][a + c(1 a)]
cyc cyc
! ! !
X X X
= ab a 1 + abc 3 a 0:
cyc cyc cyc
290 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
cyc
x2 yz(x2 + yz) xyz
X X x2 (y 3 + z 3 )
, x3
cyc cyc
x2 + yz
Ta có
X X x2 (y 3 + z 3 ) X x2 (x3 + xyz y3 z3)
x3 =
cyc cyc
x2 + yz cyc
x2 + yz
X x3 (x y)(x z) X xy(x y)2 (x + y)(xz + yz xy)
= 2
+
cyc
x + yz cyc
(x2 + yz)(y 2 + zx)
AM-GM, ta có
X a2 + bc X a2 X b2 c2
= +
cyc
a(b + c) cyc
a(b + c) cyc abc(b + c)
!2 !2
P P
a ab
cyc cyc
P + P
2 ab 2abc a
cyc cyc
v ! !
u
u P P P
u a ab
u a
t cyc cyc cyc
p
3
abc abc
P
p ab
3 cyc
Nếu abc P , ta có
a
cyc
! !
P P
!" # a ab
X X a2 + bc cyc cyc
ab p
3
cyc cyc
a(b + c) abc
!" # !2
X X a2 + bc X
ab a
cyc cyc
a(b + c) cyc
X (ab + bc)(bc + ca) X
= (ab + ca) 0:
cyc
ab + ca cyc
Lời giải. Nếu c b a, khi đó theo bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có
!2 ! !
X a X X a X a
p a =
cyc
a + 2b cyc cyc
a + 2b cyc
a + 2b
X 1 p
, 6 3 9
cyc
1 + 2x
trong đó x = ab ; y = cb ; z = a
c ) x; y 1 z; xyz = 1. Ta có
a a+c
)p p
a + 2b a + c + 2b
b c b c p
p +p p+p b
b + 2c c + 2a b + 2c c + 8b
a+c p
) f (a; b; c) p + b = f (a + c; b; 0)
a + c + 2b
Trường hợp 2. Nếu 4b a, thì
2
a + 2c a2 c(2a(4b a) + c(a + 2b))
3c = 0
a + 2b + 2
a + 2b 2(a + 2b)(2a + 4b + 3c)
293
a a + 2c
)p q
a + 2b a + 2b + 3c
2
r
b c b c c
p +p p +p b+
b + 2c c + 2a b + 2c c + 2b 2
r
a + 2c c c c
) f (a; b; c) q + b + = f a + ;b + ;0
a + 2b + 3c 2 2 2
2
Do đó, trong mọi trường hợp, ta luôn có thể đưa bài toán về chứng minh trong trường
hợp có một biến bằng 0. Như vậy, để chứng minh bất đẳng thức đã cho, ta chỉ cần
xét nó trong trường hợp abc = 0, chẳng hạn c = 0. Khi đó, ta phải chứng minh
p p
1 b p 4
27 3 1
f (a; b; 0) = f (1 b; b; 0) = p + b p :
1+b 2
Ta dễ pdàng chứng minh được bất đẳng thức này. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
2( 3 1 ) p
a = p3 ; b = 2 p3 3 ; c = 0 hoặc các hoán vị.
Bài toán 2.79 Cho các số không âm x; y; z thỏa mãn xy + yz + zx + xyz = 4. Chứng
minh
1
x + y + z 3 + max (x y)2 ; (y z)2 ; (z x)2 :
4
(Võ Quốc Bá Cẩn)
2a 2b 2c
Lời giải. Đặt x = b+c ; y = c+a ;z = a+b (a; b; c 0) và giả sử a b c, khi đó bất
đẳng thức trở thành
X 2a a c
2
3+
cyc
b+c b+c a+b
(a + b + c)2 a+b
,(a b)2 1
(a + b)(b + c) a+c
(a + b + c)2 b+c
+ (b c)2 1 0
(a + b)(b + c) a+c
(a+b+c)2 a+b
Vì (a+b)(b+c) 1 a+c là một hàm đồng biến theo a nên
(a+b+c)2 b+c
Mặt khác, từ trường hợp ở trên, ta có (a+b)(b+c) 1 a+c 0:
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 hoặc
x = y = 2; z = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.80 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng
Lời giải. Không mất tính tổng quát, giả sử c = minfa; b; cg, chú ý rằng
X a2 + b2 (a2 b2 )2 (a2 c2 )(b2 c2 )
3 = +
cyc
a2 + c2 (a2 + c2 )(b2 + c2 ) (a2 + b2 )(a2 + c2 )
X a+b (a b)2 (a c)(b c)
3= +
cyc
a+c (a + c)(b + c) (a + b)(a + c)
Lời giải. Bình phương 2 vế và nhân cả 2 vế cho 4, ta có thể viết lại bất đẳng thức
như sau
! !
X a2 (b + c)2 X ab(a + c)(b + c) X X1
4 +8 27 + a
cyc
(a2 + bc)2 cyc
(a2 + bc)(b2 + ca) cyc cyc
a
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng. Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ
khi a = b = c:
Bài toán 2.82 Cho các số không âm a; b; c, không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a2 (b + c) b2 (c + a) c2 (a + b) 2(a2 + b2 + c2 )
+ + :
b2 + bc + c2 c2 + ca + a2 a2 + ab + b2 a+b+c
P
Sử dụng bất đẳng thức Schur bậc 3, ta có a(a b)(a c) 0. Mặt khác, bất đẳng
cyc
thức AM-GM cho ta X a
2 3 0:
cyc
b+c
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c
hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.83 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a2 (b + c) b2 (c + a) c2 (a + b)
+ + 2:
b3 + abc + c3 c3 + abc + a3 a3 + abc + b3
299
X X X X a2
, a4 + 2 a2 b2 2 a2 (b2 bc + c2 ) + 2abc
cyc cyc cyc cyc
b+c
!
X X X X a2 X
4 2 2
, a + abc a 2 a b abc 2 a
cyc cyc cyc cyc
b+c cyc
X X X X (a + b + c)(a b)2
, a4 + abc a 2 a2 b2 abc
cyc cyc cyc cyc
(a + c)(b + c)
Do
(a + b + c)(a b)2 (a b)2
(a + c)(b + c) c
Nên ta chỉ cần chứng minh được
X X X X (a b)2
a4 + abc a 2 a2 b2 abc
cyc cyc cyc cyc
c
X
, a2 (a b)(a c) 0:
cyc
hiển nhiên đúng do nó chính là bất đẳng thức Schur bậc 4. Đẳng thức xảy ra khi và
chỉ khi a = b = c hoặc a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
Bài toán 2.84 Cho m; n (3n2 > m2 ) là các hằng số cho trước và a; b; c là các số
a+b+c=m
thực thỏa mãn : Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu
a2 + b2 + c2 = n2
thức sau
P = a2 b + b2 c + c2 a:
(Võ Quốc Bá Cẩn)
300 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
m m m
Lời giải. Đặt a = x + 3 ;b =y+ 3 ;c =z+ 3, khi đó từ giả thiết bài toán, ta có
x+y+z =0
3n2 m2
x2 + y 2 + z 2 = 3
3n2 m2
) xy + yz + zx =
6
!2
X X X (3n2 m2 )2
) x2 y 2 = xy 2xyz x=
cyc cyc cyc
36
m3
P = x2 y + y 2 z + z 2 x +
9
Ta có !2
r
X 2 18
3x xy 1
cyc
3n2 m2 3n2 m2
324 X 2
3=2 X
= 3+ x2 y 2 54 x2 y
(3n2 m2 )2 cyc 3n2 m2 cyc
2
3=2 X
= 12 54 x2 y 0
3n2 m2 cyc
X 3=2
2 3n2 m2
) x2 y
cyc
9 2
3=2
2 3n2 m2 m3
)P +
9 2 9
Mặt khác, cho 8 p
> 2(3n2 m2 )
>
<x = p 32 cos 29
2(3n m2 )
>y=p 3 cos 49
>
: 2(3n2 m2 )
z= 3 cos 89
ta được
3=2
2 3n2 m2 m3
P = +
9 2 9
3=2
2 3n2 m2 m3
) max P = + :
9 2 9
301
( x) + ( y) + ( z) = 0
3n2 m2
( x)2 + ( y)2 + ( z)2 = 3
nên ta cũng có
X 3=2
2 3n2 m2
( x)2 ( y)
cyc
9 2
X 3=2
2 3n2 m2
, x2 y
cyc
9 2
và do đó
3=2
2 3n2 m2 m3
P +
9 2 9
Đẳng thức xảy ra khi 8 p
> 2(3n2 m2 )
>
<x = p 3 cos 29
2(3n2 m2 )
>y= p 32 2 cos 49
>
: 2(3n m )
z= 3 cos 89
Vậy
3=2
2 3n2 m2 m3
min P = + :
9 2 9
a b c (a c)2
+ + 3+ :
b c a ab + bc + ca
a b c
(ab + bc + ca) + + 3(ab + bc + ca) + (a c)2
b c a
Bài toán 2.86 Cho các số không âm a; b; c; d, không có 3 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
X a
k
1 4
min 1; ; :
cyc
a+b+c 2k 1 3k
X a
k X a X a
=1
cyc
a+b+c cyc
a+b+c cyc
a+b+c+d
cyc
(a + b + c)k cyc cyc
!k+1
P 2k
k+1
a k+1 2k 2k 2k 2k
X ak cyc a k+1 + b k+1 + c k+1 + d k+1
) " #k =
cyc
(a + b + c)k P [(a + c)2 + (b + d)2 + (a + c)(b + d)]k
a(a + b + c)
cyc
303
2k
Do k 1) k+1 1, nên
2k 2k
2k 2k a+c k+1
2k 2k b+d k+1
a k+1 +c k+1 2 ; b k+1 +d k+1 2
2 2
h 2k 2k ik+1
a+c k+1 b+d k+1
X ak 2 2 +2 2
)
cyc
(a + b + c)k [(a + c)2 + (b + d)2 + (a + c)(b + d)]k
h 2k 2k
ik+1
1 (a + c) k+1 + (b + d) k+1
= k 1
2 [(a + c)2 + (b + d)2 + (a + c)(b + d)]k
1
k+1
a+c
Không mất tính tổng quát, giả sử a + c b + d, đặt t = b+d 1; ta có
X ak 1 (t2k + 1)k+1 1
= k 1 f (t)
cyc
(a + b + c)k 2k 1 (t 2k+2 +t k+1 + 1)k 2
(k 1)t2k 4tk 1
+k+1 h(t)
g 0 (t) = =
tk+2 tk+2
h0k 2
(ktk+1 2) 0
Do h0 (t) 0, ta suy ra h(t) nghịch biến, do đó g 0 (t) có tối đa một nghiệm thuộc (0; 1],
và từ đây, ta suy ra g(t) có tối đa 2 nghiệm thuộc (0; 1], trong đó ta đã biết trước
một nghiệm luôn thỏa là 1. Từ đây, ta có thể dễ dàng kiểm tra được
2k+1
f (t) min ff (0); f (1)g = min 1;
3k
X ak 1 4
) min ;
cyc
(a + b + c)k 2k 1 3k
304 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Và do đó
X a2 4
cyc
(a + b + c)2 9
Từ đây, trong trường hợp k 2, sử dụng bất đẳng thức Holder, ta được
P ak
2P a2
3 k2
(a+b+c)k (a+b+c)2
cyc 6 cyc 7 1
4 5
4 4 3k
X ak 4
) :
cyc
(a + b + c)k 3k
Bài toán 2.87 Cho a; b; c là độ dài 3 cạnh của một tam giác nhọn. Chứng minh rằng
r r r
b+c a c+a b a+b c
+ + 3:
a b c
(Virgil Nicula)
và
a b+c
x = 1 p p
b(a + c b) + c(a + b c)
c+a b
y = 1 p p
c(a + b c) + a(b + c a)
a+b c
z = 1 p p
a(b + c a) + b(c + a b)
Chú ý rằng
hp p i
A B = (a b) + a(b + c a) b(c + a b)
" #
a+b c
= (a b) 1 p p = z(a b)
a(b + c a) + b(c + a b)
305
Xb+c 2a
, 0
cyc
A
X 1 1
, (a b) 0
cyc
B A
X
, (a b)(A B)C 0
cyc
X
, zC(a b)2 0
cyc
q
b2 +c2 pa
Do tính đối xứng, ta có thể giả sử a b c)b 2 2
(vì theo giả thiết,
tam giác đã cho là tam giác nhọn), khi đó ta có
p p p
c(a + b c) b(a + c b) a(b + c a)
p p p p
Vì b(a + c b) bc; c(a + b c) bc, nên ta có
b+c a b+c a
x = 1 p p 1 p
b(a + c b) + c(a + b c) 2 bc
p p 2
a b c
= p 0
2 bc
Ta sẽ chứng minh rằng
y 0; by + cz 0
Thật vậy, ta có p p
c(a + b c) a(b + c a)
p p p
) c(a + b c) + a(b + c a) 3a(b + c a) + c(a + b c)
Do đó, để chứng minh y 0, ta chỉ cần chỉ ra được
Ta có
f (b) = c(4b3 b2 c + 10bc2 c3 ) 0
p p
f b2 + c2 = (b + c)(6b2 + 3bc + 5c2 ) b2 + c2 6b4 5b3 c 13b2 c2 3bc3 5c4
và p
f b2 + c2 0
p
, (b + c)(6b2 + 3bc + 5c2 ) b2 + c2 6b4 + 5b3 c + 13b2 c2 + 3bc3 + 5c4
Do
1
b2 + c2 + bc (6b2 + 3bc + 5c2 ) (6b4 + 5b3 c + 13b2 c2 + 3bc3 + 5c4 )
2
1
= bc(2b2 bc + 5c2 ) 0
2
307
b3 (a + c b) c3 (a + b c) = (b c)[b2 (a b) + c2 (a c) + abc] 0
p p
) b b(a + c b) c c(a + b c)
h p p i
) bB cC = b2 c2 + b b(a + c b) c c(a + b c) 0
và
b2
(a c)2 (a b)2
c2
Ta có
X yBb2
zC(a b)2 yB(a c)2 + zC(a b)2 (a b)2 + Cz
cyc
c2
ybcC C(a b)2 (yb + cz)
(a b)2 + Cz = 0:
c2 c
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
2 2
trong đó x = 22c3b26bc
+2c2
3b
và y; z tương tự.
Trường hợp 1. Nếu a b c, khi đó ta có
Vì
22a2 6ac 3c2 22b2 6bc 3c2 0
2 2 2
a b b
2a2 + 3c2 2b2 + 3c2 3b2 + 2c2
a2 (22a2 6ac 3c2 ) 2b2 (22c2 6bc 3b2 )
) a2 y + 2b2 x = +
2a2 + 3c2 3b2 + 2c2
2 2
b (22b 6bc 3c ) 2b (22c2 6bc 3b2 )
2 2
+
3b2 + 2c2 3b2 + 2c2
2 2 2
b (16b 18bc + 41c )
= 0
3b2 + 2c2
Tương tự, ta có
22a2 6ac 3c2 22a2 6ab 3b2 0
1 1 1
2a2 + 3c2 2a2 + 3b2 3a2 + 2b2
22a2 6ac 3c2 2(22b2 6ab 3a2 )
) y + 2z = 2 2
+
2a + 3c 3a2 + 2b2
2 2
22a 6ab 3b 2(22b2 6ab 3a2 )
+
3a2 + 2b2 3a2 + 2b2
2 2
16a 18ab + 41b
= 0
3a2 + 2b2
n 2 o
Khi đó, chú ý rằng (a c)2 max ab2 (b c)2 ; (a b)2 , ta có
X
2 z(a b)2 = [y(a c)2 + 2x(b c)2 ] + [y(a c)2 + 2z(a b)2 ]
cyc
a2
y (b c)2 + 2x(b c)2 + [y(a b)2 + 2z(a b)2 ]
b2
(b c)2 2
= (a y + 2b2 x) + (a b)2 (y + 2z) 0
b2
Trường hợp 2. Nếu c b a, ta có
Suy ra
13 13
x(b c)2 + z(a b)2 [(b c)2 + (a b)2 ] (a c)2
5 10
13
+y 0
10
Bài toán 2.89 Cho các số không âm a; b; c, không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a2 + bc b2 + ca c2 + ab 3(a2 + b2 + c2 )
4 2
+ 2
+ 3+ :
(b + c) (c + a) (a + b)2 ab + bc + ca
(Ji Chen)
!2
P
2 a
X a cyc
4 P
cyc
b+c ab
cyc
!2
P
2 a
cyc X a
)0 P 4
ab cyc
b+c
cyc
310 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Suy ra
!2
P
2 a
X a2 + bc X a2 + bc cyc X a
4 4 + P 4
cyc
(b + c)2 cyc
(b + c)2 ab cyc
b+c
cyc
!2
P
2 a
X (a b)(a c) cyc
= 4 + P
cyc
(b + c)2 ab
cyc
P P P
ab a2 3 a2
X (a b)(a c) cyc cyc cyc
= 4 + P +3+ P
cyc
(b + c)2 ab ab
cyc cyc
P
3 a2
X 4 1 cyc
= (a b)(a c) +3+ P
cyc
(b + c)2 ab + bc + ca ab
cyc
và 8
<(a
> P b)2 (bP c)2 (c a)2 a2 b2 (a b)2
2
a + 3 ab a2 + 2b2 + 3(2ab + b2 ) = (a + b)(a + 5b)
>
:cyc cyc
(a + b)2 (b + c)2 (c + a)2 ab(a + c)(b + c)(a + b)2
!
P P
(a b)2 (b c)2 (c a)2 a2 + 3 ab
cyc cyc ab(a b)2 (a + 5b)
)
(a + b)2 (b + c)2 (c + a)2 (a + b)(a + c)(b + c)
Ta cần phải chứng minh
, 8(a + b) a + 5b
, 7a + 3b 0:
hiển nhiên đúng.
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
a2 + bc b2 + ca c2 + ab a2 + b2 + c2
2 + 2 + 2 + 7
b2 + c2 c + a2 a + b2 ab + bc + ca
X 1 1 X (a b)2 X (a b)2
, (a2 b2 ) + 0
cyc
b2 + c2 a2 +c 2
cyc
2
a +b 2
cyc
2(ab + bc + ca)
X
, z(a b)2 0
cyc
2
(b+c) 1 1
trong đó x = (a2 +b2 )(a2 +c2 ) + 2(ab+bc+ca) b2 +c2 và y; z tương tự.
Do tính đối xứng, ta có thể giả sử a b c, khi đó ta có
và
1 1 1
a2 + b2 a2 + c2 b2 + c2
)z y x
Ta sẽ chứng minh
a2 y + b2 x 0
1 a2 (a + c)2 b2 (b + c)2 a2 + b2 a2 b2
, + + +
a2 + b2 b2 + c2 a2 + c2 2(ab + bc + ca) a2 + c2 b2 + c2
1 a2 (a2 + c2 ) b2 (b2 + c2 ) 2c a3 b3
, + + 2 + 2
a2 +b 2 2
b +c 2 2
a +c 2 a +b 2 2
b +c 2 b + c2
a2 + b2 c2 c2
+ + 2 + 2
2(ab + bc + ca) a + c2 b2 + c2
Ta có
1 a2 (a2 + c2 ) b2 (b2 + c2 )
) + 1
a2 +b 2 b2 + c2 a2 + c2
và
2a3 2b3 2(a2 + b2 )2 (a + b)(a2 + b2 )
+
b2 + c2 b2 + c2 (a + b)(ab + c2 ) ab + c2
Suy ra
2c a3 b3 a2 + b2
+ +
a + b2
2 b2 + c2 b2 + c2 2(ab + bc + ca)
c(a + b) a2 + b2
+
ab + c2 2(ab + bc + ca)
c(a + b) (a b)2 2c(a + b)
= 1+ +
ab + c2 2(ab + bc + ca)
(a b)2 c2 (a + b)(a + b c)
= 1+ + 1
2(ab + bc + ca) (ab + c2 )(ab + bc + ca)
) a2 y + b2 x 0
Khi đó từ z y x, ta được z y 0. Tiếp theo, với chú ý rằng
a2
(a c)2 (b c)2
b2
313
Ta có
X a2 (b c)2
z(a b)2 x(b c)2 + y (b c)2 = (a2 y + b2 x) 0:
cyc
b2 b2
Bài toán 2.90 Cho các số dương a; b; c; d thỏa mãn a+b+c+d = abc+bcd+cda+dab.
Chứng minh rằng
2a 2b 2c 2d
a+b+c+d+ + + + 8:
a+1 b+1 c+1 d+1
Lời giải. Đặt x = a + b + c + d = abc + bcd + cda + dab, khi đó từ bất đẳng thức
AM-GM, ta có x 4. Chú ý rằng
v ! !
u
X u X X
2 ab 3 t a abc = 3x
sym cyc cyc
Bài toán 2.91 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn a + b + c = 3. Chứng minh rằng
1 1 1
8 + + +9 10(a2 + b2 + c2 ):
a b c
(Vasile Cirtoaje)
314 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
16 16
20b2 69 + 84b = 5 (2b 1)2
b b
16 16
20c2 69 + 84c = 5 (2c 1)2
c c
1 1
)16 + 20(b2 + c2 )
b c
16 16
= 138 84(b + c) + 5 (2b 1)2 + 5 (2c 1)2
b c
và
16
20a2 + 18 + 138 84(b + c)
a
1 1
= 5 (2a 2)2 = 5 [(2b 1) + (2c 1)]2
a a
1
= 5 [(2b 1)2 + (2c 1)2 + 2(2b 1)(2c 1)]
a
Khi đó, ta có thể viết lại bất đẳng thức như sau
16 1 16 1 1
+ 10 (2b 1)2 + + 10 (2c 1)2 2 5 (2b 1)(2c 1)
b a c a a
Do a b c > 0, ta có a = 3 b c 3 b và
16 1 16 1
+ 10 + 10
c a b a
Mặt khác, ta có
16 1 16 1 5(3 2b)(3 b) + 3
+ 10 + 10 = >0
b a b 3 b b(3 b)
Suy ra, nếu (2b 1)(2c 1) 0, thì bất đẳng thức là hiển nhiên.
Nếu (2b 1)(2c 1) 0 và b 1, ta có
16 1 1 16 2 16
+ 10 5 = + 15 > 15 > 0
b a a b a b
16 1 16 1 1
) + 10 + 10 5 >0
c a b a a
315
Do đó
16 1 16 1
+ 10 (2b 1)2 + + 10 (2c 1)2
b a c a
1 1
5 [(2b 1)2 + (2c 1)2 ] 2 5 (2b 1)(2c 1)
a a
1 5 5
Nếu (2b 1)(2c 1) 0 và b 1, ta có c 2 )a 2 b; b 4. Ta có
16 1 6 1 16 13 100 16 13 100
+ 10 5 = + +
b a 7 a b 7a 7 b 7 25 b 7
2(5 4b)(56 25b)
= 0
7b(5 2b)
16 1 6 1
) + 10 5
b a 7 a
Do b 1, ta cóa = 3 b c 2 c, suy ra
16 1 7 1 16 13 95 16 13 96
+ 10 5 = + +
c a 6 a c 6a 7 c 6(2 c) 6
(1 c)(178 95c) + 14
= >0
6c(2 c)
16 1 7 1
) + 10 5
c a 6 a
Do đó
16 1 16 1
+ 10 (2b 1)2 + + 10 (2c 1)2
b a c a
1 6 7 1
5 (2b 1)2 + (2c 1)2 2 5 (2b 1)(2c 1):
a 7 6 a
1
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = 2; b = c = 2
hoặc các hoán vị tương ứng.
p
Bài toán 2.92 Cho a; b; c 2 0; 3 1 thỏa mãn a2 + b2 + c2 + 2abc = 1: Chứng
minh rằng
3(a + b + c) 4(1 + abc):
(Jack Garfunkel)
316 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
p 1
Lời giải. Do tính đối xứng, giả sử a b c) 3 1 a 2. Đặt f (a; b; c) =
3(a + b + c) 4(1 + abc), ta sẽ chứng minh
r r !
1 a 1 a
f (a; b; c) f a; ;
2 2
h p i
,3 b+c 2(1 a) + 2a(1 a 2bc) 0
3[(b + c)2 + 2a 2]
, p + 2a(1 a 2bc) 0
b + c + 2(1 a)
c)2 + 2(2bc + a 1)]
3[(b
, p + 2a(1 a 2bc) 0
b + c + 2(1 a)
" #
3(b c)2 3
, p + 2(1 a 2bc) a p 0
b + c + 2(1 a) b + c + 2(1 a)
Chú ý rằng (1 + a)(1 a 2bc) = (b c)2 , bất đẳng thức tương đương
" #
3(b c)2 2(b c)2 3
, p + a p 0
b + c + 2(1 a) 1+a b + c + 2(1 a)
3(a + 1) 6
, p + 2a p 0
b + c + 2(1 a) b + c + 2(1 a)
3(1 a)
, 2a p
b + c + 2(1 a)
Do a 1 nên
a2 + (b + c)2 a2 + b2 + c2 + 2abc = 1
p p
)b+c 1 a2 1 a
Suy ra
3(1 a) 3(1 a) 3 p
2a p 2a p p = 2a p 1 a>0
b + c + 2(1 a) 1 a + 2(1 a) 2+1
2 t2 2 t2
3 +t t2 4 0
2 2
1
(t 1)2 (t2 + 2t 2) 0:
,
2
1
hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 2 hoặc b = c =
p
3 1
p
2 ;a = 3 1 hoặc các hoán vị tương ứng.
Nhận xét 24 Đặt a = sin A2 ; b = sin B2 ; c = sin C2 thì A; B; C là 3 góc của một tam
p
giác và A; B; C 2 arcsin 3 1 , ta được bất đẳng thức Jack Garfunkel với một
giả thiết "lỏng" hơn là
A B C 4 A B C
sin + sin + sin 1 + sin sin sin
2 2 2 3 2 2 2
Bài toán 2.93 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc 1. Chứng minh rằng với mọi
k 1, ta có
a+k b+k c+k
a+b+c + + :
b+k c+k a+k
(Phạm Kim Hùng)
Lời giải. Bất đẳng thức tương đương với
X k X
, (a + k) 1 + (k 1) a 3k
cyc
b+k cyc
X b(a + k) X
, + (k 1) a 3k
cyc
b+k cyc
Do đó
X b(a + k) X
+ (k 1) a 3 + 3(k 1) = 3k:
cyc
b+k cyc
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1:
318 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bài toán 2.94 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
p
p p p 2
2 2 2
a a + bc + b b + ca + c c + ab (a + b + c)2 :
3
X hp p i
, a 2(a2 + bc) (a + b)(a + c) 0
cyc
X a(a b)(a c)
, p p 0
2
2(a + bc) + (a + b)(a + c)
cyc
Từ đó
a b
p p p p
2
2(a + bc) + (a + b)(a + c) 2(b2 + ca) + (b + c)(b + a)
Nên
X a(a b)(a c)
p p
2
2(a + bc) + (a + b)(a + c)
cyc
" #
a b
(a b) p p p p 0
2
2(a + bc) + (a + b)(a + c) 2
2(b + ca) + (b + c)(b + a)
!4
X X p 4 X
2
, a (a + b)(a + c) + 2 ab (a + b)2 (a + c)(b + c) a
cyc cyc
9 cyc
319
Bài toán 2.95 Cho các số dương a; b; c thỏa mãn abc = 1. Chứng minh rằng
a+3 b+3 c+3
2
+ 2
+ 3:
(a + 1) (b + 1) (c + 1)2
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Ta có một chú ý rằng luôn có ít nhất 2 trong 3 số a; b; c, chẳng hạn a; b sao
cho (a 1)(b 1) 0 ) 1 + ab a + b. Ta có
Do đó
a+3 b+3 1 1 1 1
2
+ = 2 + + +
(a + 1) (b + 1)2 (a + 1)2 (b + 1)2 a+1 b+1
2c 4c
+
c + 1 1 + 3c
, (c 1)2 0:
hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c = 1 hoặc a ! +1; b !
+1; c ! 0 hoặc các hoán vị tương ứng.
ka kb kc kd
1+ 1+ 1+ 1+ (1 + k)2 :
b+c c+d d+a a+b
(Vasile Cirtoaje)
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta có thể giả sử (a c)(d b) 0. Thật vậy,
nếu (a c)(d b) 0, ta lấy (a0 ; b0 ; c0 ; d0 ) = (b; c; d; a) khi đó
ka kb kc kd
P (a0 ; b0 ; c0 ; d0 ) = 1+ 1+ 1+ 1+
b+c c+d d+a a+b
= P (a; b; c; d)
và
(a0 c0 )(d0 b0 ) = (b d)(a c) 0
Từ đây, ta có
ka kb a b k(a + b)2
1+ 1+ 1+k + 1+
b+c c+d b+c c+d ab + bc + ac + bd
kc kd c d k(c + d)2
1+ 1+ 1+k + 1+
d+a a+b d+a a+b cd + da + ac + bd
321
Suy ra
Mặt khác, ta có
và
2(a + b)(c + d) (ab + bc + cd + da + 2ac + 2bd) = (a c)(d b) 0:
Do đó bất đẳng thức cần chứng minh đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a =
c; b = d = 0 hoặc a = c = 0; b = d.
Bài toán 2.97 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
2 2 2
a b c 3 a2 + b2 + c2
+ + :
a+b b+c c+a 4 ab + bc + ca
X ca2 X a3 b X
,4 +4 3 a2
cyc
a+b cyc
(a + b)2 cyc
X X X 1
, a2 2 ab + 2abc 0
cyc cyc cyc
a+b
X X
, a3 + 3abc ab(a + b):
cyc cyc
Đây chính là bất đẳng thức Schur bậc 3. Vậy ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và
chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.98 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a b c 3abc
+ + + 2:
b + c c + a a + b 2(a2 b + b2 c + c2 a)
2(a2 + b2 + c2 ) abc
+ 2 1
(a + b + c)2 a b + b2 c + c2 a
Nếu y x hoặc x 3y thì bất đẳng thức trên là hiển nhiên. Nếu 3y x y; ta sẽ
chứng minh
Ta có
P
(a b)2
1X (a b) 2
cyc
, 0
2 cyc
(a + c)(b + c) (a + b + c)2
X
, (a b)(a2 b2 )[(a + b + c)2 2(a + c)(b + c)] 0
cyc
X
, (a b)(a2 b2 )(a2 + b2 c2 ) 0
cyc
a2 + b2 c2 a2 + c2 b2 0; (a c)(a2 c2 ) (b c)(b2 c2 ) 0
X
) (a b)(a2 b2 )(a2 + b2 c2 )
cyc
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c hoặc
a = b; c = 0 hoặc các hoán vị.
324 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bài toán 2.99 Cho các số dương x; y; z thỏa mãn xyz = 1: Chứng minh rằng
1 1 1 2
2
+ 2
+ 2
+ 1:
(1 + x) (1 + y) (1 + z) (1 + x)(1 + y)(1 + z)
Lời giải. Do x; y; z > 0; xyz = 1 nên tồn tại các số dương a; b; c sao cho x = ab ; y =
c a
b ; z = c : Khi đó bất đẳng thức trở thành
X a2 2abc
+ 1
cyc
(a + b)2 (a + b)(b + c)(c + a)
!2
P P
a2 + ab
2abc cyc cyc
, 1 P
(a + b)(b + c)(c + a) (a + b)2 (a + c)2
cyc
P
4abc a
2abc cyc
, P
(a + b)(b + c)(c + a) (a + b)2 (a + c)2
cyc
X X
, (a + b)2 (a + c)2 2(a + b)(b + c)(c + a) a
cyc cyc
m2 + n2 + n2 p2 + p2 m2 mnp(m + n + p):
Bất đẳng thức này hiển nhiên đúng theo bất đẳng thức AM-GM. Vậy ta có đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y = z = 1 hoặc x ! 0; y ! +1; z ! +1 hoặc
các hoán vị tương ứng.
325
Nhận xét 25 Chúng ta cũng có 2 lời giải khác cho bài toán này, xem ở [2]. Cả 2 lời
giải đó, chúng đều sử dụng những công cụ đặc biệt và khá đặc sắc nhưng theo quan
niệm bản thân, chúng tôi thấy rằng những lời giải sử dụng bất đẳng thức kinh điển
để giải bất đẳng thức luôn là những lời giải đặc sắc và hấp dẫn nhất, chúng luôn dễ
hiểu và không đòi hỏi chúng ta phải có một kiến thức gì cao xa cả.
Chúng ta cũng có một kết quả tương tự là
a2 b2 c2 ab + bc + ca
2
+ 2
+ 2
+ 1
(a + b) (b + c) (c + a) 4(a2 + b2 + c2 )
(Võ Quốc Bá Cẩn)
Để chứng minh kết quả này, chúng ta cần có bổ đề sau
3
a4 b2 + b4 c2 + c4 a2 + 6a2 b2 c2 abc(a2 b + b2 c + c2 a + ab2 + bc2 + ca2 )
2
Đặt x = a2 b; y = b2 c; z = c2 a thì bất đăng thức trên trở thành
p 3 p
x2 + y 2 + z 2 + 6 3 x2 y 2 z 2 [ 3 xyz (x + y + z) + xy + yz + zx]
2
Chuẩn hóa cho xyz = 1 thì bất đẳng thức trở thành
3 1 1 1
f (x; y; z) = x2 + y 2 + z 2 + 6 x+y+z+ + + 0
2 x y z
p
Giả sử x = min fx; y; zg ) t = yz 1; ta có
p p 1 p p 2 p p 2 3
f (x; y; z) f (x; yz; yz) = y z 2 y+ z 3
2 yz
1 p p 2 p 3
y z 8 yz 3
2 yz
1 p p 2
y z (8 3 3) 0
2
p p 1
) f (x; y; z) f (x; yz; yz) = f ; t; t
t2
(t 1)2 [(t2 2t 1)2 + t2 + 1]
= 0
2t4
Bất đẳng thức vừa phát biểu ở trên được chứng minh. Trở lại với bất đẳng thức ban
đầu, bằng biến đổi tương đương, ta thấy bất đẳng thức tương đương với
P P 4 2 P
ab a b 2abc ab(a + b) 7a2 b2 c2
cyc cyc cyc
P + 0
4 a2 (a + b)2 (b + c)2 (c + a)2
cyc
326 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Chuẩn hóa cho a + b + c = 1; đặt q = ab + bc + ca; r = abc; khi đó bất đẳng thức tương
đương
q r(q 3r) + 26r2
2(1 2q) (q r)2
, q(q r)2 2r(q + 23r)(1 2q)
2 3
, (93q 46)r + 2q(q 1)r + q 0
Đây là một hàm lõm theo r; lại có
f (0) = q 3 0
2a + 1 2a(2a2 + 2a + 2 + 26a)
a2 + 2 4(a + 1)4
2a + 1 a(a2 + 14a + 1)
,
a2 + 2 (a + 1)4
(a3 3a + 6a + 1)(a 1)2
, 0:
(a2 + 2)(a + 1)4
Bất đẳng thức cuối hiển nhiên đúng nên ta có đpcm.
Bài toán 2.100 Cho các số không âm x; y; z; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
s r s p
8x2 + yz 8y 2 + zx 8z 2 + xy 9 2
+ + :
y2 + z2 z 2 + x2 x2 + y 2 2
Với mọi x; y 0; ta có
cyc
(a + c)(b + c) cyc
(a + c)(b + c)
2c(a2 +3ab+b2 )
X 4ab + a+b
cyc
(a + c)(b + c)
X 2ab(a + b) + c(a2 + 3ab + b2 )
= 2
cyc
(a + b)(b + c)(c + a)
! !
P P
6 a ab
cyc cyc
=
(a + b)(b + c)(c + a)
Bất đẳng thức cuối chính là bất đẳng thức Schur bậc 3. Vậy ta có đpcm. Đẳng thức
xảy ra khi x = y = z hoặc x = y; c = 0 và các hoán vị tương ứng.
Nhận xét 26 Ngoài ra, chúng ta còn có một kết quả khá kinh ngạc là
s
2(8x2 + yz) 47x2 y 2 y 2 + 2xy + 2xz + 14yz
y2 + z2 5(x2 + y 2 + z 2 ) + 2(xy + yz + zx)
Nên bất đẳng thức này chặt hơn bất đẳng thức ở bài toán ban đầu rất nhiều. Hiện nay
vẫn chưa có một lời giải đơn giản nào cho bất đẳng thức trên.
Bài toán 2.101 Cho các số không âm a; b; c; d; không có 3 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
a(2a + b) b(2b + c) c(2c + d) d(2d + a)
+ + + a + b + c + d:
a+b+c b+c+d c+d+a d+a+b
(Park Doo Sung)
X a(a c)
, 0
cyc
a+b+c
329
a c b d
, (a c) + (b d) 0
a+b+c a+c+d b+c+d a+b+d
(a c)2 (a + c) + (a c)(ad bc) (b d)2 (b + d) + (b d)(ab cd)
, + 0
(a + b + c)(a + c + d) (a + b + d)(b + c + d)
Chú ý là
2(ad bc) = (a c)(b + d) (b d)(a + c)
2(ab cd) = (b d)(a + c) (a c)(b + d)
Từ đây, ta có thể biến đổi bất đẳng thức về
Nếu (a c)(b d) 0 thì bất đẳng thức hiển nhiên. Nếu (a c)(b d) 0; sử dụng
bất đẳng thức AM-GM
Do đó, để chứng minh bất đẳng thức đã cho, ta chỉ cần chứng minh được 2 bất đẳng
thức sau
s
(2a + 2c + b + d)(2b + 2d + a + c) a+c
(a + b + c)(a + c + d)(a + b + d)(b + c + d) (a + b + c)(a + c + d)
s
(2a + 2c + b + d)(2b + 2d + a + c) b+d
(a + b + c)(a + c + d)(a + b + d)(b + c + d) (a + b + d)(b + c + d)
Chẳng hạn, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức thứ nhất, bất đẳng thức tương đương
Đặt x = a + c; y = b + d; ta có
(2a + 2c + b + d)(2b + 2d + a + c) 4(2a + 2c + b + d)(2b + 2d + a + c)
(a + b + d)(b + c + d) (a + c + 2b + 2d)2
4(2x + y)
=
x + 2y
(a + c)2 (a + c)2 x
=
(a + b + c)(a + c + d) (a + c)(a + c + b + d) x+y
Và
4(2x + y) x 7x2 + 10xy + 4y 2
= >0
x + 2y x+y (x + y)(x + 2y)
nên bất đẳng thức đúng. Tương tự, ta cũng có
s
(2a + 2c + b + d)(2b + 2d + a + c) b+d
:
(a + b + c)(a + c + d)(a + b + d)(b + c + d) (a + b + d)(b + c + d)
Chú ý là
Xb+c X a(b + c)
, p 3 0
cyc bc cyc
a2 + bc
X b+c a(b + c)
, p 1 0
cyc bc a2 + bc
2 p p 3
p 2 2
X6 b c (b + c) a bc 7
, 4 p + p 5 0:
cyc 2 bc 2 bc(a2 + bc)
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c:
Bài toán 2.103 Cho các số dương a; b; c: Chứng minh rằng
r r r p r
b c a 3 3 (a + b)(b + c)(c + a)
a +b +c :
c+a a+b b+c 4 a+b+c
(Mathnfriends contest)
Lời giải. Đặt x = bc; y = ca; z = ab; biến đổi, ta được bất đẳng thức tương đương
p s
x y z 3 3 (x + y)(y + z)(z + x)
p +p +p
x+y y+z z+x 4 xy + yz + zx
p
X x 1 3 3
, p p p
cyc (x + y)(x + z) (x + y)(y + z) 4 xy + yz + zx
Sử dụng bất đẳng thức sắp xếp lại (với giả thiết y là số hạng nằm giữa), ta thấy
x 1 y 1
VT p p +p p
(x + y)(x + z) (y + z)(z + x) (y + z)(y + x) (y + z)(y + x)
z 1 y 1
+p p = +p
(z + x)(z + y) (z + x)(x + y) (y + z)(y + x) (y + z)(y + x)
r " #
1 xy + yz + zx y
= p 1+ p
xy + yz + zx (y + z)(y + x) (y + z)(y + x)
q p
Đặt u = p y xy+yz+zx
1 ) (y+z)(y+x) = 1 u2 . Theo bất đẳng thức AM-GM,
(y+z)(y+x)
r !
xy + yz + zx y p p
1+ p = (1 + u) 1 u2 = (1 + u)3 (1 u)
(y + z)(y + x) (y + z)(y + x)
r
(1 + u) (1 + u) (1 + u) 3(1 u)
=
3
s
4 p
(3/2) 3 3
= :
3 4
332 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Bài toán 2.104 Cho các số không âm a1 ; a2 ; :::; an (n 3) thỏa mãn a21 + a22 + +
a2n = 1: Chứng minh rằng
1
p (a1 + a2 + + an ) a1 a2 + a2 a3 + + an a1 :
3
Lời giải. Đặt
1
fn (a1 ; a2 ; :::; an ) = p (a1 + a2 + + an ) a1 a2 a2 a3 an a1
3
Không mát tính tổng quát, giả sử a1 = max fa1 ; a2 ; :::; an g :
Nếu an p1 thì
3
q
fn (a1 ; a2 ; :::; an ) fn 1 a1 ; a2 ; :::; an 2; a2n 1 + a2n
q q
1
= p an 1 + an a2n 1 + a2n + (an 2 + a1 ) a2n 1 + a2n
3
q
1
an 1 (an 2 + an ) an a1 p an an 1 + an a2n 1 + a2n 0
3
q
) fn (a1 ; a2 ; :::; an ) fn 1 a1 ; a2 ; :::; an 2; a2n 1 + a2n
Nếu an p1 ) a1 p1 ) an 1 p1 : Ta có
3 3 3
q
fn (a1 ; a2 ; :::; an ) fn 1 a1 ; a2 ; :::; an 3; a2n 2 + a2n 1 ; an
q q
1
= p an 2 + an 1 a2n 2
2 + an 1 + an 1 a2n 2 + a2n 1 an 2
3
q
+an a2n 2 + a2n 1 an 1 an 2 an 1
q q
1 1
p an 2 + an 1 a2n 2
2 + an 1 +p a2n 2 + a2n 1 an 1
3 3
1
an 2 an 1 = an 2 p an 1 0
3
q
) fn (a1 ; a2 ; :::; an ) fn 1 a1 ; a2 ; :::; an 3; a2n 2 + a2n 1 ; an :
Từ đây, bằng phép quy nạp theo n; ta dễ dàng chứng minh được bất đẳng thức đã
cho. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi n = 3 và a1 = a2 = a3 = p13 :
333
Bài toán 2.105 Cho các số a; b; c 2 R: Chứng minh rằng với mọi p > 0; ta có
a2 bc b2 ca c2 ab
+ + 0:
2pa2 + p2 b2 + c2 2pb2 + p2 c2 + a2 2pc2 + p2 a2 + b2
(Vasile Cirtoaje)
X 2p(a2 bc)
,3 1
cyc
2pa2 + p2 b2 + c2
X (pb + c)2
,3
cyc
2pa2 + p2 b2 + c2
Nên ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a(b2 +pc2 ) = b(c2 +pa2 ) = c(a2 +pb2 ):
n p
P
n yj 1
X j=1 n2
, p p
i=1
yi n+1
Tương tự, ta có
n p
P
yj 1 r
j=1 2n + 1
p nyi + 2(n + 1) 8i = 1; 2; :::; n
yi nyi
n p
P
n yj 1 n r
X j=1 X 2n + 1
) p nyi + 2(n + 1)
i=1
yi i=1
nyi
v
u n
u X 2n + 1
tn nyi + 2(n + 1)
i=1
nyi
v !
u n
u 2n + 1 X 1
= tn n(n + 1)
n i=1 yi
v 0 1
u
u
u B
u B 2n + 1 n2 C C
un @n(n + 1) P
n A
t n
yi
i=1
s
2n + 1 n2 n2
= n n(n + 1) =p :
n n+1 n+1
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 = =
xn = n1 :
335
(Michael Rozenberg)
X a2 3 a + b + c a2 + b2 + c2
+
cyc
2a + b + c 8 3 a+b+c
X a2 3 2 1
a 0
cyc
a+1 8 24
X a2 3 2 3 1
, a a+ 0
cyc
a+1 8 16 48
X
, x(3a 1)2 0
cyc
1 2a
với x = 1+a và y; z tương tự. Ta có
X X
x(3a 1)2 = (4x + y + z)(a b)(a c)
cyc cyc
và
4(1 2a) 1 2b 1 2c
4x + y + z = + +
1+a 1+b 1+c
4(1 2a) 1 1
= +3 + 4
1+a 1+b 1+c
4(1 2a) 12 12(1 a)2
+ 4= 0
1+a 3 a (1 + a)(3 a)
336 CHƯƠNG 2. SÁNG TẠO BẤT ĐẲNG THỨC
Ngoài ra, do hàm f (t) = 11+t2t nghịch biến nên nếu ta giả sử a b c thì x y z:
Từ đó, ta có
X
(4x + y + z)(a b)(a c)
cyc
(4y + z + x)(b c)(b a) + (4z + x + y)(a c)(b c)
(4y + z + x)(b c)(b a) + (4z + x + y)(a b)(b c)
= (z y)(a b)(b c) 0:
Bất đẳng thức được chứng minh xong. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b = c:
Thật vậy,
P (x1 ; x2 + x3 + + xn ; 0; :::; 0)
3
= x1 (x2 + x3 + + xn )2
3 3
2(x1 x2 x3 + x1 x3 x4 + + x31 xn 1 xn ) + x31 x22 + x31 x2n
(x31 x2 x3 + x31 x3 x4 + + x31 xn 1 xn ) + (x32 x23 + x33 x24
+ +x3n 1 x2n ) + x31 x22 + x31 x2n
x31 x22 + x32 x23 + + x3n x21 + x31 x2 x3
Ta chứng minh
x31 x2 x3 n2(n 1) 3 3
x1 x2 x3n
1
, x22 x23 x34 x3n
n2(n 1)
Ta có
2(n 1)
x2 + x3 + + xn
x22 x23 x34 x3n (x2 x3 xn )2
n 1
2(n 1)
x1 + x2 + x3 + + xn 1
=
n n2(n 1)
337
Do đó
P (x1 ; x2 ; :::; xn ) P (x1 ; x2 + x3 + + xn ; 0; :::; 0)
Lại có
Bài toán 2.108 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
r r r r p
a b c 3(ab + bc + ca) 7 2
+ + +3 :
b+c c+a a+b a2 + b2 + c2 2
Ta có
1 1
p p p 2 p p p 2
bc b+ c (a + b)(a + c) a + b + a + c
1 1
p p p 2 p p p 2
bc b+ c (b + b)(c + c) b+b+ c+c
3
= p p >0
p 2
4 bc b+ c
Lại có
ab + bc + ca a(b + c)
a2 + b2 + c2 a2 + (b + c)2
ab + bc + ca a(b + c)
)
a2 + b2 + c2 a2 + (b + c)2
Suy ra s
r r p
a b+c 3a(b + c) 3 3
VT + +3 =x+ p
b+c a a2 + (b + c)2 x2 2
q q p p
với x = a
+ b+c
2:Mặt khác ta dễ thấy x + p3 3 7 2
8x 2 nên bất
b+c a x2 2 2
p
đẳng thức đã cho đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (a; b; c) 3 + 2 2; 1; 0 :
9(a + b + c + d) 4abcd + 32
và r
a2 + b2 + c2
x= ; p=a+b+c
3
p p
) 2 3 3x p x 3; x 1
339
Ta chứng minh
P (a; b; c; d) P (x; x; x; d)
, 9(3x p) 4d(x3 abc)
Từ bất đẳng thức Schur bậc 4
X
a2 (a b)(a c) 0
cyc
Do đó, kết hợp với bất đẳng thức ở trên, ta chỉ cần chứng minh được
r
4
4 3 4(x + 1)
2(x + 8) 9
x
x(x4 + 8)3 729
, g(x) =
x4 + 1 2
Ta có
(x4 + 8)2 (9x8 11x4 + 8)
g 0 (x) = >0
(x4 + 1)2
729
) g(x) g(1) = :
2
Bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi a = b = c = d = 1:
Bài toán 2.110 Cho các số không âm a; b; c; không có 2 số nào đồng thời bằng 0:
Chứng minh rằng
1 1 1 1
+ + :
(a + 2b)2 (b + 2c)2 (c + 2a)2 ab + bc + ca
Lời giải 1. Không mất tính tổng quát giả sử a = max fa; b; cg : Sử dụng bất đẳng
thức AM-GM, ta có
1 1 2
+
(a + 2b)2 (c + 2a)2 (a + 2b)(c + 2a)
1 1 2
+
(a + 2b)2 (b + 2c)2 (a + 2b)(b + 2c)
Nên ta chỉ cần chứng minh được
1 2 1
+
(b + 2c)2 (a + 2b)(c + 2a) ab + bc + ca
, f (a) = 2(b + c)a3 + (2b2 bc 7c2 )a2 + (4c3 b2 c bc2 2b3 )a + 2b2 c2 0
hoặc
1 2 1
+
(c + 2a)2 (a + 2b)(b + 2c) ab + bc + ca
, g(a) = 4a3 b + (2c2 bc 7b2 )a2 + (2b3 b2 c bc2 )a + 2b3 c + 2b2 c2 2bc3 0
Ta sẽ chứng minh rằng trong 2 bất đẳng thức trên, có ít nhất 1 bất đẳng thức đúng.
Để làm được điều này, ta chỉ cần chứng minh được
f (a) + g(a) 0
341
, h(a) = 2(3b+c)a3 (5b2 +2bc+5c2 )a2 +2(2c3 b2 c bc2 )a+2b3 c+4b2 c2 2bc3 0
Ta có
1 1
(c + 2a)2 9(a + 2b)2
343
344 PHỤ LỤC A. MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THÔNG DỤNG
A.4 Bất đẳng thức trung bình lũy thừa suy rộng
Cho các số dương p1 ; p2 ; :::; pn thỏa mãn p1 + p2 + + pn = 1 và các số dương
a1 ; a2 ; :::; an : Với mọi số thực r; đặt
1
(1 + x)r 1 + rx ; r 1_r 0
(1 + x)r 1 + rx ; 0 r 1
Ngoài ra, với mọi số thực a1 ; a2 ; :::; an thỏa mãn a1 ; a2 ; :::; an 0 hoặc 1 a1 ; a2 ; :::; an
0 thì ta có
(1 + a1 )(1 + a2 ) (1 + an ) 1 + a1 + a2 + + an :
ck = y1 + y2 + + yk 8k = 1; 2; :::; n
Khi đó, ta có
n
X n
X1
xi yi = (xi xi+1 )ci + xn cn :
i=1 i=1
S1 S2 Sn
trong đó sP
a1 a2 ak
Sk = k
n :
k
346 PHỤ LỤC A. MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THÔNG DỤNG
ii) Nếu f là một hàm lõm trên khoảng I; khi đó với mọi a1 ; a2 ; :::; an 2 I; ta có
p1 f (a1 ) + p2 f (a2 ) + + pn f (an ) p1 a1 + p2 a2 + + pn an
f :
p 1 + p2 + + pn p 1 + p2 + + pn
a;b;c;d
X
a2 bc = a2 bc + b2 cd + c2 da + d2 ab
cyc
P
- Tổng đối xứng. Chẳng hạn
sym
X
a2 b = a2 b + b2 c + c2 a + ab2 + bc2 + ca2
cyc
a;b;c;d
X
ab = ab + ac + ad + bc + bd + cd
sym
Q
- Tích hoán vị. Chẳng hạn
cyc
Y
(a b) = (a b)(b c)(c a)
cyc
a;b;c;d
Y
(a b) = (a b)(b c)(c d)(d a)
cyc
Q
- Tích đối xứng (dành cho 4 biến). Chẳng hạn
cyc
a;b;c;d
Y
(a b)2 = (a b)2 (a c)2 (a d)2 (b c)2 (b d)2 (c d)2 :
cyc
348 PHỤ LỤC A. MỘT SỐ BẤT ĐẲNG THỨC THÔNG DỤNG
Tài liệu tham khảo
[1] Andreescu T., Cirtoaje V., Dospinescu G., Lascu M., Old and New Inequalities,
GIL Publishing House, 2004
[2] Cirtoaje V., Algebraic Inequalities, GIL Publishing House, 2006
[3] Phạm Kim Hùng, Secret in Inequality, nhà xuất bản Tri Thức, 2006
[4] Hojoo Lee, Topic in Inequalities, online electronic book, 2006
[5] Kim-Yin Li, Using tangent lines to prove inequalities, Mathematical Excalibur,
volume 10, number 5, 2005
349