Professional Documents
Culture Documents
mô hình hoá
Biến ra (T,P,V…)
Biến vào (T,P,V…)
Dựa trên:
Hệ các phương trình:
-Phương trình cân bằng vật liệu
-Phương trình cân bằng năng lượng
-Phương trình hiệu suất của thiết bị
Tham số:
- Đầu vào
- những đặc trưng
- tham số hiệu suất
1
Vấn đề thực tế Phương trình toán học
2
4
3
Lặp Giải quyết bài toán
Quy trình mô hình hoá
-Design II ( WINSIM)
-Pro/II (Simsci)
-Prosim
-HYSYS ( HYSIM)
.....
IV Phần mềm PRO/II
-Ứng dụng: + Các quá trình công nghệ Hóa học, Polymer, Hóa dược, đặc
biệt trong công nghệ chế biến dầu khí...
-Xây dựng dòng nguyên liệu và đặc tính của sản phẩm
-Xây dựng thiết bị với các thông số của đặc trưng thiết bị và
điều kiện vận hành.
Lưu ý:
-Chú ý đến độ đơn giản của sơ đồ mô phỏng.
- Mô phỏng chỉ thực hiện ở chế độ dừng
V Các khái niệm cơ bản về quá trình chưng cất:
Hình vẽ:
V.1 Thiết bị ngưng tụ sản phẩm đỉnh:
-Bubble temperature: Hỗn hợp được làm lạnh đến nhiệt độ điểm sôi, hỗn hợp
ngưng tụ hòan toàn. Một phần hồi lưu, một phần thu hồi ( Fixe rate draw:
+ Subcooled, Fixe temperature: Làm lạnh dưới nhiệt độ điểm
sôi của hổn hợp.
+ Subcooled, Fixe temperature drop: Giốg như quá trình trênm
nhưng nhiệt độ làm lạnh được xác định bỡi một giá trị nào đó
V.2 Thiết bị đun sôi đáy: ( Reboiler)
ProII xem thiết bị đun sôi đáy như một bậc thay đổi nồng độ
1972, tính chính xác áp suất hơi của cấu tử tinh khiết và tính toán cân bằng
lỏng hơi cho hệ nhiều cấu tử
Saove xác định:
Trong đó:
VII. Lựa chọn mô hình nhiệt động
VII.1 Phương pháp chung
Mỗi phương pháp nhiệt động cho phép tính toán các thông
số sau:
Hằng số cân bằng K
Enthanpie, entropie của các pha lỏng và hơi
tỷ trọng pha lỏng và pha hơi
Các yếu tố cần quan tâm khi chọn mô hình nhiệt động
-Bản chất đặc trưng nhiệt động của hệ: hằng số cân bằng lỏng hơi ( VLE: vapor
liquide equilibrium) của các quá trình như chưng cất, cô đặc bốc hơi...
-Thành phần của hỗn hợp
-Nhiệt độ áp suất
-Tính sẵn có của các thông số hoạt động của thiết bị
Phương pháp chọn lựa mô hình nhiệt động
Lựa chọn mô hình nhiệt động
Các ký hiệu
VII.2 Các ứng dụng cụ thể của các mô hình nhiệt động
VIII.1 Các qúa trình lọc dầu và chế biến khí
-Hệ thống chưng cất áp suất thấp: ( Chưng cất chân khôngm chưng cất khí
quyển). Tùy thuộc vào thành phần nhẹ trong nguyên liệu, nếu phần nhẹ ít
có thể chọn GS hoặc BK10 nếu thành phần nhẹ lớn chọn PR, SRK, EOS....
-Hệ thống áp suất cao nên chọn SRK, PR, GS..
Hoặc có thể tạo new file ngay khi chương trình khởi động:
Option Menu
New File on startup
Proii sẽ tự động nén 3 file dữ liệu (*.pr1,*. pr2,*. pr3) và một file flowsheet (
sfd) thành một file *.prz
Bên cạnhm PROII có chức năng AUTOSAVE cho phép ghi tự động
+Xóa một chương trình mô phỏng:
File Menu----- Delete
Sao chép một chương trình mô phỏng ( chép tất cả 3 file *.PRZ vào một file mô
phỏng mới hoặc đang hiện hành)
+ Hiển thi đặc trưng các dòng trên màng hình mô phỏng:
Hiển thị các đặc trưng của dòng
-Flash Hot-key Tool: cho phép tính toán nhanh các đặc
trưng của dòng
Xác định
-Lưu lượng và thành phần sản phẩm đỉnh và đáy?
-Năng suất nhiệt của thiết bị tách?
Vapor
30 7
S1 Xác định
-Lưu lượng và thành phần sản phẩm đỉnh và
Nguyên liệu
đáy?
Methane -Năng suất nhiệt của thiết bị tách?
13 (kmol/h)
Ethane
22 (kmol/h)
propane
38 (kmol/h)
Butane
22 (kmol/h)
Liquide
pentane
5 (kmol/h)
Lưu lượng 100kmol/h
Nhiệt độ 30oC
Áp suất 10 bars
Điều kiện làm việc 30oC và 7 bars
Sơ đồ công nghệ
Bài toàn mô phỏng
Bài 2: Demethanizer
Số liệu: Lưu lượng: 8m3/s
Nhiệt độ :120oF
áp suất: 602,7 psia (pound per square inch absolute)
(1 psia=0,06896 bar)
- Sản phẩm đáy chứa 0.015%C1
230kmol/h
Bài toán mô phỏng 2
Cấu tử Thành phần mol
Nguyên liệu vào
Ethane 0.0023
Propene 0.0233
Propane 0.4948
-Lưu lượng nguyên liệu:343.6kmol/h Isobutane 0.1991
-Nhiệt độ 80 oC N-butane 0.2805
Tổng 1.000
-Áp suất 17 bars
+Tháp chưng:
-22 đĩa+ reboiler+ condenser
-Đĩa tiếp liệu: 8
-Áp suất đỉnh: 17 bars + Mô hình hóa tháp tách
+ sản phẩm : + Lưu lượng sản phẩm đỉnh
-Sp đỉnh Propane= 87% + Duty condenser+ Reboiler
-Sp đáy butane= 53%
Xác định:
-Công suất máy nén?
-Thành phần, nhiệt độ và áp suất các dòng sản phẩm
lỏng khí?
Bài toán 3 Mô phỏng tháp tách propane
-Năng xuất: 400tấn/ngày
-P= 18 bars
-Thành phần nguyên liệu: Propane =26%
Butane= 74%
Tháp: 22 đĩa
Nạp liệu đĩa 11
Áp suất đỉnh 16,5 bars
Tổn thất áp suất /đĩa = 10mmbars
Ngưng tụ hòan toàn
Áp suất bình tách 16,2 bars
Tiêu chuẩn:
1% C4 trong sp đỉnh
2% C3 trong sản phẩm đáy
Xác định:
-Chỉ số hồi lưu
-Thành phần, lưu lượng sản phẩm đỉnh đáy
-Năng suất nhiệt của thiết bị đun sôi đáy và thiết bị ngưng tụ ( Mkcal/ngày)
Sơ đồ mô hình
Bài toán 4: Xác định đĩa nạp liệu tối ưu của tháp tách propane bằng công
cụ Optimer
-Năng xuất: 400tấn/ngày
-P= 18 bars
-Thành phần nguyên liệu: Propane =26%
Butane= 74%
Tháp: 22 đĩa
Nạp liệu đĩa 11
Áp suất đỉnh 16,5 bars
Tổn thất áp suất /đĩa = 10mmbars
Ngưng tụ hòan toàn
Áp suất bình tách 16,2 bars
Tiêu chuẩn:
1% C4 trong sp đỉnh
2% C3 trong sản phẩm đáy
xác định đĩa nạp liệu tối ưu để năng xuất thiết bị đun sôi nhỏ nhất
Bài tóan 5: xác định sô đĩa lý thuyết tối thiểu và chỉ số hồi lưu tối thiểu của
tháp tách propane bằng phương pháp shortcut
-Năng xuất: 400tấn/ngày
-P= 18 bars
-Thành phần nguyên liệu: Propane =26%
Butane= 74%
Tháp: 22 đĩa
Nạp liệu đĩa 11
Áp suất đỉnh 16,5 bars
Tổn thất áp suất /đĩa = 10mmbars
Ngưng tụ hòan toàn
Áp suất bình tách 16,2 bars
Tiêu chuẩn:
0.5% C4 trong sp đỉnh
0.5% C3 trong sản phẩm đáy
Hãy xác định:
-Số đĩa lí thuyết tối thiểu?
-Chỉ số hồi lưu tối thiểu?
Sơ đồ công nghệ
48 46.9
Rf=7.3
Sơ đồ công nghệ
48 46.9
Rf=7.3
200
1. Mô phỏng sơ đồ
2. Tính nhiệt độ đỉnh, nhiệt độ đáy tháp, lưu lượng đỉnh,
lưu lượng sản phẩm đáy.
3. Tối ưu vị trí đĩa tiếp liệu theo Duty Reboiler min
4. Nhận xét :
- Nhiệt độ đỉnh tháp, chất lượng sản phẩm đỉnh khi Rf
tăng hoặc giảm 2%