You are on page 1of 2

Tài liệu sinh học

1. các khái niệm :


di truyền học : là môn khoa học nghiên cứu cơ sở vật chất,cơ chế,tính qui luật của hiện tượng di truyền và
biến dị.
Di truyền : là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ,của tổ tiên cho thế hệ con cháu.
Biến dị : là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
Mối quan hệ giữa di truyền và biến dị: co những biệu hiện mâu thuẫn nhau nhưng là 2 hiện tượng song
song và gắn liền với quá trình sinh sản.
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái,cấu tạo,sinh lí,sinh hóa của cơ thể. Những dấu hiệu này được
biểu hiện ra bên ngoài để phân biệt cơ thể này với cơ thể khác.
Đồng hợp tử là 2 gen trong cùng cặp gen giống nhau.
Dị hợp tử là 2 nhân tố trong cùng cặp nhân tố di truyền tương ứng khác nhau.
Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng
lặn :nếu phép lai cho kết quả đồng tính thì cá thểmang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp tử(thuần
chủng),nếu kết quả phép lai là phân tính 50% trội-50% lặn thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp tử(ko thuần
chủng).
Nội dung qui luật phân li:trong quá trình phát sinh giao tử,mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền
phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng ở bố mẹ .
Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử của bố và mẹ trong quá trình phân li độc lập
của các tinh trạng(tính chất là sự phân li độc lập của các nhân tố di truyền) đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính
trạng của bố mẹ làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ là biến dị tổ hợp
Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
Đột biến gen là những biến đổi đột ngột trong cấu trúc phân tử của gen liên quan tới 1 hay 1 số cặp nu tại
1 điểm nào đó trên phân tử AND để làm xuất hiện 1 hay 1 số đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật .
Dị bội thể là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 hay 1 số cặp NST bị thay đổi về số lượng .
Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là số bội của n(nhiều hơn 2n). sự tăng gấp bội
số lượng nhiễm sắc thể,AND trong tế bào đã dẫn đến tăng cường độ trao đổi chất,làm tăng kích thước tế
bào,cơ quan và tăng sức chống chịu của thể đa bội đối với các điều kiện ko thuận lợi của môi trường,phẩm
chất tốt hơn.
Thường biến là những biến đổi của kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trục tiếp của môi
trường. thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh,ko di
truyền được.
Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau .
Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường .
2.So sánh:

nguyên phân giảm phân


-mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 2 NST -mỗi NST tương đồng nhân đôi thành 1 cặp NST
kép,mỗi NST kép gồm 2 cromatit tương đồng kép gồm 4 cromatit
-ở kì trước ko xảy ra sự trao đổi chéo giữa 2 -ở trước 1, tại mỗi cặp NST có xảy ra hiện tượng
cromatit cùng nguồn gốc tiếp hợp và trao đổi đoạn giữa 2 cromatit khác
nguồn gốc
-ở kì giữa các NST tập trung thành từng NST kép -ở kì giữa 1,các NST tập trung thành NST tương
-ở kì sau,cromatit trong từng cặp NST tương đồng đồng kép
kép phân li vê 2 cực tế bào -ở kì sau 1,các NST đơn ở trạng thái kép trong từng
cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các NST con
đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc
-kết quả:mỗi lần phân bào tạo ra 2 tế bào con có bộ -kết quả:qua 2 lần phân bào ,tạo ra các giao tử có bộ
NST 2n NST giảm đi một nửa (n) khác nhau về nguồn gốc .

các kì nguyên phân giảm phân 1 giảm phân 2


kì đầu NST kép co ngắn,đóng xoắn NST kép co ngắn,đóng NST kép co lại thấy rõ số lượng
và đính vào thoi phân bào ở xoắn.cặp NST tương đồng NST kép(đơn bội)
tâm động tiếp hợp theo chiều dọc và
bắt chéo
kì giữa các NST kép co ngắn cực từng NST kép xếp thành 2 các NST kép xếp thành 1 hàng ở
đại và xếp thành 1 hàng ở hàng ở mặt phẳng xích đạo mặt phẳng xích đạo của thoi phân
mặt phẳng xích đạo của thoi của thoi phân bào bào
phân bào
kì sau từng NST kép tách nhau ở các cặp NST kép tương từng NST kép tách nhau ở tâm
tâm động thành 2 NST đơn đồng phân li độc lập về 2 động thành 2 NST đơn phân li về
phân li về 2 cực tế bào cực của tế bào 2 cưc của tế bào
kì cuối các NST đơn nằm trong các NST nằm trong nhân các NST đơn nằm trong nhân với
nhân với số lượng 2n như ở với số lượng n kép =1/2 ở tế số lượng n NST đơn bội
tế bào mẹ bào mẹ

các quá trình bản chất ý nghĩa


nguyên phân giữ nguyên bộ NST,2 tế bào con được tạo ra duy trì ổn định bộ NST qua các thế
có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ hệ tế bào và thế hệ cơ thể
giảm phân làm giảm số lượng NST đi một nửa ,tế baò góp phần duy trì ổn định bộ NST
con được tạo ra có số lượng NST n=1/2 ở tế qua các thế hệ ở những loài sinh sản
bào mẹ hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ
hợp
thụ tinh kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST góp phần duy trì ổn định bộ NST
lưỡng bội (2n) qua các thế hệ ở những loài sinh sản
hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ
hợp

đột biến thường biến


-biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền -biến đổi kiểu hình ,phát sinh trong đời cá thể dưới
(AND,NST)nên di truyền được tác động trực tiếp của môi trường
-xuất hiện với tần số thấp một cach ngẫu nhiên và -ko di truyền cho thế hệ sau
thường có hại -phát sinh đồng loạt theo 1 hướng xác định ,ứng với
điều kiện môi trường.

các loại đột biến khái niệm các dạng đột biến
đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của AND mất,thêm,chuyển,thay thế 1 cặp
thường tại 1 điểm nào đó nu
đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST mất,lặp,đảo,chuyển đoạn
đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng trong bộ NST thể dị bội,thể đa bội

biến dị tổ hợp đột biến thường biến


khái niệm sự tái tổ hợp các gen của những biến đổi về cấu trúc những biến đổi ở kiểu
bố mẹ tạo ra ở thế hệ lai ,số lượng của AND và hình của 1 kiểu gen,phát
những kiểu hình khác bố NST khi biểu hiện thành sinh trong quá trình phát
mẹ kiểu hình triển cá thể dưới annhr
hưởng của môi trường
nguyên nhân phân li độc lập và biến dị tác động của các nhân tố ở ảnh hưởng của điều kiện
tổ hợp tự do của cặp gen môi trường trong và ngoài môi trường ,ko do sự
trong giảm phân và thụ cơ thể vào AND và NST biến đổi trong kiểu gen
tinh
tinh chất và vai trò xuất hiện với tỉ lệ ko mang tính cá biệt ngẫu mang tính đồng
nhỏ,di truyền được,là nhiên, có lợi hoặc hại,di loạt,định hướng có
nguyên liệu của chọn truyền được,là nguyên liệu lợi,ko di truyền
giống và tiến hóa cho chọn giống và tiến hóa được,nhưng đảm bảo
cho sự thích nghi của cơ
thể

You might also like