Professional Documents
Culture Documents
Tổng quát :
a c
• Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì đường thẳng (d) là đồ thị của hàm số : y = − x+
b b
c c
• Nếu a= 0 và b ≠ 0 thì đường thẳng (d) là đồ thị của hàm số hằng : y = . (d)//Ox và (d ) ∩ Oy = A 0;
f (x ) =2 x + 1
b b
c c
• Nếu a ≠ 0 và b= 0 thì đường thẳng (d) là đồ thị của hàm số : x = . (d) // Oy và (d ) ∩ Ox = B ;0
a a
Ví dụ : biểu diễn tập nghiệm của phương trình :
a) – 2x + y = 1; b) 2y = 6 ; c) 2x = -6
giải.
y
x ∈ ¡
– 2x + y = 1 ⇔ 3
y = 2x +1
2
x
-3 -2 -1 1 2 3
-1
-2
-3
x ∈ ¡ y∈¡
b) 2y = 6 ⇔ c) 2x = -6 ⇔
y = 2 x = −3
y y
3 3
2 2
1 1
x x
-3 -2 -1 1 2 3
-3 -2 -1 1 2 3
-1
-1
-2
-2
-3
-3
Giải.
x ∈ ¡
a) (d1 )2 x − y = −3 ⇔ y = 2 x + 3 vậy : nghiệm tổng quát
y = 2x + 3
x ∈ ¡
(d 2 )3 x + y = 8 ⇔ y = −3 x + 8 vậy : nghiệm tổng quát
y = −3 x + 8
vẽ :
f(x)=2x+3
(d1 ) y = 2 x + 3 (d 2 ) y = −f(x)=-3x+8
3x + 8
BGT: BGT: Series 1
X 0 1 X 2 1
y = 2x + 3 3 5 y = 2x + 3 2 5
y
5
3
(d 2 ) y = −3x + 8
(d1 ) y = 2 x + 3
1
x
-3 -2 -1 1 2 3
-1
-2
dựa vào đồ thị ta có : (d1) ∩ (d2) = A(1 ; 5) thì hệ phương trình có 1 nghiệm ( 1; 5).
II.4. Các cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn :
Hệ phương trình tương đương :
Hai Hệ phương trình tương đương nhau khi chúng có chung tập nghiệm.
3 x + 2 y = 1(1)
Ví dụ minh họa 1 : giải hệ phương trình (I)
x − y = 2(2)
Giải.
Chọn phương trình (2) biểu diễn y theo.
khi : v =