You are on page 1of 120

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN


GIÁO DỤC TRUNG HỌC

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG


CÁN BỘ QUẢN LÍ VÀ GIÁO VIÊN
BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

MÔN Hoá học


CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

(Tài liệu bồi dưỡng cốt cán)

Hà Nội, tháng 01/ 2011


2
LỜI GIỚI THIỆU

3
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

KT-ĐG: kiểm tra đánh giá


KT-KN: kiến thức – kĩ năng
THCS: trung học cơ sở
SGK: sách giáo khoa
SGV: sách giáo viên
HS: học sinh
GV: giáo viên
Đ/c: đồng chí
GD và ĐT: Giáo dục và Đào tạo
KT: kiểm tra
PPCT: phân phối chương trình
GDPT: giáo dục phổ thông
GDĐT: giáo dục đào tạo
CTPT: công thức phân tử
CTCT: công thức cấu tạo
KL: kim loại
PK: phi kim
dd: dung dịch
TNKQ: trắc nghiệm khách quan
TNTL: trắc nghiệm tự luận
PPDH: phương pháp dạy học
PPHT: phương pháp học tập
PP: phương pháp
CSVC: cơ sở vật chất
TBDH: thiết bị dạy học
CNTT: công nghệ thông tin

4
MỤC LỤC

Trang
Lời nói đầu 3
Danh mục các chữ viết tắt 4
Mục lục 5

Phần thứ nhất


Những vấn đề chung về kiểm tra đánh giá

I. Một số khái niệm về kiểm tra đánh giá

1. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá 8


2. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học 9
3. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra đánh giá theo chuẩn kiến thức,
kĩ năng môn học 11

II. Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá 12
1. Định hướng chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá 14

2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo về đổi mới kiểm tra đánh giá 16

Phần thứ hai


Thiết kế ma trận và biên soạn đề kiểm tra định kì
I. Thiết kế ma trận đề kiểm tra
1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra 25
2. Khung ma trận đề kiểm tra 29
3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 THPT 30

II. Biên soạn đề kiểm tra


1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận 36
2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm 37
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra 38
4. Ví dụ biên soạn đề kiểm tra theo ma trận đã thiết kế 39
III. Một số đề kiểm tra có ma trận kèm theo
1. Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 + 6 Hoá học 10 THPT 46

2. Đề kiểm tra học kì và cuối năm 62

Phần thứ ba
Xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập

1. Một số yêu cầu 83


2. Các bước tiến hành 85
5
3. Ví dụ minh hoạ 86
4. Thư viện câu hỏi học kì II lớp 12 THPT 90

Phần thứ tư
Hướng dẫn tổ chức tập huấn tại các địa phương
1. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng 119
2. Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa
điểm, số lượng, yêu cầu)
3. Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các 120
mẫu phiếu thăm dò, khảo sát (trước và sau đợt bồi dưỡng)…

Tài liệu tham khảo 121

6
Phần thứ nhất:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Nội dung 1.1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá trong dạy học môn học

1.1. Thuận lợi


Kiểm tra, đánh giá là một vấn đề quan trọng, vì vậy gần đây nhiều nhà giáo
dục, các cấp quản lí đã quan tâm đến vấn đề này.
Thông qua các hội nghị, lớp tập huấn, tinh thần đổi mới đã bắt đầu đi vào thực tế.
Phần lớn các GV ở trường phổ thông đã nhận thức được ý nghĩa to lớn của
việc kiểm tra, đánh giá và ít nhiều có sự cải tiến về nội dung, hình thức,
phương pháp dạy học.
Đã có những giáo viên, nhà trường tích cực và thu được kết quả tốt trong đổi
mới kiểm tra, đánh giá đồng bộ với cố gắng đổi mới phương pháp dạy học
nhưng chưa có nhiều và chưa được các cấp quản lí giáo dục quan tâm khuyến
khích, nhân rộng điển hình.
1.2. Khó khăn và nguyên nhân
a) Chưa đạt được sự thăng bằng: giáo viên dạy khác nhau nên kiểm tra, đánh
giá khác nhau.

− Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi có sẵn và ép kiến thức
của học sinh theo các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi có sẵn.

− Thiếu tính năng động: do chưa thiết kế ma trận đề kiểm tra và chưa có thư
viện câu hỏi, bài tập nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế và chủ yếu dựa
vào nội dung của các sách bài tập, sách tham khảo, các đề thi tốt nghiệp
THPT hay các đề thi vào các trường đại học của các năm trước.

− Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái niệm
hoá học cơ bản, các định luật hóa học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ và tái hiện.

− Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Hầu như ít kiểm tra về thí nghiệm hoá học và năng lực tự
học của học sinh.

− Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài và phân tích kết
quả kiểm tra để rút ra các kết luận đúng.
7
b) Trong quản lí chỉ đạo đã chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của đổi mới
thi, kiểm tra, đánh giá đối với việc tạo động cơ, thúc đẩy đổi mới phương
pháp dạy học, thể hiện:

− Về thi, kiểm tra, đánh giá hiện vẫn còn nặng về yêu cầu học sinh học thuộc
lòng, nhớ máy móc; ít yêu cầu ở các mức độ cao hơn như hiểu, vận dụng kiến
thức, rèn luyện kĩ năng và giáo dục tình cảm, thái độ.

− Chưa vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, chưa coi trọng đánh giá, giúp
đỡ học sinh học tập thông qua kiểm tra mà chỉ tập trung chú ý việc cho điểm bài
kiểm tra. Một số giáo viên, nhà trường lạm dụng hình thức trắc nghiệm.

− Tình trạng trên đang là một trong những rào cản chính đối việc đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; làm thui chột hứng thú và
động cơ học tập đúng đắn.
2. Quan niệm đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học
2.1. Khái niệm kiểm tra có thể hiểu là việc thu thập những dữ liệu, thông tin
về một lĩnh vực nào đó là cơ sở cho việc đánh giá. Nói cách khác thì kiểm tra
là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét.
Khái niệm đánh giá có thể hiểu là căn cứ vào các kiến thức, số liệu, biểu đồ,
các dữ liệu, các thông tin để ước lượng năng lực hoặc phẩm chất để nhận định,
phán đoán và đề xuất quyết định. Nói ngắn gọn thì đánh giá là nhận định giá trị.
2.2. Ba chức năng của kiểm tra:
Ba chức năng này liên kết thống nhất với nhau.
a) Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình xác
định trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy
học, xác định xem khi kết thúc một giai đoạn (một
bài, một chương, một học kỳ, một năm...) của quá
trình dạy học đã hoàn thiện đến một mức độ và kiến
thức về kỹ năng...
b) Phát hiện lệch lạc (theo lý thuyết thông tin) phát hiện ra những mặt đã đạt
được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những
khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những
nguyên nhân lệch lạc về phía người dạy cũng như người học để đề ra phương
án giải quyết.
8
c) Điều chỉnh qua kiểm tra (theo lý thuyết điều kiện) GV điều chỉnh kế hoạch
dạy học (nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch
lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).
2.3. Các thuật ngữ
- Đo: Kết quả trả lời hay làm bài của mỗi học sinh, ghi nhận bằng 1 số đo theo
quy tắc đã định thông thường (bằng điểm số theo thang bậc nhất định). Điểm
số là những ký hiệu gián tiếp, phản ánh trình độ của mỗi học sinh về mặt định
tính (giỏi, khá, trung bình...) và định hạng thứ bậc cao thấp của học sinh trong
học tập. Cần lưu ý rằng điểm số không có ý nghĩa về mặt định lượng. Ví dụ
không thể nói, trình độ của HS đạt điểm 10 là cao gấp đôi HS đạt điểm 5.
- Lượng giá: Dựa vào số đo mà đưa ra những thông tin ước lượng trình độ
kiến thức của HS.
+ Lượng giá theo chuẩn: là sự so sánh tương đối với chuẩn trung bình của lớp HS.
+ Lượng giá theo tiêu chí: là sự đối chiếu với các tiêu chí đã đề ra.
- Đánh giá:
+ Đánh giá chẩn đoán được tiến hành trước khi dạy một nội dung nào đó,
nhằm giúp GV nắm được tình hình về những kiến thức có liên quan với bài
học. Từ đó có kế hoạch dạy học phù hợp.
+ Đánh giá từng phần được tiến hành nhiều lần trong quá trình dạy học, nhằm
cung cấp những thông tin ngược để GV và HS kịp thời điều chỉnh cách dạy và
cách học.
+ Đánh giá tổng kết được tiến hành khi kết thúc kỳ học hay năm học khoá học
(thi).
- Ra quyết định: Đây là khâu cuối cùng trong quá trình đánh giá, GV quyết
định những biện pháp cụ thể để giúp đỡ học sinh có sai sót đặc biệt.
2.4. Vị trí của kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học.
Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất phát của
học sinh (kiểm tra đầu vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch dạy học: Kiến thức
bộ môn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư duy bộ môn. Kiến thức khoá học
lại kiểm tra đánh giá (đánh giá đầu ra) để phát hiện trình độ HS, điều chỉnh
mục tiêu và đưa ra chế độ dạy học tiếp theo.

9
Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó giữ vai
trò liên hệ nghịch trong hệ điều hành quá trình dạy học, nó cho biết những
thông tin về kết quả vận hành, nó phần quan trọng quyết định cho sự điều
khiển tối ưu của hệ (cả GV và HS).
Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn luôn chứa
đựng những nguy cơ sai lầm, không chính xác. Do đó người ta thường nói:
"Kiểm tra -đánh giá" hoặc "đánh giá thông qua kiểm tra" để chứng tỏ mối
quan hệ tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau giữa hai công việc này.
3. Yêu cầu đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo chuẩn KT-KN của môn học
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và
hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với
hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn
bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS
THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên,
kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành.

10
+ Điểm kiểm tra thực hành (điểm hệ số 1), giáo viên căn cứ vào tường trình
thí nghiệm một bài thực hành (được thống nhất trước trong toàn tỉnh) theo
hướng dẫn, rồi thu và chấm lấy điểm thực hành.
+ Các bài kiểm tra định kỳ (kiểm tra 01 tiết, kiểm tra học kỳ và kiểm tra cuối
năm học) cần được biên soạn trên cơ sở thiết kế ma trận cho mỗi đề.
+ Bài kiểm tra 45 phút nên thực hiện ở cả hai hình thức: trắc nghiệm khách
quan và tự luận (tỉ lệ nội dung kiến thức và điểm phần trắc nghiệm khách
quan tối đa là 50%). Bài kiểm tra cuối học kì nên tiến hành dưới hình thức
100% tự luận. Trong quá trình dạy học giáo viên cần phải luyện tập cho học
sinh thích ứng với cấu trúc đề thi và hình thức thi TNPT mà Bộ GDĐT tổ
chức hằng năm.

Nội dung 1.2: ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA ĐÁNH
GIÁ
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình
học tập của học sinh, đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy
của thày, phương pháp học của trò, giúp học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu
giáo dục.
Theo Từ điển Tiếng Việt, kiểm tra được hiểu là: Xem xét tình hình thực tế
để đánh giá, nhận xét. Như vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp những dữ kiện, những
thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc đánh giá học sinh.
Một số nhà nghiên cứu cho rằng: “Kiểm tra là thuật ngữ chỉ cách thức hoặc
hoạt động giáo viên sử dụng để thu thập thông tin về biểu hiện kiến thức, kỹ năng
và thái độ học tập của học sinh trong học tập nhằm cung cấp dữ kiện làm cơ sở
cho việc đánh giá”; Kiểm tra được hiểu theo nghĩa rộng như là theo dõi quá trình
học tập và cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹp như là công cụ kiểm tra hoặc
một bài kiểm tra trong các kỳ thi”; “Việc kiểm tra cung cấp những dữ kiện,
những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá”.
Có nhiều khái niệm về Đánh giá, được nêu trong các tài liệu của nhiều tác
giả khác nhau. Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đánh giá được hiểu là nhận định giá
trị”. Dưới đây là một số khái niệm thường gặp trong các tài liệu về đánh giá kết
quả học tập của học sinh:
- “Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện
trạng, khả năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào
11
mục tiêu giáo dục, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo
dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa thiếu sót”.
- “Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình thu thập và xử lí thông tin
về trình độ, khả năng đạt được mục tiêu học tập của HS cùng với tác động và
nguyên nhân của tình hình đó, nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của
giáo viên và nhà trường để HS học tập ngày một tiến bộ hơn”.
- “Đánh giá có nghĩa là: Thu thập một tập hợp thông tin đủ, thích hợp, có giá trị
và đáng tin cậy; và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một
tập hợp tiêu chí phù hợp với các mục tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh trong
quá trình thu thập thông tin; nhằm ra một quyết định”
- “Đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết
quả công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với mục
tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện
thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục”.
- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và
đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã đưa ra
trong các chuẩn hay kết quả học tập” (mô hình ARC).
- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và
đưa ra những phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được
đưa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học tập. Đánh giá có thể là đánh giá định
lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative) dự vào các ý
kiến và giá trị”.
Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lí thông tin và ra
quyết định. Đánh giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu
phải theo đuổi và kết thúc khi đưa ra quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng
thời cũng lại mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp theo.
Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản
hồi về quá trình dạy học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.
Chuẩn đánh giá là căn cứ quan trọng để thực hiện việc đánh giá, chuẩn
được hiểu là yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt được trong việc xem xét chất lượng
sản phẩm.
Việc đánh giá phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây
1. Đảm bảo tính khách quan, chính xác
12
Phản ánh chính xác kết quả như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục
tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người đánh giá.
2. Đảm bảo tính toàn diện
Đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu cầu và mục đích.
3. Đảm bảo tính hệ thống
Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định, đánh giá thường
xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để
đánh giá một cách toàn diện.
4. Đảm bảo tính công khai và tính phát triển
Đánh giá được tiến hành công khai, kết quả được công bố kịp thời, tạo ra
động lực để thúc đẩy đối tượng được đánh giá mong muốn vươn lên, có tác dụng
thúc đẩy các mặt tốt, hạn chế mặt xấu.
5. Đảm bảo tính công bằng
Đảm bảo rằng những học sinhthực hiện các hoạt động học tập với cùng một
mức độ và thể hiện cùng một nỗ lực se nhận được kết quả đánh giá như nhau.
1. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
1) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD
Đổi mới KT-ĐG là một yêu cầu cần thiết phải tiến hành khi thực hiện đổi
mới PPDH cũng như đổi mới giáo dục. Đổi mới GD cần đi từ tổng kết thực tiễn
để phát huy ưu điểm, khắc phục các biểu hiện hạn chế, lạc hậu, yếu kém, trên cơ
sở đó tiếp thu vận dụng các thành tựu hiện đại của khoa học GD trong nước và
quốc tế vào thực tiễn nước ta. Các cấp quản lý GD cần chỉ đạo chặt chẽ, coi trọng
việc hướng dẫn các cơ quan quản lý GD cấp dưới, các trường học, các tổ chuyên
môn và từng GV trong việc tổ chức thực hiện, sao cho đi đến tổng kết, đánh giá
được hiệu quả cuối cùng. Thước đo thành công của các giải pháp chỉ đạo là sự
đổi mới cách nghĩ, cách làm của từng CBQLGD, của mỗi GV và đưa ra được các
chỉ số nâng cao chất lượng dạy học.
2) Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn
Đơn vị tổ chức thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG là trường học,
môn học với một điều kiện tổ chức dạy học cụ thể. Do việc đổi mới KT-ĐG phải
gắn với đặc trưng mỗi môn học, nên phải coi trọng vai trò của các tổ chuyên
môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc. Trong
13
việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội ngũ GV giỏi
có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới, GV tay nghề
chưa cao, không để GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao
giảng, dự giờ thăm lớp để rút kinh nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải
pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG: ra đề kiểm tra bảo đảm
chất lượng, kết hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm cho phù hợp với đặc trưng
bộ môn.
3) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG
Đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG chỉ mang lại kết quả khi HS phát huy
vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo, biết tự tìm cho mình PP học tập hữu hiệu,
biết tự học, tự đánh giá kết quả học tập. Trong môi trường sư phạm thân thiện,
việc thu thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá đúng về mình, tìm ra
con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-ĐG
là hết sức cần thiết và là cách làm mang lại nhiều lợi ích, phát huy mối quan hệ
thúc đẩy tương hỗ giữa người dạy và người học.
4) Đổi mới KT-ĐG phải đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các
điều kiện bảo đảm chất lượng dạy học
Đổi mới KT-ĐG gắn liền với đổi mới PPDH của GV và đổi mới PPHT của
HS, kết hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài. Ở cấp độ thấp, GV có thể dùng đề
kiểm tra của người khác (của đồng nghiệp, do nhà trường cung cấp, từ nguồn dữ
liệu trên các Website chuyên ngành) để KT-ĐG kết quả học tập của HS lớp mình.
Ở cấp độ cao hơn, nhà trường có thể trưng cầu một trường khác, cơ quan chuyên
môn bên ngoài tổ chức KT-ĐG kết quả học tập của HS trường mình.
Đổi mới KT-ĐG chỉ có hiệu quả khi kết hợp đánh giá của GV với tự đánh
giá của HS. Sau mỗi kỳ kiểm tra, GV cần bố trí thời gian trả bài, hướng dẫn HS
tự đánh giá kết quả làm bài, tự cho điểm bài làm của mình, nhận xét mức độ
chính xác trong chấm bài của GV. Trong quá trình dạy học và khi tiến hành KT-
ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi” để giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện
PPHT, PP tư duy.
Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG phải đồng thời với nâng cao phẩm chất và năng lực
của đội ngũ GV, đầu tư nâng cấp CSVC, trong đó có thiết bị dạy học và tổ chức
tốt các phong trào thi đua mới phát huy đầy đủ hiệu quả.
5) Phát huy vai trò thúc đẩy của đổi mới KT-ĐG đối với đổi mới PPDH

14
Trong mối quan hệ hai chiều giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH, khi
đổi mới mạnh mẽ PPDH sẽ đặt ra yêu cầu khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo
đảm đồng bộ cho quá trình hướng tới nâng cao chất lượng dạy học. Khi đổi mới
KT-ĐG bảo đảm yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng sẽ tạo tiền đề xây
dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo động lực mới thúc đẩy đổi mới PPDH
và đổi mới công tác quản lý. Từ đó, sẽ giúp GV và các cơ quan quản lý xác định
đúng đắn hiệu quả giảng dạy, tạo cơ sở để GV đổi mới PPDH và các cấp quản lý
đề ra giải pháp quản lý phù hợp.
6) Phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới KT-ĐG vào trọng tâm cuộc vận động
"Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào
thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ
chính trị được giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt
hiệu quả cao khi tạo lập được môi trường sư phạm lành mạnh, bầu không khí
thân thiện, phát huy ngày càng cao vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
Do đó, phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới PPDH nói chung và đổi mới KT-ĐG
nói riêng thành trọng tâm của cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực”. Cũng trong mối quan hệ đó, bước phát triển của
cuộc vận động và phong trào thi đua này sẽ tạo động lực thúc đẩy quá trình đổi
mới PPDH và đổi mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc đẩy nâng cao
chất lượng GD toàn diện.
2. Một số nhiệm vụ trong chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
2.1. Các công việc cần tổ chức thực hiện
a) Các cấp quản lý GD và các trường PT cần có kế hoạch chỉ đạo đổi mới
PPDH, trong đó có đổi mới KT-ĐG trong từng năm học và trong 5 năm tới. Kế
hoạch cần quy định rõ nội dung các bước, quy trình tiến hành, công tác kiểm tra,
thanh tra chuyên môn và biện pháp đánh giá chặt chẽ, hiệu quả cuối cùng thể
hiện thông qua kết quả áp dụng của GV.
b) Để làm rõ căn cứ khoa học của việc KT-ĐG, cần tổ chức bồi dưỡng cho
đội ngũ GV cốt cán và toàn thể GV nắm vững CTGDPT của cấp học, từ mục tiêu
cấp học, cấu trúc chương trình, chương trình các môn học, các hoạt động GD và
đặc biệt là chuẩn KT-KN, yêu cầu về thái độ đối với người học.

15
Phải khắc phục tình trạng GV chỉ dựa vào sách giáo khoa để làm căn cứ
soạn bài, giảng dạy và KT-ĐG đã thành thói quen, tình trạng này dẫn đến việc
kiến thức của HS không được mở rộng, không được liên hệ nhiều với thực tiễn,
làm cho giờ học trở nên khô khan, gò bó, dẫn đến kiểm tra đánh giá đơn điệu,
không kích thích được sự sáng tạo của HS.
c) Để vừa coi trọng việc nâng cao nhận thức vừa coi trọng đổi mới trong
hoạt động KT-ĐG của từng GV, phải lấy đơn vị trường học và tổ chuyên môn
làm đơn vị cơ bản triển khai thực hiện.
Từ năm học 2010-2011, các Sở GDĐT cần chỉ đạo các trường PT triển khai
một số chuyên đề sinh hoạt chuyên môn sau đây (tổ chức theo cấp: cấp tổ chuyên
môn, cấp trường, theo các cụm và toàn tỉnh, thành phố).
- Về nghiên cứu Chương trình GDPT: Chuẩn KT-KN và yêu cầu về thái độ
đối với người học của các môn học và các hoạt động GD; khai thác chuẩn để
soạn bài, dạy học trên lớp và KT-ĐG.
- Về PPDH tích cực: Nhận diện PPDH tích cực và cách áp dụng trong hoạt
động dạy học, nghệ thuật bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS; phát huy
quan hệ thúc đẩy giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH.
- Về đổi mới KT-ĐG: các phương pháp, kỹ thuật đánh giá kết quả học tập
của HS và cách áp dụng; cách kết hợp đánh giá của GV với đánh giá của HS, kết
hợp đánh giá trong với đánh giá ngoài.
- Về kỹ thuật ra đề kiểm tra, đề thi: Kỹ thuật ra đề kiểm tra tự luận, đề trắc
nghiệm và cách kết hợp hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm cho
phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học; xây dựng ma trận đề kiểm
tra; biết cách khai thác nguồn dữ liệu mở: Thư viện câu hỏi và bài tập, trên các
Website chuyên môn.
- Về sử dụng SGK: GV sử dụng SGK và sử dụng chuẩn KT-KN của chương
trình môn học thế nào cho khoa học, sử dụng SGK trên lớp thế nào cho hợp lý, sử
dụng SGK trong KT-ĐG;
- Về ứng dụng CNTT: Ứng dụng CNTT để sưu tầm tư liệu, ứng dụng trong
dạy học trên lớp, trong KT-ĐG và quản lý chuyên môn thế nào cho khoa học,
tránh lạm dụng CNTT;
- Về hướng dẫn HS đổi mới PPHT, biết tự đánh giá và thu thập ý kiến của
HS đối với PPDH và KT-ĐG của GV;
16
Ngoài ra, căn cứ tình hình cụ thể của mình, các trường có thể bổ sung một
số chuyên đề phù hợp, thiết thực đáp ứng nhu cầu của GV.
d) Về chỉ đạo của các cơ quan quản lý GD và các trường
Về PP tiến hành của nhà trường, mỗi chuyên đề cần chỉ đạo áp dụng thí
điểm, xây dựng báo cáo kinh nghiệm và thảo luận, kết luận rồi nhân rộng kinh
nghiệm thành công, đánh giá hiệu quả mỗi chuyên đề thông qua dự giờ thăm lớp,
thanh tra, kiểm tra chuyên môn.
Trên cơ sở tiến hành của các trường, các Sở GDĐT có thể tổ chức hội thảo
khu vực hoặc toàn tỉnh, thành phố, nhân rộng vững chắc kinh nghiệm tốt đã đúc
kết được. Sau đó, tiến hành thanh tra, kiểm tra chuyên môn theo từng chuyên đề
để thúc đẩy GV áp dụng và đánh giá hiệu quả.
2.2. Phương pháp tổ chức thực hiện
a) Công tác đổi mới KT-ĐG là nhiệm vụ quan trọng lâu dài nhưng phải có
biện pháp chỉ đạo cụ thể có chiều sâu cho mỗi năm học, tránh chung chung theo
kiểu phát động phong trào thi đua sôi nổi chỉ nhằm thực hiện một “chiến dịch”
trong một thời gian nhất định. Đổi mới KT-ĐG là một hoạt động thực tiễn
chuyên môn có tính khoa học cao trong nhà trường, cho nên phải đồng thời nâng
cao nhận thức, bổ sung kiến thức, trang bị kỹ năng cho đội ngũ GV, đông đảo HS
và phải tổ chức thực hiện đổi mới trong hành động, đổi mới cách nghĩ, cách làm,
đồng bộ với đổi mới PPDH, coi trọng hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, kiểm chứng
kết quả để củng cố niềm tin để tiếp tục đổi mới.
Trong kế hoạch chỉ đạo, phải đề ra mục tiêu, bước đi cụ thể chỉ đạo đổi mới
KT-ĐG để thu được kết quả cuối cùng, phát động, xây dựng, củng cố thành nền
nếp chuyên môn vững chắc trong hoạt động dạy học:
- Trước hết, phải yêu cầu và tạo điều kiện cho từng GV nắm vững chuẩn
KT-KN và yêu cầu về thái độ đối với người học đã được quy định tại chương
trình môn học vì đây là căn cứ pháp lý khách quan để tiến hành KT-ĐG;
- Phải nâng cao nhận thức về mục tiêu, vai trò và tầm quan trọng của KT-
ĐG, sự cần thiết khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm khách quan, chính
xác, công bằng để nâng cao chất lượng dạy học;
- Phải trang bị các kiến thức và kỹ năng tối cần thiết có tính kỹ thuật về KT-
ĐG nói chung và các hình thức KT-ĐG nói riêng, trong đó đặc biệt là kỹ thuật

17
xây dựng các đề kiểm tra. Cần sử dụng đa dạng các loại câu hỏi trong đề kiểm
tra. Các câu hỏi biên soạn đảm bảo đúng kỹ thuật, có chất lượng.
Đây là khâu công tác có tầm quan trọng đặc biệt vì trong thực tế, phần đông
GV chưa được trang bị kỹ thuật này khi được đào tạo ở trường sư phạm, nhưng
chưa phải địa phương nào, trường PT nào cũng đã giải quyết tốt. Vẫn còn một bộ
phận không ít GV phải tự mày mò trong việc tiếp cận hình thức trắc nghiệm, dẫn
đến chất lượng đề trắc nghiệm chưa cao, chưa phù hợp với nội dung kiểm tra và
đặc trưng bộ môn, không ít trường hợp có tình trạng lạm dụng trắc nghiệm.
- Phải chỉ đạo đổi mới KT-ĐG theo chuyên đề có chiều sâu cần thiết, coi
trọng phổ biến kinh nghiệm tốt và tăng cường tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn giữa các GV cùng bộ môn.
b) Các cấp quản lý phải coi trọng sơ kết, tổng kết, đúc rút kinh nghiệm,
nhân điển hình tập thể, cá nhân tiên tiến trong đổi mới KT-ĐG.
c) Trong mỗi năm học, các cấp quản lý tổ chức các đợt kiểm tra, thanh tra
chuyên đề để đánh giá hiệu quả đổi mới KT-ĐG ở các trường PT, các tổ chuyên
môn và từng GV. Thông qua đó, rút ra kinh nghiệm chỉ đạo, biểu dương khen
thưởng các đơn vị, cá nhân làm tốt, uốn nắn các biểu hiện bảo thủ ngại đổi mới
hoặc thiếu trách nhiệm, bàng quan thờ ơ.
2.3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới PPDH, đổi mới
KT-ĐG, đưa công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của
cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực”, với
mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích cực,
tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;
- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn
và năm học, cụ thể hóa các trong tâm công tác cho từng năm học:
+ Xác định rõ mục tiêu cần đạt được, nội dung, đối tượng, phương pháp tổ
chức bồi dưỡng, hình thức đánh giá, kiểm định kết quả bồi dưỡng; lồng ghép việc
đánh giá kết quả bồi dưỡng với việc phân loại GV, cán bộ quản lý cơ sở GD hằng
năm theo chuẩn đã ban hành.

18
+ Xây dựng đội ngũ GV cốt cán vững vàng cho từng bộ môn và tập huấn
nghiệp vụ về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG cho những người làm công tác
thanh tra chuyên môn.
+ Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học để tạo điều kiện thuận
lợi cho việc đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.
+ Giới thiệu các điển hình, tổ chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng
của các gương điển hình về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.
+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV:
Cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của
Chương trình giáo dục phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, sớm chấm dứt tình
trạng GV chỉ dựa vào SGK như một căn cứ duy nhất để dạy học và KT-ĐG,
không có điều kiện và thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN
của chương trình môn học.
- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi
mới PPDH, KT-ĐG:
+ Lập chuyên mục trên Website của Sở GDĐT về PPDH và KT-ĐG, lập
nguồn dữ liệu về thư viện câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm,
các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;
+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng (learning online) để hỗ trợ GV, HS
trong giảng dạy, học tập, ôn thi;
- Chỉ đạo phong trào đổi mới PPHT để phát huy vai trò tích cực, chủ động,
sáng tạo trong học tập và rèn luyện đạo đức của HS, gắn với chống bạo lực trong
trường học và các hành vi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường.
b) Trách nhiệm của nhà trường, tổ chuyên môn và GV:
- Trách nhiệm của nhà trường
+ Cụ thể hóa chủ trương của Bộ và Sở GDĐT về chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi
mới KT-ĐG đưa vào nội dung các kế hoạch dài hạn và năm học của nhà trường
với các yêu cầu đã nêu. Phải đề ra mục tiêu phấn đấu tạo cho được bước chuyển
biến trong đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG; kiên trì hướng dẫn GV thực hiện, kịp
thời tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến và chăm lo đầu tư xây
dựng CSVC, TBDH phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG;

19
+ Tổ chức hợp lý việc lấy ý kiến của GV và HS về chất lượng giảng dạy,
giáo dục của từng GV; đánh giá sát đúng trình độ, năng lực đổi mới PPDH, đổi
mới KT-ĐG của từng GV trong trường, từ đó, kịp thời động viên, khen thưởng
những GV thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả;
+ Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng GV:
(i) Trước hết, phải tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của
chương trình, tích cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống
“dạy chay”, khai thác hồ sơ chuyên môn, chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế nhằm
kích thích hứng thú học tập cho HS.
(ii) Nghiên cứu áp dụng PPDHTC vào điều kiện cụ thể của lớp; nghiên cứu
tâm lý lứa tuổi để vận dụng vào hoạt động giáo dục và giảng dạy. Nghiên cứu các
KN, kỹ thuật dạy học và kỹ năng tổ chức các hoạt động cho HS. Tổ chức cho GV
học ngoại ngữ, tin học để làm chủ các phương tiện dạy học, ứng dụng CNTT,
khai thác Internet phục vụ việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
(iii) Hướng dẫn GV lập hồ sơ chuyên môn và khai thác hồ sơ để chủ động
liên hệ thực tế dạy học, bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS.
+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV, diễn đàn
đổi mới PPHT cho HS; hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết
hợp hình thức tự luận với trắc nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và
đặc trưng của môn học.
+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV:
(i) Kiểm tra công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV, kịp thời động viên
mọi cố gắng sáng tạo, uốn nắn các biểu hiện chủ quan tự mãn, bảo thủ và xử lý
mọi hành vi thiếu tinh thần trách nhiệm;
(ii) Tiến hành đánh giá phân loại GV theo chuẩn đã ban hành một cách
khách quan, chính xác, công bằng và sử dụng làm căn cứ để thực hiện chính sách
thi đua, khen thưởng;
+ Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS để quản lý học tập HS ở nhà, bồi
dưỡng HS giỏi, giúp đỡ HS học lực yếu kém, giảm lưu ban, bỏ học:
(i) Duy trì kỷ cương, nền nếp và kỷ luật tích cực trong nhà trường, kiên
quyết chống bạo lực trong trường học và mọi vi phạm quy định của Điều lệ nhà
trường, củng cố văn hóa học đường tạo thuận lợi để tiếp tục đổi mới PPDH, KT-
ĐG;
20
(ii) Tổ chức phong trào đổi mới PPHT để thúc đẩy tinh thần tích cực, chủ
động, sáng tạo và lấy ý kiến phản hồi của HS về PPDH, KT-ĐG của GV.
+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:
+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn
dữ liệu về câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản
hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;
+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online)
để GV giỏi, chuyên gia hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi.
- Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:
+ Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thường xuyên quan trọng nhất là các tổ chuyên
môn. Cần coi trọng hình thức tổ chức cho GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV
có kinh nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi
kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức dự giờ, rút kinh
nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới PPDH và KT-ĐG;
+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và
hoạt động GD mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm,
giáo dục ý thức khiêm tốn học hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận
cách giải quyết những vấn đề mới, vấn đề khó, phát huy các hoạt động tương tác
và hợp tác trong chuyên môn;
+ Yêu cầu GV thực hiện đổi mới hình thức KT – ĐG học sinh. Cần đa dạng
hóa các dạng bài tập đánh giá như: các dạng bài tập nghiên cứu; đánh giá trên sản
phẩm hoạt động học tập của học sinh (tập các bài làm tốt nhất của học sinh; tập
tranh ảnh học sinh sưu tầm, các bài văn, bài thơ, bài báo sưu tầm theo chủ đề; sổ
tay ghi chép của học sinh…); đánh giá thông qua chứng minh khả năng của học
sinh (sử dụng nhạc cụ, máy móc...); đánh giá thông qua thuyết trình; đánh giá
thông qua hợp tác theo nhóm; đánh giá thông qua kết quả hoạt động chung của
nhóm…
+ Đề xuất với Ban giám hiệu về đánh giá phân loại chuyên môn GV một
cách khách quan, công bằng, phát huy vai trò GV giỏi trong việc giúp đỡ GV
năng lực yếu, GV mới ra trường;
+ Phản ánh, đề xuất với nhà trường về công tác chuyên môn và công tác bồi
dưỡng GV, phát hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chuyên môn, cung
cấp các giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để các đồng nghiệp tham khảo;
21
+ Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới
PPDH, đổi mới KT-ĐG có hiệu quả.
- Trách nhiệm của GV:
+ Mỗi GV cần xác định thái độ cầu thị, tinh thần học suốt đời, không chủ
quan thỏa mãn; tự giác tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên
và sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ GV cốt cán chuyên môn khi được lựa chọn;
kiên trì vận dụng những điều đã học để nâng cao chất lượng dạy học;
+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, đổi mới PPDH và
KT-ĐG, rèn luyện kỹ năng, kỹ thuật dạy học (trong đó có kỹ năng ứng dụng
CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ chuyên môn, tạo được uy tín chuyên
môn trong tập thể GV và HS, không ngừng nâng cao trình độ các lĩnh vực hỗ trợ
chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;
+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn
PPHT hợp lý, biết tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng
nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG của mình để điều chỉnh;
+ Tham gia tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; dự giờ của đồng nghiệp, tiếp
nhận đồng nghiệp dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và
khiêm tốn tiếp thu góp ý của đồng nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng,
thi GV giỏi, báo cáo kinh nghiệm để chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm nhằm trau dồi
năng lực chuyên môn.
Trong quá trình đổi mới sự nghiệp GD, việc đổi mới PPDH và KT-ĐG là
giải pháp then chốt để nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng GD
toàn diện nói chung. Đây là một yêu cầu vừa cấp bách vừa lâu dài, đòi hỏi phải
chỉ đạo chặt chẽ, liên tục và phải động viên mọi sự kiên trì nỗ lực sáng tạo của
đội ngũ GV, lôi cuốn sự hưởng ứng của đông đảo HS. Để tạo điều kiện thực hiện
có hiệu quả chủ trương đổi mới PPDH và KT-ĐG, phải từng bước nâng cao trình
độ đội ngũ GV, đồng thời tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, nhất là TBDH.
Các cơ quan quản lý GD phải lồng ghép chặt chẽ công tác chỉ đạo đổi mới PPDH
và KT-ĐG với việc tổ chức thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường
học thân thiện, học sinh tích cực” để từng bước nâng cao chất lượng GD toàn
diện, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và
hội nhập quốc tế.

22
Phần thứ hai
THIẾT KẾ MA TRẬN VÀ BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ

Nội dung 2.1: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA


1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra
1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của học sinh
sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp
học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ vào yêu cầu của việc kiểm tra,
căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập của học
sinh để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.
1.2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Đề kiểm tra có các hình thức sau:
1) Đề kiểm tra tự luận;
2) Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
3) Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và
câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.
Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách
hợp lý các hình thức sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn
học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để đánh giá kết quả học tập của học
sinh chính xác hơn.
Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho học sinh làm bài kiểm
tra phần trắc nghiệm khách quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự
luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu bài rồi mới cho học sinh
làm phần tự luận.
1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra
a) Cấu trúc ma trận đề:
+ Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính
cần đánh giá, một chiều là các cấp độ nhận thức của học sinh theo các cấp độ:
nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận dụng và vận dụng ở mức cao
hơn).
+ Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ
% số điểm, số lượng câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.
+ Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi
chuẩn cần đánh giá, lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy
định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ nhận thức.

23
b) Mô tả về các cấp độ tư duy:
Cấp độ tư duy Mô tả
* Nhận biết có thể được hiểu là học sinh nêu hoặc nhận
ra các khái niệm, nội dung,vấn đề đã học khi được yêu
cầu.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận
dạng, đối chiếu, chỉ ra…
* Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là:
Nhận biết xác định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,

* Ví dụ:
−Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra
công thức nào biểu diễn hợp chất este;
−Trong một số chất hoá học đã cho có trong SGK, HS có
thể nhận được những chất nào phản ứng được với anilin
(C6H5NH2)
(Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu
trong SGK)
* Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn
đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có
thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra tương tự hoặc gần
với các ví dụ học sinh đã được học trên lớp.
* Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn
giải, kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của
mình…
Thông hiểu * Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là:
tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt,
trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ,
chuyển đổi…
* Ví dụ:
−SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS
có thể gọi tên được một vài amin không có trong SGK;
−SGK có một số PTHH, HS viết được một số PTHH
tương tự không có trong SGK.
* Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử
dụng, xử lý các khái niệm của chủ đề trong các tình huống
tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã
gặp trên lớp. HS có khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng
Vận dụng đã học trong những tình huống cụ thể, tình huống tương tự
nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã học ở trên
lớp (thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhưng mới hơn
thông thường).
24
* Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp
là: xây dựng mô hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí
nghiệm, xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí,
định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo vai trò, …
* Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có
thể là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn
dịch, bày tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế,
chứng minh, ước tính, vận hành…
* Ví dụ:
−SGK nêu “Amin thường có đồng phân về mạch
cacbon, về vị trí của nhóm chức và về bậc amin” kèm
theo ví dụ minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS có thể
viết được cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5
nguyên tử C...
−HS có thể sử dụng các tính chất hoá học để phân biệt
được ancol, anđehit, axit...bằng phản ứng hoá học;
−HS giải quyết được các bài tập tổng hợp bao gồm kiến
thức của một số loại hợp chất hữu cơ hoặc một số loại
chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết phương trình
hoá học và tính toán định lượng.
Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để
Vận dụng ở giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa
mức độ cao hơn từng được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể
giải quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở
mức độ tương đương. Các vấn đề này tương tự như các
tình huống thực tế học sinh sẽ gặp ngoài môi trường lớp
học.

Xác định cấp độ tư duy dựa trên các cơ sở sau:


Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình GDPT:
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là biết được thì thường xác định ở cấp độ
“biết”;
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là hiểu được thì thường xác định ở cấp độ
“hiểu”;
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần kĩ năng thì xác định là cấp độ “vận
dụng”.
Tuy nhiên:
− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ nhận biết
các kiến thức trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”;
− Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng”
thì được xác định ở cấp độ “vận dụng”.
− Sự kết hợp, tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng là vận dụng ở mức cao hơn.
25
c) Chú ý khi xác định các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy:
+ Chuẩn được chọn để đánh giá là chuẩn có vai trò quan trọng trong
chương trình môn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối
chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
+ Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện
được chọn để đánh giá.
+ Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương
ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề
(nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi
mức độ vận dụng nhiều hơn.
d) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:
d1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
d2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
d3. Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
d4. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
d5. Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương ứng;
d6. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ %
tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
d7. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
e) Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của
mỗi chủ đề (nội dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định
trong phân phối chương trình để phân phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;
+ Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi cho mỗi
chuẩn cần đánh giá, ở mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông
hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ phù hợp với chủ đề, nội dung và trình
độ, năng lực của học sinh;
+ Căn cứ vào số điểm đã xác định ở B4 để quyết định số điểm và số câu
hỏi tương ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số điểm bằng nhau);
+ Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì cần xác
định tỉ lệ % tổng số điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế một ma trận chung
hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;
+ Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ %.

26
2. Khung ma trận đề kiểm tra:
2.1. Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
(nội dung,chương…) mức cao hơn
Chủ đề 1 Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
Chủ đề 2 Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
.............

...............
Chủ đề n Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT,
KNcần KNcần kiểm KNcần kiểm KNcần kiểm
kiểm tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ % Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm ... điểm=...%
Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
Tỉ lệ % % % % Tỉ lệ %

27
2.2. Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức
Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
mức cao hơn
(nội dung,
chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1 Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn


KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
Chủ đề 2 Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn
KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
.............

...............
Chủ đề n Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn Chuẩn
KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT, KT,
KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần KNcần
kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm kiểm
tra tra tra tra tra tra tra tra
Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số Số điểm Số ... điểm=...%
điểm điểm điểm điểm
%
Tổng số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
Tổng số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
Tỉ lệ % % % %

3. Ví dụ về các khâu thiết kế ma trận đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 THPT:


3.1. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
a) Chủ đề 1: Khái niệm điện li, mức độ điện li
b) Chủ đề 2: Axit, bazơ, muối và độ pH
c) Chủ đề 3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch và tổng hợp kiến thức
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
b) Viết phương trình điện li và viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng
ion thu gọn
c) Xác định môi trường của dung dịch và tính pH của dung dịch
c) Tính nồng độ mol và tính toán theo phương trình hoá học
3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
28
b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
3.2. Hình thức đề kiểm tra:
Kết hợp cả hai hình thức TNKQ (50%) và TNTL (50%)
3.3. Ma trận đề kiểm tra:

Khâu 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội


dung, chương…) cần kiểm tra

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
mức độ điện li
2. Axit, bazơ, muối và
Độ pH
3. Phản ứng trao đổi
ion trong dung dịch
Tổng số câu
Tổng số điểm

Khâu 2. Viết các chuẩn cần đánh


giá đối với mỗi cấp độ tư duy

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li, -Phân biệt được Viết được Tính nồng độ Xét sự biến
mức độ điện li chất điện li và phương trình mol của ion đổi độ điện
không điện li, điện li và nêu trong dung li theo nồng
chất điện li được cơ chế dịch khi biết độ
mạnh và yếu của sự điện li độ điện li
2. Axit, bazơ, muối và -Nhận ra một - Viết được PT - Viết được - Tìm được
Độ pH số chất cụ thể điện li của các PT điện li các mối quan hệ
là axit, bazơ, axit, bazơ, muối axit, giữa nồng
hiđroxit lưỡng hiđroxit lưỡng muối phức tạp độ, độ điện
tính, muối. tính, muối cụ - Tính nồng li, các hằng
- Viết hằng số thể theo cả 2 độ khi biết Ka, số Ka,Kb và
Ka, Kb cho một thuyết Kb và ngược pH
số chất cụ thể - Ý nghĩa tích lại - Xác định
- Biểu thức tích số ion của nước - Xác định pH pH của dung
số ion của nước - Xác định môi của dung dịch dịch sau khi
- Chất chỉ thị trường dựa vào khi biết Ka, Kb phản ứng

axit-bazơ và Biểu [H+]; [OH ]; và ngược lại
thức tính pH pH; pOH
3. Phản ứng trao đổi - Xác định trong - Bản chất phản -Viết PTHH - Bài toán
ion trong dung dịch dung dịch chất ứng xảy ra dạng ion thu gọn tính nồng
29
nào ở dạng ion, trong dung dịch - Viết PTHH độ, độ điện
dạng kết tủa, là phản ứng của sự thuỷ li, Ka, Kb và
dạng phân tử giữa các ion. phân muối ngược lại
- Điều kiện để - Ion nào trong - Phân biệt các
xảy ra phản chất điện li bị axit, bazơ,
ứng trao đổi ion thuỷ phân trong muối bằng chât
trong dung dịch dung dịch chỉ thị và thuốc
thử
Tổng số câu
Tổng số điểm
Khâu 3. QĐ phân phối tỷ lệ %
điểm cho mỗi chủ đề

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
10 % 10%
mức độ điện li
2. Axit, bazơ, muối và
40 % 40%
Độ pH
3. Phản ứng trao đổi
50 % 50%
ion trong dung dịch
Tổng số câu
Tổng số điểm

Khâu 4. Tính số điểm cho mỗi


chủ đề tương ứng với %

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li,
10 % 1,0 đ
mức độ điện li
2. Axit, bazơ, muối và
40 % 4,0 đ
Độ pH
3. Phản ứng trao đổi
50 % 5,0 đ
ion trong dung dịch
Tổng số câu
Tổng số điểm

30
hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
Khâu 5. Tính số điểm, số câu

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
2 câu x 0,5 = 1,0 điểm
1. Khái niệm điện li, -Phân biệt được Viết được Tính nồng độ Xét sự biến
mức độ điện li chất điện li và phương trình mol của ion đổi độ điện
không điện li, điện li và nêu trong dung li theo nồng
chất điện li được cơ chế dịch khi biết độ
mạnh và yếu của sự điện li độ điện li
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm 1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
2. Axit, bazơ, muối và -Nhận ra một - Viết được PT - Viết được 1 câu
- Tìmx được
1,0 = 1,0 điểm
Độ pH số chất cụ thể điện li của các PT điện li các mối quan hệ
là axit, bazơ, axit, bazơ, muối axit, giữa nồng
hiđroxit lưỡng hiđroxit lưỡng muối phức tạp độ, độ điện

điểm
= 1,5
x 1,5
tính, muối. tính, muối cụ - Tính nồng li, các hằng

câu
1
- Viết hằng số thể theo cả 2 độ khi biết Ka, số Ka,Kb và
Ka, Kb cho một thuyết Kb và ngược pH
số chất cụ thể - Ý nghĩa tích lại - Xác định
- Biểu thức tích số ion của nước - Xác định pH pH của dung
số ion của nước - Xác định môi của dung dịch dịch sau khi
- Chất chỉ thị trường dựa vào khi biết Ka, Kb phản ứng

axit-bazơ và Biểu [H+]; [OH ]; và ngược lại
thức tính pH pH; pOH
1 câu x 0,5 = 0,5 điểm
1c 5=
0,
âu

2 câu x 0,5 = 1,0 điểm 1 câu x 1,0 = 1,0 điểm


0,5

x
điể

3. Phản ứng trao đổi - Xác định trong - Bản chất phản -Viết PTHH - Bài toán
m

ion trong dung dịch dung dịch chất ứng xảy ra dạng ion thu gọn tính nồng
nào ở dạng ion, trong dung dịch - Viết PTHH độ, độ điện
dạng kết tủa, là phản ứng của sự thuỷ li, Ka, Kb và
dạng phân tử giữa các ion. phân muối ngược lại
- Điều kiện để - Ion nào trong - Phân biệt các
xảy ra phản chất điện li bị axit, bazơ,
ứng trao đổi ion thuỷ phân trong muối bằng chât
trong dung dịch dung dịch chỉ thị và thuốc
1 câu x 1,5 = 1,5 điểm
thử
Tổng số câu 2 câu x 0,5 = 1,0 điểm
Tổng số điểm
31
(trong đó chủ đề 3 có một phần tổng hợp các chuẩn với nhau)

32
Khâu 6. Điền vào ma trận và tính số điểm
và số câu hỏi cho mỗi cột

Mức độ nhận thức


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm điện li, -Phân biệt được Viết được Tính nồng độ Xét sự biến
mức độ điện li chất điện li và phương trình mol của ion đổi độ điện li
không điện li, điện li và nêu trong dung theo nồng độ
chất điện li được cơ chế dịch khi biết độ
mạnh và yếu của sự điện li điện li
Số câu hỏi 2 2
Số điểm 1,0 1,0 (10%)
2. Axit, bazơ, muối -Nhận ra một - Viết được PT - Viết được PT - Tìm được
và Độ pH số chất cụ thể điện li của các điện li các mối quan hệ
là axit, bazơ, axit, bazơ, muối axit, giữa nồng độ,
hiđroxit lưỡng hiđroxit lưỡng muối phức tạp độ điện li, các
tính, muối. tính, muối cụ - Tính nồng độ hằng số Ka,Kb
- Viết hằng số thể theo cả 2 khi biết Ka, Kb và pH
Ka, Kb cho một thuyết và ngược lại - Xác định pH
số chất cụ thể - Ý nghĩa tích - Xác định pH của dung dịch
- Biểu thức tích số ion của của dung dịch sau khi phản
số ion của nước khi biết Ka, Kb ứng
nước - Xác định môi và ngược lại
- Chất chỉ thị trường dựa vào

axit-bazơ và [H+]; [OH ];
Biểu thức tính pH; pOH
pH
Số câu hỏi 1 1 1 1 1 5
4,0 (40%)
Số điểm 0,5 0,5 0,5 1,5 1,0
3. Phản ứng trao đổi - Xác định trong - Bản chất -Viết PTHH - Bài toán tính
ion trong dung dịch dung dịch chất phản ứng xảy dạng ion thu gọn nồng độ, độ
nào ở dạng ion, ra trong dung - Viết PTHH điện li, Ka, Kb
dạng kết tủa, dịch là phản của sự thuỷ và ngược lại
dạng phân tử ứng giữa các phân muối
- Điều kiện để ion. - Phân biệt các
xảy ra phản - Ion nào trong axit, bazơ, muối
ứng trao đổi chất điện li bị bằng chât chỉ thị
ion trong dung thuỷ phân và thuốc thử
dịch trong dung
dịch
Số câu hỏi 2 2 1 1 1 7
5,0 (50%)
Số điểm 1,0 1,0 1,0 0,5 1,5
Tổng số câu 5 3 1 2 2 1 14
Tổng số điểm 2,5 1,5 1,0 1,0 3,0 1,0 10,0
(25%) (15%) (10% (10%) (30% (10% (100%)
) ) )

33
HOẶC MA TRẬN KHÔNG GHI CHUẨN
Mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng
Nội dung kiến thức mức cao hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Khái niệm chất 1 câu 1 câu
điện li, sự điện li 0,5 đ 0,5 đ
(5%)
2. Chất điện li mạnh, 1 câu 1 câu
chất điện li yếu, độ 0,5 đ 0,5 đ
điện li (5%)
3. Sự điện li của 1 câu 1 câu 2 câu
nước, pH của dung 0,5 đ 0,5 đ 1,0 đ
dịch (10%)
4. Axit, bazơ, muối 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu
0,5 đ 1,5 đ 1,0 đ 3,0 đ
(30%)
5. Phản ứng trao đổi 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 5 câu
ion trong dung dịch 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 0,5 đ 3,0 đ
(30%)
6. Tổng hợp kiến 1 câu 1 câu 2 câu
thức 0,5 đ 1,5 đ 2,0 đ
(20%)
Tổng số câu 5 câu 3 câu 1 câu 2 câu 2 câu 1 câu 14 câu
Tổng số điểm 2,5 đ 1,5 đ 1,0 đ 1,0 đ 3,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
(25%) (15%) (10% (10%) (30% (10%) (100%)
) )

Khâu 7. Đánh giá lại ma trận


và có thể chỉnh sửa nếu thấy
cần thiết.

34
Nội dung 2.2: BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
1. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Việc biên soạn câu hỏi theo ma trận cần đảm bảo nguyên tắc: mỗi câu hỏi
chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm; số lượng câu hỏi và tổng
số câu hỏi do ma trận đề quy định.
Để các câu hỏi biên soạn đạt chất lượng tốt, cần biên soạn câu hỏi thoả
mãn các yêu cầu sau:
1.1. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn;
1) Câu hỏi phải đánh giá những nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và
số điểm tương ứng;
3) Câu dẫn phải đặt ra câu hỏi trực tiếp hoặc một vấn đề cụ thể;
4) Không trích dẫn nguyên văn những câu có sẵn trong sách giáo khoa;
5) Từ ngữ, cấu trúc của câu hỏi phải rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi HS;
6) Mỗi phương án nhiễu phải hợp lý đối với những HS không nắm vững
kiến thức;
7) Mỗi phương án sai nên xây dựng dựa trên các lỗi hay nhận thức sai lệch
của HS;
8) Đáp án đúng của câu hỏi này phải độc lập với đáp án đúng của các câu
hỏi khác trong bài kiểm tra;
9) Phần lựa chọn phải thống nhất và phù hợp với nội dung của câu dẫn;
10) Mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng, chính xác nhất;
11) Không đưa ra phương án “Tất cả các đáp án trên đều đúng” hoặc
“không có phương án nào đúng”.
1.2. Các yêu cầu đối với câu hỏi TNTL
1) Câu hỏi phải đánh giá nội dung quan trọng của chương trình;
2) Câu hỏi phải phù hợp với các tiêu chí ra đề kiểm tra về mặt trình bày và
số điểm tương ứng;
3) Câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng kiến thức vào các tình huống mới;
4) Câu hỏi thể hiện rõ nội dung và cấp độ tư duy cần đo;
5) Nội dung câu hỏi đặt ra một yêu cầu và các hướng dẫn cụ thể về cách
thực hiện yêu cầu đó;
6) Yêu cầu của câu hỏi phù hợp với trình độ và nhận thức của HS;
7) Yêu cầu HS phải am hiểu nhiều hơn là ghi nhớ những khái niệm, thông tin;
tránh những câu hỏi yêu cầu HS học thuộc lòng

35
8) Ngôn ngữ sử dụng trong câu hỏi phải truyền tải được hết những yêu cầu
của GV ra đề đến HS;
10) Nếu câu hỏi yêu cầu HS nêu quan điểm và chứng minh cho quan điểm
của mình thì cần nêu rõ: bài trả lời của HS sẽ được đánh giá dựa trên
những lập luận logic mà HS đó đưa ra để chứng minh và bảo vệ quan
điểm của mình chứ không chỉ đơn thuần là nêu quan điểm đó.
2. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Việc xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm đối với bài kiểm
tra cần đảm bảo các yêu cầu:
− Nội dung: khoa học và chính xác;
− Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
− Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Cách tính điểm
2.1. Đề kiểm tra theo hình thức TNKQ
Cách 1: Lấy điểm toàn bài là 10 điểm và chia đều cho tổng số câu hỏi.
Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi thì mỗi câu hỏi được 0,25 điểm.
Cách 2: Tổng số điểm của đề kiểm tra bằng tổng số câu hỏi. Mỗi câu trả
lời đúng được 1 điểm, mỗi câu trả lời sai được 0 điểm.
Sau đó qui điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
10 X (X là số điểm đạt được của HS)
X max
, trong đó
(Xmax là tổng số điểm của đề)

Ví dụ: Nếu đề kiểm tra có 40 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm,
10 × 32
một học sinh làm được 32 điểm thì qui về thang điểm 10 là: =8
40
điểm.
2.3. Đề kiểm tra theo hình thức TNTL
Cách tính điểm tuân thủ chặt chẽ các bước từ B3 đến B6 phần thiết lập
ma trận đề kiểm tra, khuyến khích giáo viên sử dụng kĩ thuật Rubric trong
việc tính điểm và chấm bài tự luận (tham khảo các tài liệu về đánh giá kết
quả học tập của học sinh).
2.2. Đề kiểm tra kết hợp hình thức TNKQ và TNTL
Cách 1: Điểm toàn bài là 10 điểm. Phân phối điểm cho mỗi phần TL,
TNKQ theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự kiến
học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ có số điểm bằng nhau.

36
Ví dụ: Nếu đề dành 30% thời gian cho TNKQ và 70% thời gian dành
cho TL thì điểm cho từng phần lần lượt là 3 điểm và 7 điểm. Nếu có 12 câu
3
TNKQ thì mỗi câu trả lời đúng sẽ được = 0, 25 điểm.
12
Cách 2: Điểm toàn bài bằng tổng điểm của hai phần. Phân phối điểm cho
mỗi phần theo nguyên tắc: số điểm mỗi phần tỉ lệ thuận với thời gian dự
kiến học sinh hoàn thành từng phần và mỗi câu TNKQ trả lời đúng được 1
điểm, sai được 0 điểm.
Khi đó cho điểm của phần TNKQ trước rồi tính điểm của phần TL theo
công thức sau:
(XTN là điểm của phần TNKQ)
X TN .TTL (XTL là điểm của phần TNTL)
X TL = , trong đó
TTN (TTL là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNTL)
(TTN là số thời gian dành cho việc trả lời phần TNKQ)

Chuyển đổi điểm của học sinh về thang điểm 10 theo công thức:
10 X (X là số điểm đạt được của HS)
X max
, trong đó
( Xmax là tổng số điểm của đề)

Ví dụ: Nếu ma trận đề dành 40% thời gian cho TNKQ và 60% thời gian
dành cho TL và có 12 câu TNKQ thì điểm của phần TNKQ là 12; điểm
12.60
của phần tự luận là: X TL = = 18 . Điểm của toàn bài là: 12 + 18 = 30.
40
10.27
Nếu một học sinh đạt được 27 điểm thì qui về thang điểm 10 là: =9
30
điểm.
3. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra cần xem xét lại việc biên soạn đề kiểm
tra, gồm các bước sau:
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện
những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội
dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với
chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá
không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không?
3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu,
chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện).
4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

37
4. Ví dụ từ ma trận đã thiết kế ở trên có thể biên soạn nhiều đề kiểm tra
4.1. Thống kê số câu theo số điểm
Theo ma trận đã thiết kế trên ta thấy:
− Chủ đề 1 có 2 câu (0,5 đ) ở mức độ biết ⇒ tổng 1,0 đ
− Chủ đề 2 có 3 câu (0,5 đ) gồm 1 câu ở mức độ biết + 1 câu ở mức độ hiểu và
1 câu ở mức độ vận dụng ⇒ tổng 1,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận dụng và 1 câu (1,0 đ) ở mức
độ vận dụng cao hơn ⇒ tổng 2,5 đ
− Chủ đề 3 có 5 câu (0,5 đ) gồm 2 câu mức độ biết, 2 câu mức độ hiểu, 1 câu
mức độ vận dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Ngoài ra còn có 1 câu (1,0 đ) ở mức độ hiểu và 1 câu (1,5 đ) ở mức độ vận
dụng ⇒ tổng 2,5 đ
Như vậy, có 10 câu (0,5 đ) là những câu TNKQ, 2 câu (1,0 đ) và 2 câu
(1,5) điểm là những câu TNTL.
4.2. Chọn các câu theo mức độ nhận thức từ thư viện câu hỏi
a) Chủ đề 1:
Mức độ biết:
1. Có mấy chất điện li mạnh trong số : HCl, H2O, Ca3(PO4)2, NaOH, Al(OH)3,
H3PO4
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2. Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li : NaCl, C 2H5OH, HF,
Ca(OH)2, C6H12O6, CH3COOH, HClO, CH3COONa?
A. NaCl, HF, Ca(OH)2, CH3COOH, HClO, CH3COONa.
B. NaCl, HF, Ca(OH)2, HClO, C2H5OH.
C. NaCl, Ca(OH)2, CH3COONa, C6H12O6.
D. C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH, CH3COONa.
Mức độ vận dụng:
1. Dung dịch A chứa 0,3 mol Al3+, 0,2 mol Fe2+, 0,1 mol Cl– và x mol SO42–. Giá trị
x bằng
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. x> 0 đều đúng
2. Cần trộn dd HCl 0,6M (A) với dd HCl 1,6M (B) theo tỉ lệ thể tích (VA/VB) thế
nào để được dd HCl 1M.
A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
b) Chủ đề 2:
Mức độ biết:
1. Có mấy axit một nấc trong số: HCl, CH3COOH, H2S, H2O, NaOH, HF, H3PO4, HI?
A. 3 B. 5 C. 7 D. 4
2. Phản ứng nào sau đây H2O đóng vai trò là 1 axít ?

38
A. Na + H2O → NaOH + 1/2 H2. B. HCl + H2O → H3O+ + Cl–.
C. NH3 + H2O € NH4+ + Cl–. D. CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O.

Mức độ hiểu:
1. Có 10 lít dd axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H2O để được dd có
pH = 3 ?
A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít.
2. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd H2SO4 và dd NaOH có cùng nồng độ mol, pH
của dd sau phản ứng như thế nào ?
A = 7. B < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
Mức độ vận dụng:
1. Trộn 500ml dd HCl pH = 1 với 500 ml dd HCl pH = 3 thu được dung dịch có pH = ?
A ≈ 1,3. B. = 2. C. ≈ 0,5. D. 8
2. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 2M (d=1,2 gam/ ml) để trung hoà hoàn toàn 2 lít dd
HCl có pH=1.
A. 240 gam B. 120 gam C. 80 gam D. 100 gam
–4
3. Tính pH của dd HF 0,1M có Ka = 6,5.10 (1,0 điểm)
4. Cho 200 ml dung dịch A chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO3 0,6M vào 800
ml dd Ba(OH)2 0,125M. Tính pH của dd sau phản ứng. (1,0 điểm).
5. Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng
0,650 M và của ion OH- bằng 0,400 M. Tính thể tích dung dịch HCl có pH = 1 tác
dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch X? (1,5 điểm)
6. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl dư, dd
NaOH dư lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO3)2. Nhận xét về vai trò của ion HCO3–
trong các phản ứng trên. (1,5 điểm)
c) Chủ đề 3:
Mức độ biết:
1. Cho các dd sau : Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4, Na3PO4 trộn lẫn từng cặp
dd, có mấy phản ứng hh xảy ra.
A. 4. B. 8. C. 6. D. 5.
2. Có mấy muối bị thuỷ phân trong dd : Na2S, NH4Cl, CH3COONa, KCl, AlCl3 ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Mức độ hiểu:
1. Có mấy chất (hay dung dịch) tác dụng được với NaOH?
H2SO4, CuSO4, NaHCO3, K2CO3, Zn(OH)2, SO3, HF, BaCl2.
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
2. Muối nào không thể hiện tính axit trong dung dịch ?
A. NH4Cl. B. ZnCl2. C. CH3COONa. D. NaHSO4.
3. Phương trình ion : Ca + CO3 → CaCO3 ↓ không ứng với phương trình phân tử
2+ 2–

nào
A. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
39
B. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3
C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
4. Phương trình ion Fe2+ + 2OH– → Fe (OH)2 ↓ ứng với phương trình phân tử nào.
A. FeSO4 + Cu(OH)2 B. Fe + NaOH
C. FeCl2 + KOH D. FeCO3 + Ba(OH)2
5. Cho 200 ml dung dịch A chứa hốn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO 3 0,6M. Để làm kết
tủa hết ion Cl– trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5M? (1,0 điểm).
6. Giải thích môi trường của dd sau.
a) Na2S.
b) NH4NO3. (1,0 điểm)
Mức độ vận dụng:
1. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể nhận ra được mấy dd các chất sau
mất nhãn H2SO4 Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
2. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH.
A. Mg(OH)2, ZnO, Al(OH)3. B. Cr(OH)3, NaHCO3, Al2O3.
C. CO2, Zn(OH)2, NaHCO3. D. Sn(OH)2, K2SO4, ZnO.
3. Có 4 dd mất nhãn, nêu cách nhận biết, viết đầy đủ các phương trình hoá học :
Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl. (1,5 điểm)
4. Tính thể tích dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl2 0,02 M, Ba(NO3)2 0,05 M tác dụng
vừa đủ với 0,4 lít dung dịch X chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion
kali bằng 0,650 M và của ion OH- bằng 0,400 M? (1,5 điểm)
Mức độ vận dụng cao:
1. Đổ 300 ml dd KOH vào 100 ml dd H 2SO4 1M, dd sau phản ứng trở thành dư
bazơ, cô cạn dd sau phản ứng thu được 23g chất rắn khan. Nồng độ mol của dd
KOH bằng.
A. 1M. B. 0,66M. C. 2M. D. 1,5M.
2–
2. Để kết tủa hết ion SO4 trong 200 ml dd gồm HCl 0,1M, H2SO4 0,2M cần 1800
ml dd Ba(OH)2. pH của dd sau phản ứng bằng.
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
4.3. Lắp ráp các câu hỏi theo ma trận thành 2 đề thi:
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
1. Trong số các chất sau, những chất nào là chất điện li : NaCl, C2H5OH, HF,
Ca(OH)2, C6H12O6, CH3COOH, HClO, CH3COONa?
A. NaCl, HF, Ca(OH)2, CH3COOH, HClO, CH3COONa.
B. NaCl, HF, Ca(OH)2, HClO, C2H5OH.
C. NaCl, Ca(OH)2, CH3COONa, C6H12O6.
D. C2H5OH, C6H12O6, CH3COOH, CH3COONa.
2. Có mấy axit một nấc trong số: HCl, CH3COOH, H2S, H2O, NaOH, HF, H3PO4, HI?
40
A. 3 B. 5 C. 7 D. 4
3. Cho các dd sau : Ba(NO3)2, Na2CO3, MgCl2, K2SO4, Na3PO4 trộn lẫn từng cặp
dd, có mấy phản ứng hh xảy ra.
A. 4. B. 8. C. 6. D. 5.
4. Trộn hai thể tích bằng nhau của dd H2SO4 và dd NaOH có cùng nồng độ mol, pH
của dd sau phản ứng như thế nào ?
A = 7. B < 7. C. > 7. D. Không xác định được.
5. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 2M (d=1,2 gam/ ml) để trung hoà hoàn toàn 2 lít
dd HCl có pH=1.
A. 240 gam B. 120 gam C. 80 gam D. 100 gam
6. Chỉ dùng thêm quỳ tím làm thuốc thử có thể nhận ra được mấy dd các chất sau
mất nhãn H2SO4 Ba(OH)2, Na2CO3, NaOH.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
7. Cần trộn dd HCl 0,6M (A) với dd HCl 1,6M (B) theo tỉ lệ thể tích (VA/VB) thế
nào để được dd HCl 1M.
A. 3 : 2 B. 2 : 3 C. 2 : 1 D. 1 : 2
8. Phương trình ion : Ca + CO3 → CaCO3 ↓ không ứng với phương trình phân tử
2+ 2–

nào
A. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl
B. Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4NO3
C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaHCO3
D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O
9. Muối nào không thể hiện tính axit trong dung dịch ?
A. NH4Cl. B. ZnCl2. C. CH3COONa. D. NaHSO4.
10. Đổ 300 ml dd KOH vào 100 ml dd H2SO4 1M, dd sau phản ứng trở thành dư
bazơ, cô cạn dd sau phản ứng thu được 23g chất rắn khan. Nồng độ mol của dd
KOH bằng.
A. 1M. B. 0,66M. C. 2M. D. 1,5M.
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
11. (1,0 điểm) Tính pH của dd HF 0,1M có Ka = 6,5.10–4
12. (1,0 điểm) Giải thích môi trường của dd sau.
a) Na2S.
b) NH4NO3.
13. (1,5 điểm) Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion
kali bằng 0,650 M và của ion OH- bằng 0,400 M. Tính thể tích dung dịch HCl có pH
= 1 tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch X?
14. (1,5 điểm) Tính thể tích dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl2 0,02 M, Ba(NO3)2
0,05 M tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch X ở câu 13?
(Cho H=1 ; O= 16 ; Na= 40 ; Cl =35,5)

ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào mỗi phương án chọn đúng
1. Phản ứng nào sau đây H2O đóng vai trò là 1 axít ?
A. Na + H2O → NaOH + 1/2 H2. B. HCl + H2O → H3O+ + Cl–.

41
C. NH3 + H2O € NH4+ + Cl–. D. CuSO4 + 5H2O → CuSO4. 5H2O.
2. Dãy chất nào sau đây vừa tác dụng với dd HCl, vừa tác dụng với dd NaOH.
A. Mg(OH)2, ZnO, Al(OH)3. B. Cr(OH)3, NaHCO3, Al2O3.
C. CO2, Zn(OH)2, NaHCO3. D. Sn(OH)2, K2SO4, ZnO.
3. Có 10 lít dd axit HCl có pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít H 2O để được dd có
pH = 3 ?
A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít.
4. Phương trình ion Fe2+ + 2OH– → Fe (OH)2 ↓ ứng với phương trình phân tử nào.
A. FeSO4 + Cu(OH)2 B. Fe + NaOH
C. FeCl2 + KOH D. FeCO3 + Ba(OH)2
5. Trộn 500ml dd HCl pH = 1 với 500 ml dd HCl pH = 3 thu được dung dịch có pH = ?
A ≈ 1,3. B. = 2. C. ≈ 0,5. D. 8
6. Dung dịch A chứa 0,3 mol Al , 0,2 mol Fe , 0,1 mol Cl– và x mol SO42–. Giá trị
3+ 2+

x bằng
A. 0,4 B. 0,6 C. 0,5 D. x> 0 đều đúng
7. Có mấy chất điện li mạnh trong số : HCl, H2O, Ca3(PO4)2, NaOH, Al(OH)3,
H3PO4
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
8. Có mấy chất (hay dung dịch) tác dụng được với NaOH?
H2SO4, CuSO4, NaHCO3, K2CO3, Zn(OH)2, SO3, HF, BaCl2.
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
9. Có mấy muối bị thuỷ phân trong dd : Na2S, NH4Cl, CH3COONa, KCl, AlCl3 ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
2–
10. Để kết tủa hết ion SO4 trong 200 ml dd gồm HCl 0,1M, H2SO4 0,2M cần 1800
ml dd Ba(OH)2. pH của dd sau phản ứng bằng.
A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.
B. Phần tự luận (6 điểm)
11. ( 1,5 điểm) Có 4 dd mất nhãn, nêu cách nhận biết, viết đầy đủ các phương trình
hoá học : Na2CO3, NaOH, Ba(OH)2, NaCl.
12. ( 1,5 điểm) Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn khi cho dd HCl
dư, dd NaOH dư lần lượt tác dụng với dd Ca(HCO3)2. Nhận xét về vai trò của ion
HCO3– trong các phản ứng trên.
13. (1,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A chứa hốn hợp 2 axit HCl 0,4 M và HNO3
0,6M. Để làm kết tủa hết ion Cl– trong A cần cho vào bao nhiêu ml dd AgNO3 0,5M?
14. (1,0 điểm). Cho 200 ml dung dịch A ở câu 13 vào 800 ml dd Ba(OH)2 0,125M.
Tính pH của dd sau phản ứng.
(Cho H = 1 ; Cl = 35,5 ; N =14 ; O =16 ; Ag = 108)

42
4.4. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
ĐỀ SỐ 1
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D D B B C A D C A

B. Phần tự luận (6,0 điểm)


11. (1,0 điểm)
PT điện li : HF ← 
→ H+ + F–

0,1M
( 0,1–x ) x x
2
x
Ka = = 6,5. 10–4 có 0,1– x ≈ 0,1 (do chất điện li rất yếu)
0,1 − x
nên x ≈ 0,1.6,5.10 −4 ≈ 0,81.10–2 ⇒ Vậy pH= –lg 0,81. 10–2 ≈ 2,09
12. (1,0 điểm)
a) Na2S → 2Na+ + S2–

S2– + H2O ← → HS– + OH–
 ⇒ dd có môi trường kiềm
b) NH4NO3 → NH+4 + NO3−
NH+4 + H2O ←

→ H3O++ NH3 ⇒ dd có tính axit
13. Dung dịch X có chứa kali hiđroxit và kali sunfat. Nồng độ của ion kali bằng
0,650 M và của ion OH- bằng 0,400 M.
a) Số mol OH- trong 0,500 lít dung dịch X: 0,200
Dung dịch HCl có pH = 1,000 → [H+] = 0,1 M
H+ + OH- → H2O
0,200 0,200
n HCl =n H + =0,200 ( mol )
0,200
⇒ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: =2 (lít)
0,100
14. Dung dịch hỗn hợp Y chứa BaCl2 0,0200 M, Ba(NO3)2 0,050 M có
C Ba 2 + =0,020 +0,050 =0,070 ( M )
Theo sự trung hoà điện trong dung dịch X :
[SO42-] = (0,650- 0,400):2 = 0,125 M.
Số mol SO42- trong 0,400 lít dung dịch X: 0,05
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,050 0,050
0,050
⇒ Thể tích dung dịch Y cần dùng là: = 0,714 (lít)
0,070

43
ĐỀ SỐ 2
A. Phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B C C B C A D B B
B. Phần tự luận (6,0 điểm)
11. (1,5 điểm)
Na2CO3 NaOH Ba(OH)2 NaCl
dd HCl có bọt khí
dd Na2CO3 có kết tủa
dd MgCl2 có kết tủa
PTHH : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑+ H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓
12. (1,5 điểm)
PTHH : Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑+ H2O
HCO3− + H+ → CO2↑+ H2O ; HCO3− là bazơ.
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O.
HCO3− + OH– + Ca2+ → CaCO3↓ + H2O ; HCO3− là axit.
13. (1,0 điểm)
Số mol H+ = 0,2. (0,4 + 0,6) = 0,2 (mol)
Số mol Cl– = 0,08 (mol)
Số mol NO3– = 0,12 (mol)
PTHH : Ag+ + Cl– → AgCl↓
Số mol AgNO3 = số mol Cl– = 0,08 mol => Vdd AgNO3 = 0,08/ 0,5 = 0,16 (lít) hay 160
ml
14. (1,0 điểm) Số mol OH– = 2. 0,8. 0,125 = 0,2 (mol)
PTHH : H+ + OH– → H2O
0,2 0,2
Dung dịch sau pư có môi trường trung tính nên pH = 7.

44
Nội dung 2.3: MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CÓ MA TRẬN KÈM THEO

1. Đề kiểm tra 1 tiết chương 5 + 6 Hoá học 10 THPT

1.1. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1

A. Ma trận đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Chủ đề
1. Cấu hình 1 1
electron 0.25 0.25
nguyên tử
2. Tính chất 1 6 1 2 2 12
0.25 1.5 2.0 0.5 5 9.25
3. Điều chế 2 2
-Nhận biết 0,5 0.5
Tổng 1 10 4 15
0.25 4.25 5.5 10,0

Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

B. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 17. Nguyên tố X là
A. 19K.
B. 53I.
C. 35Br.

D. 17Cl.
Câu 2. Hãy chỉ ra câu không chính xác.
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá là -1.
B. Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy của chúng giảm dần.
B.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần từ từ flo đến iot.
D. Tất cả các hợp chất của halogen với hiđro đều là những chất khí ở điều kiện thường.
Câu 3. Để điều chế HBr người ta dùng phản ứng nào ?
A. 2 P + 3 Br2 + 6 H2O 2 H3PO3 + 6 HBr
B. Br2 + H2O  HBr + HBrO
C. PBr3 + 3 H2O  H3PO3 + 3 HBr
D. Cả A và C đều đúng.
D.
Câu 4. Sục khí clo vào dung dịch KOH dư , ở nhiệt độ 70-750C thu được dung dịch chứa các
chất sau :
A. KCl, KClO3, KOH, H2O.
B. KCl, KClO3, Cl2, H2O.

45
C. KCl, KClO, H2O.
D. KClO3, KClO, KOH, H2O
Câu 5. Phản ứng nào sau đây không đúng ?
0
A. 2NaBr +H2SO4 đặc →
t
2HBr ↑ +Na2SO4
B. Ca(OH)2 +Cl2CaOCl2 +H2O
C. 2 NaOH+Cl2NaCl+NaClO+H2O
D. 2NaI + Br2  2NaBr + I2
Câu 6. Đổ dung dịch chứa 30 gam HCl 30% vào dung dịch chứa 60g dung dịch NaOH 15%.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu
A. màu đỏ.
B. màu xanh.
C. không đổi màu.
D. không xác định được.
Câu 7. Axit HCl thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng
A. 2KMnO4 +16HCl → 2MnCl2 + 2KCl+5Cl2↑ +8H2O
B. 2HCl + Fe  FeCl2 + H2 ↑
C. 2HCl + Fe(OH)2  FeCl2 + 2H2O
D. 6HCl + Al2O3  2AlCl3 + 3H2O
Câu 8. Cho hỗn hợp khí gồm : Cl2, O2, CO, CH4 , CO2 đi chậm qua bình đựng dung dịch
Ca(OH)2 dư. Hỗn hợp khí được giữ lại trong bình là :
A. O2 , CO , CH4.
B. Cl2, CO2.
C. Cl2, CH4, O2.
D. O2 , CO2.
Câu 9. Cho các chất sau : Br2 , Cl2 , CO2 , N2 , I2 , H2, HCl. Các chất khí ở điều kiện thường là
A. I2 , N2.
B. Br2 , I2 , HCl.
C. Cl2, CO2, N2, H2, HCl.
D. Tất cả các chất trên
Câu 10. Sục 2,24 lít khí clo (ở đktc) vào 200 g dung dịch NaOH 40 %. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m g chất rắn. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, m có giá trị là
A. 83,5.
B. 85,3.
C. 13,3.
D. 77,85.
Câu 11. Trong các phản ứng dưới đây phản ứng dùng để điều chế oxi trong công nghiệp là
o
t
A. 2KMnO4  → K2MnO4 +MnO2 +O2 ↑
dp
B. 2H2O  → 2H2 +O2 ↑
46
C. 2Ag +O3 → Ag2O +O2 ↑
o
t
D. KNO3  → KNO2 +1/2O2 ↑
Câu 12. Cho dung dịch H2SO4 tới dư vào BaCO3, thấy hiện tượng
A. sủi bọt khí không màu.
B. có kết tủa trắng.
C. có kết tủa trắng và có khí không màu.
D. không có hiện tượng gì.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
1. FeO + H2SO4(loãng)
2. FexOy + HCl
3. Fe + I2
4. FeO + H2SO4(đặc nóng)
Câu 2. (2 điểm)
Cho 5,6 g kim loại M tác dụng với khí clo dư , thu được 16,25g muối. Xác định kim
loại M.
Câu 3. (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm HCl, H2SO4, NaCl. Người ta làm các thí nghiệm sau :
Nếu cho 200 ml dung dịch A tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl 2 1M sau phản ứng thu
được 23,3 g kết tủa và dung dịch B.
Nếu cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì sau phản ứng thu được 114,8
g kết tủa.
Mặt khác, cho trung hòa A bằng dung dịch Ba(OH)2 1M thì cần 150 ml.
Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch A.

Hướng dẫn giải


I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA C B D A A A B B C B B C
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 +H2O
2. FexOy + 2y HCl → x FeCl2y/x + y H2O
3. Fe + I2 → FeI2
4. 2 FeO + 4 H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4 H2O
Câu 2. (2 điểm)
M + n/2 Cl2 → MCln

47
Ta có 5,6/M =16,25/(M+35,5n)
56
Suy ra M = n ⇒ n = 3 ; M = 56 ; M là Fe
3
Câu 3. (3 điểm)
Gọi x là số mol của HCl và y là số mol của NaCl trong A
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
0,1 mol 0,1mol ← 0,1 mol → 0,2 mol
nBaCl2 = 0,1mol

Dung dịch B gồm BaCl2dư(0,1mol), HCl ban đầu(x mol)


và HCl mới (0,2 mol), NaCl(y mol)
2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3)2 + 2AgCl ↓
0,1 mol 0,2 mol
AgNO3 + HCl → HNO3 + AgCl ↓
x+0,2 → x+0,2
AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl ↓
y mol → ymol
Ta có phương trình :
0,2+x+0,2+y=0,8 ⇒ x+y=0,4(1)
2HCl +Ba(OH)2 → BaCl2 +2H2O
xmol x/2
H2SO4 +Ba(OH)2 → BaSO4 +2H2O
0,1mol 0,1 mol
x/2+0,1=0,15 → x=0,1 ; y=0,3
Vậy : CMHCl = 0,1/0,2 = 0,5M.
CMNaCl = 0,3/0,2 =1,5M.
CMH2SO4 = 0,1/0,2 =0,5M.

48
1.2. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2

A. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Chủ đề
1. Cấu hình 1 1
electron 0.25 0.25
nguyên tử
2. Tính chất 1 6 1 2 2 12
0.25 1.5 2.0 0.5 5 9.25
3. Điều chế 2 2
-Nhận biết 0,5 0.5
Tổng 1 10 4 15
0.25 4.25 5.5 10,0

Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

B. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6. Nguyên tố X là
A. 19K .
B. 53I.
C. 35Br.
D. 17Cl.
Câu 2. Hãy chỉ ra phát biểu không chính xác.
A. Trong tất cả các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá là -1.
B. Từ flo đến iot,độ âm điện của chúng giảm dần.
C. Bán kính nguyên tử tăng dần từ từ flo đến iod.
D. Tất cả các hợp chất của halogen với bạc đều là những không tan trong nước.
Câu 3. Để điều chế SO2 người ta dùng phản ứng
A. Na2SO3+H2SO4 → Na2SO4+H2O+SO2 ↑
to
B. 4FeS2+11O2 → 2Fe2O3+8SO2 ↑
to
C. S + O2 → SO2 ↑
D. cả 3 phản ứng trên đều đúng.
Câu 4. Sục khí clo vào dung dịch KOH dư , ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các
chất
A. KCl, KClO3, KOH,H2O.
B. KCl, KClO3, Cl2, H2O.
C. KCl, KClO, H2O, KOH.
D. KClO3, KClO, KOH, H2O.

49
Câu 5. Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. H2SO4 + 2 HII2 + 2 H2O + SO2 ↑
B. 2 NaOH +Cl2NaCl + NaClO + H2O
C. 2Fe + 6 H2SO4 đặc nguộiFe2(SO4)3 + 3 SO2 ↑ + 6 H2O
D. 4 Ag + 2 H2S + O22 Ag2S ↓ + 2 H2O
Câu 6. Thuốc thử để phân biệt CO2 và SO2 là
A. dung dịch nước brom.
B. đung dịch thuốc tím.
C. dung dịch nước vôi trong.
D. cả A và B đều được.
Câu 7. Dung dịch dưới đây không phản ứng với dung dịch AgNO3 là
A. NaF.
B. NaCl.
C. HCl.
D. CaCl2.
Câu 8. SO2 phản ứng được với các chất trong dãy
A. P2O5, HCl,O2.
B. H2S, Mg, KMnO4.
C. H2S, H2, HI
D. Cu, Mg, CO2
Câu 9. Cho các chất sau. Br2 , Cl2 , CO2 , N2 , I2 , H2, HCl. Chất ở trạng thái rắn ở điều kiện
thường là
A. I2.
B. Br2 , I2 , HCl.
C. Cl2, CO2, N2, H2, HCl.
D. tất cả các chất trên.
o
Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng sau. X + H2SO4 t
đăc → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑+ H2O. X là
A. FeSO4.
B. Fe(OH)2.
C. Fe.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 11. Phản ứng chứng tỏ H2S là chất khử là
A. H2S + 2 NaOH → Na2S + 2 H2O.
B. 2 H2S + SO2 → 3 S ↓ + 2 H2O.
C. H2S + CuSO4 → CuS kk + H2SO4.
D. cả A và C đều đúng.
o
t
Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng : Mg + H2SO4 (đặc)  → MgSO4 + H2S ↑+ H2O
Hệ số phân tử H2SO4 tham gia làm chất oxi hóa là

50
A. 1.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
1. FeCO3 + H2SO4(loãng)
2. FexOy + H2SO4 (loãng)
3. Fe(OH)2 + H2SO4 (đặc nóng)
4. Fe2O3 + H2SO4 (đặc nóng)
Câu 2. (2 điểm)
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Cu và Mg . Cho A tác dụng hoàn toàn với H 2SO4 đặc dư, sau
phản ứng thu được hỗn hợp 2 khí B có tỉ khối so với hiđro bằng 24,5 . Để hỗn hợp khí B trong
một thời gian thu được 1 khí C duy nhất và kết tủa màu vàng. Sục khí C vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 6,0 g muối . Tính % khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban
đầu.
Câu 3. (3 điểm)
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe, Cu. Người ta làm các thí nghiệm sau :
– Cho hỗn hợp A tác dụng với 600 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch B ; 2,24 lít khí ở
đktc và 1 chất rắn không tan D. Để phản ứng vừa đủ với B cần dùng 600 ml dung dịch NaOH
1,00M. Sau phản ứng thu được kết tủa C, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí ở nhiệt độ
cao đến khối lượng không đổi thu được 16,00g chất rắn. Cho D tác dụng với một lượng dung
dịch H2SO4 đặc dư sau phản ứng thu được một khí có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 32, có thể
tích bằng 2,24 lít ở đktc.
Xác định thành phần % khối lượng của các chất trong A.

Hướng dẫn giải


I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA D D D C C D A B A D D A
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
1. FeCO3 + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O + CO2↑
2. 2 FexOy + 2y/xH2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)2y./.x + 2y/x H2O
3. 2 Fe(OH)2 + 4 H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3+ SO2↑ + 6 H2O
4. Fe2O3+ 3 H2SO4(đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Câu 2. (2 điểm)
Theo bài ra ta thấy 2 khí trong B phải là SO2 và H2S.
SO2+2H2S → 3S+2H2O

51
Trường hợp I : Khí C là SO2dư
SO2+Ca(OH)2 → CaSO3 +H2O
0,05 0,05 mol
Gọi a là số mol SO2 phản ứng với H2S
Ta có :
64(a+ 0,05) + 34.2a
= 24,5.2 = 49
0,05+ 3a
⇒ a=0,05 mol.
⇒ Số mol của SO2 trong B = 0,1 mol ; số mol của H2S = 0,1mol.
Vì Mg hoạt động mạnh hơn Cu nên khi tham gia phản ứng với H2SO4 đặc sẽ khử S+6
xuống
S-2(H2S) ; còn Cu sẽ khử S+6 xuống S+4(SO2)
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
0,4mol 0,1mol
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1mol 0,1mol
%Mg=60% ; %Cu=40%
Trường hợp II : Khí C là H2S dư.
H2S+Ca(OH)2 → CaS +2H2O
1/12 1/12 mol
Gọi a là số mol SO2 phản ứng với H2S.
Ta có :
64a+ 34.(2a+ 1/12)
= 49 ⇒ a<0(loại).
1/12 + 3a
Câu 3. (3 điểm)
Giả sử HCl dư, chất rắn D là Cu
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (1)
0,1 mol 0,1 mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)
0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
nFe = nH2 = 0,1mol ⇒ mFe = 5,6g

HCl + NaOH → NaCl + H2O (3)


0,2mol 0,2mol
FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaCl (4)
0,2 mol 0,4mol0,2 mol
4 Fe(OH)2 + O2 → 2 Fe2O3 + 4 H2O (5)
0,2 mol 0,1 mol
nFe2O3 = 0,1mol ⇒ nFe(OH)2 = 0,2mol ⇒ nFeCl 2 = 0,2mol
⇒ nFeO + nFe = 0,2mol

52
⇒ nFeO = 0,1mol ⇒ mFeO = 7,2g.
Cho D tác dụng với H2SO4 đặc dư thì Cu phản ứng hết
Cu + 2 H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑+ 2 H2O
nCu = nSO2 = 0,1mol ⇒ mCu = 6,4g
%mCu = 6,4/19,2 = 33,33%
%mFe = 5,6/19,2 = 29,17%
%mFeO = 7,2/19,2 = 37,5%
nHCl = 2nFe(1) + 2nFeO (2) + nNaOH (3) =
= 2.0,1 + 2.0,1 + (0,6 – 0,4) = 0,6mol.
CMHCl = 0,6/0,6 =1M.

1.3. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3

A. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Chủ đề
1. Cấu hình 1 1
electron 0.25 0.25
nguyên tử
2. Tính chất 1 6 1 2 2 12
0.25 1.5 2.0 0.5 5 9.25
3. Điều chế 2 2
-Nhận biết 0,5 0.5
Tổng 1 10 4 15
0.25 4.25 5.5 10,0

Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm

B. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron 16. Nguyên tố X là
A. oxi.
B. lưu huỳnh.
C. clo.
D. brom.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Tính axit của HX tăng dần theo thứ tự sau. HI, HBr, HCl, HF ,do độ phân cực của liên
kết giữa các halogen với hiđro tăng dần từ I đến F.
B. Từ F2 đến I2 nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Trong các halogen F2 có tính phi kim mạnh nhất.

53
D. Nguyên tử halogen có 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để tạo
thành ion âm X1- cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn.
Câu 3. Để điều chế HF người ta dùng phản ứng
o
A. CaF2 +H2SO4 đặc 
t
→ CaSO4 + 2 HF
B. H2 + F2 → 2 HF
C. HI + NaF → NaI + HF
D. F2 + 2 HCl → 2 HF + Cl2
Câu 4. Sục khí ozon vào dung dịch KI dư , ở nhiệt độ thường thu được dung dịch chứa các
chất
A. KOH, KI, I2, O2.
B. KOH, I2.
C. KOH, KI, I2.
D. KOH, I2, O2
Câu 5. Phương trình phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. CuS + 2 HCl → CuCl2 + H2S
B. H2S + 2O2 → H2O + SO3
C. Na2CO3 + HCldư → NaCl + NaHCO3
D. Tất cả phương trình phản ứng trên.
Câu 6. Cho sơ đồ biến hóa sau :
SO2 → A → B ↓ (trắng, không tan trong các axit mạnh)
A là
A. H2SO4.
B. SO3.
C. Na2SO3.
D. cả A và B đều đúng.
Câu 7. Phân biệt O2 và O3 bằng
A. tàn đóm đỏ.
B. giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. kim loại Ag.
D. cả B và C đều được.
Câu 8. Clo không phản ứng trực tiếp với
A. Cu.
B. P.
C. O2.
D. S.
Câu 9. H2SO4 đặc được dùng để làm khô khí ẩm
A. H2S.
B. CO2.
54
C. HBr.
D. HI.
Câu 10. H2SO4 đặc phản ứng với những chất nào sau đây tạo ra đồng thời 2 chất khí ?
A. FeCO3.
B. C (cacbon).
B. Cu.
D. cả A và B đều đúng.
o
Câu 11. Cho sơ đồ phản ứng sau. X + 2H2SO4 t
đăc → CO2 +2 SO2 + 2H2O . X là
A. cacbon.
B. lưu huỳnh.
C. đường kính .
D. pirit sắt.
Câu 12. Hỗn hợp khí không tồn tại ở nhiệt độ thường là
A. CO2, SO2, N2, HCl.
B. SO2, CO, H2S, O2.
C. HCl,CO, N2,Cl2.
D. H2, HBr, CO2,SO2.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
Hiện tượng gì xảy ra khi cho khí SO2 liên tục đến dư vào dung dịch :
a) Dung dịch Fe2(SO4)3
b) Dung dịch KMnO4
c) Dung dịch K2Cr2O7/H2SO4
Câu 2. ( 2 điểm)
Cho 19,5 g kim loại Zn tác dụng với H2SO4 đặc nóng, lượng H2SO4 dùng để oxi hóa Zn
là 0,1 mol, tạo sản phẩm có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó.
Câu 3. (3 điểm)
Trộn hỗn hợp bột Al, Fe, Cu với bột S dư rồi nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp A gồm 3 muối sunfua của 3 kim loại. Chia hỗn hợp A làm 2 phần bằng
nhau :
Phần 1 : hòa tan vào nước thu được 3,36 lít khí ở (đktc).
Phần 2 : đốt cháy hoàn toàn cần dùng vừa đủ 17,36 lít O 2 ở (đktc), lượng khí sinh ra làm
mất màu vừa đủ 200ml dung dịch KMnO4 1,0M . Tính thành phần % về khối lượng của 3 kim
loại trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn giải


I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA B A A A D A D C B D A B
55
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) Dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu lục nhạt
Fe2(SO4)3 + SO2 + 2 H2O 
→ 2 H2SO4 + 2 FeSO4
b) Dung dịch từ màu tím chuyển dần sang không màu
2 KMnO4 + 5 SO2 + H2O 
→ K2SO4 + 2 MnSO4 + 2 H2SO4
c) Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu tím đỏ
3 SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 
→ K2SO4 + Cr2(SO4)3 +H2O
Câu 2. (2 điểm)
Zn → Zn2++2e
0,3 0,6
+6
S + (6-x)e → Sx
0,1 0,1(6-x)
Số mol electron cho bằng số mol electron nhận
0,1(6-x) =0,6 ⇒ x=0. Vậy sản phẩm chứa lưu huỳnh là S
Câu 3. (3 điểm)
o
t
2 Al + 3S  → Al2S3
0,2mol 0,1 mol
o
t
Fe+S  → FeS
2x 2x
o
t
Cu+S  → CuS
2y 2y
Al2S3 + 6 H2O → 2Al(OH)3 + 3 H2S
0,05 mol 0,15 mol
nAl = 0,2mol ⇒ mAl = 5,4g
o
t
Al2S3 + 4,5 O2  → Al2O3 + 3 SO2
0,1 0,45 0,3mol
o
t
2 FeS + 3,5 O2  → Fe2O3 + 2 SO2
x 3,5/2x x
o
t
CuS + 1,5 O2  → CuO + SO2
y 1,5 y y
5 SO2 + 2 KMnO4 + 2 H2O 
→ K2SO4 + 2 MnSO4 + 2 H2SO4
0,5 mol 0,2 mol
x+y = 0,2 (1)
3,5/2x +1,5 y = 0,775 -0,45 = 0,325
x= 0,1 mol ; y=0,1 mol
mCu = 0,2.64 = 12,8 g

56
mFe = 0,2.56 = 11,2 g
mhỗn hợp ban đầu = 29,4 g
%mAl =18,37%
%mFe = 38,10 %
%mCu = 43,53%

1.4. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4

A. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TN TL TN TL TN TL
Chủ đề
1. Cấu hình 1 1
electron 0.25 0.25
nguyên tử
2. Tính chất 1 6 1 2 2 12
0.25 1.5 2.0 0.5 5 9.25
3. Điều chế 2 2
-Nhận biết 0,5 0.5
Tổng 1 10 4 15
0.25 4.25 5.5 10,0
Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

B. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)

Câu 1. Để phân biệt 2 khí Cl2 và SO2 đựng trong 2 lọ riêng biệt, có thể dùng
A. giấy tẩm hỗn hợp KI và hồ tinh bột.
B. dung dịch nước vôi trong.
C. giấy tẩm dung dịch I2 trong KI dư.
D. cả 3 phương án trên.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây viết không chính xác ?
o
250 C 2HI
A. H2 +I2  →
B. 2P+3Br2 
→ 2PBr3
C. I2 +K2S 
→ 2KI+ S
D. Br2 +SO2 +2H2O 
→ 2HBr+H2SO4
Câu 3. Phản ứng nào sau đây viết đúng ?
A. 4HF+ SiO2 
→ SiF4 +2H2O
B. 4HCl+ SiO2 
→ SiCl4 +2H2O
C. 4HI+ SiO2 
→ SiI4 +2H2O
D. 4HBr+ SiO2 
→ SiBr4 +2H2O
Câu 4. Liên kết hóa học trong các phân tử halogen đều là
A. liên kết ion.

57
B. liên kết cộng hóa trị có cực.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết cho nhận.
Câu 5. Sục 1,12 lít khí SO2 ở đktc vào 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M ; sau phản ứng thu
được
A. 12,6 g Na2SO3.
B. 5,2 g NaHSO3.
C. 6,3 g Na2SO3.
D. 20,8 g NaHSO3.
Câu 6. Cho sơ đồ biến hóa : HCl → X → Y ( chất khí , màu vàng lục)
X là
A. AgCl.
B. NaCl.
C. H2.
D. cả A và B đều đúng.
Câu 7. SO2 đóng vai trò chất khử trong phản ứng
A. SO2 + 2 H2S → 3 S + 2 H2O
B. SO2 + 2 Mg → S + 2 MgO
C. SO2 + Br2 + 2 H2O → 2 HBr + H2SO4
D. SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 8. Oxi không phản ứng trực tiếp với
A. Cu.
B. P.
C. Cl2.
D. S.
Câu 9. Dung dịch Ca(OH)2 có thể hấp thụ được những chất khí nào sau đây ?
A. H2S.
B. CO2.
C. SO2.
D. tất cả các khí trên.
Câu 10. Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 , sau phản
ứng thu được khí A và dung dịch B, cho B tác dụng với nước vôi trong dư thu được kết
tủa C. Dung dịch B chứa
A. Na2CO3, K2CO3, KCl, NaCl.
B. HCl dư, NaCl, KCl.
C. NaCl, KCl.
D. NaCl, KCl, NaHCO3, KHCO3.
Câu 11. Để phân biệt 2 dung dịch NaCl, KCl đựng trong 2 lọ mất nhãn có thể dùng
A. dung dịch AgNO3.
58
B. dung dịch nước vôi trong.
C. dung dịch NaOH.
D. phương pháp đốt và quan sát màu của ngọn lửa.
Câu 12. Dung dịch được dùng để khắc hình lên những đồ dùng bằng thủy tinh là
A. HCl.
B. H2SO4 loãng.
C. H2SO4 đặc.
D. HF.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau :
o
t
(A)  → KCl +(B)
®
pdd
KCl +(C) 
m.n
→ KOH +(D) +(E)
o
t
(D) +(E)  → (H)
(H)+ NaOH 
→ (I) +(C)
(I) +(M) 
→ AgCl +(N)
AgCl →
as
(F) +(E)
Câu 2. (3 điểm)
Cho 2,4 g kim loại Mg tác dụng với H2SO4 đặc nóng, lượng H2SO4 dùng để oxi hóa Mg
là 2,45g, tạo sản phẩm có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm đó.
Câu 3. (3 điểm)
Một oleum A có công thức H2SO4.nSO3. Hòa tan hoàn toàn 29,80 g A vào nước, sau đó
cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch BaCl2dư thu được 81,55 g kết tủa.
Xác định công thức phân tử của olêum.

59
Hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA D A A C C A C C D D D D
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
o
t
KClO3  → KCl +3/2O2
®
pdd
2KCl + 2 H2O 
m.n
→ 2KOH +Cl2 +H2
o
t
Cl2 + H2  → 2 HCl
HCl + NaOH 
→ NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 
→ AgCl + NaNO3
AgCl →
as
Ag +1/2 Cl2
Câu 2. ( 2 điểm)
Mg  Mg2++2e
0,1 0,2
+6
S + (6-x)e Sx
0,025 0,025(6-x)
Số mol electron cho bằng số mol electron nhận
0,025(6-x) =0,2 ⇒ x=-2. Vậy sản phẩm chứa lưu huỳnh là H2S.
Câu 3. (3 điểm)
SO3 + H2O  H2SO4
H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2 HCl
Gọi số mol của A là a mol
Tổng số mol của H2SO4 (a + na) mol
Theo phương trình phản ứng số mol của BaSO4 = a +na
a+ na = 0,35
Vậy ta có hệ 
98a + 80na = 29,8
⇒ a=0,1 mol, na=0,25 ⇒ n=2,5. Công thức của olêum là H2SO4.2,5SO3.

60
1.2. Đề kiểm tra học kì

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 10


Môn Hóa học
(theo SGK Hoá học 10)
I. Mục tiêu đề kiểm tra:
1. Kiến thức:
a) Quan hệ giữa số p, số e, số n, số Z với vị trí các nguyên tố và với quy luật biến thiên
tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
b) Liên kết hoá học và độ âm điện nguyên tố
c) Phản ứng oxi hoá - khử và phân loại phản ứng hoá học.
2. Kĩ năng:
a) Giải câu hỏi trắc nghiệm khách quan
b) Viết và cân bằng phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử
c) Tính toán theo phương trình hoá học
3. Thái độ:
a) Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề.
b) Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II. Ma trận đề kiểm tra:
− Tỷ trọng mức độ nhận thức: Nhận biết (25%) ; Thông hiểu (35%) ; Vận dụng (40%)
− Tổng số câu : TNKQ (8 câu) và Tự luận (2 câu)
− Trọng số điểm tối thiểu : TNKQ (0,5 điểm/câu) và Tự luận (0,25 điểm/đơn vị kiến thức)
− Tổng số điểm : TNKQ (4,0 điểm) + Tự luận (6,0 điểm) = 10 điểm

MẠCH KIẾN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Quan hệ giữa số p, số 4 I.1 2 I.2 1 I.3
e, số n, số Z với vị trí các (0,5) (1,0) (0,5) (0,5) (0,5) (0,
nguyên tố và với quy luật 5 3 5) 4,5
biến thiên tính chất (0,5) (0,5)

2. Liên kết hoá học và độ 6


âm điện (0,5) 0,5
3. Phản ứng oxi hoá - khử II.1a 7 II.1 II.
và phân loại phản ứng hoá (0,5) (0,5) b 2
học. 8 (1,0) (2, 5,0
(0,5) 5)

Tổng 1,0 1,5 2,0 1,5 1,0 3,0 10,0

61
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 10
Môn HÓA HỌC
(theo SGK Hoá học 10)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm).
(Thời gian: 15 phút, không kể thời gian giao đề)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D đứng trước phương án chọn
đúng.
1. Một nguyên tử của nguyên tố M có 19 electron và 20 nơtron. Kí hiệu nguyên tử nào
sau đây là của nguyên tố M ?
A. 20
19 M B. 39
19 M C. 39
20 M D. 19
39 M
2. Số đơn vị điện tích hạt nhân của sắt là 26. Sắt thuộc loại nguyên tố
A. s. B. p. C. d D. f
3. Trong nhóm IA, khi đi từ Li đến Cs, khả năng nhường electron của nguyên tử các
nguyên tố tăng dần. Nguyên nhân là do:
A. điện tích hạt nhân tăng.
B. số lớp electron giảm.
C. số lớp electron tăng làm bán kính nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh.
D. bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm.
4. Trong dãy các nguyên tố thuộc chu kì 3, khi đi từ Na đến Cl,
A. độ âm điện giảm dần
B. tính khử giảm dần
C. bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần
D. tính bazơ của các hiđroxit tương ứng tăng dần
5. Số thứ tự của nguyên tố clo là 17, clo thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIIB . B. chu kì 4, nhóm VIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIIA D. chu kì 4, nhóm VIA.
6. Cho độ âm điện của Mg = 1,31 ; Cl = 3,16. Liên kết hóa học trong phân tử MgCl2 là
liên kết
A. cộng hóa trị. B. cộng hóa trị không cực.
C. ion. D. cộng hóa trị có cực.
0
7. Phản ứng 2KMnO4 
t
→ K2MnO4 + MnO2 + O2 thuộc loại
A. phản ứng hóa hợp B. Phản ứng oxi hóa khử
C. phản ứng thế D. Phản ứng trao đổi
0
8. Trong phản ứng hoá học: 3Cl2 + 6KOH 
t
→ KClO3 + 5KCl + 3H2O.
Cl2 đóng vai trò
A. là chất oxi hóa B. không phải là chất oxi hóa, chất
khử
C. là chất khử D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

62
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 10
Môn HÓA HỌC
(theo SGK Hoá học 10)

Phần II. Tự luận (6,0 điểm).


(Thời gian: 30 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu1: (2,0 điểm)
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố N, F và P lần lượt là 7, 9 và 15.
Dựa vào cấu hình electron và qui luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn, hãy so sánh (có giải thích) tính phi kim của P và F .
Câu 2: (4,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 0,45 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO trong dung dịch H2SO4
loãng, dư. Sau đó thêm từ từ dung dịch KMnO4 0,040 M vào dung dịch thu được và lắc
liên tục cho đến khi màu tím bắt đầu xuất hiện thì hết 37,50 ml dung dịch KMnO4.
1. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
( Cho : Fe = 56 ; O = 16)
Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - LỚP 10


Môn Hóa học (theo SGK Hoá học 10)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm).
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm : 0,5 .8 = 4,0 điểm.
Cõu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C C B C C B D
Phần II. Tự luận (6,0 điểm).
Câu1: (2,0 điểm)
Từ số hiệu nguyờn tử của nguyờn tố N là 7 ( nguyờn tử của nguyờn tố N cú 7 electron.
Cấu hỡnh electron của N là: 1s22s22p3 ( N thuộc chu kỡ 2, nhúm VA).
(0,50 điểm)
Tương tự F: 1s22s22p5 → F thuộc chu kì 2, nhúm VIIA (0,25 điểm)
P: 1s 2s 2p 3s 3p → F thuộc chu kì 3, nhúm VA
2 2 6 2 3
(0,25 điểm)
Như vậy N, F thuộc cùng 1 chu kì. Trong 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân thỡ tớnh phi kim tăng (do số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố bằng nhau, nhưng
điện tích hạt nhân tăng dần, làm cho lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngũai cựng tăng,
do đó bán kính nguyên tử giảm dần, khả năng thu electron tăng dần). Như vậy F có tính phi
kim mạnh hơn N (1). (0,5 điểm)
Mặt khác N và P lại thuộc cùng nhóm VA. Trong cùng nhóm, theo chiều từ trên xuống
dưới, tuy điện tích hạt nhân tăng, nhưng quan trọng hơn là số lớp electron cũng tăng, làm bán

63
kính nguyên tử các nguyên tố tăng nhanh, nên khả năng nhận electron của các nguyên tố giảm,
tính phi kim giảm, do đó N có tính phi kim mạnh hơn P (2). (0,25 điểm)
Từ (1) và (2) suy ra F có tính phi kim mạnh hơn P. (0,25 điểm)
Câu 2: (4,0 điểm)
1. Các phương trỡnh hoỏ học: (1,5 điểm)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0,25 điểm)
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
(0,25 điểm)
10 FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 → 5 Fe2(SO4)3 + 2Mn SO4 + K2SO4 + 8H2O (1,0 điểm)
2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp . (2,5 điểm)
Theo (1), (2), (3) tổng số mol Fe = tổng số mol FeSO4 = 5 × số mol KMnO4
= 5 × 0,040 × 37,50.10-3 = 7,5.10-3 mol (0,5 điểm)
Tổng khối lượng Fe trong hỗn hợp = 7,5 .10-3 × .56 = 0,42 (gam) (0,5
điểm)
Khối lượng của oxi = 0,45 - 0,42 = 0,03 (gam) (0,25 điểm)
0, 03 × 72 0,135
Khối lượng FeO = = 0,135 gam chiếm ×100% = 30%. (1,0 điểm)
16 0, 45
và % khối lượng Fe = 100 – 30 = 70% (0,25 điểm)
(Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được đủ điểm tối đa)

64
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 10
ĐỀ 1
(Theo SGK nâng cao)

1. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề TN TL TN TL TN TL
1. Nhóm Halogen 2 1 1 4

0.5 0.25 0.25 1.0


2. Oxi - Lưu huỳnh 2 2 1 1 6

0.5 0.5 3.0 0.25 4.25


3. Tốc độ phản ứng 1 1 1 3
và CBHH

0.25 0.25 0.25 0.75


4. Bài toán tính 1 1
thành phần hỗn hợp

4.0 4.0
Tổng 5 5 4 14

1.25 4.0 4.75 10


Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

2. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Trong dãy các halogen từ F đến I.
A. bán kính nguyên tử giảm dần.
B. độ âm điện giảm dần.
C. khả năng oxi hoá tăng dần.
D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần.
Câu 2. Clo vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử trong phản ứng của clo với
A. hiđro. B. sắt.
C. dung dịch NaBr D. dung dịch NaOH
Câu 3. Để làm khô khí clo người ta dùng :
A. dung dịch H2SO4 đặc.
B. vôi sống.
C. NaOH khan.
D. cả 3 chất trên.
Câu 4. Trong dãy axit HCl, HI, HF, HBr, axit mạnh nhất là :
A. HF B. HCl C. HBr D. HI
Câu 5. Sục khí O3 vào dung dịch KI có nhỏ sẵn vài giọt hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được
là :
65
A. dung dịch có màu vàng nhạt.
B. dung dịch có màu xanh.
C. dung dịch trong suốt.
D. dung dịch có màu tím.
Câu 6. Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit sunfuric đặc
nguội ?
A. háo nước.
B. phản ứng hoà tan Al và Fe.
C. tan trong nước toả nhiệt.
D. làm hoá than vải, giấy, đường saccarozơ.
Câu 7. Nhiệt độ của một phản ứng tăng từ 50o lên 100o, tốc độ phản ứng tăng
A. 10 lần C. 32 lần
B. 25 lần D. 16 lần

→ N2O4
Câu 8. Cho cân bằng : 2NO2 ←
 ∆ Ho = -58,04 kJ
Nhúng bình đựng hỗn hợp NO2 và N2O4 vào nước đá thì
A. hỗn hợp vẫn giữ nguyên màu như ban đầu
B. màu nâu đậm dần
C. màu nâu nhạt dần
D. hỗn hợp có màu khác
Câu 9. Trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp, để hấp thụ khí anhiđrit
sunfuric người ta dùng :
A. Nước
B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch H2SO4 98%
D. dung dịch H2SO4 48%
Câu 10. Cân bằng nào sau đây (chất tham gia phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái khí)
không bị chuyển dịch khi áp suất tăng ?

→ 2NH3
A. N2 + 3H2 ←


→ 2NO
B. N2 + O2 ←


→ 2CO2
C. 2CO + O2 ←


→ 2SO3
D. 2SO2 + O2 ←

Câu 11. Hidro sunfua là chất
A. có tính khử mạnh
B. có tính oxi hóa mạnh
C. có tính axit mạnh
D. tan nhiều trong nước
Câu 12. Người ta nhiệt phân hoàn toàn 24.5g kali clorat. Thể tích oxi thu được ở đktc (K=39,
Cl = 35.5) là :
A. 4,55 lít
B. 6,72 lít
66
C. 45,5 lít
D. 5,6 lít
II. Tự luận (7 điểm)
Câu1. (3,0 điểm)
Có các chất sau : S, SO2, H2SO4, H2S.
a) Xếp các chất theo chiều tính oxi hoá tăng dần.
b) Chất nào vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá ? Dẫn thí dụ minh họa.
Câu 2. (4,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 ( hỗn hợp A) bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 672 ml khí SO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 qua
bình đựng 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,5 M, được dung dịch B.
1. Viết các phương trình hoá học hoà tan hỗn hợp A.
2. Tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
3. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B.
( Cho : Fe = 56 ; O = 16 ; S = 32 )

Hướng dẫn giải


I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA B D A D B B C C C B A B
II.Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (3 điểm)
a) Xếp các chất theo chiều tính oxi hoá tăng dần : H2S, S, SO2, H2SO4 (0,5 điểm)
b) Chất vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá là S và SO2 (0,5 điểm)
Dẫn thí dụ minh họa :
o
t
S + O2  → SO2 (S là chất khử) (0,5 điểm)
o
t
S + 2Na  → Na2S ( S là chất oxi hoá ) (0,5 điểm)
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O 
→ K2SO4 + MnSO4 + 2H2SO4
( SO2 là chất khử ) (0,5 điểm)
SO2 + 2H2S 
→ 3S + 2H2O (SO2 là chất oxi hoá) (0,5 điểm)
Câu 2. (4,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 ( hỗn hợp A) bằng dung dịch H2SO4
đặc, nóng. Kết thúc phản ứng thu được 672 ml khí SO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 qua
bình đựng 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,5 M, được dung dịch B.
1. Viết các phương trình hoá học hoà tan hỗn hợp A.
2. Tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
3. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B, coi sự thay đổi thể tích dung dịch không
đáng kể.
(Cho : Fe = 56 ; O = 16 ; S = 32 )
67
1. Các phương trình hoá học : (1,0 điểm), mỗi pthh đúng cho 0,5 điểm
2Fe + 6H2SO4 
→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 
→ Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
2. Tính thành phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A. (1,5 điểm)
2 2 0, 672
Theo pthh (1) số mol Fe = số mol SO2 = . = 0,02 mol (0,5 điểm)
3 3 22, 4
Khối lượng Fe trong A : 0,02.56 = 1,12 (gam) (0,5 điểm)
1,12.100%
% Khối lượng Fe trong A : = 41,18% ;
2, 72
% Khối lượng Fe2O3 = 58,82% (0,5 điểm)
3. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B. ( 1,0 điểm)
Số mol NaOH = 0,2.0,5 = 0,1
Số mol SO2 = 0,03 mol
Số mol NaOH > 2 lần số mol SO2 vì vậy chỉ xảy ra phản ứng, NaOH còn dư.
SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O (3)
Thep pthh (3) số mol Na2SO3 = số mol SO2 = 0,03 mol.
Số mol NaOH tham gia phản ứng = 2 số mol SO2 = 0,03. 2 = 0,06 mol,
còn dư : 1,00 - 0,06 = 0,04 mol.
Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch B :
0, 03
[ Na 2SO3 ] = = 0,15M ;
0, 2
0, 04
[ NaOH ] = = 0, 2M.
0, 2

68
ĐỀ 2
(Theo SGK Hoá học 10)

1. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề TN TL TN TL TN TL
1. Nhóm Halogen 3 3 1 1 8

0.75 0.75 1.5 0.25 3.25


2. Oxi - Lưu huỳnh 2 1 1 4

0.5 0.25 1.5 2.25


3. Tốc độ phản ứng 1 1 2
và CBHH

0.25 0.25 0.5


4. Bài toán tính 1 1
thành phần hỗn hợp

4.0 4.0
Tổng 6 7 2 15

1.5 4.25 4.25 10


Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

2. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Trong phản ứng với dung dịch kiềm, clo thể hiện
A. tính oxi hoá. B. tính khử.
C. tính axit. D. vừa tính oxi hoá vừa tính khử.
Câu 2. Những tính chất sau, tính chất nào không phải tính chất của khí hiđroclorua ?
A. Tan nhiều trong nước
B. Tác dụng với khí NH3
C. Tác dụng với CaCO3 giải phóng khí CO2
D. Làm đổi màu giấy quỳ tím tẩm ướt
Câu 3. Thuốc thử để phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– là
A. quỳ tím B. dung dịch hồ tinh bột
C. dung dịch Ba(NO3)2 D. dung dịch AgNO3
Câu 4. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch có màu vàng.

69
B. dung dịch có màu nâu.
C. xuất hiện kết tủa trắng
D. dung dịch mất màu
Câu 5. Khí oxi được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực
A. y tế. B. luyện thép.
C. công nghiệp hoá chất. D. hàn cắt kim loại.
Câu 6. Cho một mẩu đồng kim loại vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng, hiện tượng quan sát
được là
A. dung dịch có màu xanh, có khí không màu thoát ra.
B. không có hiện tượng gì.
C. dung dịch trong suốt, có khí không màu thoát ra.
D. dung dịch có màu xanh, không có khí thoát ra.

Câu 7. Chất xúc tác là


A. chất làm tăng tốc độ phản ứng.
B. chất không thay đổi khối lượng trước và sau phản ứng.
C. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng khối lượng không thay đổi.
D. cả 3 định nghĩa trên đều đúng.
Câu 8. Cho cân bằng hoá học :

→ 2NO
N2 + O2 ←
 ∆ H>0
Để thu được nhiều khí NO cần :
A. tăng nhiệt độ
B. tăng áp suất
C. giảm nhiệt độ
D. giảm áp suất
Câu 9. Phản ứng tạo ra hợp chất có tính tảy màu của clo là
A. 3Cl2 + 2NH3 
→ 6HCl + N2
B. Cl2 + H2O 
→ HCl + HClO
C. Cl2 + H2 
→ 2HCl
D. 3Cl2 + 2Fe 
→ 2FeCl3
Câu 10. Trong phản ứng với H2O phân tử clo (Cl2) đóng vai trò là
A. chất khử.
B. chất oxi hóa.
C. chất khử và chất oxi hóa.
D. là một axit
Câu 11. Hiđro clorua
A. là chất khí tan nhiều trong nước
B. là chất khí ít tan trong nước

70
C. là chất lỏng ở nhiệt độ thường
D. thể hiện đầy dủ tính chất của một axit mạnh
Câu 12. Khi điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong nước (không có màng ngăn), sản
phẩm thu được là
A. Cl2 ; H2 và H2O
B. H2 ; NaCl ; NaClO và H2O
C. H2 ; NaCl và HCl
D. Cl2 ; H2 và NaOH
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Chỉ dùng các chất sau : Khí clo, dung dịch NaOH, vôi tôi, viết các phương trình hoá học
điều chế nước Gia-ven và clorua vôi ( ghi rõ điều kiện phản ứng).
Câu 2. (1,5 điểm)
Từ Fe, S và dung dịch HCl hãy trình bày hai phương pháp điều chế H 2S, viết phương
trình hoá học.
Câu 3. (4,0 điểm)
Nhiệt phân hoàn toàn a gam KMnO4 thu được V lít O2. Lấy lượng O2 thu được cho phản
ứng hoàn toàn với một lượng S lấy dư, sinh ra 2,8 lít khí SO2 (đktc).
1. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Tính a.
3. Sục lượng khí SO2 nói trên vào 200 ml dung dịch NaOH 0,5 M, Tính khối lượng muối
tạo thành.
( Cho K = 39, Mn = 55, O = 16, Na = 23 )

Hướng dẫn giải


I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA D C D A B A C A B C A B
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Mỗi PTHH cho 0,75 điểm
* Điều chế nước Gia-ven : Cl2 + NaOH (loãng) 
→ NaCl + NaClO + H2O
o
* Điều chế clorua vôi : Cl2 + Ca(OH)2 
30 C
→ CaOCl2 + H2O
Câu 2. (1,5 điểm)
Mỗi PTHH cho 0,5 điểm
Phương pháp 1 :
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
o
S + H2 t
→ H2S
Phương pháp 2 :

71
o
t
Fe + S  → FeS
Câu 3. (4,0 điểm)
1. Các phương trình hoá học (1,0 điểm) Mỗi PTHH cho 0,5 điểm
0
2KMnO4 
t
→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
0
S + O2 
t
→ SO2 (2)
2. Tính a. (1,5 điểm)
Theo PTHH (1) và (2)
2,8
Số mol KMnO4 = 2số mol O2 = 2số mol SO2 = 2 = 0,25 (mol) (1,0 điểm)
22, 4
Khối lượng KMnO4 = a = 0,25. 158 = 39,5 (g) (0,5 điểm)
3. Tính khối lượng muối (1,5 điểm)
Các phương trình phản ứng : (0,5 điểm) Mỗi PTHH cho 0,25 điểm
SO2 + 2NaOH 
→ Na2SO3 + H2O (3)
SO2 + NaOH 
→ NaHSO3 (4)
Số mol SO2 = 0,125 mol.
Số mol NaOH = 0,6. 0,5 = 0,30 mol
Vì số mol NaOH > 2 lần số mol SO2 => chỉ có PTHH (3) (0,5 điểm)
Theo PTHH (3) số mol Na2SO3 = số mol SO2 = 0,125 mol.
Khối lượng muối Na2SO3 = 0,125. 126 = 15,75 (g). (0,5 điểm)

72
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
ĐỀ 1
(Thời gian 45’)

1. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề TN TL TN TL TN TL

1. Cấu tạo nguyên 1 1


tử 0.25 0.25

2. Bảng tuẩn hoàn 1 1


0.25 0.25

3.Liên kết hoá học 2 2


0.5 0.5

4. Phản ứng oxi 2 2


hoá - khử 0.5 0.5

5. Halogen 1 1 2 4
0.25 0.25 4 4.5

6. Oxi - Lưu 1 1 1 3
huỳnh 0.25 0.25 2 2.5

7. Tốc độ phản 2 1 3
ứng - CBHHH 0.5 1 1.5

Tổng 2 6 8 16
0.5 1.5 8 10
Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

73
2. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Tổng số hạt proton trong hạt nhân 2 nguyên tử X và Y là 30. X và Y là nguyên tử của 2
nguyên tố thuộc cùng chu kì, có vị trí cách nhau 2 nguyên tố khác. X và Y có thể tạo hợp
chất với nhau, liên kết trong hợp chất đó là
A. liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. liên kết cho - nhận.
D. liên kết ion.
Câu 2. Một nguyên tố có thể tác dụng với kim loại giải phóng H2, nguyên tử của nguyên tố đó
có thể có
A. 1 electron ở lớp vỏ.
B. 2 electron ở lớp vỏ.
C. 3 electron ở lớp vỏ.
D. 1, 2, hoặc 3 electron ở lớp vỏ.
Câu 3. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố là do
A. điện tích hạt nhân của các nguyên tố tăng dần.
B. khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
C. sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài của nguyên tử các nguyên tố theo
chiều điện tích hạt nhân tăng.
D. bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng theo chiều điện tích hạt nhân tăng.
Câu 4. Phân tử BeCl2 có dạng đường thẳng, theo thuyết lai hoá thì phân tử BeCl2 được hình
thành do sự xen phủ trục giữa 2 obitan p của 2 nguyên tử clo và
A. obitan s của nguyên tử Be.
B. 2 obitan lai hoá sp của nguyên tử Be.
C. 2 obitan lai hoá sp2 của nguyên tử Be.
D. 2 obitan lai hoá sp3 của nguyên tử Be.
Câu 5. Khí CO2 không duy trì sự sống và sự cháy nên hay được dùng để dập lửa. Nhưng khi
Mg cháy không được dùng CO2 để dập lửa vì
A. CO2 nặng hơn không khí.
B. CO2 phản ứng mãnh liệt với Mg, toả nhiệt mạnh.
C. Mg cháy được trong không khí.
D. Mg phản ứng được với nước nóng.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây luôn đúng ?
A. Chất oxi hoá thực hiện sự oxi hoá.
B. Chất khử cho electron nên sau phản ứng số oxi hoá giảm.
C. Chất oxi hoá thông thường có số oxi hoá bằng 0.
D. Chất giảm số oxi hoá sau phản ứng là chất oxi hoá.

74
Câu 7. Trong dãy : HClO, HClO2, HClO3, HClO4 theo chiều từ trái qua phải
A. tính bền và tính axit tăng, tính oxi hoá giảm.
B. tính bền, tính axit và tính oxi hoá cùng tăng.
C. tính bền giảm, tính axit và tính oxi hoá cùng tăng.
D. tính bền, tính axit và tính oxi hoá cùng giảm.
Câu 8. Thể tích clo thu được ở đktc khi cho 17,4 gam mangan đioxit tác dụng với dụng dịch
axit clohidric (đặc, nóng, dư) là
A. 2,24 lít.
B. 4,48 lít.
C. 224 ml.
D. 448 ml.
Câu 9. Hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Sau khi ozon phân huỷ hết ta được một chất khí duy
nhất có thể tích tăng 6% so với thể tích khí X ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất.
Vậy khí ozon chiếm
A. 6% thể tích hỗn hợp X.
B. 5% thể tích hỗn hợp X.
C. 4% thể tích hỗn hợp X.
D. 3% thể tích hỗn hợp X.
Câu 10. Ứng dụng lớn nhất của lưu huỳnh là
A. điều chế H2SO4.
B. lưu hoá cao su.
C. chế tạo diêm.
D. sản xuất chất tẩy trắng bột giấy.
Câu 11. Sự kết hợp oxi với hemoglobin (Hb) trong máu được biểu diễn một cách đơn giản như
sau :
Hb + O2 € HbO2 (oxihemoglobin)
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, các cư dân sống lâu trên vùng cao có mức hemoglobin
trong máu cao, đôi khi cao hơn 50% so với những người sống ở ngang mực nước biển. Nguyên
nhân dẫn đến hiện tượng trên là không khí vùng cao có
A. áp suất thấp.
B. nhiệt độ thấp.
C. nồng độ oxi thấp.
D. môi trường trong lành.
Câu 12. Trộn 1mol H2 với 1 mol I2 trong một bình kín không giãn nở có thể tích 1lít ; đưa hỗn
hợp đến điều kiện xảy ra phản ứng. Khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, số mol HI thu
được là 0,4 mol. Hằng số tốc độ phản ứng bằng
A. 0,16 mol.lít–1.
B. 0,25 mol.lít–1.
C. 0,40 mol.lít–1.
D. 0,44 mol.lít–1.
75
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy biến hoá sau :
NaCl → HCl → Cl2 → KClO3 → KCl → Cl2 → CaOCl2
Câu 2. (2 điểm)
Nêu phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch không màu riêng biệt : NaF, NaCl,
NaBr, NaI, NaOH, Na2SO4.
Câu 3. (2 điểm)
Hỗn hợp A chứa Mg và Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl (dư) thì
lượng khí không màu thu được là 2,24 lít ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp đó đem hoà tan trong
dung dịch H2SO4 đạc (dư) thì lượng khí SO2 thu được là 4,48 lít (đktc).
1. Viết phương trình hoá học xảy ra.
2. Tính m.
Câu 4. (1 điểm)
Nêu các biện pháp tăng hiệu suất nung vôi từ đá vôi, biết phản ứng theo chiều tạo CaO
thu nhiệt.

Hướng dẫn giải


I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA B D C B B D A B C A C B

II. Tự luận (7 điểm)


Câu 1. (2 điểm)
1. NaCltt + H2SO4 đ → NaHSO4 + HCl
2. 4 HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2 H2O
o o
t >100 C
3. 3 Cl2 + 6 KOHđ  → 5 KCl + KClO3 + 3 H2O
o
t ,MnO2
4. 2 KClO3 → 2 KCl + 3 O2
dpnc,mnx
5. 2 KCl  → 2 K + Cl2
o
t ,CaO
6. Cl2 + Ca(OH)2  → CaOCl2 + H2O
Câu 2. (2 điểm)
Dùng dung dịch BaCl2 nhận được dung dịch Na2SO4 do tạo kết tủa trắng.
Dùng quỳ nhận được dung dịch NaOH do làm quỳ chuyển xanh.
Dùng dung dịch AgNO3 nhận được các muối halogenua còn lại (tham khảo sách giáo
khoa).
Học sinh tự viết phương trình hoá học.
Câu 3. (2 điểm)
Phương trình hoá học :
Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2

76
Mg + 2 H2SO4 đ → MgSO4 + SO2 + 2 H2O
Cu + 2 H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + 2 H2O
Tính được m = 8,8 gam.
Câu 4. (1 điểm)
→ CaO(r) + CO2(k) ∆H > 0

Phương trình hoá học : CaCO3(r) ←

Theo nguyên lí dịch chuyển cân bằng Lơsatơrie, cần áp dụng các biện pháp sau :
– Tăng nhiệt độ hệ.
– Giảm áp suất hệ.
– Giảm nồng độ CO2.

77
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
ĐỀ 2
(Thời gian 45’)

1. Cấu trúc đề kiểm tra


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Chủ đề TN TL TN TL TN TL
1. Cấu trúc vỏ e 1 1
nguyên tử 0.25 0.25

2. Bảng tuẩn hoàn 1 1


0.25 0.25
3.Liên kết hoá học 1 1 2
0.25 0.25 0.5
4. Phản ứng oxi hoá 1 1 2
khử 0.25 0.25 0.5
5. Halogen 1 1 1 3
0.25 0.25 2 2.5
6. Oxi - Lưu huỳnh 1 1 1 3
0.25 1.5 0.25 2
7. Tốc độ phản ứng 2 2 4
- CBHHH 0.5 3.5 4
Tổng 5 6 5 16
1.25 2.75 6 10
Chữ số bên trên, góc trái mỗi ô là số câu hỏi, chữ số bên dưới góc phải mỗi ô là số điểm.

2. Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1. Thổi một luồng không khí vào hỗn hợp N 2, H2 và NH3 đang ở trạng thái cân bằng, cân
bằng sẽ chuyển dịch về phía
A. tạo thêm NH3.
B. tạo thêm H2.
C. tạo thêm N2.
D. làm tăng áp suất hệ.
Câu 2. Hằng số tốc độ phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. nồng độ.

78
D. xúc tác.
Câu 3. Lượng oleum H2SO4.3SO3 cần hoàn tan vào 200 gam nước để thu được dung dịch
H2SO4 10% là
A. 20 gam.
B. 18,87 gam.
C. 15. 87 gam.
D. 15 gam.
Câu 4. Những đồ vật bằng bạc thường bị đen dần trong không khí do
A. bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
B. bị bụi bám vào.
C. bị phủ lớp màu đen của muối sunfua.
D. bị thay đổi kiểu mạng tinh thể.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đơn chất clo có tính oxi hoá mạnh hơn đơn chất nitơ ở
điều kiện thường là
A. clo có độ âm điện mạnh hơn oxi.
B. clo không tồn tại trong tự nhiên còn nitơ thì có.
C. nguyên tử clo có nhiều electron hơn nguyên tử nitơ.
D. liên kết trong phân tử clo là liên kết đơn còn trong phân tử nitơ là liên kết ba.
Câu 6. Sử dụng muối iot hàng ngày sẽ tránh được bênh bướu cổ. Muối iot là muối được muối
ăn được trộn với
A. đơn chất iot.
B. các muối iotua.
C. tinh thể iot.
D. muối KI hoặc KIO3.
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân muối kali clorat.
Trong phản ứng đó
A. kali clorat là chất oxi hoá.
B. kali clorat là chất khử.
C. kali clorat vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử.
D. kali clorat vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử, vừa là chất xúc tác.
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí (dư) thu được chất rắn X. Hoà tan
hoàn toàn chất rắn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được V lít khí SO2 ở
đktc. Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.
Câu 9. Liên kết trong tinh thể kim cương là
A. liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. liên kết giống như mạng tinh thể iot.
D. liên kết bền vững giống mạng tinh thể W.
79
Câu 10. Sau khi hình thành phân tử HCl, cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử Cl và H
A. chuyển động giữa vùng xen phủ sp.
B. chuyển động trong vùng xen phủ sp, nhưng hơi lệch về phía nguyên tử H vì bán kính
obitan s của H nhỏ hơn.
C. chuyển động giữa vùng xen phủ s-p nhưng hơi lệch về phía nguyên tử Cl.
D. chuyển động bên obitan s của nguyên tử clo do clo có độ âm điện cao hơn.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 electron ở lớp M. Cấu hình electron của nguyên tử M

A. 1s22s1.
B. 1s22s22p1.
C. 1s22s22p63s23p1.
D. 1s22s22p63s23p64s24p1.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây luôn đúng ?
A. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với tính phi kim.
B. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với tính kim loại.
C. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với bán kính nguyên tử.
D. Độ âm điện biến đổi cùng chiều với điện tích hạt nhân.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Viết các phương trình hoá học để điểu chế H2SO4 từ quặng pirit sắt.
Câu 2. (1,5 điểm)
Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ một phản ứng tăng lên 4 lần. Hỏi tốc độ phản ứng
đó sẽ giảm đi bao nhiêu lần khi giảm nhiệt độ của hệ từ 100oC xuống 50oC ?
Câu 3. ( 2 điểm)
Để hoà tan một mẩu kẽm trong dung dịch HCl loãng ở 30oC cần 36 phút. Cũng mẩu kẽm
đó cũng thực hiện phản ứng như trên nhưng ở 50oC cần 4 phút.
1. Hỏi tốc độ phản ứng hoà tan kẽm trong dung dịch HCl tăng bao nhiêu lần khi nhiệt độ
tăng 10oC ?
2. Tính thời gian cần hoà tan mẩu kẽm đó trong dung dịch HCl ở 60oC.
Câu 4. (2 điểm)
Dung dịch A chứa HCl và H2SO4. Để trung hoà 500ml dung dịch A cần 250ml dung
dịch Ba(OH)2 0,5M, đồng thời sau phản ứng trung hoà lượng kết tủa thu được là 23,3 gam.
1. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
2. Tính nồng độ các axit trong dung dịch A.

80
Hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm khách quan (12 câu * 0,25điểm = 3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
ĐA A B B C D D C A A C C A
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Xem sách giáo khoa.
Câu 2. (1,5 điểm)
Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi 45 = 1024 lần.
Câu 3. ( 2 điểm)
1. Tốc độ phản ứng tăng 3 lần khi nhiệt độ tăng 10oC.
2. Thời gian để hoà tan hết mẩu kẽm ở 60oC là 80 giây.
Câu 4. (2 điểm)
Phương trình hoá học :
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2 H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2 H2O
Từ phương trình kết hợp cùng giả thiết tính được nồng độ HCl và H2SO4 lần lượt là :
0,1M và 0,2M.

81
Phần thứ ba
XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Thư viện câu hỏi, bài tập là tiền đề để xây dựng Ngân hàng câu hỏi, phục
vụ cho việc dạy và học của các thày cô giáo và học sinh, đặc biệt là để đánh giá
kết quả học tập của học sinh. Trong khuôn khổ phần viết này chúng tôi nêu một
số vấn đề về Xây dựng Thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet.
Mục đích của việc xây dựng Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet là
nhằm cung cấp hệ thống các câu hỏi, bài tập có chất lượng để giáo viên tham
khảo trong việc xây dựng đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Các câu hỏi của
thư viện chủ yếu để sử dụng cho các loại hình kiểm tra: kiểm tra thường xuyên và
kiểm tra định kì; dùng cho hình thức luyện tập và ôn tập. Học sinh có thể tham khảo
Thư viện câu hỏi, bài tập trên mạng internet để tự kiểm tra, đánh giá mức độ tiếp
thu kiến thức và năng lực học; các đối tượng khác như phụ huynh học sinh và bạn đọc
quan tâm đến giáo dục phổ thông tham khảo.
Trong những năm qua một số Sở GDĐT, phòng GDĐT và các trường đã
chủ động xây dựng trong website của mình về đề kiểm tra, câu hỏi và bài tập để
giáo viên và học sinh tham khảo. Để Thư viện câu hỏi, bài tập của các trường
học, của các sở GDĐT, Bộ GDĐT ngày càng phong phú cần tiếp tục tổ chức biên
soạn, chọn lọc câu hỏi, đề kiểm tra có phần gợi ý trả lời; qui định số lượng câu
hỏi và bài tập, font chữ, cỡ chữ; cách tạo file của mỗi đơn vị.
Trên cơ sở nguồn câu hỏi, bài tập từ các Sở và các nguồn tư liệu khác Bộ
GDĐT đã và đang tổ chức biên tập, thẩm định, đăng tải trên website của Bộ
GDĐT và hướng dẫn để giáo viên và học sinh tham khảo sử dụng.
Để xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập trên mạng internet đạt
hiệu quả tốt nên lưu ý một số vấn đề sau:
1. Về dạng câu hỏi
Nên biên soạn cả 2 loại câu hỏi, câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi trắc
nghiệm khách quan (nhiều lựa chọn, điền khuyết, đúng sai, ghép đôi..). Ngoài các
câu hỏi đóng (chiếm đa số) còn có các câu hỏi mở (dành cho loại hình tự luận),
có một số câu hỏi để đánh giá kết quả của các hoạt động thực hành, thí nghiệm.

82
2. Về số lượng câu hỏi
Số câu hỏi của một chủ đề của chương trình giáo dục phổ thông (GDPT)
tương ứng với một chương trong SGK, bằng số tiết của chương đó theo khung
phân phối chương trình nhân với tối thiểu 5 câu/1 tiết. Hàng năm tiếp tục bổ sung
để số lượng câu hỏi và bài tập ngày càng nhiều hơn.
Đối với từng môn tỷ lệ % của từng loại câu hỏi so với tổng số câu hỏi, do
các bộ môn bàn bạc và quyết định, nên ưu tiên cho loại câu hỏi trắc nghiệm nhiều
lựa chọn và câu hỏi tự luận.
Đối với các cấp độ nhận thức (nhận biết, thông hiểu, vận dụng) thì tuỳ
theo mục tiêu của từng chủ đề để quy định tỉ lệ phù hợp đối với số câu hỏi cho
từng cấp độ, nhưng cần có một tỉ lệ thích đáng cho các câu hỏi vận dụng, đặc biệt
là vận dụng vào thực tế.
Việc xác định chủ đề, số lượng và loại hình câu hỏi nên được xem xét
trong mối quan hệ chặt chẽ với khung phân phối chương trình, các chương, mục
trong sách giáo khoa, quy định về kiểm tra định kì và thường xuyên.
Số lượng câu hỏi tuỳ thuộc vào số lượng của các chủ đề, yêu cầu về chuẩn
KT, KN của mỗi chủ đề trong chương trình GDPT.
Mỗi môn cần thảo luận để đi đến thống nhất về số lượng câu hỏi cho mỗi
chủ đề.
3. Yêu cầu về câu hỏi
Câu hỏi, bài tập phải dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
GDPT do Bộ GDĐT ban hành, đáp ứng được yêu cầu về: lí thuyết, thực hành, kĩ
năng của một môn học hoặc tích hợp nhiều môn học. Các câu hỏi đảm bảo được
các tiêu chí đã nêu ở Phần thứ nhất .
Thể hiện rõ đặc trưng môn học, cấp học, thuộc khối lớp và chủ đề nào của
môn học.
Nội dung trình bày cụ thể, câu chữ rõ ràng, trong sáng, dễ hiểu.
Đảm bảo đánh giá được học sinh về cả ba tiêu chí: kiến thức, kỹ năng và
thái độ.

83
4. Định dạng văn bản
Câu hỏi và bài tập cần biên tập dưới dạng file và in ra giấy để thẩm định, lưu
giữ. Về font chữ, cỡ chữ thì nên sử dụng font chữ Times New Roman, cỡ chữ 14.
Mỗi một câu hỏi, bài tập có thể biên soạn theo mẫu:
BIÊN SOẠN CÂU HỎI
Mã nhận diện câu hỏi : ______
MÔN HỌC: _____________
Thông tin chung
* Lớp: ___ Học kỳ: ______
* Chủ đề: _____________________________
* Chuẩn cần đánh giá: _____________

KHU VỰC VIẾT CÂU HỎI

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI HOẶC KẾT QUẢ

5. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học

Bước 1: Phân tích các chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình giáo
dục phổ thông đối với từng môn học, theo khối lớp và theo từng chủ đề, để chọn
các nội dung và các chuẩn cần đánh giá. Điều chỉnh phù hợp với chương trình và
phù hợp với sách giáo khoa.
Bước 2: Xây dựng “ma trận số câu hỏi” (hoặc ma trận đề đối với đề kiểm tra)
của từng chủ đề, cụ thể số câu cho mỗi chủ đề nhỏ, số câu TNKQ, số câu tự luận ở
mỗi chuẩn cần đánh giá, mỗi cấp độ nhận thức (tối thiểu 2 câu hỏi cho mỗi chuẩn
cần đánh giá). Xây dựng một hệ thống mã hoá phù hợp với cơ cấu nội dung đã
được xây dựng trong bước I.

84
Ví dụ minh họa:
HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ VÀ SỐ CÂU HỎI TƯƠNG ỨNG

Chương 6 lớp 12: Kim loại kiềm – Kim loại kiềm thổ - Nhôm
Nhận Thông Vận Vận Cộng
Chủ đề Nội dung biết hiểu dụng dụng
(theo Chuẩn KT, KN) cấp độ cấp độ
thấp cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1. Kim 1.1(KT): Biết được :
loại − Vị trí, cấu hình
kiềm và electron lớp ngoài cùng của
hợp kim loại kiềm.
chất. − Một số ứng dụng
quan trọng của kim loại
kiềm và một số hợp chất
như NaOH, NaHCO3,
Na2CO3, KNO3.
Hiểu được :
− Tính chất vật lí
(mềm, khối lượng riêng
nhỏ, nhiệt độ nóng chảy
thấp).
− Tính chất hoá học :
Tính khử mạnh nhất trong
số các kim loại (phản ứng
với nước, axit, phi kim).
− Trạng thái tự nhiên
của NaCl.
− Phương pháp điều
chế kim loại kiềm (điện
phân muối halogenua
nóng chảy).
− Tính chất hoá học
của một số hợp chất :
NaOH (kiềm mạnh) ;
NaHCO3 (lưỡng tính, phân
huỷ bởi nhiệt) ; Na2CO3
(muối của axit yếu) ; KNO3
(tính oxi hoá mạnh khi đun
nóng).
1.2(KN). − Dự đoán tính
chất hoá học, kiểm tra và
kết luận về tính chất của
đơn chất và một số hợp
chất kim loại kiềm.
− Quan sát thí nghiệm,
hình ảnh, sơ đồ rút ra được
nhận xét về tính chất,
phương pháp điều chế.
− Viết các phương trình
85
hoá học minh hoạ tính chất
hoá học của kim loại kiềm
và một số hợp chất của
chúng, viết sơ đồ điện phân
điều chế kim loại kiềm.
− Tính thành phần phần
trăm về khối lượng muối
kim loại kiềm trong hỗn
hợp phản ứng.
2. Kim 2.1 (KT). Biết được :
loại − Vị trí, cấu hình
kiềm thổ electron lớp ngoài cùng,
và hợp tính chất vật lí của kim loại
chất. kiềm thổ.
− Tính chất hoá học,
ứng dụng của Ca(OH)2,
CaCO3, CaSO4.2H2O.
− Khái niệm về nước
cứng (tính cứng tạm thời,
vĩnh cửu, toàn phần), tác
hại của nước cứng ; Cách
làm mềm nước cứng.
− Cách nhận biết ion
Ca , Mg2+ trong dung dịch.
2+

Hiểu được : Kim loại kiềm


thổ có tính khử mạnh (tác
dụng với oxi, clo, axit).
2.2. (KN). − Dự đoán, kiểm
tra dự đoán bằng thí
nghiệm và kết luận được
tính chất hoá học chung
của kim loại kiềm thổ, tính
chất của Ca(OH)2.
− Viết các phương trình
hoá học dạng phân tử và
ion thu gọn minh hoạ tính
chất hoá học.
− Tính thành phần phần
trăm về khối lượng muối
trong hỗn hợp phản ứng.
3. 3.1 (KT): Biết được:
Nhôm Vị trí , cấu hình lớp
và hợp electron ngoài cùng, tính
chất. chất vật lí , trạng thái tự
nhiên, ứng dụng của
nhôm .
Hiểu được:
− Nhôm là kim loại có
tính khử khá mạnh: phản
ứng với phi kim, dung dịch
axit, nước, dung dịch kiềm,
oxit kim loại.

86
− Nguyên tắc và sản
xuất nhôm bằng phương
pháp điện phân oxit nóng
chảy
− Tính chất vật lí và
ứng dụng của một số hợp
chất: Al2O3, Al(OH)3 ,
muối nhôm.
− Tính chất lưỡng tính
của Al2O3, Al(OH)3 : vừa
tác dụng với axit mạnh,
vừa tác dụng với bazơ
mạnh;
− Cách nhận biết ion nhôm
trong dung dịch.
3.2 (KN): − Quan
sát mẫu vật, thí nghiệm, rút
ra kết luận về tính chất hóa
học và nhận biết ion nhôm
− Viết các PTHH minh
hoạ tính chất hoá học của
nhôm.
− Dự đoán, kiểm tra
bằng thí nghiệm và kết
luận được tính chất hóa học
của nhôm, nhận biết ion
nhôm
− Viết các PTHH phân
tử và ion rút gọn (nếu có)
minh hoạ tính chất hoá học
của hợp chất nhôm.
− Sử dụng và bảo quản
hợp lý các đồ dùng bằng
nhôm.
− Tính % khối lượng
nhôm trong hỗn hợp kim
loại đem phản ứng.
− Tính khối lượng
boxit để sản xuất lượng
nhôm xác định theo hiệu
suất phản ứng;
4. Tổng
hợp
Cộng 14 8 1 9 32

87
Bước 3: Biên soạn các câu hỏi theo ma trận đã xây dựng.
Cần lưu ý: Nguồn của câu hỏi? Trình độ của các đội ngũ viết câu hỏi ? Cách
thức đảm bảo câu hỏi được bảo mật ?
Bước 4: Tổ chức thẩm định và đánh giá câu hỏi. Nếu có điều kiện thì tiến hành
thử nghiệm câu hỏi trên thực tế một mẫu đại diện các học sinh.
Bước 5: Điều chỉnh các câu hỏi (nếu cần thiết), hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi và đưa
vào thư viện câu hỏi.
- Thiết kế một hệ thống thư viện câu hỏi trên máy tính
- Cách thức bảo mật thư viện câu hỏi
- Cách thức lưu trữ và truy xuất câu hỏi
- Cách thức xây dựng đề kiểm tra
- Chuẩn bị sổ tay hướng dẫn người sử dụng
- Tập huấn sử dụng thư viện câu hỏi
6. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi
Đối với giáo viên: tham khảo các câu hỏi, xem xét mức độ của câu hỏi so
với chuẩn cần kiểm tra để xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập, hệ
thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định
trong chương trình giáo dục phổ thông.
Đối với học sinh: truy xuất các câu hỏi, tự làm và tự đánh giá khả năng
của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương
trình giáo dục phổ thông, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định
hướng việc học tập cho bản thân.
Đối với phụ huynh học sinh: truy xuất các câu hỏi sao cho phù hợp với
chương trình các em đang học và mục tiêu các em đang vươn tới, giao cho các
em làm và tự đánh giá khả năng của các em đối với yêu cầu về chuẩn kiến thức,
kĩ năng quy định trong chương trình giáo dục phổ thông, từ đó có thể chỉ ra
những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho các em.

88
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP MÔN HOÁ LỚP 12 THPT
Học kì 2

PHẦN A: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP


Chương 6. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
Câu 1.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Sr. B. Ca. C. Be. D. Mg.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (SGK)
Câu 2.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
A. np2. B. ns2. C. ns1np1. D. ns1np2.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
Câu 3.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho 4,0 gam kim loại Ca tan trong lượng nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được
khí H2. Thể tích khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Số mol Ca = 0,1
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
0,1 0,1 ⇒ Thể tích khí H2 (đktc) = 2,24 lít
Câu 4.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho sơ đồ phản ứng :
X + Na[Al(OH)4] → M↓ + Y
Y + AgNO3 → AgCl +...
X là
A. CO2. B. NH3. C. SO2. D. HCl.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. HCl + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3↓ + NaCl + H2O
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓+ NaNO3
Câu 5.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
89
Hoà tan hoàn toàn 5,75 gam một kim loại M vào nước thu được 2,8 lít khí ở đktc. Vậy M

A. Na. B. K. C. Ba. D. Ca
Gợi ý trả lời:
Chọn A. Số mol khí = 0,125
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑
0,25 5,75n
0,125 ⇒ M = 0,25 = 23n ⇒ n = 1 để M = 23 là Na
n
Câu 6.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dung dịch chứa muối X không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch chứa muối Y làm quỳ
tím hoá xanh. Trộn hai dung dịch trên với nhau thấy tạo kết tủa. Vậy X và Y có thể là
cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây ?
A. Na2SO4 và BaCl2 B. Ba(NO3)2 và Na2CO3
C. KNO3 và Na2CO3 D. Ba(NO3)2 và K2SO4
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch Na2CO3.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3
Câu 7.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dựa vào khối lượng riêng của nhôm, người ta thường dùng nhôm để
A. chế tạo khung cửa và các đồ trang trí nội thất.
B. chế tạo các thiết bị trao đổi nhiệt, dụng cụ đun nấu trong gia đình.
C. làm các đồ dùng trang trí nội thất.
D. làm hợp kim dùng chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. (SGK)
Câu 8.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhôm được điều chế bằng cách
A. điện phân dung dịch AlCl3 hay điện phân nóng chảy Al(OH)3.
B. điện phân nóng chảy Al2O3.
C. dùng cacbon khử Al2O3 ở nhiệt độ cao.
D. điện phân nóng chảy Al(OH)3 hay dùng Mg để khử Al2O3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
Câu 9.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
90
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau : AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Để phân biệt
4 dung dịch chỉ dùng một thuốc thử và chỉ thử một lượt thì thuốc thử đó là
A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch H2SO4.
C. dung dịch AgNO3. D. dung dịch Na2CO3.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.

Dùng dung dịch có chứa Ba2+ và OH thì thử một lượt sẽ nhận ra:
+ −
− NH4NO3 do có khí thoát ra: NH 4 + OH → NH3↑ + H2O
2−
− K2CO3 do có kết tủa bền: Ba2+ + CO 3 → BaCO3↓

− AlCl3 do có kết tủa, sau đó kết tủa tan khi dư OH :

Al3+ + 3OH → Al(OH)3↓
− −
Al(OH)3 + OH → [Al(OH)4] tan
− −
hoặc Al(OH)3 + OH → AlO 2 tan + 2H2O
Câu 10.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhận định nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IA ?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
B. Tinh thể đều có cấu trúc lập phương tâm khối.
C. Đều phản ứng với nước ở điều kiện thường trừ Li.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +1.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (SGK)
Câu 11.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dãy gồm các nguyên tố được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại là
A. K, Na, Mg, Al. B. Al, Na, Mg, K.
C. Na, K, Al, Mg. D. Mg, Al, K, Na.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 12.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nước chứa đồng thời các muối nào sau đây thuộc loại nước có tính cứng vĩnh cữu ?
A. NaCl và Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2 và MgCl2.
C. NaHCO3 và Ca(NO3)2. D. MgSO4 và CaCl2.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
− 2−
Nước có tính cứng vĩnh cửu chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl và SO 4 và không chứa ion HCO

3 .

91
Câu 13.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Để làm kết tủa hoàn toàn nhôm hiđroxit từ dung dịch nhôm sunfat cần dùng lượng dư
dung dịch
A. BaCl2. B. NaOH. C. Ca(OH)2. D. NH3.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
NH3 có tính bazơ yếu, không hoà tan được kết tủa Al(OH)3.
Câu 14.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng ta thu được
3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7. B. 5,4. C. 1,35. D. 4,05.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2↑
0,1 0,15 (3,36 lít)
khối lượng nhôm: m = 0,1× 27 = 2,7 (gam)
Câu 15.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch Na[Al(OH)4] vào dung dịch HCl và lắc liên tục. Hiện
tượng xảy ra là
A. có kết tủa xuất hiện, sau đó kết tủa tan.
B. có kết tủa xuất hiện và kết tủa không tan
C. không có kết tủa xuất hiện.
D. không có kết tủa xuất hiện, sau đó có kết tủa xuất hiện.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Do lúc đầu HCl dư nên không có kết tủa
Na[Al(OH)4] + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 4H2O
Khi dư Na[Al(OH)4] thì có kết tủa
3Na[Al(OH)4] + AlCl3 → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 16.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp kim nào sau đây không phải của Al ?
A. Amelec B. Inox C. Đuyra D. Silumin
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
92
Câu 17.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Chất nào sau đây được dùng để bó bột khi xương bị gãy ?
A. Vôi tôi. B. Đá vôi.
C. Tinh bột. D. Thạch cao.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. (SGK)
Câu 18.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cặp chất nào sau đây khi phản ứng không tạo ra hai muối ?
A. CO2 + dung dịch NaOH
B. SO2 + dung dịch Ba(OH)2
C. Fe3O4 + dung dịch HCl
D. dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ca(OH)2 dư
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Cặp A tạo Na2CO3 + NaHCO3; cặp B tạo BaSO3 + Ba(HSO3)2;
cặp C tạo FeCl3 + FeCl2; chỉ còn cặp D do Ca(OH)2 dư nên không tạo hai muối
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Câu 19.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhóm gồm tất cả các chất đều tan trong nước ở nhiệt độ thường là
A. K2O, BaO, Al2O3. B. Na2O, Fe2O3 ; BaO.
C. Na2O, K2O, BaO. D. Na2O, K2O, MgO.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
Al2O3; Fe2O3; MgO đều không tan trong nước ở nhiệt độ thường
Câu 20.
Mức độ chuẩn: vận dụng ↑
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :
NaCl → NaOH → NaHCO3 → BaCO3→ BaSO4
Gợi ý trả lời:
®iÖn ph©
n dung dÞch
2NaCl + 2H2O 
cã v¸ch ng¨n
→ H2 ↑+ Cl2↑+ 2NaOH

NaOH + CO2 → NaHCO3


NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + NaOH + H2O

93
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2↑ + H2O
Câu 21.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Phân biệt các lọ đựng riêng biệt các dung dịch : NaCl, MgCl2, BaCl2, AlCl3.
Gợi ý trả lời:
Dùng dung dịch NaOH dư, sau đó dùng dung dịch H2SO4:
− NaOH nhận được 2 dung dịch MgCl2 tạo kết tủa bền và AlCl3 tạo kết tủa sau đó kết tủa
tan khi dư NaOH
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 (tan) + 2H2O
− H2SO4 nhận được BaCl2 có kết tủa
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Câu 22.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Cho 3,6 gam một kim loại R hoá trị II tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
2,24 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch X.
a) Xác định kim loại R.
b) Từ dung dịch X hãy viết các phương trình hoá học để tái tạo kim loại R.
Gợi ý trả lời:
a) 3R + 8HNO3 → 3R(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
0,15 0,1 (2,24 lít)
3,6
⇒ R = 0,15 = 24 ⇒ R là Mg

b) Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 ↓ + 2NaNO3


MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
®iÖn ph©
n
Cô cạn dung dịch và MgCl2 
nãng ch¶y

→ Mg + Cl2 ↑
Câu 23.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học thực hiện dãy chuyển hoá :
Al2O3 → Al → Na[Al(OH)4] → NaHCO3 → Na2CO3 → Al(OH)3 → Ba[Al(OH)4]2 →
BaCl2 → Ba
Gợi ý trả lời:
®
iÖn ph©
n
Al2O3 
nãng ch¶y

→ 2Al + 3/2O2 ↑

Al + 3H2O + NaOH → Na[Al(OH)4] + 3/2H2↑


Na[Al(OH)4] + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
94
o
2NaHCO3 
t
→ Na2CO3 + CO2 + H2O
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O→ 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑+ 6NaCl
2Al(OH)3 + Ba(OH)2→ Ba[Al(OH)4]2
Ba[Al(OH)4]2 + 2HCl → BaCl2 + 2Al(OH)3↓ + 2H2O
®iÖn ph©
n
BaCl2 
nãng ch¶y

→ Ba + Cl2
Câu 24.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Chọn một thuốc thử với một lượt thử, hãy phân biệt các lọ riêng biệt đựng các dung
dịch : H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
Gợi ý trả lời:
Một thuốc thử là dung dịch Ba(HCO3)2, với một lượt thử nhận ra:
− dung dịch NaOH có kết tủa
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
− dung dịch HCl có khí bay ra
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O
− dung dịch H2SO4 vừa có kết tủa, vừa có khí bay ra
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓+ 2CO2↑ + 2H2O
− dung dịch BaCl2 không có hiện tượng gì
Câu 25.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Trộn m gam bột Al với 8 gam bột Fe2O3 rồi đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp rắn X. Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp X thu được 3,36 lít khí
(đktc) và dung dịch Y.
a) Tính m.
b) Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Y, tính khối lượng kết tủa thu được.
Gợi ý trả lời:
a) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe (số mol Fe2O3 = 0,05)
0,1 0,05 0,05
X tác dụng với NaOH có khí thoát ra ⇒ X có chứa Al dư (Fe2O3 phản ứng hết)
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
0,05 0,1
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2↑
0,1 0,1 0,15 (3,36 lít)
Vậy, Al ban đầu = m = 27× (0,1+0,1) = 5,4 (gam)
b) NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3↓+ NaHCO3
0,1 + 0,1 0,2
Khối lượng kết tủa từ dung dịch Y = 0,2 × 78 = 15,6 (gam)

95
Câu 26.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và
3,12 gam kim loại ở catot. Vậy kim loại kiềm là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
®
iÖn ph©
n
2RCl 
nãng ch¶y

→ 2R + Cl2

0,08 0,04 (0,896 lít)


⇒ R = 3,12 : 0,08 = 39 ⇒ R là K
Câu 27.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho Ca vào dung dịch NaHCO3, hiện tượng quan sát được là
A. có khí thoát ra tạo dung dịch trong suốt.
B. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng không tan.
C. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan.
D. có kết tủa và không có khí thoát ra.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3↓ + NaOH + H2O
Câu 28.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho từ từ đến dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, ta thấy
A. có kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan.
B. có kết tủa trắng keo và có khí bay ra.
C. tạo kết tủa trắng keo sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.
D. không có hiện tượng gì.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O→ 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑+ 6NaCl
Câu 29.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Giải thích nào dưới đây không đúng cho kiềm loại kiềm ?
A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể
kém bền.

96
B. Khối lượng riêng nhỏ do có bán kính lớn và cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
C. Mềm do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể là yếu.
D. Có cấu tạo rỗng do có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK) ⇒ Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối
Câu 30.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O, BaCl2, NaHCO3, NH4Cl có số mol mỗi chất bằng
nhau vào nước rồi đun nóng nhẹ. Sau khi kết thúc thí nghiệm được dung dịch A. Dung
dịch A chứa
A. NaCl.
B. NaOH, BaCl2, NaHCO3 và NH4Cl.
C. Na2CO3 và NaOH.
D. BaCl2, NaHCO3 và NaOH.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Na2O + H2O → 2NaOH
a 2a (mol)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
a a a (mol)
NH4Cl + NaOH → NaCl + CO2 + H2O
a a a (mol)
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
a a 2a
Vậy, dung dịch A chỉ còn chứa NaCl
Câu 31.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nước chứa đồng thời các muối nào sau đây thuộc loại nước có tính cứng toàn phần ?
A. CaCl2; MgCl2 và Ca(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2; Na2SO4 và MgSO4.
C. MgSO4; CaSO4 và CaCl2. D. MgSO4 ; Ca(HCO3)2 và CaCl2.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
2− − −
A thiếu SO 4 ; B thiếu Cl ; C thiếu HCO 3
Câu 32.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na vào nước thu được dung dịch A
chỉ chứa một chất duy nhất. Ta có kết luận nào sau đây ?

97
A. a < b B. a > b
C. a = b D. b = 2a
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
b b
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2
b b b
Chất duy nhất là NaAlO2 ⇒ b = 2a
Câu 33.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Sục 2,24 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn
trong dung dịch có
A. Na2CO3 và NaHCO3. B. Na2CO3.
C. NaHCO3. D. Na2CO3 và NaOH.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
NaOH 0,15
Số mol CO2 = 0,1 ; NaOH = 0,15 ⇒ tỉ lệ mol 1 < =
CO2 0,1 < 2 ⇒ sản phẩm là
hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3.
Câu 34.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Để sản xuất được 1,08 tấn nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với cực
dương bằng than chì và toàn bộ oxi sinh ra oxi hoá cacbon thành khí cacbonic thì lượng
cacbon làm cực dương cần dùng là
A. 0,36 tấn. B. 3,6 tấn. C. 0,72 tấn. D. 7,2 tấn.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
2Al2O3 + 3C → 4Al + 3CO2.
(12× 3) (27× 4)
1,08
Khối lượng than chì (C) = × (12× 3) = 0,36 (tấn)
(27× 4)
Câu 35.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phương pháp nào trong các phương pháp sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng tạm
thời ?
(I) Đun nóng ; (II) Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ ; (III) Dùng dung dịch NaOH vừa đủ
; (IV) Dùng dung dịch H2SO4 vừa đủ.

98
A. (I), (II), (IV) B. (II), (III)
C. (I), (III) D. (I), (II), (III)
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Nguyên tắc làm mềm nước có tính cứng là loại bỏ ion Ca2+, Mg2+ ra khỏi nước
− đun nóng
o
Ca(HCO3)2 
t
→ CaCO3↓+ CO2↑+ H2O
o
Mg(HCO3)2 
t
→ MgCO3↓+ CO2↑+ H2O
− Dung dịch Ca(OH)2 (vừa đủ)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓+ 2H2O
Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ MgCO3↓+ 2H2O
− dung dịch NaOH:
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓+ Na2CO3 + 2H2O
Mg(HCO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓+ 2NaHCO3
Câu 36.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Chất nào sau đây thường được dùng để làm giảm cơn đau dạ dày do dạ dày dư axit ?
A. NaHCO3 B. CaCO3
C. KAl(SO4)2.12H2O D. (NH4)2CO3
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 37.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Kim loại kiềm (nhóm IA), kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) và nhôm có thể điều chế trong
công nghiệp theo phương pháp nào sau đây ?
A. Nhiệt luyện B. Thủy luyện
C. Điện phân nóng chảy D. Điện phân dung dịch
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (SGK)
Câu 38.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nung hỗn hợp gồm MgCO3 và BaCO3 có cùng số mol đến khối lượng không đổi thu
được khí A và chất rắn B. Hoà tan B vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch D.
Hấp thụ hoàn toàn khí A vào dung dịch D, sản phẩm sau phản ứng là
A. Ba(HCO3)2. B. BaCO3 và Ba(HCO3)2.
C. BaCO3 và Ba(OH)2 dư. D. BaCO3.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
99
o
MgCO3 
t
→ MgO + CO2↑
a a a
o
BaCO3 
t
→ BaO + CO2↑
a a a ⇒ số mol CO2 = 2a
BaO + H2O → Ba(OH)2
a a
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
2a a

Chương 7. Sắt, crom và các kim loại khác


Câu 39.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hoá học ?
A. Kim loại Fe trong dung dịch HCl.
B. Thép thường để trong không khí ẩm.
C. Đốt cháy dây thép trong khí O2.
D. Kim loại Cu trong dung dịch AgNO3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Thép là kim loại không nguyên chất, không khí ẩm là môi trường chất điện phân
Câu 40.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Sắt không tan được trong dung dịch
A. NaOH đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nguội.
C. HNO3 đặc, nóng. D. HCl đặc, nguội.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Fe bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội
Câu 41.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho Fe phản ứng vừa đủ với 400 ml HNO3 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy
nhất) sinh ra là
A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 11,2 lít. D. 1,68 lít.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

100
0,4 0,1
Câu 42.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phương trình hoá học nào sau đây không đúng ?
o
t
A. 3Fe + 2O2  → Fe3O4
o
t
B. 2Fe + 3Cl2  → 2FeCl3
o
t
C. 2Fe + 3I2  → 2FeI3
o
t
D. Fe + S  → FeS
Gợi ý trả lời:
Chọn C.

I có tính khử mạnh nên khử Fe3+ → Fe2+ ⇒ phản ứng chỉ tạo FeI2.
Câu 43.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phản ứng nào sau đây có sản phẩm đúng ?
A. FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
B. FeO + H2SO4 → FeSO4 + SO2 + H2O
C. FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
D. Fe3O4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
A chỉ có chất khử; B chỉ có chất oxi hoá ; D sản phẩm thiếu Fe2+
Câu 44.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Một kim loại X tác dụng với Cl2 được muối B. Cho X tác dụng với axit HCl ta được
muối C. Cho X tác dụng với dung dịch muối B ta cũng được muối C.
X là kim loại nào trong các kim loại sau ?
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
2Fe (X) + 3Cl2 → 2FeCl3 (B)
Fe + 2HCl → FeCl2 (C) + H2
Fe + 2FeCl3 (B) → 3FeCl2 (C)
Câu 45.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dung dịch có thể chỉ phản ứng với Al trong hỗn hợp Al, Fe là

101
A. dung dịch ZnCl2. B. dung dịch FeCl3.
C. dung dịch AlCl3. D. dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
2Al + 3ZnCl2 → 2AlCl3 + 3Zn
B tác dụng với cả Al, Fe; C và D không tác dụng với Al, Fe
Câu 46.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Ngâm hỗn hợp A gồm 3 kim loại Fe, Ag và Cu trong dung dịch chỉ chứa chất tan B. Fe,
Cu phản ứng hoàn toàn nhưng lượng Ag không đổi. Chất B là
A. AgNO3. B. Fe(NO3)3.
C. Cu(NO3)2. D. HNO3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
A phản ứng với Fe, Cu làm lượng Ag tăng lên; C không phản ứng với Cu ; D phản ứng
với cả Ag.
Câu 47.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng cả ba phương pháp : nhiệt luyện, thủy luyện,
điện phân ?
A. Mg B. Na C. Cu D. Al
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
o
CuO + CO 
t
→ Cu + CO2 (nhiệt luyện)
CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4 (thuỷ luyện)
®
iÖn ph©
n
2CuSO4 + 2H2O →
dung dÞch 2Cu + O2 + H2SO4 (điện phân)
Câu 48.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho 2,8 gam bột sắt phản ứng hoàn toàn với khí clo dư. Sau phản ứng khối lượng muối
thu được là
A. 8,125 gam. B. 16,25 gam.
C. 6,325 gam. D. 6,125 gam.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
(2,8 g) 0,05 0,05 mol
102
Khối lượng muối = 0,05 × 162,5 = 8,125 (gam)
Câu 49.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
+X
Cho dãy chuyển hoá sau : Fe  +Y +Z
→ FeCl3  → FeCl2 → Fe(NO3)3
X, Y, Z lần lượt là
A. Cl2, Cu, HNO3. B. HCl, Cl2, AgNO3.
C. Cl2, Fe, HNO3. D. Cl2, Fe, AgNO3.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
2Fe + 3Cl2 (X) → 2FeCl3
Fe (Y) + 2FeCl3 → 3FeCl2
3FeCl2 + 10HNO3 (Z) → 3Fe(NO3)3 + 6HCl + NO + 2H2O
Câu 50.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho Fe dư phản ứng với 400 ml HNO3 1M sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Khối lượng muối tạo thành sau khi phản ứng hoàn toàn là
A. 24,2 gam. B. 27,0 gam.
C. 36,3 gam. D. 18,0 gam.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,4 0,1
Do Fe dư nên: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
0,1 0,15
Khối lượng muối tạo thành = 0,15× 180 = 27 (gam)
Câu 51.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Fe3+ có tính oxi hoá yếu hơn Cu2+.
B. Muối sắt (III) có tính oxi hoá.
C. Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
D. FeO và Fe2O3 đều có tính oxi hoá.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 52.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:

103
Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ta dùng dung dịch
A. HCl. B. HCl đặc.
C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
Phản ứng của Fe2O3 là phản ứng trao đổi ion ⇒ không có khí thoát ra
Phản ứng của Fe3O4 là phản ứng oxi hoá – khử ⇒ có khí NO thoát ra
Câu 53.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Ngâm một đinh sắt trong dung dịch có chứa 1,7 gam bạc nitrat. Sau phản ứng, khối
lượng đinh sắt thay đổi 10% so với trước phản ứng. Khối lượng đinh sắt ban đầu là
A. 5,2 gam. B. 8,8 gam.
C. 8,0 gam. D. 7,2 gam.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,005 0,01 (1,7 gam) 0,01
Khối lượng đinh sắt thay đổi = (0,01× 108) − (0,005× 56) = 0,8 (g)
Khối lượng đinh sắt ban đầu = 0,8 : 0,1 = 8 (g)
Câu 54.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Để hòa tan 7,2 gam một oxit sắt FexOy cần dùng 0,2 lít dung dịch HCl 1M.
Công thức phân tử của oxit sắt là
A. FeO hay Fe3O4. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. FeO.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
FexOy + 2yHCl → xFeCl 2y x + yH2O
56x + 16y 2y x 1
Tỉ lệ: = ⇒ = ⇒ oxit sắt là FeO
7,2 0,2 y 1
Câu 55.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Trong lò luyện gang thép, oxit sắt bị khử bởi
A. CO2. B. CO. C. Al. D. H2.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (SGK)
Câu 56.

104
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phản ứng nào sau đây không đúng ?
o
t
A. 2Al + Fe2O3  → Al2O3 + 2Fe
o
t
B. 2Fe3O4 + 10H2SO4 (đặc)  → 3Fe2(SO4)3+ SO2 + 10H2O
o
t
C. FeO + CO  → Fe + CO2
D. Fe3O4 + HNO3 (loãng) → Fe(NO3)2 + Fe(NO3)3 + H2O
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Phản ứng oxi hoá – khử tạo Fe(NO3)3 + NO
Câu 57.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Sắt có thể hòa tan trong dung dịch nào sau đây ?
A. AlCl3 B. FeCl3
C. FeCl2 D. MgCl2
Gợi ý trả lời:
Chọn B. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Câu 58.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hợp chất sắt (III) không thể hiện tính oxi hoá khi cho
A. Fe2O3 tác dụng với Al.
B. Fe tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3.
C. Zn tác dụng với dung dịch FeCl3.
D. dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Phản ứng trao đổi ion (không thể hiện tính oxi hoá – khử)
Fe(NO3)3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3↓+ 3NH4NO3
Câu 59.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của X
trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 4, nhóm VIIIB. D. chu kì 4, nhóm IIB.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.

105
X có số hiệu = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 6 + 2 = 26 và có phân lớp 4s ⇒ chu kỳ 4
X có phân lớp p chưa hoàn thành ⇒ nhóm B
Tổng số e hoá trị = 8 ⇒ nhóm VIIIB
Câu 60.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cấu hình electron của ion Fe3+ (Z = 26) là
A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p63d44s1.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p63d5.
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (SGK)
Câu 61.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất ở đktc). V có giá trị là
A. 3,36. B. 2,24. C. 6,72. D. 4,48.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 mol (5,6 g) 0,1
Câu 62.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. Fe và Ag+ B. Fe2+ và Ag+
C. Zn và Fe3+ D. Fe2+ và Cu2+
Gợi ý trả lời:
Chọn D. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 63.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
B. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
C. 6FeCl2 + 3Br2 → 2FeBr3 + 4FeCl3
D. 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (đó là phản ứng trao đổi)
Câu 64.
Mức độ chuẩn: nhận biết
106
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Có các dung dịch riêng biệt sau : CuSO 4 (1) ; AlCl3 (2) ; Fe2(SO4)3 (3). Fe có thể phản
ứng với các dung dịch
A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3).
C. (1) và (2). D. (2) và (3).
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Câu 65.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Thêm dung dịch NaOH loãng dư vào dung dịch chứa 0,3 mol Fe(NO3)3. Lọc kết tủa,
đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bằng
A. 48,0 gam. B. 32,1 gam.
C. 24,0 gam. D. 96,0 gam.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
2Fe(NO3)3 → 2Fe(OH)3 → Fe2O3.
0,3 0,15
Khối lượng chất rắn = 0,15× 160 = 24 (gam)
Câu 66.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
A. Fe2+ và Cu2+ B. Fe2+ và Ag+
C. Zn và Fe2+ D. Zn và Cr3+
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 67.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Có 4 dung dịch muối riêng biệt : CuCl2, FeCl3, AlCl3, CrCl3. Nếu thêm dung dịch KOH
loãng dư vào 4 dung dịch trên, rồi sau đó thêm tiếp dung dịch NH 3 dư vào nữa thì sau
cùng số kết tủa thu được là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
AlCl3 + 4NaOH → Na[Al(OH)4] + 3NaCl
107
CrCl3 + 4NaOH → Na[Cr(OH)4] + 3NaCl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 tan
Câu 68.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Có các dung dịch riêng biệt sau : CuSO4 (1) ; FeCl3 (2) ; Cr2(SO4)3 (3).
Fe có thể phản ứng với các dung dịch
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (1), (2) và (3).
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
2Fe + Cr2(SO4)3 → Fe2(SO4)3 + 2Cr
Câu 69.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Khối lượng bột nhôm cần dùng để có thể điều chế được 78 gam crom bằng phương pháp
nhiệt nhôm là
A. 20,250 gam. B. 35,695 gam.
C. 40,500 gam. D. 81,000 gam.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
1,5 1,5 mol (78 gam)
Khối lượng nhôm = 1,5× 27 = 40,5 (gam)
Câu 70.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây được biểu diễn không đúng ?
A. Cr (Z = 24) : [Ar] 3d44s2 B. Mn (Z = 25) : [Ar] 3d54s2
C. Fe (Z = 26) : [Ar] 3d64s2 D. Cu (Z = 29) : [Ar] 3d104s1
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (SGK)
Câu 71.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl2, rồi sục không khí vào cho
đến khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,86 gam. B. 1,03 gam.
C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.
Gợi ý trả lời:

108
Chọn B.
CrCl2 + 2NaOH → Cr(OH)2↓ + 2NaCl
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3.
Khối lượng kết tủa = 0,01× 103 = 1,03 (gam)
Câu 72.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
B. 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
C. Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O
D. 6FeCl2 + 3Br2 → 2FeBr3 + 4FeCl3
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (thiếu FeSO4)
Câu 73.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được dung
dịch X. Trong dung dịch X có chứa
A. Fe(NO3)2, AgNO3.
B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 74.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các kim loại Cu, Fe, Al, Zn và các dung dịch muối CuCl 2, ZnSO4, AgNO3. Kim loại
nào phản ứng được với cả 3 dung dịch muối ?
A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Zn.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu↓
2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn↓
Al + 3AgNO3→ Al(NO3)3 + 3Ag↓

Câu 75.
Mức độ chuẩn: nhận biết
109
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Sắt (II) oxit là hợp chất
A. chỉ có tính bazơ và tính oxi hoá.
B. chỉ có tính oxi hoá.
C. chỉ có tính khử và oxi hoá.
D. có tính bazơ, tính oxi hoá và tính khử.
Gợi ý trả lời:
Chọn D. (SGK)
Câu 76.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho các chất rắn : Cu, Fe, Ag và các dung dịch : CuSO4, FeSO4, FeCl3. Khi cho chất rắn
vào dung dịch (một chất rắn + một dung dịch). Số trường hợp xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 2.
Gợi ý trả lời:
Chọn B.
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Câu 77.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Công thức sắt oxit là
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. FeO hay Fe2O3.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Fe + 1/2O2 → FeO
Câu 78.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Đồng không phản ứng với
A. dung dịch HCl có sục thêm khí O2.
B. dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
C. dung dịch loãng chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4.
D. dung dịch Fe2(SO4)3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (Cu là kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá)
Câu 79.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
110
Nội dung:
Cho CO dư qua hỗn hợp các oxit sau Al2O3, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, chất rắn thu được là :
A. Al2O3, Fe, Cu. B. Al2O3, FeO, Cu.
C. Al2O3, Fe2O3, Cu. D. Al, Fe, Cu.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Fe2O3, CuO bị khử bởi CO, còn Al2O3 không bị khử bởi CO
Câu 80.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho 5,2 gam Cr tác dụng với HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất ở đktc). V có giá trị là
A. 2,24. B. 6,72.
C. 4,48. D. 3,36.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Cr + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O
0,1 mol (5,2 g) 0,1
Câu 81.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho FexOy tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Để phản ứng xảy ra không phải phản
ứng oxi hoá - khử thì FexOy là
A. FeO. B. Fe2O3.
C. Fe3O4. D. Fe3O4 hoặc Fe2O3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (phản ứng trao đổi)
Câu 82.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
B. Fe có khả năng tan trong dung dịch FeCl3.
C. Cu khả năng tan trong dung dịch Pb(NO3)2.
D. Cu khả năng tan trong dung dịch FeCl2.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 83.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ

111
Nội dung:
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa
X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là
A. Fe2O3. B. ZnO.
C. FeO. D. Fe2O3 và Cr2O3.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓+2NaCl
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓+3NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
2Cr(OH)3 → Cr2O3 + 3H2O
Câu 84.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Viết các phương trình hoá học (nếu có) khi cho các dung dịch sau phản ứng với nhau
từng đôi một : FeCl3, CuSO4, NaOH loãng dư, NH3 dư.
Gợi ý trả lời:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+3NaCl
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓+2NaCl
CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]SO4
Câu 85.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Chỉ được dùng thêm quỳ tím, hãy phân biệt các lọ riêng biệt chứa các dung dịch :
Na2CO3, BaCl2, Na2SO4, NaNO3.
Gợi ý trả lời:
− Dung dịch Na2CO3 làm xanh quỳ tím
2−
→ HCO 3− + OH−

CO 3 + H2O ←

− Dùng dung dịch Na2CO3 nhận ra BaCl2 có kết tủa xuất hiện
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
− Dùng dung dịch BaCl2 nhận ra Na2SO4 có kết tủa xuất hiện
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
− còn lại là dung dịch NaNO3
Câu 86.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Ngâm một đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào 100ml dung dịch CuSO 4. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, lấy đinh sắt ra rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6
gam.
a) Tính nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4.

112
b) Cho NaOH loãng dư vào dung dịch thu được. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không
khí đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn tạo thành.
Gợi ý trả lời:
a) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
x x x x
Độ tăng khối lượng 64x − 56x = 1,6 ⇒ x = 0,2
Nồng độ mol của CuSO4 = 0,2 : 0,1 = 2M
O2 +H2O
b) 2FeSO4 → 2Fe(OH)2  → 2Fe(OH)3 → Fe2O3
0,2 0,1
Khối lượng chất rắn tạo thành = 0,1× 160 = 16 (gam)
Câu 87.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử tất cả các kim loại trong dãy oxit nào sau đây ?
A. MgO, Fe2O3, CuO. B. MgO, PbO, Fe2O3.
C. Cr2O3, CuO, Fe2O3. D. CaO, Cr2O3, Cu2O.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Câu 88.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Crom là kim loại
A. có tính khử mạnh hơn sắt.
B. chỉ tạo được oxit bazơ.
C. trong tự nhiên ở dạng đơn chất.
D. có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Gợi ý trả lời:
Chọn A. (SGK)
Câu 89.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phản ứng sau đây xảy ra ở 25oC : Zn + 2Cr3+ → Zn2+ + 2Cr2+
Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Zn có tính khử mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Zn2+.
B. Zn có tính khử yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính oxi hoá yếu hơn Zn2+.
C. Zn có tính oxi hoá mạnh hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử mạnh hơn Zn2+.
D. Zn có tính oxi hoá yếu hơn Cr2+ và Cr3+ có tính khử yếu hơn Zn2+.
Gợi ý trả lời:
113
Chọn A. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 90.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Phản ứng nào sau đây không đúng ?
A. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
B. Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
C. Cu + 2CrCl3 → 2CrCl2 + CuCl2
D. FeCl2 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (theo dãy điện hoá kim loại)
Câu 91.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Khử 16 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu
được 11,2 gam Fe. Thể tích khí CO (ở đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 6,72 lít. D. 8,96 lít.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
FeO + CO → Fe + CO2
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
16 − 11,2
Số mol CO = số mol O trong oxit = = 0,3 ⇒ VCO = 6,72 lít
16
Câu 92.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho nguyên tố Fe (Z = 26). Cấu hình electron của ion Fe3+ là
A. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d34s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p63d54s2.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
Cấu hình e của nguyên tử Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.
Fe → Fe3+ + 3e
Câu 93.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam một kim loại M trong dung dịch HNO 3 ta thu được 4,48 lít
NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Cu.
114
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
3M n
Tỉ lệ: = ⇒ M = 32n ⇒ n =2 để M = 64 là Cu
19,2 0,2
Câu 94.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Nhiệt phân hoàn toàn các chất Fe(OH)2, Fe(NO3)2, Fe(OH)3 trong điều kiện không có
không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn thu được sau phản ứng lần lượt là :
A. FeO, Fe2O3, Fe2O3. B. FeO, FeO, Fe2O3.
C. FeO, Fe2O3, FeO. D. Fe2O3, Fe2O3, Fe2O3.
Gợi ý trả lời:
Chọn B. (đáp án đúng là A)
Fe(OH)2 → FeO + 3H2O
2Fe(NO3)2 → 2FeO + 4NO2 + O2
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Câu 95.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thoát ra 0,4
mol khí, còn trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol khí. Giá trị của m là
A. 11,0. B. 12,28. C. 13,7. D. 19,5.
Gợi ý trả lời:
Chọn A.
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Al + 2H2O + 2NaOH → NaAlO2 + 3H2
0,2 0,3
Số mol Al = 0,2; số mol Fe = 0,1 ⇒ m = (27× 0,2) + (56× 0,1) = 11 (gam)
Câu 96.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học khi cho :
a) Dung dịch NH3 vào dung dịch ZnSO4.
b) Dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7.
c) Dung dịch HCl đặc vào dung dịch K2CrO4.
Gợi ý trả lời:
a) Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan khi dư NH3
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2NH4Cl

115
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
b) dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng
2−
Cr2O 7 + 2OH ←→ 2CrO 24− + H2O
− 

c) dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam
2− 2−

→ Cr2O 7 + H2O
2CrO 4 + 2H+ ←

Câu 97.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cặp chất nào sau đây phản ứng với cả 2 dung dịch HCl và KOH ?
A. CrO, Al2O3 B. CrO, CrO3
C. Cr2O3, Al2O3 D. Al2O3, CrO3
Gợi ý trả lời:
Chọn C. (cả hai oxit Cr2O3, Al2O3 đều có tính lưỡng tính)
Câu 98.
Mức độ chuẩn: nhận biết
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Dung dịch có thể hòa tan 3 chất : Cu(OH)2, Zn(OH)2, AgCl là
A. NaOH. B. HCl. C. NH4Cl. D. NH3.
Gợi ý trả lời:
Chọn D.
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Câu 99.
Mức độ chuẩn: thông hiểu
Dạng câu hỏi: TNKQ
Nội dung:
Cho 23,2 gam sắt từ oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư thu được muối sắt có
khối lượng là
A. 48,6 gam. B. 28,9 gam. C. 45,2 gam. D. 25,4 gam.
Gợi ý trả lời:
Chọn C.
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
0,1 mol (23,2 g) 0,2 0,1
Khối lượng muối sắt = (162,5× 0,2) + (127× 0,1) = 45,2 gam
Câu 100.
Mức độ chuẩn: vận dụng
Dạng câu hỏi: TN tự luận
Nội dung:
Đun nóng 15,2 gam Cr2O3 với 2,7 gam Al bột trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được hỗn hợp chất rắn X.
a) Tính khối lượng Cr sinh ra.
116
b) Tính thể tích dung dịch KOH 5M cần dùng để hòa tan toàn bộ lượng X.
Gợi ý trả lời:
a) số mol Cr2O3 = 0,1 ; Al = 0,1
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,1 0,05 0,05 0,1
Khối lượng Cr sinh ra = 0,1× 52 = 5,2 (gam)
b) Chất rắn X chứa Cr2O3 dư = 0,05 mol; Al2O3 = 0,05 mol và Cr = 0,1 mol.
Theo định luật BTKL: Cr2O3 + 2KOH → 2KCrO2 + H2O
2Al + 2H2O + 2KOH → 2KAlO2 + 3H2
Số mol KOH phản ứng = 0,2 + 0,1 = 0,3 ⇒ VKOH = 0,3 : 5 = 0,06 lít (hay 60 ml)

117
Phần thứ tư

HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TẬP HUẤN TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG

1. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng
− Nội dung và hình thức tập huấn ở các địa phương cần tiến hành như Bộ đã
tập huấn cho giáo viên cốt cán;
− Cần nghiên cứu mục tiêu, nội dung, đối tượng, điều kiện bồi dưỡng;
− Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm, số
lượng, yêu cầu);
− Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu phiếu
thăm dò, khảo sát ( trước và sau đợt bồi dưỡng)…
− Chú ý đến việc tổ chức các hoạt động của GV, giảng viên nói ít, tạo điều
kiện cho tất cả GV đều được suy nghĩ nhiều, làm nhiều và nói nhiều;
− Tăng cường tính thực hành trong đợt tập huấn;
− Phát huy tính chủ động sáng tạo của GV trong đợt tập huấn;
− Cuối cùng GV biết nội dung: các bước biên soạn đề kiểm tra; thư viện câu
hỏi và bài tập; các khâu thiết kế ma trận đề và thư viện.
Toàn bộ tài liệu của Bộ mà trang bị cho HV là những tài liệu để tập huấn.
Căn cứ vào tài liệu này, HV vận dụng cho phù hợp với từng địa phương của
mình.Cụ thể:
1. Đối với cán bộ quản lý.
− Nắm vững chủ trương đổi mới giáo dục phổ thông của Đảng, Nhà nước;
nắm vững mục đích, yêu cầu, nội dung đổi mới thể hiện cụ thể trong các văn
bản chỉ đạo của Ngành trong chương trình SGK. PPDH, sử dụng phương tiện,
thiết bị dạy học, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá.
− Nắm vững yêu cầu dạy học bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương
trình GDPT, đồng thời tích cực đổi mới PPDH.
− Có biện pháp quản lý và thực hiện đổi mới PPDH và KTĐGcó hiệu quả;
thường xuyên kiểm tra đánh giá, thực hiện hoạt động dạy học và kiểm tra
đánh giá theo định hướng bám sát chuẩn kiến thức, kĩ năng.
− Động viên khen thưởng kịp thời những GV thực hiện có hiệu quả đồng thời
phê bình những GV chưa tích cực đổi mới PPDH và KTĐG, quá tải do không
bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng.
118
2. Đối với giáo viên
− Bám sát Chuẩn kiến thức, kĩ năng để biên soạn đề kiểm tra nhằm đạt được
các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức, kĩ năng. Không quá tải và quá lệ
thuộc hoàn toàn vào SGK.
− Dựa trên cơ sở yêu cầu về kiến thức, kĩ năng trong hướng dẫn thực hiện
chuẩn kiến thức kĩ năng giáo viên vận dụng sáng tạo, linh hoạt các phương
pháp, kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra nhằm đánh giá đúng năng lực học tập của
học sinh.
− Thiết kế và hướng dẫn HS trao đổi, trả lời các câu hỏi, bài tập nhằm nắm
vững, hiểu được những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng.
− Đa dạng hoá các hình thức đề kiểm tra nhằm tạo sự hứng thú cho HS qua đó
giúp HS nắm vững và hiểu sâu sắc chuẩn kiến thức, kĩ năng của Chương trình
Giáo dục phổ thông.
− Trong việc biên soạn đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng cần chú
trọng việc sử dụng hiệu quả các phương tiện, thiết bị dạy học; đồng thời ứng
dụng công nghệ thông tin một cách hợp lí.
2. Xây dựng kế hoạch chi tiết đợt bồi dưỡng, tập huấn (thời gian, địa điểm,
số lượng, yêu cầu)
2.1. Thời lượng: 06 buổi
2.2. Sản phẩm: Ma trận và Đề kiểm tra đã soạn của GV

3. Xác định nhu cầu, đánh giá kết quả đợt bồi dưỡng thông qua các mẫu
phiếu thăm dò, khảo sát ( trước và sau đợt bồi dưỡng)…

119
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đặng Thị Oanh – Phương pháp xây dựng ma trận đề kiểm tra
2. Cao Thị Thặng, Phạm Đình Hiến – Đổi mới kiểm tra đánh giá lớp 10, 11,
12 THPT – 2007
3. Bộ câu hỏi định hướng bài dạy – Intel Teach to the Future
4. Phân loại của BLOOM – Định hướng vào kĩ năng tư duy mức độ cao
5. Assessment – Patrick Griffin – The University of Melbourne – Australia
6. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) – Câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá
..
7. Lehr-Lern-Methoden – Ewald Terhart – Juventa Verlag Weinheim und M u
nchen – 2000
8. Unterrichts-Methoden (I. Theorieband)– Hilbert Meyer – Cornelsen
Scriptor – 2003
9. Kleines Methoden-Lexikon – Wilhelm H. PeterBen – Oldenbourg
Schulbuchverlag GmbH - 1999
10. Medien sind unter medienpädagogischen Aspekten Interaktionsangebote
an die Lernenden - Vgl. Weidenmann 1991, S. 20

120

You might also like