Professional Documents
Culture Documents
Trước hết em xin chân thành cảm ơn NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau đặc biệt
là Ban lãnh đạo ngân hàng đã tạo điều kiện cho em vào thực tập và nhiệt tình
giúp đỡ em trong thời gian thực tập để em hoàn thành quyển luận văn tốt
nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của quý thầy cô
trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh. Em xin cảm ơn Cô Đỗ Thị Tuyết và Cô Nguyễn Thị Kim Phượng đã
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiều để em hoàn thành đề tài luận văn
tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, do thời gian có hạn nên nghiên cứu chưa sâu,
mặt khác kiến thức còn hạn chế, chủ yếu là lý thuyết cũng như kinh nghiệm
thực tế chưa có nên không tránh khỏi những sai sót. Do đó, để bài luận văn
được hoàn chỉnh hơn, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp chân tình
của giáo viên hướng dẫn cũng như Ban lãnh đạo ngân hàng.
Trước khi dứt lời, em xin kính chúc quý thầy cô; các chú, các anh, chị trong
NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau dồi dào sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc. Kính
chúc NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau ngày càng lớn mạnh và phát triển bền vững.
Xin chân thành cảm ơn!
i
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
–¯—
-------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
–¯—
-------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------
iii
DANH MỤC BIỂU BẢNG
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Sơ đồ qui trình lập chiến lược ....................................................... 11
Hình 2: Sơ đồ mạng lưới............................................................................ 15
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức tại NHNo & PTNT Tỉnh Cà Mau ..... 21
Hình 4: Biểu đồ thu nhập của ngân hàng 2004 – 2006 .............................. 24
Hình 5: Biểu đồ chi phí qua 3 năm 2004 – 2006 ....................................... 26
Hình 6: Biểu đồ lợi nhuận qua 3 năm 2004 – 2006 .................................... 29
Hình 7: Biểu đồ vốn huy động qua 3 năm 2004 -2006 .............................. 30
Hình 8: Vốn huy động phân theo kỳ hạn ................................................... 33
Hình 9: Vốn huy động phân theo thành phần kinh tế.................................. 35
Hình 10: Vốn huy động phân theo nội tệ và ngoại tệ.................................... 40
Hình 11: Thị phần vốn huy động trên địa bàn năm 2006 .............................. 59
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Sự cần thiết nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu vốn là một nhu cầu hết sức
quan trọng mà bất cứ lĩnh vực kinh tế nào cũng cần. Trong lĩnh vực nông nghiệp,
đó là nhu cầu vốn để trang trải cho các chi phí về cây giống, con giống, thức ăn,
phân bón,… Nếu đáp ứng được nhu cầu vốn này của hộ nông dân, đồng nghĩa
với việc thực hiện được chủ trương xóa đói giảm nghèo của Nhà nước, tiến lên
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Để đạt được điều đó, cần có một trung
gian tài chính để điều hòa nguồn vốn tại địa phương, chuyển từ nơi thừa vốn sang
nơi thiếu vốn – đó là Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Với vị trí địa lí nằm ở vùng nông thôn, Cà Mau là Tỉnh có thế mạnh về
nông nghiệp và thuỷ sản. Trong những năm gần đây nền kinh tế của Tỉnh có
nhiều bước phát triển mới với GDP đầu người đạt trên 10 triệu đồng/ người, kim
ngạch xuất khẩu đạt trên 550 triệu USD…. tạo điều kiện cho sự phát triển của
nhiều ngành nghề khác. Trong những năm vừa qua Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Tỉnh Cà Mau đã đáp ứng phần lớn nhu cầu về vốn của phần
lớn hộ nông dân và hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn góp phần cùng địa
phương thúc đẩy phát triển kinh tế và thay đổi bộ mặt nông thôn của Tỉnh. Tuy
nhiên trong điều kiện nền kinh tế hội nhập như hiện nay để có thể đáp ứng nhu
cầu vốn ngày càng tăng thì Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn cần
phải đưa ra các biện pháp quản lí nguồn vốn.
Vấn đề huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng trong quá
trình hoạt động của Ngân hàng, với chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân
hàng thương mại thực hiện tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử
dụng để cho vay. Tuy nhiên trong điều kiện nền kinh tế có nhiều biến động như
hiện nay đặc biệt là sự kiện Việt Nam gia nhập WTO, đã mở ra một thị trường
mới cho ngành ngân hàng nói chung và NHNo&PTNT nói riêng. Hội nhập sẽ
mang lại nhiều cơ hội và không ít những thách thức cho ngành Ngân hàng. Trước
sự cạnh tranh gay gắt đó để tồn tại và phát triển thì NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau
cần xác định được phương hướng hoạt động, chủ động tạo lập nguồn vốn, biện
Đây là chỉ số xác định cơ cấu vốn huy động. Việc xác định rõ cơ cấu vốn huy
động sẽ giúp ngân hàng hạn chế những rủi ro có thể gặp phải và tối thiểu hoá chi
phí đầu vào cho ngân hàng.
* Tổng dư nợ / nguồn vốn huy động (%, lần).
Chỉ số này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của NH đối với nguồn vốn huy động.
c. Dự trữ bắt buộc và dự trữ thanh toán.
* Dự trữ bắt buộc.
- Khái niệm : Là số tiền mà tổ chức tín dụng duy trì trên tài khoản tiền gửi
thanh toán tại NHTW để thực hiện các mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia.
- Thực hiện theo quyết định số 581/2003/QĐ-NHNN ngày 09/06/2003 của
thống đốc NHNN Việt Nam.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Phần trăm trên Tổng số tiền gửi phải dự trữ bắt buộc).
Xác định mục tiêu Phát triển Phân tích Lựa chọn Kiểm tra
chiến lược hiện các chiến các chiến chiến lược đánh giá
tại lược thay thế lược thay thế chiến lược
Chi Chi Chi Chi Chi Chi Chi Chi nhánh Chi
nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh nhánh TRẦN nhánh
TP CÀ ĐẦM NGỌC U MINH NĂM PHÚ CÁI VĂN THỚI
MAU DƠI HIỂN CĂN TÂN NƯỚC THỜI BÌNH
Hình 2: Sơ đồ mạng lưới hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Tỉnh Cà Mau
GIÁM ĐỐC
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức tại NHNo & PTNT Tỉnh Cà Mau
- Ban Giám Đốc
- Các phòng nghiệp vụ
+ Phòng kế hoạch kinh doanh
+ Phòng TTQT và mua bán ngoại tệ
+ Phòng kế toán ngân quỹ
+ Phòng tổ chức, cán bộ và đào tạo
+ Phòng hành chính
+ Phòng Thẩm định
+ Tổ kiểm tra - kiểm soát nội bộ
3.1.5. Chức năng và nhiệm vụ
* Giám Đốc
Chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành nghiệp vụ kinh doanh nói chung và
hoạt động cấp tín dụng nói riêng trong phạm vi được uỷ quyền. Công việc cụ thể
liên quan đến HĐTD bao gồm:
Xem xét nội dung thẩm định do phòng tín dụng trình lên để quyết định cho
vay hay không cho vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Ký HĐTD và hợp đồng đảm bảo tiền vay và các hồ sơ do khách hàng và ngân
hàng cùng lập.
Bảng 1: THU NHẬP, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA NGÂN HÀNG
Triệu đồng
450,000
400,000
350,000
300,000
250,000 Tổng thu nhập
200,000 Thu nhập lãi
150,000 Thu nhập phi lãi
100,000
50,000
0
2004 2005 2006
Qua bảng số liệu cho thấy khoản mục thu nhập của ngân hàng đều tăng qua
các năm, năm sau luôn tăng hơn mức năm trước. Tuy nhiên, tốc độ tăng thu nhập
của năm 2005 so với năm 2004 cao hơn tốc độ tăng của năm 2006 so với năm
2005.
Cụ thể là năm 2004 tổng thu nhập của ngân hàng đạt 215.176 triệu đồng
sang năm 2005 tăng lên 399.833 triệu đồng tăng 85,82% so với năm 2004. Đến
năm 2006 tổng thu nhập đạt 424.883 triệu đồng tăng về số tuyệt đối so với năm
2005 là 25.050 triệu đồng và số tương đối là 6,27%.
Tổng thu nhập của ngân hàng tăng liên tục qua các năm đã thể hiện rõ sự
phát triển của ngân hàng trong việc đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, mở rộng
mạng lưới hoạt động, nâng cao hoạt động tín dụng của ngân hàng, cả về qui mô
và chất lượng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, bên
cạnh đó cũng phải kể đến là sự nỗ lực, nhiệt tình của các cán bộ nhân viên trong
ngân hàng đã góp phần làm tăng thu nhập của ngân hàng qua các năm.
Triệu đồng
400,000
350,000
300,000 Tổng chi phí
250,000
200,000 Chi phí lãi
150,000
Chi phí phi
100,000
50,000
0
2004 2005 2006
Tổng thu nhập tăng qua các năm nên tổng chi phí cũng tăng.Năm 2004
tổng chi phí là 192.393 triệu đồng sang năm 2005 tổng chi phí tăng lên 372.357
tăng về số tuyệt đối là 177.288 triệu đồng và số tương đối là 93,54% so với năm
2004.
Chi phí tăng cao năm 2005 là do cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng diễn ra
gay gắt, ngân hàng muốn huy động được vốn thì phải đưa ra mức lãi suất hợp lí,
bên cạnh đó để đủ vốn cho hoạt động tín dụng thì ngân hàng NHNO & PTNT
Tỉnh Cà Mau phải vay vốn ngân hàng cấp trên với chi phí sử dụng vốn 0,77%
nên làm chi phí tăng.
Đồng thời khách hàng truyền thống của ngân hàng là ở khu vực nông thôn
đòi hỏi mạng lưới hoạt động của ngân hàng phải rộng do đó chi phí quản lí, chi
phí công vụ …. đều tăng góp phần làm tăng khoản mục chi phí của ngân hàng.
Sang năm 2006 tổng chi phí là 391.816 triệu đồng tăng 5,23% so với 2005. Tốc
độ tăng của khoản mục chi phí năm 2006 giảm hơn so với tốc độ tăng năm 2005
nguyên nhân do công tác huy động vốn của ngân hàng ngày càng được chú trọng
và nâng cao, công tác quản lí chi phí ngày càng được cải thiện, tranh thủ nguồn
vốn huy động tại địa phương, giảm sử dụng vốn trung ương.
Triệu đồng
35,000 33,067
30,000 27,476
25,000 22,783
20,000
15,000 Lợi nhuận
10,000
5,000
0
2004 2005 2006
Qua biểu đồ cho thấy khoản mục lợi nhuận của ngân hàng tăng qua các năm,
tốc độ tăng của khoản mục lợi nhuận tương đối ổn định trên 20%
800,000
600,000
Không kỳ hạn
400,000 Có kỳ hạn
Tổng vốn huy động
200,000
0
2004 2005 2006
800,000
Tiền gửi dân cư
600,000
Tiền gửi TCKT
400,000 Tiền gửi Của TCTD
200,000 Tổng vốn huy động
0
2004 2005 2006
Hình 9 : Biểu đồ vốn huy động phân theo thành phần kinh tế
Hình 10: Biểu đồ vốn huy động phân theo nội tệ và ngoại tệ
Qua bảng số liệu cho thấy chỉ tiêu vốn huy động/ tổng nguồn vốn tăng qua các
năm, năm sau tăng hơn năm trước cụ thể: năm 2004 đạt 22,44%, năm 2005 là
29,71%, sang năm 2006 tăng lên được 35,07%
Chỉ tiêu này cho thấy công tác huy động vốn của ngân hàng đạt hiệu quả cao
qua các năm và chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng nguồn vốn.
Qua chỉ tiêu này cũng cho thấy khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên lĩnh
vực huy động vốn ngày càng cao, vị thế của ngân hàng ngày dược củng cố và
phát triển. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng ngày càng cao.
Nhận xét thấy trong 3 năm qua tình hình huy động vốn của ngân hàng khá tốt,
vốn huy động của ngân hàng tăng qua các năm thể hiện thông qua tỷ lệ tham gia
vốn huy động vào dư nợ.
Năm 2004 bình quân 4,33 đồng dư nợ có 1 đồng vốn huy động tham gia, năm
2005 tình hình huy động vốn của ngân hàng được cải thiện hơn so với 2004 bình
quân 3,26 đồng dư nợ có 1 đồng vốn huy động tham gia. Sang năm 2006 tỷ lệ
tham gia vốn huy động trong tổng dư nợ là 2,67.
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng chủ động trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng ngày càng cao. Ngân hàng có thể chủ động sử dụng vốn huy động đáp ứng
cho nhu cầu của hoạt động tín dụng của ngân hàng mà không cần phải chờ đợi sự
xét duyệt xin vay vốn của ngân hàng cấp trên do thiếu vốn trong hoạt động tín
dụng. Giúp cho việc sử dụng vốn huy động của ngân hàng ngày càng có hiệu quả
hơn.
3.4. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG
THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG.
Vốn huy động của ngân hàng tăng về số tuyệt đối qua các năm có được
kết quả này là do trong nội tại hoạt động của ngân hàng đã có những điểm mạnh
hỗ trợ thúc đẩy công tác huy động vốn và nhờ vào những ưu thế này mà ngân
hàng đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu về nguồn vốn huy động qua các năm. Tuy
vốn huy động của ngân hàng tăng về số tuyệt đối qua các năm nhưng tỷ trọng
Hình 11: Biểu đồ thị phần vốn huy động trên địa bàn năm 2006
Tại thị trường tỉnh Cà Mau, thị phần của các ngân hàng thương mại Nhà
nước chiếm 92,8%, ngân hàng thương mại cổ phần và quỹ tín dụng chỉ chiếm
1,8% .
Nguyên nhân do các ngân hàng thương mại Nhà Nước đã thành lập và hoạt
động khá lâu ở tỉnh Cà Mau nên khách hàng quan hệ với ngân hàng khá thân
thiết, bên cạnh đó ngân hàng thương mại Nhà Nước có uy tín là ngân hàng quốc
doanh, do đó được khách hàng tin tưởng, có độ an toàn cao khi gởi tiền vào ngân
hàng. Còn các ngân hàng thương mại cổ phần thì đa số mới thành lập và hoạt
động tại tỉnh chỉ mới vài năm gần đây, tuy nhiên cũng có một số kết quả khả
quan.
Tăng trưởng vốn huy động của ngân hàng nông nghiệp năm 2006 chỉ đạt
7% nhỏ nhất so với tăng trưởng vốn huy động của ngân hàng khác trên địa bàn.
Với đà tăng trưởng như thế nếu NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau không có đưa ra
chiến lược huy động vốn có hiệu quả thì trong tương lai thị phần vốn huy động
của ngân hàng sẽ bị giảm, giảm khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
Không chỉ huy động vốn là cạnh tranh gay gắt mà hiện nay trên địa bàn hoạt
động tín dụng của các ngân hàng cũng cạnh tranh không kém. Qua bảng số liệu
cho thấy thị phần tín dụng của NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau là cao nhất chiếm
41,8%, tuy nhiên ngân hàng công thương và ngân hàng ngoại thương chiếm thị
phần cũng khá lớn. NHNo&PTNT Tỉnh Cà mau là ngân hàng có mạng lưới hoạt
động rộng nhất trên địa bàn mà tăng trưởng tín dụng chỉ đạt 32% năm 2006,
trong khi đó ngân hàng Ngọai Thương chỉ có một chi nhánh mà tăng trưởng tín
dụng năm 2006 đạt 124% chiếm 21,6% thị phần. Qua đó cho thấy khả năng cạnh
vi
3.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo&PTNT TỈNH
CÀ MAU QUA 3 NĂM 2004, 2005, 2006. ................................................... 30
3.2.1.Phân tích nguồn vốn huy động phân theo kỳ hạn .............................. 31
3.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn - phân theo thành phần kinh tế..... 35
3.2.3. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng – phân theo tiêu chí
nội tệ và ngoại tệ. ...................................................................................... 38
3.3. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn ..................... 41
3.3.1. Vốn huy động / Tổng nguồn vốn...................................................... 41
3.3.2. Tổng dư nợ/ Vốn huy động. ............................................................. 42
3.4. PHÂN TÍCH ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU CỦA NGÂN HÀNG THÔNG
QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG. ................................................... 42
3.4.1 Nhân sự ............................................................................................ 43
3.4.2. Sản phẩm dịch vụ............................................................................. 44
3.4.3. Marketing ........................................................................................ 45
3.4.4. Về tài chính ..................................................................................... 46
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI ....... 48
4.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ .................................................... 48
4.1.1. Yếu tố kinh tế. ................................................................................. 48
4.1.2. Yếu tố tự nhiên. ............................................................................... 51
4.1.3. Yếu tố dân số và lao động ................................................................ 52
4.1.4. Yếu tố quốc tế.................................................................................. 52
4.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ. ................................................... 55
4.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại ................................................ 55
4.2.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. ............................................... 60
4.2.3. Phân tích vấn đề cạnh tranh lãi suất của các ngân hàng .................... 62
4.2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh............................................................. 63
4.2.5. Khách hàng...................................................................................... 65
4.3. PHÂN TÍCH NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC. ........................... 65
4.3.1. Phân tích những cơ hội. ................................................................... 65
4.3.2. Những thách thức............................................................................. 68
4.4. PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT........................................................... 70
vii
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHNo& PTNT
TỈNH CÀ MAU VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC CHIẾN LƯỢC HUY ĐỘNG .............. 73
5.1. XÁC ĐỊNH SỨ MỆNH VÀ MỤC TIÊU ............................................... 73
5.1.1 Sứ mệnh............................................................................................ 73
5.1.2. Mục tiêu........................................................................................... 73
5.2. MỘT SỐ CHIẾN LƯỢC HUY ĐỘNG VỐN VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN
LƯỢC. .......................................................................................................... 74
5.2.1. Chiến lược phát triển sản phẩm. ....................................................... 74
5.2.2. Chiến lược thâm nhập thị trường...................................................... 77
5.2.3. Chiến lược phát triển thị trường. ...................................................... 79
5.3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC .................................................................. 80
5.4. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC............................................. 81
5.4.1. Giải pháp về quản lí lãi suất. ............................................................ 81
5.4.2. Công nghệ ....................................................................................... 82
5.4.3. Đa dạng hoá các hình thức huy động vốn và dịch vụ........................ 82
5.4.4. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................... 84
5.4.5. Marketing ngân hàng hay chăm sóc khách hàng............................... 85
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 88
6.1. KẾT LUẬN............................................................................................ 88
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 88
viii