You are on page 1of 11

Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý

BÀI 03:
ĐIỀU KHIỂN MA TRẬN LED VÀ BÀN PHÍM HEX
(LED MATRIX AND KEYPAD CONTROL)

› MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM


Giúp sinh viên bằng thực nghiệm khảo sát các vấn đề chính sau đây :
- Cách ghép nối máy tính với thiết bị ngoại vi như ma trận Led và bàn phím.
- Các giải thuật dùng để quét ma trận Led và kiểm tra phím nhấn.

› THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. Bộ thí nghiệm μPTS-31.
2. Board thí nghiệm μPM-303.
3. Máy vi tính.

PHẦN I : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I. KẾT NỐI PHẦN CỨNG
Trong bài thí nghiệm này sử dụng khối thí nghiệm μPM-303 trên đó có ma trận
LED 5x7 và 1 bàn phím 4x4 như sau :

1. MA TRẬN LED

Ma trận LED gồm các LED phát quang bố trí thành hàng và cột trong một võ.
Các tín hiệu điều khiển hàng PA0 - PA6 ( Port A ) nối vào Anode của tất cả các LED
trên cùng một hàng. Các tín hiệu điều khiển cột PB0 -PB4 (Port B) nối vào Cathode
của tất cả cácv LED trên cùng một cột.
Khi có 1 cặp tín hiệu điều khiển hàng và cột ví dụ như khi PA0 = 1 và PB0 = 1,
các Anode của hàng LED thứ nhất RW1 (hàng trên cùng) được cấp điện thế cao. Đồng
thời các Cathode của cột LED thứ nhất CL1 (bìa trái) được cấp thế thấp.Tuy nhiên chỉ
có LED 1 là sáng vì nó có đồng thời thế cao trên Anode và thế thấp trên Cathode. Như
vậy khi có 1 cặp tín hiệu điều khiển hàng và cột thì chỉ có duy nhất 1 LED tại điểm
hàng và cột gặp nhau là sáng. Trên cơ sở cấu trúc như vậy ta có thể xây dựng được
bảng ma trận LED với số lượng LED lớn hơn ví dụ như trong các bảng quang báo.

Trang 29
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý

2 3
+5V

1
2 3

1
1
2 2 3
3
4
5
6
7

1
8

PORT A 2 3

2 1
1 3

2 3
1

2 3

1 2
1

1 2
1
2
3 1 2
4
5
6
7 1 2
8

PORT B
1 2

Sơ đồ kết nối ma trận Led 5 x 7


Trong trường hợp ta cần hiển thị đồng thời 1 số LED trong ma trận để có thể
hiển thị một ký hiệu nào đó ví dụ chữ ‘L‘ trên ma trận LED. Khi đó ta thấy các LED ở
cột bìa trái (CL1) sáng và các LED ở hàng dưới cùng (RW7) sáng. Nếu trong hiển thị
tĩnh ta phải đặt tất cả các PA0 đến PA6 và PB0-4 ở mức cao, lúc này sẽ làm sáng các ở
hàng RW7 và cột CL1 nhưng khi đó điều gì sẽ xảy ra?. Ta thấy rõ ràng là khi đó thì
các LED khác trong ma trận cũng được cấp áp cao vào Anode và áp thấp vào Cathode
do đó nó sẽ sáng tất cả các LED trong ma trận. Vì vậy trong điều khiển ma trận LED
ta không thể sử dụng phương pháp hiển thị tĩnh mà phải dùng phương pháp quét (hiển
thị động). Nnghĩa là tiến hành cấp tín hiệu điều khiển theo dạng xung theo kiểu quét
Trang 30
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
cho các hàng và cột cần hiển thị. Tần số quét nhỏ nhất cho một chu kỳ cần khoảng
20Hz (50ms) nhằm bảo đảm cho mắt thấy các LED sáng đều không nháy. Như vậy để
hiển thị được chữ L có thể điều khiển tuần tự như trong bảng sau:
Nhịp 1 : PA0 - PA6 = 1, PB0 = 1 ; Sáng cột LED thứ nhất CL1
Nhịp 2 : PA0 - PA5 = 0, PA6 = 1, PB1 = 1 ; Sáng LED hàng RW7 và cột
CL2
Nhịp 3 : PA0 - PA5 = 0, PA6 = 1, PB2 = 1 ; Sáng LED hàng RW7 và cột
CL3
Nhịp 4 : PA0 - PA5 = 0, PA6 = 1, PB3 = 1 ; Sáng LED hàng RW7 và cột
CL4
Nhịp 5 : PA0 - PA5 = 0, PA6 = 1, PB4 = 1 ; Sáng LED hàng RW7 và cột
CL5
Nhịp 6 : Quay lại giống nhịp 1.
(từ nhịp 1 đến nhịp 6 là 1 chu kỳ quét tối thiểu phải là 20Hz)

TÍN HIỆU PB0 PB1 PB2 PB3 PB4


PA0 1
PA1 1
PA2 1
PA3 1
PA4 1
PA5 1
PA6 1 1 1 1 1

Tương tự cho khi hiển thị các ký hiệu hay các chữ khác.

2. BÀN PHÍM
Bàn phím trên khối μPM303 cũng được xây dựng theo cấu trúc ma trận gồm
16 phím (0-9, A-F) bố trí thành 4 hàng và 4 cột, gọi là bàn phím HEX. Để kiểm tra có
phím nhấn hay không máy tính xuất ra cột thứ nhất mức 0 và đọc vào các hàng, nếu
hàng nào xuống 0 tức là có phím nhấn trên hàng đó. Tín hiệu quét đọc từ máy tính cấp
qua các chốt PC0-PC3 (Port C). Khi nhấn công tắc nào sẽ cho phép tín hiệu từ máy
tính truyền qua công tắc nối tới hàng tương ứng. Máy tính sẽ so sánh đồng bộ với tín
hiệu quét cột đã phát để xác định công tắc được nhấn. Ví dụ khi nhấn số 9 tín hiệu quét
từ ngõ vào PC2 sẽ qua tiếp điểm công tắc 9 truyền ra PC6. Như vậy ngõ vào bàn phím
sẽ là cột còn ngõ ra là hàng.

II. PHẦN MỀM


Trong máy tính đã nạp sẵn 2 bộ chương trình viết bằng ngôn ngữ ASSEMBLY
chứa trong thư mục C:\TNVXL\TASM
- UPM302.ASM: Là chương trình gốc.
- UPM302.EXE: Là chương trình mã máy.
Chương trình sẽ quét lần lượt ma trận phím 4x4 và hiển thị giá trị ra ma trận
LED 7x5 tương ứng với giá trị phím ấn.

Trang 31
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý

*Lưu đồ chương trình cho bài thí nghiệm μPM303:


Begin

Khởi động 8255


U9: PA xuất, PB xuất, PCH nhập, PCL
xuất

Y
Có phím nhấn?

Phím 'T'?
Y
N

End

N
Có phím nhấn trên
bàn phím Hex?

Định lại dữ liệu cho mảng pa chứa


ký tự tương ứng với phím nhấn
trên bàn phím Hex

Hiển thị dữ liệu trong mảng pa lên


ma trận Led

Trang 32
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
+5V +5V +5V +5V

C D E F

PC7

8 9 A B

PC6

4 5 6 7

PC5

0 1 2 3

PC4

PC2 PC1 PC0


PC3

8
7
6
5
4
3
2
1
PORT C

Sơ đồ kết nối của bàn phím Hex

PHẦN II : TIẾN TRÌNH THÍ NGHIỆM


I. KẾT NỐI PHẦN CỨNG
1. Nối cáp liên lạc giữa ổ nối CON1 của μPTS-31 với khối giao tiếp PCBUS-2
gắn trong máy tính.
2. Sử dụng dây có chốt cắm để nối mạch như sau:
- Nối các chốt nguồn +5V và đất (POWER INPUT) của khối μPM-303 với
nguồn +5V và đất của thiết bị chính μPTS-31. Chú ý cắm đúng phân cực nguồn.
3. Điều khiển từ bàn phím và chỉ thị tương ứng trên LED:
Trong thí nghiệm khi nhấn phím nào trên bàn phím (0 - 9, A - F) máy tính sẽ
điều khiển nhận và chỉ thị tương ứng trên ma trận LED.
- Nối cáp liên lạc giữa trạm PORT C của μPTS-31 (PART B) với trạm PORT C
trên khối thí nghiệm μPM-303.
- Nối cáp liên lạc giữa trạm PORT A của μPTS-31 (PART B ) với trạm PORT
A của khối thí nghiệm μPM-303.
- Nối cáp liên lạc giữa trạm PORT B của μPTS-31 (PART B ) với trạm PORT
B của khối thí nghiệm μPM-303.

Trang 33
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
II. TRÌNH TỰ THÍ NGHIỆM
1. Hiển thị một ký tự lên ma trận Led
Nhập chương trình dùng để hiển thị ký tự 'A' trên ma trận Led như sau:

.model small
.stack 100h
.data
pa db 7Eh,09h,09h,09h,7Eh
pb db 01h,02h,04h,08h,10h
.code
main proc
mov ax,@data
mov ds,ax

mov dx,30Bh
mov al,88h
out dx,al ; Dinh cau hinh cho U9

start: mov ah,0Bh ; Kiem tra phim nhan


int 21h
cmp al,0FFh ; Neu co nhan phim thi ket thuc
; chuong trinh
je exit

call ledmatrix
jmp start

exit: mov ah,4Ch


int 21h
main endp

;--------------------------------------------
ledmatrix proc
mov bx,0 ; Lap 5 lan cho 5 cot
cont: mov dx,308h
mov al,pa[bx] ; Xuat du lieu ra Port A (hien
; thi cot cho ma tran Led)
out dx,al

mov dx,309h
mov al,pb[bx] ; Chon cot cho ma tran Led
out dx,al

call delay
inc bx
cmp bx,5
jne cont
ret
Trang 34
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
ledmatrix endp

;--------------------------------------------
delay proc
push cx
mov cx,0FFFFh
loop $
pop cx
ret
delay endp

end main

- Sửa đoạn chương trình trên để xuất ra ma trận Led ký tự B, C, 0, 1.


- Viết chương trình xuất lần lượt các ký tự A, B, C, 0, 1 ra ma trận Led. Gợi
ý: tạo vòng lặp hiển thị chữ A ra ma trận Led khoảng 15 lần, sau đó đến chữ
B, …

2. Di chuyển ký tự trên ma trận Led

Di chuyển chuỗi “AB” trên ma trận Led từ trái sang phải:

- Tính toán dữ liệu hiển thị


Giả sử cần hiển thị chuỗi “AB”:
Chữ ‘A’: 7Eh, 09h, 09h, 09h, 7Eh
Chữ ‘B’: 7Fh, 49h,49h,49h, 36h
Giữa chữ A và B có một cột trống để phân biệt.
Æ Chuỗi “AB”: 7Eh, 09h, 09h, 09h, 7Eh, 00h, 7Fh, 49h,49h,49h, 36h
Có thể thêm khoảng trắng trước và sau chuỗi để chuỗi hiện ra từ từ
Æ Chuỗi “ AB ”: 00h, 00h, 00h, 00h, 00h, 7Eh, 09h, 09h, 09h, 7Eh, 00h,
7Fh, 49h,49h,49h, 36h,00h, 00h, 00h, 00h
Khai báo biến:
pa DB 00h, 00h, 00h, 00h, 00h
DB 7Eh, 09h, 09h, 09h, 7Eh, 00h
DB 7Fh, 49h, 49h, 49h, 36h, 00h
DB 00h, 00h, 00h
pb db 01h,02h,04h,08h,10h

Như vậy, một ký tự cần hiển thị trên ma trận Led cần 6 byte và 5 byte 00h đầu
chuỗi, 3 byte 00h cuối chuỗi Æ một chuỗi dài 50 ký tự sẽ cần số byte lưu trữ cho
mã Led là: 50*6 + 5 + 3 = 308 byte.

Trang 35
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
- Hiển thị ký tự:

Quá trình hiển thị và cho chữ chạy mô tả như hình vẽ:
Pa[0] Pa[4] Pa[1] Pa[5] Pa[2] Pa[6]

Lần 0 Lần 1 Lần 2

Pa[15] Pa[19]

Lần 15
Lần 1: hiển thị từ pa[0] ÷ pa[4]
Lần 2: hiển thị từ pa[1] ÷ pa[5] Æ lần j: hiển thị từ pa[j] ÷ pa[j+5]
Lần 16: hiển thị từ pa[15] ÷ pa[19]

Trang 36
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
Æ Chuỗi “AB” gồm 2 ký tự cần lưu trữ 20 byte và quét tổng cộng 20 – 4 = 16
lần Æ chuỗi 50 ký tự cần lưu trữ 50*6 + 8 = 308 byte và quét 304 lần.

- Chương trình chạy chuỗi ký tự:

.model small
.stack 100h
.data
pa DB 00h, 00h, 00h, 00h, 00h
DB 7Eh, 09h, 09h, 09h, 7Eh, 00h
DB 7Fh, 49h, 49h, 49h, 36h, 00h
DB 00h, 00h, 00h
pb DB 01h,02h,04h,08h,10h
.code
main proc
mov ax,@data
mov ds,ax

mov dx,30Bh
mov al,88h
out dx,al ; Dinh cau hinh cho U9

start: mov ah,0Bh ; Kiem tra phim nhan


int 21h
cmp al,0FFh ; Neu co nhan phim thi ket thuc
je exit ; chuong trinh

mov si,0 ; Lan quet 0

quetled:
mov cx,15 ; Hien thi 1 lan can 15 lan quet
led:
call ledmatrix
loop led

inc si
cmp si,16 ; Quet 16 lan, tu lan 0 -> 15
jne quetled

jmp start

exit: mov ah,4Ch


int 21h

main endp

;--------------------------------------------
Trang 37
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
ledmatrix proc
mov bx,0 ; Lap 5 lan cho 5 cot
cont: mov dx,308h
mov al,pa[bx+si] ; Xuat du lieu ra Port A (hien
; thi cot cho ma tran Led)
out dx,al

mov dx,309h
mov al,pb[bx] ; Chon cot cho ma tran Led
out dx,al

call delay
inc bx
cmp bx,5
jne cont
ret
ledmatrix endp

;--------------------------------------------
delay proc
push cx
mov cx,0FFFFh
loop $
pop cx
ret
delay endp

end main

- Viết chương trình để chuỗi chạy từ phải sang trái.


- Viết chương trình nhập một chuỗi từ bàn phím và cho chuỗi chạy tữ trái
sang phải. Gợi ý: tính toán tất cả các bảng mã cho các ký tự từ A Æ Z và
dùng hàm 0Ah nhập một chuỗi từ bàn phím.

3. Kiểm tra phím nhấn trên bàn phím

Nhập đoạn chương trình kiểm tra phím nhấn A trên bàn phím hex.

.model small
.stack 100h
.data
pa db 5 dup(0)
pb db 01h,02h,04h,08h,10h
.code
main proc
mov ax,@data
mov ds,ax
mov dx,30Bh
Trang 38
Phòng thí nghiệm Vi xử lý Bài thí nghiệm Vi xử lý
mov al,88h
out dx,al ; Dinh cau hinh cho U9

start: mov ah,0Bh ; Kiem tra phim nhan


int 21h
cmp al,0FFh
je exit

mov al,0Dh ; Chon cot 3


mov dx,30Ah
out dx,al
in al,dx ; Doc du lieu tu cong tac
and al,11110000b
cmp al,10110000b ; Neu nhan phim A
je PhimA
jmp start

exit: mov ah,4Ch


int 21h
PhimA:
mov pa[0],7Eh
mov pa[1],09h
mov pa[2],09h
mov pa[3],09h
mov pa[4],7Eh
call ledmatrix
jmp start
...

- Viết chương trình kiểm tra 2 phím bất kỳ trên bàn phím hex (nằm trên 2 cột
khác nhau), nhấn một phím sẽ hiển thị một ký tự trên ma trận Led.
- Sửa đổi chương trình để ma trận Led luôn hiển thị ký tự mặc dù chỉ nhấn
phím 1 lần.

Sinh viên có thể tham khảo chương trình: C:\TNVXL\TASM\uPM303.ASM


Trong máy có sẵn 1 chương trình ví dụ về ứng dụng LED ma trận làm quang
báo.
Chạy chương trình như sau :
C:\TNVXL\TASM\QUANGBAO.EXE ↵
Gõ vào 1 câu bất kỳ trên màn hình nó sẽ chạy ra trên ma trận Led.

Trang 39

You might also like