Professional Documents
Culture Documents
1.Để tiện thô 1 loạt chi tiết đạt kích thước Ø30±0.1,chiều dài l=200 từ phôi rèn
C45,Ø36,l=250
1.Vật liệu dụng cụ cắt phù hợp vật liệu gia công
2.Thông số hình học phần cắt của dụng cụ cho nguyên công gia công thô
5.Vẽ nguyên công tiện thô,lập bảng các thông số (dao, máy, t, s, n) để người công
nhân thực hiện theo khi tiến hành gia công chi tiết.
II.Nghiên cứu về lực cắt nhằm mục đích gì.
II.Kiểm tra công suất cho phép của máy nhằm mục đích gì.
+Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được trên thân máy:400 mm
+Đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được trên bàn dao:210 mm
Dựa vào sức bền vật liệu làm dao vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ Vsb=190 m/ph
(bảng 35-1)
Vì thân dao làm bằng thép cacbon nên [σ ]u = 20 kG mm 2
-Dựa vào các thông số của máy đã chọn 1A62 ta có kích thước dao là:B × H = 25 × 25
CPz:Hệ số xét điều kiện làm việc nhất định đến lực cắt tra bảng (11-1) trong quyển
CĐCGCCK ta có CPz = 300
+ Xpz,Ypz ,nz :Chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của bước tiến,chiều sâu cắt và vận tốc
đến lực cắt.Tra bảng 11-1 ta có :Xpz =1,0 Ypz =0,75 nz =−0,15
0 , 75
61
= = 0,856
+Kmpz:Xét đến ảnh hưởng của vật liệu gia công tra bảng (12-1) Kmpz 75
.Trong đó σ = 61 KG mm 2 tra bảng 2.4 sổ tay thiết kế cơ khí tập 1 và np =0,75 (tra
bảng 13-1CĐCGCCK)
+Kpz:Hệ số điều chỉnh chung về lực cắt
Kpz =K mpz .Kϕpz . .K γpz .K λpz .K rpz
Tra bảng 15-1 ta có: Kϕpz . =1,0; K γpz =1,0; K λpz =1,0; K rpz =0,93
⇒ Kpz =0,856 .1.1.1.0,93 =0,796
+ L:Tầm với (Khoảng cách từ mũi dao đến mép đầu gá dao) L =1,5H =1,5.25 = 37 ,5
25 .25 2.20
Vậy S1 = 0 , 75 = 2,63 ( mm vg )
6.300 .3.190 −0 ,15 .0,796 .37 ,5
Xác định lượng chạy dao để đảm bảo độ bền cơ cấu chạy dao.
pm
= Ypz
1,45 .C px .t Xpx .V nx .K px
S2
Trong đó Pm=350kg (lực cho phép của cơ cấu tiến dao)
Theo bảng 11-1 ta có Cpx = 339 ;Ypx =0,5 ;nx =−0,4 ;Xpx =1,0
Kpx =K mpx .Kϕpx . .K γpx .K λpx .K rpx
1
61
= = 0,81
Trong đó: Kmpz 75 ; Kϕpx . =1,0; K γpx =1,0; K λpz =0,65 ; K rpx =1,0
Các trị số K mpx ; K ϕpx . ; K γpx ; K λpx ; K rpx
được tra từ bảng 12-1 và 15-1 trong
CĐCGCCK
350
⇒ = 0 ,5 −0 , 4
.5,265 = 0,36 ( mm vg )
1,45 .339 .3.190
S2
Xác định lượng chạy dao để đảm bảo độ cứng vững của chi tiết.
K .E.J .[ f ]
=Ypz
1,1.L .C Pz .t Xpz .V nz .K Pz
3
S3
Trong đó :K là hệ số phụ thuộc vào cách gá chi tiết gia công :K = 48 khi gá trên
2 mũi tâm
E:Môđun đàn hồi của vật liệu gia công E =2,1.10 4 ( N mm 2 )
J = 0,05 .D 4 = 0,05 .30 4 = 40500 mm 4 (Mômen quán tính của tiết diện ngang chi tiết
gia công)
+Đã tính được ở ý trước:CPz = 300 ; Xpz =1,0 ;Ypz =0,75 ;nz =−0,15 ;Kpz =0,796
L = 200 mm:Chiều dài chi tiết gia công không kể đoạn nằm trong mâm cặp máy
Xác định lượng chạy dao để đảm bảo độ bền của mảnh hợp kim cứng.
= Ypz
[ Pz ]
xpz
C pz .t .K pz ( mm vg )
S4
Trong đó : [ Pz ] :Lực lớn nhất cho phép tác dụng lên mảnh hợp kim cứng
0 ,8
sin 60 0
[ Pz ] = 34 .t 0 , 77
.C 1, 35
.
sin ϕ
Trong đó :t=3 mm chiều sâu cắt
C= 6mm chiều dày mảnh hợp kim cứng
ϕ = 45 0 :góc nghiêng chính
0 ,8
sin 60 0
⇒ [ Pz ] = 34 .3 .6 .
0 , 77
sin 45 0
1, 35
=1046 ,65 N
Đã tính được ở =
ý trước:CPz 300 ; Xpz =1,0 ;Ypz =0,75 ;Kpz =0,796
1046 ,65
⇒ = 0, 75
( mm vg )
300 .3.0,796 =1,66
S4
Trong 4 giá trị S1,S2,S3,S4 được ta chọn 1 giá trị nhỏ nhất đó là lượng chạy dao an
toàn tính ra.Vậy Smin =0,36 ( mm vg ) .Đem Smin so sánh với bảng lượng chạy dao của
máy 1A62 ta có lượng chạy dao thực của máy là:Sm =0,35 ( mm vg )
C .K
= mv Yvv
+Khi tiện cắt đứt:V T .S ( m ph )
Trong đó:Kv Hệ số điều chỉnh kể đến ảnh hưởng của tất cả các nhân tố đến tốc đọ
cắt
Kv = K mv . K nv .K ϕv .K ϕ1v .K rv .K qv .K ov .K uv
K mv . :Xét đến ảnh hưởng của vật liệu gia công
75
Tra bảng 2-1 ta có: K mv . = =1,23
61
K nv =0,8 xét đến trạng thái phôi (tra bảng 7-1)
K ϕv = 1,0 kể đến ảnh hưởng của góc ϕ (tra bảng 9-1)
K ϕ1v = 0,97 kể đến ảnh hưởng của góc ϕ 1 (tra bảng 9-1)
K rv =0,94 kể đến ảnh hưởng của mũi dao (tra bảng 9-1)
K qv =1,0 kể đến ảnh hưởng của tiết diện cán dao (tra bảng 9-1)
K ov =1,0 kể đến ảnh hưởng của dạng gia công (tra bảng 9-1)
K uv =1,0 xét kể đến ảnh hưởng của vật liệu làm dao (tra bảng 8-1)
227 .0,9
=
Vậy tốc độ cắt khi tiện ngoài là :Vng 60 .30,15 .0,35 0, 35 =110 ( m ph )
0, 2
47 .0,9
=
Tốc độ cắt khi tiện cắt đứt là:Vcd 60 .0,35 0 ,8 = 43 ( m ph )
0, 2
C Pz = 300 :Hệ số phụ thuộc điều kiện gia công và dạng gia công (tra bảng 11-1)
XPz =1,0 : chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của chiều sâu cắt (tra bảng 11-1)
YPz =0,75 :chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của lượng chạy dao (tra bảng 11-1)
nPz =−0,15 :chỉ số mũ xét đến ảnh hưởng của vận tốc cắt (tra bảng 11-1)
KPz = 0,796 :hệ số hiệu chỉnh chung về lực cắt (đã tính được ở phần bước tiến)
⇒ Pz =300 .310,35 0,75 .113 −0,15 .0,796 =160 N
V =113 ( m ph ) :Tốc độ cắt trục chính
Ndc =7,8 kw :công suất động cơ điện của máy
η = 0,75 :Hiệu suất của máy
160 .113
⇒ < 7,8.0,75 hay 0,3<5,85 (thỏa mãn)
10 3.60
Vậy công suất động cơ 7,8kw đủ để thực hiện quá trình cắt.
.N dc .η 10 4.7,8.0,75
4
[ M x ] = 10 = = 46 ,4 mm
1,05 .nm . 1,05 .1200
+ nm =1200 ( m ph ) :Số vòng quay trục chính của máy
Thay tất cả vào (1) ta có:
160 .36
Mx = < [ M x ] = 46,4 (thỏa mãn)
2.10 3
Vậy quá trình cắt đã được đảm bảo.
5).Nguyên công khi tiện,lập bảng các thông số (dao,máy,t,s,n) để người công
nhân thực hiện theo khi tiến hành gia công chi tiết.
Nghiên cứu về lực cắt nhằm mục đích (thêm):để điều khiển máy,tính thiết kế
đồ gá
MỤC LỤC