You are on page 1of 68

Giáo án Tin học 10

Chương 1:
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết 1:
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng nội dung và phương pháp nghiên
cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ.
• Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội.
• Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.
• Biết được một số ứng dụng của tin hoc và máy tính điện tử trong các hoạt động của
đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
GV: Đặc vấn đề đối với học sinh: Những hiểu biết
ban đầu của các em về tin học? Khi chưa tiếp xúc
với tin học, các em nghĩ đi học tin học sẽ học được
những gì?
HS: Trả lời câu hỏi của GV
GV: Giới thiệu sơ lượt về ngành tin học
GV: Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển
1. Sự hình thành và phát triển của tin
của tin học:
học Thực tế cho thấy ngành tin học ra đời chưa được
- Ngành tin học được hình thành bao lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho
và phát triển thành một ngành loài người thì vô cùng lớn lao. Cùng với tin học hiệu
khoa học với các nội dung, mục quả công việc tăng lên rõ ràng nhưng cũng chính từ
tiêu phương pháp nghiên cứu nhu cầu khai thác thông tin của con người đã thúc
riêng đẩy tin học phát triển.
- Ngành tin học ngày càng có Hãy kể những ngành trong thực tế có sự trợ giúp
nhiều ứng dụng trong hầu hết các của tin học?
lãnh vực hoạt động của xã hội HS: Trả lời câu hỏi.
loài người.
- Ngành tin học gắn liền với việc GV: Nhắc đến tin học chúng ta thường nghĩ ngay
phát triển và sử dụng máy tính đến cái gì?
điện tử. HS: Trả lời câu hỏi
2. Đặc tính và vai trò của máy tính GV: Trong tất cả chúng ta, chắc chắn một điều rằng.
Không ai không biết đến máy tính điện tử (từ những
-1-
Giáo án Tin học 10

điện tử chiếc máy tính đơn giản như máy tính bỏ túi đến
- Có thể “làm việc không mệt những máy tính phức tạp như máy vi tính). Dựa vào
mỏi” trong suốt 24giờ /ngày. những hiểu biết đó hãy cho biết công dụng và đặc
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh và điểm nổi bật của máy tính điện tử?
ngày càng được nâng cao. HS: Trả lời câu hỏi.
- Là một thiết bị có độ chính xác GV: Dựa vào những hiểu biết về máy tính điện tử.
cao. Các em hãy nêu nhưng ưu điểm nổi bật của máy tính
- Có thể lưu trữ một lượng lớn điện tử?
thông tin trong môt không gian HS: Trả lời câu hỏi.
rất hạn chế. GV: Chú ý: Không nên đồng nhất tin học với máy
tính và việc học tin học với việc sử dụng máy tính.
- Giá thành máy tính ngày càng
Giải thích cụ thể.
hạ.
- Máy tính ngày càng gọn nhẹ và
tiện dụng.
Các máy tính có thể liên kết với nhau
thành một mạng máy tính.
3. Thuật ngữ “Tin học” GV: Người ta đã sử dụng nnhững thuật ngữ tin học
- Tiếng Pháp: informatique. nào?
- Tiếng Anh: informatics. HS: Trả lời câu hỏi.
- Người Mĩ: computer Science.
GV: Từ những hiểu biết ở trên chúng ta có thể rút ra
* Tin học là một ngành khoa học có được khái niệm tin học là gì.
mục tiêu là phát triển và sử dụng máy HS: Đọc phần in nghiêng SGK.
tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc của
thông tin, phương pháp thu thập, tìm
kiếm, biến đổi,truyền thông tin và ứng
dụng vào các lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội.
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Sự hình thành và phát triển của ngành tin học.
o Ưu điểm nổi bật của máy tính điện tử.
o Khái niệm về tin học.
o Liên hệ giữa ngành tin học và máy tính điện tử.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 2,3:
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:

-2-
Giáo án Tin học 10

• Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho
máy tính.
• Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
• Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
• Biết các hệ đếm 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng:
• Bước đầu mã hõa được thông tin đơn giản thành dãy các bit.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tin học là gì?
Câu 2: Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu: GV: Trong xã hội sự hiểu biết về một
- Thông tin của một thực thể là những hiểu biết thực thể càng nhiều thì sự suy đoán về
có thể có được về thực thể đó. thực thể đó càng chính xác.
Ví dụ: Thông tin về sản phẩm, Thông tin về tin Ví dụ: Trong một vụ điều tra càng biết
tức thời sự, thông tin về mỗi ca nhân bạn bè… nhiều chi tiết về vụ án thì việc suy
- Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính. đoán tìm ra thủ phạm sẽ dẽ dàng hơn.
Nhũng diều được biết đến dsdó là
những thông tin. Vậy thông tin là gì và
các em hãy cho thêm một vài ví dụ
khác về những thông tin mà các em
biết.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Con người có được những thông
tin là do quan sát và tìm hiểu còn máy
tính có được những thông tin đó từ
đâu. Đó là những thông tin được đưa
vào máy tính.
2. Đơn vị đo lượng thông tin GV: Muốn máy tính nhận biết về một
- Đơn vị nhỏ nhất dùng để đo lượng thông tin là sự vật nào đó ta cần phải cung cấp đầy
Bit(Binary Digital) đủ thông tin về sự vật đó. Có những sự
- Ngoài ra người ta còn dùng những đơn vị khác vật chỉ có 2 trạng thái đúng hoặc sai.
để đo lương thông tin. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị Bit
1B (Byte) = 8 Bit dùng để biểu diễn thông tin trong máy
1KB (Kilô Byte) = 1024B tính. Để hiểu rõ hơn các em hãy tham
1MB (Mêga Byte) = 1024KB khảo ví dụ SGK.
1GB (Giga Byte) = 1024MB HS: Xem SGK và nêu ý kiến thắc mắc
1TB (Têra Byte) = 1024GB GV: Giới thiệu những đơn vị bội của

-3-
Giáo án Tin học 10

1KB (Pêta Byte) = 1024TB Bit.


3. Các dạng thông tin GV: Trong đời sống có rất nhiều thông
Thông tin được chia làm 2 loại: Loại số (số tin và người ta phân loại nó như sau:
nguyên, số thực…) và loại phi số (văn bản, hình ảnh, Loại số (số nguyên, số thực…) và loại
âm thanh…). Sau đây là những thông tin loại phi số: phi số (văn bản, hình ảnh, âm
- Dạng văn bản: Báo chí, thư từ, sách vở… thanh…). Sau đây là những thông tin
- Dạng hình ảnh: bức tranh, bản đồ, băng hình… loại phi số Các em hãy cho ví dụ về
- Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng xe, tiếng hát… các dạng thông tin tương ứng?
HS: Trả lời câu hỏi.
4. Mã hóa thông tin GV: Chúng ta có thể trao đổi thông tin
- Muốn máy tính hiểu và xử lý được ta phải biến một cách dễ dàng nhưng muốn trao đổi
đổi thông tin thành một dãy các bit. Cách biến thông tin với máy tính thì cần phải làm
đổi như vậy gọi là mã hóa thông tin. cho máy tính hiểu và xử lý được. Làm
- Để mã hóa thông tin dạng văn bản, ta mã hóa thế nào để máy tính hiểu. Chúng ta
từng kí tự và sử dụng bộ mã để mã hóa. phải biến đổi thông tin thành một dãy
+ Bộ mã ACSII sử dụng 8 bit để mã các bit. Cách làm như vậy gọi là mã
hóa. Nhưng mã ACSII chỉ mã hóa được 256 hóa thông tin.
(28) kí tự chưa đủ để mã hóa tất cả các bảng Để biết chi tiết hơn về cách mã hóa
chữ cái của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới. thông tin các em hãy tham khảo SGK
+ Bộ mã Unicode sử dụng 16 bit có thể
mã hóa được 65536 (216) kí tự cho phép biểu
diễn tất cả các văn bản của các ngôn ngữ khác
nhau trên thế giới.
Hiện nay, bộ mã Unicode được dùng như bộ
mã chung của các văn bản hành chính ở nước
ta.

5. Biểu diễn thông tin trên máy tính.


Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa thành dãy các
bit. Ta tìm hiểu cách biểu diễn thông tin loại số và phi GV: Giới thiệu về các hệ đếm và cách
số trong máy tính. biểu diễn trong máy tính.
a) Thông tin loại số: GV: cho ví dụ minh họa.
 Hệ đếm: HS: theo dõi bài giảng, tìm thêm ví dụ.
 Hệ đếm La mã: là hệ đếm không phụ
thuộc vị trí. Các kí hiệu trong hệ đếm bao
gồm: I, V, X, L, C, D, M tương ứng 1, 5,
10, 50, 100, 500, 1000.
 Hệ thập phân: sử dụng tập ký hiệu gồm
10 chữ số 0, 1, 2, …9. Giá trị của nó phụ
thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn. Giá
trị số trong hệ thập phân được xác định
theo qui tắc: mỗi đơn vị ở một hàng bất kì
có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận
bên phải.
 Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có
-4-
Giáo án Tin học 10

biểu diễn:
dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2…d-m
0 ≤di<b
N= dnbn + dn-1bn-1 + … +d0b0 +d-1b-1 +… +d-
-m
mb

 Chú ý: khi cần phân biệt số được biểu


diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm
chỉ số dưới của số đó.

 Các hệ đếm thường dùng trong tin


học:
Ngoài hệ thập phân trong tin học thường dùn
hai hệ đếm:
 Hệ nhị phân (hệ cơ số 2): dùng 2 kí hiệu
: chữ số 0 và 1.
 Hệ hexa (hệ cơ số 16) sử dụng các kí
hiệu: 0, 1, 2…, 9, A, B, C, D, E, F.
trong đó A, B, C, D, E, F tương ứng với
10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập
phân.
 Biểu diễn số nguyên:
- Một byte có thể biểu diễn được số
nguyên không dấu có giá trị từ 0 đến 255.
- Để biểu diễn số nguyên có dấu người ta
có thể dung f bit cao nhất để thể hiện dấu
âm hay dấu dương với quy ước 1 ứng với
dấu âm, 0 ứng với dấu âm. Một byte có thể
biểu diễn được các số nguyên từ -127 đến
+127.

 Biểu diễn số thực:


- Mọi số thực đều có thể biểu diễn dưới
dạng ± M × 10 ± K (được gọi là dạng dấu
phẩy động, trong đó 0,1 ≤ M<1, M được gọi
là phần định trị và K là một số nguyên
không âm gọi là phần bậc.
- Máy tính sẽ lưu những thông tin gồm
dấu của số, phần định trị, dấu của phần bậc
và phần bậc.
b) Thông tin loại phi số:
 Văn bản:
- Mã ACSII dùng 1 byte để biểu diễn kí tự. Mỗi
kí tự tương ứng với một số nguyên trong phậm
vi từ 0 đến 255, gọi là mã ACSII thập phân của
kí tự đó. Số này biểu diễn dưới dạng nhị phân
-5-
Giáo án Tin học 10

gọi là mã ACSII nhị phân của kí tự


- Ví dụ:
- Mã Unicode dùng 2 byte để biểu diễn kí tự.
Mỗi kí tự tương ứng với số nguyên trong phạm
vi từ 0 đến 65535.
- Để biểu diễn một xâu kí tự, máy tính có thể
dùng một dãy byte, Mỗi byte biểu diễn một kí
tự từ trái sang phải.
 Các dạng khác:
- Để mã hóa âm thanh, hình ảnh ta cũng phải
mã hóa chúng thành một dãy các bit.
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Các hệ đếm sử dụng trong tin học.
o Cách biếu diễn thông tin (số nguyên, số thực) trong máy tính.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 4:
Bài tập và thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HÓA THÔNG TIN
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học và máy tính.
2. Kĩ năng:
• Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên.
• Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Chuyển đổi các số ở hệ nhị phân sang hệ cơ số 10.
a) 010101 b) 10010 c) 0011100
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
I/ Kiến thức: GV: Công thức chuyển đổi từ hệ cơ số
10 sang cơ số bất kì là gì?
1. Cách chuyển từ hệ cơ số 10 sang cơ số bất kì: HS: Trả lời câu hỏi.
+ Muốn chuyển sang cơ số nào ta đem chia GV: củng cố lại và giới thiệu thêm các

-6-
Giáo án Tin học 10

cho cơ số đó. cách chuyển đổi khách.


+ Thực hiện phép chia theo hành dọc. GV: Hướng dẫn cho ví dụ:
+ Chia chỉ lấy phần nguêyn và phần dư. HS: làm theo chỉ dẫn và áp dụng làm
+ Tiếp tục chia cho đến khi nào thương số bài tập
bằng 0.
+Dãy các số dư theo chiều từ dưới lên chính là
mã cơ số tương ứng của số cần tìm.
VD: A=6510=010000012
2. Cách chuyển từ cơ số 2 sang cơ số 16:
+ Chia mã nhị phân tương ứng của số cần tìm
thành 2 phần (mỗi phần 4 bit).
+ Chuyển từng phần sang cơ số 10 GV: Độc câu hỏi, gọi học sinh đứng
+ Ghép kết quả của 2 phần đó lại ta sẽ được lên trả lời hoặc lên bảng làm bài
mã tương ứng ở hệ cơ số 16. HS: Trả lời câu hỏi, những em còn lại
+ VD: 010000012=4116 chú ý để nhận xết và tự làm vào
II/ Giải bài tập: nhám để so sánh với bài làm của
bạn..
a1/ (C), (D). GV: nhận xét, giải thích và đua kết
a2/ (B). luận kết quả đúng.
a3/ Hướng dẫn qui ước nam: 1, nữ: 0
b1/ VN = 01010110 01001110
Tin = 01010100 01101001 01101110
b2/ 01001000 01101111 01100001= Hoa.
c1/ cần dùng 1 byte.
c2/ 11005 = 0,11005x105
25,879 = 0,25879x102
0,000984 = 0,984x10-3
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
+ Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
+ Cách chuyển số thực sng dạng dấu phẩy động.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 5,6,7:
Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết chức năng các thiết bị cần thiết của máy tính.
• Biết máy tính làm việc theo nguyên lí J. Von Neumann.
2. Kĩ năng:
• Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
-7-
Giáo án Tin học 10

3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Nêu các đơn vị đo thông tin?
Câu hỏi 2: Nêu khái niệm mã hóa thông tin? Hãy biến đổi 6610 cơ số 2?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm về hệ GV: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học:.
thống tin học: Máy tính là một công cụ lao động giúp con
- Hệ thống tin học dùng để nhập, xử người khai thác tài nguyên thông tin. Với loại tài
lý, xuất, truyền và lưu trữ thông tin nguyên này, khi khai thác cần phải thực hiện các
- Một hệ thống tin học bao gồm các công việc sau: nhận thông tin, xử lí, đưa ra,
thành phần sau: truyền, lưu trữ. Ta có thể thực hiện được các
• Phần cứng. công việc đó bằng một hệ thống tin học. Như
• Phần mềm. vậy, hê thống tin học là một phương tiện dựa trên
• Sự quản lí, điều khiển của máy tính để làm các thao tác như nhận, xử lí, lưu
con người. trữ thông tin,…
GV: Theo các em thì máy tính có bao nhiêu bộ
phận chính? Và bộ phận nào là quan trọng nhất?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu và giải thích về sơ đồ cấu trúc
2. Sơ đồ cấu trúc máy tính:
của một máy tính: • Bộ xử lí trung tâm: điều khiển hoạt
- Các loại máy tính khác nhau đều có động của máy tính, gồm có bộ điều khiển và bộ
chung một sơ đồ cấu trúc giống số học/logic.
nhau gồm các bộ phận chính • Bộ nhớ ngoài: đĩa mềm, đĩa CD.
sau:CPU (bộ xử lí trung tâm), bộ • Bộ nhớ trong: ROM, RAM.
nhớ trong, bộ nhớ ngoài, thiết bị • Thiết bị vào: bàn phím, chuột.
vào, ra. • Thiết bị ra: màn hình.

-8-
Giáo án Tin học 10

Bộ nhớ ngoài

Bộ xử lý trung tâm

Bộ Điều khiển Bộ số học/logic GV: Giới thiệu về CPU


- CPU là nơi điều khiển mọi hoạt động của
máy tính.
Bộ nhớ trong - Bộ điều khiển không trực tiếp thực hiện
chương trình, nó chỉ điều khiển các bộ phận khác
làm việc đó.
Thiết bị vào Thiết bị ra - Khi đang xử lí dữ liệu, CPU dùng một
vùng nhớ là register để lưu tạm thời các dữ liệu,
1. Bộ xử lí trung tâm (Central các lệnh. Vùng nhớ này có tốc độ truy nhập
Processing Unit): nhanh.

GV: Giới thiệu về bộ nhớ chính và nhân mạnh


nhung điểm cần lưu ý trong bộ nhớ chính. Phân
biệt giữa ROM và RAM.
- CPU: Central Processing Unit.
- CU: Control Unit - bộ điều khiển.
- ALU: Arithmetic / Logic Unit - bộ
số học / logic, thực hiện các phép toán số
học, logic.
- Register: thanh ghi – vùng nhớ lưu
trữ tạm thời của CPU.
2. Bộ nhớ chính
(Main Memory):
- Bộ nhớ chính còn gọi là bộ nhớ
trong.
- Bộ nhớ chỉ đọc: ROM (Read – Only
GV: Giới thiệu về bộ nhớ ngoài và giải thích
Memory), chứa một số chương trình hệ
thêm về cấu tạo:
thống, chỉ đọc được chứ không sửa đổi
- Đĩa được chia thành những hình quạt bằng
được.
nhau gọi là các sector, trên mỗi sector thông tin
- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: RAM
được ghi trên các rãnh (là các đường tròn đồng
(Random Access Memory), có thể ghi, xóa
tâm) gọi là track.
thông tin trong lúc làm việc.
- Đĩa cứng có dung lượng lớn, tốc độ đọc
nhanh.
- Đĩa A (đĩa mềm) có dung lượng nhỏ hơn
đĩa CD (1.44 MB so với 700 MB).
3. Bộ nhớ ngoài
- Bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong cần phải
(Secondary
trao đổi thông tin với nhau, việc đó được thực
Memory):
hiện bởi hệ điều hành - một chương trình hệ
-9-
Giáo án Tin học 10

- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài thống. Hệ điều hành cũng điều khiển việc tổ chức
các thông tin và hỗ trợ cho bộ nhớ trong. thông tin ở bộ nhớ ngoài.
- Bộ nhớ ngoài của máy tính thường - Bộ nhớ ngoài còn được gọi là bộ nhớ thứ
là đĩa cứng (gắn trong máy), đĩa mềm, đĩa cấp.
CD,…
- Hệ điều hành điều khiển việc trao
đổi thông tin giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ GV: Giới thiệu về các thiết bị vào
ngoài, việc tổ chức thông tin ở bộ nhớ - Bàn phím: gồm có nhóm phím ký tự và
ngoài. nhóm phím chức năng. Các chức năng của nhóm
phím chức năng được quy định bởi phần mềm có
sử dụng phím đó hoặc chức năng mặc định.
- Đưa hình ảnh vào văn bản với nhiều mục
đích: lưu trữ, đưa vào một văn bản, một trang
web, chỉnh sửa,…

4. Thiết bị vào
(Input device): GV: Giới thiệu rõ hơn về từng loại thiết bị.
- Bàn phím: khi ta gõ một phím thì
mã tương ứng của nó được truyền vào máy.
- Chuột: chỉ định việc thực hiện một
lựa chọn nào đó, có thể thay cho một số
thao tác bàn phím.
- Máy quét (Scanner): đưa hình ảnh
vào máy tính.
- Thiết bị vào: ổ đĩa CD, ổ đĩa mềm, GV: Ở mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện một
… lệnh, nhưng vì nó thực hiện rất nhanh nên trong 1
giây nó có thể thực hiện rất nhiều lệnh.
- Một lệnh muốn máy tính thực hiện được
thì phải có địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ, mã của
thao tác cần thực hiện và địa chỉ các ô nhớ có liên
5. Thiết bị ra (Output device): quan.
- Màn hình. - Máy tính hoạt động dựa trên nguyên lý J. Von
- Máy in: in thông tin ra giấy. Neumann, tức là hoạt động của máy tính được
- Máy chiếu: điều khiển bằng chương trình lưu trữ trong bộ
- Loa và tai nghe: nhớ, ở đó có các ô nhớ với địa chỉ phân biệt, việc
- Modem: hỗ trợ cả việc đưa thông tin truy nhập vào bộ nhớ được thực hiện thông qua
vào và lấy thông tin ra từ máy tính địa chỉ ô nhớ.
8. Hoạt động của máy tính:
Nguyên lí điều khiển băng chương
trình:
- Máy tính hoạt động theo chương

- 10 -
Giáo án Tin học 10

trình.
Thông tin về một lệnh bao gồm:
+ Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
+ Mã của thao tác cần thực hiện.
+ Địa chỉ các ô nhớ liên quan.
. Nguyên lí lưu trữ chương trình:
- Lệnh được đưa vào máy tính dưới
dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như
những dữ liệu khác.
Nguyên lí truy cập theo địa chỉ:
- Việc truy cập dữ liệu trong máy tính
được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu
trữ dữ liệu đó.
Máy tính xử lí đồng thời 1 dãy bit gọi là từ
máy.
Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hóa nhị phân, Điều khiển bằng
chương trình, lưu trữ bằng chương
trình và truy cập theo địa chỉ tạo
thành nguyên lí ching gọi là nguyên
lí Phôn Nôi- man
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Cấu trúc của máy tính.
o Các bộ phận của máy tính.
o Nguyên tắc hoạt động của máy tính.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 8,9:
Bài tập và thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Quan sát và nhậnk biết được các bộ phận chính của mày tính và một số thiết bị khác
như máy in, bàn phím, chuột, đĩa, ổ đĩa, cổng USB..
2. Kĩ năng:
• Làm quen và tập một số thao tác dử dụng bàn phím, chuột.
3. Thái độ:
• Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II/ Đồ dùng dạy học.

- 11 -
Giáo án Tin học 10

1. Chuẩn bị của GV: Máy tính.


2. Chuẩn bị của HS: Xem lại bài giới thiệu về máy tính.
III/Hoạt động dạy – học
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
I/ Kiến thức: GV:nhắc lại những bộ phận chính của
- Nhắc lại những thành phần chính của máy tính. máy tính?
- Quan sát tìm hiểu tùng bộ phận HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát máy tính chỉ rõ từng bộ
II/Thực hành: phận?
Làm quen với máy tính và luyện tập các thao tác HS: quan sát và trả lời câu hỏi.
thực hiện trên máy tính: khởi động máy, tắt máy, sư Thực hành làm quen với máy tính
dụng bàn phím, chuột…

IV/ Đánh giá cuối bài:


+ Các bộ phận chính của máy tính.
+ Làm quen với máy tính.
+ luyện tập các thao tác trên máy tính.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết: 10, 11, 12, 13,14
Bài 4:
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các tính chất của thuật toán.
• Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
• Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kĩ năng:
• Xây dựng được thuật toán giải một bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc bằng liệt
kê các bước
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ cấu trúc của máy tính. Nêu đặc điểm của bộ xử lý trung tâm.
Câu hỏi 2: Nêu hoạt động của máy tính. Nói rõ về các nguyên lý?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm bài toán: GV: Các em hãy cho biết bài toán

- 12 -
Giáo án Tin học 10

- Trong tin học, bài toán là một việc nào đó ta trong toán học và bài toán trong
muốn máy tính thực hiện. thực tế mà các em được biết là như
- Bài toán được cấu thành bởi hai thành phần cơ thế nào.
bản: HS: Trả lời câu hỏi.
+ Input: các thông tin đã có hay những thông GV: Giới thiệu về định nghĩa bài toán
tin đưa vào máy tính. trong tin học.
+ Output: Các thông tin cần tìm từ Input hay
thông tin cần lấy ra.
- Vd: SGK
2. Khái niệm thuật toán: GV: Giới thiệu về khái niệm thuật
- Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu toán.
hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác GV: giải thích cụ thể về các ví dụ trong
định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ sách giáo khoa. Từ đó thấy rõ việc
Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. biểu diễn thuật toán theo hai cách
- Thuật toán có thể được biểu diễn bằng cách liệt khác nhau.
kê các thao tác cần thực hiện và bằng sơ đồ khối HS: Chú ý theo dõi, tìm hiểu, nêu thắc
- Vd: SGK. mắc và áp dụng vào các ví dụ khác.
- Các tính chất của thuật toán.
+ Tính dừng: thuật toán phải kết thúc sau một
số hữu hạn lần thực hiện các thao tác +
Tính xác định:Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc
là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác
xác định để thực hiện thao tác tiếp theo.
+ Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc ta
phải nhận được Output cần tìm.
3. Một số ví dụ về thuật toán: GV: Giới thiệu, giải thích cụ thể các
- Ví dụ 1:Kiểm tra tính nguyên tố của một số thuật toán.
nguyên dương. (SGK) HS: theo dõi, tìm hiểu, nêu thắc mắc
- Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp. (SGK) và áp dụng cho bài toán tương tự.
- Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm.(SGK)
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Cần hiểu rõ về bài toán là gì, thuật toán là gì.
- Cách biểu diễn thuật toán.
- Tính chất của thuật toán.
- Vận dụng được các thuật toán cụ thể.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tiết: 15
BÀI TẬP
- 13 -
Giáo án Tin học 10

I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố về khái niệm bài toán, thuật toán, cách mô tả thuật toán.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học xây dựng được thuật toán giải một bài toán đơn giản bằng
sơ đồ khối hoặc bằng liệt kê các bước
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Mô tả thuật toán tìm kiếm nhị phân và áp dụng tìm vị trí của số 9 trong dãy số
sau: 2 5 8 9 18 19 25 30 35 38..
Câu hỏi 2: Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự và áp dụng tìm vị trí của số 9 trong dãy số
sau: 2 5 8 9 18 19 25 30 35 38
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Đáp án các bài tập: GV: Các em làm bài tập trong sách
1/ Bài toán: Tính giá trị biểu thức. giáo khoa trang 44 sau đó lên
Input: Biểu thức cần tính giá trị. bảng sửa bài tập.
Output: Kết quả của biểu thức sau khi tính giá trị. GV: hướng dẫn những bài tập học
2/ Dãy các thao tác trên không phải là thuật toán vì đó là sinh chưa nắm vững.
một dãy vô hạn các thao tác chứ không phải là hữu hạn. HS: Làm bài tập và sau đó lên bảng
3/ Tính dừng trong thuật toán tìm kiếm tuầm tự: sửa bài.
o Khi ai = k: tìm được giá trị cần tìm.
o Khi i>N: Hết dãy số không tìm được giá
trị cần tìm.
4/ Tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy số:
B1: Nhập N và dãy số nguyên a1…aN.
B2: Mina1, i=2.
B3: Nếu i>N thì đưa ra giá trị min và kết thúc.
B4:
4.1 Nếu ai < Min thì Min  ai.
4.2 ii+1. rồi quay lại B3.
5/ Tìm nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 +bx + c =0.
B1: Nhập a,b,c.
B2: Tính ∆ = b2 -4ac.
B3: Nếu ∆ < 0 thì PTVN.
−b
B4: Nếu ∆ = 0 thì PT có nghiệm kép: x = .
2a

- 14 -
Giáo án Tin học 10

−b + ∆
B5: Nếu ∆ > 0 thì PT có 2 nghiệm: x1= .
2a
−b − ∆
x2 =
2a
6/ Sắp xếp dãy số theo thứ tự giảm dần:
B1: Nhập N và các số hạn a1,…,aN;
B2: MN;
B3: Nếu m < 2 thì đưa ra dãy đẫ được sắp xếp và kết
thúc.
B4: MM-1, i0;
B5: ii+1;
B6: Nếu i > M thì quay lại B3;
B7: Nếu ai < ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1;
B8: quay lại B5;
7/ Đếm số hạng có giá trị bằng 0 trong dãy số:
B1: Nhập N và dãy a1,…,aN;
B2: Dem0, i1;
B3: Nếu i >N thì đưa ra giá trị Dem và kết thúc:
B4: Nếu ai = 0 thì DemDem+1;
B5: ii+1 rồi quay lại B3;

IV/ Đánh giá cuối bài:


o So sánh giữa thuật toán tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sắp xếp tăng với sắp
xếp giảm.
o Áp dụng đếm số 0 với một số hạng bất kì trong bài 7.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết: 16
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
(Đề và đáp án kèm theo)
Tiết : 17
Bài 5
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
2. Kĩ năng:
• Phân loại một số ngôn ngữ lập trình thông dụng.
3. Thái độ:
- 15 -
Giáo án Tin học 10

• Thấy được sự phong phú của ngôn ngữ lập trình, từ đó xác định ý thức học tập
nghiêm túc, tính cần cù và ham thích tìm hiểu.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15’( Đề trắc nghiệm và đáp án đính kèm)
2. Nội dung bài mới
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
GV: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình.
Với cách diễn tả thuật toán mà chúng ta đã biết
mấy tính chưa có khả năng hiểu và sử lý được. Do
đó ta cần dùng ngôn ngữ để diễn tả cho máy tính
hiểu. Kết quả diễn tả như vậy cho ta một chương
trình, ngôn ngữ để viết chương trình được gọi là
ngôn ngữ lập trình.
Có nhiều loại ngôn ngữ lập trình: Sự khác nhau
giữa các loại liên quan đến sự phụ thuộc của chúng
vào kiến trúc và hoạt động của máy tính.
Các em hãy cho biết những ngôn ngữ lập trình
nào ma các em được biết?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét xem nó thuộc ngôn ngữ nào? Chúng
ta sẽ tìm hiểu xem có những loại ngôn ngữ nào?
1. Ngôn ngữ máy: GV: Giới thiệu chi tiết về ngôn ngữ máy:
- Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có Mỗi loại máy tính đều có một ngôn ngữ riêng,
thể hiểu và thực hiện. đây là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu
- Các lọai ngôn ngữ khác muốn máy được.
hiểu và thực hiện phải được dịch ra Tuy nhiên nó có khuyết điểm là nó khó phức tạp
ngôn ngữ máy thông qua chương và khó nhớ.
trình dịch. HS: Lắng nghe và nêu thắc mắc.
- Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy ở
dạng mã nhị phân hoăc mã hexa.
2/ Hợp ngữ:
- Hợp ngữ gần với ngôn ngữ máy GV: Giới thiệu về hợp ngữ:
nhưng cho phép chúng ta sử dụng Một trong những ngôn ngữ lập trình tiếp theo
một số từ (thường là viết tắt các từ chúng ta tìm hiểu đó là hợp ngữ.
tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần Hợp ngữ gần với ngôn ngữ máy nhưng cho phép
thực hiện. chúng ta sử dụng một số từ (thường là viết tắt các
- Vd: từ tiếng Anh) để thể hiện các lệnh cần thực hiện.
ADD AX, BX Hợp ngữ là ngôn ngữ mạnh nhưng nó không
Câu lệnh trên có nghĩa là cộng giá thích hợp với nhiều người sử dụng bởi nó sử dụng
trị trong 2 thanh ghi có tên AX và BX và địa chỉ của các thanh ghi trong máy tính, điều này
kết quả được chưa trong thanh ghi AX. khiến nhiều người ái ngại.
- 16 -
Giáo án Tin học 10

ADD (tiếng Anh có nghĩa là cộng) HS: Lắng nghe và nêu thắc mắc.
là kí hiệu phép cộng.
- Một chương trình viết bằng hợp ngữ
phải được dịch ra ngôn ngữ máy bằng
chương trình hợp dịch. GV: Qua hai loại ngôn ngữ mà chúng ta vừa tìm
3/ Ngôn ngữ bậc cao: hiểu. Cả hai đều không thuận tiện cho người dùng.
- Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự Vấn đề đăc ra là có ngôn ngữ nào thuận tiện hơn
nhiên, có tính độc lập cao ít phụ cho người dùng không?
thuộc vào từng loại máy. HS: Trả lời câu hỏi.
- Cũng giống như hợp ngữ, nó cưng GV: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình bậc cao.
cần phải có chương trình dịch để dịch Đây là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có
ra ngôn ngữ máy. tính độc lập cao ít phụ thuộc vào từng loại máy.
- Hiện nay có nhiều ngôn ngữ lập trình
bậc cao được sử dụng như PASCAL,
C, C++, JAVA… với các phiên bản
khác nhau.
IV/ Đánh giá cuối bài:
• Có các loại ngôn ngữ: ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao. Trong đó ngôn ngữ
máy là ngôn ngữ duy nhất máy có thể hiểu và thực hiện.
• Các ngôn ngữ khác muốn máy thực hiện phải chuyển sang ngôn ngữ máy nhờ chương
trình trung gian gọi là Chương trình dịch.
• Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết : 18
Bài 6
GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính.
2. Kĩ năng:
• Thực hiện một số bước để giải bài toán đơn giản trên máy tính.
3. Thái độ:
• Rèn luyện thái độ học tập nghiêm túc, suy luận khoa học và sáng tạo.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.:
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:

- 17 -
Giáo án Tin học 10

Câu hỏi: Có những loại ngôn ngữ lập trình nào? Nêu đặc điểm của từng loại?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
Các bước giải bài toán trên máy tính GV: Biết rằng máy tính là công cụ hỗ trợ cho
Bước 1: xác định bài toán. con người rất nhiều trong đời sống, con người
Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. muốn máy tính giải bài toán thì phải đưa lời
Bước 3: Viết chương trình. giải bài toán đó vào máy tính dưới dạng các
Bước 4: Hiệu chỉnh. lệnh. Vậy các bước để xây dựng một bài toán
Bước 5: Viết tài liệu. là gì?. Chúng ta đi tìm hiểu từng bước.
1. Xác định bài toán GV: xác định bài toán tức là xác định cái gì?
Xác định Input, Output của bài toán và HS: Trả lời câu hỏi.
mối quan hệ giữa chúng. Từ đó xác định ngôn GV: giải thích thêm về việc xác định ngôn ngữ
ngữ lập trình và cấu trúc thích hợp. lập trình và cấu trúc.
GV: Nhắc lại thuật toán là gì?
HS:Trả lời câu hỏi.
2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán: GV: Theo các em một thuật toán của một bài
a) Lựa chọn thuật toán: toán có thể giải được bài toán khác không?
Mỗi thuật toán chỉ có thể giải một bài HS: Trả lời câu hỏi.
toán, nhưng một bài toán có thể có GV: Một bài tóan có thể có nhiều thuật toán để
nhiều thuật toán để giải. Vậy ta phẩi giải không?
lựa chộn thuật toán nào tối ưu nhất HS: Trả lời câu hỏi.
trong những thuật toán. GV: Giải thích rõ hơn về cachs lựa chọn thuật
Thuật toán gọi là tối ưu nếu nó thỏa toán.
các điều kiện:
+ Dễ hiểu.
+ Trình bày dễ nhìn.
+ Thời gian chạy nhanh (quan trọng)
+ Tốn ít bộ nhớ.
b) Diễn tả thuật toán: GV: Chúng ta đã tìm hiểu về cách diễn tả thuật
Cách diễn tả thuật toán chúng ta đã tìm toán ở bài trước. Bây giờ 2 em lên diễn tả thuật
hiểu ở bài 4: Ở đây chúng ta tìm hiểu toán để giải bài toán này theo 2 cách liệt kê và
thêm thuật toán tìm UCLN của 2 số sơ đồ khối.
nguyên dương (SGK). HS: Lên bảng làm bài.
GV: Nhận xét bổ sung.
GV: Chúng ta đã có được thuật toán của bài
3. Viết chương trình:
toán. Muốn máy tính giải bài toán theo thuật
Viết chương trình là tổng hợp giữa việc
toàn này chúng ta phải làm gì?
lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng
HS:Trả lời câu hỏi.
ngôn ngữ lập trình để diễn tả đúng thuật toán.
GV: Giải thích rõ hơn về việc viết chương
Viết chương trình trong ngôn ngữ nào thì
trình như thế nào, phải tuân theo những nguyên
phải tuân theo đúng qui định ngữ pháp của
tắc nào?
ngôn ngữ đó.
Chương trình dịch chỉ phát hiện và thông
báo lỗi về mặt ngữ pháp.
GV: Bước tiếp theo của chúng ta là hiệu chỉnh.
4. Hiệu chỉnh:
Vậy theo các em hiểu hiệu chỉnh là gì?
Sau khi viết xong cần phải thử chương
- 18 -
Giáo án Tin học 10

trình bằng một số Input đặc trưng. Trong quá HS: Trả lời câu hỏi theo ý của mình.
trình thử này nếu có sai sót thì phải sử lại GV: Giải thích cụ thể về hiệu chỉnh.
chương trình. Quá trình này gọi là hiệu chỉnh.

5. Viết tài liệu: GV: Bước cuối cùng là viết tài liệu. Sau khi
Viết mô tả chi tiết bài toán, thuật toán, chúng ta đã có một chương trình chạy hoàn
chương trình và hướng dẫn sử dụng… chỉnh. Chúng ta sẽ mô tả lại quá trình thực hiện
và hướng dẫn người dùng sử dụng
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Các bước giải bài toán trên máy tính:
Bước 1: xác định bài toán.
Bước 2: Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán.
Bước 3: Viết chương trình.
Bước 4: Hiệu chỉnh.
Bước 5: Viết tài liệu.
- Làm bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tiết : 19
Bài 7
PHẦN MỀM MÁY TÍNH
Bài 8 NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết khái niệm phần mềm máy tính.
• Biết được một số phần mềm thông dụng.
• Biết được ứng dụng chủ yếu của tin học trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
• Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập,
làm việc và giải trí.
2. Kĩ năng:
• Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
• Nhận biết một số phần mềm phục vụ cho việc học tập và giải trí.
• Biết ứng dụng tin học vào học tập và vào sinh hoạt
3. Thái độ:
• Qua sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh nhận thức rõ hơn về công dụng của phần
mềm. Từ đó tìm hiểu khám phá những phần mềm có ích phục vụ cho nhu cầu học tập
cũng như giải trí của mình.

- 19 -
Giáo án Tin học 10

• Tạo phong cách làm việc khoa học với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin.thấy được sự
cần thiết phải trang bị cho mình những kiến thức về tin học để có thể học tập và hội
nhập với xã hội hiện đại
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các bước giải bài toán trên máy tính. Nêu cụ thể các bước.
2/ Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
Bài 7: PHẦN MỀM MÁY TÍNH
* Khái niệm phần mềm máy tính: GV: Hướng dẫn các em học sinh thảo luận
Là sản phẩm thu được sau khi thực hiện giải theo nhóm về các phần mềm mà các
bài toán. Nó bao gồm chương trình cách tổ chức em được biết? Dựa vào SGK tìm hiểu
dữ liệu và tài liệu. các loại phần mềm. Nêu khái niệm
Chương trình đó có thể giải bài toán với nhiều từng loại và xếp những phần mềm dã
bộ Input khác nhau. biết vào loại tương ứng?
1. Phần mềm hệ thống: HS: Tiến hành thảo luận theo yêu cầu của
Là chương trình cung cấp các dịch vụ theo yêu giáo viên:
cầu của các chương trình khác trong quá trình hoạt GV: Nhận xét đánh giá bài làm của học
động của máy. Những chương trình này tạo môi sinh và đưa ra kết luận tổng kết.
trường làm việc cho các phần mềm khác.
Ví dụ: Hệ điều hành
2. Phần mềm ứng dụng:
Là phần mềm viết để phục vụ cho công việc
hằng ngày hay hoạt động mang tính nghiệp vụ của
từng lĩnh vực
Ví dụ: Word. Excel, quản lý học sinh
Có những phần mềm hỗ trợ để làm ra các phần
mềm khác được gọi là phần mềm công cụ.
Ví dụ: phần mềm phát hiện lỗi.
Có những phần mềm trợ giúp cho ta khi làm
việc với máy tính, nhằm nâng cao hiệu quả công
việc được gọi là phần mềm tiện ích
Bài 8: NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC GV: Hướng dẫn các em tìm hiểu, tham
1. Giải những bài toán khoa học kĩ thuật. khảo SGK và thảo luận về những ứng
Nhờ máy tính, nhà thiết kế không những có thể dụng của tin học trong các lĩnh vực của
tính được nhiều phương án mà còn thể hiện các đời sống.
phương án đó một cách trực quan trên màn hình HS: Tiến hành tìm hiểu và thảo luận.
hoặc in ra giấy. Do vậy, quá trình thiết kế trở nên GV: Nhận xét đánh giá và đưa ra kết luận.
nhanh hơn, hoàn thiện hơn và chi phí thấp hơn.
2. Hỗ trợ quản lí.
Hoạt động quản lí rất đa dạng và phải xử lí một

- 20 -
Giáo án Tin học 10

khối lượng lớn thông tin


Qui trình ứng dụng tin học để quản lí gồm các
bước sau:
+ Tổ chức ,lưu trữ hồ sơ.
+ Cập nhật các hồ sơ (thêm, sửa, xóa …)
+ Khai thác thông tin (tìm kiếm, thống kê,
…)
3. Tự động hóa và điều khiển:
Việc phóng vệ tin nhân tạo hay bay lên vũ trụ
đều nhờ hệ thống máy tính.
4.Truyền thông:
Tin học đã góp phần không nhỏ để đổi mới các
dịch vụ kĩ thuật truyền thông nhất là khi internet
xuất hiện giúp con người có thể liên lạc chia sẻ
thông tin với nhau.
5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ , văn phòng
Giúp việc soạn thảo một văn bản trở nên nhanh
chóng, dễ dàng
6. Trí tuệ nhân tạo.
Nhằm thiết kế những máy có khả năng đảm
đương một số hoạt động thuộc lĩnh vực trí tuệ của
con người hoặc một số đặc thù của con người.
7. Giáo dục.
Với sự hỗ trợ của tin học ngành giáo dục đã có
bước tiến mới, giúp việc học tập trở nên sinh động
và hiệu quả hơn.
8. Giải trí.
Âm nhạc, trò chơi, phim ảnh … giúp con
người thư giản lúc mệt mỏi, giảm tress …
IV/ Đánh giá cuối bài:
• Khái niệm phần mềm máy tính.
• Các loại phần mềm cụ thể.
• Nắm bắt các ứng dụng của tin học trong đời sống và xã hội.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Tiết : 20
Bài 9 TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
I/ Mục tiêu

1. Kiến thức:
• Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
• Biết được những vấn đề văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa.
- 21 -
Giáo án Tin học 10

2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2. Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu khái niệm phần mềm máy tính và phân loại phần mềm máy tính?
Câu hỏi 2: Nêu các ứng dụng của tin học trong đời sống xã hội?
2/ Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
GV: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về vai
trò cũng như những ứng dụng rộng rãi
của tin học trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Như vậy sức ảnh hưởng
của tin học là rất lớn. Trong bài này
chúng ta sẽ tìm hiểu về những ảnh
hưởng của tin học trong cuộc sống
ngày nay.
GV: Ý thức được vai trò của tin học nhiều
1. Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển quốc gia đã có chính sách đầu tư thích
của xã hội: hợp đặc biệt là cho thế hệ trẻ và Việt
Nhu cầu xã hội ngày càng lớn cùng với sự phát Nam là một trong những nước đó.
triển của khoa học kĩ thuật đã kéo theo sự phát GV: Muốn phát triển tin học không có
triển như vũ bảo của tin học. nghĩa là mở rộng phậm vi sử dụng tin
Ngược lại sự phát triển của tin học đã đem học mà phải làm sao cho tin học đóng
lạihiệu quả to lớn cho hầu hết các lĩnh vực. gop ngày càng nhiều vào kho tàn
chung của thế giới và thúc đẩy nền
kinh tế đất nước phát triển.
GV: Vói sự ra đời của mạng máy tính thì
2. Xã hội tin học hóa: các hoạt động trong các lĩnh vực như:
Với sự ra đời của mạng máy tính, phương thức sản xuất hàng hóa, quản lý, giáo dục
làm việc “mặt đối mặt” dần mất đi mà thay vào đó trở nên dễ dàng và vô cùng tiện lợi.
phương thức hoạt động thông qua mạng chiếm ưu
thế với kả năng kết hợp các hoạt động, làm việc
chính xác và tiết kiệm thời gian…
Ví dụ: làm việc và học tập tại nhà thông qua
mạng máy tính.
Năng suất lao động tăng cao với sự hỗ trợ của
tin học. Máy móc dần thay thế con người trong
nhiều lĩmh vực cần nhiều sức lao động và nguy
hiểm
Máy móc giúp giải phóng lao động chân tay và
giúp con người giải trí. GV: - Trong xã hội tin học hóa, nhiều hoạt
3. Văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học động diễn ra trên mạng có qui mô toàn
- 22 -
Giáo án Tin học 10

hóa thế giới. Thông tin trên mạng là thông


Thông tin là tài sản chung của mọi người, do tin chung của tòan nhân loại. Do đó
đó phải có ý thức bảo vệ chúng. cần phải bảo vệ thông tin – tài nguyên
Mọi hành động ảnh hưởng đến hoạt động bình chung của mọi người.
thường của hệ thống tịn học đều bị coi là bất hợp - Mọi hành động ảnh hưởng đến hệ
pháp (như truy cập bất hợp pháp nguồn thông tin, thống thông tin dù là cố tình hay vô ý
phá hoại thông tin, tung virus…) đều coi là phạm pháp. Vì vậy phải học
Thường xuyên học tập và nâng cao trình độ để cách làm việc và sử dụng nguồn thông
có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ mà không tin này sau cho hợp lý
vi phạm pháp luật. - Xã hội phỉa đề ra những qui định xử
Xã hội phải đề ra những qui định, điều luật để lý việc phá hoại thông tin
bảo vệ thông tin và xử lý các tội phạm phá hoại
thông tin ở nhiều mức độ khác nhau
IV/ Đánh giá cuối bài:
• Nắm bắt các ứng dụng của tin học trong đời sống và xã hội.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Tiết: 21
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết trong chương 1.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu ảnh hưởng của tin học đối với xã hội? Những hành động nào được gọi là
vi phậm pháp luật trong lĩnh vực thông tin.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập chương 1 trong sách HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
bài tập. cùng sửa bài tập.
GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
- 23 -
Giáo án Tin học 10

sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.


IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu tong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết : 22
Chương II: Hệ điều hành
Bài 10
KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết khái niệm hệ điều hành
• Biết các chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
Câu 2: Văn hóa và pháp luật tronh xã hội tin học hóa.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khái niệm hệ điều hành : GV: Máy tính không thể sử dụng được nếu
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình không có hệ điều hành. Hiện nay có rất
được tổ chức thành hệ thống với các nhiệm nhiều hệ điều hành khác nhau như MS
vụ: DOS, Window, Linux….Nhưng đa số
- Đảm bảo tương tác giữa người dùng và người dùng sử dụng hệ điều hành
máy tính. Window. Vậy hệ điều hành là gì?
- Cung cấp các phương tiện và dịch vụ HS: Trả lời câu hỏi dựa trên sự hiểu biết
để điều phối việc thực hiện các chương của mình hoặc theo SGK?.
trình. GV: Tổng hợp ý kiến đưa ra kết luận chung
- Quản lý chặt chẻ các tài nguyên của và giải thích chi tiết về hệ điều hành.
máy,tổ chức khai thác chúng một cách
thuận tiện và tối ưu. GV: Chúng ta đã biết sơ lượt về chức năng
2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hay nhiệm vụ của hệ điều hành thông

- 24 -
Giáo án Tin học 10

hành: qua định nghĩa. Bây giờ các em hãy


* Các chức năng của hệ điều hành: tham khảo SGK và cho biết rõ hơn về
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng các chức năng chính của hệ điều hành?
và hệ thống. HS: Tham khảo SGK và trả lời câu hỏi.
- Cung cấp tài nguyên (Bộ nhớ, các
thiết bị ngoại vi, …) cho các chương trình GV: Chúng ta đã biết hệ điều hành có những
và tổ chức thực hiện các chương trình đó. chức năng quan trọng cho hệ thống. Vậy
- Tổ chức lưu trữ thông tin trên bộ dựa vào đâu mà hệ điều hành có thể
nhớ ngoài , cung cấp các công cụ để tìm thực hiện được những chức năng này?
kiếm và truy cập thông tin. Đó là nhờ các thành phần của hệ điều
- Kiểm tra và hỗ trợ bằng phầm mềm hành. Vậy những thành phần đó là gì?
cho các thiết bị ngoại vi (chuột, bàn GV: Giải thích thêm về các thành phần của
phiếm, màn hình, đĩa CD,…) để có thể hệ điều hành.
khai thác chúng một cách thuận tiện và
hiệu quả.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ
thống (làm việc với đĩa, truy cập mạng…).
* Các thành phần của hệ điều hành:
- Mỗi chức năng được một nhóm
chương trình tronh hệ điều hành đẩm bảo
thực hiện. Các nhóm chương trình này là
các thành phần của hệ điều hành.
- Các thành phần chính của hệ điều hành GV: Chúng ta cũng biết là hiện nay có rất
bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ, Các nhiều hệ điều hành. Vậy chúng được
thiết bị ngoại vi. phân loại như thế nào? Các em hãy
3. Phân loại hệ điều hành: tham khảo SGK và cho biết sự hiểu biết
- Đơn nhiệm một người dùng: MS DOS của các em về các hệ điều hành này?
- Đa nhiệm một người dùng: Window HS: Trả lời câu hỏi.
95
- Đa nhiệm nhiều nguời dùng: Window
2000 Server

IV/ Đánh giá cuối bài:


- Khái niệm hệ điều hành.
- Các chức năng và các thành phần chính của hệ điều hành.
- Phân loại hệ điều hành.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết :23,24
Bài 11
- 25 -
Giáo án Tin học 10

TỆP VÀ QUẢN LÝ TỆP


I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Hiểu khái niệm tệp và quy tắc đặt tên tệp.
• Hiểu khái niệm thư mục, cây thư mục.
2. Kĩ năng:
• Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn.
• Đặt được tên tệp, thư mục.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: khái niệm hệ điều hành?
Câu 2: các chức năng và thành phần chính của hệ điều hành.
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1.Tệp và thư mục: GV: Chúng ta sẽ làm quen voiứ khái
a. Tệp và tên tệp: niệm tệp và thư mục và sẽ nghiên
- Khái niệm vê tệp: Tệp còn được gọi là tập cứu cụ thể về tệp và thư mục ?
tin, là tập hợp các thông tin ghi trên bộ nhớ GV: Trước tiên chúng ta tìm hiểu về
ngoài,tạo thành một đơn vị lưu trữ do hệ điều tệp và cách đặt tên tệp.
hành quản lý. Mỗi tệp có một tên để truy cập HS: Theo dõi phát biểu ý kiến.
- Tên tệp được đặt theo quy định riêng của GV: Xét ví dụ trọng SGK các em háy
từng hệ điều hành. cho biết những tên gọi đó được
- Ví dụ: SGK dùng trong hệ điều hành nào và giải
b. Thư mục thích.
- Thư mục là một hình thức sắp xếp trên đĩa để HS: Trả lời câu hỏi.
lưu trữ từng nhóm tệp có liên quan với nhau. GV: Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu
- Mỗi đĩa có một thư mục tạo tự động gọi là những gì liên quan đến thư mục.
thư mục gốc. GV: Giới thiệu những kiến thức về thư
- Trong mỗi thư mục có thể tạo các thư mục mục
khác gọi là thư mục con. Thư mục chức thư mục GV: Sau khi giới thiẹu cho HS áp dịng
con gọi là thư mục mẹ. làm ví dụ về xác định đường dẫn.
- Mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục con. HS: Lên bảng làm bài.
- tên thư mục được dật thêo quy tắc đặt phần
tên của tên tệp.
- có thể đặt tên thư mục (tệp).trùng nhâu nhưng
phải ở các thư mục khác nhau.
- Thư mục được tổ chức theo dạng cây.
- Đường dẫ là một chỉ dẫ bao gồm tên các thư
mục theo chiều đi từ thư mục gốc tới thư mục
chứa tệp và sau cùng là tên tệp, trong đó tên các
- 26 -
Giáo án Tin học 10

thư mục và tên tệp phân cách nhau bằng dấu “\”
2. Hệ thống quản lý tệp: SGK GV: Phân tích và giải thích rõ về hệ
thống quản lý tệp.
HS: Theo dõi nêu ý kiến của mình.
IV/ Đánh giá cuối bài:
• Khái niệm tệp và thư mục.
• Cách đặt tên tệp và thư mục trong từng hệ điều hành cụ thể.
• Những thông tin liên quan đến hệ thống quản lý tệp.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết :25,26,27
Bài 12
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Hiểu được quy trình nạp hệ điều hành, làm việc với hệ điều hành và ra khỏi hệ thống.
• Hiểu được các thao tác xử lý: sao chép tệp, xóa tệp, đổi tên tệp, tạo và xóa thư mục.
2. Kĩ năng:
• Thực hiện được một số lệnh thông dụng.
• Thực hiện được các thao tác với tệp và thư mục: xóa, di chuyển, thay đổi tên tệp, thư
mục.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15’(Đề và đáp án kèm theo).
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Nạp hệ điều hành: GV: Giới thiệu và giải thích rõ về cách
Để làm việc với máy tính hệ điều hành phải được nạp nạp hệ điều hành vào hệ thống và
vào bộ nhớ trong. cách thức chương trình hoạt động.
Muốn nạp hệ điều hành ta cần: HS: Chú ý theo dõi và nêu ý kiến.
o Đĩa khởi động.
o Thực hiện một trong các thao tac
sau:
+ Bật nguồn (khi máy đang ở trạng thái tắt) GV: Chúng ta đã từng sử dụng hệ điều
+ Nhấn nút Reset (máy đang ở trạng thái khởi hành. Các em hãy cho biết cách làm
- 27 -
Giáo án Tin học 10

động và trên máy có nút này) việc với hệ điều hành như thế nào?
2. Cách làm việc với hệ điều hành: HS: Trả lời câu hỏi.
Có hai cách để người sử dụng đưa ra yêu cầu hay GV: Tổng kết ý kiến, bổ sung và đưa
thông tin cho hệ thống: ra kết luận.
+ Sử dụng các lệnh (Command).
+ sử dụng các đề xuất do hệ thống đưa ra GV: sau khi sử dụng máy xong muốn
thường dưới dạng bảng chọn (Menu), nút lệnh ra khỏi hệ thống phải làm thế nào?
(Button), cửa sổ (Window) chứa hộp thoại (Dialog HS: Trả lời câu hỏi.
box). GV: Tổng kết, giới thiệu những cách ra
3. Ra khỏi hệ thống: khỏi hệ thống.
Một số hệ điều hành hiện nay có ba cách để ra
khỏi hệ thống:
o Tắt máy (Shut Down hay Turn Off).
o Tạm ngừng (Stand By).
o Ngủ đông (Hibernate)

IV/ Đánh giá cuối bài:


o Cách nạp hệ điều hành vào hệ thống.
o Cách làm việc với hệ điều hành.
o Cách ra khỏi hệ thống.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết: 28
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết về giao tiếp với hệ điều hành..
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu một số hệ điều hành thông dụng hiện nay?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập trong sách bài tập. HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
cùng sửa bài tập.
- 28 -
Giáo án Tin học 10

GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu trong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tiết :29
Bài tập và thực hành 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Thực hiện giao tiếp với hệ điều hành và các thao tác với máy tính.
2. Kĩ năng:
• Thực hiện vào/ra hệ thống
• Thực hành các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
• Làm quen với các ổ đĩa, cổng USB.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Vào/ra hệ thống: GV: Nhắc lại những phần lý thuyết quan
- Đăng nhập hệ thống: trọng liên quan đến phần thực hành.
+ Nhấn nút khởi động trên máy tính. GV: Hướng dẫn các công việc cần thực
+ Điền thông tin vào màn hình đăng nhập (nếu hiện.
có) HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
User name: viên sau đó thực hành trực tiếp trên
Password: máy.
- Ra khỏi hệ thống:
+ Nháy chuột chọn Start
+ Chọn Turn off/ Stand by/ Retart/ Hibernate
(Shift + Stand by)
- 29 -
Giáo án Tin học 10

2. Thao tác với chuột:


- Di chuyển chuột.
- Nháy chuột.
- Nháy nút phải chuột.
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột.
3. thao tác với bàn phím:
- Phím kí tự/số, nhóm phím số bên phải…
- phím chức năng F1, F2,…
- Phím điều khiển: Enter, Ctrl, Alt,Shift,…
- Phím xóa: Delete, Backspace.
- Phím di chuyển: các phím mũi tên, Home, End…
4. Ổ đĩa và cổng USB
- Quan sát ổ đĩa mềm, ổ đĩa CD,…
- Nhận biết cổng USB và các thiết bị sử dụng cổng
USB như thiết bị nhớ flash, chuột, máy in,…

IV/ Đánh giá cuối bài:


- Nắm vững những thao tác với máy tính và với hệ điều hành.
- Những đặc điểm cần chú ý khi giao tiếp với hệ điều hành.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết :30
Bài tập và thực hành 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Ôn lại những kiến thức đã học ở phần lý thuyết.
2. Kĩ năng:
• Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows XP/2000/98…như
các thao tác với cửa sổ, biểu tượng, bảng chọn.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:

- 30 -
Giáo án Tin học 10

Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS


1. Màn hình nền (Desktop) GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
quan trọng liên quan đến phần thực
hành.
GV: Hướng dẫn các công việc cần
thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy.
2. Nút Start

3.Cửa sổ

4. Biểu tượng:

(Máy tính của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa.

(Tài liệu của tôi): Chứa tài liệu.

(Thùng rác): Chứa các tệp và thư mục đã


xóa.
5.Bảng chọn:
- File: Chứa các lệnh như tạo mới, mở, đổi
tên,tìm kiếm tệp và thư mục.
- Chứa các lệnh soạn thảo như sao chép, cắt dán,

- Chọn cách hiển thị các biểu tượng trong của sổ.
6. Tổng hợp
- Xem ngày giờ hệ thống: StartControl
PanelDate and Time.
- Mở chương trình máy tính: Start All
- 31 -
Giáo án Tin học 10

Programs  Accessories Calculator.

IV/ Đánh giá cuối bài:


- Nắm vững những thao tác với hệ điều hành.
- Những đặc điểm cần chú ý khi giao tiếp với hệ điều hành.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết :31,32
Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Làm quen với hệ thống quản lý tệp trong Windows
2. Kĩ năng:
• Thực hiện một số thao tác với tệp và thư mục.
• Khởi động một số chương trình ddax cài đặt trong hệ thống.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Xem nội dung đĩa/thư mục: (SGK) GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
2. Tạo thư mục mới, đổi tên tệp, thư mục: (SGK) quan trọng liên quan đến phần thực
3. sao chép, di chuyển, xóa tệp/thư mục: (SGK) hành.
4. Xem nội dung tệp và khởi động chương trình: GV: Hướng dẫn các công việc cần
(SGK) thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
5. Tổng hợp. (SGK)
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
IV/ Đánh giá cuối bài:
Cần nắm vững các thao tác với tệp và thư mục.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

- 32 -
Giáo án Tin học 10

..........................................................................................................................................
Tiết: 33
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
(Thực hành)

Câu 1: Tạo cây thư mục:


TEN HOC SINH

TOAN TIN LY HOA

DS

HH

Câu 2: Đổi tên thư mục TIN TIN HOC và LYVAT LY.
Câu 3: Sao chép thư mục DS sang thư mục TIN HOC và xóa thư mục DS ở vị trí cũ.
Câu 4: Tạo tập tin BT1.DOC và BT2.DOC là con của thư mục HOA với nội dung lần lượt là
cách tạo thư mục/tập tin. Cách sao chép thư mục/tập tin
Câu 5: Di chuyển tập tin BT1.DOC sang thư mục HH và sao chép sang thư mục DS.

Tiết :34
Bài 13
MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết một số hệ điều hành và đặc điểm của các hệ điều hành đó.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
GV: Có nhiều hệ điều hành khác nhau
đang được sử dụng rộng rãi. Sau
đay chúng ta sẽ tìm hiểu một số hệ
điều hành thông dụng.
- 33 -
Giáo án Tin học 10

1. Hệ điều hành MS DOS: GV: Giới thiệu chi tiết hơn vê hệ điều
- Việc giao tiếp với hệ điều hành MS DOS được hành MS DOS.
thưch hiện thông qua hệ thống câu lệnh: HS: Căn cứ vào hiểu biết của mình
- Là hệ điều hành đơn giản, đơn nhiệm một người nhận định về hệ điều hành này.
dùng.
2. Hệ điều hành Windows GV: Khái quát về hệ điều hành
Đặc trưng: Windows. Các em cho ý kiến nhận
- Chế độ đa nhiệm. xét về đặc điểm của hệ điều hành
- Có hệ thống giao diện dựa trên cơ sở bảng này.
chọn với các biểu tượng kết hợp giữa đồ họa HS: Dựa vào hiểu biết của minh trả lời
và văn bản giải thích. câu hỏi.
- Cung cấp nhiều phương tiện xxử lí đồ họa và
đâ phương tiện, đảm bảo khai thác có hiệu quả
nhiều loại dữ liệu khác nhau như âm thanh,
hình ảnh…
- Đảm bảo các khả năng làm việc trong môi
trường mạng.
3. Các hệ điều hành UNIX và LINUX GV: Giới thiệu với các em học sinh về
a. UNIX : hệ điều hành UNIX và LINUX.
Đặc trưng: HS: Lắng nghe tìm hiểu và nêu thắc
+ Là hệ điều hành đa nhiệm nhiều người dùng. mắc
+ Có hệ thống quản lí tệp đơn giản và hiệu GV: Giải thích thắc mắc của học sinh.
quả.
+ Có một hệ thống phong phú các mođun và
chương trình tiện ích hệ thống.
b. LINUX:
Cung cấp cả chương trình nguồn cho toàn bộ
hệ thống làm nên tính mở cao: có thể đọc hiểu các
chương trình, sửa đổi, bổ sung, nâng cấp.
Hạn chế: Có tính mở cao nên không có một công
cụ cài đặt mang tính chuẩn mực, thống nhất.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Các hệ điều hành phổ biến hiện nay.
Đặc điểm riêng của từng hệ điều hành.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tiết: 35,36
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết trong chương 1,2.
- 34 -
Giáo án Tin học 10

2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu một số hệ điều hành thông dụng hiện nay?
2. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập chương 1 trong sách HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
bài tập. cùng sửa bài tập.
GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu tong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết: 37
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Đề thi và đáp án kèm theo)

Tiết: 38
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

Tiết: 39,40:
Chương III: Soạn thảo văn bản
Bài 14
KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:

- 35 -
Giáo án Tin học 10

• Nắm được các chức năng chung cuả hệ soạn thảo văn bản, các khái niệm liên quan
đến việc trình bày văn bản.
• Có khái niệm về các vắn đề liên quan đến xử lí chữ Việt trong soạn thảo văn bản.
2. Kĩ năng:
• Hiểu và nắm được một số quy ước trong soạn thảo văn bản.
• Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua).
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

1. Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản: GV: trong cuộc sống có rất nhiều
Hệ soạn thảo văn bản (HSTVB) là một phần mềm ứng việc liên quan đến soạn thảo
dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công văn bản. em nào có thể kể tên
việc soạn văn bản: gõ (nhập) văn bản, sửa đổi, trình bày, lưu một số công việc đó?
trữ và in văn bản. HS: Trả lời câu hỏi.
a) Nhập và lưu trữ văn bản: GV: Em biết gì về soạn thảo văn
- Nhập văn bản nhanh chóng mà chưa cần quan tâm bản trên máy tính?
đến việc trình bày văn bản HS: Trả lời câu hỏi.
- Trong khi gõ HST tự động xuống đòn khi hết dòng. GV: Giới thiệu, giải thích rõ về
- Có thể lưu trữ lại để tiếp tục hoàn thiện, lần sau hệ soạn thảo văn bản và các
dùng lại hay in ra giấy. thành phần liên quan.
b) Sửa đổi văn bản: HS: Chú ý lắng nghe và ghi chép
- Sửa đổi kí tự: xóa, chèn thêm hoặc thay thế kí tự, từ bài học.
hay cụm từ nào đó. GV: Phân biệt giữa soạn thảo
- Sửa đổi cấu trúc văn bản: xóa, sao chép, di chuyển, văn bản trên máy và soạn
chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh đã có sẵn. thảo văn bản bằng tay:
c) Trình bày văn bản: Có nhất thiết phải vừa soạn thảo
- Khả năng định dạng kí tự: văn bản vừa trình bày văn
+ Phông chữ. bản khi soạn thảo văn bản
+ Cỡ chữ. trên máy hay không?
+ Kiểu chữ ( đậm, nghiêng, gạch chân) HS: Suy nghĩ và Trả lời câu hỏi.
+ Màu sắc chữ. GV: Hệ soạn thảo văn bản cung
+ Vị trí tương đối với dòng kẻ. cấp những công cụ giúp tăng
+ Khoảng cách giữa các kí tự trong một từ hiệu quả của việc soạn thảo
hay giữa các từ với nhau. văn bản.
- Khả năng định dạng đoạn văn bản: Giới thiệu những chức năng cụ
+ Vị trí lề trái, lề phải. thể. Với từng chức năng đưa
+ Căn lề (trái, phải, giữa, hai bên). ra ví dụ tương ứng.

- 36 -
Giáo án Tin học 10

+ Dòng đàu tiên: thục vào hay nhô ra so HS; Theo dõi nêu ý kiến nhận xét
với cả đoạn văn. và thắc mắc của mình.
+ Khoảng cách đến các đoạn văn bản
trước, sau.
+ Khoảng cách giữa các dòng trong cùng
một đoạn.
- Khả năng định dạng trang in.
+ Lề trên, dưới, trái, phải của trang in.
+ Hướng giấy (ngang, dọc).
+ Tiêu đề trên (đầu mỗi trang) tiêu đề
dưới (cuối mỗi trang)
d) Một số chức năng khác:
- Tìm kiếm và thay thế tự động.
- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai.
- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu
trong bảng.
- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động.
- Chia văn bản thành các phần với các cách trình
bày khác nhau.
- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẳng và
trang lẻ.
- Chèn hình ảnh và kí hiệu đặc biệt và văn bản.
- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp, tìm từ đồng nghĩa,
thống kê…
- Hiển thị văn bản với nhiều gốc độ khác nhau.
GV: Khi soạn thảo văn bản trên
2. Một số qui ước trong việc gõ văn bản: máy tính có nhiều đơn vị xử
a) Các đơn vị xử lí trong văn bản: lí giống với những đơn vị
- Kí tự (Character): Đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn soạn thảo trên giấy nhưng
bản. cũng có những đơn vị khác .
Ví dụ: a, b, c, 1, 2, 3, +, -, *, / GV: giới thiệu các đơn vị xử lí
- Từ (Word): Là tập hợp các kí tự nằm giữa hai trong việc soạn thảo văn bản.
dấu trống và không chứa dấu trống. HS; chú ý lắng nghe, theo dõi, so
- Dòng văn bản (Line): Là tập hợp các từ theo sánh sự khác biệt và nêu thắc
chiều ngang trên cùng một dòng. mắc.
- Câu (Sentence): Là tập hợp các từ và được kết
thúc bằng dấu chấm (.), dấu chấm hỏi (?), dấu
chấm than (!)….
- Đoạn văn (Paragraph): Là tập hợp các câu có
liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, các
đoạn được phân cách với nhau bởi dấu xuồng
dòng (Enter).
- Trang, trang màn hình: toàn bộ văn bản được
thiết kế để in ra một trang giấy gọi là trang
(Page).trang màn hình là phần văn bản được hiên Ngày nay, chúng ta tiếp
thị trên màn hình tại một thời điểm. xúc nhiều với các văn bản là sản
- 37 -
Giáo án Tin học 10

IV/ Đánh giá cuối bài:


- So sánh sự khác biệt của việc soạn thảo văn bản với cách soạn thảo mà em biết.
- Áp dụng kiến thức đã học áp dụng làm những bài tập tương ứng.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tiết: 41,42
Bài 15:
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Nắm được cách khởi động và kết thúc Word, biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản
đã có, lưu văn bản.
• Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word.
2. Kĩ năng:
• Làm quen với bảng chọn và thanh công cụ.
• Biết cách gõ văn bản chữ Việt và các thao tác biên tập văn bản đơn giản.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: một số quy ước trong việc gõ văn bản?
Câu hỏi 2: Những điều kiện cần thiết để soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính? (Nêu
cụ thể một vài đặc điểm).
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Màn hình làm việc của Word GV: Word khởi động như
 Khởi động: mọi phần mềm trong
C1: Start  Programs/All Program Microsoft Window.
office  Microsoft Word GV: Các em hãy cho biết các
C2: Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình nền. cách khởi động mà em
biết?
HS: Trả lời câu hỏi.
a) Các thành phần chính trên màn hình: (SGK) GV: Giới thiệu các thành
Word cho phép người dùng thực hiện các thao tác trên phần trên cửa sổ làm
văn bản bằng nhiều cách: sử dụng lệnh trong bảng chon, biểu việc.
tượng (nút lệnh) tương ứng trên thanh công cụ hoặc tổ hợp các HS: Quan sát hình trong SGK
- 38 -
Giáo án Tin học 10

phím tắt. và nhận xét, so sánh với


các chương trình khác.
Tìm hiểu chức năng của
các thành phần trong cửa
sổ làm việc.

b) Thanh bảnh chọn: (SGK)

c) Thanh công cụ: (SGK)

2. Kết thúc phiên làm việc với Word


 Lưu văn bản: GV: Soạn thảo văn bản
thường bao gồm: gõ nội
C1: File  Save.
dung, Định dạng, in ấn.
C2: Nháy chuột vào nút Save trên thanh công cụ.
Văn bản có thể được lưu
C3: Nhấn tổ hợp phím: Ctrl + S. trữ để sử dụng lại.
Khi thực hiện lưu văn bản có 2 trường hợp có thể xảy ra: GV: Các em hãy cho biết
+ Lưu file lần đầu: Hộp thoại Save As xuất hiện, những cách lưu trữ văn
cho phép người dùng chọn vị trí, đặt tên cho file vừa tạo. bản mà các em biết.
+ Lưu file đã có: Lưu lại những thay đổi trên văn HS: Dựa trên hiểu biết của
bản, Trong trường hợp này bảng Save As không xuất hiện mình và dựa trên bài
nhưng người dùng cũng có thể lưu lại file cũ với một tên soạn đã soạn trước ở nhà
mới bằng cách vào fileSave As. nêu lên ý kiến của mình.
Chú ý: Tên văn bản trong word có phần mỏ rộng ngầm định GV: Tổng hợp lại để học sinh
là .doc nắm rõ.
 Kết thúc làm việc với văn bản:(đóng văn bản)
- File  Close.
- Click vào dấu ở bên phải thanh bảng chọn.
 Kết thúc làm việc với Word
- File  Exit..
- Click vào dấu ở góc trên bên phải màn hình.
GV: Sau khi khởi động Word
- 39 -
Giáo án Tin học 10

3. Soạn thảo văn bản đơn giản: mở một văn bản trống
a) Mở tệp văn bản: với tên tạm thời là
 Mở tệp văn bản trống khác: Document1 hoặc một
- C1: File  New văn bản nào đó có sẳn
trong máy tùy theo các
- C2: Nhấp vào nút lệnh New trên thanh
tùy chọn người dùng cài
công cụ chuẩn
đặt trong máy. Muốn mở
- C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + N
một văn bản mới khác
 Mở tệp văn bản đã có: hay mở một văn bản đã
- C1: File  Open có nào đó chúng ta phải
- C2: Nhấp vào nút lệnh Open trên thanh thực hiện bằng cách nào?
công cụ chuẩn HS:Trả lời câu hỏi.
- C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O
Tiếp theo chọn tệp văn bản cần mở trong hộp
thoại Open: (có thể nhấp đúp vào biểu tượng hoặc tên
văn bản để mở). GV: Các Em Biết thế nào về
b) Con trỏ văn bản và con trỏ chuột: con trỏ văn bản và con
 Con trỏ văn bản: trỏ chuột?
- Con trỏ văn bản hay con trỏ soạn thảo trên màn HS: trả lời theo hiểu biết của
hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ. mình hoặc tham khảo
- Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào văn bản phải SGK.
đưa con trỏ vào vị trí cần chèn. GV: Phân biệt cho học sinh
- Có thể dùng chuột hay bàn phím để di chuyển thấy rõ đặc điểm khác
con trỏ văn bản: biệt giữa con trỏ văn bản
 Con trỏ chuột: Là biểu tượng của chuột khi ta và con trỏ chuột. Mối
di chuyển chuột trên màn hình soạn thảo: hình dạng liên hệ giữa hai con trỏ
của con trỏ chuột được thay đổi khi ta di chuyển này.
chuột trong vùng soạn thảo.
 Chú ý: Con trỏ văn bản không di chuyển khi ta
di chuyển con trỏ chuột
c) gõ văn bản:
- Nhấn Enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới. GV: Trong khi gõ văn bản,
- Trong khi soạn thảo có hai chế độ gõ văn bản: đến cuối dòng con trỏ
+ Chế độ chèn (Insert): khi gõ kí tự từ bàn phím, kí tự gõ văn bản tự động xuống
vào sẽ được đưa vào vị trí con trỏ. Kí tự bên phải con trỏ sẽ dòng. Văn bản có nhiều
được đẩy sang phải. Đây là chế độ mặc định của Word đoạn Kết thúc một đoạn
+ Chế độ đè (Overwrite): Khi gõ kí tự từ bàn phím, kí tự chúng ta phải xuống
gõ sẽ được đưa vào văn bản tại vị trí con trỏ, kí tự cũ (nếu có) dòng bằng cáh nhấn
tại vị trí con trỏ sẽ bị xóa đi, nghĩa là kí tự mới đè lên kí tự cũ. Enter.
+ Nếu đang làm việc ở chế độ đè, cụm chữ OVR sẽ hiện GV: Giới thiệu cho học sinh
rõ trên thanh trạng thái. Để chuyển đổi giữa hai chế độ, nháy hai chế độ khi gõ văn
đúp chuột vào biểu tượng đó hoặc nhấn phím Insert trên bàn bản.
phím. HS; Chú ý lắng nghe và phần
d) Các thao tác biên tập văn bản: biệt rõ hai chế độ gõ.
 Chọn văn bản:
- 40 -
Giáo án Tin học 10

- Sử dụng chuột: kích chuột vào vị trí đầu văn bản cần
chọn, bấm chuột trái và giữ chuột kéo tới vị trí cuối.
- Sử dụng bàn phím : Di chuyển con trỏ tới đầu phần văn GV: Muốn thực hiện bất kì
bản cần chọn. Nhấn giữ phím Shift đồng thời kết hợp với các thao tác nào đối với văn
phím di chuyển để đưa con trỏ tới vị trí cuối. bản trước tiên ta phải
 Xóa văn bản: chọn văn bản. sau đó
- Dùng các phím Backspace ( xóa kí tự bên trái con trỏ thực hiện các thao tác
văn bản ) hoặc delete (xóa kí tự bên phải con trỏ văn trên văn bản.
bản). HS: Chú ý các thao tác
- Để xóa phần văn bản lớn ta chọn phần văn bản cần xóa thường thực hiện trên
sau đó nhấn một trong hai phím Backspace hoặc Delete. văn bản.
 Sao chép:
o Chọn phần văn bản cần sao chép
o Chọn Edit  Copy (phần văn bản đó được lưu
vào Clipboard)
o Di chuyển con trỏ văn bản tới vị trí cần dán
o Chọn Edit  Paste
 Di chuyển:
o Chọn phần văn bản cần di chuyển
o Chọn Edit  Cut (phần văn bản tại vị trí đó bị
xóa và lưu vào Clipboard)
o Di chuyển con trỏ văn bản tới vị trí cần dán
o Chọn Edit  Paste
 Chú ý: Các phím tắt thường dùng.
o Ctrl + A: Chọn tòan bộ văn bản
o Ctrl + C: sao chép
o Ctrl + X: Cắt
o Ctrl + V: Dán

IV/ Đánh giá cuối bài:


 Những điểm cần lưu ý của bài:
- Các thành phần và chức năng của các thành phần trên cửa sổ làm việc
- Những việc cần chú ý khi gõ văn bản: Con trỏ, chế độ gõ.
- Các thao tác biên tập văn bản.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết: 43
BÀI TẬP
- 41 -
Giáo án Tin học 10

I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết về phần mềm soạn thảo Microsoft Word.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Các thao tác biên tập văn bản.
Câu 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập trong sách bài tập. HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
Bài 14, 15 cùng sửa bài tập.
GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu trong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết :44,45
Bài tập và thực hành 6
LÀM QUEN VỚI WORD
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Khởi động/kết thúc Word
• Tìm hiểu các thành phần trên màn hình làm việc của Word.
2. Kĩ năng:

- 42 -
Giáo án Tin học 10

• Bước đầu tạo một văn bản tiếng Việt đơn giản.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
trên cửa sổ làm việc của Word: quan trọng liên quan đến phần thực
2. Soạn một văn bản đơn giản: hành.
3. Bài thực hành gõ tiếng việt: GV: Hướng dẫn các công việc cần
thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
IV/ Đánh giá cuối bài:
Cần nắm vững các thao tác để soạn thảo được văn bản tiếng Việt.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết 46:
Bài 16:
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Hiểu nội dung ba mức định dạng: kí tự đoạn văn bản và trang.
2. Kĩ năng:
• Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua).
3. Nội dung bài mới:

- 43 -
Giáo án Tin học 10

Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS


 Khái niệm: GV: Các em hãy cho biết khi viết bài
Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản các em thường trình bày vở của
nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, mình thế nào? (Tựa bài, các đề
nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc mục, nội dung…)
nắm bắt dẽ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản. HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Những cái đó được gọi là trình
bày văn bản. Chúng ta hayc tìm
hiểu về khái niệm định dạng văn
bản là gì?
1. Định dạng kí tự: HS: Trả lời câu hỏi.
Xác định phông chữ, kiểu chữ, cỡ chữ, màu sắc GV: Khi viết bài ta có thể thực hiện
chữ… những thay đổi nào trên một kí tự?
Cách thực hiện: HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Giới thiệu cách thực hiện các thao
C1: sử dụng lệnh Format  Font… để mở
tác định dạng kí tự.
hộp thoại Font
HS: Lắng nghe, dựa vào SGK và
những hiểu biết của mình phát biểu ý
kiến.

C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ


định dạng:

2. Định dạng đoạn văn bản:


Xác định các thuộc tính như: căn lề, vị trí lề đoạn GV: Trong khi trình bày văn bản việc
văn, khỏang csch giữa các dòng hoặc giữa các đoạn, định dạng đoạn văn bản là một
vị trí dòng đầu tiên so với các dòng còn lại trong việc không thể thiếu, vậy những
đoạn. thuộc tính nào của đoạn mà ta có
Cách thực hiện: thể thay đổi khi định dạng?
- Trước tiên ta cần chọn đoạn văn bản HS: Trả lời câu hỏi.
cần định dạng bằng những cách sau: GV: Giới thiệu các thao tác cần thực
+ C1: Đặt con trỏ trong đoạn văn bản. hiện trên đoạn.
+ C2: Chọn một phần đoạn văn bản. HS: Theo dõi và nêu ý kiến.
+ C3: Chọn toàn bộ đoạn văn bản.
- Sau khi chọn đoạn văn bản cần định
dạng ta thực hiện một trong những cách sau:
+ C1: Sử dụng lệnh Format  Paragraph…
- 44 -
Giáo án Tin học 10

để mở hộp thoại Paragraph

+ C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ


định dạng.

- Ngoài ra có thể dùng thanh thước


ngang để điều chỉnh một số thuộc tính lề của
đoạn văn bản.

3. Định dạng trang:


Xác định các thuộc tính: kích thước các lề và
hướng giấy: GV: Để hoàn thiện một trang văn bản
Cách thực hiện: thì các bước định dạng như trên là
File  Page Setup …để mở hộp thoại Page chưa đủ. Trong các thuộc tính định
Setup dạng trang văn bản ta chỉ cần xét
hai thuộc tính cơ bản nhất là kích
thước các lề và hướng giấy.
HS: Theo dõi.

IV/ Đánh giá cuối bài:


- Những điểm cần lưu ý của bài: Những cách thực hiện định dạng kí tự, đoạn, trang.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
- 45 -
Giáo án Tin học 10

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tiết: 47,48:
Bài tập và thực hành 7:
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố những thao tác về định dạng văn bản.
2. Kĩ năng:
• Áp dụng các thuộc tính định dạng văn bản đơn giản
• Luyện kĩ năng gõ tiếng Việt
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
4. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
5. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua).
6. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

1. Thực hành tạo văn bản mới, định dạng kí tự và GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
định dạng đoạn văn bản: quan trọng liên quan đến phần thực
Thực hành định dạng văn bản theo mẫu SGK: hành.
2. Gõ và định dạng đoạn văn bản theo mẫu sau: GV: Hướng dẫn các công việc cần
SGK thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài: Các thao tác cần thực hiện khi định dạng đoạn văn bản.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết: 49:
Bài 17:
- 46 -
Giáo án Tin học 10

MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC


I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết thêm một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản.
2. Kĩ năng:
• Thực hành định dạng kiểu dang sách liệt kê (dạng kí hiệu và dạng số thứ tự).
• Ngắt trang và đánh số trang văn bản.
• Chuẩn bị in và thực hành in văn bản.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua).
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

1. Định dạng kiểu danh sách: GV: Trong khi soạn thảo văn bản
Kiểu danh sách có hai dạng: liệt kê dạng kí hiệu nhiều khi chúng ta cần định dạng
và liệt kê dạng số thứ tự. văn bản theo kiểu liệt kê hoặc đánh
Cách định dạng kiểu danh sách: số thứ tự. Các em hãy cho biết có
- C1: Dùng lệnh Format  Bullets and những cách nào đề định dạng kiểu
Numbering … để mở hộp thoại Bullets and danh sách.
Numbering HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Tổng kết lại đưa ra kết luận cuối
- C2: Sử dụng cùng. Giải thích cụ thể hơn những
các nút lệnh công việc cần thực hiện trong thao
tác.
Bullets
hoặc
Numbering
trên
thanh công
cụ định
dạng.
2. Ngắt trang và đánh số trang: GV: Nhiều khi trong lúc soạn thảo văn
a) Ngắt trang: bản ta cần sang một trang mới khi
- Đặt con trỏ chưa gõ đến hết trang. Nếu không
văn bản tại vị trí muốn biết cách nào chúng ta có thể sử
ngắt trang dụng nhiều phím Enter. Tuy nhiên
- Chọn lệnh Microsoft Word đã hỗ trợ chức năng
Insert  Break … rồi này.
chọn Page Break trong Các em hãy cho biết cách thực hiện
- 47 -
Giáo án Tin học 10

hộp thoại Break ngắt trang ?


- Nháy chuột vào nút Ok HS: Trả lời câu hỏi.

Chú ý: có thể nhấn tổ hộp phím Ctrl + Enter để


ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản. GV: Nếu văn bản có hơn một trang ta
b) Đánh số trang nên đánh số trang vì nếu không
- Chọn Insert  Page chúng ta không thể phân biệt được
Numbers… các trang khi in ra sử dụng.
- Microsoft Word cho phép đánh số
Trong hộp trang ở đầu hoặc cuối trang.
Position của Các em có biết đánh số trang được
hộp thoại Page thực hiện như thế nào không?
Numbers, HS: Trả lời câu hỏi.
chọn vị trí của GV: Giải thích cụ thể để học sinh nắm
số trang: đầu trang (Header) hoặc ở cuối trang vững hơn.
(Footer).
- Trong hộp thoại Alignment,
chọn cách canh lề cho số trang: căn trái (left),
phải (right), ở giữa (center).
- Chọn (hoặc bỏ chọn) Show GV: Trước khi in một văn bản nào đó
number on first page để hiển thị (hoặc không ta cần phải xem lại văn bản trước khi
hiển thị) số trang ở trang đầu tiên. in để kiểm tra khổ giấy, lề trang việc
3. In văn bản: ngắt trang, việc bố trí nội dung, các
a) Xem trước khi in: bảng biểu, hình vẽ trên trang đã
Để mở cửa sổ Preview sử dụng một trong hai cách đúng như mong muốn hay chưa.
sau:
- C1: Chọn lệnh File  Print
Preview
-
C2: Nháy
chuột vào nút
Print
Preview
trên thanh GV: Văn bản có thể được in ra giấy
công cụ nếu máy tính có kết nối trực tiếp với
chuẩn. máy in hoặc nối với các máy tính
khác trong mạng.
b) In văn bản: Giải thích rõ hơn cho học sinh biết khi
Thực hiện in văn bản bằng một trong những cách tiến hành in như thế nào
sau:

- 48 -
Giáo án Tin học 10

-
C1: Dùng
lệnh File
 Print …
-
C2: Nhấn
tổ hộp phím
Ctrl + P
-
C3: Nháy vào nút print trên thanh công cụ
chuẩn để in ngay toàn bộ văn bản.

IV/ Đánh giá cuối bài:


- Những điểm cần lưu ý của bài:
o Các thao tác định dạng theo kiểu danh sách.
o Cách thực hiện ngắt trang, đánh số trang.
o Cách thực hiện in văn bản.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết 50:
Bài 18:
CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Học sinh biết sử dụng hai công cụ thường được sử dụng trong hệ soạn thảo văn bản là
tìm kiếm và thay thế.
2. Kĩ năng:
• Có thể lập danh sách các từ viết tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:

- 49 -
Giáo án Tin học 10

Câu hỏi: Nêu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản hỗ trợ cho việc soạn thảo
văn bản.
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của
GV và HS
1. Tìm kiếm và thay thế: GV: Trong khi
a) Tìm kiếm: soạn thảo,
Để tìm kiếm một từ hoặc một cụm từ ta thực hiện các bước sau: chúng ta có thể
- Chọn lệnh Edit  Find … hoặc nhấn tổ hộp phím muốn tìm vị trí
Ctrl + F để mở hộp thoại Find and Replace của một từ hoặc
- Gõ từ một cụm từ nào
hoặc cụm từ cần tìm đó hay cũng có
vào ô Find What thể thay thế
(tìm gì). chúng bằng một
- Nháy từ hay cụm từ
chuột vào nút Find khác. Công cụ
Next (tìm tiếp). Find (Tìm
Từ tìm được (nếu có) sẽ hiển thị dưới dạng bôi đen, muốn tìm tiếp tục kiếm) và
nháy vào nút Find Replace (thay
Next, nếu không nháy thế) của Word
vào nút Cancel đê đóng cho phép thực
hộp thoại kết thúc tìm hiện điều đó
kiếm. một cách dẽ
b) Thay thế: dàng.
Ta cũng có thể thay thế GV: Giới thiệu cụ
một từ hay một cụm từ bằng một từ hay một cụm từ khác bằng cách thể các bước
thực hiện theo những bước sau: thực hiện.
- Chọn lệnh Edit  Replace … hoặc nhấn tổ hộp HS: Chú ý lắng
phím Ctrl + H để mở hộp thoại Find and Replace nghe và nêu ý
- Gõ từ hoặc cụm từ cần tìm vào ô Find What và gõ kiến.
cụm từ cần thay thế vào ô Replace with (thay thế bằng).
- Nháy chuột vào nút Find Next để đến từ cần tìm tiếp
theo (Nếu có).
- Nháy chuột vào nút Replace nếu muốn thay thế cụm
từ tìm thấy (và nháy chuột vào nút Replace All nếu muốn thay thế
tự động tất cả các cụm từ tìm thấy) bằng cụm từ thay thế
- Nháy chuột vào nút Close để đóng hộp thoại và kết
thúc việc tìm và thay thế.
c) Một số tùy chọn trong tìm kiếm và thay thế: GV: Microsoft
Word cung cấp những tùy chọn giúp việc tìm kiếm được chính xác Word cung cấp
hơn. Nháy chuột vào nút để thiết đặt một số tùy chọn: một số tùy chọn
- Match case: phân biệt chữ hoa chữ thường. giúp việc tìm
- Find whole words only: Từ cần tìm là một tù nguyên kiếm được
vẹn. chính xác hơn.
2. Gõ tắt và sửa lỗi: GV: Ta có thể
- 50 -
Giáo án Tin học 10

Để bậc tắt chức năng này, sử dụng lệnh Tool  Auto Correct để mở thiết lập Word
hộp thoại AutoCorrect và chọn/bỏ chọn ô Replace text as you type. tự động sửa lỗi
Để tạo từ để sửa hoặc viết tắt: và thiết lập chế
+ Gõ từ hay gõ sai hay từ viết tắt vào độ gõ tắt để
ô Replace, gõ từ đã sửa hay từ đầy đủ của từ công việc soạn
viết tắt vào ô With thảo được
+ Kích chuột vào nút và nhanh chóng
chọn OK. hơn.
Để bỏ một từ không cần thiết phải sửa HS: Theo dõi cách
hay gõ tắt nữa: chọn từ đó trong danh sách thực hiện để áp
và kích chuột vào nút dụng khi soạn
thảo văn bản.
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
Cách tìm kiếm thay thế, gõ tắt và sửa lỗi.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết: 51
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết về chức năng của các công cụ soạn thảo trong Microsoft Word..
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Các chức năng khác của Word là gì?
Câu 2: Nêu một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word?
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập trong sách bài tập. HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
bài 16,17,18 cùng sửa bài tập.

- 51 -
Giáo án Tin học 10

GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu trong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tiết :52,53
Bài tập và thực hành 8
SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.
• Đánh số trang và in văn bản.
2. Kĩ năng:
• Sử dụng một số công cụ trợ giúp của Word để nâng cao hiệu quả khi soạn thảo văn
bản.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Gõ văn bản và trình bày theo mẫu: GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
2. Áp dụng các chức năng và các công cụ trợ quan trọng liên quan đến phần thực
giúp trong Word để hoàn thành văn bản nhanh hành.
chóng hơn. GV: Hướng dẫn các công việc cần
thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
- 52 -
Giáo án Tin học 10

IV/ Đánh giá cuối bài:


Cần nắm vững các thao tác và các chức năng của Word để soạn thảo được văn bản tiếng Việt
nhanh hơn.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tiết: 54
KIỂM TRA 1TIẾT
(Đề và đáp án kèm theo)
Tiết 55:
Bài 19:
TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết được khi nào thì thông tin được tổ chức dưới dạng bàng.
• Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng.
2. Kĩ năng:
• Biết sử dụng bảng trong soạn thảo.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua).
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
Các lệnh làm việc với bảng được chia thành các nhóm GV: Bảng cho phép ta tổ chức thông
sau: tin theo các hàng (Row) và các cột
- Tạo bảng, căn chỉnh độ rộng của các hàng và (Collumns). Giao giữa hàng và cột
cột, trình bày bảng. tạo thành ô (Cell). Tại mỗi ô có thể
- Thao tác trên bảng: chèn, xóa, tách hoặc gộp nhập dữ liệu là số, kí tự hoặc hình
các ô, hàng và cột. vẽ vào các ô này và thực hiện các
- Tính toán trên bảng: Thực hiện các phép tính định dạng cần thiết cho bảng.
với các dữ liệu số. GV: Có nhiều nhóm lệnh thực hiện
- Sắp xếp dữ liệu trong bảng. trên bảng. Trong bài này chúng ta
Các lệnh này nằm trong bảng chọn Table. Một số nút tìm hiểu nhóm lệnh tạo và thao tác
lệnh hay dùng có trên thanh công cụ Tables and với bảng.
borders .
- 53 -
Giáo án Tin học 10

1. Tạo bảng: GV: Giới thiệu cách tạo bảng và các


a) Tạo bảng bằng một trong những cách sau: thành phần trong hộp thoại hiện ra
- C1: Table  Insert  khi thực hiện lệnh tạo bảng
Table …(chèn bảng) rồi chỉ ra chỉ HS: Chú ý theo dõi cách thực hiện.
số dòng và chỉ số cột cũng như
chỉ ra chính xác độ rộng của các
cột trong hộp thoại Insert Table.
- C2: Nháy nút lệnh Insert
Table trên thanh công cụ
chuẩn rồi kéo thả chuột xuống
dưới và sang phải để chọn số dòng và số cột cho
bảng.

GV: Việc chọn một thành phần của


b) Chọn thành phần của bảng:
bảng giúp người sử dụng có thể định
- Chọn một ô: Kích chuột phía trong canh trái
dạng lại bảng và các thành phần trong
của ô cần chọn:
bảng, mỗi thành phần của bảng có cách
- Chọn một hàng/cột: Đưa chuột ra ngoài bảng,
lựa chọn riêng.
sát mép của hàng/ sát đường biên trên cho tới khi con
HS: Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến.
trỏ có màu trắng/đen thì bấm chuột.
- Chọn toàn bảng: Nháy chuột tại đỉnh gốc trên
bên trái của bảng.
GV: Khi tạo bảng , các cột, dòng và ô
c) Thay đổi kích thước của cột hay hàng
trong bảng có độ dài, rộng bằng nhau,
- C1: Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột
muốn sử dụng phải chỉnh sửa lại cho
(hay hàng) cần thay đổi cho đến khi con trỏ có dạng
hợp lý.
hoặc HS: Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến.
Kéo thả chuột để thay đổi kích thướt
- C2: Dùng chuột kéo thả các nút hoặc
trên thanh thướt ngang và thanh thướt dọc.
2. Các thao tác với bảng:
GV: Ta có thể thay đổi cấu trúc của
a) Chèn thêm hoặc xóa ô, hàng và cột:
bảng bằng cách chèn thêm hoặc xóa đi
- Chọn ô, hàng hay cột sẽ xóa hoặc nằm bền
các ô, hàng, cột để phù hợp với yêu
cạnh đối tượng tương ứng cần chèn.
cầu và lôgic.
- Dùng các lệnh Table  Delete hoặc Table
GV: Hướng dẫn cách thực hiện và giải
Insert rồi chỉ rõ vị trí của đối tượng sẽ chèn. thích rõ các chi tiết trong các hộp thoại
b) Tách một ô thành nhiều ô: hiện ra khi thực hiện.
- Chọn ô cần tách. HS: Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến.
- Sử dụng lệnh Table  Split Cells…hoặc nút
trên thanh công cụ Table and borders GV: Trong lúc làm việc để phù hợp
- Nhập vào số hàng và số cột cần tách trong với yêu cầu ta có thể tách hoặc gộp các
hộp thoại. ô, dòng, cột cho phù hợp với nhu cầu.
- 54 -
Giáo án Tin học 10

c) Gộp nhiều ô thành một ô:


Các ô liền nhau có thể gộp thành một ô bằng lệnh
Table  Merge Cells hoặc nút lệnh trên thanh
công cụ Table and Borders.
d) Định dạng văn bản trong ô: GV:Khi lầm việc trong bảng chúng ta
Văn bản trong ô được định dạng như văn bản cũng định dạng phần văn bản bên trong
bình thường. Để chỉnh nội dung bên trong ô so với tương tự như định dạng văn bản bình
đường viền ta có thể chọn lệnh Cell Alignment sau thường. Còn điều chỉnh vị trí văn bản
khi nháy nút phải hoặc dùng nút lệnh trên thanh trong ô có thể thực hiện theo những
công cụ Table and Borders. cách sau:
HS: Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến.
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
Các thao tác khi làm việc với bảng.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết:56
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết về các thao tác với bảng trong Word.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
4. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
5. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Các thao tác biên tập văn bản.
Câu 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột.
6. Nội dung bài mới:

Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập trong sách bài tập. HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
Bài 19. cùng sửa bài tập.

- 55 -
Giáo án Tin học 10

GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu trong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết :57,58
Bài tập và thực hành 9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lại kiến thức đã học.
2. Kĩ năng:
• Thực hành làm việc với bảng
• Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Làm việc với bảng. GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
2. Gõ văn bản và trình bày theo mẫu: quan trọng liên quan đến phần thực
hành.
GV: Hướng dẫn các công việc cần
thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
IV/ Đánh giá cuối bài:
Cần nắm vững các thao tác và các chức năng của Word để soạn thảo được văn bản tiếng Việt
nhanh hơn.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
- 56 -
Giáo án Tin học 10

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết 59, 60:
CHƯƠNG IV
MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 20:
MẠNG MÁY TÍNH
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết khái niệm mạng máy tính, phân loại mạng, các mô hình mạng.
2. Kĩ năng:
• Phân biệt được qua hình vẽ:
o Các mạng LAN, WAN.
o Các mạng không dây và có dây.
o Một số thiết bị kết nối.
o Mô hình ngang hành và mô hình khách chủ.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
7. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
8. Kiểm tra bài cũ: (bỏ qua).
9. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Mạng máy tính là gì? GV: Khi máy tính ra đời và ngày càng
- Khái niệm: mạng là tập hợp các làm được nhiều việc hơn thì nhu
máy tính được kết nối theo một phương thức nào cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng
đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng tăng dần và việc kết nối mạng là
chung thiết bị. một tất yếu. Chúng ta sẽ tìm hiểu
- Mạng máy tính bao gồm ba thành mạng là gì?
phần: GV: Các em đã tiếp xúc với mạng
+ Các máy tính. chưa? Và có biết mạng máy tính là
+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối gì không?
các máy tính với nhau. HS: Trả lời câu hỏi.
+ Phần mềm cho phép thực hiện việc GV: Tổng kết và làm rõ những yếu tố
giao tiếp giữa các máy tính. liên quan đến mạng: Khái niệm, các
- Lợi ích của việc kết nối các máy thành phần cơ bản, lợi ích của việc
tính thành mạng: kết nối mạng máy tính.
+ Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu
từ máy tính này sang máy tính khác trong thời
gian ngắn.
- 57 -
Giáo án Tin học 10

+ Nhiều máy tính có thể dùng chung


dữ liệu, thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên
đắc tiền. GV: Để chhia sẽ thông tin và sử dụng
2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng các dịch vụ của mạng. Các máy
máy tính: tính trong mạng phải có khả năng
a. Phương tiện truyền thông (media): kết nối vật lí với nhau và tuân thủ
 Kết nối có dây: theo các qui tắc truyền thông thống
+ Cáp truyền thông có thể là cáp nhất để giao tiếp được với nhau.
xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang. GV: Các em hãy cho biết để kết nối
+ Để tham gia vào mạng, máy tính các máy tính với nhau người ta sử
cần có vĩ mạng (Card mạng) được nối với cáp dụng các phương tiên nào?
mạng nhờ giắc cắm. HS: Trả lời câu hỏi.
+ Trong mạng còn có một số thiết bị GV: Nêu nhận xét, bổ sung và đưa ra
khác: bộ chuyển mạch, bộ khuyếch đại, bộ kết luận.
định tuyến…. GV: Giới thiệu và giải thích cho học
o Hub: là thiết bị kết nối dùng trong sinh biết rõ hơn về các thiết bị
mạng LAN. Có chức năng sao chép tín mạng dùng trong kết nối.
hiệu đến từ một cổng ra tất cả các ccổng
còn lại.
o Bridge: khác với Hub ở chỗ không
chuyển tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả
các cổng ra má xác định địa chỉ đíchvà
chuyển tính hiệu đến cổng ra duy nhất dẫn
về đích.
o Switch là môt Bridge nhiều cổng
hiệu suất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4
cổng còn Switch có nhiều cổng hơn.
o Router là thiết bị đinh hướng tuyến
đường đi của các gói tin từ máy tính gửi
đến máy tính nhận. Khi một gói tin đến
đầu vào của một Router, nó phải quyết
ddinhj gửi gói tin đó đến đầu ra thích hợp
nào.
+ Kiểu bố trí các máy tính trong
mạng: có 3 kiểu đường thẳng, vòng và hình
sao.
+ Một số yếu tố liên quan đến việc
lựa chọn kiến trúc mạng:
GV: Giới thiệu chi tiết về ba kiểu bố trí
o Số lương máy tính tham gia vào
các máy tính trong mạng. Dùng
mạng. hình vẽ giải thích để học sinh có thể
o Tốc độ truyền thông trong mạng. dựa vào đó phân biệt ba kiểu bố trí.
o Địa điểm lắp đặc. So sánh ba kiểu bố trí.
o Khả năng tài chính. GV: Nêu các yếu tố liên quan đến việc
 Kết nối không dây: lưa chọn kiểu bố trí nào khi kết nối
- 58 -
Giáo án Tin học 10

+ Phương tiện truyền thông không mạng máy tính.


dây có thể là sóng rađiô, bức xạ hồng ngoại
hay sóng truyền qua vệ tinh. GV: Qua phần kiến thức về kết nối có
+ Để tổ chức mạng không dây cần dây và không dây. Các êm hãy so
có: sánh hai kiểu kết nối này?
o Điểm truy cập không dây WAP HS: Trả lời câu hỏi.
o Mỗi máy tính tham gia và mạng GV: Kết nối vật lí chỉ mới cung cấp
phải có vĩ mạng không dây. môi trường để các máy tính thực
o Người ta thường dùng thêm bộ hiện việc truyền thông với nhau.
định tuyến không dây. Ngoài chức năng Các máy tính muốn giao tiếp được
như điểm truy cập không dây nó còn có với nhau thì phẩi sử dụng một giao
chức năng định tuyến đường truyền. thức chung gọi là ngôn ngữ giao
b. Giao thức. tiếp chung của mạng.
Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải GV: Có nhiều tiêu chí để phân loại
tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng mạng máy tính. Dựa theo từng góc
giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. độ sẽ có những cách phân loại khác
Hiện nay giao thức được dùng phổ biến trong các nhau. Có thể dựa vào phương tiện
mạng, dặc biệt là mạng Internet là TCP/IP. truyền thông để phân loại mạng
máy tính thành mạng có dây và
3. Phân loại mạng máy tính: mạng không dây. Dựa vào góc độ
Dưới góc độ địa lí mạng máy tính có thể phân thành địa lí để phân thành mạng cục bộ và
mạng cục bộ, mạng diện rộng, mạng toàn cầu mạng diện rộng. Xét theo chức
Mạng cụ bộ: (LAN – Local Area Netword) là mạng năng có thể phân loại mạng theo
kết nối các máy tính ở gần nhau, chẳng hạng trong một mô hình mạng: Ngang hành và
tòa nhà, trong một phòng, trong một xí nghiệp …… khách chủ.
Mạng diện rộng: (WAN – Wide Area Netword) là HS: Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến
mạng kết nối các máy tính ở khoảng cách xa nhau. thắc mắc.
Mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ.
4. Các mô hình mạng: GV: Các em hãy phân biệt giữa máy
a) Mô hình ngang hàng: (Peer – to – Peer) khách và máy chủ?
Trong mô hình tất cả các máy tính đều bình đẳng HS: Trả lời câu hỏi.
như nhau. Các máy đều có thể sử dụng tài nguyên của
các máy khác và ngược lại.
b) Mô hình khách chủ: (Client – Server)
Máy chủ là máy đảm bảo việc phục vụ các máy
khác bằng cách điểu khiển việc phân bố các tài nguyên
với mục đích sử dụng chung.
Máy khách là máy sử dụng tài nguyên do máy
chủ cung cấp.
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
+ Khái niệm, các thành phần cơ bản, lợi ích của việc kết nối mạng máy tính.
+ Giao thức truyền thông
+ Phân loại mạng máy tính.
+ Các mô hình mạng
- 59 -
Giáo án Tin học 10

- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết 61,62:
Bài 21:
MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lượt về giao
thức TCP/IP
• Biết các cách kết nối Internet
• Biết khái niệm địa chỉ IP.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
10. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
11. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: mạng máy tính là gì? Tại sao phải kết nối mạng máy tính? Các thành phần cơ bản ?
Câu 2: Giao thức truyền thông là gì? Căn cứ vào đâu để phân loại mạng máy tính?
12. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Internet là gì? GV: Internet cung cấp nguồn tài
Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu nguyên thông tin hầu như vô
máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ tận, giúp học tập, vui chơi,
giao thức truyền thông TCP/IP. Internet đảm bảo cho mọi giải trí, tạo khả năng giao
người thâm nhập đến nguồn thông tin thường trực, cung cấp tiếp với những nhân vật nổi
các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán truyền tệp, thư tín điện tiếng. Internet đảm bảo
tử và nhiều khả năng khác nữa. phương thức giao tiếp hoàn
Internet là mạng máy tính lớn nhất toàn cầu, nhiều người toàn mới giữa con người với
sử dụng nhất nhưng không ai là chủ sở hữu của nó. Internet con người.
được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào GV: Giới thiệu rõ hơn về
tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới. internet.
Với sự phát triển của công nghệ, internet phát triển HS: Theo dõi, chú ý lắng nghe
không ngừng cả về số lượng lẫn chất lượng. và nêu thắc mắc.
2. Kết nối internet bằng cách nào? GV: Các em có biết người ta kết
a) Sử dụng Modem qua đường điện thoại: nối Internet băng cách nào
không?
- 60 -
Giáo án Tin học 10

Để kết nối Internet sử dụng Modem qua đường điện HS: Trả lời câu hỏi.
thoại: GV: Nhận xét, bổ sung và nói rõ
- Máy tính cần cài đặt môđem và kết nối qua đường về các cách kết nối Internet
điện thoại. thường dùng.
- Hợp đòng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để
được cấp quyền sử dụng và mật khẩu
b) Sử dụng đường truyền riêng (leased line):
Để sử dụng đường truyền riêng:
- Người dùng thuê đường truyền riêng.
- Một máy chủ kết nối với đường truyền
và chia sẻ cho các máy con trong mạng.
c) Một số phương thức kết nối khác:
Sử dụng đường truyền ADSL (Asymmetric Digital
Subcriber Line – đường thuê bao bất đối xứng).
Hiện nay đã có nhiều nhà cung cấp dịch vụ kết nối
internet qua đường truyền hình cáp.
Trong công nghệ không dây, Wi – Fi là một phương
thức kết nối Internet thuận tiện. GV: Các mạng trong Internet
3. Các mạng trong Internet giao tiếp với nhâu bằng cách thường có cấu trúc khác
nào? nhau. Các thông tin truyền đi
Để các máy tính có thể trao đổi thông tin được với nhau, được chia thành các gói nhỏ
các máy tính trong mạng internet sử dụng bộ giao thức và được chuyển đi độc lập
truyền thông thống nhất là TCP/IP. trong mạng.
Thông tin truyền trên mạng được chia thành các gói nhỏ HS: Chú ý lắng nghe.
và truyền đi một cách độc lập. GV: Các em có biết nội dung
Nội dung gói tin bao gồm các thành phần sau: của các gói tin bao gồm
- Địa chỉ nhân, địa chỉ gửi. những thành phần nào
- Dữ liệu, độ dài. không?
- Thông tin kiểm soát lỗi và các thông tin HS: Trả lời câu hỏi.
phục vụ khác. GV: Như chúng ta biết một bức
 Làm thề nào gói tin đến đúng người thư gửi đi muốn đến tay
nhận. người nhận thì trên thư phải
Mỗi máy tính tham gia vào mạng đều phải có có địa chỉ người nhận.
một địa chỉ duy nhất và được gọi là địa chỉ IP Tương tự như vậy các gói tin di
(192.168.35.5) chuyển trên mạng cũng phải
Để thuận tiện người ta biểu diễn IP dưới dạng có địa chỉ của nơi nhận.
kí tự (Tên miền: DNS Domain Name Server): Do đó mỗi máy tính trong mạng
www.edu.vn phải có một địa chỉ duy nhất
Tên miền có nhiều trường phân cách nhau bởi gọi là IP.
dấu chấm (.).

IV/ Đánh giá cuối bài:


- Những điểm cần lưu ý của bài:
+ Internet là gì?
+ Cách kết nối Internet.
- 61 -
Giáo án Tin học 10

+ Thông tin truyền trên mạng như thế nào.


+ Địa chỉ IP của máy tính.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết 63, 64:
Bài 22:
MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Khái niệm WWW, siêu văn bản.
• Trang Web, trình duyệt Web, Website.
• Trang Web động, trang Web tĩnh.
• Truy cập và tìm kiếm thông tin trên Internet.
• Khái niệm thư điện tử.
• Ý nghĩa của việc bảo mật thông tin.
2. Kĩ năng:
• Sử dụng trình duyệt Web.
• Đăng kí, gửi/nhận thư điện tử.
• Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK.
2.Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/Hoạt động dạy – học
13. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số.
14. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Internet là gì? Những cách kết nối Internet?
Câu 2: Cơ chế để các máy tính trong Internet giao tiếp với nhau là gì?
15. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1.Tổ chức và truy cập thông tin: GV: Nhờ có dịch vụ Internet mà người
a) Tổ chức thông tin: dùng có thể truy cập, tìm kiếm
Siêu văn bản là văn bản thường được tạo bằng thông tin, nghe nhạc, xem video,
ngôn ngữ siêu văn bản HTML (HyperText chơi game, trao đổi…
Markup Lânguge) Tích hợp nhiều phương tiên GV: Các thông tin trên internet thường
khác như: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video … được tổ chức dưới dạng siêu văn
và liên kết với các văn bản khác bản.
Siêu văn bản được gắn cho một địa chỉ truy HS: Chú ý lắng nghe và nêu ý kiến.
- 62 -
Giáo án Tin học 10

cập gọi là trang Web.


Hệ thống WWW được cấu thành từ các trang GV: Để tìm kiếm các trang Web nói
Web và được xây dựng dựa trên giao thức truyền riêng, các tài nguyên trên mạng
tin đặc biệt, gọi là giao thức truyền tin siêu văn Internet nói chung và đảm bảo truy
bản: HTTP (Hyper Text Transfer Protocol) cập đến chúng. Người ta sử dụng
Trang Web đặc trên máy chủ tạo thành Website WWW (World Wide Web). Vậy
thường là tập hợp các trang web chứa thông tin hệ thống WWW là gì?
liên quan đến một đối tượng, tổ chức … HS: Trả lời câu hỏi.
Trang chủ: Trang Web chứa các liên kết trực GV: Mỗi Website có thể có nhiều trng
tiếp hay gián tiếp đến các trang còn lại. Web nhưng luôn có một trang được
Địa chỉ trang chủ là địa chỉ của Website. gọi là trang chủ (Homepage).
Có hai loại trang Web: Web tĩnh và Web động. GV: Có thể dùng một phần mềm soạn
+ Web tĩnh như tài liệu siêu văn bản. thảo bất kì để tạo một trang Web
+ Web động là mỗi khi có yêu cầu từ máy đơn giản. Một số phần mềm chuyên
người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ dụng như: Microsoft Fronpage,
liệu và tạo trang Web có nội dung thêo đúng yêu Macro Dreamwave …
cầu và gửivề máy người dùng.
b) Truy cập trang Web GV: Để truy cập đến một trang Web
Trình duyệt Web là chương trình giúp người người dùng phải sử dụng một
dùng giao tiếp với hệ thống WWW: Truy cập các chương trình đặc biệt gọi là trinhd
trang Web, tương tác với các máy chủ trong hệ duyệt Web. Vậy các em có biết
thống WWW và các tài nguyên khác của Internet. trình duyệt Web là gì không?
Có nhiều trình duyệt Web khác nhau: Internet HS: Trả lời câu hỏi.
Explorer, Netcape Navigator, FireFox, … GV: Nhờ nó ta có thể chuyển từ trang
Các trình duyệt Web có khả năng tương tác với Web này sang trang Web khác một
nhiều loại máy chủ cách dễ dàng.
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet: GV: Một nhu cầu lớn của người dùng
Có hai cách thương sử dụng: là làm thế nào để truy cập được đến
- Tìm kiếm theo danh mục địa chỉ, các trang Web chứa nội dung liên
thông tin được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên quan đến vấn đề mình quan tâm.
các trang Web tĩnh. GV: Giải thích rõ hơn về các cách tìm
- Tìm kiếm nhờ các trang Web kiếm trên Internet.
động trên các máy tìm kiếm (Search Engine). HS: Chú ý theo dõi và ghi bài.
Máy tìm kiếm thoong tin trên Internet theo yêu
cầu của người dùng.
Để sử dụng máy tìm kiếm, hãy gõ địa chỉ của
Website tương ứng vào ô địa chỉ của trình duyệt Web
rồi ấn Enter.
3. Thư điện tử: GV: Sử dụng dịch vụ này, ngoài nội
Thư điện tử ( Electronic Mail hay E – Mail) là dung thư còn có thể truyền kèm tệp
dịch vụ thực hiện chuyển thông tin trên Internet thông (văn bản, âm thanh, hình ảnh,
qua các hộp thư điện tử. video, …)
Địa chỉ thư: <tên hộp thư>@<tên máy chủ nơi đặt GV: Người dùng muốn sử dụng phải
hộp thư> đăng kí hộp thư điện tử gồm: tên và
VD: giau27072003@yahoo.com mật khẩu. Mỗi địa chỉ thư là duy
- 63 -
Giáo án Tin học 10

dgiausp@gmail.com nhất.
Để gửi thư điện tử ngườii gửi phải chỉ rõ địa chỉ
hộp thư của người nhận. Nội dung thư sẽ được lưu
trong máy chủ. Nhờ trình duyệt hoặc chương trình
chuyên dụng người dùng có thể mở hộp thư để xem
hoặc tải đem về.
Ngoài dịch vụ trên còn nhiều dịch vụ khác đang
ngày càng được cải tiến và hữu dụng: Chat, Game
Online. …
4. Vấn đề bảo mật thông tin: GV: Ngoài việc khai thác dịch vụ trên
a) Quyền truy cập Website: Internet, người dùng cần phải biết
Người ta giới hạn quyền truy cập với người dùng bảo vệ mình trước nguy cơ trên
bằng tên và mật khẩu đăng nhập. Internet như tin tặc, virus, thư
Chỉ đúng đối tượng quan tâm mới có thể vào xem quảng cáo, …Vấn đề bảo mật thông
được. tin là rất quan trọng trong thời kì
b) Mã hóa dữ liệu: Internet.
Mã hóa dữ liệu được sử dụng để tăng cường tính GV: Giải thích và giới thiệu rõ hơn các
bảo mật cho các thông điệp mà chỉ có người biết giải vấn đề liên quan đến bảo mật thông
mã mới đọc được. tin.
Việc mã hóa được thực hiện bằng nhiều cách cả GV: Các em cần chú ý chỉ nên sử dụng
phần cứng lẫn phần mềm. Internet vào mục đích học tập, vui
c) Nguy cơ nhiễm Virut khi sử dụng các dịch chơi, giải trí lành mạnh.
vụ Internet:
Để bảo vệ máy tính của mình không bị nhiểm
virut, người dùng nên cài đặt các phần mềm chống
virut (BKAV,D2, Norton Antivirus,…) và cập nhận
phiên bản mới thường xuyên để ngăn ngừa virus mới.
IV/ Đánh giá cuối bài:
- Những điểm cần lưu ý của bài:
+Khái niệm siêu văn bản.
+ Khái niệm liên kết, hệ thống WWW.
+ Khái niệm Web, Website và trang chủ.
+ Máy tìm kiếm và những điều cần lưu ý khi sử dụng Internet.
- Làm bài tập cuối bài và bài tập trong sách bài tập.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Tiết:65
BÀI TẬP
I/ Mục tiêu
- 64 -
Giáo án Tin học 10

1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết về các kiến thức liên quan đến mạng máy tính..
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập trong SBT.
3. Thái độ:
• Có thái đọ nghiêm túc trong học tập và có trách nhiệm với việc làm của mình trong
các việc liên quan đến mạng máy tính.
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
16. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
17. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tổ chức và truy cập thông tin như thế nào?.
Câu 2: Thư điện tử là gì?
Câu 3: Cách tìm kiếm thông tin và bảo mật thông tin trên Internet?.
18. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa những bài tập trong sách bài tập. HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
Bài 20,21,22. cùng sửa bài tập.
GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.
GV: Đọc đề bài.
HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu trong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết :66,67
Bài tập và thực hành 10
SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET EXPLORER
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Làm quen với việc sử dụng trình duyệt internet explorer.
2. Kĩ năng:
• Làm quen với một số trang Web để đọc, lưu thông tin và duyệt các trang web bằng
liên kết..
- 65 -
Giáo án Tin học 10

3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
1. Khởi động trình duyệt IE: GV: Nhắc lại những phần lý thuyết
2. Truy cập trang Web bằng địa chỉ quan trọng liên quan đến phần thực
3. Duyệt trang Web hành.
4. Lưu thông tin GV: Hướng dẫn các công việc cần
thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
IV/ Đánh giá cuối bài:
Cần nắm vững các thao tác truy cập IE và những vấn đề liên quan .
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Tiết :68,69
Bài tập và thực hành 11
THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG TIN
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Cũng cố lại kiến thức về truy cập thông tin, tìm kiếm thông tin và sử dụng thư điện
tử.
2. Kĩ năng:
• Đăng kí một hộp thư điện tử mới
• Đọc, soạn và gửi thư điện tử
• Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
3. Thái độ
II/ Đồ dùng dạy học.
1.Chuẩn bị của GV: Giáo án
2.Chuẩn bị của HS: SGK.
III/Hoạt động dạy – học
1. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: bỏ qua
3. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS
- 66 -
Giáo án Tin học 10

1. Thư điện tử: GV: Nhắc lại những phần lý thuyết


a) Đăng kí hộp thư. quan trọng liên quan đến phần thực
b) Đăng nhập hộp thư. hành.
c) Sử dụng hộp thư GV: Hướng dẫn các công việc cần
2. Máy tìm kiếm. thực hiện.
HS: Theo dõi sự hướng dẫn của Giáo
viên sau đó thực hành trực tiếp trên
máy
IV/ Đánh giá cuối bài:
Cần nắm vững các thao tác và các chức năng của Word để soạn thảo được văn bản tiếng Việt
nhanh hơn.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Tiết: 70
KIỂM TRA 1TIẾT
(Đề và đáp án kèm theo)
Tiết:71,72
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
• Củng cố lý thuyết về chương 3 và chương 4.
2. Kĩ năng:
• Vận dụng lý thuyết đã học làm những bài tập.
3. Thái độ:
II/ Đồ dùng dạy học.
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SBT.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT.
III/ Hoạt động dạy – học
19. Ôn định lớp: kiểm tra sỉ số.
20. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Các thao tác biên tập văn bản.
Câu 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột.
21. Nội dung bài mới:
Nội dung bài giảng Hoạt động của GV và HS

Sửa, ôn lại những bài tập trong sách bài HS: Làm bài tập trong sách bài tập sau đó cả lớp
tập và thêm một số câu hỏi trong cùng sửa bài tập.
chương 3 và 4. GV: Hướng dẫn những bài tập học sinh chưa nắm
vững.

- 67 -
Giáo án Tin học 10

GV: Đọc đề bài.


HS: trả lời đáp án.
GV: Nếu đúng thì giải thích rõ hơn về đáp án. Nếu
sai gọi hs khác bổ sung sau đó giải thích đáp án.
IV/ Đánh giá cuối bài:
Học sinh về xem lại những bài tập đã sửa, chú ý các bài quan trọng, kiến thức trọng tâm (đã
nêu trong phần sửa bài).
Làm tiếp những bài tập còn lại.
V/ Nhận xét rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Tiết: 73
KIỂM TRA HKII
(Đề và đáp án kèm theo)
Tiết: 73
TRẢ BÀI KIỂM TRA HKII

- 68 -

You might also like