Professional Documents
Culture Documents
vn
Chuyên ñề: Phương trình lượng giác không mẫu mực
ðể giải phương trình lượng giác không mẫu mực, ta sử dụng các phép biến ñổi lượng giác, ñưa
phương trình ñã cho về những dạng phương trình ñã biết. Khi thực hiện các phép biến ñổi cần chú ý một số
nguyên tắc sau
1. ðưa về cùng một hàm số lượng giác: Trong một phương trình nếu các hàm số lượng giác có mặt
trong phương trình có thể cùng biểu diễn qua ñược một hàm số lượng giác thì ta ñưa phương trình ñã cho
về hàm chung ñó rồi sử sụng phương pháp ñặt ẩn phụ ñể chuyển về phương trình ñại số.
cos 2x = 0 π π
x = +k
⇔ ⇔ 4 2.
cos 2x = 1
x = kπ
2. ðưa về cùng một cung: Trong một phương trình lượng giác thường xuất hiện hàm số lượng giác của
π
các cung khác nhau (chẳng hạn cung x; − x, 3x... ), khi ñó ta có thể tìm cách ñưa về cùng một cung nếu
3
có thể ñược
1 1 7π
Ví dụ 3: Giải phương trình : + = 4 sin( − x) (ðH Khối A – 2008 )
sin x 3π 4
sin(x −
)
2
3π 7 π
Trong phương trình có ba cung x; x − ; − x nên ta tìm cách chuyển ba cung này về cùng một cung x
2 4
3π π π
Ta có: sin(x − ) = sin (x + ) − 2π = sin(x + ) = cos x
2 2 2
7π π π
sin( − x) = sin 2π − (x + ) = − sin(x + ) = −
4 4 4
1
(
sin x + cos x )
2
1 1
PT ⇔ + = −2 2(sin x + cos x) ⇔ (sin x + cos x)( 2 sin 2x + 1) = 0
sin x cos x
sin x + cos x = 0 π
x = − + kπ
4
⇔ 1 ⇔ .
sin 2x = − π
x = − + kπ; x = − 5 π
2 + kπ
8 8
Ví dụ 4: Giải phương trình : 2 sin x(1 + cos 2x) + sin 2x = 1 + 2 cos x (ðH Khối D – 2008 ).
Ta chuyển cung 2x về cung x.
PT ⇔ 4 sin x cos2 x + 2 sin x cos x = 1 + 2 cos x ⇔ 2 sin x cos x(2 cos x + 1) = 2 cos x + 1
π
x = + kπ
⇔ (2 cos x + 1)(sin 2x − 1) = 0 ⇔ 4 .
x = ± 2π + k2π
3
3. Biến ñổi tích thành tổng và ngược lại: Trong phương trình xuất hiện tích của các hàm số lượng giác
sn và cos thì ta có thể biến ñổi thành tổng (múc ñích là tạo ra những dại lượng giống nhau ñể thực hiện
các phép rút gọn). Nếu xuất hiện tổng thì ta biến ñổi về tích (Mục ñích làm xuất hiện thừa số chung ), ñặc
biệt là ta sẽ gép những cặp sao cho tổng hoặc hiệu hai cung bằng nhau.
π
1 1 x = k
PT ⇔ sin 5x − sin x = sin 11x − sin x ⇔ sin 5x = sin 11x ⇔ 6
2 2 x = π π
+k
16 8
Ví dụ 6: Giải phương trình : sin x + sin 2x + sin 3x = cos x + cos 2x + cos 3x .
PT ⇔ (sin x + sin 3x) + sin 2x = (cos x + cos 3x) + cos 2x
⇔ 2 sin 2x cos x + sin 2x = 2 cos 2x cos x + cos 2x ⇔ (2 cos x + 1)(sin 2x − cos 2x) = 0
2π
cos x = −
1 x=± + k2π
⇔ 2 ⇔ 3 .
π π
sin 2x = cos 2x x = +k
8 2
4. Hạ bậc: Khi giải phương trình lượng giác ta phải sử dụng các công thức biến ñổi lượng giác. Tuy
nhiên những công thức này chỉ sử dụng khi hàm số lượng giác có số mũ bằng 1, do ñó nếu trong phương
trình có số mũ của các hàm số lượng giác là chẵn thì ta có thể hạ bậc ñể thuận tiện cho việc biến ñổi .
Ví dụ 7: Giải phương trình : sin2 3x − cos2 4x = sin 2 5x − cos2 6x (ðH Khối B – 2002 ).
Áp dụng công thức hạ bậc, ta có:
1 − cos 6x 1 + cos 8x 1 − cos 10x 1 + cos 12x
PT ⇔ − = − ⇔ cos 6x + cos 8x = cos 10x + cos 12x
2 2 2 2
π
cos x = 0 x = + kπ
⇔ 2 cos 7x cos x = 2 cos 11x cos x ⇔ ⇔ 2 .
cos 11x = cos 7x x = k π ; x = k π
2 9
Ví dụ 8: Giải phương trình : cos2 3x cos 2x − cos2 x = 0 ( ðH Khối A – 2005 ).
PT ⇔ (1 + cos 6x) cos 2x − 1 − cos 2x = 0 ⇔ cos 6x. cos 2x − 1 = 0 (1)
5. Chuyển hai hàm số tan và cot về hai hàm sin và cos: Nếu trong phương trình xuất hiện tan, cot và
sin, cos thì ta thay tan, cot bởi sin và cos và lúc ñó chúng ta dễ dàng tìm ñược lời giải hơn. Chú ý khi gặp
phương trình chứa tan hay cot, ta nhớ ñặt ñiệu kiện cho phương trình !
( )
Ví dụ 9: Giải phương trình : 5 sin x − 2 = 3 1 − sin x tan2 x (ðH Khối B – 2004 ).
π
ðiều kiện : cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ + kπ
2
sin2 x sin2 x
PT ⇔ 5 sin x − 2 = 3(1 − sin x) ⇔ 5 sin x − 2 = 3(1 − sin x)
cos2 x 1 − sin2 x
sin2 x
⇔ 5 sin x − 2 = 3 ⇔ (5 sin x − 2)(1 + sin x) = 3 sin2 x ⇔ 2 sin2 x + 3 sin x − 2 = 0
1 + sin x
π
1 π x = + k2π
⇔ sin x = = sin ⇔ 6 .
2 6 x = π + k2π
5
6
x π x
Ví dụ 10: Giải phương trình : sin2 − tan2 x − cos2 = 0 (ðH Khối D – 2003 ).
2 4 2
π
ðiều kiện : cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ + kπ .
2
π sin x2
sin2 x
PT ⇔ 1 − cos(x − ) − (1 + cos x) = 0 ⇔ (1 − sin x) − (1 + cos x) = 0
2 cos2 x 1 − sin2 x
sin2 x
⇔ − (1 + cos x) = 0 ⇔ (1 − cos2 x) − (1 + cos x)(1 + sin x) = 0
1 + sin x
cos x = 1 x = k2π
⇔ (1 − cos x)(cos x − sin x) = 0 ⇔ ⇔
x = π + kπ
.
tan x = 1
4
Trên là một số nguyên tắc chung thường ñược sự dụng trong các phép biến ñổi phương trình lượng giác.
Mục ñích của các phép biến ñổi ñó là nhằm các mục ñích sau:
1. ðưa phương trình ban ñầu về phương trình lượng giác thường gặp (Thường là ñưa về phương trình
ña thức ñối với một hàm số lượng giác)
Ví dụ 1: Giải phương trình : 1 + 3 tan x = 2 sin 2x (ðH Công ðoàn – 2000).
3 2 2
Nên pt ⇔ 1 − sin 2x = sin 2x ⇔ 3 sin2 2x + 4 sin 2x − 4 = 0 ⇔ sin 2x =
4 3
1 2
x = arcsin + kπ
⇔ 2 3 .
π 1
x = − arcsin + kπ2
2 2 3
Chú ý : Ta cần lưu ý ñến công thức
1 3 1
sin4 x + cos4 x = 1 − sin2 2x = + cos 4x .
2 4 4
Ví dụ 1: Giải phương trình: 1+ sin x + cos x + sin 2x + cos 2x = 0 (ðH Khối B – 2005 ).
Giải: PT ⇔ (1 + sin 2x) + (sin x + cos x) + cos2 x − sin2 x = 0
⇔ (sin x + cos x)2 + (sin x + cos x) + (cos x − sin x)(cos x + sin x) = 0
sin x + cos x = 0 π
x = − + kπ
⇔ (sin x + cos x)(2 cos x + 1) = 0 ⇔ ⇔ 4 .
cos x = − 1 2 π
2 x=± + k2π
3
Nhận xét: Ngoài cách biến ñổi trên, ta có thể biến ñổi cách khác như sau
PT ⇔ 2 cos2 + cos x + sin x + 2 sin x cos x = 0 ⇔ cos x(2 cos+ 1) + sin x(2 cos x + 1) = 0
⇔ (2 cos x + 1)(sin x + cos x) = 0 . Mặc dù hai cách biến ñổi trên khác nhau nhưng chúng ñều dựa trên
nguyên tắc ”ñưa về một cung”.
cos2 x(cos x − 1)
Ví dụ 2: Giải phương trình: = 2(1 + sin x) (Dự bị Khối D – 2003 ).
sin x + cos x
π
Giải: ðk: sin x + cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ − + kπ
4
PT ⇔ (1 − sin x)(1 + sin x)(cos x − 1) = 2(sin x + cos x)(1 + sin x)
sin x = −1 π
⇔ ⇔ x = − + k2π .
2
cos x = −1 x = π + k2π