Professional Documents
Culture Documents
Chương IV
Đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ
1
Phần I Bản chất của hệ thống
kiểm soát nội bộ.
2
I – Bản chất của hệ thống
kiểm soát nội bộ
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế
Hệ thống KSNB là một hệ thống chính sách và thủ tục nhằm vào
4 mục tiêu:
Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản
lý.
3
Theo VAS 400
Hệ thống KSNB là các quy định và các thủ
tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm:
01 02 03
Bảo đảm cho đơn
Để lập báo cáo tài Nhằm bảo vệ quản
vị tuân thủ pháp
chính trung thực và lý và sử dụng có
luật và các quy
hợp lý; hiệu quả tài sản của
định, để kiểm tra,
đơn vị;
kiểm soát, ngăn
ngừa và phát hiện
gian lận, sai sót;
4
Vai trò của hệ thống
kiểm soát nội bộ
5
Hạn chế tiềm tàng của hệ thống
kiểm soát nội bộ
Yêu cầu thông thường là chi phí cho hệ
thống KSNB không vượt quá những lợi ích
mà hệ thống đó mang lại.
Phần lớn các thủ tục KSNB thường được
thiết lập cho các nghiệp vụ thường xuyên,
lặp đi, lặp lại hơn là các nghiệp vụ không
thường xuyên
6
Hạn chế của hệ thống
kiểm soát nội bộ
Sai sót bởi con người thiếu chú
ý, đãng trí khi thực hiện chức
năng, nhiệm vụ hoặc do không
hiểu rõ yêu cầu công việc.
Khả năng hệ thống KSNB
không phát hiện được sự thông
đồng của các thành viên trong
Ban quản lý hoặc nhân viên với
những người khác trong hay
ngoài đơn vị.
7
Hạn chế của hệ thống kiểm soát
n ộ i bộ
Khả năng những người chịu trách nhiệm
thực hiện kiểm soát nội bộ lạm dụng đặc
quyền của mình.
Do có sự biến động tình hình, các thủ tục
kiểm soát có khả năng không còn thích
hợp và do đó không còn được áp dụng.
8
II – Các yếu tố cơ bản
của hệ thống kiểm soát nội bộ
4 3
9
1 – Môi trường kiểm soát
Khái niệm:
- Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ
nhân tố bên trong và bên ngoài đơn vị có
tác động đến việc thiết kế, hoạt động và
xử lý dữ liệu của các loại hình KSNB.
10
Các nhân tố chủ yếu của
môi trường kiểm soát
1 Đặc thù quản lý.
2 Cơ cấu tổ chức.
13
Đặc thù quản lý
& Nếu nhà quản lý táo bạo dễ dẫn tới rủi ro cao,
chính sách không ổn định, đơn vị khó đi vào nề
nếp và dẫn tới rủi ro kiểm soát.
& Nếu nhà quản lý quá thận trọng thì dẫn tới bỏ lỡ
thời cơ nhưng làm hệ thống kiểm soát của đơn vị
được tuân thủ.
14
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức nói về cách phân quyền
trong những bộ máy quản lý theo những
xu hướng khác nhau.
Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý
trong doanh nghiệp sẽ tạo ra một môi
trường kiểm soát tốt và đảm bảo một hệ
thống xuyên suốt từ trên xuống dưới trong
việc ban hành các quyết định.
15
Cơ cấu tổ chức
Để thiết lập một cơ cấu tổ chức thích
hợp và có hiệu quả phải tuân thủ một
số nguyên tắc sau:
& Thiết lập được sự điều hành và quản lý
trên toàn bộ doanh nghiệp.
& Thực hiện sự phân chia rành mạch ba
chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi chép sổ
và bảo quản tài sản.
& Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các
bộ phận.
16
Chính sách nhân sự
17
Công tác kế hoạch
Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm:
18
Ủy ban kiểm soát
19
Ủy ban kiểm soát
Giám sát sự Giám sát
chấp hành luật tiến trình lập
pháp của công Báo cáo tài
ty chính
Quyền &
nghĩa vụ
Dung hòa
Kiểm tra và những bất đồng
giám sát giữa Ban giám
công việc đốc với các KTV
của KTV nội bên ngoài
bộ
20
Mô hình tổ chức ủy ban kiểm soát
21
Môi trường kiểm soát bên ngoài
22
Môi trường kiểm soát bên ngoài
Các nhân tố này bao gồm:
Sự kiểm soát của các cơ quan
chức năng của Nhà nước.
23
2 - Hệ thống kế toán
Khái niệm:
Hệ thống kế toán là các quy định về kế
toán và các thủ tục kế toán mà đơn vị
được kiểm toán áp dụng để thực hiện ghi
chép kế toán và lập BCTC.
24
Hệ thống kế toán
Hệ thống kế toán là hệ thống thông tin
chủ yếu của đơn vị thực hiện 2 chức
năng là thông tin và kiểm tra thông qua:
+ Hệ thống các chứng từ kế toán.
+ Hệ thống sổ kế toán.
+ Hệ thống tài khoản kế toán.
+ Hệ thống bảng tổng hợp, cân đối kế toán,
25
Mục tiêu hệ thống kế toán
Sự định giá
Tính có thực
Sự phân loại
Sự phê chuẩn
Tính đúng kỳ
Tính đầy đủ
Quá trình chuyển sổ
và tổng hợp chính xác
26
3 – Các thủ tục kiểm soát
Khái niệm:
+ Các thủ tục kiểm soát là các thủ tục do
các nhà quản lý xây dựng để đảm bảo 3
nguyên tắc cơ bản của KSNB:
- Nguyên tắc phân công phân nhiệm.
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm.
- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn.
27
Các thủ tục kiểm soát
28
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu
Lập kiểm tra, so sánh và phê duyệt các
số liệu, tài liệu liên quan đến đơn vị;
Kiểm tra tính chính xác của số liệu tính
toán;
Kiểm tra chương trình ứng dụng và môi
trường tin học;
Kiểm tra số liệu giữa số kế toán tổng hợp
và sổ kế toán chi tiết;
29
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu
Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ, tài
liệu kế toán.
Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài.
So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực
tế với số liệu trên sổ kế toán.
Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với các tài
sản và tài liệu kế toán.
Phân tích, so sánh giữa số liệu thực tế và
kế hoạch.
30
Các nguyên tắc được hiểu:
Nguyên tắc phân công phân nhiệm.
+ Tùy thuộc vào quy mô và cơ cấu tổ chức
của đơn vị, các công việc và trách nhiệm
cần được phân chia cụ thể cho nhiều bộ
phận và cho nhiều người.
+ Tránh các xu hướng tập trung quyền hành
hoặc quá phân tán.
31
Các nguyên tắc được hiểu:
32
Các nguyên tắc được hiểu:
33
4– Kiểm toán nội bộ
Khái niệm:
Kiểm toán nội bộ là bộ phận độc lập
được thiết lập trong đơn vị tiến hành
việc kiểm tra và đánh giá các hoạt
động phục vụ yêu cầu quản trị nội bộ
đơn vị.
34
Kiểm toán nội bộ
Theo VSA 610
Kiểm toán nội bộ là một bộ phận trong
hệ thống KSNB của một đơn vị, có chức
năng kiểm tra, đánh giá tính phù hợp, hiệu
qủa, sự tuân thủ pháp luật và các quy
định của hệ thống kế toán và hệ thống
KSNB.
35
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ phải bảo đảm các điều
kiện:
+ Về tổ chức:
* Phải được tổ chức trực thuộc một cấp
cao đủ để không giới hạn phạm vi hoạt
động.
* Phải được giao quyền hạn tương đối
rộng rãi và hoạt động tương đối độc lập
với phòng kế toán, các bộ phận hoạt
động được kiểm tra.
36
Kiểm toán nội bộ
+ Về nhân sự:
Phải tuyển chọn những nhân viên có
năng lực chuyên môn và đạo đức nghề
nghiệp phù hợp với những quy định hiện
hành.
37
III. Đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ
1. Thu thập hiểu biết về hệ thống kiểm soát
nội bộ và mô tả chi tiết hệ thống kiểm soát
nội bộ trên giấy tờ làm việc:
a. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ trên 2
mặt:
Thiết kế kiểm soát nội bộ (thiết kế về quy
chế kiểm soát và thiết kế về bộ máy kiểm
soát)
Hoạt động liên tục và hiệu lực của kiểm
soát nội bộ
III. Đánh giá hệ thống
kiểm soát nội bộ
Các phương pháp tiếp cận:
Phương pháp tiếp cận theo khoản mục
Phương pháp tiếp cận theo chu trình nghiệp vụ
44