Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA ÑIEÄN
BOÄ MOÂN. CÔ SÔÛ KYÕ THUAÄT ÑIEÄN
------------0-----------
BAØI GIAÛNG.
MAÏCH ÑIEÄN II
X(P) 1KΩ X1 (P)
+ Y(P)
R2 _
1kΩ R1 C 2 kΩ
2kΩ
MẠCH ĐIỆN là một môn học cơ sở quan trọng đối với sinh viên khối kỹ thuật
nói chung và sinh viên ngành điện nói riêng. Để có thể tiếp tục nghiên cứu chuyên sâu
về lĩnh vực điện thì sinh viên phải nắm vững những kiến thức trong môn học MẠCH
ĐIỆN.
Ngoài ra môn học này là còn là môn cơ sở để cho sinh viên học tiếp các môn
chuyên ngành khác như môn Điều Khiển Tự Động, Máy Điện, Lý Thuyết Tín Hiệu…
Mạch điện II này bao gồm ba chương :
Chương I: Phân tích mạch trong miền thời gian
Chương II: Phân tích mạch trong miền tần số
Chương III : Mạch không tuyến tính
Chương IV. Đường dây dài
Quyển sách này tác giả trình bày các phương pháp phân tích mạch có kèm theo
các ví dụ cụ thể và các bài tập được soạn theo từng các chương lý thuyết, để giúp
người học có thể giải và ứng dụng vào các môn học có liên quan. .vn
. du liệu trong và ngoài
etài
Tác giả đã viết bài giảng này với sự cố gắng sưu tầm các t
nước, với sự đóng góp tận tình của các đồng nghiệp trong svà pkngoài bộ môn, cùng với
n
ie nhiên đây cũng là lần đầu
kinh nghiệm giảng dạy môn học này trong nhiều năm.uvTuy
tiên biên soạn bài giảng mạch điện II nên không thểw.tránhth khỏi những thiếu sót. Tôi rất
w
mong sự đóng góp ý kiến của các đồng nghiệp,
: / /w của các em sinh viên và các bạn đọc
quan tâm đến bài giảng này. ttp
- h
CM
P.H
Xin chân thành cảm ơn.
T TP. HCM tháng 12 năm 2007.
T
SPK
H
ieän Ñ
v
Thö
MỤC LỤC
Trang
K R
i(t)
E L
u.vn
d
kt.e
sp
H ình (1.1)
n
u vie
th
Trong đó: K là khóa dùng đóng mở mạch điện. w w.
//w
tp:đầu.
Trước khi khóa K đóng i = 0 gọi là giá trị ban
t
- h E
M dòng điện đạt đến giá trị xác lập là i =
Khóa K đóng trong một thời gian dàiCthì
P .H R
T
T đầu đến giá trị xác lập được gọi là quá trình quá độ.
Quá trình biến đổi từ giá trị ban
K
SP TRÌNH VI PHÂN GIẢI BÀI TOÁN QUÁ ĐỘ
I.2. ÁP DỤNG PHƯƠNG H
Ñ PHÂN KINH ĐIỂN)
(PHƯƠNG PHÁP äTÍCH
i e n
ö v với điều kiện ban đầu bằng 0
I.2.1. Giải bàihtoán
T
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ (1.2):
K R
i(t)
E L
Hình (1.2)
Tại t = 0 đóng khoá K lại. Tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch điện.
Lời giải
Khi khóa K đóng lại:
uR + uL = E (1.1.1)
Mà: uR = iR
1
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
di
uL L thay vào pt(1.1) ta được:
dt
di
iR L E (1.1.2)
dt
Vậy ta phải giải phương trình vi phân để tìm i(t).
Giả sử i là nghiệm của phương trình:
i = itự do + ixác lập (1.1.3)
ixác lập: là dòng điện trong mạch sau khi đóng (hoặc mở) khoá K sau
một thời gian dài. Trong mỗi mạch điện cụ thể có một giá trị xác lập.
itự do: là nghiệm của phương trình vi phân có vế phải bằng không
(phương trình thuần nhất).
(Thành phần tự do của điện áp và dòng điện phụ thuộc vào năng lượng tích lũy trong mạch và các
thông số mạch, nó không phụ thuộc vào hình dạng của nguồn tác động)
.vn
Đặt itd = keSt
d u
Trong đó:
kt.e
n sp
vie
k: hằng số
S: số phức
thu
t: thời gian w w.
/w
di ttp:/
iR + L =0 (1.1.4) - h
dt
CM
Thay vào:
T P.H
d(ke st ) PKT
S= 0
St
ke R + L
dtH
ä n Ñ
e
ke (R viLS) 0
St
ö
Th St
Để nghiệm itd 0 ( ke 0 )
R + LS = 0
R
S
L
Rt
L
i td ke
E
Mà: ixác lập =
R
R
E t
Vậy: i(t) ke L
R
2
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Xác định k: Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán i(0+)= 0
i(0-) i(0+)
t0- t0+
t
Chưa đóng Đóng
Đóng K
E E
Tại t = 0: i(0) ke o 0 k=
R R
R R
E E L t E t
i(t) e 1 e L (A)
R R R
.vn
d u
Vậy:
kt.e
Tại t = 0 i = 0 n sp
u vie
E th
Tại t = i =
R w w.
/w
i ttp:/
- h
E
C M
R
T P.H
T
SPK
H
ie än Ñ
v
Thö t
0
L
Đặt τ : hằng số thời gian
R
t
E
τ
i(t) = 1 e
R
Khi t = 3τ thì i ixác lập (96%)
Thời gian quá độ là thời gian để dòng điện đi từ giá trị ban đầu đến giá trị xác lập.
3
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
K R
i(t)
E C uc(t)
Hình (1.3)
Yêu cầu:
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm uc(t).
Lời giải
u.vn
d
Khi đóng khóa K: uR + uc = E (1.2.1) kt.e
n sp
vie
Mà:
uR = iR thay vào(1.2.1)
thu
iC C
du
w w.
/w
p:/
du
uc + RC C dt= 0
tt
(1.2.2)
- h
dt
Đây là phương trình vi phân. Giải phương
H CM trình vi phân trên để tìm uc(t).
.
TP
Đặt: uc = uc tự do + uc xác lập (1.2.3)
K T
uc xác lập: là điện Páp
S xác lập trên tụ một thời gian dài sau khi đóng (hoặc
mở) khóa K.
ä n ÑH
vielập = E (khi tụ đã được nạp đầy)
uc xác
ö
uc tựThdo: là nghiệm của phương trình vi phân có vế phải bằng không.
du C
uc + RC =0 (1.2.4)
dt
Đặt: uc tự do = keSt
Vậy:
RCd(ke St )
ke St 0
dt
Trong đó:
k: hằng số
S: số phức
t: thời gian
keSt + RCS.keSt = 0
keSt(1 + RCS) = 0
Do keSt 0 nên:
1
(1 + RCS) = 0 S =
RC
4
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
.vn
Đặt τ = RC: hằng số thời gian của mạch (đơn vị s)
d u
t.e
t
k
sp
τ
Vậy: uc(t) = E(1 – e )
n
khi t = 0 uc(t) = 0 uc
u vie
th
khi t = uc(t) = E w w.
E
/w
tt p:/
- h
C M
T P.H
T t
SPK 0
H
Theo đề bài ta tìmiei(t) än Ñ
öv
Th
t
RC t t
du d(E E.e ) CE RC E
i=C C = C = e = e RC
dt dt RC R
t
E
i(t) = e τ với = RC
R i
E E
Tại t = 0 i =
R R
Tại t = i = 0
t
0
5
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
i(t)
E K L2
Hình (1.4)
n
Tại t = 0, mở khóa K. Xác định i(0+). d u.v
t.e
pk một vòng kín liên
Điều kiện bảo toàn từ thông: Tổng từ thông móc vòng strong
n
tục tại thời điểm đóng mở:
u vie
th
(0–) = (0+) (1.1) w. w
/w
Tại t0– (0–)
ttp:/
- h
+
Tại t0+ (0 )
CM
P.H
Từ thông = L.i
T
KT
L.i(0–) = L.i(0+) (1.2)
P
S
Tại t0-: H Ñ
(0ie–än) = L1.i(0–)
öv
Tih E
=
L1(0-)
R
iL2(0-) = 0
Tại t0+:
(0+) = L1.i(0+) + L2.i(0+) = (L1 + L2).i(0+)
Mà: (0–) = (0+)
L1.i(0–) = (L1 + L2).i(0+)
E
L1
Vậy i(0 ) R
L1 L 2 (1.3)
6
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Ví dụ áp dụng:
Cho mạch điện như hình vẽ (1.5)
4Ω L1 = 1H
i(t)
E = 12V K L2 = 3H
Hình (1.5)
7
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
R
t
L1 L 2
i(t) = 3 + ke
Xác định k:
3
i (0+) = 3 + keo =
4
9
k=
4
t
9 L L2
Vậy i(t) = 3 e τ với = 1
4 R
tquá độ = 3s dòng điện đạt giá trị ổn định.
u.vn
i d
kt.e
n sp
vie
3
thu
w w.
/w
ttp:/
3 - h
4 C M
P.H
T0
t
P KT Lúc mở K
S
Ñ H
i e ä n
öv
Th tụ
b. Mạch có
Cho mạch điện như hình vẽ (1.6)
K
R a
E C1 C2 uc(t)
Hình (1.6)
9
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
du c
RC + uc = 0
dt
Đặt uctd = keSt thay vào phương trình ta được:
RCd(ke St )
ke St 0
dt
Trong đó:
k: hằng số
S: số phức
t: thời gian
keSt + RCS.keSt = 0
keSt(1 +RCS) = 0
Do keSt 0 nên:
.vn
1
(1 +RCS) = 0 S = u
d
t.e
RC
k
Phương trình trên là phương trình đặc trưng.
n sp
t
uvie
.th
Ta được uc(t) = E + k e RC w
ww
Xác định k: Dựa vào điều kiện ban đầu của bài://toán.
p
uc1(0–) = E ; uc2(0–) = 0 htt -
t
CM
.H
TP
uc(t) = E + k e RC
0K T 20
SP = 10 + ke =
Tại t = 0 uc(0+) = E + ke 0
ÑH
3
10 än
k = – vie
hö 3
T
= RC: hằng số thời gian của mạch (đơn vị s)
1 1 3
= RC = 2 =
2 4 2
2t
10 3
Vậy uc(t) = 10 – e (V)
3
uc
10V
20
3
t
0 Lúc đóng K
10
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
2
5V 1H
e(t)
Hình (1.8)
Cho e(t) = 10cos(10t + 450). Khi K đang đóng ở vị trí 1, tại t = 0 đóng K sang
vị trí 2. Tìm i(t).
Lời giải
Trước khi đóng K sang (2) ta có: vn u.
ed
kt.
– E 1
i(0 ) = (A) p
R 2
i ens
u v
Khi vừa đóng sang (2) i(0+) th
1 w w.
i(0+) = (A) (do L.i(0–) = L.i(0+), không / / w
tt p:
gây đột biến vì chỉ có 1 cuộn dây)
2
Khi đóng K sang (2) - h
CM
di
T
iR + L = e = 10cos(10t P+.H450)
dt T
SPK
Đặt i = itd + ixl
Ñ H
ixl: dòng điện
v ieänxác lập là dòng điện khi đóng điện một thời gian dài.
ö
Th đương:
Ta có sơ đồ tương
10
I xl
E 10450 j10
R
di t
iR + L = 0 itd = k e L = ke–10t
dt
1
i(t) = ke–10t + cos10t
2
Xác định k: Dựa vào điều kiện ban đầu của bài toán
1 1
i(0+) = ke0 + cos0 =
2 2
k = – 0,207
1
Vậy i(t) = – 0,207e–10t + cos10t
2
I.3. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TOÁN TỬ LAPLACE GIẢI BÀI TOÁN
QUÁ ĐỘ
.vn
Phương pháp tích phân kinh điển nghiên cứu ở mục trên có ưu điểm là cho thấy
d u
t.e sẽ khó khăn, khi
rõ hiện tượng vật lý của dòng điện và điện áp quá độ nhưng không tiện dùng cho
p k
ns
các mạch phức tạp vì vậy việc giải trực tiếp phương trình vi phân
i e
uv
bậc của phương trình vi phân cao.
th
Phương pháp toán tử có ưu điểm là ở chỗ, nó cho
w w. phép đại số hóa phương trình
://w
vi tích phân, với các điều kiện đầu được tự động đưa vào phương trình đại số, do đó
t p
kết quả nhận được sẽ nhanh hơn trong trường
- ht hợp giải trực tiếp.
I.3.1. Một số kiến thức cơ bản để biến
C M đổi Laplace
.H
TP theo thời gian t và ta biến đổi thành hàm F(p).
Gọi f(t) là hàm gốc, biến thiên
T phức. Biểu thức (1.5) dùng để xác định ảnh của một
F(p) được gọi là hàm ảnh; p:Ksố
hàm f(t). S P
H Ñ
e ä n
L [f(t)]= Fvi( p ) f (t )e pt dt (1.5)
ö
Th 0
Trong đó P là số phức:
p = + j
Các tính chất cơ bản của biến đổi Laplace là:
Ảnh của đạo hàm gốc:
d pt
L [f’(t)] = F(p) = dt f (t )e dt
0 (1.6)
Dùng công thức tích phân phân đoạn ta có:
pt Pt
f (t)e dt = f(t) e + p f (t )e pt dt = p.F(P) – f(0) (1.7)
0
0 0
Ảnh của đạo hàm gốc bằng hàm ảnh nhân với p.
F(P )
L f (t )dt
0 P
(1.8)
Ảnh của tích phân hàm gốc bằng hàm ảnh chia cho p.
12
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Nhờ hai tính chất quan trọng của biến đổi Laplace ta chuyển phương trình vi tích
phân theo hàm gốc thành phương trình đại số với ảnh là F(p).
.vn
1
t.e t
p edu
2
p kt.
ns P
cost
uvie 2
.th
P 2
ww
sint
p://w
htt
P 22
- 1
t CM
.H p2
TP
tn P KT n!
S P n 1
ÑH
1 ieän 1t 2t 1
v (e e )
h2 ö 1 ( p 1 )( p 2 )
T
1 p
(1e1t 2e 2t )
1 2 ( p 1 )( p 2 )
n!
t n e t ; n 0,1, 2...
( p )n 1
1 1
1 (1 t )e t
2
p( p ) 2
1 1
2
(e t t 1) 2
p ( p )
p
(1 t )e t
( p )2
e t sin t
( p )2 2
p
e t cos t
( p )2 2
13
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
1 1
(1 cos t )
2
p( p 2 )
2
2 p
t sin t
( p 2 )2
2
p2 2
t cos t
( p2 2 )2
1 sin 2 t 2 sin 1t 1 2
12 22 2
( p 1 )( p 2 2 )
2 2
.vn
1
2 2
p t.ed
3 u
1 cos 1t 2 cos 2t
2pk 2
12 22 2
( p n s1 )( p 2 2 )
u vie
sin t .th
ww
arctg
://w
t p
P1 (p)http
Ngược lại nếu biết hàm ảnh F(P) =
PM
- ta có thể tìm được hàm gốc theo công
2 (p)
C
.H
TP
thức sau:
n
P1 (p K ) pKt KT
f(t) e SP
K 1 P' 2 (p K ) H
ie đạoän Ñ
Trong đó P2' (PKö) vlà hàm của đa thức P2(p) tại điểm P = PK
h
Sau đây làT một số ví dụ cách tìm hàm gốc:
Ví dụ 1: Cho hàm ảnh
4
F(p) =
p 1 p 2
Hãy tìm hàm gốc f(t).
Lời giải
Khi gặp hàm phức tạp ta dùng phương pháp phân tích:
Bước 1: Phân tích
4 A B
p 1 p 2 P 1 P 2
Tìm A: nhân 2 vế cho (P+1)
4 B P 1
A
p2 P2
Cho P = –1 A = 4
Tìm B: nhân 2 vế cho (P + 2)
14
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
4 P 2
A B
p 1 P 1
Cho P = – 2 B = – 4
Bước 2: Tra bảng
f (t ) 4.e t 4e 2t
Cách 2: Ta có thể tìm A và B bằng cách lấy giới hạn
4
A = lim (P 1).F(P) lim 4
P 1 P 1 P2
4
B = lim (P 2).F(P ) lim 4
P 2 P 2 P 1
Ví dụ 2:
8
F ( P)
P P 2
u.vn
d
Hãy tìm hàm gốc f(t). kt.e
n sp
vie
Lời giải
thu
w.
Bước 1: Phân tích
w
/w
p:/
8 A B
tt
- h
P P 2 P P 2
Tìm A: Nhân 2 vế cho p CM
8 B.P T P.H
A
KT
P2 P 2SP
Cho p = 0 A = 4 än ÑH
e
Tìm B: Nhân 2 övếvicho p + 2
Th
8 P 2
A B
p P
Cho p = – 2 B = – 4
Bước 2: Tra bảng
f(t) = 4 – 4e–4t
Cách 2: ta có thể tìm A và B bằng cách lấy giới hạn
8
A = lim P.F(P ) = lim 4
P 0 P 0 P2
8
B = lim (P 2).F(P ) lim 4
P 2 P 2 P
Ví dụ 3:
4
F ( P) 2
P 1 P 2
Hãy tìm hàm gốc f(t).
Lời giải
15
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
.vn
Tìm B: nhân 2 vế cho (P + 2)2
d u
t.e
2
A P 2
4 k
B P 2 C
n sp
vie
p 1 P 1
thu
Đạo hàm P theo 2 vế:
w w.
/w
p:/
4 A P 2 ....
– B tt
- h
2 2
p 1 P 1
M
Giá trị (…) không cần quan tâm .HC
TP
Cho p = – 2 B = – 4
K T
SP
Bước 2: Tra bảng H
än Ñ–2t – 4t.e–2t
f(t) = 4.e–t –ie4.e
v
hö tìm A, B, và C bằng cách lấy giới hạn
Cách 2: ta cóTthể
4
A = lim (P 1).F(P ) lim 4
P 1 P 1 ( P 2) 2
4
C = lim (P 2) 2 .F(P ) = lim 4
P 2 P 2 P 1
Tìm B bằng cách nhân 2 vế của phương trình cho (p + 2)2, sau đó lấy đạo hàm 2 vế
của phương trình và cho p = – 2, ta được: B = – 4.
I.3.2. Định luật Kirchhoff dạng toán tử
Định luật Kirchhoff 1
Từ biểu thức i 0 I(P) 0 (1.9)
Định luật Kirchhoff 2
Cho mạch vòng kín gồm R - L - C nối tiếp đặt vào điện áp u ta có:
t
di 1
u Ri L idt u c (0)
dt C 0
Chuyển sang biến đổi Laplace ta được:
16
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
1 u c (0)
U(p) I(p)R PL L.i(0) (1.10)
pC p
Từ đó ta suy ra:
u c ( 0)
U(P ) Li(0)
I(P) = P
1
R PL
PC
Công thức trên tương ứng với sơ đồ toán tử của hình (1.9) dưới đây:
U(p) R
I(p)
pL
.vn
L.i(0)
d u
e
kt.
1
PC ensp
U C ( 0) iv
u
.th
ww
P
://w
Hình (1.9) http
-
CM
.H
TP
U C (0)KT
Trong đó: L.i(0) và SP đặc trưng cho điều kiện đầu của bài toán.
ÑHP
än
ö vie
Th
I.3.3. Sơ đồ toán tử Laplace
i(t) R Đại số hóa I(p) R
1
i(t) C Đại số hóa I(p) CP
I.3.4. Thuật toán tính quá trình quá độ bằng phương pháp toán tử
Bước 1: Xác định các điều kiện ban đầu
Bước 2: Lập sơ đồ toán tử, giải sơ đồ toán tử theo các phương pháp đã biết tìm I(p).
Bước 3: Dùng biến đổi Laplace ngược để tìm hàm gốc i(t).
I.3.5. Một số ví dụ về các bài toán quá độ với các điều kiện ban đầu bằng 0
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ (1.10)
17
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
K 2Ω
i(t)
1
10V H
4
Hình (1.10)
.vn
Bước 2: Biến đổi các thông số
u
.ed
Trước khi muốn giải một bài toán quá trình quá độ ta phải biến đổi các thông số
k tđiện
về dạng Laplace và đại số hóa mạch điện (tức là đưa mạch
n sp về sơ đồ tương
đương dưới dạng Laplace).
u vie
th
Sơ đồ tương đương Laplace:
w w.
2Ω /w :/
p
- htt
CM
I(P)
.H P
TP
10
KT
P 4
S P
ÑH
i e ä n
ö v
Th các giá trị theo biến đổi Laplace
Bước 3: Tính toán
Ta có: Tổng trở của mạch điện là như sau:
P 8 P
Z ( P) 2
4 4
Cường độ dòng điện chạy qua mạch:
10
U ( P) 40
I ( P) P
Z ( P) 8 P P( P 8)
4
Bước 4: Phân tích
40 A B
= F(P)
P( P 8) P P 8
Tìm A và B bằng cách lấy giới hạn
40
A = lim P.F(P ) = lim 5
P 0 P 0 P 8
40
B = lim (P 8).F(P) lim 5
P 8 P 8 P
18
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
40 5 5
Vậy: I ( P) i(t)
P( P 8) P P 8
i (t ) 5 5e 8t 5(1 e 8 t ) (A)
Thời gian quá độ là: 5
u.vn
i(t) de
p kt.
1 ns uc(t)
vie
12V F
2 hu
w .t
// ww
p:
- htt
Hình (1.11)
CM
.H
TP
Yêu cầu:
KTqua R và uc(t) đặt trên hai đầu tụ điện.
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm i(t)
P
S
Lời giải
Ñ H
eän kiện ban đầu
Bước 1: Xác địnhviđiều
ö
Thkhóa K. Do đó trước khi khóa K đóng thì mạch điện trên hở. Vì vậy
Tại t = 0 đóng
các điều kiện ban đầu bằng 0.
Bước 2: Đại số hóa mạch điện (tức là đưa mạch điện về sơ đồ tương đương dưới
dạng Laplace)
12
u c (t ) 12 V U(P )
P
1 2
C= F C(p) =
2 P
Sơ đồ tương đương:
4Ω
I(p)
12 2
Uc(p)
p p
Bước 3: Tính toán các giá trị theo biến đổi Laplace
Ta có: Tổng trở của mạch
19
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
2 4 P 2 2(2 P 1)
Z (P) 4
P P P
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
U(p)
I(P)
Z(p)
12
p 12 3
I(p)
2(2p 1) 4p 2 1
p
p 2
1
t
Vậy i (t ) 3e 2
A
Thời gian quá độ:
t = 3 = 6s
.vn
3
d u
kt.e
n sp
uvie
h
tw.t
0 // ww
p:
Tìm uc(t):
- htt
C
Ta có: Điện áp đặt trên hai đầu tụ điệnM
H
2 12 T2P.
Uc( P ) I ( P )
P 4 PPK
T
2 P
S
24ÑH 6
ä n
(4viPe 2) P ( P 1 ) P
ö
Th 2
Bước 4: Phân tích
6 A B
= = F(p)
1 1 P
(P ) P P
2 2
Tìm A và B bằng cách lấy giới hạn
1 6
A = lim1(P ).F(P ) lim1 12
P 2 P P
2 2
6 uc
B = lim P.F(P ) lim 12
P 0 P 0 1
P
2
12
Vậy A = –12; B = 12
12 12
Uc(t )
P P 1
2
1 1
t t
Uc (t ) 12 12e 2
12(1 e 2
) (V) t
0
20
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
I.3.6. Các bài toán quá độ với các điều kiện ban đầu khác 0
f(t) F(p)
df(t)
p.F(p) f(0 )
dt
i(t) I(p)
di(t)
p.I(p) i(0 )
dt
di L
L Lp.I(p) – L.iL(0–)
dt
a. Cuộn dây
LiL(0-)
iL(0-) L Lp
L
u.vn
di L d
uL = L UL(P) = Lp.I(p) – L.iL(0–)
kt.e
dt
n sp
u vie
th
b. Đối với tụ điện
ww.
/w
Điện áp ban đầu trên tụ:
ttp:/
- h
CM
T P.H C
1
KT
Cp
+ S P L
C _
ä n ÑuHc (0- )
vie uc (0-)
ö
Th uc (0- )
p
i(t)
E = 60V 7Ω
K
Hình (1.12)
Yêu cầu:
Tại t = 0 mở khóa K, tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch điện.
21
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Lời giải
Bước 1: Xác định điều kiện ban đầu
Tại t = 0 mở khóa K, do đó trước t = 0 thì mạch điện đang hoạt động.
Vậy ta phải xác định điều kiện ban đầu:
+ Xác định dòng điện đi qua cuộn dây trước khi khóa K mở ra:
60
i L (0 ) 12 (A)
5
Bước 2: Biến đổi các thông số
Đại số hóa mạch điện (tức là biến đổi mạch điện về sơ đồ tương đương dưới dạng
Laplace)
L 60
u(t) = 60 V U(p) =
P
L
.vn
1 P
L= H L.p =
2 2 d u
kt.e
Sơ đồ tương đương:
n sp
vie
p hu
.t
5Ω 2 _ 6Vww
/w +
:/
p
- htt
I(p)
60 CM
.H 7Ω
p TP
P KT
S
ÑH
i e ä n
ö v các thông số theo Laplace
Bước 3: Tính toán
Th P 60
I ( P)(5 7) 6
2 P
60 60 6 P
6
12( P 10)
I ( P) P P
P 24 P P (24 P )
5 7
2 2
Bước 4: Phân tích
12( P 10) A B
= F(p)
P( P 24) P P 24
Tìm A và B bằng cách lấy giới hạn
12( P 10)
A = lim P.F(P ) lim 5
P 0 P 0 P 24
12( P 10)
B = lim (P 24).F(P ) lim 7
P 24 P 24 P
Vậy:
12(p 10) 5 7
p(p 24) p p 24
22
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
t
0
23
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
I(p) L.iL(0-)
60
p
ä n Ñ
B = lim (Pv e
i 10).F(P ) lim 5( P 24) 7
P 10ö
Th
P 10 P
Vậy: i
5(P 24) 12 7
P(P 10) P P 10
12
10t
i(t) 12 7e (A)
t
0
24
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
i(t)
K 1
12V F uc(t)
2Ω 4
Hình (1.14)
Tại t = 0 mở khóa K, tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch và điện áp uc(t)
đặt lên hai đầu tụ điện.
Lời giải
.vn
Bước 1: Xác định điều kiện ban đầu
u
Tại t = 0 mở khóa K do đó trước t = 0 thì khóa K đóng, vì vậyt.taedphải xác định điều
k
kiện ban đầu: n sp
u vie
12
th
w.
i(0 ) 3 (A)
22 w
uc(0–) = i(0–).2 = 6 (V) t p ://w
t
Bước 2: Đại số hóa mạch điện (biến đổi - h mạch điện về sơ đồ tương đương dưới
CM
dạng Laplace) .H P
12 T T
u(t) 12 U(p) K
SpP
H
Ñ4
1
e
i
C F vC(p)ä n
4 hö p
T
Sơ đồ tương đương:
2Ω
I(p) 4
12 p
p 6
p
25
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
6 3
I(p)
2p 4 p 2
Vậy:
i (t ) 3e2 t (A)
Tìm uc(t):
3 4 6 12 6
Uc( P)
( P 2) P P P( P 2) P
Bước 4: Phân tích
12 A B
F(p) =
P( P 2) P P 2
Tìm A và B bằng cách lấy giới hạn
12
A = lim P.F(P ) lim 6
.vn
P 0 P 0 P 2
uc d u
12
kt.e
sp
B = lim (P 2).F(P ) lim 6 12
P 2 P
n
vie
P 2
Vậy: th u
w.
w6
12 6 6 6 6 12 6
/ / w
p:
P( P 2) P P P 2 P P P 2 tt
- h
u c (t) 12 6e 2t 6(2 e 2t ) (V) M t
C
.H
TP
K vẽ (1.15) T
Bài 4: Cho mạch điện nhưSPhình
ÑH
i e ä n 1Ω 6Ω 3Ω
öv
Th i(t) iR
K 1
20V F
10
Hình (1.15)
Yêu cầu:
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm cường độ dòng điện iR(t) chạy trong mạch điện.
Lời giải
Bước 1: Xác định điều kiện ban đầu
Tại t = 0 đóng khóa K, do đó trước t = 0 thì khóa K mở. Vì vậy ta phải xác định
điều kiện ban đầu.
20
i(0–) = = 2(A)
10
uc(0–) = 2.3 = 6(V)
“Điện áp trên tụ điện bằng điện áp trên điện trở 3Ω”
26
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
10
IR(P)
p
3Ω
6
p
i(t) i1(t)
4Ω
24V 12 Ω
8H
Hình (1.16)
Yêu cầu:
Tại t = 0 đóng khóa K tìm cường độ dòng điện i1(t) chạy trên điện trở 12Ω.
Đáp số: Cường độ dòng điện chạy trên điện trở 12Ω là i1(t) = 2 (A)
27
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
i(t) i1(t)
5Ω
5Ω
100V
5H
Hình (1.17)
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch.
5
4 t
.vn
Đáp số: i(t) 8 e 3 (A)
3
d u
kt.e
n sp
uvie
th
Bài 1.3: Cho mạch điện như hình vẽ (1.18)
w w.
/w
K 1Ω
ttp:/
- h
M
i(t) .HC
+ P
T
T 1
PK
-t
v = 2te F uc(t) 2Ω
_ S 2
Ñ H
i e ä n
v Hình (1.18)
T hö
Yêu cầu:
Tại thời điểm t = 0 tìm uc(t) với V = 2te–t (v).
Đáp số: uc(t) = 4e-3t – 4e-2t + 4t.e-2t (v)
Bài 1.4: Cho mạch điện như hình vẽ (1.19)
K 3Ω 6H
i(t)
u(t) = 30e-0,5t
Hình (1.19)
Yêu cầu:
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch.
Cho biết: u(t) = 30e–0,5t (V)
28
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
1
t
2
Đáp số: i(t) 5t.e (A)
Bài 1.5: Cho mạch điện như hình vẽ (1.20)
K 1Ω
i(t)
+ 1
v = e-2t F uc(t) 2Ω
_ 2
Hình (1.20)
Yêu cầu:
.vn
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm điện áp uc(t) đặt trên tụ điện.
d u
Đáp số: uc(t) = 2e–2t – 2e–3t = 2(e–2t – e–3t) (V)
kt.e
n sp
u vie
th
w w.
/w
Bài 1.6: Cho mạch điện như hình vẽ (1.21)
ttp:/
K 3Ω - h
C M
T P.H
T 3Ω 5Ω
SPK
H R = 2Ω
60V
ie än Ñ
v
T hö
3Ω 1Ω
Hình (1.21)
Yêu cầu: Tại t = 0 đóng khóa K, hãy tìm điện áp đặt trên điện trở R = 2Ω.
40
Đáp số: u R (t) (V)
3
i(t)
+ 1
10V 2Ω uc(t) _ F
2
Hình (1.22)
29
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Yêu cầu:
Tại t = 0 đóng khóa K, tìm uc(t).
2 2
t t
3 3
Đáp số: uc(t) = 5 – 5 e = 5(1 – e ) (V)
10H
150V 150Ω 75Ω uR(t)
50Ω
u.vn
Hình (1.23)
d
kt.e
Yêu cầu: n sp
u R = 75 Ω.
Tại t = 0 mở khóa K, tìm điện áp uR(t) đặt lên điệnhtrở vie
. t
Đáp số: uR(t) = – 150e–10t (V) ww
p://w
- htt
M
Bài 1.9: Cho mạch điện như hình vẽ (1.24)
C
P .H 12Ω
2Ω KTT
K
SP
ÑH
i e ä n
v iR(t)
32V Thö 12 Ω 2H 8Ω
uR(t)
Hình (1.24)
Yêu cầu: Tại t = 0 mở khóa K, tìm điện áp uR(t) trên điện trở R = 8 Ω.
Đáp số: uR(t) = – 12e–3t (V)
30
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
K 5Ω
1 iR(t)
F
16
12V 6Ω 30Ω
3Ω
Hình (1.25)
Yêu cầu: Tại t = 0 mở khóa K, tìm iR(t).
1
Đáp số: i R (t) e 2t (A)
8
u.vn
d
k t.e
n sp
vie
Bài 1.11: Cho mạch điện như hình vẽ (1.26)
th u
1H 4Ω
ww.
/w
ttp:/
- h
i(t)
CM K
1
F
12V
P .H 4
T
T
SPK
H
än Ñ
Hình (1.26)
vie
Yêu cầu: T hö
Tại t = 0 mở khóa K, tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch.
Đáp số: i(t) = 3e–2t + 6t.e–2t (A)
Bài 1.12: Cho mạch điện như hình vẽ (1.27)
1
H
2Ω 2 4Ω
i(t)
4Ω
1
H
24V 4
K
Hình (1.27)
Yêu cầu:
Tại t = 0 mở khóa K, tìm cường độ dòng điện i(t) chạy trong mạch.
Đáp số: i(t) = 4 + e–8t (A)
31
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
15 Ω K 8Ω 4Ω
uR
100V 1F 3Ω 2Ω
Hình (1.28)
Yêu cầu:
Tại t = 0 mở khóa K, tìm điện áp uR(t) đặt trên điện trở 2 Ω.
1
8 t
.vn
Đáp số: u R (t) e 10 (V)
3
d u
kt.e
n sp
Bài 1.14: Cho mạch điện như hình vẽ (1.29)
uvie
th
2Ω K
w w.
/w
tt p:/
F - h
1 iR(t)
2 M
C
.H
TP
4Ω 4H
KT +90 ) (V)
0
e(t) = 20sin(t
SP
än ÑH
ie
öv
Hình (1.29)
Th
Yêu cầu:
Tại t = 0 mở khóa K. Xác định và vẽ dạng dòng điện iR(t).
Đáp số: iR(t) = 2,5e–t (A)
iR(t)
1
4Ω F uc(t)
0 4
e(t) = 20sin(t +90 ) (V)
32
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
i(t) iL(t)
1
1
5Ω 5Ω H
2
Hình (1.31)
Yêu cầu:
Tại t = 0 khóa K chuyển từ vị trí 1 → 2. Xác định và vẽ dạng dòng điện i(t).
Đáp số: i(t) = 5e–5t (A)
Bài 1.17: Cho mạch điện như hình vẽ (1.32) .vn
e du
2Ω 2Ω
pkt.
i ens
u v
th
R R
w.
ic(t)
K
// ww
p:
htt
1 uc(t)
C F
- 8
H CM
.
P e(t) = 20cos4t (V)
T
T
SPK
H Hình (1.32)
eän Ñ
vi định và vẽ dạng dòng điện ic(t) và điện áp uc(t).
Tại t = 0 mở K.öXác
h
Đáp số: ic(t) T
= – 2,5e–2t (A) ; uc(t) = 10e–2t (V)
Hình (1.33)
33
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Tại t = 0, khóa K chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2. Hãy xác định và vẽ dạng sóng của
R
dòng điện i1(t), i2(t), i3(t), biết e(t) = 2E0cost, = , E0 > 0.
L
E 0 E0 RL t E R
t
Đáp số: i1(t) = e = 0 (1 e L ) (A)
R R R
E 0 E0 2LR t E0 2R
t
i2(t) = e = (1 e L ) (A)
2R 2 R 2R
3E0 E 0 RL t E0 2LR t E 0 3 R
t
2R
1 t
i3(t) = i1(t) + i2(t) = e e = ( e L e L ) (A)
2R R 2R R 2 2
u.vn
d
kt.e
n sp
u vie
th
w w.
/w
ttp:/
- h
H CM
.
HìnhTP(1.34)
P KT
S
Hãy xác định và vẽÑHdạng dòng điện i(t) trong mạch trên khi – ∞ < t < + ∞, nếu
ä n
ie Biết rằng:
tại t = 0 mở khoá K.
v
T hö R 1
e(t) = Ecost; E > 0 và =
L RC
R
E R t
Đáp số: i(t) = (1 t ).e L
(A)
3R L
E
hay i(t) = (1 – t)e –t (A)
3R
Hình (1.35)
34
Chuong I
Chương I. Phân tích mạch trong miền thời gian
Yêu cầu:
Tại t = 0 chuyển khóa K từ vị trí 1 sang vị trí 2. Tìm cường độ dòng điện i(t)
chạy trong mạch.
Đáp số: i(t) 4 6e 2500t (A)
u.vn
d
kt.e
n sp
u vie
th
w w.
/w
ttp:/
- h
CM
T P.H
T
SPK
H
ie än Ñ
v
T hö
35
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
p://w
htt
Hình II.1.a
-
CM
i(t)
.H
Hai cực
u1(t)
TP
T
PK II.1.b
SHình
ÑH
i1(t)
i e ä n i2(t)
öv Bốn cực
Th 1
u (t) u2(t)
Hình II.1.c
Khi điều kiện đầu bằng 0, hàm truyền đạt được định nghĩa như sau:
Y(p)
W(p) =
X(p)
Trong đó: Y(p) = L[y(t)]
X(p) = L[x(t)]
Hàm truyền đạt là một hàm đặc trưng cho các tính chất của mạch, một khi đã biết
W(P) ta có thể tìm được đáp ứng của mạch đối với một tác động bất kỳ theo biểu thức
sau:
Y(p) = W(p).X(p)
y(t) = L–1[Y(p)]
Để quan hệ giữa x(t) và y(t) là đơn trị, thì điều kiện quan trọng là điều kiện đầu
phải bằng 0.
36
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
Hàm truyền của 2 cực là trở kháng hay dẫn nạp tùy theo các đại lượng vào ra được
chọn là dòng hay áp. Khi x(t) = u(t) và y(t) = i(t), thì hàm truyền của 2 cực sẽ là dẫn
nạp.
I(p)
W(p) = = Y(p)
U(p)
Khi x(t) = i(t) và y(t) = u(t), thì hàm truyền của 2 cực sẽ là trở kháng:
U(p)
W(p) = = Z(p)
I(p)
(Chú thích: Từ “hàm truyền đạt” hay “truyền đạt” thường được dùng cho mạng hai cửa
(4 cực) vì nó mang ý nghĩa truyền đạt tín hiệu. Khi dùng cho 2 cực, nó chỉ có ý nghĩa
là trở kháng hay dẫn nạp của 2 cực đó).
Ví dụ1: Cho mạch điện như hình vẽ (2.1)
R
u.vn
d
kt.e
u1(t) C u2(t)
n sp
u vie
th
w w.
/w
p:/
Hình (2.1)
tt
- h
u1(t): tín hiệu vào của mạch (x(t))
H CM
.
TP
u2(t): tín hiệu ra của mạch (y(t))
T
Y(p)PK
Tính hàm truyền W(p) = H S
ÑX(p)
v ieän
Lời giải
T hö
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
R
1 U2(p)
U1(p)
Cp
37
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
1
U (P) 1
W(p) = 2 CP =
U 1 (P) 1 1 RCP
R
CP
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ (2.2)
R1 = 9kΩ
R2 = 1kΩ
u1(t) u2(t)
C1 = 0,1F
Hình (2.2)
u.vn
Tính hàm truyền đạt áp W(p). d
kt.e
Lời giải
n sp
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace u vie
th
w w.
R 1 9kΩ /w
ttp:/
- h
H CMR 2 1kΩ
P .
T
T
PK
U1 ( P ) U 2 (P)
S 1
ÑH
i e ä n CP
öv
Th
Ta có: X(p) = U1(p)
Y(p) = U2(p)
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt áp
1
R2
U (P) CP 1 R 2 CP
W(P) = 2 =
U 1 (P) 1 1 (R 1 R 2 )CP
R1 R 2
CP
1 10 4 P
Vậy W(P) =
1 10 3 P
38
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
C
u 1 (t ) R2 u 2 (t )
Hình (2.3)
u 2 (t )
u 1 (t ) C R2
Hình (2.4)
Tính hàm truyền W(p)
39
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
Lời giải
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace
R1
1
U1 (P ) R2 U 2 (P )
CP
U 2 (P)
R2
R CP 1 p k
ns
CP 2
W(p) = = e
i
uv
U 1 (P ) 1 R 2
R2
CP
R1
R 2 CP w 1. th
R1
w
//w
1
tt p:
R2
CP
- h
W(p) =
R2
CM
R 1R 2 CP R 2 R 1
T P.H
T
SPK
II.2. BIỂU DIỄN ĐỒ THỊ
ä n ÑH CỦA HÀM TRUYỀN
vielogarit - tần số logarit
II.2.1. Đặc tuyến
hö
T người ta thường quan tâm đến đặc tuyến biên độ W(j); bởi vì nó dễ
Trong thực tế
đo lường và nó cho ta biết nhiều tính chất của mạch đối với tần số.
Khái niệm về Bel và Decibel
bel B
decibel dB
1b = 10db
Là đơn vị để đo mức tăng giảm của tín hiệu
Pvào Pra
Pra
lg [b]
Pvaøo
1b Pr = 10 PV
Pra
10 lg [db]
Pvaøo
+ 10db Pr = 10 PV
40
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
+ 20db Pr = 100 PV
0db P r = PV
PV
– 10db Pr =
10
PV
– 20db Pr =
100
2 2
Pr U r P U U
10lg r = 10lg r db = 20lg r (db)
PV U V PV UV UV
41
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
– 20db/dec
Ví dụ1:
Cho hàm truyền:
K
.vn
W(p) = với K, T: hằng số
1 TP
d u
e
p = j. Hãy vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit
p kt.
s
Lời giải:
v ien
Ta có: . thu
w w
/w
p:/
K
tt
W(j) =
- h
1 Tjω
K M
C20lgTj
20lgW(j) = 20lg = 20lgK .H– +1
1 Tjω TP
KT
- Khi <<
1
T << 1HSP Tj +1 1.
T än Ñ ie
öv
Vậy 20lgW(j) 20lgK (db)
1
Th
- Khi >> T >> 1 Tj +1 T
T
Vậy 20lgW(j) 20lgK – 20lgT (– 20db/dec)
db
10
20lgK T
0 1 20db
T
– 20db/dec
42
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
Hình (2.5)
Tính W(p); Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit (giản đồ Bode): 20lgW(j)
Tìm lại giá trị C để tín hiệu vào tần số 105 không bị suy giảm.
Lời giải
Bước 1: Đưa mạch về sơ đồ toán tử Laplace n
d u.v
R
kt .e
n sp
u vie
U 2 (P ) w.th
1
U1 ( P )
CP w
p://w
- htt
CM
Bước 2: Xác định hàm truyền đạt ápP.H
T
1 KT
P
U (P)
W(P) = 2 ÑH CPS = 1
=
1
1
U 1 (P) eän 1 1 RCP 1 10 .10 P 1 10 4 P
3 7
v i R
hö T
CP
1
W(j) = 4
Với p = j
10 ( jω) 1
Bước 3: Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit (giản đồ Bode)
20lgW(j) = – 20lg10–4 (j) +1
1
- Khi << (T = 10–4) T. << 1 Tj +1 1
T
20lgW(j) = 0 (dB)
1
- Khi >> T >> 1 Tj +1 T
T
20lgW(j) = – 20lgT (dB) (– 20 dB/dec)
43
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
db
1 10
10 4
T T
0
Dải
thông 20db
– 20db/dec
1 1 1 1
Ta có: ω C > 105 C < 5 5 3 = 10–8 F
T RC 10 R 10 .10
u.vn
.ed
t
Ví dụ 2: Cho hàm truyền: W(p) = K(Tp + 1) Với K, T: hằng số; sppk = j.
n
Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit (giản đồ Bode). u vie
th
Lời giải w. w
/ / w
:+ 20lg(Tj +1)
ttp
Ta có: 20lgW(j) = 20lgK(Tj +1) = 20lgK
h
-1.
1
- Khi << T. << 1 Tj +1M
C
T
P .H
T
T
20lgW(j) = 20lgK (dB)
K
1 SP
- Khi >> T >>Ñ1H Tj +1 T
ieän
T
v
ö = 20lgK + 20lgT (dB) (20 dB/dec)
Th
20lgW(j)
dB
+ 20dB/dec
20lgK
1
T
Lời giải
Ta có: 20lgW(j) = 20lgK + 20lg(T2j+1) – 20lg(T1j+1)
1 1
- Khi << << T1 << 1; T2 << 1 T1j +1 1; T2j +1 1
T1 T2
20lgW(j) = 20lgK (dB)
1 1
- Khi << << T1 >> 1; T2 << 1 T1j +1 T1; T2j +1 1
T1 T2
20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 (– 20 dB/dec)
1 1
- Khi << << T1 >> 1; T2 >> 1 T1j +1 T1; T2j +1 T2
T1 T2
20lgW(j) = 20lgK – 20lgT1 + 20lgT2 (0db/dec)
dB
u.vn
d
kt.e
n sp
vie
20lgK 10 w.t 1
hu
w
p /: 1/w
T T2
tt
1 - h
T1
H CM
.
P – 20db/dec
T
T
SPK
H
ie än Ñ
v
Thö
II.2.3. Đặc tuyến pha tần số Logarit
Đặc tuyến pha tần số logarit: () = arg(W(j)) = W(j)
Ví dụ 1: Khảo sát hàm truyền đạt
K
W(p) = với K, T: hằng số
TP 1
K
W(j) =
Tjω 1
Vẽ đặc tuyến pha - tần số logarit: ()
1
- Khi << T << 1 Tj +1 1.
T
W(j) = K = 0
1
- Khi >> T >> 1 Tj +1 Tj
T
K
W(j) = =
Tjω 2
45
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
db (độ)
20lgK 1
T
0 1 0
- 20db/dec
T
2
Ứng dụng: vẽ đặc tuyến pha tần số của mạch điện hình vẽ (2.6)
1KΩ
.vn
u1(t) C = 1F u2(t)
d u
k t.e
n sp
Hình (2.6) db u vie
th
w w.
1 1 / / w
W(p) = với K, T: hằng số tp: 103
TP 1 10 3 P 1 ht -
1
CM
P.H
W(j) =
Tjω 1 – 20db/dec
T
P KT
S
ÑH
i e ä n 103
ö v
Th
–
4
–
2
46
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
db
20lgK
1
T
2
47
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
db
1
1
20lgK T1
T2
1 1
T1 T2
0
π
2
.vn
BÀI TẬP CHƯƠNG II
d u
e
kt.
Bài 2.1: Cho hàm truyền
sp
Với K, T1, T2: hằng số; T1 > T2 vien
K(T1 P 1)
W(p) =
T2 P 1
. thu
K(T1 jω 1) w ww
/
p:/
W(j)=
T2 jω 1 t t
- h
Vẽ đặc tuyến biên độ và đặc tuyến pha - M tần số logarit (giản đồ Bode).
C
P .H
T
KT vẽ (2.7)
SP
Bài 2.2: Cho mạch điện như hình
Ñ H
R1
i e ä n
h öv
T Cho R1 = R2 = 1K; C = 0,1F.
a) Tính hàm truyền W(P).
C b) Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit
u1(t) R2 u2(t)
(giản đồ Bode): 20lgW(j)
Vẽ đặc tuyến pha - tần số logarit.
Hình (2.7)
Hình (2.8)
48
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
R1 = 9kΩ
Cho R1 = 9K; R2 = 1K; C= 0,1F.
a) Tính hàm truyền W(P).
R2 = 1kΩ
b) Vẽ đặc tuyến biên độ - tần số logarit
u1(t) u2(t)
(giản đồ Bode): 20lgW(j)
C1 = 0,1F Vẽ đặc tuyến pha - tần số logarit.
Hình (2.9)
Hình (2.11)
49
Chuong II
Chương II. Phân tích mạch trong miền tần số
Hình (2.12)
u.vn
d
kt.e
n sp
u vie
th
ww.
/w
ttp:/
- h
CM
T P.H
T
SPK
H
ie än Ñ
v
T hö
50
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
ä n ÑH
ö vie (2)
T h
(1)
i u
0 0
Hình 3.1a Hình 3.1b
Nếu điện trở có đặc tuyến (1) mà không có (2), ta gọi nó là phần tử phụ thuộc
dòng (R thay đổi theo i). Nếu điện trở KTT có đặc tuyến (2) mà không có (1), thì nó
là phần tử phụ thuộc áp (R thay đổi theo v). Trong trường hợp phần tử phi tuyến có
cả hai đặc tuyến (dòng là hàm đơn trị của áp và ngược lại) thì đó là phần tử phi
tuyến không phụ thuộc. Các điện trở không tuyến tính thực tế thường gặp là các
bóng đèn dây tóc, các diode điện tử và bán dẫn …
III.1.2. Điện cảm phi tuyến (cuộn dây phi tuyến)
Ký hiệu: L
i
u _
+
51
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Điện cảm phi tuyến được cho bởi đặc tuyến quan hệ giữa từ thông và dòng điện
có dạng:
d
= fL(i) (3.3) và u= (3.4)
dt
Trong đó fL là hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞), đi qua gốc tọa độ (, i) và
nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba. Ngoài ra phương trình (3.3) còn được biểu
diễn dưới dạng:
i = L() với L= fL–1 (3.5)
i
0
u.vn
d
kt.e
III.1.3. Điện dung phi tuyến
n sp
Ký hiệu: u vie
th
w.
i C
w
/w
p:/
tt
+ - h_
CM
u
.H
Điện dung phi tuyến được đặc TP trưng bởi quan hệ KTT (không tuyến tính) giữa
K
điện tích và điện áp trên tụPđiện. T
S
q = fc(u) ä n ÑH(3.6) và i=
dq
(3.7)
v i e dt
Trong đóTfhcölà hàm liên tục trong khoảng (–∞, +∞), có đạo hàm liên tục khắp
nơi, đi qua gốc tọa độ (q, u) và nằm ở góc phần tư thứ nhất và thứ ba.
q
u
0
Tùy thuộc vào điều kiện làm việc, người ta phân biệt các đặc tuyến của các phần
tử KTT thành các loại sau:
- Đặc tuyến tĩnh được xác định khi đo lường phần tử KTT làm việc với các
quá trình biến thiên chậm theo thời gian.
- Đặc tuyến động được đo lường khi các phần tử KTT làm việc với quá
trình điều hòa.
52
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
- Đặc tuyến xung được xác định khi phần tử làm việc với các quá trình đột
biến theo thời gian.
III.2. CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA CÁC PHẦN TỬ PHI TUYẾN
III.2.1. Điện trở tĩnh và điện trở động
Điện trở phi tuyến có đặc tuyến u = fR(i), có điện trở tĩnh được định nghĩa bởi tỉ
số giữa điện áp và dòng điện tại điểm làm việc M(uo, Io) trên đặc tuyến tĩnh (hình
3.2a).
U
Ro
I M
Điện trở động của phần tử phi tuyến được định nghĩa bởi đạo hàm của điện áp
theo dòng điện tại điểm làm việc (hình 3.2b).
du
Rđ
u.vn
di d e
kt.
M
p
s Với là góc được tạo
en
Điện trở tĩnh được minh họa trên hình 3.2a, nó bằng tg.
v i
nên giữa cát tuyến OM với trục i. Điện trở động là tg.uVới là góc giữa đường tiếp
tuyến tại điểm M với trục i (hình 3.2b). w .th
w
Cả điện trở tĩnh và động đều phụ thuộcpvào /: /w điểm làm việc trên đặc tuyến của
tt
phần tử phi tuyến, nó là hàm của dòng điện. - h
u
H CM
P . u
T
KT
uo P
SM uo
Ñ H M
v ieän
ö
Th
α
i i
0 Io 0 Io
Hình 3.2a Hình 3.2b
Ro = Ro(i)
Rđ = Rđ(i)
Chú ý: Với một số phần tử KTT, trong một khoảng biến thiên nào đó của dòng
điện và điện áp, điện trở động của nó có thể nhận giá trị âm, còn giá trị của điện trở
tĩnh thì luôn luôn dương.
III.2.2. Điện cảm tĩnh và điện cảm động
Điện cảm phi tuyến (KTT) có đặc trưng = fL(i).
Điện cảm tĩnh là tỉ số giữa từ thông và dòng điện tại điểm làm việc M( o, Io)
(hình 3.3a).
Φ
Lo
I M
53
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Điện cảm động Lđ được định nghĩa bởi đạo hàm của từ thông theo dòng điện tại
điểm làm việc M (hình 3.3b).
d
Lđ
di M
o o
M M
i i
0 Io 0 Io
Hình 3.3a Hình 3.3b
u.vn
d e
III.2.3. Điện dung tĩnh và điện dung động
p kt.
Điện dung phi tuyến (KTT) có đặc tuyến q = fc(u) cóiecác ns thông số tĩnh và động
v
được định nghĩa như sau: . thu
w ww
q /
Co
t t p:/
uM h -
dq CM
Cđ .H
du M TP
K T
SP của điện dung phi tuyến đều phụ thuộc vào điểm làm
Các thông số tĩnh và động
việc của phần tử. KhiÑđãH biết giá trị điện dung động Cđ(u) ta có thể xác định dòng
ä n
điện đi qua nó: vie
hö
dqT dq du du
i= = Cđ(u)
dt du dt dt
Các thông số tĩnh được dùng để mô tả phần tử KTT tại điểm làm việc tĩnh
M(qo,uo), còn các thông số động dùng để mô tả phần tử KTT tại điểm làm việc tĩnh,
có nguồn tác động biến thiên theo thời gian.
54
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
a) i c)
to,t4 t4
to
i(t)
t1,t3 t1 t3
t2 t2
u 0 t
0 to t1 t2 t3 t4
b) 0
to to u
t1 t1
t2 t2
Hình 3.4
t3 t3
u.vn
d
t.e
t4 t4
k
n sp
vie
t u(t)
. thu
Từ hình vẽ, ta có thể xác định giá trị của u(t) tạiwnhững thời điểm đã chọn và sau
w w
đó dóng lên đặc tuyến của phần tử KTT, từ đó : / / có thể vẽ được dạng của dòng điện
t t p
- h
theo thời gian hình (3.4c).
Phương pháp đồ thị cho ta kết quả
H CMđịnh tính, dễ sử dụng trong trường hợp nguồn
.
TP
tác động có dạng đơn giản. Trong trường hợp phân tích cần kết quả chính xác cần
phải áp dụng phương pháp giải KT tích.
SP
ÑH
III.3.2. Phương pháp dò
ä n
Ví dụ 1: Cho mạchieđiện như hình vẽ (3.5)
h ö vR1
I T
Phần tử không tuyến tính được cho từ đặc
tuyến thực nghiệm theo bảng (3.1)sau.
U = 10V R2 = 2 Hãy tìm I.
I (A) 0,5 1 1,5 2 2,5 3 3,5
Hình (3.5) U(v) 1 2 2,5 3 3.5 4 4,5
Bảng (3.1)
Lời giải
Lập bảng:
n I UR1 UR2 = IR2 U = UR1 + UR2 So sánh với 10
1 0,5 1 1 2 Khác
2 1 2 2 4 Khác
3 1,5 2,5 3 5,5 Khác
4 2 3 4 7 Khác
5 2,5 3,5 5 8,5 Khác
6 3 4 6 10 = 10
55
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Vậy I = 3 (A).
I = (A)
Đọc UR1
UR2 = IR2
U = U1 + U2 I = I + I
u.vn
d
t.e
S
k
sp
U = 10V
n
u vie
th
Đ
w w.
/w
In I
ttp:/
- h
C M
T vẽ (3.6)
Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình P.H
P KT
R3 = 2 S
ÑH
i e ä n Phần tử không tuyến tính được cho
ö vI
+ từ đặc tuyến thực nghiệm theo bảng
I2 I1
Th (3.2)sau. Hãy tìm I, I1, I2.
U = 4V R2 R1
Lập bảng:
56
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Start
I1 = (A)
Đọc UR1
I1 = I1 + I1
U
I 2 = R1
R2
u.vn
d
t.e
I = I1 + I 2
k
n sp
vie
. thu U - 4
UR3 = IR3 U = UR1 + UR3
w w
/w S
ttp:/
- h
Đ
CM
P.H
ln I
T
T
PKS
Ñ H
III.3.3. Phương pháp
i e än giải tích
vgần đúng đặc tuyến bằng đa thức nguyên
hö
Biểu diễn
T
Giả thiết phần tử KTT được cho bởi đặc tuyến i = f(u) có được từ thực nghiệm
hoặc từ các nhà sản xuất hình (3.7). Phần tử KTT có điểm làm việc được chọn là
M(u0, I0). Có thể biểu diễn gần đúng đặc tuyến của phần tử KTT bằng khai triển
Taylor tại điểm làm việc M như sau:
i = a0 + a1(u – u0) + a2(u – u0)2 + … + an(u – u0)n (3.3.1)
Các hệ số an được xác định bởi:
a0 = i(u0)
a1 = i’(u0)
i" (u o )
a2 = (3.3.2)
2!
i (n) (u 0 )
an =
n!
Trong thực tế tùy theo mức độ chính xác yêu cầu, người ta sẽ hạn chế bậc của đa
thức (3.3.1). Biểu thức (3.3.2) là công thức xác định các hệ số khai triển Taylor
trong trường hợp hàm f(u) đã xác định. Đối với các phần tử KTT, hàm f(u) thường
được cho bằng đặc tuyến thực nghiệm, do đó để xác định các hệ số an cũng phải tiến
hành bằng thực nghiệm.
57
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Ví dụ khi hạn chế đa thức (3.3.1) ở bậc hai, ta cần phải xác định ba hệ số a0, a1,
a2. để tìm ba hệ số này, ngoài điểm làm việc M, ta cần chọn thêm hai điểm A, B trên
đặc tuyến của phần tử KTT hình (3.7). Cách xác định như vậy được gọi là phương
pháp ba tung độ. Ta sẽ thiết lập ba phương trình mô tả đặc tuyến của phần tử KTT
tại ba điểm chọn là:
a0 = I0
a0 + a1(uA – u0) + a2(uA – u0)2 = IA
a0 + a1(uB – u0) + a2(uB – u0)2 = IB (3.3.3)
Từ ba phương trình (3.3.3) ta sẽ tìm ra ba giá trị của a0, a1, a2.
IA A
u.vn
d
t.e
I0 M
k
IB n sp
vie
B
. thu u
uB u0 uA w w
/w
Hình 3.7 ttp:/
- h
CM gãy khúc (phương pháp tuyến tính hóa
.H
Biểu diễn đặc tuyến bằng đường
từng đoạn) TP
K T
Trong thực tế phân tích SP mạch KTT, nhiều trường hợp phải thay thế đặc tuyến
của phần tử KTT bằngÑnhữngH đoạn thẳng, điều đó hoàn toàn là để làm đơn giản việc
ä n
ö ve
phân tích và biểu idiễn kết quả. Phương pháp này được gọi là phương pháp tuyến
Th của phần tử KTT.
tính hóa đặc tuyến
Để thực hiện việc tuyến tính đặc tuyến, hãy xét một phần tử KTT có đặc tuyến
u=fR(i) liên tục và khả vi tại lân cận điểm làm việc M(u0, I0) hình (3.8).
Hàm u = f(i) có thể khai triển thành chuỗi Taylor tại điểm M(u0, I0):
1
u = f(i) = f(I0) + f’(I0)(i – I0) + f”(I0)(i – I0)2 + … (3.3.4)
2
Nếu giới hạn đa thức ở bậc nhất, thì một cách gần đúng ta chỉ sử dụng hai số
hạng đầu tiên của chuỗi (3.3.4), tức là:
u f(I0) + f’(I0)(i – I0) (3.3.5)
Tại điểm M(u0, I0) ta có:
f(I0) = u0
du
f' (I 0 ) Rđ
di M
58
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Trong đó Rđ là điện trở động của phần tử KTT tại điểm làm việc, còn E được
xác định theo biểu thức:
E = u0 – Rđ.I0 (3.3.7)
Biểu thức (3.3.6) chính là phương trình đường thẳng tiếp tuyến với đặc tuyến
u=f(i) tại điểm M và cắt trục điện áp tại điểm E được xác định theo biểu thức
(3.3.7).
u
M
U0
E
i
0 I0 u.vn
d e
Hình 3.8
p kt.
ns
Từ những phân tích trên đây có thể thấy rằng, đặc utuyến vie của phần tử KTT ở lân
cận điểm làm việc có thể được làm gần đúng bằng w .th một đoạn thẳng. Điều đó có
w whai cực tuyến tính trên hình (3.9).
nghĩa là ta đã thay thế một phần tử KTT bằng một
: / /
h ttp
E -
i Rđ
C M i Rđ
.H
TP
u PK T
u
S
Hình
ä n ÑH3.9 Hình 3.10
i e
öv
Th
Việc làm đúng trên đây được sử dụng trong trường hợp khi phần tử KTT có tác
động là nguồn dòng gồm hai thành phần:
i = I0 + i
với I0: là thành phần một chiều tại điểm làm việc M.
i: là thành phần xoay chiều thỏa mãn điều kiện Imax< I0
Khi đó hạ áp trên phần tử KTT cũng sẽ bao gồm hai thành phần:
u = u0 + u
Trong đó u là thành phần xoay chiều của điện áp tại điểm làm việc M. Từ pt
(3.3.6) ta có thể viết:
u = Rđ.i
3
u 2
Ví dụ: Cho i k 1 với k, E là hằng số
E
Khai triển i(u) thành chuỗi Taylor ở lân cận u0 = 0.
Lời giải
a0 = i(u0) = i(0) = k
59
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
1
3 k u 2
i' 1
2 E E
3k
a1 = i’(u0) = i’(0) =
2E
1
3 k u 2
i" 2 1
4 E E
i" (0) 3k
a2 2
2! 8E
3k 3k
Vậy i(u) k u 2 u 2 ...
2E 8E
+ Nhận xét:
- Xấp xỉ i(u) = a0
u.vn
- Khi tín hiệu dao động với biên độ nhỏ quanh giá ttrị
k .edu0 ta chỉ cần khai
p
triển ở bậc 1: i(u) = a0 + a1(u – u0)
i ens
v
- Khi tín hiệu dao động với biên độ lớn quanh t. hu giá trị u0 thì bậc của phương
wwchính xác.
trình khai triển tăng lên để đảm bảo tính
p://w
htt
Phương pháp xác định hệ số của- chuỗi Taylor bằng đồ thị
M
C xác định bằng đặc tuyến thực nghiệm theo
Ví dụ: Cho đặc tuyến vôn - ampe.Hđược
T P
KT
bảng sau:
SP
v - 0,3 ä-n 0,2 ÑH - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
i e
i 2,22 hö v 2,42 2,62 2,38 3,04 3,26 3,49
T
Δi
2 2 2,1 2,1 2,2 2,3
Δu
Đọc i’ 2 2,04 2,09 2,16 2,25
Δ i'
0,4 0,5 0,7 0,9
Δu
Đọc
0,46 0,6 0,78
i”
4.0
i, miliampe
3.0
2.0
- 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
u, volt
60
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
2.3
i/u
2.2
2.1
2.0
- 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
u, volt
1,0
0,8
2i/2u
0,6
0,4
- 0,3 - 0,2 - 0,1 0 0,1 0,2 0,3
.vn
u, volt
d u
- Viết khai triển Taylor của i(v) ở lân cận u0 = 0 kt.e
n sp
vie
a0 = i(u0) = 2,83
th u
w.
a1 = i’(u0) = 2,09
w
a2 =
i" (u 0 )
= 0,3 t p ://w
2!
- ht
i(u) = 2,83 + 2,09.u + 0,3.u2 CM
.H
TP i(u) ở lân cận u0 = 0,1
- Viết khai triển chuỗi Taylor của
T
a0 = i(u0) = 3,04 SPK
H
än Ñ
a1 = i’(u0) = 2,16
ie
i" (u v)
a2 = Thö0 = 0,39
2!
i(u) = 3,04 + 2,16(u – 0,1) + 0,3(u – 0,1)2
i i
u1
u u
u2
61
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
u = fR2(i)
u = fR1(i)
i
u.vn
d
k t.e
n sp
III.4.2. Mắc song song
u vie
th
i
w w. i
i1 i2
p ://w
tt
u - h u
H CM
P .
T
T
SPK
HìnhH3.12.a,b. Nối song song hai điện trở KTT
än Ñ
vie
ö song hai điện trở KTT có đặc tuyến lần lượt là i1 = R1(u) và i2 =
Th
Mạch nối song
R2(u) được cho trên hình (3.12.a). Hãy xác định đặc tuyến tổng hợp I = R(u) của
điện trở KTT tương đương trên hình (3.12.b).
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 ta có:
i = i1 + i2 = R1(u) + R2(u) = R(u)
Với mạch nối song song, điện áp trên các phần tử là như nhau. Do đó, khi vẽ các
đặc tuyến vôn - ampe của các phần tử KTT trên cùng một hệ trục tọa độ (u, i), tại
các giá trị khác nhau của u, ta sẽ tìm được giá trị của I trên cả hệ thống. Dòng qua
phần tử tương đương sẽ bằng tổng các dòng thành phần.
i
i = R(u)
i2 = R2(u)
i1 = R1(u)
u
0 u1 u2 u3
62
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
III.4.3. Cách nối các phần tử KTT với nguồn tác động
Trong phân tích mạch KTT nhiều khi cũng cần phải xây dựng đặc tuyến tổng
hợp của mạch mắc nối tiếp hoặc song song của điện trở KTT với nguồn áp hoặc
dòng. i i
u1 u1
u u
E E
Hình 3.13.a,b. Mắc nối tiếp của nguồn áp với điện trở KTT
.v chiều có sứcn
Hãy xét mạch mắc nối tiếp trên hình (3.13.a,b) của nguồn áp umột
d
t.e
điện động E với điện trở KTT có đặc tuyến u1 = f1(i) trên hìnhk(3.14).
sp
Với các mạch trên hình 4.1.a,b ta có các phương trình:ien
v
u = u1 + E = f1(i) + E . thu
ww
u
u = u1 – E = f1(i) – E :/ / w
ttp
- h
CM
T P.H
T i
SPK 0
H
än Ñ
Hình 3.14. Đặc tuyến u.i
vie của điện trở KTT
T hö
Đồ thị của các phương trình được vẽ trên hình (3.15.a,b).
u u
i i
0 0
-E
Từ các đồ thị trên hình (3.15.a,b) cho thấy, việc mắc nối tiếp nguồn áp một chiều
sẽ làm dịch chuyển đặc tuyến của phần tử KTT dọc theo trục áp một đoạn là E.
Ví dụ: Hãy tìm đặc tuyến tổng hợp của mạch mắc nối tiếp của nguồn áp một
chiều có sức điện động E với một điot bán dẫn hình (3.16). Đặc tuyến của điot bán
dẫn được làm gần đúng bằng hai đoạn thẳng như trên hình (3.17).
63
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
i
i i
i = d(u)
fd(i) fd(i)
u u
E E
u
0
Mạch tuyến A u
tính B
64
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
i
i
IG
RAB u
u
J GAB
E
Hình 3.19.a,b
65
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Nghiệm của pt (4.4.9) là giao điểm của đường thẳng (4.4.7) và đặc tuyến (4.4.8),
tọa độ của điểm M cho biết hạ áp trên các cực của mạch và dòng điện đi qua phần
tử KTT (hình 3.20b). Dòng qua điện dẫn GAB là: IG = J – i
i u
i = (u) u = f(i)
E J
R M G
M
I U
u i
0 U E 0 I J
Hình 3.20.a,b
.vn
e du1
R
Ví dụ: Cho mạch KTT như hình vẽ (3.21) p kt.
s i
Hãy dùng phương pháp đồ thị để tìm v ien
hu
R3
điện áp và dòng điện qua điện qua điện Jw.t A
trở KTT và công suất tiêu hao trên nó. w w R R2
: / /
Biết J = 7 [mA]; R1 = 200Ω R =http
u
600Ω; R2 = 800Ω; R3 = 300Ω, và đặc -
C M B
tuyến dòng áp của điện trở KTT
P .H theo Hình 3.21
bảng sau: T
P KT
S
Ñ 0,6 H
u[V] 0,1 0,32
i e ä n 1,1 2 2,8
i[mA] 0,5 hö v 1 1,5 2 2,5 3
T
Lời giải
Thay thế phần mạch tuyến tính nhìn từ hai cực A, B bằng nguồn dòng tương
đương Norton trên hình (3.22).
R R2 RR 2
J AB J =J = 3 [mA]
R 2R 3 R2 R3 RR 2 RR 3 R 1R 2 R 1R 3 R 2 R 3
R R1
R2 R3
(R R1)R 2 RR 3 R 1R 3 R 2 R 3 RR 2 R 1R 2
RAB = R 3 = = 700Ω
R R1 R 2 R R1 R 2
A
I
JAB u
RAB
B
Hình 3.22
66
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Dòng và áp trên điện trở KTT sẽ được xác định bằng phương pháp đồ thị. Dựa
trên sơ đồ tương đương hình (3.22) và các thông số vừa xác định ta có phương trình:
u = (JAB – I)RAB (4.4.10)
Trên cùng một hệ trục toạ độ (u, i) ta vẽ đặc tuyến của phần tử KTT và phương
trình đường thẳng (4.4.10). Giao điểm M có tọa độ xác định từ đồ thị M chính là hạ
áp và dòng điện trên điện trở KTT.
u[V]
3.0
2.5
2.0
1.5
1.0 M
u.vn
d e
kt. i[mA]
0.5
sp
0.5 1.0 1.5 I 2.0 2.5 i3.0
v en
. thu
w ww
III.5. BÀI TẬP CHƯƠNG III (Mục III.4)tp:/ /
t
Bài 3.1: Người ta mắc nguồn áp E = 100V - h vào hai cực nối tiếp của điện trở tuyến
tính R = 200Ω và điện trở KTT có H CMtrưng cho ở bảng (3.3) sau:
đặc
.
TP Bảng (3.3)
K T
u[V] 0 SP
10 20 30 40 50 60
Ñ H
I[A] 0 eän 0,23 0,30 0,34 0,37 0,395 0,42
v i
ö
Th
Hãy xác định dòng qua nhánh và áp trên mỗi phần tử bằng phương pháp đồ thị.
Đáp số: I = 0,34[A]; u = 31[V]
được nối với điện trở R1 = 0,4[M Ω], cả hệ thống được mắc nối tiếp với R2 = 0,1[M
Ω] và nguồn áp E = 500[V]. Hãy xác định điện áp trên phần tử KTT và dòng điện
qua mỗi phần tử của mạch trên hình 3.23.
67
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
I2 R2
I
I1
E R1 u
Hình 3.23
Đặc trưng của phần tử KTT được cho dưới dạng bảng (3.4):
u = 5I3
Hãy xác định dòng điện và điện áp trên phần tử KTT.
I
u
60
J 30 30
Hình 3.25
69
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Chuỗi (3.6.1) bao gồm một số hạng không phụ thuộc thời gian và tổng vô hạn
các hàm điều hòa có tần số bằng n lần tần số cơ bản. Các hệ số a0, an, bn được gọi là
các hệ số khai triển Fourier và được xác định theo các công thức sau:
t0 T
1
a0 =
T f (t)dt
t0
(3.6.2)
t0 T
2
an =
T f (t) cos nω
t0
0 dt , trong đó n = 1, 2, 3… (3.6.3)
t 0 T
2
bn =
T f (t) sin nω dt
t0
0 (3.6.4)
Thành phần a0 không phụ thuộc thời gian, biểu thị giá trị trung bình của hàm f(t)
trong 1 chu kỳ, nó còn được gọi là thành phần 1 chiều của tín hiệu. Các hệ số an, bn
là biên độ của các thành phần cosin và sin tương ứng với các tần số n0.
u.vn
e d
Hay ta có thể viết:
p kt.
s
1
f(t) = a0 + a1 cost + a2 cos2t + a3 cos3t +uv… ien
2
w .th
+ b1 sint + b2 sin2t + b3 sin3t w w +…
: / /
h ttp
-
C M
1 chiều Sóng cơ Hài bậc
P .H 2 Hài bậc 3
bản T
K T
SP
Ñ H
Sóng tổngän không sin Sóng tổng không sin
i e
öv
ThSóng cơ bản Sóng cơ bản
Sóng hài bậc 3 Sóng hài bậc 3
70
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Trong đó F n được gọi là hệ số khai triển Fourier và được xác định bởi biểu thức:
t 0 T
1
F n f (t )e
jnω 0 t
dt (3.6.6)
T t0
2 2
p ://w
tt
- h
arg F n = n = n – (3.6.10)
2
H CM
Từ biểu thức (3.6.5) có thể T .
P rằng, chuỗi phức Fourier bao gồm hai chuỗi vô
thấy
T
hạn các vectơ liên hiệp phức
S PKđối với trục thực và quay ngược chiều nhau với vận tốc
góc n 0. Tổng hình họcH của mỗi cặp vectơ liên hiệp phức tại mọi thời điểm sẽ cho
ä n Ñn hình (3.27). Nói cách khác, thành phần hài thứ n bao gồm
ta thành phần hài thứe
vi hình chiếu trên trục thực bằng nhau, quay ngược chiều nhau với
hai thành phần,h öcó
vận tốc bằng Tn 0.
Jm 2π
ω0
F n T
Re
2π
F n ω0
0 T fn(t)
2π
T
ω
C n 2 F n
t
Hình 3.27
71
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Ví dụ 1: Phân tích dạng sóng sau thành chuỗi Fourier, có biên độ là 1; chu kỳ 2.
1
f(t) = a0 + a1cost + a2cos2t + a3cos3t +…+ b1sint + b2sin2t + b3sin3t
2
+…
v
f(x) = 1 0<x<
f(x) = – 1 < x < 2
1
t
0 2
-1
Lời giải
Khi n chẵn:
bn = 0
4 1 1
Vậy f(t) = (sint + sin3t + sin5t + …)
3 5
1
Khi T = 1ms f = = 1000Hz = 2f = 2000
T
Nhận xét:
- Chuỗi Fourier là tổng các dạng sóng hình sin có tần số từ thấp đến cao.
- Biên độ sóng hài bậc càng cao thì càng nhỏ.
Phổ tần số:
Phổ tần số cho ta biết biên độ các sóng hài
4 1 1
f(t) = (sint + sin3t + sin5t + …)
.vn
3 5
d u
kt.e
b
n sp
u vie
th
4 w w.
/w
ttp:/
- h
C M
T P.H Số lần tần số
KT3
0 1 5 7 cơ bản
S P
Ñ H
i e ä n
öv
Ví dụ 2: PhânThtích dạng sóng sau thành chuỗi Fourier:
f(x)
x
f(x) = –<x<
1
- t
0 2
-1
73
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
1 1 x
= 2 cos nx sin nx
n n
1 1 1
an = 2
cos n cos n) ( sin n sinn
n n
n0
an = 0
1 x
a0 = .dx = 0
1 x 1
Tính bn: bn = .sinnxdx = x.sinnxdx
1 1 x 1
=
n 2 sin nx n cos nx = n sin n n cos n
.vn
d u
t.e
2
n lẻ: bn = k
n
n sp
2 2 2 u vie
th
w.
b1 = ; b3 = ; b5 = …
3 5
w
/w
n chẵn: bn =
2
tt p:/
- h
n
1 1 CM 1
b2 = ; b4 = P.H; b6 = …
T
T
2 1 SPK 1 1
Vậy f(t) = (sint – Hsin2t + sin3t – sin4t + …)
ä n Ñ
i e
öv
b
Th
2
2 4 6 Số lần tần
0 1 3 5 số cơ bản
Nhận xét: Biên độ sóng hài càng cao thì bậc càng nhỏ
Ví dụ 3: Phân tích dạng sóng sau thành chuỗi Fourier.
v
10 0x
f (x ) giả sử T = 0,628ms
0 x 2
10
t
0
T
74
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
Lời giải
1
f(x) = a0 + a1cosx + a2cos2x + … + b1sinx + b2sin2x + …
2
2
1
an = f(x).cosnxdx
0
2π
1 10 π
an = 10.cosnxdx (0)cosnxdx = sin nx 0
0 π n
10
= sin n
n
Ta thấy an = 0 với n = 0, 1, 2… (a1, a2, …, an = 0)
+ Xác định a0:
2 2 2π
1 1 1
a0 = f(x).cos0xdx = f(x).dx = 10.dx (0)dx = 10vn
0 0 0 du.
t.e
π
k
+ Xác định bn:
n sp
2
u vie
1
th
f(x).sinnxdx
w.
bn =
0 w
/w
1 10 πhtt
p:/
bn = 10.sinnxdx = -
( cos nx )
0 n M 0 C
.H
=
10
{1 – cosn} T TP
n PK S
H
än Ñ
Khi n lẻ:
20 vie
ö
nTh
bn =
20 20 20
b1 = ; b3 = ; b5 =
3
Khi n chẵn:
bn = 0
1
f(x) = a0 + a1cosx + a2cos2x + … + b1sinx + b2sin2x + …
2
20 1 1
Vậy f(t) = 5 + (sint + sin3t + sin5t + …)
3 5
1
Khi T = 0,628ms f = = 1592,36Hz = 2f = 10000 rad/s
T
20 1 1
Vậy v(t) = 5 + (sin10000t + sin30000t + sin50000t + …)
3 5
75
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
π
t
π π 3π
2 2 2
Bài 3.8: Hãy phân tích dạng sóng sau thành chuỗi Fourier:
f(x)
2
t
-2 0 2 4
Đáp số:
76
Chuong III
Chương III. Mạch phi tuyến
2 1 2 1
f(t) = – 2sint – sin2t – sin3t – sin4t – sin5t – sin6t + …
3 2 5 3
Bài 3.9: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng sau:
f(x)
4 t
- 0 2 3
-
Đáp số:
4 4 4 2
u.v+n 2 sin5t
3 t.ed
f(t) = – cost – cos3t – cos6t + 2sint + sin3t
π 9π 25π 5
p k
Bài 3.10: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng sau: iens
uv
f(x) .th
ww
2 p ://w
tt
- h
C M
- T P.H 2
t
P KT
S
ÑH
i e ä n
v8
Đáp số: f(t) =Thö–
8 8
cost – cos3t – cos5t
π 9π 25π
Bài 3.11: Khai triển chuỗi Fourier của dạng sóng sau:
f(x)
2
1
t
- 2 - 0 2
3 2 2 2
Đáp số: f(t) = – (sint + sin3t + sin5t)
2 π 3 5
77
Chuong IV
CHƯƠNG IV
ĐƯỜNG DÂY DÀI
IV.1. CÁC THÔNG SỐ ĐƠN VỊ CỦA ĐƯỜNG DÂY DÀI
IV.1.1. Định nghĩa :
x=0 i x=l
x x
Sơ đồ đường dây dài Hình 4-1
.vn
Điện cảm đơn vị của đường dây dài, biểu thị năng lượng tích lũy trong từ
u
.ed
trường của đoạn dây có độ dài 1m, ký hiệu L0 và có đơn vị [H/m].
k tlũy
Điện dung đơn vị của đường dây, biểu thị năng lượng tích
n sp trong điện trường
giữa các dây dẫn có độ dài 1m, được ký hiệu là C0 và
u viecó đơn vị là [F/m].
h
Điện trở đơn vị của đường dây biểu thị tổn hao.tnhiệt trong các dây dẫn, có độ
w ww
dài 1m, được ký hiệu là r0 và có đơn vị [/m] /
Điện dẫn rò đơn vị giữa các dây dẫn biểu t t p:/ thị tổn hao nhiệt trong điện môi của
h
đoạn dây có độ dài 1m, được ký hiệu- là G0 và có đơn vị [S/m].
M
Ctrên
Các thông số đơn vị được nêu
P .H đây được gọi là các thông số sơ cấp của
đường dây dài. T
KT
P
Cách xác định các thông số đơn vị:
S
H
ie än Ñ
Đường dây Song hành Đồng trục
Thông sốö v
Th
L0 μ d μ r
ln ln 2
r r1
C0 ε ε
d r
ln ln 2
r r1
r0 1 μ 0 fρ 1 1 μ 0 fρ
r r1 r2 4
G0 .C0.tg .C0.tg
Zc 120 d 60 r
ln ln 2
ε r r εr r1
u(x, t ) G 0 Δx C 0 Δx
u(x Δx, t )
_ _
a d
x Δx
Hình4- 3
79
Chuong IV
Hình 4-3 là sơ đồ tương đương của đoạn dây có độ dài x, được xét ở khoảng
cách so vơi đầu đường dây là x.
Theo định luật Kirchhoff 2 ta có :
i(x, t )
u(x,t) = r0x.i(x,t) + L0x + u(x + x, t) (4.1)
t
u(x Δ x, t ) u(x, t ) i(x, t )
= r0i(x, t) + L0 (4.2)
Δx t
u(x, t ) i(x, t )
= r0i(x, t) + L0 (4.3)
x t
Tại nút c theo định luật Kirchhoff 1 ta có :
i(x, t) = i + i(x + x, t) (4.4)
Trong đó :
u(x Δ x, t )
i = G0x u(x + x, t) + C0x
t
Sử dụng khai triển Taylor u(x + x, t) ở lân cận x:
n
u(x, t )
d u.v
u(x + x, t) = u(x, t) + x + … e
x
p kt.
s
i = G0x u(x, t) + G0 u(x2, t ) Δ x 2 + ... v ien
x . thu
w
+ C0 u(x, t ) Δx 2 + ... //ww
u(x, t ) 2
C0x
:
t xt ttp
h x2 ta được :
Khi bỏ qua các đại lượng tương ứng-với
u(x, t ) CM
i = G0x u(x, t) + C0x
TtP
.H (4.5)
KT:
Thay (4.5) vào (4.4) taPcó
S u(x, t )
= G0u(x,Ñt)H + C0
i(x, t )
(4.6)
x ieän t
v tích trên ta có hệ phương trình cơ bản của đường dây dài như
Từ kết quảhöphân
sau : T
u(x, t ) i(x, t )
= r0i(x, t) + L0 (4.7a)
x t
i(x, t ) u(x, t )
= G0u(x, t) + C0 (4.7b)
x t
IV.1.3. Nghiệm của phương trình đường dây dài với tác động sin
Giả sử tại x = 0 có đặt nguồn tác động sin tần số , trong khoảng thời gian t( -
, + ). Đồng thời cũng giả thiết rằng điện áp và dòng điện tại một điểm x bất kỳ trên
đường dây [0,1] cũng là sin cùng tần số với nguồn tác động, còn biên độ và góc pha
tùy thuộc vào khoảng cách x.
Khi giả thiết như vậy ta có thể phân tích đường dây dài theo phương pháp biên
độ phức.
U φ u
u(x, t) U
i(x, t) I I φ i
Thay vào (4.7) ta sẽ được phương trình ĐDD ở trạng thái xác lập sin :
80
Chuong IV
( x)
dU
= ( r0 + jL0). I(x) (4.8a)
dx
dI(x) ( x)
= (G0 + jC0). U (4.8b)
dx
Vi phân phương trình (4.8a) và thay (4.8b) vào ta sẽ được :
(x )
d2 U ( x) = 0
– ( r0 + jL0) (G0 + jC0). U (4.9)
dx 2
Đặt = (r0 jωL 0 )(G 0 jωC 0 ) (4.10)
Phương trình (4.9) trở thành :
(x )
d2 U (x ) = 0
2U (4.11)
2
dx
Tiến hành tương tự cho dòng điện, ta sẽ có :
d 2 I(x)
2
2 I(x) = 0 (4.12)
dx
Nghiệm của hệ (4.11) và (4.12) có dạng: u.vn
d
U ( x) = Ae-x + Bex
k t.e (4.13a)
p
I(x) = Ce-x + Dex
i ens (4.13b)
u v
Trong bốn hằng số A, B, C, D chỉ có 2 hằng số
w .th là độc lập bởi vì các nghiệm
(4.13a, b) đồng thời cũng là nghiệm của (4.8)
w w
/ /
Khi thay (4.13) vào (4.8) ta có : tp: t
C=
A
;D=–
B - h
CM
(4.14)
Zc Zc
P .H
Trong đó : T
K T
Zc = SPL 0 )
(r0 jω
(4.15)
(GÑ0H jωC 0 )
än
Zc : được gọivilàe trở kháng sóng (hay trở kháng đặc tính) của đường dây dài.
hö vào (4.13) ta được :
Khi thayT(4.14)
( x) = Ae-x + Bex = U
U t (x ) + U
fx (x ) (4.16a)
A -x B x
I(x ) = e – e = I t (x) + I fx (x) (4.16b)
Zc Zc
U t (x ) = Ae-x = Ae-x.e-jx (4.17a)
U fx (x) = Bex = Bex.ejx (4.17b)
A -x A -x -jx
I t (x ) = e = e .e (4.18a)
Zc Zc
B x B x x
I fx (x ) = e = e . ej (4.18b)
Zc Zc
Hệ phương trình (4.16a, b) chính là nghiệm tổng quát của ĐDD ở trạng thái xác
lập Sin.
Hệ số có thể viết lại = + j
Trong đó, phần thực được gọi là hệ số suy giảm đơn vị, đối với đường dây dài
thực tế nó là một số không âm.
= Re 0
81
Chuong IV
Phần ảo được gọi là hệ số di pha đơn vị, đó là một số luôn luôn dương
= Im > 0
Các hằng số A, B có thể được xác định với các điều kiện bờ tại x = 0. Khi thay
x = 0 (4.17) ta có :
(0) A U
U
t t1
( 0) B U
U
fx fx1
Với các hằng số A, B vừa được xác định trên đây, ta có thể viết quá trình thời
gian của các đại lượng ut(x, t), ufx(x, t), it(x, t) , ifx(x, t) như sau :
ut(x, t) = U t1 e-x cos(t - x + 1)
ufx(x, t) = U fx1 ex cos(t + x + 2)
U t1 -x
it(x, t) = e cos(t - x + 1)
Zc
U fx1 x
ifx(x, t) = e cos(t + x + 2)
Zc
u.vn
d
trong đó :
kt.e
t1 U t1 e
U jφ 1
n sp
u vie
fx1 U fx1 e jφ2 th
w.
U
w w
1 = 1 - argZc
: / /
2 = 2 - argZc h ttp
Sóng ut(x, t) lan truyền trên đường - dọc theo chiều tăng của x nên được gọi
dây
C M
là sóng điện áp tới. Tốc độ lan truyền
P .H của nó được gọi là tốc độ pha, là tốc độ dịch
chuyển các điểm cùng pha, đượcTxác T định theo phương trình : t - x + 1 = const
K
Tốc độ pha : SP
x xH
v = e2än Ñ 1
ω
it t
öv 2 1
β
Sóng ufx(x, h
T t) có biên độ tăng hàm mũ theo khoảng cách x, còn dịch pha thì
giảm. Như vậy sóng này sẽ dịch chuyển từ cuối đường dây theo chiều x giảm, với vận
tốc pha, và được gọi là sóng phản xạ.
it(x, t) : là sóng dòng điện tới
ifx(x, t) : là sóng dòng điện phản xạ.
Theo lý thuyết trường điện từ, tốc độ lan truyền của sóng trong điện môi được
xác định theo công thức :
1 1
v= =
με ε 0μ 0 ε r μ r
82
Chuong IV
Nếu chấp nhận dây dẫn làm đường dây là các vật liệu không phải sắt từ ( tức là r = 1),
và môi trường giữa các dây dẫn là không khí, thì tốc độ pha v = c. Nếu môi trường
giữa các dây dẫn là điện môi, có hằng số r > 1 thì v < c.
Ví dụ 2: Ở đầu đường dây tại x = 0, có đặt 1 nguồn áp e1(t) = 100cos104t [v]. Giả thiết
rằng trên đường dây chỉ có sóng tới, hãy xác định các quá trình thời gian của i1(t) ở
đầu đường dây, điện áp u2(t), dòng điện i2(t) ở cuối dây và tốc độ pha v. Biết = 3.10-5
[Np/m]; l = 10[km]; = .10-4 [rad/m]; Zc = 250.ej45 []
Lời Giải
Áp dụng phương pháp biên độ phức cho đường dây ở trạng thái xác lập sin.
Theo giả thiết trên đường dây chỉ có sóng tới, thì tại một điểm bất kỳ x ta có :
(x ) U
U t ( x) U
t1 e γ x
U
I(x) I t (x ) I t1e γ x t1 e γ x
Zc
Ở đầu đường dây, tại x = 0: n
U ( x 0) U t1 E 1 1000 0 (V) d u.v
k t.e
t1 p
ns
U 100
I(x 0) I t1 400 45 0 ie[mA]
Z c 25045 0 u v
. th
ww
Ở cuối đường dây, tại x = l:
(x 1) U t2 U 2 E 1e γ l E 1e//w
:
α l jβ l
U e
t t p0
-0,3 -j
= 100e e = 74,1 - 180 h [V]
ME
I(x l) I t 2 I 2 I 1.eHγCl 1 e α l
TP Zc
PK
= 400.e-0,3 e-Tj (180+45) = 296,3 2250 [mA]
S
Vậy : H
än Ñ
u2(t)ie= 74,1cos(104t – 1800) [V]
ih2ö(t)v = 296,3 cos(104t – 2250) [mA]
T
Tốc độ pha của sóng lan truyền :
ω 10 4 1
v= 4
.10 8 = 0,318.108 [m/s]
β 10
1 2
P2 = I 2 ReZ 2
2
1 2
Pt = I t (x) Z c
2
83
Chuong IV
1 2
Pfx = I fx (x) Z c
2
IV.2. BÀI TẬP CHƯƠNG IV
Bài 4.1: Xác định các thông số sơ cấp của đường dây trên không không tổn hao có
tổng trở sóng Z = 600
Lời Giải
1
Z = 600 = L0 / C0 và v = 3.105 km/s =
L0 C 0
Z 600
Suy ra L0 = = 2,0mH/km
v 300.10 3
1 1 1
C0 = 5
F/km = 5,5nF/km
Zv0 600.3.10 180
Bài 4.2: Đường dây cáp dài l = 80km có các thông số sau: r0 = 11,4/km, L0 = 0,6.10-
. n 2
3
H/km, C0 = 38.10-9 F/km, g0 = 0,8.10-6S/km. Ở các tần số f1 = 300Hz vvà f = 2400Hz,
u
dv và thời gian lan
t.e
xác định tổng trở sóng Z, hệ số tắt dần , hệ số pha , tốc độ pha
k
truyền t1 và t2 của sóng trên toàn chiều dài của đường dây. Giảispthích nguyên nhân làm
n
méo tín hiệu.
u vie
Lời Giải
w .th
Ở tần số f1 = 300Hz có: w w
: / /
ttp
0
Z0 = 11,4 + j2300.0,6.10-3 = 11,5e j 5 40h' /km
-
Y0 = 10-6( 0,8 + j2300.38.10-3 ) =M71,6.10 6 e j 89 20' S/km
0
HC
Z 0 / Y0 400e j 41 50' TP.
0
Z=
T
= Z 0Y0 = 10-3(19,5SP+Kj21,3)km-1
Suy ra ÑH
i e ä n
ö v
= 0,0195 neper/km; = 0,0213 rad/km
ωh
T
Tốc độ pha v = = 89000km/s. Thời gian lan truyền của sóng t1 = 9.10-4s
β
Ở tần số f2 = 2400Hz có:
0 0
Z0 = 14,5e j 38 30 ' /km ; Y0 = 572.10 6 e j 90 S/km
0
Z= Z 0 / Y0 159e j 25 45'
= Z 0Y0 = (0,0394 + j0,082)km-1
Do đó: = 0,0394 neper/km; = 0,082 rad/km; Tốc độ pha v = 183.000km/s.
Thời gian lan truyền của sóng t2 = 4,37.10-4s
Nguyên nhân tắt dần của biên độ tín hiệulà do sự khác nhau của hệ số tắt dần ở các tần
số f1 và f2. Nguyên nhân của sự biến dạng pha là do tốc độ pha khác nhau khi sóng lan
truyền có tần số là f1 và f2.
Bài 4.3: Khi đo tổng trở đầu vào của đường dây dài l = 50km ở tần số f = 800Hz có các
kết quả sau: Z v, nm 4620 530 35' ; Z v, hm 38642 0 26' .
Tính các thông số đường dây, tổng trở đầu vào (ứng với các thông số) của đường dây
dài 100km khi hở mạch và ngắn mạch.
Lời giải:
84
Chuong IV
Bài 4.5: Đường dây trên không với dây dẫn bằng đồng có đường kính d = 3m, khoảng
cách giữa các dây dẫn là D = 200mm, xác định điện cảm L0 và điện dung C0 trên một
km của đường dây.
Đáp số: L0 = 1,95. 10-3 H/km
C0 = 5,7. 10-9 F/km
85
Chuong IV
u(x, t ) i(x, t )
= R0i(x, t) + L0 (4.19 a)
x t
i(x, t ) u(x, t )
= G0u(x, t) + C0 (4.19 b)
x t
Khi thực hiện biến đổi Laplace phương trình (4.7a,b) ta được :
dU(P )
= r0I(P) + PL0I(P) – L0.IL(0-) (4.20a)
dx
dI(P)
= G0U(P) + PC0U(P) – C0Uc(0-) (4.20b)
dx
Trong trường hợp các điều kiện đầu bằng không, ta có thể đưa về dạng phương
trình vi phân cấp hai như sau:
d 2U ( P) u.vn
2U ( P) 0 d
t.e
(4.21)
k
2
dx
p
Với:
i ens
v
2 ( P) ( R0 PL0 )(G0 PC 0 )
. thu (4.22)
w
= gọi là độ chắn sóng toán wtửwcủa ĐDD
//
Dòng điện: tt p:
1 dU ( P) - h
( R PL ) dx CM
I(P) = (4.23)
H.
P bờ:
Bằng cách sử dụng các điềuTkiện
T
K(P)
SP 1
U(P)x = 0 = U (4.24a)
I(P)x = Ñ H I1(P)
0 = (4.24b)
Và ký hiệu: ie ä n
v
hö
TZc R0 PL0
= (4.25)
G0 PC 0
Ta có nghiệm toán tử của phương trình ĐDD
86
Chuong IV
Hình 4-4
E
Ta có: I2(P) = 0; U1(P) =
P
L0
Đường dây không tổn hao nên: (P) = P L0 C 0 ; Zc = = Rc
C0
Từ (4.26) ta suy ra:
.vn
U 1 ( P) Sh ( P)
I1(P) =
Rc Ch ( P)l d u
k t.e
Chxl ShxShl p
Và: U(P) = U1(P)
i ens
uv
Chl
th
U(P) =
E Ch (l x )
L( P )
w w. (4.27)
P Chl PM ( P) //w
p :
Để tìm quá trình thời gian tại một điểm
-1 - httx so với đầu đường dây ta phải tìm biến
đổi ngược L của (4.27). Sau khi biến đổiM ta có được:
C
P.H 2k 1 1 x cos 2k 1
Tcos t
4 PK k T
2 2 l L0 C 0 (4.28)
u2(t) = E 1 S 1
ÑHk 0
2k 1
ä n
ö vie
h
T ta có quá trình điện áp tại cuối đường dây (x=l) là:
Cuối cùng
2k 1 t
cos
4
2 l L 0 C 0
u2(t) = E 1 1k ; t > 0
k 0 2 k 1
Tốc độ pha trên đường dây không tổn hao là v = 1/ L0 C 0
Do đó: l/ L0 C 0 chính là thời gian sóng điện áp lan truyền hết đường dây. Khi
ký hiệu Td = l/ L0 C 0 ta có:
2k 1 t
cos
4 k 2 Td ; t > 0
u2(t) = E 1 1 (4.29)
k 0 2k 1
87
Chuong IV
t
Có thể tìm được: u2(t) = 0; với 0 < <1
Td
t
u2(t) =2E; với 1 < <3
Td
t
u2(t) = 0; với 3 < <5
Td
Quá trình thời gian của điện áp trên đường dây hở mạch cuối được biểu diễn trên hình
4-5, đó là tín hiệu tuần hoàn với chu kỳ:T = 4Td
u2
2E
u.vn
d
kt.e t/Td
0 1 3 5 7
n sp
vie
thu hở mạch cuối
Hình 4-5: Biểu diễn áp cuối đường .dây
w ww
/
IV.3.3. Đóng điện áp vào đường dây tải
t t p:/điện trở
Tại t = 0, đóng một nguồn áp e(t) vào - hđường dây không tổn hao tải điện trở R2.
Ta có:
H CM
U ( P ) TP . U ( P)
I2(P) = 1 T
Sh
Z c ( PP)K
( P)l I 1Ch ( P)l 2
R2
S
Rút I1(P) từ phương
ä n ÑHtrình này và thế vào (3.26a) ta sẽ có:
vie=
U 1 ( P).R2
U2ö(P)
Th R2 Ch ( P)l Z c ( P) Sh ( P)
Khi biểu diễn các hàm hyperbolic qua các hàm mũ, điện áp trên tải sẽ có dạng:
(1 n2 )
U2(P) = U1(P)e-PTd (1 n e 2 PT ) d
2
R2 Z c
Trong đó: n2 = là một số thực.
R2 Z c
Thời gian truyền sóng trên đường dây là:
1
Td = l L0 C 0 =
v
Nếu nguồn áp đầu đường dây là nguồn áp một chiều, ta có U1(P) = E/P nên:
E (1 n2 )
U2(P) = 2 PTd
. e-2PTd
P (1 n2 e )
(4.30)
-2PTd
Do: n2 1; e < 1; với Re{P} > 0 nên:
E
U2(P) = (1 + n2 )e-PTd{1 – n2 e-2PTd + n22 e-4PTd – n23 e-6PTd + ...}
P
E
= (1 + n2 ){e-PTd – n2 e-3PTd + n22 e-5PTd – n23 e-7PTd + ...}
P
88
Chuong IV
t/Td
0 1 3 5 7
. vn
du trở.
Hình 4-6: Điện áp tại cuối đường dây tải điện
k t.e
n sp
vie
IV.3.4. Đồ thị Zig – Zac (giản đồ bounce)
. thu
Từ biểu thức (4.31) có thể thấy quá trình điệnww áp ở cuối đường dây (hay tại một
/ w
điểm bất kỳ 0 x 1) là kết quả của sự xếp chồng
t t p:/ sóng tới và sóng phản xạ từ hai đầu
đường dây. h -
CM
.H
TP
ut
P KT ufx
S
it H Ñ ifx
i e ä n
öv ZC
Th
Pt Pfx
Hình 4-7: Các thành phần sóng tới và sóng phản xạ.
89
Chuong IV
Ta giả sử rằng không tồn tại áp và dòng trên đường dây tại: t < 0; tại t = 0+, trên
đường dây chỉ có sóng điện áp tới. Trở kháng vào của đường dây có giá trị bằng trở
kháng sóng. Như vậy, điện áp tới tại đầu đường dây:
Zc
u t11 = E (4.35a)
R1 Z c
u.vn
d
it11 =
E
k t.e (4.35b)
R1 Z c n sp
vie
t u
Sau khoảng thời gian Td = 1/v, sóng tới đi đến tảihvà bị phản xạ. Ta có:
.
ww
1 1
u fx 2 u t 2 .n2 (4.36)
p://w
htt
1 1 1
i u fx 2 (4.37)
-
fx 2
Zc
C M
P.H
R Zc
Với: n2 = 2
T
R2 Z c
K T
Sau đó, sóng phản xạSsẽ P truyền ngược về đầu đường dây, và xuất hiện phản xạ
H
tại t = 2Td, để tạo ra sóngÑtới lần thứ hai lan truyền về phía tải. Điện áp và dòng tại đầu
đường dây khi có thêm v ieänthành phần sóng tới lần thứ hai được viết:
ö 1
Thu = u t1 + u fx1 u t1
1 2
(4.38)
1 1
i= (u t1 u 1fx1 u t21 ) (4.39)
Zc
Trong đó: u t21 là sóng tới tại điểm đầu đường dây lần thứ hai.
Theo điều kiện biên tại đầu đường dây:
R1 1
u = E – R1i u t11 u 1fx1 u t21 = E - (u t1 u 1fx1 u t21 )
Zc
R R R
u t21 1 1 u 1fx1 1 1 E u t11 1 1
Zc Zc Zc
Dựa vào (4.35a) ta viết lại:
R R
u t21 1 1 u 1fx1 1 1 ; u t11 u 1fx1 .n1 (4.40)
Zc Zc
R Zc
Với: n1 = 1 (4.41)
R1 Z c
90
Chuong IV
Quá trình trên cứ tiếp tục như thế, các giá trị sóng tới và sóng phản xạ được xác
định lần lượt như trên hình 4-8:
x=0 x=1 x
1
u t
Td
u 1fx
2Td
u t2
3Td
u 2fx
4Td
u t3
u.vn
5Td d
kt.e
n sp
ie
vĐDD
Hình 4-8: Quá trình xuất hiện sóng tới và phản xạ trên
th u
w w.
t p ://w
Ví dụ 3: Cho đường dây tải tải điện trở sau: ht
-
C M
P .H
T
KT
SP
Ñ H
i e ä n
h öv
T
Với: R1 = 40, R2 = 120, Zc = 60, E = 100V. Hãy xây dựng đồ thị Zig – Zac của
điện áp và dòng điện?
Lời Giải:
Ta có sóng tới tại đầu đường dây:
60
u t11 100. 60 V
60 40
60
it11 1A
60
Hệ số phản xạ tải:
120 60 1
n2
120 60 3
Hệ số phản xạ nguồn:
40 60 1
n1
40 60 5
91
Chuong IV
Từ đó ta xây dựng đồ thị Zig – Zac của điện áp và dòng điện như sau:
60V 1A
60V 1
Td Td
20 1/3
2Td 80 2Td 2/3
-4 - 1/15
u.vn5Td
5Td d
k t.e
n sp
u vie
th
Các mũi tên trên các đồ thị này biểu diễn hướng w.
w truyền của sóng. Từ đồ thị Zig
/ / w
: sau đây:
ttp
– Zac, ta có thể xác định được hai đồ thị quan trọng
a. Đồ thị biểu diễn áp và dòng theo thời gian - ht
Áp và dòng chính là sự xếp chồng của C Mcác sóng tới và sóng phản xạ. Ta kẻ đường
.H
thẳng có tọa độ x ( tượng trưng choPmột điểm đang xét), và cắt đồ thị Zig – Zac tại các
T
điểm, cho biết thời điểm mà điện KT áp hay dòng điện có sự biến thiên đột ngột do có sự
khác nhau về số lượng sóngSPtới và sóng phản xạ. Hình 4-9 biểu diễn điện áp tại đầu
H
đường dây (x = 0) và tạiän Ñcuối đường dây (x = l) theo thời gian.
ie
u(x = 0)vTh
öv
u(x = l)v
80
76 3376/45
60 1124
224/3
15
t t
0 0
2Td 4Td 6Td Td 3Td 5Td
Hình 4-9: Biểu diễn áp tại đầu vào và cuối đường dây theo thời gian.
92
Chuong IV
cách kẻ đường thẳng song song với trục x, đi qua trục thời gian tại thời điêm khảo sát.
Đường thẳng này cắt đồ thị Zig – Zac tại một điểm có tọa độ x0 cho ta hai bên đường
dây của x0 có phân bố áp hoặc dòng khác nhau do có sự khác nhau của số sóng tới và
sóng phản xạ. Hình 4-10a cho phân bố áp trên đường dây tại thời điểm t = 2,5Td và
hình 4-10b cho ta phân bố dòng trên đường dây tại thời điểm t = 4/3Td.
u (t =2,5Td)v i (t =4/3Td)A
80
76 1
2/3
x u.1vn x
0 1 21/3.ed
1/2 t
spk
a) b) ien
u v
th
w. cách
Hình 4-10: Biểu diễn áp dòng theo khoảng
w
/w
ttp:/
- h
CM
T P.H
T
SPK
H
ieän Ñ
v
Thö
93
TAØI LIEÄU THAM KHAÛO
[1] PHAÏM THÒ CÖ - LEÂ MINH CÖÔØNG - TRÖÔNG TROÏNG TUAÁN MYÕ, Maïch Ñieän II,
Tröôøng Ñaïi hoïc Baùch khoa TP Hoà Chí Minh, 2002.
[2] DAVID E. JOHNSON - JOHNNY R. JOHNSON - JOHN L. HILBURN, Electric Circuit
Analysis, Prentice Hall, 1989.
[3] DAVID IRWIN J., Basic Engineering Circuit Analysis, Prentice Hall, 1996.
[4] JOHN WILEY & SONS, Inc., Electric Engineering Circuits, 1963.
[5] NGUYEÃN QUAÂN., Lyù Thuyeát Maïch, Tröôøng Ñaïi hoïc Baùch khoa TP Hoà Chí Minh,
1993.
n
[6] PHÖÔNG XUAÂN NHAØN - HOÀ ANH TUÙY, Lyù Thuyeát Maïch, NXB d u.vKhoa hoïc Kyõ thuaät,
e
1993. kt. p
i ens
[7] SANDER K.F., Electric Circuit Analysis, Addison Wesley, v 1992.
t. hu
w ww
/
t t p:/
- h
H CM
.
TP
KT
SP
ä n ÑH
ö vie
Th