Professional Documents
Culture Documents
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0
1800 1900 1930 1950 1990
1
Sự cần thiết của NHTW?
Điều hành chính sách tiền tệ quốc gia
Chính sách tiền tệ có quan hệ mật thiết với các
chính sách và mục tiêu kinh tế vĩ mô:
• Chính sách vĩ mô: ngân sách, thương mại, lao
động…
• Mục tiêu vĩ mô: lạm phát, tăng trưởng, việc làm
Sự cần thiết của NHTW được phản ánh đẩy đủ
và rõ nét thông qua việc nghiên cứu các chức
năng của nó.
2
Các chức năng của NHTW (2)
Làm ngân hàng cho chính phủ
• Quản lý tài khoản tiền gửi của chính phủ
• Cho chính phủ vay
Duy trì dự trữ ngoại hối và quản lý cán cân
thanh toán quốc tế
• Quản lý dự trữ ngoại hối (và kim loại quý)
• Can thiệp vào thị trường ngoại hối để điều tiết tỷ
giá hối đoái
• Quản lý tài khoản vãng lai (vd: thanh toán XNK) và
tài khoản vốn (dòng vốn FDI, đầu tư chứng khoán,
vay thương mại và viện trợ) trong cán cân thanh
toán quốc tế.
Ngân hàng trung ương Vũ Thành Tự Anh
3
TỔ CHỨC VÀ TÍNH ĐỘC LẬP
CỦA NHTW
4
Sở hữu ngân hàng trung ương
Sở hữu nhà nước Sở hữu tư nhân Kết hợp sở hữu nhà nước và tư nhân
Argentina South Africa Austria (50% cổ phần chính phủ)
Australia Switzerland Belgium (50%)
Canada United States Chile (50%)
Denmark Greece (10%)
Finland Japan (55%)
France Mexico (51%)
Germany Turkey (25%)
India Italy (Public company)
Ireland
Netherland
New Zealand
Norway
Spain
Sweeden
United Kingdom
Ngân hàng trung ương Vũ Thành Tự Anh
5
Tại sao cần một NHTW độc lập?
Bằng chứng từ nghiên cứu thực nghiệm
Nguồn: Alesina and Summers (1993), trích lại trong Pollard (1993)
Ngân hàng trung ương Vũ Thành Tự Anh
6
Mức độ độc lập của NHTW và biến thiên
lạm phát ở một số nước (1955-1988)
Nguồn: Alesina and Summers (1993), trích lại trong Pollard (1993)
Ngân hàng trung ương Vũ Thành Tự Anh
Nguồn: Alesina and Summers (1993), trích lại trong Pollard (1993)
Ngân hàng trung ương Vũ Thành Tự Anh
7
Mức độ độc lập của NHTW và biến thiên
tăng trưởng ở một số nước (1955-1987)
Nguồn: Alesina and Summers (1993), trích lại trong Pollard (1993)
Ngân hàng trung ương Vũ Thành Tự Anh
8
Mức độ độc lập của NHTW và
biến thiên của thâm hụt NS (1973 – 1989)
9
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
&
Hệ thống Dự trữ Liên bang Mỹ (FED)
10
Phân bố các ngân hàng dự trữ liên bang
11
Hội đồng thống đốc
12
Cơ chế đảm bảo tính độc lập của FED
13
Thảo luận về tính độc lập của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHNN hay NHTW?
• 6.5.1951, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh số 15/SL thành lập
Ngân hàng Quốc gia Việt Nam
• Thông tư số 20/VP–TH (21/1/1960): Đổi tên NHQG thành Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
Mức độ độc lập của NHNN Việt Nam:
• Độc lập về tài chính
• Độc lập về nhân sự
• Độc lập về chính sách (mục tiêu và công cụ)
Mức độ độc lập này ảnh hưởng như thế nào tới việc điều
hành chính sách tiền tệ của NHNN, đặc biệt khi nền kinh
tế đang nóng và tồn tại một số bất cân đối vĩ mô?
14
Các biện pháp
15
Người cho vay cuối cùng
(Lender of last resort)
Điều kiện: thiếu hụt tiền mặt chỉ là tạm thời,
nhưng tài sản có vẫn lớn hơn tài sản nợ.
Lợi điểm: người gửi tiền sẽ yên tâm hơn, nhờ
đó tránh được tính trạng đổ xô đi rút tiền.
Vấn đề: không thể phân biệt được ngân hàng
nào đã hoàn toàn phá sản và ngân hàng chỉ
bị khó khăn tạm thời -> Tâm lý ỷ lại.
16
Bảo hiểm tiền gửi
Mục tiêu:
• Đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng, và
• Bảo vệ người gửi tiền (đặc biệt là người gửi nhỏ).
Cơ chế:
• Thường được thành lập từ vốn góp của nhà nước.
• Phí bảo hiểm theo tỷ lệ của tiền gửi.
• Loại bảo hiểm: Tất cả hay chỉ một số loại tiền gửi.
• Mức bảo hiểm có thể là toàn phần hoặc giới hạn
một mức tối đa.
17
Bảo hiểm tiền gửi và tâm lý ỷ lại
Người gửi tiền: Gửi vào nơi có lãi suất cao
Ngân hàng: Đầu tư vào những dự án rủi ro,
có suất sinh lợi cao
18
Bảo hiểm tiền gửi khi NH phá sản
Thanh lý ngân hàng
• Thanh toán tiền gửi cho người gửi tiền (bao nhiêu?)
• Như là một chủ nợ không có bảo đảm
Tái tổ chức ngân hàng
• Bảo lãnh sẽ hoàn trả toàn bộ tiền gửi và tiếp nhận
ngân hàng
• Tìm một ngân hàng khác để bán hay sáp nhập
• Mua lại một số tài sản xấu của NH phá sản hay cho
NH mua/sáp nhập vay với LS ưu đãi.
19
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
Thành lập theo QĐ 218/1999/QĐ-TTg, ngày 09
- 11 – 1999, hoạt động từ ngày 07-7-2000
Vốn điều lệ hiện tại 1.000 tỷ đồng
Mức bảo hiểm tối đa 50 triệu đồng
Phí bảo hiểm 0,15%/năm
20
Quỹ dự phòng nghiệp vụ
Triệu đồng
21
2. Quy định trong cho vay, đầu tư
Hạn chế đầu tư vào chứng khoán doanh
nghiệp (như cổ phiếu).
Hạn chế tham gia hoạt động của các ngân
hàng đầu tư (bảo lãnh phát hành).
Yêu cầu đa dạng hóa danh mục cho vay
Những quy định này vẫn không thật rốt ráo
Việt Nam?
22
3. Quy định về vốn
Ngân hàng phải có vốn bằng một tỷ lệ tối
thiểu của tổng giá trị tài sản.
Quy định đơn giản:
• Đủ vốn khi tỷ lệ vốn/tài sản đạt trên 5%
• Báo động nếu dưới 3%
Ý nghĩa của quy định vốn tối thiểu:
• Giảm thiểu rủi ro cho người gửi tiền,
• Cổ đông có động cơ giám sát chặt chẽ hơn.
23
Vốn ngân hàng?
24
Vốn của ngân hàng
0%
Tiền mặt
Chứng khoán chính phủ và tiền gửi tại ngân
hàng trung ương (nội tệ)
Chứng khoán chính phủ và tiền gửi tại ngân
hàng trung ương các nước OECD
Chứng khoán, vốn vay được bảo lãnh bởi
chính phủ OECD hay được thế chấp bằng
chứng khoán chính phủ của các nước OECD.
25
Trọng số của TS theo mức độ rủi ro (wi)
20%
Trái quyền đối với các ngân hàng phát triển đa
phương phát hành (IBRD, IADB, ADB, AfDB, EIB) và ?
Trái quyền đối với ngân hàng ở các nước OECD và ?.
Trái quyền đối với ngân hàng ở các nước không phải
OECD với điều kiện là kỳ hạn còn lại của các trái
quyền này nhỏ hơn hoặc bằng 1 năm.
Trái quyền đối với các tổ chức nhà nước ở các nước
OECD (nước ngoài), không kể chính phủ trung ương,
và trái quyền bảo lãnh bởi các tổ chức này.
Tiền mặt trong quá trình thu.
50%
Các khoản cho vay được bảo đảm hoàn toàn
bởi bất động sản nhà ở.
0, 10, 20 hay 50% (tùy theo từng quốc gia)
Trái quyền đối với các tổ chức thuộc khu vực
nhà nước (nội địa), không bao gồm chính phủ
trung ương, và các khoản cho vay được bảo
lãnh bởi những tổ chức này.
26
Trọng số của TS theo mức độ rủi ro (wi)
100%
Quyền đòi nợ đối với khu vực tư nhân
Quyền đòi nợ đối với ngân hàng ở các nước không
phải OECD với kỳ hạn còn lại lớn hơn 1 năm.
Quyền đòi nợ đối với chính phủ nước ngoài không phải
trong khối OECD.
Trụ sở, máy móc, thiết bị và các tài sản cố định khác.
Bất động sản và các đầu tư khác.
Công cụ tài chính do các ngân hàng khác phát hành
Các hoạt động ngoại bảng: ví dụ, tín dụng thư trả chậm
Tất cả các tài sản khác.
27
Nhược điểm của Quy định Basel I
Cột trụ I:
• Cơ chế chuẩn: hệ số CAR tương tự như Basel I,
nhưng khác về trọng số rủi ro.
• Cơ chế thay thế: Sử dụng phương thức nội bộ dựa
trên mô hình quản lý rủi ro của các NH lớn.
Cột trụ II: Tăng cường cơ chế giám sát, đặc biệt là việc
đánh giá chất lượng quản lý rủi ro của ngân hàng.
Cột trụ III: Cải thiện kỷ luật thị trường bằng cách yêu
cầu ngân hàng công bố chi tiết hơn thông tin về rủi ro,
dự trữ, vốn,…
28
Áp dụng Basel II ở các nước đang PT?
29
Xin cảm ơn!
30