You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

HÀ NỘI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ (VÒNG 2)


Năm học : 2009 – 2010
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : Hóa học
Thời gian làm bài : 180 phút

Câu 1 (3,75 điểm).


1/ Trong số các hợp chất cacbonyl halogenua COX2 người ta điều chế được 3 chất : cacbonyl florua COF2,
cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2.
a) Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI2 ?
b) So sánh góc liên kết trong phân tử cacbonyl halogenua đã biết.
c) So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn H s0 của COF2 (khí) và COCl2 (khí).
2/ Cho 1,000g tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh, cho dung dịch này tác dụng với
dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 0,980g kết tủa trắng X và dung dịch D; chất X không tan trong các axit.
Đun nóng D với H2O2 trong môi trường kiềm thu được 1,064g kết tủa Y màu vàng là muối Bari; Y đồng hình
với X. Dung dịch A trong môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành chất B có màu
tím; từ B có thể thu được tinh thể hiđrat C; trong C có chứa 42,25% khối lượng hiđrat kết tinh; C nóng chảy ở
khoảng 800C; nếu đung nóng C đến 1000C thì nó mất đi khoảng 12,57% khối lượng.
a) Hãy xác định công thức của A, B, C, X, Y và viết PTHH.
b) Sự mất khối lượng của C ở 1000C ứng với chuyển hóa nào ?
c) Khi đun nóng chất A (không có không khí) từ 1000C đến 2700C nó mất dần nước, tiếp tục đun nóng ở
khoảng nhiệt độ 2700C – 5000C không thấy khối lượng giảm, nhưng đun tiếp ở nhiệt độ cao hơn
(khoảng 6500C) thì khối lượng lại giảm. Viết sơ đồ giảm khối lượng của A từ 1000C – 6500C biết sơ
đồ này gồm 6 bước và viết PTHH của phản ứng xảy ra ở bước cuối cùng.
Câu 2 (3,25 điểm).
 4 NO2  O2 ở T0K với các kết quả thực nghiệm :
1/ Cho phản ứng : 2 N 2 O5 
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
1 0,170 0,340 0,680
Nồng độ N 2 O5 (mol.1 )
Tốc độ phân hủy (mol.11.s 1 ) 1,39.10-3 2,78.10-3 5,55.10-3
a) Viết biểu thức tốc độ phản ứng và xác định bậc phản ứng.
b) Biết năng lượng hoạt hóa của PƯ là 24,74 Kcal.mo-1 và ở 250C nồng độ N2O5 giảm đi một nửa sau
341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T.
2/ Một bình kín dung tích 5 lít có chứa etan ở nhiệt độ 300K, áp suất 1 atm. Sau đó đun nóng bình đến các
nhiệt độ 500K, 800K, 1000K đo được áp suất tương ứng là 1,676 atm; 2,725 atm; 4,942 atm.
a) Tính áp suất etan trong bình ở các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K và giải thích sự khác nhau giữa trị số
tính được theo lý thuyết và trị số đo được ở trên. (Coi etan là lí tưởng).
b) Giả thiết khi đun nóng chỉ xảy ra phản ứng : C2 H 6   C2 H 4  H 2 . Hãy tính độ chuyển hóa etan và
hằng số cân bằng KP của phản ứng ở 800K và 1000K.
c) Xác định entanpi trung bình ( H tb ) trong khoảng từ nhiệt độ T1 là 800K đến T2 là 1000K. Ảnh
hưởng của việc tăng nhiệt độ đến độ chuyển hóa etan như thế nào ?
Câu 3 (3,0 điểm).
1/ Dung dịch A được tạo thành bởi CoCl2 0,0100M; NH3 0,3600M và H2O2 3,00.10-3M.
a) Tính pH và nồng độ ion Co2+ trong dung dịch A.
b) Viết sơ đồ pin và sức điện động E của pin được tạo thành bởi điện cực Pt nhúng trong dung dịch A
với điện cực Ag nhúng trong dich dịch AgNO3 8,0.10-3.
RT
Cho : pKa của NH 4 là 9,24; ECo
0
3
/ Co 2 
:1,84V ; EH0 O /2OH  : 0,94V ; E Ag
0

/ Ag 
: 0, 799V ; ln  0, 0592 lg
2 2
F
Log hằng số bền của phức : Co3  6 NH 3   Co( NH 3 )36 ; lg 1  35,16
 Co( NH 3 )62 ; lg  2  4,39
Co 2  6 NH 3 
2/ Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaOH 0,001M có pH = 11,8. Tính thể tích dung dịch HCl 0,100M dùng để
trung hòa dung dịch A đến pH = 6,00. Cho biết độ tan của CO2 trong nước là 3.10-3M; pKa của H2CO3 lần
lượt là 6,35; 10,33.
Câu 4 (3,0 điểm).
1/ Cho phenyl clorua, benzyl clorua và hexyl clorua lần lượt thực hiện các thí nghiệm :
- TH1 : Đun sôi từng chất trên với nước, gạn lớp nước rồi axit hóa bằng HNO3, sau đó nhỏ dung dịch AgNO3
vào hỗn hợp thu được.
- TH2 : Đun nóng từng chất trên với dung dịch NaOH, gạn lớp nước rồi axit hóa bằng HNO3, sau đó nhỏ
dung dịch AgNO3 vào hỗn hợp thu được.
Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm và dựa vào cấu tạo hãy giải thích hiện tượng.
2/ Các hợp chất A, B, D đều có chứa cacbon, hiđro, oxi và đều có phân tử khối nhỏ hơn 150u. Thành phần
phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong các chất A, B, D lần lưọt là 68,85% và 4,92%; 79,25% và
5,66%; 77,78% và 7,41%. Biết rằng, chất D có thể được tạo thành từ A hoặc B khi cho chúng tác dụng với
chất khử. A không làm mất màu nước brom, bền với nhiều tác nhân oxi hóa.
a) Viết công thức cấu tạo của các chất A, B, D.
b) Cho biết một chất khử có thể đuợc sử dụng để biến đổi A hoặc B thành chất D.
c) Hỗn hợp X gồm A, B, D được lấy theo tỉ lệ là 1:2:1, có khối lượng 88,4g. Đem đun nóng hỗn hợp X
với lượng dư dung dịch KOH đặc. Chia hỗn hợp nhận được thành 2 phần bằng nhau. Một phần đem
đun nóng với lượng dư KMnO4 sau đó axit hóa bằng H2SO4. Đem axit hóa phần còn lại bằng H2SO4
dư rồi đun nóng. Hãy viết các PTHH và tính lượng chất hữu cơ được tạo ra ở mỗi phần, coi hiệu suất
các phản ứng là 100%.
Câu 5 (3,0 điểm).
1/ Arabinopyranozơ (D-anđopentozơ có cấu hình 2S, 3R, 4R) được chuyển hóa như sau :
1. LiAlH4 H2O/H+
–––––→ D –––––→ HOCH2–CHO + HOCH2–CH2OH
 2. H2O
Ara (C5H10O5) CH
3OH
/

H
 B  C ––––
HIO4

Br2/H2O
_____ H2O/H+
→ E –––––→ OHC–COOH + HOCH2–COOH
Vẽ cấu trúc của B, C, D và E.
2/ Hợp chất A (C4H6O3) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra
dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol (trong điều kiện thích hợp), A chuyển thành chất B
(C5H10O4). Dưới tác dụng của axit vô cơ loãng, B cho metanol và C (C4H8O4). C tác dụng với anhiđrit axetic
tạo ra dẫn xuất triaxetat; C tác dụng với NaBH4 tạo ra D (C4H10O4) không quang hoạt. C tham gia phản ứng
tráng bạc tạo thành axit cacboxylic E (C4H8O5). Xử lí amit của E bằng dung dịch loãng natri hipoclorit tạo ra
D-(+)-glyxeranđehit (C3H6O3) và amoniac. Vẽ cấu trúc A, B, C, D và E.
Câu 6 (4,0 điểm).
1/ Hợp chất thiên nhiên A có thành phần phần trăm khối lượng 74,074% C, 8,642% H và còn lại là N. Dung
dịch A trong nước có nồng độ 3,138% và sôi ở 100,3720 C .
a) Xác định công thức phân tử A biết hằng số nghiệm sôi của nước là 1,86.
b) Oxi hóa mạnh A tạo thành hỗn hợp các sản phẩm trong đó có hợp chất E là axit Priđin-3-cacboxylic
(C6H5O2N) và F là N-metylprolin (C6H11O2N). Xác định công thức cấu tạo của A và cho biết E hay F
chiếm tỉ lệ cao hơn.
c) B có trong tự nhiên và là đồng phân cấu tạo của A. Khi oxi hóa mạnh B cũng cho hỗn hợp sản phẩm
trong đó có E và G (chất G là axit Piperiđin-2-cacboxylic : (C6H11O2N). Xác định công thức cấu tạo
của B.
d) A và B đều phản ứng với HCl. Viết công thức cấu tạo của các sản phẩm khi cho A và B tác dụng với
HCl (theo tỉ lệ mol là 1:1). So sánh khả năng phản ứng với HCl của A và B. Giải thích ?
2/ Chất A là một peptit vòng có trong tự nhiên, khi thủy phân hoàn toàn A cho Tyr, Lys, Phe, Gly, Glu. Nếu
thủy phân không hoàn toàn A cho Gly-Phe, Lys-Gly, Phe-Glu. Biết khối lượng mol phân tử của A là 624
g/mol. A tác dụng với 2,4-đinitroflobenzen cho dẫn xuất thế, thủy phân dẫn xuất này được 2,4-đinitrophenyl
của một amino axit có khối lượng mol phân tử là 347 g/mol.
a) Xác định amino axit đầu N của A và xác định trình tự sắp xếp các amino axit trong A.
b) A có bao nhiêu dạng vòng. Giải thích ?

Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Cr = 52; Fe =56; Ba = 137.

You might also like