Professional Documents
Culture Documents
Đề tài:
5. Võ Văn Út
9. Lê Văn Thái
chồng sau khi đã kết hôn, có một tính từ hay đuợc dùng để biểu đạt sự bền lâu của mối
quan hệ trên, chính là sự Thủy chung. Vậy, các yếu tố nào quyết định sự Thủy chung?
Đây là câu hỏi mà chúng tôi muốn có lời giải trong đề tài nghiên cứu này.
Tuy nhiên, đề tài không đề cập đến vấn đề trên theo lẽ thông thường, mà muốn đi
tìm lời đáp theo cách ví von trong một doanh nghiệp cụ thể - sự Thủy chung trong cuộc
sống hôn nhân giữa nhân viên và doanh nghiệp PNJ - hay nói cách khác là tìm ra các yếu
tố tạo nên mối quan hệ bền chặt trên, chính là nền tảng cho chính sách nhân sự của
doanh nghiệp. Có ý kiến cho rằng chỉ cần tiền lương cao là quyết định chuyện đi hay ở
của nhân viên hoặc môi trường làm việc sáng tạo, cạnh tranh là đủ hay còn những yếu tố
nào khác? Vậy, những điều này có đúng hay không trong một doanh nghiệp có đủ các
5. KHUNG LÝ THUYẾT
5.1. Các định nghĩa
Nhu cầu là một hiện tượng tâm lý của con người; là đòi hỏi, mong muốn, nguyện
vọng của con người về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển. Tùy theo trình độ
nhận thức, môi trường sống, những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người có những nhu cầu
khác nhau. (theo Wikimedia)
Đối với mức độ thỏa mãn trong công việc thì cũng có nhiều định nghĩa khác
nhau. Theo Vroom (1964), thỏa mãn trong công việc là trạng thái mà người lao động có
định hướng hiệu quả rõ ràng đối công việc trong tổ chức. Weiss (1967) định nghĩa rằng
thỏa mãn trong công việc là thái độ về công việc được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin
và hành vi của người lao động. Locke (1976) thì cho rằng thỏa mãn trong công việc
được hiểu là người lao động thực sự cảm thấy thích thú đối với công việc của họ. Quinn
và Staines (1979) thì cho rằng thỏa mãn trong công việc là phản ứng tích cực đối với
công việc. Đối với Smith, Kendal và Hulin (1969), thì các ông lại định nghĩa về mức độ
thỏa mãn trong thành phần công việc. Mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía
cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh
khác nhau trong công việc (bản chất công việc; cơ hội đào tạo và thăng tiến; lãnh đạo;
đồng nghiệp; tiền lương) của họ. Tóm lại, có nhiều định nghĩa khác nhau về sự thỏa mãn
Trong các nghiên cứu của Aon Consulting được thực hiện hàng năm ở quy mô
quốc gia như nghiên cứu về Commitment @Work tại Mỹ từ năm 1997, tại Canada từ
năm 1999, tại Anh từ 2000 và tại Úc năm 2002 cho thấy có mối quan hệ chặt chẽ giữa sự
thỏa mãn của nhân viên và sự gắn kết của họ với tổ chức. Aon Consulting ứng dụng linh
hoạt thuyết bậc thang nhu cầu Maslow vào điều kiện của nền kinh tế hiện đại và cho
rằng để nâng cao sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức, cần thỏa mãn nhu cầu của
nhân viên:
Tại Canada và Úc, sự thỏa mãn nhu cầu của nhân viên được phân loại theo: An
toàn, phần thưởng, xã hội – Được yêu mến, đào tạo và phát triển, cân bằng cuộc sống –
công việc.
Đối với một nền kinh tế đanh phát triển như Việt Nam, các tổ chức sẽ có được sự
gắn kết của nhân viên bằng cách thỏa mãn các khía cạnh khác nhau của nhu cầu liên
quan đến công việc.: Bản chất công việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng
nghiệp, tiền lương, phúc lợi, điều kiện làm việc (Trần Thị Kim Dung, 2005 ).
5.4. Một số nghiên cứu về mức độ thỏa mãn trong công việc và lòng trung
thành của nhân viên
Andrew (2002) nghiên cứu về sự thỏa mãn trong công việc tại Hoa Kỳ và một số
quốc gia khác đã đưa ra một vài kết quả. Có 49% số người lao động tại Hoa Kỳ được
khảo sát cho rằng hoàn toàn hoặc rất hài lòng với công việc, chỉ một số rất nhỏ trả lời là
không hài lòng. Tỷ lệ cho rằng hoàn toàn hoặc rất hài lòng với công việc ở một số nước
khác như sau: Đan Mạch là 62%, Nhật Bản là 30% và Hungary là 23%. Nghiên cứu xác
định các yếu tố nâng cao mức độ thỏa mãn trong công việc gồm: giới nữ; an toàn trong
công việc; nơi làm việc nhỏ; thu nhập cao; quan hệ đồng nghiệp; thời gian đi lại ít; vấn
đề giám sát; quan hệ với công chúng; và cơ hội học tập nâng cao trình độ. Kết quả
nghiên cứu trên còn cho thấy mức độ hài lòng trong công việc của nữ cao hơn nam và
mức độ hài lòng theo độ tuổi có dạng đường cong chữ U, vấn đề an toàn trong công việc
là quan trọng nhất.
Đối với một nghiên cứu về lòng trung thành. Theo kết quả từ một nghiên cứu của
hai công ty Walker Information và Hodson Institute gần đây cung cấp một số thông tin
về sự trung thành của nhân viên trong doanh nghiệp như sau:
- Chỉ có 24% nhân viên thấy rằng họ thật sự trung thành, thật sự cam kết đóng
góp vào những mục tiêu, những hoạt động của công ty và sẵn sàng ở lại làm việc trong
doanh nghiệp ít nhất hai năm.
- Có đến 33% nhân viên trong doanh nghiệp không hề có một cam kết, một kế
hoạch tồn tại trong doanh nghiệp lâu dài.
Cấp trên
Các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên việc đánh giá các
yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại công ty. Trong
mô hình của nghiên cứu này, có 8 yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của
người lao động tại công ty gồm: tính chất công việc, thu nhập, chế độ phúc lợi, môi
trường làm việc, đồng nghiệp, điều kiện thăng tiến, cấp trên và văn hóa công ty.
Bảng thống kê mô tả các nhân tố tác động lòng trung thành của nhân viên
Statistics
Missing 0 0 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.809 6
Item-Total Statistics
Thang đo Tính chất công việc có hệ số Cronbach Alpha = 0.809 > 0.6 và các hệ số
tương quan tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu.
Tiền lương
Statistics
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.735 7
Thang đo Tiền lương có hệ số Cronbach Alpha = 0.735 > 0.6 nhưng do có hệ số tương
quan của biến ( Correct item total correctlation) lc7 < 0.3 nên ta phải loại trừ đi biến lc7.
Sau khi loại trừ biến quan sát lc7
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.748 6
Item-Total Statistics
Thang đo Tiền lương có hệ số Cronbach Alpha = 0.748 > 0.6 và các hệ số tương quan
tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên lúc này mới đạt yêu cầu.
Missing 0 0 0 0 0 0 0
Cronbach's
Alpha N of Items
.715 7
Item-Total Statistics
Thang đo Phúc lợi xã hội có hệ số Cronbach Alpha = 0.715 > 0.6 và các hệ số tương
quan tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu.
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.724 9
Thang đo Môi trường làm việc có hệ số Cronbach Alpha = 0.724 > 0.6 nhưng do có hệ
số tương quan của biến ( Correct item total correctlation) mt4 < 0.3 nên ta phải loại trừ
đi biến mt4.
Sau khi loại biến quan sát mt4
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.757 8
Item-Total Statistics
Thang đo Môi trường làm việc có hệ số Cronbach Alpha = 0.757 > 0.6 nhưng do có hệ
số tương quan của biến ( Correct item total correctlation) mt2 < 0.3 nên ta phải tiếp tục
loại trừ đi biến mt2.
Sau khi loại biến quan sát mt2
Cronbach's
Alpha N of Items
.773 7
Item-Total Statistics
Thang đo Môi trường làm việc có hệ số Cronbach Alpha = 0.773 > 0.6 và các hệ số
tương quan tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu
Đồng nghiệp
Statistics
Missing 0 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.906 5
Item-Total Statistics
Thang đo Đồng nghiệp có hệ số Cronbach Alpha = 0.906 > 0.6 và các hệ số tương quan
tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu.
Missing 0 0 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.680 6
Item-Total Statistics
Thang đo Điều kiện thăng tiến có hệ số Cronbach Alpha = 0.680 > 0.6 và các hệ số
tương quan tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu.
Cấp trên
Statistics
Missing 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.850 10
Thang đo Cấp trên có hệ số Cronbach Alpha = 0.850 > 0.6 và các hệ số tương quan
tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu.
Missing 0 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.633 4
Item-Total Statistics
Thang đo Văn hóa công ty có hệ số Cronbach Alpha = 0.633 > 0.6 nhưng do có hệ số
tương quan của biến ( Correct item total correctlation) vh1 < 0.3 nên ta phải loại trừ đi
biến vh1.
Sau khi loại biến quan sát vh1
Cronbach's
Alpha N of Items
.662 3
Item-Total Statistics
Thang đo Văn hóa công ty có hệ số Cronbach Alpha = 0.662 > 0.6 và các hệ số tương
quan tổng biến ( Correct item total correctlation) lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu.
6.3. Đánh giá biến số phụ thuộc - lòng trung thành
Bảng thống kê mô tả lòng trung thành của nhân viên
Descriptive Statistics
Statistics
Missing 0 0 0
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.599 3
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.766 2
Item-Total Statistics
Model Summary
Trong bảng phân tích ANOVA, ta thấy giá trị sig. rất nhỏ ( sig = 0.00), nên mô hình hồi
quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được
a. Predictors: (Constant), vhoa, dnghiep, cviec, lcao, ploi, mtruong, ctren, ttien
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Correlations Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Zero-order Partial Part Tolerance VIF
cviec .036 .074 .033 .487 .627 .453 .050 .025 .585 1.710
lcao .528 .106 .391 4.989 .000 .777 .459 .256 .428 2.338
ploi .064 .111 .045 .581 .562 .592 .060 .030 .436 2.294
mtruong .094 .089 .079 1.051 .296 .500 .108 .054 .463 2.162
dnghiep .141 .066 .144 2.126 .036 .500 .215 .109 .572 1.749
ttien .470 .094 .412 4.982 .000 .794 .459 .256 .384 2.603
ctren .016 .096 .013 .164 .870 .527 .017 .008 .448 2.234
vhoa -.081 .092 -.069 -.878 .382 .527 -.091 -.045 .425 2.353
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự trung thành của nhân viên trong tổ
chức (Loy) với các biến độc lập bao gồm: Thu nhập cao (lcao), Sự ủng hộ từ đồng
nghiệp (dnghiep), Điều kiện thăng tiến (ttien) biến phục thuộc là Sự trung thành của
nhân viên (loy) được thể hiện qua biểu thức sau:
Sự trung thành = -0.990 + 0.528*lcao + 0.141*dnghiep + 0.470*ttien
Q1: Xin anh chị cho biết mức độ đồng ý về công việc hiện nay của Anh/Chị tại
công ty.
Mã Số Câu phát biểu Mức độ đồng ý
Công việc cho phép Anh/Chị sử dụng tốt các
1 1 2 3 4 5
năng lực cá nhân.
2 Công việc rất thú vị 1 2 3 4 5
3 Công việc có nhiều thách thức 1 2 3 4 5
Công việc có nhiều quyền hạn và trách nhiệm
4 1 2 3 4 5
phù hợp
Khi công việc hoàn thành tốt, sẽ được công ty
5 1 2 3 4 5
đánh giá cao
6 Anh/Chị thích công việc hiện tại 1 2 3 4 5
Q2: Xin cho biết mức độ hài lòng về tiền lương hiện nay của Anh/Chị tại công
ty.
Anh/Chị được trả lương cao so với công ty
1 1 2 3 4 5
cùng ngành
2 Anh/Chị thường được tăng lương 1 2 3 4 5
3 Anh/Chị hiểu rõ về quy chế lương 1 2 3 4 5
Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu
4 1 2 3 4 5
nhập từ công ty
Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
5 1 2 3 4 5
của Anh/Chị
Tiền lương được trả công bằng, hợp lý giữa các
6 1 2 3 4 5
nhân viên
Anh/Chị hài lòng với mức lương hiện tại của
7 1 2 3 4 5
mình
Q3: Xin cho biết mức độ đồng ý về các chế độ phúc lợi hiện nay của công ty.
1 Công ty có chế độ phúc lợi tốt 1 2 3 4 5
Công ty thực hiện chế độ BHXH. BHYT,
2 1 2 3 4 5
BHTN rất tốt
Họ và Tên :
Nơi công tác :