You are on page 1of 43

Mục lục :

Trang
Chương 1 : Các phép đo cơ bản
-Mục đích và ý nghĩa công tác thí nghiệm điện 1
-Khái niệm thừơng dùng trong công tác thí nghiệm 1
-Phép đo điện trở cách điện 1
-Phép đo điện trở một chiều 5
-Phép đo tỉ số biến 7
-Phép xác định cực tính và tổ đấu dây 8
-Phép đo hệ số tổn hao điện môi cách điện 11
-Phép đo không tải 14
-Phép đo ngắn mạch 15
-Phép thử cao thế bằng điện áp chỉnh lưu (một chiều) và đo dòng rò 17
-Phép thử cao thế bằng điện áp có tần số 50Hz 17
Chương :2 Thí nghiệm các thiết bị điện
-Thí nghiệm lắp mới máy biến áp lực cấp điện áp từ 110KV trở lên 19
-Thí nghiệm lắp mới biến áp lực cấp điện áp ≤35KV 27
-Thí nghiệm định kỳ máy biến áp 28
-Thí nghiệm Máy biến điện áp 29
-Thí nghiệm Máy biến dòng điện 30
-Thí nghiệm dao cách ly 31
- Thí nghiệm máy cắt 31
-Thí nghiệm chống sét 33
-Thí nghiệm cáp lực cao thế 34
-Thí nghiệm cáp lực hạ thế 35
- Thí nghiệm Cầu chì cao thế 35
-Thí nghiệm Tụ điện cao thế và hạ thế 36
-Thí nghiệm máy phát điện đồng bộ 37
-Thí nghiệm đo điện trở nối đất (tiếp địa) 40
-Thí nghiệm sứ cách điện ,thanh cái 41
-Thí nghiệm Các Dụng cụ an toàn 42
-Các bước thí nghiệm một một thiết bị

Trang1/ 43
cuoi
I-Mục đích và ý nghĩa công tác thí nghiệm điện
- Mục đích của công tác thí nghiệm là đánh giá chất lượng của các thiết bị điện trong
công trình và phát hiện các sai sót trước khi đưa các thiết bị này vào sử dụng .
- Ý nghĩa công tác thí nghiệm : là cơ sở có tính pháp lý khẳng định công trình đã sẵn sàng
cho việc sử dụng vận hành
- Công tác thí nghiệm điện là gì ?là công việc đánh giá và đưa ra kết luận cuối cùng của
một công trình về mặt điện . Công tác thí nghiệm Điện bao gồm các công tác sau :
- Đánh giá thiết bị
- Kiểm tra sự hoạt động của thiết bị trong tổng thể công trình
- Đưa ra những kết luận cuối cùng của công trình về mặt điện
II- Công tác đánh giá chất lượng :
1/ Đánh giá thiết bị :
- sử dụng các thiết bị kiểm tra tiến hành đo đạc lấy số liệu của từng thiết bị
- sử dụng các thiết bị thử nghiệm thử khả năng chịu đựng của thiết bị
- so sánh các số liệu đo được và phép thử nghiệm với các tiêu chuẩn có tính pháp lý
để đánh giá thiết bị
2/ Kiểm tra sự hoạt động của thiết bị :
- dựa vào các thiết kế có tính pháp lý để kiểm tra sự hoạt động của từng thiết bị có
đúng với thiết kế
- trên cơ sở kiểm tra này phát hiện những điểm sai trong quá trình thi công cũng như
điều bất hợp lý trong thiết kế
3 /Kết luận cuối cùng :
- Dựa vào công tác đánh giá chất lượng thiết bị và kiểm tra hoạt động của từng thiết
bị đưa ra kết luận chung về công trình
Bài 1 : Các khái niệm thừơng dùng trong công tác thí nghiệm cao áp
- Đối tượng thí nghiệm :là thiết bị điện hoặc tập hợp các thiết bị điện liên kết với
nhau sẽ được kiểm tra
- Thiết bị thí nghiệm : là thiết bị dùng để kiểm tra một hạng mục hay nhiều hạng
mục của thiết bị ví dụ megaômet
- Hạng mục thí nghiệm : là một phép đo lấy số liệu hay phép thử nghiệm thiết bị ví
dụ hạng mục tỉ số biến
- Tiêu chuẩn thí nghiệm :là tập hợp các số liệu chuẩn do nhà nước hay nhà sản xuất
thiết bị quy định làm cơ sở so sánh ví dụ Tiêu chuẩn nghành điện ,IEC ..
- Phương pháp thí nghiệm : phương pháp thực hiện kiểm tra ví dụ xác định tỉ số biến
máy biến áp có thể dùng nguồn 3 pha hay nguồn một pha …
- Người thí nghiệm : là nhân viên thực hiện các phép đo lường , thử nghiệm
- Thiết bị nhất thứ: là các thiết bị điện lực gồm các nhóm máy điện tĩnh (máy biến
áp, máy biến điện áp, máy biến dòng điện), máy điện quay (máy phát điện, động cơ
điện), máy cắt và dao cách ly (máy cắt, dao cách ly, dao cắt phụ tải, cầu chì cao
thế), thiết bị điện khác trong Trạm biến áp (thanh cái, chống sét, tụ điện, kháng
điện, sứ cách điện)
- Thí nghiệm mới (TNM): là thí nghiệm đánh giá chất lượng thiết bị điện lần đầu
trước khi đóng điện nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Trang2/ 43
- Thí nghiệm định kỳ (TNĐK): là thí nghiệm chẩn đoán, phòng ngừa sự cố đối với
thiết bị điện sau một khoảng thời gian làm việc theo qui định.
Bài 2 :Phép đo điện trở cách điện
1/Các định nghĩa :
- Điện trở cách điện: là điện trở của cách điện khi đặt một điện áp một chiều vào cách
điện của thiết bị điện.
- Hệ số hấp thụ: là tỷ số giữa điện trở cách điện đo được sau 60 giây (R60”) kể từ lúc
đặt điện áp và điện trở cách điện đo sau 15 giây (R15”).
- Hệ số phân cực: là tỷ số giữa điện trở cách điện đo được sau 10 phút kể từ lúc đặt
điện áp và điện trở cách điện đo sau 1 phút.
2/Ý nghĩa của phép đo :
- Điện trở cách điện là hạng mục kiểm tra đầu tiên để đánh giá sơ bộ về tình trạng
cách điện của các thiết bị điện
- Để đánh giá sự biển đổi của dòng điện rò qua cách điện theo thời gian, khi đo điện
trở cách điện xác định thêm hệ số hấp thụ và hệ số phân cực
3/Phương pháp đo điện trở cách điện:
- Gián tiếp :
Dùng vônmét và ampemét một chiều đo dòng điện rò ở các điện áp tiêu chuẩn
500V,1000V,2500V,5000V
Rcđ = Uđ/Irò (MΩ)
Uđ : Điện áp một chiều đặt vào cách điện
Irò :Dòng điện rò đo được
- Phương pháp trực tiếp :
Dùng Mêgaômét chuyên dùng có điện áp trên các cực đo :
500V,1000V,2500V,5000V
Lúc này trị số trên mêgôm là trị số thực của Rcđ
4/Cách đo cơ bản:
Một cực điện áp đo đặt vào phần dẫn điện của thiết bị ,cực điện áp còn lại đặt vào phần
cách điện của thiết bị
Phần dẫn điện

A
Uđo V Phần cách điện

5/Sử dụng mêgômmét:


Đo Rcđ giữa phần dẫn và vỏ không loại trừ dòng rò từ mạch khác

+
Mêgaômmét E
-

Đo Rcđ giữa phần dẫn và vỏ có loại trừ dòng rò từ mạch khác

Trang3/ 43
+
Mêgaômmét E
-

Đo Rcđ giữa hai phần dẫn có loại trừ dòng rò từ mạch khác

+
Mêgaômmét E
-

6/ Công tác chuẩn bị :


- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các
nguồn điện áp, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm, sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống.
- Đối với các loại máy điện: thực hiện thêm việc nối tắt các đầu dây ra của mỗi cuộn
dây được đo.
- Vệ sinh các bề mặt cách điện bên ngoài của đối tượng được thí nghiệm để loại trừ sai
số đo do dòng rò bề mặt.
- Lựa chọn điện áp thí nghiệm, số phép đo phù hợp với quy định của ngành điện đối
với từng đối tượng thiết bị được thí nghiệm.
- Kiểm tra nguồn, các đầu nối và dây đo của Mê-gôm-met phải đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật.
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn.
- Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường từ nhiệt kế .
- Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu, nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ
nhiệt lắp trong đối tượng đo.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm.
7/ Tiến hành đo và lấy số liệu :
- Chọn điện áp thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí điện áp thích hợp.
- Cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí ON đồng thời theo dõi đồng hồ thời
gian.
- Ghi nhận lại các giá trị điện trở cách điện ở các :thời điểm 15 giây và thời điểm 60
giây hoặc các thời điểm khác sau khi đặt điện áp đo theo yêu cầu của phép đo.
- Đo cách điện của đối tượng thí nghiệm của máy điện theo quy định :
cách điện của các phần dẫn điện so với vỏ
cách điện giữa các phần dẫn điện so với nhau
- Đối với các máy biến áp lực ≥ 110kV khi có yêu cầu thì lấy thêm các giá trị điện trở
cách điện tại các thời điểm 1, 2, 3, 4, 5, 5, 7, 8, 9, 10 phút để vẽ đặc tuyến điện trở
cách điện theo thời gian và xác định hệ số phân cực.
- Đối với các, tụ điện, kháng điện : ghi nhận lại các giá trị điện trở cách điện ở các thời
điểm 15 giây, 60 giây sau khi đặt điện áp đo theo yêu cầu của phép đo để xác định hệ
số hấp thụ.

Trang4/ 43
- Đối với các máy điện tĩnh, máy điện quay: khi giá trị đo không ổn định thì tạm thời
ngừng đo, đấu tắt các đầu cực cuộn dây và đấu đất ít nhất trong 5 phút để xả hoàn toàn
các điện tích dư.
- Sau khi đo xong thì tắt nguồn thí nghiệm, dùng sào tiếp địa để nối đất các đầu cực
đối tượng cần thí nghiệm nhằm xả điện tích dư.
- Đấu nối sơ đồ đo thích hợp với phép đo kế tiếp và tiến hành các bước tương tự để đo
và lấy số liệu.
- Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị, cần phải vệ
sinh thiết bị đo, dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái ban đầu
8/Xử lý số liệu :
- Khi nhiệt độ đo khác với nhiệt độ tiêu chuẩn hoặc nhiệt độ ghi trong lý lịch thiết bị
thì phải hiệu chỉnh Rcđ theo nhiệt độ bằng một hệ số K2

Δt=t2-t1 K2 Δt=t2-t1 K2
1 1.04 10 1.5
2 1.08 15 1.84
3 1.13 20 2.25
4 1.17 25 2.75
5 1.22 30 3.4
t1 :nhiệt độ đo trước đó hay cho trong lí lịch
t2 :nhiệt độ đo đo sau
- Δt> 0 khi quy đổi về t1 phải nhân với K2
- Δt< 0 khi quy đổi về t1 phải chia với K2
Ví dụ : Rcđ =1000MΩ ở t1=250c cho trong lí lịch ,Rcđ =600MΩ ở t2=350c quy đổi về t1
Δt=10>0 , K2=1.5, : Rcđ quy đổi = 600 x 1.5 = 900MΩ
- Tính hệ số hấp thụ Kht=R60”/R15”
K≥1.3 cách điện khô ,K <1.3 cách điện bị ẩm
- Tính hệ số phân cực Kpc=R10/R1”
Từ các kết quả này so sánh với tiêu chuẩn để kết luận điện trở cách điện
Bài 3 : Phép đo điện trở một chiều
1/Các định nghĩa :
- Điện trở một chiều : là điện trở thuần của cuộn dây các máy điện được đo khi đặt một
điện áp một chiều vào hai đầu cực của cuộn dây đó .
2/Ý nghĩa :
- Điện trở một chiều cuộn dây là thông số xác định tình trạng các cấu trúc phần dẫn
dòng trong máy điện : cuộn dây chính, cuộn dây phân áp, các mối tiếp xúc của đầu
vào và cấu trúc dẫn dòng bên trong, các cấu trúc dẫn điện của bộ chuyển nấc phân
áp...
3/Phương pháp đo
- a/Gián tiếp :Dùng vôn mét và ampemét

Trang5/ 43
Điện trở
A
hạn chế
V
Điện trở một chiều
R=U/I
U : Điện áp một chiều đo
I :Dòng điện đo được
Lưu ý trong phương pháp này cần:
- chọn điện trở hạn chế thích hợp
- đối tượng thí nghiệm có tính điện cảm lớn cần tháo đồng hồ vôn trước khi ngắt
mạch
- b/Trực tiếp:
Dùng các cầu đo điện trở một chiều như : P333T
Giá trị thể hiện trên cầu đo là giá trị trực tiếp

Cơ cấu chỉ thị cân


bằng

Cơ cấu điều chỉnh cân


bằng

4/Công tác chuẩn bị:


- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện , cách ly hoàn toàn với các
nguồn điện áp , vỏ thiết bị phải được nối đất .
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm , sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống .
- Kiểm tra nguồn , các đầu nối và dây đo của thiết bị đo điện trở một chiều chuyên dụng
hoặc đồng hồ Ampe, Vôn DC (khi đo bằng phương pháp V-A) phải đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật .
- Đấu nối sơ đồ đo theo nguyên tắc : điện trở một chiều của cuộn dây máy điện được
qui định đo cho tất cả các pha, các cuộn dây ở toàn bộ các nấc phân áp của cuộn dây
(đối với máy biến áp) hoặc phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo . Trị số dòng điện
một chiều để đo cần phải không làm cho nhiệt độ cuộn dây thay đổi đáng kể để tránh
sai số do nhiệt độ (dòng đo không được vượt quá 20% dòng điện định mức của cuộn
dây máy điện)
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ , treo biển báo và cử người canh an toàn .
- Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường từ nhiệt kế .
- Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu , nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ
nhiệt lắp trong đối tượng đo.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm
5/Tiến hành đo và lấy số liệu :

Trang6/ 43
- Bật chuyển mạch chọn thang đo dòng điện và điện trở trên thiết bị đo điện trở một
chiều chuyên dụng về vị trí thích hợp.
- Bật chuyển mạch cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí ON đồng thời theo dõi
đến khi điện trở ổn định thì ghi nhận giá trị đo .
- Khi tiến hành đo điện trở một chiều cuộn dây bằng phương pháp Vôn - Ampe, phải có
điện trở điều chỉnh trong mạch đo để giảm thời gian ổn định dòng đo (thời gian quá độ
của mạch R-L) và tiến hành theo trình tự sau:
- Đóng nguồn một chiều, dùng biến trở điều chỉnh cho dòng điện đo phù hợp với yêu
cầu. Chờ cho dòng điện đo ổn định.
- Nhấn nút ấn đo áp, trong cùng một thời điểm, đọc trị số dòng điện và điện áp.
- Nhả nút ấn đo áp trước khi cắt nguồn một chiều (hoặc khi thay đổi nấc phân áp của
bộ điều áp dưới tải)
Lưu ý : Sơ đồ đo điện trở một chiều bằng phương pháp Vôn - Ampe:

+ * A R A a

U DC
-
B b

V C c

-Sau khi đo xong thì tắt nguồn thí nghiệm , dùng sào tiếp địa để nối đất các đầu
cực đối tượng cần thí nghiệm nhằm xả điện tích dư .
6/Xử lý số liệu :
Khi nhiệt đo khác với nhiệt độ tiêu chuẩn hoặc ghi trong lý lịch máy cần phải quy đổi về
một nhiêt độ
- Công thức tính qui đổi điện trở một chiều theo nhiệt độ:
235+ t 2
- Vật liệu chế tạo cuộn dây bằng đồng: R t 2 = R t1 *
235+ t 1
245+ t 2
- Vật liệu chế tạo cuộn dây bằng nhôm: R t2 = R t1 *
245+ t 1
Rt1:điện trở đo ở nhiệt độ t1,Rt2:điện trở đo ở nhiệt độ t2
T1 nhiệt độ đo lần trước , t2 nhiệt độ đo lần sau
- Tính toán sai số theo phần trăm
- Trên cơ sở đó so sánh với tiêu chuẩn đưa ra kết luận
Bài 4: Phép đo tỉ số biến
1/ Các định nghĩa :
- Đối với máy biến áp lực ,biến điện áp ,biến dòng điện : tỉ số biến là hệ số biến đổi giữa
sơ cấp và thứ cấp và một trong những thông số cơ bản

Trang7/ 43
2/Ý nghĩa :
- Kiểm tra tính đúng đắn của cấu trúc cuộn dây. Kết hợp với các hạng mục thí nghiệm
khác để xác định mức độ chạm chập vòng dây.
- Xác định chức năng của các cuộn dây
3/Phương pháp đo:

Nguồn thí Thiết bị Đối tượ ng Thiết bị


nghiệm đo lườ ng thí nghiệm đo lườ ng

- Đối tượng thí nghiệm : là máy biến áp lực ,máy biến điện áp thì :
Nguồn thí nghiệm là nguồn áp ,thiết bị đo lường là đồng hồ vôn và được nối song song
- Đối tượng thí nghiệm :là biến dòng điện
Nguồn thí nghiệm là nguồn dòng ,thiết bị đo lường là đồng hồ ampe và được nối nối tiếp
4/Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn
điện áp, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm, sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm.
- Lựa chọn nguồn thí nghiệm và thiết bị đo lường thích hợp, số lượng phép đo phù hợp
với quy định của ngành điện hoặc của nhà chế tạo đối với từng đối tượng thiết bị được
thí nghiệm.
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo lường.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn
5/Tiến hành đo và lấy số liệu:
- Đối tượng thí nghiệm là biến áp điện lực :Xác định các nấc phân áp cần đo đối với
từng cặp cuộn dây phù hợp với lý lịch máy và yêu cầu kiểm tra của nhà chế tạo. Lần
lượt tiến hành đo trị số của tất cả các nấc phân áp cần đo.
- Đối tượng thí nghiệm là máy biến điện và biến dòng điện : Xác định các cuộn dây cần
đo phù hợp với lý lịch máy và yêu cầu kiểm tra của nhà chế tạo. Lần lượt tiến hành đo
trị số của tất cả các cuộn dây cần đo.
- Ghi lại số liệu hiển thị trên thiết bị đo của từng phép đo. Tính toán giá trị đo theo
hướng dẫn của qui trình sử dụng thiết bị đo phù hợp với sơ đồ đo hiện tại.
- Cần so sánh đối chiếu ngay số liệu đo với số liệu cho trong lý lịch máy (nhãn máy) để
kiểm tra kết quả của từng nấc phân áp, kịp thời phát hiện các sai sót, các trường hợp
bất thường trong từng nấc phân áp.
- Đấu nối sơ đồ đo thích hợp với phép đo kế tiếp và tiến hành các bước tương tự để đo
và lấy số liệu.
- Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị, cần phải vệ sinh
thiết bị đo, dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái ban đầu.
Bài 5 : Phép xác định cực tính và tổ đấu dây
1/Các định nghĩa :
- Cực tính là sự quy ước khi ta chọn một đầu của một cuộn dây làm cực tính thì một đầu
nào đó của một cuộn dây còn lại sẽ có cùng cực tính.
Trang8/ 43
- Cực tính cuộn dây có ý nghĩa tương đối. Hai cuộn dây (hay nhiều cuộn dây) có liên hệ
hỗ cảm sẽ có khái niệm cực tính tương đối so với nhau: Các cuộn dây được gọi là “có
cùng cực tính” (tương ứng với một cách qui ước tên gọi các đầu cực của chúng) khi
vectơ điện áp cảm ứng trong từng cuộn dây đều “cùng phương cùng chiều”.
2/ Ý nghĩa
- Làm cơ sở cho việc xác định tổ đấu dây của máy biến áp lực ,chiều quay của động cơ
điện 3 pha
- Làm cơ sở cho việc đấu nối các cuộn dây phía thứ cấp của máy biến điện áp , máy
biến dòng điện phục vụ cho công tác đo lường đo đếm ,bảo vệ rơ le
3/ Phương pháp xác định cực tính cuộn dây :
- Sơ đồ thí nghiệm : gồm nguồn một chiều và một vôn kế chỉ không

a c

Så âäökiãømtracæû c tênh cuäün dáy:


a- b: Cuäün dáy cáú
p xung
c - d: Cuäü
n dáy âo cæûc tênh xung
+: Xung dæång
- : Xung ám

b d

- Khi cho xung điện áp một chiều vào hai đầu cuộn dây và quy ước đầu cuộn dây được
nối vào cực dương của nguồn điện là cực tính
- Hai đầu của cuộn dây còn lại đươc nối với vôn kế chỉ không
- Khi ta bắt đầu cấp xung điện áp một chiều thì vôn kế chỉ không sẽ lệch về phía dương
- Đầu dây nào đươc nối với cực dương của vôn kế chỉ không được xem có cùng cực tính
với đầu dây nối với cực dương của nguồn một chiều
- Trên hình vẽ khi ta đóng cầu dao và vôn kế chỉ không lệch về phía + thì đầu a và đầu c
có cùng cực tính
Nếu đối tượng thí nghiệm là máy biến điện áp hay máy biến áp một pha và máy biến dòng
điện thì áp dụng phương pháp này
Nếu đối tượng là máy biến áp điện lực ba pha , máy biến điện áp ba pha thường sử dụng
phương pháp xung một chiều ba trị số để xác định tổ đấu dây
4/Xác định tổ đấu dây biến áp điện lực ba pha , máy biến điện áp ba pha :
a/Định nghĩa :
- Tổ đấu dây máy biến áp được xác định là chỉ số của véc tơ điện áp thứ cấp (như chỉ số
giờ của kim giờ) khi cho véc tơ điện áp sơ cấp (là kim phút) đang chỉ vào số 12 trên
mặt đồng hồ.
- Cần lưu ý các hệ thống véc tơ điện áp sơ cấp và thứ cấp phải là các hệ thống véc tơ
thứ tự thuận thì khái niệm tổ đấu dây mới có nghĩa (có như vậy, toàn bộ hệ thống véc
tơ đều quay đồng bộ theo chiều dương "ngược chiều kim đồng hồ", góc lệch pha
tương đối giữa các hệ thống véc tơ mới không đổi).
Trang9/ 43
- Tổ đấu dây máy biến áp là một thông số cấu trúc cơ bản, thể hiện góc lệch pha tương
đối (gần đúng) giữa các hệ thống véc tơ điện áp sơ cấp và thứ cấp.
b/ Ý nghĩa thông số tổ đấu dây :
- Là cơ sở áp dụng các sơ đồ thích hợp để tiến hành thí nghiệm các thông số của máy
biến áp và áp dụng các công thức tính toán qui đổi kết quả thí nghiệm.
- Là một trong những điều kiện để xem xét và tính chọn phương án đấu nối vận hành
song song máy biến áp.
- Tính toán bảo vệ rơ le.
- Phối hợp trong đấu nối sơ đồ mạch dòng thứ cấp của bảo vệ rơ le (nhất là bảo vệ so
lệch dọc).
c/Phương pháp xung một chiều ba trị số :

A B C

Sơ cấp

Thứ cấp

a b c

Nguyên tắc :
- Đưa dòng điện dưới dạng xung vào phía sơ cấp máy biến áp , nối cầu đấu A và C đưa
vào – “cực âm” , đầu B nối với + “cực dương”
- Cấp xung lần thứ nhất đồng thời đọc chiều lệch kim trên vôn mét chỉ không đang
được mắc vào pha ab ( cực + nối với a ) ,ghi vào bảng
- Cấp xung lần thứ hai đồng thời đọc chiều lệch kim trên vôn mét chỉ không đang được
mắc vào pha bc ( cực + nối với b ) ,ghi vào bảng
- Cấp xung lần thứ ba đồng thời đọc chiều lệch kim trên vôn mét chỉ không đang được
mắc vào pha ac ( cực + nối với a ) ,ghi vào bảng
- Quy ước vônmét chỉ không lệch về phía + thì ghi dấu +, phía – ghi dấu - ,không lệch
thì ghi 0
- Sau ba lần cấp xung thì tra bãng để xác định tổ đấu dây
Bảng 1: Cực tính xung một chiều ba trị số và tổ đấu dây tương ứng của máy biến áp

Cực tính xung điện áp cảm ứng khi có xung dương


Tổ đấu dây
a+ b- b+ c- a+ c-
1 - + +
2 0 + +
3 + + +
4 + 0 +
Trang10/ 43
5 + - +
6 + - 0
7 + - -
8 0 - -
9 - - -
10 - 0 -
11 - + -
12 - + 0
5/Xác định cực tính của cuộn dây động cơ ba pha :
a/Khái niệm :
Thứ tự pha của cuộn dây ba pha là quy ước các đầu dây của của động cơ điện ba pha khi
ta đấu chúng với lưới điện ba pha thứ tự thuận thì động cơ sẽ quay theo chiều thuận (trục
quay động cơ sẽ quay theo chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía trục động cơ)
b/Ý nghĩa :
- Làm cơ sở cho viêc đấu nối các cuộn dây của động cơ phù hợp với điện áp làm việc
của động cơ
c/Phương pháp đo
Cách thực hiện tương tự chỉ cấp xung một lần và đo trên hai cuộn dây còn lại .Khi cấp
xung vôn met chỉ không lệch trái
6/ Công tác chuẩn bị :
- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn
điện áp, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm, sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm.
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn.
7/Tiến hành đo và lấy số liệu :
a/Đo cực tính cuộn dây
- Xác định các đối tượng đo với từng cặp cuộn dây phù hợp với lý lịch máy và yêu cầu
kiểm tra của nhà chế tạo. Lần lượt tiến hành đo cực tính của tất cả các cặp cuộn dây
cần đo theo hướng dẫn của thiết bị đo cực tính chuyên dụng hoặc đo cực tính xung
điện áp cảm ứng khi có xung dương điện áp đặt vào đầu cuộn dây kia.
- Nếu trong cả hai quá trình đóng xung (xung dương) và cắt xung (xung âm), cực tính
điện áp tại cuộn dây đo cực tính đều giống như cực tính xung đưa vào cuộn dây cấp
xung thì hai cuộn dây là cùng cực tính và ngược lại.
- Cần so sánh đối chiếu ngay cực tính đo với cực tính cho trong lý lịch máy (nhãn máy)
để kiểm tra kết quả của từng cặp cuộn dây, kịp thời phát hiện các sai sót, các trường
hợp bất thường không phù hợp với nhãn máy.
b/Kiểm tra tổ đấu dây của máy biến áp
- Tiến hành đấu sơ đồ đo đối với từng cặp cuộn dây theo bảng , đo xung một chiều ba trị
số, ghi lại các giá trị cực tính. Tra bảng để biết được tổ đấu dây tương ứng với tổ hợp
cực tính đo được.

Trang11/ 43
- Tiến hành kiểm tra tổ đấu dây theo chiều ngược lại, kết quả tổ hợp cực tính đo được
cần phải đối xứng với tổ đấu dây đã xác định trong phép thử thuận qua chỉ số 12
(ví dụ : 1 đối xứng với 11, 2 đối xứng với 10, 3 đối xứng với 9, ...)
Trong trường hợp phép đo thuận và nghịch có chỉ số tổ đấu dây không đối xứng qua chỉ
số 12, cần phải xác định thứ tự tên pha và thứ tự pha của hai phía có trùng nhau hay
không.
- Lưu ý :khi thực hiện phép kiểm tra ngược xung điện áp cảm ứng phụ thuộc vào tỉ số
biến tỉ số biến càng lớn xung điện ápcàng lớn có thể gây ra giật điện vàcần chọn vôn
kế thích hợp để đo
Bài 6 Phép đo hệ số tổn hao điện môi cách điện
1/Các định nghĩa :
- Hệ số tổn hao điện môi (Tgδ hay DF) là tỉ số giữa thành phần tác dụng và thành phần
phản kháng của dòng điện rò qua cách điện khi đặt trong một điện trường (điện áp)
xoay chiều Uđ
Tgδ =I td/ Ipk
- Chất lượng của cách điện được phản ánh bằng tổn hao công suất P trong cách điện

Ir φ
δ
Ipk

P=Uđ x Itd = Uđ x Ir x cosφ = Uđ x Ipk x Tgδ


= Uđ x Tgδ x (Uđ/Xc) = Uđ2 x ωC x Tgδ
trong đó Uđ , ωC không đổi nên P phụ thuộc vào Tgδ
2/Ý nghĩa :
- Thí nghiệm hệ số tổn thất điện môi (Tgδ hay DF) dùng để xác định chất lượng cách
điện chính của máy điện nói chung và máy biến áp nói riêng.
- Tgδ lớn cách điện ẩm ,Tgδ nhỏ cách điện khô
3/ Phương pháp đo
Để đo Tgδ ta thường dùng cầu đo Tgδ (theo hệ nga cũ)
Co
TP Cx

˜ P R4
R3

C4

Sơ đồ này còn goi sơ đồ thuận


a/ Cấu tạo :
- TP máy biến áp thí nghiệm
- Cx Điện dung của đối tượng thí nghiệm

Trang12/ 43
- Co điện dung mẫu
- G ganovamet cân bằng
- R3 Điện trở điều chỉnh
- C4 Điện trở điều chỉnh
- Các khe hở phóng điện
b/ Nguyên lý làm việc : Khi đặt vào cách điện một điện áp xoay chiều ,trong cách điện có
dòng điện I chạy qua .Phân tích dòng điện I này thành hai thành phần :thành phần tác
dụng Itd và thành phần phản kháng Ipk

Tgδ =I td/ Ipk =Ptd/Ppk =I2Rx/I2Xx = ωCxRx


Khi cầu cân bằng
Tgδ= ωCxRx = ωC4R4
Trong chế tạo người ta chọn giá trị R4=10000/л =3183Ω thay vào, khi sử dụng dòng điện
tần số 50Hz và điện dung tính toán là μ F ta có Tgδ=C 4 . Người ta khắc độ C4 theo
phần trăm .Khi điều chỉnh cầu cân bằng ta có trị số đo Tgδ% trực tiếp .
Đối với các loại cầu đo Tgδ khác thì trị số được tính theo hướng dẫn của nhà chế tạo
c/Các sơ đồ đo Tgδ
có hai sơ đồ đo : đo thuận và đo nghịch
1/Đo thuận (như đã trình bày ) thường áp dụng cho đói tượng thí nghiệm không có điểm
nào nối đất . Sơ đồ này rất ít sử dụng
2/Đo nghịch :
- Dây cao áp của biến áp thí nghiệm được nối vào vỏ cầu đo (vỏ cấu đo được cách ly
với đất )

Co
TP Cx

˜ R3
R4

C4

Sơ đồ này có nhược điểm


- dòng rò bề mặt cách điện cần đo ,Tụ Co ,dây do đều qua ganavamet nên gây sai số đo
nhưng thực tế hay dùng vì phần lớn các đối tượng thí nghiệm đều có một đầu nối đất
4/Công tác chuẩn bị
- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn
điện áp, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm, sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống.
- Vệ sinh bề mặt và lau khô bề mặt đối tượng đo đối tượng thí nghiệm
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm.
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo.

Trang13/ 43
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn
5/Tiến hành đo và lấy số liệu :
- Ước lượng sơ bộ giá trị R3 và C4 và đặt ở giá trị đó
- Tăng điện áp đến một giá trị thấp hơn giá trị yêu cầu đo , điều chỉnh R3 và C4 ỏ các
giá trị lớn cho cầu tương đối cân bằng
- Tiếp tục tăng đến giá trị yêu cầu và , điều chỉnh R3 và C4 ở các giá trị tinh chỉnh
- Trong quá trình đo không thể cân bằng cầu có thể do nhiễu điện trường mạnh cần phải
tìm biện pháp khử nhiễu
- Khi đo cần áp áp dụng các biện pháp giảm sai số :
Lắp vòng chắn dòng rò bề mặt đối tượng thí nghiệm rồi nối với đầu chống nhiễu
của cầu đo .Sử dụng nguồn có ít sóng hài bậc cao
Bài 7 Phép đo không tải
1/Các định nghĩa :
Các thiết bị điện khi làm việc ở trạng thái không tải tiêu thụ một lượng công suất để từ
hóa lõi thép phần công suất này gọi là tổn hao không tải và được xác định qua phép đo
không tải .
2/Ý nghĩa :
- Lấy số liệu làm cơ sở so sánh số liệu dòng điện không tải và tổn hao không tải với số
liệu xuất xưởng
- Nếu dòng không tải hoặc tổn hao không tải đo được tại vị trí lắp đặt sai khác
(lớn hơn) quá ngưỡng cho phép so với số liệu xuất xưởng chứng tỏ máy điện đã
bị các tác động trong quá trình chuyên chở làm xô lệch lõi thép, gông từ, làm
chạm chập các lá thép trong lõi thép.
- Nếu dòng không tải tăng vọt bất thường chứng tỏ khả năng máy điện bị chập
vòng hoặc ngắn mạch pha (trường hợp ngắn mạch pha thường chỉ phát hiện
được khi điện áp đo là đáng kể so với điện áp định mức của cuộn dây).
3/ Phương pháp đo

Nguồn thí Thiết bị Đối tượng


nghiệm đo lường thí nghiệm

- Đối tượng thí nghiệm : là máy điện xoay chiều một pha :
Nguồn thí nghiệm là nguồn điện áp xoay chiều một pha ,thiết bị đo lường là đồng hồ vôn
ampe , Óat mét một pha
- Đối tượng thí nghiệm : là máy điện xoay chiều ba pha :
Nguồn thí nghiệm là nguồn điện áp xoay chiều ba pha ,thiết bị đo lường là đồng hồ vôn
ampe và Óat mét ba pha
4/Công tác chuẩn bị:
- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện, cách ly hoàn toàn với các nguồn
điện áp, vỏ thiết bị phải được nối đất.
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm, sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm.

Trang14/ 43
- Lựa chọn nguồn thí nghiệm và thiết bị đo lường thích hợp, số lượng phép đo phù hợp
với quy định của ngành điện hoặc của nhà chế tạo đối với từng đối tượng thiết bị được
thí nghiệm.
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo lường.
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ, treo biển báo và cử người canh an toàn
5/ Tiến hành đo và lấy số liệu :
- Nâng dần nguồn thí nghiệm đến giá trị điện áp định mức ,đồng thời đọc các giá trị trên
thiết bị đo lường
- Trong quá trình nâng cần theo dõi có hiện tượng xãy ra
- Thí nghiệm này cần phải tiến hành trước khi tiến hành thí nghiệm đo điện trở cuộn
dây bằng dòng điện một chiều. Khi lõi thép máy điên bị từ hóa một chiều, dòng điện
không tải cũng tăng lên làm cho thí nghiệm không tải không có độ chính xác cần thiết
để phát hiện nguyên nhân gây nên độ tăng dòng không tải.
- Trong trường hợp nghi ngờ nguyên nhân gây ra sự tăng dòng không tải là do lõi thép
đã bị từ hóa một chiều, ta cần tiến hành biện pháp khử từ hóa một chiều lõi thép máy
điện rồi tiến hành lại thí nghiệm không tải.
Bài 8 :Phép đo ngắn mạch
1/Khái niệm :
Các thiết bị điện khi làm việc ở trạng thái có tải đều tiêu hao một lượng công suất dưới
dạng nhiệt do điện trở của các cuộn dây phần công suất này gọi là tổn hao ngắn mạch và
được xác định qua phép đo ngắn mạch .
2/Ý nghĩa
- Thí nghiệm ngắn mạch xác định hai thông số cơ bản của máy điện : Thông số điện áp
ngắn mạch và tổn hao ngắn mạch. Các thông số này được sử dụng trong các trường
hợp sau:
o Tính toán xác định hiệu suất máy điện.
o Tính toán xác định biến đổi điện áp theo phụ tải của máy điện
o Tính chọn vận hành song song máy biến áp.
o Tính toán vận hành kinh tế .
o Tính chọn giá trị tác động của bảo vệ rơ le.
3/Phương pháp đo
a/Đối tượng thí nghiệm là máy điện tĩnh :máy biến áp

Nguồn thí Thiết bị Đối tượng


nghiệm đo lường máy điện tĩnh

Nguồn thí nghiệm là nguồn xoay chiều ,thiết bị đo lường :vônmét ,ampemet,oatmet
- Đưa nguồn thí nghiệm vào một cuộn dây (thường là phía cuộn dây cao áp ) .Đấu tắt
cuộn dây còn lại
- Nâng dần điện áp nguồn thí nghiệm cho đến khi dòng điện trong cuộn dây bằng dòng
điện định mức
b/Đối tượng thí nghiệm là máy phát điện

Trang15/ 43
Máy phát Thiết bị
điện đo lường

- Đấu tắt các đầu ra của các cuộn dây stato


- Nâng dần dòng kích từ cho đến khi dòng điện trong cuộn dây stato bằng giá trị định
mức
Bài 9 –Phép thử cao thế bằng điện áp chỉnh lưu (một chiều) và đo dòng rò
1/ Các định nghĩa :
- Dòng điện rò : Là dòng điện chạy trên bề mặt của cách điện khi đặt một điện áp chỉnh
lưu vào cách điện của thiết bị điện .
- Điện áp thử : Là điện áp đặt vào vật liệu cách điện của các thiết bị điện.
- Trị số dòng điện rò: là trị số dòng điện đo được sau 01 phút kể từ lúc điện áp thử đạt
đến trị số đã lựa chọn
2/Ý nghĩa
- Hạng mục kiểm tra để đánh giá về tình trạng cách điện của các thiết bị điện
- Thăm dò sự hư hỏng cục bộ của vật liệu cách điện
- Là thông số chính để xác định chất lượng thiết bị đối với một số loại chống sét van
- Thông qua sự biển đổi của dòng điện rò qua cách điện theo thời gian thí nghiệm , có
thể đánh giá được mức độ suy giảm chất lượng của vật liệu cách điện.
3/Phương pháp thử :
CT

TN TP
CL R

˜ V P Cx

TN tự ngấu điều chỉnh


TP Biến áp tạo áp
P mỏ phóng
R điện trở hạn chế phóng
CL chỉnh lưu cao áp
Cx là đối tượng thí nghiệm
CT công tắc cao áp nối tắt đồng hồ μA ,khi cần lấy số liệu dòng thì nhấn CT
4/Công tác chuẩn bị :
- Kiểm tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện , cách ly hoàn toàn với các
nguồn điện áp , vỏ thiết bị phải được nối đất .
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm , sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống .
- Đối với các loại máy điện : Thực hiện thêm việc nối tắt các đầu dây ra của mỗi cuộn
dây được đo .
- Vệ sinh các bề mặt cách điện bên ngoài của đối tượng được thí nghiệm để loại trừ sai
số đo do dòng rò bề mặt .
Trang16/ 43
- Lựa chọn điện áp thí nghiệm , số phép đo phù hợp với quy định của ngành điện đối
với từng đối tượng thiết bị được thí nghiệm hoặc theo yêu cầu của nhà sãn xuất .
- Kiểm tra nguồn , các đầu nối và dây đo của thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật .
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo .
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ , treo biển báo và cử người canh an toàn .
- Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường .
- Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu , nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ
nhiệt lắp trong đối tượng đo.
5/Tiến hành đo và lấy số liệu :
- Chọn điện áp thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí điện áp thích hợp.
- Cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo .
- Tăng dần điện áp thử đến điện áp đã lựa chọn. Tốc độ tăng điện áp 2.5KV/giây.
- Ghi nhận giá trị dòng điện rò ở thời điểm 60 giây sau khi điện áp thử đạt đến giá trị đã
lựa chọn .
- Đối với các thiết bị cần kiểm chứng lại trị số điện trở cách điện : ghi nhận các giá trị
dòng điện rò ở các thời điểm 15 giây, 60 giây sau khi điện áp thử đạt đến giá trị đã lựa
chọn để xác định điện trở cách điện và hệ số hấp thụ .
- Đối với các máy điện tĩnh , máy điện quay : khi giá trị đo không ổn định thì tạm thời
ngừng đo , đấu tắt các đầu cực cuộn dây và đấu đất ít nhất trong 5 phút để xả hoàn
toàn các điện tích dư .
- Sau khi ghi nhận giá trị đo thì giảm điện áp về 0, cắt nguồn thí nghiệm , dùng sào tiếp
địa để nối đất các đầu cực đối tượng cần thí nghiệm nhằm xả điện tích dư .
- Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị ,cần phải vệ sinh
thiết bị đo , dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái như khi đã nhận ban đầu
Bài 10 –Phép thử cao thế bằng điện áp có tần số 50Hz
1/Các định nghĩa :
- Độ bền cách điện : Là khả năng chịu đựng điện áp xoay chiều cách điện chính của
thiết bị mà không bị phá hủy hoặc chọc thủng.
- Điện áp thử : Là điện áp đặt vào vật liệu cách điện của các thiết bị điện.
- Cách điện được xem là bình thường: nếu trong quá trình thử không xảy ra hiện tượng
phóng điện chọc thủng hoặc phóng điện bề mặt .
2/Ý nghĩa :
- Hạng mục kiểm tra chính để đánh giá về tình trạng cách điện của các thiết bị điện
- Kiểm tra ở chế độ nặng nề nhất cách điện chịu đựng trong một phút mà tính chất cachs
điện không bi phá hủy .
3/Phương pháp thử :
AB
ĐA TP
R

˜ V KV
P Cx

AB thiết bị ngắt tự động


ĐA thiết bị điều chỉnh điện áp
TP Biến áp tạo áp

Trang17/ 43
Cx đối tượng thữ nghiệm
4/ Công tác chuẩn bị :
- Kim tra đối tượng được thí nghiệm đã được cắt điện , cách ly hoàn toàn với các nguồn
điện áp , vỏ thiết bị phải được nối đất .
- Nối đất tạm thời các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm , sau đó tách các đầu cực
của đối tượng đang nối vào hệ thống .
- Đối với các loại máy điện : Thực hiện thêm việc nối tắt và nối đất các đầu ra của các
cuộn dây không thử nghiệm .
- Vệ sinh các bề mặt cách điện bên ngoài của đối tượng được thí nghiệm .
- Lựa chọn điện áp thí nghiệm , phù hợp với quy định của ngành điện đối với từng đối
tượng thiết bị được thí nghiệm .
- Kiểm tra nguồn , các đầu nối và dây đo của thiết bị phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật .
- Đấu nối sơ đồ đo phù hợp quy trình sử dụng thiết bị đo .
- Làm hàng rào an toàn bảo vệ , treo biển báo và cử người canh an toàn .
- Ghi nhận các giá trị nhiệt độ môi trường từ nhiệt kế của NTN .
- Khi thí nghiệm máy điện : ghi thêm nhiệt độ dầu , nhiệt độ cuộn dây từ các đồng hồ
nhiệt lắp trong đối tượng đo.
- Tháo các nối đất tạm thời đang nối trên các đầu cực của đối tượng được thí nghiệm .
5/Tiến hành đo và lấy số liệu :
- Chọn điện áp thí nghiệm trên thiết bị đo về vị trí điện áp thích hợp.
- Cấp nguồn thí nghiệm trên thiết bị đo .
- Tăng dần điện áp thử đến điện áp đã lựa chọn với tốc độ tăng điện áp 2.5KV/giây.
- Duy trì điện áp thử trong thời gian 1 phút , sau đó giảm điện áp về 0, cắt nguồn thí
nghiệm , dùng sào tiếp địa để nối đất các đầu cực đối tượng cần thí nghiệm nhằm đảm
bảo an toàn .
- Sau khi thực hiện xong tất cả các phép đo trên một đối tượng thiết bị ,cần phải vệ sinh
thiết bị đo , dọn dẹp và hoàn trả sơ đồ về trạng thái như khi đã nhận ban đầu

Trang18/ 43
Chương 2 : Thí nghiệm các thiết bị điện
Bài 1 : Thí nghiệm lắp mới máy biến áp lực cấp điện áp từ 110KV trở lên
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài :
Xem xét tình trạng bên ngoài
- sứ đầu vào : có bị nứt, bị vỡ
- rơ le hơi : Phao có bị chìm ,rỉ dầu
- Rơ le dòng dầu , rơ le áp lực
- Bộ điều áp dưới tải ,không tải
- Đồng hồ chỉ thị nhiệt độ
- Mức dầu trong máy biến áp ,bộ điều áp
- Bộ hút ẩm silicagen của bộ điều áp dưới tải ,Máy biến áp
- Các động cơ quạt mát (nếu có)
- nối đất vỏ máy
- Cánh tãn nhiệt , các tên pha
- v.v.v
2/ Hạng mục : Điện trở cách điện :
Thiết bị :Mêgômmet
Nguyên tắc thực hiện:
Đo điện trở cách điện của mỗi cuộn dây so các cuộn còn lại và vỏ(đất)
Các cuộn dây không tham gia vào phép đo được nối tắt và nối với vỏ máy
- Máy biến áp có 2 cuộn dây
Cuộn cao so với : cuộn hạ +vỏ
A

a
+ B
b
Mêgaômmét E
c
- C
0

Cuộn hạ so với : cuộn cao +vỏ


A

a
+ B
b
Mêgaômmét E
c
- C
0

Cuôn cao so với cuộn hạ

Trang19/ 43
A

a
+ B
b
Mêgaômmét E
c
- C
0

Khi máy biến áp có 3 cuộn dây đo


-Cuộn cao so với : cuộn trung +cuộn hạ +vỏ
-Cuộn trung so với : cuộn cao +cuộn hạ +vỏ
-Cuộn hạ so với : cuộn cao +cuộn trung +vỏ
-Cuộn cao so với cuộn trung
-Cuộn cao so với cuộn hạ
-Cuộn trung so với cuộn hạ
Cần xác định các trị số điện trở cách điện tai các thời điểm 15” và 60” để tính toán hệ số
hấp thụ
Đối với máy biến áp có điện áp ≥ 110KV cần xác định thêm hệ số phân cực và đặc tính
điện trở cách điện theo thời gian
Quy đổi các kết quã nhiệt độ tiêu chuẩn và đánh giá kết quã
3/Hạng mục thí nghiệm không tải :
1/Nguyên tắc :
Chỉ thực hiện cho một cuộn dây bất kỳ ,Cuộn dây cần đo có bộ phân thế khi đo cần
chuyển về nấc định mức
Khi có đủ điều kiện về nguồn nên thực hiện đến điện áp định mức
Thông thường thí nghiệm chọn phía cuộn dây có điện áp thấp
Thiết bị vôn ampe oátmét
2/sơ đồ thí nghiệm :
a/ máy biến áp 3 pha
*
A * W c C

~3 A b B

*
A * W a A

sơ đồ 2 oát mét


*
A * W c C

*
*
A W b B

*
A * W a A

Trang20/ 43
sơ đồ 3 oát mét
b/Máy biến áp một pha

*
A * W X
x

~ f V

a
A

Dòng không tải được tính toán


Máy biến áp ba pha
Ia +Ib+Ic
Io% = . 100
3.Iđm

Máy biến áp một pha


Io
Io% = . 100
Iđm

Công suất không tải tính toán


một pha Po =Pw
Ba pha Po= Pa + Pc (đối với 2 oátmét)
Po=Pa Pb +Pc (đối với 3 oát mét)
Trường hợp nguồn thí nghiệm là một pha và điện áp thấp thì thực hiện thí nghiệm ở điện
áp thấp sau đó quy đổi về định mức định mức
Đo công suất trên hai pha ,pha không đo được nối tắt
Nếu cuộn dây đo là hình Y
W
W
a a a
˜ W
b b ˜ b
˜
c c c

Nếu cuộn dây đo là tam giác


W W
a a a
˜ ˜
W
b b b
˜
c

công suất tính toán không tải ở điện áp thấp


Po' = (Poab +Pobc +Poac )/2

Trang21/ 43
Pođm = Po’(Uđm / U’ )n
Pođm :công suất không tải định mức
U’ : Điện áp thấp thực tế đo không tải
Po’ : Công suất không tải thực tế ở điện áp thấp
Uđm : Điện áp định mức
n : nếu U’=( 5-10) % Uđm thì n=1,9 thép cán nóng
n=1,8 thép cán nguội
Lưu ý khi thí nghiệm không tải máy biến áp bằng nguồn một pha :
- cần phải biết sơ đồ đấu dây bên trong để chọn pha nối tắt của cuộn dây đang đo ,tránh
được sai số do cảm ứng
- Tiến hành đo không tải trước để tránh sai số do từ dư sinh ra từ các xung một chiều
- Điện áp thí nghiệm không nhỏ hơn 2% điện áp định mức của cuộn dây đó
- Khi thí nghiệm kết quả đo nhiều lần không giống nhau ccần phải khử từ bằng nguồn một
chiều đổi cực tính rồi đo lại
Tiêu chuẩn :không có tiêu chuẩn hóa
* Thông thường dòng không tải pha giữa luôn nhỏ hơn dòng không tải hai pha còn lại
Ioa=Ioc = (1.2-1.5)Iob
* Dòng không tải hai pha bìa không được lệch nhau quá 2%
*Có thể dùng phương pháp so sánh với kết quã thí nghiệm xuất xưỡng hay lần thí nghiệm
trước
4/Hạng mục kiểm tra tổ đấu dây :
Nguyên tắc : sử dụng phương pháp xung một chiều ba trị số

A B C

Sơ cấp

Thứ cấp

a b c

Thiết bị: nguồn một chiều có điện áp thấp (1,5 V -6V)
Vôn mét có thang đo nhỏ (mV)
Tiêu chuẩn : Tổ đấu dây phải phù hợp với số liệu xuất xưỡng và ghi trên nhãn máy
Lưu ý : (xem lại bài phép đo cực tính)
5/Hạng mục đo điện áp ngắn mạch
Nguyên tắc :
Đưa nguồn vào một cuộn dây , cuộn kia đấu tắt .Điện áp đưa vào sao cho dòng điện trong
ngắn mạch chạy trong cuộn dây bằng định mức
Thông thường ngắn mạch cuộn có điện áp thấp
Sơ đồ thí nghiệm
Máy biến áp một pha

Trang22/ 43
*
A * W X
x

~ f V

sơ đồ thí nghiệm Máy biên áp 3 pha


V
A
A *W a

V B

˜
b
A
V C c
A *W

Điện áp ngắn mạch dây tính toán Uk % =( Utn/Uđm )100


Khi không có nguồn ba pha thì cho phép thí nghiệm bằng nguồn một pha điện áp thấp
A

A a
A W
V
a A W
B
˜ B V
b
b C
C c

A
A W
a
B
V
b

C
c

Dòng ngắn mạch dây trung bình


Ik’ =( IA + IB +IC)/3
Điện áp dây ngắn mạch trung bình
Uk’ =(√3/2)x (UAB +UBC+UAC)/3= 0,288(UAB +UBC+UAC)
Công suất tổn hao ngắn mạch trung bình :
Pk’=(PAB +PBC+PAC)/2
Quy đổi kết quã về định mức :

Trang23/ 43
Công suất ngắn mạch
Pkđm = Pk’ (Iđm/Ik’)2
Điện áp ngắn mạch phần trăm
Uk% =( ( Uk x Iđm )/(Uđm x Ik’) ) x100
Lưu ý :
khi thí nghiệm ngắn mạch một pha điện áp thấp Điện áp thấp cho phép từ 1/10 đến 1/20
điện áp định mức
Đối với máy biến áp có 3 cuộn dây cần xác định các điện áp ngắn mạch :
Uk% Cao –hạ ,Uk% Trung –hạ
6/Hạng mục đo tỉ số biến
Nguyên tắc :
Đo tỉ số biến tất cả các nấc biến áp
Tỉ số biến của máy biến áp là tỉ số điện áp dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp khi máy
biến áp ở không tải
Sơ đồ thí nghiệm

V
A a

V B V
b
V
V C c V

tỉ số biến tính toán


K= U1/U2 U1,U2 điện áp dây bên cao và bên hạ
Khi không có nguồn ba pha có thể đo tỉ số biến bằng nguồn một pha
Máy biến áp đấu Y/Y
K= U1/U2
Máy biến áp nối Y/Δ
K= (√3/2)x(U1/U2)
Máy biến áp nối Δ/Y
K= (2/√3)x(U1/U2)
Lưu ý :
Khi đo tỉ số biến điện áp thí nghiệm không nhỏ hơn 1% điện áp định mức
Khi đo cần phải biết sơ đồ đấu dây bên trong để chọn pha nối tắt của cuộn dây ,tránh
được sai số do cảm ứng
Tiêu chuẩn : Tỉ số biến không được sai khác quá 2% tỷ số biến áp cùng đầu phân nhánh ở
các pha khác hoặc số liệu của nhà chế tạo
Máy biến áp có bộ điều chỉnh dưới tải ,sự sai khác của tỉ số biến áp không vượt quá trị số
của một nấc điều chỉnh

Trang24/ 43
7/Đo tổn thất điện môi tgδ của cuộn dây máy biến áp
Nguyên tắc :
Đo tổn thất điện môi các cuộn dây có điện áp từ 20KV trở lên
Đo tổn thất điện môi của cuộn dây so với các cuộn dây còn lại và được nối với vỏ
Điện áp đo tổn thất điện môi không quá 10KV
Thiết bị : cầu đo tgδ chuyên dụng
Thông thường đo tgδ của
Tgδ : Cao – Trung +Hạ +vỏ
Tgδ : Trung – Cao+Hạ +vỏ
Tgδ : Hạ – Cao +Trung +vỏ
8/Hạng mục :thí nghiệm dầu cách điện
a/Đo cường độ cách điện của dầu biến áp
nguyên tắc :
Thử điện áp phóng của dầu máy biến áp
Thử điện áp phóng của dầu bộ điều áp dưới tải
Thiết bị : máy thử điện áp phóng dầu
Với một mẫu thử tiến hành 6 lần đánh thủng.
Giá trị trung bình của điện áp phóng xác định theo công thức:
n
1
UP =
n ∑U
i =1
Pi
(kV)

Tiêu chuẩn :
Giá trị điện áp phóng trung bình không nhỏ hơn 35KV(cấp điện áp từ 15-35 ) và 45KV
(cấp điện áp trên 35 KV)và 60KV (cấp điện áp 110-220KV),70 KV cấp điện áp 500KV
b/Đo tổn thất điện môi của dầu ở nhiệt độ 90o C
c/Tạp chất cơ học phải không có khi nhìn bằng mắt thường
Ngoài ra còn một số hạng mục đo khác được thực hiện trong phòng hóa dầu như
Nhiệt độ chớp cháy , độ nhớt động học , trị số axit ,trị số oxy hóa ,hàm lượng ẩm vvv
9/Hạng mục :Thử nghiệm cao thế bằng điện áp chỉnh lưu (có tính chất tham khảo)
Nguyên tắc :
Đo dòng điện rò của mỗi cuộn dây so các cuộn còn lại và vỏ(đất)
Điện áp thử nghiệm : phụ thuộc vào cấp điện áp
6-15 : 10KV , 20-35 :20 KV , 110-220 :40 KV
Thiết bị máy thử cao thế một chiều
Tiêu chuẩn : không tiêu chuẩn hóa , tham khảo các giá trị sau
- so với các lần đo trước không được sai khác 50% của giá trị đo lần đầu tiên
- tiêu chuẩn của bộ công nghiệp nặng
10/Hạng mục đo điện trở một chiều
Nguyên tắc :
Điện trở một chiều của các cuộn dây, trên tất cả các pha của môt cuộn dây tại các nấc
phân thế
Thiết bị cầu đo điện trở một chiều hoặc phương pháp vôn-ampe
Tiêu chuẩn so sánh:

Trang25/ 43
điện trở đo được không được sai khác quá 2% trị số điện trở của cùng đầu phân thế ở các
pha khác hoặc so với nhà chế tạo
11/ Hạng mục thí nghiệm sứ đầu vào :
Sứ đầu vào được thí nghiệm :
Đo điện trở cách điện :Nòng –rốn sứ ,Rốn –vỏ
Mê gôm 1000-2500V , Điện trở cách điện không nhỏ hơn 100MΩ
Đo tổn thất điện môi tgδ và điện dung của cách điện chính của sứ (giữa nòng sứ và rốn
sứ) ở điện áp 10KV
Đo tổn thất điện môi tgδ của rốn sứ so với vỏ ở điện áp 2KV
Tiêu chuẩn : <3% cho cấp 110kv ,<2% cấp 220KV
12/Kiểm tra bộ điều áp dưới tải :
a/ Kiểm tra phần cơ khí :
tính nguyên vẹn của bộ phận truyền động , không kẹt cơ khí
b/Kiểm tra phần điện điều khiển :
Sơ đồ đấu dây có đúng với thiết kế
Động cơ điện điều áp
Cách điện của bộ điều áp
c/Kiểm tra bộ Côngtắc K
Chu trình làm việc của các tiếp điểm dập lửa (chụp sóng bộ điều áp)
d/Kiểm tra đồ thị vòng : kiểm tra hành trình của các dao lựa chọn
Công việc này chỉ thực hiện khi nào có tháo lắp thiết bị
Sơ đồ thí nghiệm
X X
Đ1 Đ2
Nguồn ac

K1 K2

r1 r2

K3 K4

3
4
5

Đánh dấu trục truyền động


Đóng nguồn hai đèn đều sáng
Dùng tay quay theo chiều tiến từ nâc 3 lên nấc 4 vừa quay vứa đếm số vòng quay trục
Khi đèn Đ1(Đ2) tắt thì ghi số vòng đếm được (tiếp điểm lựa chọn cũ đã mỡ)
Quay tiếp tục theo chiều cũ cho đến khi đèn Đ1(Đ2) sáng lại thì ghi số vòng đếm đươc
(dao lựa chọn mới đã tiếp )
Quay tiếp cho đến khi bộ công tắc K chuyển mạch ,ghi số vòng đếm được (bộ chuyển
mạch làm việc)
Quay tiếp cho hết số vòng của nấc phân thế

Trang26/ 43
Lập giãn đồ và so sánh với nhà chế tạo
Lập đồ thị cho chiều ngược lại 4 về 3
13/Hạng mục kiểm tra các biến dòng chân sứ :
Các hạng muc cần kiểm tra sau :
Điện trở cách điện cuộn thứ cấp :mêgôm 1000V điện trở cách điện không nhỏ hơn 1MΩ
Tỉ số biến
Dòng điện từ hóa
14/ Kiểm tra các thiết bị phụ trợ :
- Hệ thống quạt mát :
Động cơ quạt mát : Rmột chiều ,R cách điện , Dòng điện tải,Chiều quay
Thử chế độ điều khiển : bằng tay ,tự động
Động cơ bơm dầu Rmột chiều ,R cách điện , Dòng điện tải,Chiều quay
- Thử chế độ điều khiển : bằng tay ,tự động:
Bài 2 : Thí nghiệm lắp mới biến áp lực cấp điện áp ≤35KV
1/Kiểm tra tình trạng bên ngoài
- sứ đầu vào : có bị nứt, bị vỡ
- rơ le hơi : Phao có bị chìm ,rỉ dầu
- Ống phòng nổ (rơ le phòng nổ)
- Bộ chuyển nấc phân thế
- Đồng hồ chỉ thị nhiệt độ
- Mức dầu thùng dầu phụ
- Bộ hút ẩm silicagen của Máy biến áp
- nối đất vỏ máy
- Cánh tãn nhiệt , các tên pha
- v.v.v
2/Kiểm tra cách điện
Nguyên tắc thực hiện:
Đo điện trở cách điện của mỗi cuộn dây so các cuộn còn lại và vỏ(đất)
Các cuộn dây không tham gia vào phép đo được nối tắt và nối với vỏ máy
Cuộn cao so với : cuộn hạ +vỏ
Cuộn hạ so với : cuộn cao +vỏ
Cần đo lại điện trở cách điện sau khi thử cao thế xoay chiều
3/Hạng mục thí nghiệm không tải :
/Nguyên tắc thực hiện :
Chỉ thực hiện cho một cuộn dây bất kỳ ,Cuộn dây cần đo có bộ phân thế khi đo cần
chuyển về nấc định mức
Khi có đủ điều kiện về nguồn nên thực hiện đến điện áp định mức
Thông thường thí nghiệm chọn phía cuộn dây có điện áp thấp
4/ Hạng mục kiểm tra tổ đấu dây
Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm
tra cho các cấp điện áp
5/Hạng mục kiểm tra ngắn mạch :
Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm
tra cho các cấp điện áp

Trang27/ 43
6/Hạng muc kiểm tra tỉ số biến
Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải kiểm
tra cho các cấp điện áp
7/Hạng mục đo tổn thất điện môi tgδ
Chỉ thực hiện ở cuộn dây có cấp từ 22KV trở lên .
Nếu có hai cấp điện áp thực hiện cho cho cấp cao nhất
8/Hạng mục đo điện trở một chiều
Đối với máy biến áp phía cao áp hoặc hạ áp mà cuộn dây có hai cấp điện áp cần phải
kiểm tra cho các cấp điện áp
9/Hạng mục thí nghiệm dầu cách điện
Cần thí nghiệm các hạng mục làm cơ sớ ban đầu
10/Hạng mục thử nghiệm cao thế điện áp chỉnh lưu
12/Hạng mục thử nghiệm cao thế điện áp xoay chiều tăng cao
Thử nghiệm : Cao –Hạ +vỏ
Hạ – Cao +vỏ
Tùy theo loại cách điện giảm nhẹ tiêu chuẩn thử nghiệm có thấp hơn lọai cách điện bình
thường
13/Kiểm tra các phần phụ trợ (nếu có)
Bài 3 Thí nghiệm định kỳ máy biến áp
1/Kiểm tra tình trạng bên ngoài
2/Hạng mục đo điện trở cách điện
3/Hạng mục thí nghiệm không tải
Chỉ thí nghiệm khi cần thiết
4/Hạng mục thí nghiệm tổ đấu dây:
Chỉ tiến hành khi cần thiết
5/Hạng mục thí nghiệm ngắn mạch :
Chỉ thí nghiệm khi cần thiết
6/Hạng mục kiểm tra tỉ số biến
Chỉ tiến hành khi cần thiết
7/ Hạng mục đo tổn thất điện môi
8/Hạng mục thí nghiệm dầu cách điện
Tạp chất cơ học
Đo điện áp phóng
Hàm lượng ẩm
Hàm lượng axit
Nhiệt độ chớp cháy
Độ nhớt động
Nếu Tgδ cuộn dây lớn cần đo thêm Tgδ của dầu
9/Hạng mục thí nghiệm cao thế điện áp chỉnh lưu
10/Hạng mục thí nghiệm cao áp xoay chiều
11/Hạng mục đo điện trở một chiều
Đo tại nấc đang vận hành đối với máy biến áp không có bộ điều áp dưới tải
12/Hạng mục kiểm tra sứ đầu vào
đo cách điện giữa rốn sứ và vỏ nòng sứ và rốn (cách điện chính của sứ)

Trang28/ 43
đo tổn thất tgδ của cách điện chính
13/Hạng mục thí nghiệm bộ điều áp
Chụp sóng bộ điều áp
14/Hạng mục kiểm tra biến dòng chân sứ
15/ Kiểm tra các thiết bị phụ
kiểm tra các động cơ điện
Bài 4 : Thí nghiệm Máy biến điện áp
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài
- tình trạng sứ đầu vào
- tiếp địa thân máy
- Bình silicagen
- Các kí hiệu cuộn dây
- Nhãn máy
- Độ rò rỉ dầu
đối với TU một pha kiểu tụ kiểm tra thêm
- Khối tụ chia áp
2/Hạng mục đo điện trở cách điện :
Cao – Hạ 1+Hạ2 +vỏ
Hạ 1 – Cao + Hạ 2 + vỏ
Hạ 2 – Cao + Hạ 1 + vỏ
Đo cách điện của các cuộn hạ dùng megaôm 1000V
Đối với Tu kiểu tụ :
Đo điện trở cách điện của khối biến áp trung gian
Đo điện trở cách điện của khối tụ chia áp
Sau khi thử nghiệm cao thế xoay chiều hoặc thử cách điẹn vòng băng điện áp cảm ứng
cần phải đo lại điện trở cách điện
3/Hạng mục đo dòng không tải và đóng xung kích (không thực hiện đối với Tu kiểu tụ)
Đưa điện áp vào cuộn hạ 1 hoặc hạ 2 bằng điện áp định mức đo dòng không tải
Sau đó đóng xung kích 5 lần (việc này chỉ thục hiện trong thí nghiệm lắp mới )
Đối với Tu ba pha khi thí nghiệm không tải tiến hàng lần lược từng pha
4/Hạng mục thí nghiệm cao thế xoay chiều
Chỉ thực hiện với Tu kiểu cảm ứng không có cách điện giảm nhẹ.
Cao – hạ1+ + hạ2 +vỏ
Thử cao thế xoay chiều cuộn hạ so với các cuộn hạ + vỏ + đất điện áp thử 1KV
Các TU kiểu tụ thử nghiệm theo hướng dẫn nhà chế tạo
5/Hạng mục thử cách điện vòng bằng điện áp cảm ứng
Chỉ thực hiện với Tu kiểu cảm ứng
Đưa điện áp vào cuộn hạ 1 hoặc hạ 2 bằng 1,3 điện áp định mức thời gian thử 2 phút
6/Hạng mục thí nghiệm cực tính các cuộn dây
Chỉ thực hiện ở thí nghiệm lắp mới
7/Kiểm tra tỉ số biến
Sai số cho phép nằm trong sai số của dụng cụ đo
8/Đo điện trở một chiều :
Đối với Tu kiểu cảm ứng : kiểm tra tất cả các cuộn dây

Trang29/ 43
Đối với Tu kiểu tụ :chỉ kiểm tra phần thứ cấp
Sai số cho phép không lớn hơn 2%
9/Hạng mục đo điện dung và tổn thất điện môi tgδ của tụ chia áp
Chỉ thực hiện với kiểu tụ
Bài 5 :Thí nghiệm Máy biến dòng điện
1/ Hạng mục Kiểm tra bên ngoài :
- tình trạng sứ đầu vào
- tiếp địa thân máy
- Bình silicagen
- Các kí hiệu cuộn dây
- Nhãn máy
- Độ rò rỉ dầu
2/Hạng mục đo cách điện :
Đo cách điện của tất cả các cuộn
Đo cách điện của các cuộn hạ dung mêgaôm 1000V
Sau khi thử nghiệm cao thế xoay chiều cần phải đo lại điện trở cách điện
3/Hạng mục kiểm tra cực tính các cuộn dây
Hạng mục này chỉ thực hiện đối với thí nghiệm lắp mới hoặc thực hiện khi cần thiết
4/Hạng mục đo tỉ số biến
Nguyên tắc : bơm dòng vào cuôn cao đo dòng ở cuộn hạ
Đối với ti phía hạ có nhiều cuộn dây cần thí nghiệm ở tất cả các cuộn dây
Hoặc Ti có cuộn cao, cuộn hạ có nhiều tỉ số biến cần thí nghiệm tất các tỉ số biến
K L
K L
K2 L2

1s1 1s2 2s1 2s2


1s2 1s3
Cuộn cao ,cuộn hạ một cấp Cuôn cao ,cuộn hạ có
phía hạ có nhiều cuộn dây nhiều cấp

Trong thí nghiệm định kỳ chỉ kiểm tra tại tỉ số đang vận hành .Có thể kiểm tra gần đúng
tỉ số biến bằng cách tạo dòng vào cuộn hạ và đo điện áp trên cuộn cao áp được hở mạch
lúc này tỉ số biến bằng với tỉ số điện áp trên cuộn hạ và điện áp trên cuộn hạ.
5/Hạng mục đo điện trở một chiều
Đo tất cả các cuộn dây kể cả cuộn cao áp
Chỉ tiến hành trong thí nghiệm lắp mới hoặc khi cần thiết
Sai số cho phép không lớn hơn 2%
6/Hạng mục đo đặc tính từ hóa :
Cung cấp vào cuộn hạ các dòng điện có trị số từ 0 đến 1,2 định mức đồng thời đo điện
áp rơi trên cuộn hạ và thiết lập đường cong từ hóa
Nếu nhà chế tạo chỉ cho phép lấy một điểm cần phải lấy tại điểm đó
Đối cuộn dây có nhiều cấp điện áp thì chỉ thực hiện trên cấp đựợc chọn để làm việc
Ti phía hạ có nhiều cuộn dây cần thí nghiệm cho tất cả các cuộn
Đặc tính từ hóa được so sánh với nhà chế tạo hoặc Ti cùng loại
7/Hạng mục Đo tổn hao điện môi :
Thực hiện đối với Ti có cấp điện áp 35KV trở lên

Trang30/ 43
Cao so với vỏ ở điện áp 10 kv
8/ Hạng mục thử nghiệm dầu
Thực hiện đối với Ti có cấp điện áp 35KV trở lên ,thí nghiệm điện áp phóng của dầu
9/Thử cao thế xoay chiều
Ti có cách điện bằng chất hữu cơ rắn thời gian thữ nghiệm là 5 phút
Tùy theo loại cách điện giảm nhẹ tiêu chuẩn thử nghiệm có thấp hơn lọai cách điện bình
thường
Đối với biến dòng lắp ở chân sứ máy cắt ,chân sứ máy biến áp
Thử nghiệm các hạng mục :
Kiểm tra bên ngoài
Đo điện trở cách điện cuộn hạ so với vỏ
Đo điện trở một chiều cuộn hạ
Kiểm tra cực tính
Kiểm tra tỉ số biến
Kiểm tra đặc tính từ hóa
Thử cao thế xoay chiều cuộn hạ so với các cuộn hạ + vỏ +đất điện áp thử 1KV
Bài 6 : Thí nghiệm dao cách ly
1/Hạng mục kiểm tra tình trạng bên ngoài
- Sứ đỡ
- Bộ truyền động có lắp đúng không
- dao tiếp địa đi kèm
- Hoạt động của bộ tiếp điểm phụ
- Giá đỡ
- Tiếp địa
- Liên động cơ giữa dao tiếp địa và dao cách ly
- Các điện trở sấy
2/Hạng mục Kiểm tra thao tác truyền động bằng cơ khí
Khi thao tác đóng cắt bằng cơ khí các lưỡi dao cách ly có đi hết hành trình ,dao tiếp điạ
có tiếp xúc tốt không
Kiểm tra các cuộn điện từ dùng trong mạch liên động
Đối với dao cách ly điều khiển bằng điện kiểm tra sơ đồ đấu dây điều khiển , động cơ điện
, thử truyền động bằng điện , kiểm tra các tiếp điểm liên động hành trình
Kiểm tra truyền động ứng với điện áp điều khiển định mức và cực tiểu
3/Hạng mục đo điện trở cách điện :
từng pha so với vỏ
Cần phải đo điện trở cách điện sau khi thử nghiệm cao thế xoay chiều
4/Hạng mục đo điện trở tiếp xúc :
Số liệu so sánh với số liệu nhà chế tạo
5/Hạng mục thử nghiệm xoay chiều :
Thử nghiệm ở trạng thái đóng và trạng thái cắt
Bài 7: Thí nghiệm máy cắt
1/Hạng mục kiểm tra tình trạng bên ngoài :
- Tình trạng sứ
- Tủ truyền động

Trang31/ 43
- Các chỉ thị
Đối với máy cắt khí SF :
-Đồng hồ chỉ thị áp lực khí
-Hệ thống phân phối khí
-Sự cân bằng của giá đỡ chỉ thực hiện trong thí nghiệm lắp mới hay khi cần thiết
-Kiểm tra áp áp lực khí bão dưỡng chỉ thực hiện trong thí nghiệm lắp mới
-Kiểm tra tiếp điểm cảnh báo áp lực khí cấp 1, cấp2 và quy về nhiệt độ tiêu chuẩn
-Kiểm tra hàm lượng ẩm của khí SF6
-Kiểm tra áp lực khí nạp
-Kiểm tra độ rò rỉ khí SF6 sau khi nạp bao nhiêu giờ theo tiêu chuẩn của nhà chế tạo
chỉ thực hiện trong thí nghiệm lắp mới hay khi cần thiết
2/Hạng mục kiểm tra tủ truyền động :
Kiểm tra sơ đồ đấy dây có đúng với thiết kế của nhà chế tạo chỉ thực hiện trong thí
nghiệm lắp mới hay khi cần thiết
Kiểm tra cách điện của mạch điều khiển ,cuộn cắt cuộn đóng ,mô tơ tích năng hoặc cuộn
đóng điện từ Mêgôm 500V-1000 , trị số không nhỏ hơn 1.0MΩ chỉ thực hiện trong thí
nghiệm lắp mới hay khi cần thiết
Kiểm tra thời gian tích năng của lò xo ở điện áp định mức chỉ thực hiện trong thí nghiệm
lắp mới.
Đối với với máy cắt truyền động bằng khí nén (có áp lực) cần kiểm tra hệ thống khí nén
Kiểm tra hoạt động đóng cắt bằng cơ khí
Kiểm tra hoạt động đóng cắt bằng điện
Kiểm tra hoạt động của mạch chống giã giò đi kèm trong tủ truyền động
Kiểm tra hoạt động đóng cắt theo các chu trình Cắt –Đóng ,Đóng –Cắt ,Cắt –Đóng- cắt
Kiểm tra hoạt động của một số chức năng khác : sấy , các tiếp phụ của máy cắt v.v
3/Hạng mục kiểm tra điện áp làm việc nhỏ nhất của cuộn đóng cuộn cắt
Xác định điện áp nhỏ nhất mà cuộn cắt, cuộn đóng vẫn làm việc được
Máy cắt có nhiều cuộn đóng hoặc cuộn cắt cần phải kiểm tra ở tất các cuộn
Tiêu chuẩn :so sánh với nhà chế tạo hay Cuộn cắt không nhỏ hơn 60% Uđm ,cuọn đóng
không nhỏ hơn 80% Uđm
4/Hạng mục đo thời gian đóng cắt :
thiết bị thí nghiệm : thiết bị chụp sóng máy cắt
Thời gian đóng , cắt của các pha máy cắt , đo độ không đồng thời của các pha máy cắt
Các giá trị này được xác định trên các đồ thị chụp sóng
5/Hạng mục kiểm tra điện trở cách điện
Đo cách điện của các pha máy cắt trước và sau khi thử cao thế xoay chiều
Máy cắt đang đóng : từng pha so với vỏ
Máy cắt đang cắt : Giữa hai tiếp điểm tĩnh trong cùng một pha ,lần cho các pha
6/Hạng mục đo điện trở tiếp xúc :
thiết bị : cầu đo tiếp xúc , phương pháp vôn –ampe môt chiều
Điện trở tiếp xúc : là điện trở thuần của các mối ghép nối giữa các chi tiết dẫn điện của
thiết bị điện.
Điện trở tiếp xúc là hạng mục kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng các mối tiếp xúc của các
thiết bị điện. Nhờ vào các phép kiểm tra này mà người sử dụng thiết bị có thể sớm phát

Trang32/ 43
hiện ra các khuyết tật cũng như các hư hỏng tại các mối ghép nối, các điểm tiếp xúc trên
máy cắt
7/Hạng mục thử cao thế xoay chiều các pha máy cắt :
Thử nghiệm máy cắt ở trạng thái đóng : Thử các pha so với đất (A+B+C-Vỏ)
thử khoảng cách giữa các pha máy cắt (pha A+C- B+vỏ) và (B-A+C+vỏ)
Thử nghiệm ở trạng thái cắt : giữa một đầu tiếp điểm và đầu còn lại của tiếp điểm (được
nối với vỏ) của cùng một pha
Đối với máy cắt có lồng Ti chân sứ thì phải thí nghiệm thêm Ti chân sứ
Đối với cắt dầu cần thí nghiệm điệm áp phóng của dầu và tạp chất cơ học
Máy cắt dầu có sứ đầu vào cần thí nghiệm thêm sứ đầu vào :
Cách điện của sứ , tổn thất điện môi tgδ cách điện chính của sứ
Đối với máy cắt hợp bô cần kiểm tra dao tiếp địa đi kèm , sự chính xác cơ khí các ngàm
hoa thị , sự nhẹ nhàng của các liên động cơ khí vị trí
Bài 8 Thí nghiệm chống sét
A Chống sét van có khe hở phóng điện không có điện trở song song
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài :
Kiểm tra bề mặt sứ chống sét , nhãn chống sét , tiếp địa , bộ đếm sét
2/Hạng mục đo cách điện
- Thiết bị thí nghiệm : thường dùng các Mêgômét điện tử như: ISOL5003, KYORITSU
3121,.... Điện áp đo từ 1000V đến 2500V DC.
- Phương pháp đo:
+ Đối với chống sét van điện áp nhỏ hơn 3KV phải dùng Mêgômét có điện áp
1000VDC.
+ Đối với chống sét van điện áp lớn hơn 3KV phải dùng Mêgômét có điện áp
2500VDC.
+ Đối với chống sét van nhiều phần tử trong 1pha phải đo từng phần tử riêng biệt.
3/Hạng mục đo dòng rò :
Đối với chống sét van nhiều phần tử trong 1pha phải đo từng phần tử riêng biệt.
+ Điện áp thử nghiệm áp dụng theo hướng dẫn nhà chế tạo chống sét tương ứng, tiêu
chuẩn ngành, tiêu chuẩn bộ công nghiệp nặng.
+ Nếu sử dụng các hợp bộ đo như AИД-70 để thử nghiệm cần phải mắc thêm tụ điện
cao thế song song với đối tượng đo và phải trừ đi dòng điện đi qua tụ điện bằng cách
tiến hành thử nghiệm 2 phép đo: phép đo thứ nhất để đo dòng điện tổng đi qua đối
tượng đo và tụ điện, phép đo thứ hai để đo dòng điện đi qua tụ điện.Trong cả hai phép
đo công tắc chọn phải nằm ở vị trí tương ứng với phụ tải điện dung.
4/Hạng mục thử điện áp phóng tần số công nghiệp:
+ Sử dụng các hợp bộ thử nghiệm cao thế và nâng điện áp cho đến khi chống sét van
phóng điện. Phép đo đựơc tiến hành nhiều lần và lấy trị số trung bình, khoảng thời gian
tiến hành các lần đo không nhỏ hơn 10 giây.
5/Hạng mục kiểm tra bộ đếm sét :
Nguyên tắc cho xung dòng điện ngắn hạn chạy qua bộ đếm sét ,bộ đếm sét sẽ đếm một
đơn vị
Có thể dùng tụ điện đã được nạp điện cho tụ điện này phóng điện qua bộ đếm sét
Chú ý dòng điện phóng này không nên quá lớn so với dòng định mức của bộ đếm sét

Trang33/ 43
B Chống sét van có khe hở có điện trở song song
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài : như A/1
2/Điện trở cách điện :như A/2
3/Hạng mục đo dòng điện rò :như hạng mục A/3
4/Hạng mục kiểm tra bộ dếm sét : như A/5
C Chống sét van oxit kim loai không có khe hở phóng điện
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài : như A/1
2Hạng mục đo điện trở cách điện :như A/2
3/Hạng mục đo điện áp tham khảo xoay chiều (đặc tính vôn –ampe xoay chiều )
- Thiết bị thí nghiệm: thường dùng các hợp bộ thử nghiệm cao thế như :AИД-70, các xe
công trình, thiết bị đo trị số đỉnh thành phần điện trở của dòng điện rò LCM II.
Thiết bị đo lường phải được đặt tại đuôi chống sét van và chân đế chống sét phải cách
điện với đất.
+ Sử dụng các hợp bộ thử nghiệm cao thế để nâng điện áp và đọc trị số điện áp tại thời
điểm dòng điện rò xuyên qua chống sét đạt đến trị số dòng điện tham khảo. Trị số dòng
điện tham khảo này được cho bởi nhà chế tạo chống sét van.
4/ Hạng mục kiểm tra bộ đếm sét : như A/5
D Chống sét van oxit kim loai có khe hở phóng điện :
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài : như A/1
2/Hạng mục đo điện trở cách điện : như A/2
3/Hạng mục thử điện áp phóng tần số công nghiệp :như A/4
4/Kiểm tra bộ đếm sét :như A/5
E Chống sét ống
1/ Hạng mục kiểm tra bên ngoài :
Kiểm tra bề mặt bên ngoài chống sét ,đầu cực tiếp địa chống sét ,nhãn chống sét , Bộ chỉ
báo chống sét
2/ Hạng mục đo đường kính trong (mm)
3/Hạng mục đo khe hở phóng điện trong
4/Hạng mục đo điện trở cách điện : trước và sau khi thử phóng cao thế xoay chiều
5/Hạng mục thử điện phóng cao thế xoay chiều
Bài 9 Thí nghiệm cáp lực cao thế
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài :
Kiểm tra vật liệu cách điện : cách điện là loại gì : dầu ,giấy tẩm dầu, polyetylen khâu
mạch (XLPE), vv.
2/Hạng mục kiểm tra cách điện :
Mêgaôm điện áp từ 1000V đến 2500V DC
+ Đối với cáp một lõi có màn chắn điện áp được đặt vào giữa ruột dẫn điện và màn
chắn kim loại.
+ Đối với cáp một lõi không có màn chắn, cáp phải được nhúng trong nước và điện áp
được đặt giữa ruột dẫn điện và nước.
+ Đối với cáp nhiều lõi mà các lõi có màn chắn riêng, thì điện áp được đặt giữa từng
ruột dẫn điện và màn chắn kim loại.
+ Đối với cáp nhiều lõi mà các lõi không có màn chắn riêng, thì điện áp được đặt giữa
từng ruột dẫn điện và tất cả các ruột dẫn còn lại cùng với vỏ kim loại.

Trang34/ 43
3/Hạng mục thử chịu điện áp cao thế :
- Thiết bị thí nghiệm :Dụng cụ thường dùng là các hợp bộ thử nghiệm cao thế như AИД
-70, PGK-70, các xe công trình.
+ Tuỳ theo tính chất cách điện, điều kiện thử nghiệm mà sử dụng điện áp thử nghiệm
xoay chiều hoặc điện áp thử nghiệm một chiều.Cáp quá dài hoặc công suất thiết bi
không đủ thì không thể thử nghiệm xoay chiều mà phải thử nghiệm một chiều
Đối với cáp sử dụng loại vật liệu cách điện trên cơ sở polyetylen khâu mạch (XLPE)
phải dùng điện áp thử nghiệm xoay chiều.
+ Điện áp thử tra theo tiêu chuẩn TCVN 5935-1995 (Mục 14.4d).
+ Đối với cáp một lõi có màn chắn điện áp thử phải được đặt trong 5 phút giữa ruột
dẫn điện và màn chắn kim loại.
+ Đối với cáp một lõi không có màn chắn, cáp phải được nhúng trong nước có nhiệt
độ phòng trong thời gian 1 giờ, sau đó điện áp thử được đặt trong 5 phút giữa ruột dẫn
điện và nước.
+ Đối với cáp nhiều lõi mà các lõi có màn chắn riêng, thì điện áp thử được đặt trong 5
phút giữa từng ruột dẫn điện và màn chắn kim loại.
+ Đối với cáp nhiều lõi mà các lõi không có màn chắn riêng, thì điện áp thử được đặt
trong 5 phút giữa từng ruột dẫn điện và tất cả các ruột dẫn còn lại cùng với vỏ kim
loại.
+ Nếu sử dụng các hợp bộ đo như AИД -70 để thử nghiệm điện áp một chiều cần phải
đặt công tắc nằm ở vị trí tương ứng với phụ tải điện dung.
+ Trong mọi trường hợp đện áp thử nghiệm phải nâng lên từ từ đến trị số điện áp cần thử
nghiệm.
Ngoài ra còn một số hạng mục khác ít thực hiện như :
Đo điện trở ruột cáp trên một đơn vị chiều dài , Điện dung của từng pha ,Đo tổn hao điện
môi
Bài 10 Thí nghiệm cáp lực hạ thế
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài : như cáp cao thế
2/Hạng mục đo điện trở cách điện : như cáp lực cao thế ,sử dụng megaôm 1000V
3/Hạng mục đo điện trở ruột cáp :
Lấy mẫu của đoạn cáp theo đơn vi chiều dài và đo điện trở thuần của mẫu . sau đó quy đổi
về nhiệt độ 20oC và trên km và xác định suất điện trở (mm2,1m,200C) dựa vào tiêu chuẩn
của nhà chế tạo hoặc không lớn hơn 0,09Ω đối với ruột đồng , Không lớn hơn 0.0294Ω
đối với ruột nhôm
4/ Hạng mục thử nghiệm cao thế xoay chiều :
Thử chiụ điện áp xoay chiều tần số công nghiệp 1000V thời gian 1 phút hoặc theo tiêu
chuẩn nhà chế tạo
Bài 11 Thí nghiệm Cầu chì cao thế
Cầu chì cao thế bao gồm cầu chì ống và cầu chì tự rơi
1/Hạng mục kiểm tra tình trạng bên ngoài :
Sứ , ống chì , tiếp địa giá đỡ
2/Hạng mục kiểm tra thông mạch
Dùng vạn năng kiểm tra sự liền mạch của ống chì (cầu chảy)

Trang35/ 43
3/Hạng mục đo điện trở cách điện của giá đỡ :
đo trước và sau khi thử cao thế xoay chiều
Đo các cực giá đỡ của cầu chì so với đất
4/ Hạng mục thử chịu điện thế tăng cao xoay chiều thời gian một phút
5/Hạng mục kiểm tra sự tiếp xúc giữa ống chì va các cực của giá đỡ
6/ Hạng mục thao tác đóng cắt : chỉ thực hiện đối với cầu chì tự rơi
Bài 12 Thí nghiệm Tụ điện cao thế và hạ thế
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài
Kiểm tra sứ cách điện , vỏ bao che ,tiếp địa vỏ tụ
2/Hạng mục đo điện trở cách điện :
Đo điện trở các đầu ra của tụ so với vỏ , giữa hai cực ,xác định hệ số hấp thụ
Đo trước và sau khi thử cao thế
3/Đo điện dung của tụ :
có thể dung thiết bi đo điện dung hoặc phương pháp vôn –ampe
sơ đồ đo điện dung của tụ đơn pha
Nguồn
xoay
chiều

Cx

Cx = ( Ix106 )/ω x U ( µF)


Trong đó U (V) , I(A) điện áp và dòng điện đo được
ω=2л f nếu (f=50hz) thì ω=314
Đối với bộ tụ 3 pha thì :
Đo điện dung giữa một cực và hai cực còn lại được nối tắt ,sau đó hoán vi vòng tròn
Có được 3 kết quả đo dùng công thức tính ra của các cặp cực
c1 c2 c3

Tụ điện 3 pha

Thú tự Nối tắt Điện dung đo Ki hiệu


1 c1.c2 C3-c1.c2 C3-1.2
2 c2.c3 C1-c2.c3 C1-2.3
3 c3.c1 C2-c3.c1 C2-3.1
Tính toán điện dung giữa các cực của tụ
Trang36/ 43
C1-2 = (C1-2.3 + C2-3.1 - C3-1.2)/2
C2-3 = (C2-3.1 + C3-1.2 - C1-2.3 )/2
C3-1 = (C3-1.2 + C1-2.3 - C2-3.1)/2
Tính điện dung của cả bộ tụ
Cx=(C1-2.3 + C2-3.1 + C3-1.2)/2
4/Hạng mục đo tổn thất điện môi
chỉ tiến hành đối với tụ điện thông tin liên lạc ,tụ phân chia ,tụ trích công suất
đo các cực so với vỏ , giữa hai cực
5/Hạng mục thử chịu điện thế tăng cao xoay chiều
Tụ điên nâng cao cosφ thử nghiệm các cực so với vỏ ,giữa các cực
Tụ thông tin liên lạc thử nghiệm trên phần tử
Tụ bù dọc thử nghiệm xoay chiều các cực so với vỏ , thử nghiệm một chiều giữa các cực
Trong trường hợp không đủ công suất có thể thử nghiệm một chiều với điện áp thử
nghiệm cao hơn xoay chiều hai lần
6/Hạng mục thử đóng điện xung kích ở điện áp định mức
khi có điều kiện thì thử đóng xung kích 3 lần ở điện áp định mức . Thời gian thử nghiệm
là một phút . Khi đóng cần kiểm tra dòng điện ở các pha không được khác nhau quá 5%
Bài 13 Thí nghiệm máy phát điện đồng bộ
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài
kiểm tra các bộ phận cơ khí , chất lượng vệ sinh vv
2/Hạng mục đo điện trở cách điện
trước khi đo cần phải nối đất các cuộn dây trong 5 phút
đo điện trở cách điện cuộn dây stato dùng megaôm 2500V
đo điện trở cách điện cuộn dây ro to megaôm 500-1000V
đo điện trở cách điện của gối đỡ trục rôto megaôm 1000V
đo điện trở cách điện của mạch kích thích megaôm 1000V
đo điện trở cách điện của các đát trìch nhiệt
3/Hạng mục đo điện trở một chiều :
a/ cuộn dây stato đủ các đầu dây đưa ra ngoài :đo cho từng cuộn dây trong từng pha
b/cuôn dây stato không đủ các đầu dây đưa ra ngoài : ta đo từng cặp pha rồi tính toán
nối hình Y
Ra= (RAB +RAC - RBC )/2
Rb= (RAB +RBC - RAC )/2
Rc= (RBC +RAC - RAB )/2
Nối Δ
Ra = RAB +( (RAB +RAC - RBC ) x (RAB +RBC - RAC ))/ (2 x (RBC +RAC - RAB ))
Rb= RBC +( (RAB +RBC - RAC ) x (RBC +RAC - RAB ))/(2 x (RAB +RAC - RBC ))
Rc= RAC + ( (RAB +RAC - RBC ) x (RBC +RAC - RAB ))/(2 x (RAB +RBC - RAC ))
c/ cuộn dây ro to
4/Hạng mục đo khe hở giũa roto và stato
hạng mục này chỉ thí nghiệm khi lắp mới hay khi sửa chữa có tháo rôto
kiểm tra sự đồng tâm giữa roto va stato

Trang37/ 43
sử dụng thước lá có độ dày theo tiêu chuẩn đo khe hở không khí giữa rôto va stato
đối với rôto cực lồi đo không dưới 4 điểm trên một mặt cực
đối với rôto cực ẩn không dưới 8 điểm trên một mặt cực
đối với rôtocó chiều dài lỏi thép <300mm , chỉ cần đo trên một mặt cực
đối với rô to có chiều dài lỏi thép ≥300mm cần phải đo cả hai phía của một mặt cực
sai lệch từng cặp đo đối diện qua tâm ,so với giá trị trung bình khong vượt quá quy định
Máy có P> 150MW cho phép ≤ ± 5% nhỏ hơn 150MW ≤ ± 10%
5/Hạng mục xác định cực tính cuộn dây stato
hạng mục này chỉ thí nghiệm khi lắp mới hay khi cần thiết
Chọn bất kỳ cuộn dây của một pha cấp xung điện áp một chiều (1,5V) đo điện áp trên các
cuộn còn lại
c1 c2 c3

+
mv
mv
-
c4 c5 c6

mV lệch phải đúng cực tính


6/Hạng mục kiểm tra thứ tự pha
hạng mục này chỉ thí nghiệm khi lắp mới hay khi cần thiết
cung cấp vào rôto một nguồn một chiều thấp ,quay rôto theo chiều đánh dấu trên thân máy
các mV sẽ lệch sang phải rồi sang trái theo thứ tự A,B,C

+ Ro
to
-
mV
mV
mV

7/ Hạng mục xác định các thông số quá độ của máy phát điện
hạng mục này chỉ thí nghiệm khi lắp mới hay khi cần thiết
sơ đồ thí nghiệm :
Ti
Tp
A

A W V B

Tp máy biến áp thí nghiệm 220/12Vac


Các dụng cụ đo lường A,W ,V ,Ti
tính toán thiết bị thí nghiệm :
Tính dòng điện và công suất thí nghiệm
I= (U x Sđm)/(2 x 0,15 U2 đm ) (A)
P= U xI cosφk (Kw)
U điện áp đo trên các đầu cực stato (V)

Trang38/ 43
Uđm điện áp dây định mực của máy phát (KV)
Sđm Công suất định mức của máy phát (MVA)
cosφk hệ số công suất ngắn mạch lấy 0,2-0,4
xác định các thông số :
đo lần lược các thông số sau
UAB , IAB, PAB , UBC , IBC, PBC , UAC , IAC, PAC
Tính toán tổng trở pha cuộn dây stato
ZAB = UAB/2IAB ZBC = UBC/2IBC ZAC = UAC/2IAC (Ω)
Điện trở pha của stato
RAB = PAB/I2AB RBC= PBC/I2BC RAC = PAC/I2AC (Ω)
Cảm kháng pha stato
XAB =√Z2AB- R2AB XBC =√Z2BC- R2BC XAC =√Z2AC- R2AC
Giá trị trung bình
Ztb= (ZAB + ZBC + ZAC )/3
Xtb = (XAB +XBC + XAC )/3
Rtb = ( RAB + RBC + RAC)/3
Điện kháng siêu quá độ dọc trục (X’’d) ngang trục (X’’q)
X’’d = Xtb – Δx
X’’q = Xtb + Δx
Trong đó
Δx= 0.667 x XAB ( XAB − XBC ) + XBC ( XBC − XCA ) + XAC ( XAC − XAB )
Điện kháng thứ tự nghịch X2 ≈ Xtb
Điện kháng phần trăm
X% =(( Xtb x Sđm )/U2đm) x 100
Xtb điệnkháng trung bình (ôm)
Sđm công suất định mức (MVA)
U đm điện áp định mức (V)
Điện trở siêu quá độ dọc trục (R’’d) ngang trục (R’’q)
R’’d = Rtb – ΔR
R’’q = Rtb + ΔR
Trong đó
Δx= 0.667 x RAB ( RAB −RBC ) + RBC ( RBC −RCA ) + RAC ( RAC −RAB )
8/Hạng mục thử chịu điện thế một chiều tăng cao và đo dòng rò theo từng pha
việc đo lường dòng rò được thực hiện không dưới 5 giá trị từ 0,2 U max đến Umax và
chia thành các khoảng bằng nhau .Đối với mổi cấp điện áp duy trì 1 phút và lấy các giá trị
15 và 60 giây .Các giá trị thử nghiệm theo tiêu chẩn nhà chế tạo. Việc thử nghiệm được
thử ở từng pha cho từng cuộn dây của pha so với các pha khác được nối với vỏ
9/Hạng mục thử nghiệm cao thế xoay chiều
Điện áp thử nghiệm theo nhà chế tạo .Thời gian thử nghiệm 1 phút
Sau khi thử nghiệm ở 1 phút giảm điện áp thử nghiệm về bằng giá trị định mức máy phát
trong thời gian 5 phút kiểm tra hiện tượng phóng điện vầng quang .
Hạng mục này cần thực hiện theo hướng dẫn của nhà chế tạo
10/Hạng mục thí nghiệm không tải và ngắn mạch máy phát
Hạng mục này chỉ thử nghiệm theo chương trình đặc biệt

Trang39/ 43
11/ Thí nghiệm động cơ điện đồng bộ
Động cơ điện đồng bộ đươc tiến hành theo mục 1 đến 10
Riêng mục thí nghiệm cực tính thì mV sẽ lệch trái
Bài 14 Thí nghiệm đo điện trở nối đất (tiếp địa)
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài :
Kiểm tra sự tiếp xúc giữa các thanh dẫn nối vỏ thiết bị đến hệ thống tiếp địa
Kiểm tra sự thông mạch toàn hệ thống
Kiểm tra đường kính lớn nhất của hệ thống tiếp địa
2/Hạng mục đo giá trị điện trở tiếp địa
Đo điện trở tiếp địa theo phương pháp trực tiếp
Dùng cầu đo chuyên dụng như M416
Sơ đồ đo

Rnđ
4
1 2 3

M416

Điều chỉnh cầu cân bằng


Đọc giá trị trên núm điều chỉnh và nhân với hệ số đặt trên cầu giá trị này là Rnđ
Cọc ở trong là cọc áp , cọc nằm ngoài là cọc dòng (dò)
Khi dùng cầu để đo điện trở suất của đất
Nối cầu theo sơ đồ
L L L

Rnđ
4
1 2 3

M416

Các cọc đóng theo đường thẳng và cách nhau một khoảng L
Điều chỉnh cầu cân bằng
Sđ= 2л Rnđ.L (Ω.m)
Đo Rnđ phương pháp gián tiếp Vôn –Ampe
A Điện trở nối đất cần đo
B cọc phụ
C cọc dò

Trang40/ 43
BT

A V

A B C
L L

Các cọc cắm thẳng hàng với Rnđ cách nhau một khoảng L
Cấp nguồn chobiến áp cách ly BT đọc tri số trên các đồng hồ
Rnđ= U/I , Sđ= 2л Rnđ.L (Ω.m)
Các sơ đồ đo thực tế :
Đối với Rnđ : cột điện ,nhà cửa cột chống sét ,các trạm điện nhỏ
1
10m
25m

Rnđ
20m 10m 30m 2
1
2

1 cọc áp , 2 cọc dòng


Đối với Rnđ : hệ thống tiếp địa nối mạch vòng với nhau như trạm lớn
1
5d
40m
Rnđ Rnđ

5d 40m
d 1 d
2 5d
2

Với d là đường chéo lớn nhất của hệ thống tiếp đia theo bãn vẽ thiết kế
Bài 15 Thí nghiệm sứ cách điện ,thanh cái
Sứ cách điện ở đây là các sứ có cách điện rắn : gốm , chất hữu cơ rắn, compoxy vv .
Là sứ đứng sứ chuổi sứ xuyên không phải các sứ đầu vào máy cắt máy biến áp
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài
kiểm tra bề mặt sứ , các kết cấu đi kèm
2/Đo điện trở cách điện
đo điện trở cách điên trước và sau khi thử cao thế
Dùng megaôm 2500V , chỉ đo khi khô và trước khi lắp lên đường dây vv không nhỏ hơn
300MΩ
3/ Hạng mục thử chịu điện áp xoay chiều tần số công nghiệp
thời gian thử 1 phút đối với sứ có cách điện gốm , 5 phút đối với sứ có cách điện hữu cơ
rắn
4/Hạng mục đo phân bố điện áp trên chuổi sứ :
chỉ thực hiện cho sứ treo thành chuổi

Trang41/ 43
BT

K
V
K
V
K
V

Đặt điện áp vào chuổi sứ và đo điện áp trên từng phần tử sứ ,dùng kẹp chuyên dụng (vòng
kim loại) áp vào phía trên và dưới của một phần tử sứ treo
Cơ cấu đo điện áp là cơ cấu tĩnh điện
Lưu ý cần có bịên pháp an toàn tránh tiếp xúc điện áp cao (dùng sào cách điện để thao tác
đo điện áp)
Đối với sứ được lắp thành thanh cái ta tiến hành thử cả thanh cái
Thí nghiệm thanh cái trần và nằm trong tủ hợp bộ:
1/Kiểm tra bên ngoài
2/ đo cách điện
3/thử cao thế xoay chiều
từng pha của thanh cái so với hai pha còn lại và vỏ , tiêu chuẩn thư có thấp hơn so với thử
từng phần tử
4/Đo điện trở tiếp xuv các mối nối (ghép) :
chỉ thực hiện khí có mối ghép và khi lắp mới hoặc khi sửa chữa có tháo lắp
Bài 16 Thí nghiệm Các Dụng cụ an toàn
Dụng cụ an toàn bao gồm các dụng cụ thao tác : sào cách điện ,thảm cách điện ,găng cách
điện ,dây đeo an toàn (dây an toàn),Bút thử điện cao thế ,kìm đo điện
1/Hạng mục kiểm tra bên ngoài
2/ Đo cách điện
3/Đo độ dài
thực hiện cho sào cách điện , Bút thử điện cao thế ,kìm đo điện
độ dài của phần cách điện không phải chiều dài toàn bộ mà là chiều dài toàn bộ trừ đi
phần tay nắm thao tác
4 /Thử cao thế xoay chiều :
sào cách điện 35KV trở xuống:
3 lần điện áp nhưng không nhỏ hơn 40KV, thời gian thử 5 phút
sào cách điện 110KV trởlên
3 lần điện áp pha , thời gian thử 5 phút
găng tay cách điện các cấp điện áp
12KV , thời gian thử 1 phút
giày cách điện các cấp điện áp lớn hơn 1KV
mới : 20KV,thời gian thử 2 phút ,cũ : 15KV,thời gian thử 1 phút
Ủng cácg điện ≤1KV
mới : 5KV,thời gian thử 2 phút ,cũ : 3,5KV,thời gian thử 2 phút
thảm cách điện
≥1KV mới : 20KV,thời gian thử 2 phút ,cũ : 15KV,thời gian thử 1 phút
<1KV mới : 7,5KV,thời gian thử 2 phút ,cũ : 3,5KV,thời gian thử 1 phút

Trang42/ 43
Điện áp thử cần đặt trên toàn bộ chiều dài đoạn cách điện , cho phép chia nhỏ ra thử
nhưng không quá 4 đoạn và điện áp đặt vào mổi đoạn cần tính theo điện áp đặt trên toàn
bộ chiều dài và cộng thêm 20%
Chỉ được thử nghiệm sau khi thử độ bền cơ
Dụng cụ gọi là thử nghiệm đạt khi khi chịu được điện áp đặt vào không có hiện tượng
phóng điện bề mặt sau khi cắt điện lấy tay sờ không có hiện tượng phát nóng cục bộ
Bài 17 Các công tác để thí nghiệm hoàn chỉnh một thiết bị cao áp
1/ Công tác chuẩn bị :
a/Xác định đối tượng thí nghiệm :
Đối tượng thí nghiệm sẽ được thí nghiệm ở dạng gì : Lắp mới hay định kỳ
Nếu lắp mới cần biết rằng đối tượng đang đặt rời hay đã lắp vào hệ thống
Nếu định kỳ cần biết thêm rằng đối tượng đang hoạt động hay sau sữa chữa đai tu
b/Thu thập tài liệu liên quan đến đối tượng :
Tài liệu mô tả chi tiết , biên bản thí nghiệm xuất xưỡng ,định kỳ , đại tu . Các tài liệu
này được nhận từ : nhà cấp hàng , chủ quãn lý , chủ đầu tư , mình đang có
Tiêu chuẩn đánh giá đối tượng :tiêu chuẩn nhà sản xuất , tiêu chuẩn nhà nước , tiêu
chuẩn của nghành . Các tài liệu được lấy từ nhà cấp hàng , mình đang có
c/ chuẩn bị vật tư và thiết bị thí nghiệm :
Xác định xem đối tượng có bao nhiêu hạng mục , Cần các thiết bị loại gì , các dụng
cụ hổ trợ như :vật liệu vệ sinh đối tượng ,dụng cụ tháo lắp đối tượng (cờle, các khóa
(tiếp)),xe cẩu v v
Cần bao nhiêu nhân sự , trình độ chuyên môn
Nguồn thí nghiệm được cung cấp từ đâu
2/Công tác tiến hành thí nghiệm :
a/ Chuẩn bị hiện trường :
Nhận hiện trường thí nghiệm
Bố trí thiết bị thí nghiệm thích hợp
Thực hiện các biện pháp an toàn : giăng dây , đặt rào chắn ,treo các biển báo an
toàn , cử người giám sát các người không có nhiệm vụ thí nghiệm
b/ Tiến hành thí nghiệm
Có thể thực hiện các hạng mục theo một trình tự nào đó hoặc tùy theo tình hình
thiết bị thí nghiệm có không theo một trình tự nào
Xác định thí nghiệm theo phương pháp , theo tiêu chuẩn nào
Lắp sơ đồ thí nghiệm
Khi bắt đầu thí nghiệm cần thông báo cho người giám sát biết
Ghi nhận các số liệu thí nghiệm
3/Công tác đánh giá số liệu thí nghiệm
Xử lý số liệu thí nghiệm về tiêu chuẩn đánh giá
Đánh giá từng hạng mục thí nghiệm
Đánh giá toàn bộ các hạng mục
Báo cáo kết quả cho người có trách nhiệm
4/Công tác

Trang43/ 43

You might also like