You are on page 1of 30

Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Hồ sơ dự thi

cuộc thi sản phẩm phần mềm tin học

Trí tuệ việt nam 2002

Tên đề tài và sản phẩm:

Phần mềm quản lý cửa hàng xe gắn máy.

Người thực hiện:

Trần Hoàng Sơn

TP. HCM - 2002

1
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

2
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần I: Sơ yếu lí lịch

1. Họ và tên người (nhóm) thực hiện sản phẩm:

Trần Hoàng Sơn

2. Sinh ngày 07 tháng 08 năm 1979 tại Biên Hoà

3. Ðịa chỉ hiện tại:

49/4 Trần Quốc Toản P.Bình Ða - TP.Biên Hoà - Tỉnh Ðồng Nai
Tel:08.8600429
E-mail: HSon2002@hcm.fpt.vn

4. Ðịa chỉ công tác (hoặc học tập, làm thêm tại):

Ðại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh

5. Trình độ học vấn (điền vào phần thích hợp)


- Hiện là:
o Học sinh phổ thông  Sinh viên
o Tốt nghiệp ÐH o Sau đại học
- Ðã tốt nghiệp ÐH chuyên ngành thứ nhất của trường đại
học:

- Ðã tốt nghiệp đại học chuyên ngành CNTT của trường đại
học:

- Tự đánh giá trình độ tiếng Anh (tốt, khá, TB)


o Ðọc sách  Nghe-hiểu o Viết

6. Sở thích cá nhân (âm nhạc, thể thao, Internet, chatting...):


tham gia forum TriTueVietNam Online

3
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần II: Xuất xứ của đề tài - sản


phẩm
A. Nêu rõ hoàn cảnh ra đời của sản phẩm, ý tưởng từ đâu
mà có, ý tưởng ra đời nhằm giải quyết vấn đề gì:

Đề tài phát sinh từ nhu cầu thực tế tại một doanh nghiệp kinh
doanh xe gắn máy. Sau một thời gian hoạt động, người chủ doanh
nghiệp không thể kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp mình do
thiếu kiến thức về quản lý. Sản phẩm được ra đời nhằm giúp hổ trợ
cho người chủ doanh nghiệp trên kiểm soát tình hình kinh doanh. Đây
cũng là điển hình của đa số doanh nghiệp nhỏ và hộ kinh doanh gia
đình - những thành phần đông đảo trong nền kinh tế Việt Nam.

Điểm nổi bật của sản phẩm là đáp ứng nhu cầu đọc, hiểu hạn
chế các báo cáo tài chính của các chủ doanh nghiệp nhỏ. Do đó không
chú trọng quá vào các báo cáo quá chuyên môn mà chỉ nhắm vào các
cách hiểu các hoạt động kinh doanh một cách đơn giản,dễ hiểu.

Ngoài ra sản phẩm trên ra đời không chỉ nhằm đáp ứng cho
doanh nghiệp quản lý xe gắn máy kể trên mà nhắm vào tình hình
chung của các doanh nghiệp nhỏ, các hộ kinh doanh. Do đó, sản phẩm
được thiết kế để sử dụng lại với lĩnh vực kinh doanh khác chỉ cần sửa
đổi cho phù hợp với nghiệp vụ của từng lĩnh vực.

Ban đầu, đây là bài tập lớn của môn học “Phân tích và thiết kế
hệ thống” mà tác giả thực hiện tại trường ĐH Bách Khoa HCM. Sau
một thời gian phát triển và áp dụng trong môi trường kinh doanh thực
tế sản phẩm đã có nhiều thay đổi nhằm thích ứng với môi trường.

B. Có gặp những khó khăn gì khi làm sản phẩm này


Do ở xuất phát ở mức độ là một bài tập lớn cho một môn học
trong nhà trường nên việc triển khai thành một sản phẩm áp dụng tin
học hóa cho một doanh nghiệp nhỏ thực sự là một thử thách đối với
tác giả về mặt thời gian và kinh phí.

Mô hình doanh nghiệp nhỏ và hộ kinh doanh tuy chiếm đa số


trong nền kinh tế nhưng sự nghiên cứu về các thành phần này là rất ít.
Do đó, tác giả gặp nhiều khó khăn khi thiết kế sao cho sản phẩm có
thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

4
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần III: Mô tả về sản phẩm

Tên sản phẩm:

Phần mềm quản lý cửa hàng xe gắn máy

1. Website chứa sản phẩm (nếu có thể, để mọi người tham khảo
đến)

2. Sản phẩm có thể dùng tham khảo miễn phí


 Có o Không

3. Hệ điều hành gì?


o DOS  WINDOWS o LINUX
o UNIX o MAC

4. Ngôn ngữ lập trình: VBA

5. Sản phẩm được làm ước tính trong khoảng thời gian:
Bao nhiêu tháng:
Từ 01/08/2001 đến 1/10/2001

6. Bao nhiêu người tham gia làm (nếu cả nhóm) 1

7. Phạm vi ngành ứng dụng (Giáo dục, doanh nghiệp, y tế, công
nghiệp, tài chính, ngân hàng, hàng không...)

- Doanh nghiệp nhỏ và hộ kinh doanh.

5
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

8. Các tính năng cơ bản của sản phẩm (Mô tả rõ các tính năng làm
được gì...)
- Thực hiện quản lý các quá trình Xuất-Nhập-Tồn các mặt hàng
của doanh nghiệp.
- Quản lý thu chi, báo cáo theo tháng và theo các khoản chi.
Báo cáo các khoản chi bất thường, các khoản chi lớn.
- Quản lý theo dõi công nợ với khách hàng, với đại lý phân phối
cho doanh nghiệp.
- Xuất các báo cáo cần thiết cho nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
- Xây dựng làm khuông mẫu cho việc áp dụng trong các lĩnh vực
khác như ( quản lý cửa hàng quần áo, tiệm tạp hoá, cây xăng,
cửa hàng băng dĩa, cửa hàng sách, cửa hàng gạo, quán cà phê
….)

9. Cần nêu bật ưu điểm của sản phẩm so với các sản phẩm cùng
loại có trên thị trường (nếu có thể) hay là sản phẩm với ý tưởng
mới hoàn toàn ?
- Đã có nhiều phần mềm về quản lý hoạt động kinh doanh. Tuy
nhiên, các phần mềm đó áp dụng cho các doanh nghiệp lớn và
đòi hỏi người sử dụng phải có kiến thức về kinh tế.
- Sản phẩm này áp dụng cho các lĩnh vực còn bỏ ngỏ như đã
nói ở trên. Và nhắm vào đối tượng sử dụng không có kiến thức
chuyên sâu về kinh tế, kế toán.
- Mảng lĩnh vực áp dụng của sản phẩm là rất rộng. Bởi vì đối
tượng mà sản phẩm này nhắm tới chiếm số lượng đông trong
nền kinh tế Việt Nam.
- Nó thể hiện vai trò và sự ích lợi của công nghệ thông tin đối
với giới bình dân thật rõ ràng và thiết thực. Và sản phẩm cũng
cho thấy sức manh của tin học hoá trong quản lý.

10. Hướng dẫn gài đặt


Ðĩa gồm những gì:

6
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

o Ðĩa mềm  CD
Sản phẩm đã đóng gói hoàn thiện chưa ?
 Có o Không
Các bước gài đặt:
- Không cần cài đặt

11. Các yêu cầu máy tính phải có những gì khi gài đặt lần đầu?
- Microsoft Access 2000

- Thiết bị ngoại vi: o Loa o Modem


 Máy in o Khác:
- Modun phần mềm khác (thư viện, nền...):

12. Hướng dẫn sử dụng (sử dụng các chức năng, menu...)
Nên viết để người đọc hình dung ra cách dùng, thể hiện tài năng
viết tài liệu của mình và nên chụp một số màn hình để thuyết minh
cho dễ hiểu.
- Việc sử dụng có thể xem qua các form chính tại thư mục
Images và tài liệu phân tích thiết kế.

13. Ðã có địa chỉ ứng dụng hoặc thử nghiệm tại:


Cửa hàng xe gắn máy Tư Manh. TP Biên Hoà

14. Tự đánh giá tiềm năng/thị trường về người sử dụng:

- Do đối tượng nhắm vào là tâng lớp phổ thông nên nếu sản
phẩm đem vào thương mại và bán với giá hợp lý sẽ thu hút được
sử quan tâm của nhiều người.

15. Tự đánh giá về những mặt còn tồn tại chưa giải quyết được
của sản phẩm để khắc phục:
- Sản phẩm với mục tiêu đơn giản, dễ dùng nên sẽ không
thích hợp với môi trường kinh doanh phức tạp.
- Việc phân tích và phát triển sản phẩm dựa theo mô hình cũ
(phân tích theo chức năng) nên khi thay đổi nghiệp vụ kinh

7
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

doanh (áp dụng trong các lĩnh vực khác nhau) đòi hỏi cần nhiều
nỗ lực. Để khắc phục điểm này, tác giả có thể phân tích theo mô
hình Object Oriented nhằm tăng tính uyển chuyển của chương
trình.

Phần IV: Kết luận

1. Hướng phát triển của sản phẩm trong tương lai:


- Xây dưng hệ thống theo mô hình hướng đối tượng nhằm tăng tính
khả thi khi đem áp dụng cho các lĩnh vực khác nhau.

2. ý định thương mại hoá sản phẩm ?


 Có o Không

Nếu không thì có cần tài trợ để phát hành miễn phí ?
o Có o Không

3. Nguyện vọng trong tương lai


- Tham gia hợp tác với các đơn vị quan tâm để triển khai sản
phẩm.

8
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần IV: Tài liệu tham khảo

1. Sách (tên sách, tác giả, nhà xuất bản, số ISBN):

2. Website:

3. Phần mềm tham khảo:


-

9
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

10
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Nội dung tài liệu:

Phát biểu vấn đề

Nhận diện Entity, Data Flow, Process

Sơ đồ DFD ngữ cảnh

DFD mức 0

DFD mức 1

Ðặt tả Process

ERD

RelationShip xây dựng từ CaseTool

Table Design

11
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 1: Phát biểu vấn đề

Quản lý mua-bán, công nợ cửa hàng xe gắn máy

Cửa hàng xe gắn máy Tư Mạnh cần xây dựng một hệ thống
quản lý mua bán và công nợ cho cửa hàng. Trước đây, việc quản lý
được tính toán bằng tay, nay cửa hàng đặt công ty tin học TechNo
xây dựng cho cửa hàng hệ thống quản lý các hoạt động mua bán ,
và tính toán công nợ phù hợp với hoạt động của cửa hàng.

Quy trình mua bán của cửa hàng:


Cửa hàng nhập xe từ đại lý cung cấp, trong khi nhập hàng nếu
thấy xe không đủ chất lượng, cửa hàng sẽ trả lại xe cho đại lý. Sau
đó bộ phận mua bán sẽ lưu thông tin lô hàng vào sổ nhập hàng,
tiếp theo lập phiếu nhập hàng giao cho đại lý.
Thông tin về đại lý gồm có: tên, địa chỉ, số điện thoại, người liên
hệ.
Thông tin về lô xe gồm có: số lô, loại xe, số lượng, đại lý, giá
nhập, ngày nhập.ngoài ra còn ghi vào chi tiết của từng chiếc xe như
số khung, số máy , màu.

Sau ghi nhập hàng, cửa hàng sẽ cho lắp ráp và tiến hành bày
bán xe. Khi khách hàng đến mua xe, cửa hàng sẽ lập phiếu bán
hàng, sau đó giao xe và biên nhận cho khách. Thông tin về phiếu
bán hàng cho một chiếc xe gồm có: tên khách, địa chỉ, điện thoại,
loại xe, giá tiền, số khung, số máy, phương thức mua.
Cửa hàng còn có dịch vụ mua bán, trao đổi xe cũ đã qua sử
dụng. Việc mua xe cũ chỉ cần lưu thông tin về : biển số, khách
mua/bán, giá mua/bán .Việc bán xe cũ chỉ cần làm giấy tay mà
không thông qua cơ quan công an. Việc trao đổi (đổi xe cũ lấy xe
mới) sẽ được xe như 2 việc độc lập là mua xe mới và bán xe cũ.

Quá trình quản lý công nợ


Khi nhập xe, giá trị lô hàng sẽ được thanh toán bằng tiền mặt
vào 2 lần. Lần thứ nhất vào lúc nhận xe, lần thứ hai vào lúc nhận
toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe. Yêu cầu đối với chương trình sẽ
không quản lý các loại giấy tờ liên quan đến xe nhưng sẽ theo dõi,
ghi nhận các lần thanh toán với từng đại lý xe.

12
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Khi bán xe cho khách hàng, cửa hàng có 2 hình thức thanh toán là trả
bằng tiền mặt và trả góp.
Ðối với hình thức trả tiền mặt, khi nhận xe khách hàng sẽ thanh toán
lần 1, đến khi cửa hàng giao giấy đăng ký xe của cơ quan công an cấp,
khách hàng sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại.
Ðối với hình thức trả góp số lần góp không quá tối đa 6 tháng,
mỗi tháng thanh toán 1 lần. Với hình thức này, hàng tháng khách hàng
phải trả thêm một số tiền cố định do cửa hàng qui định như là một
hình thức lãi suất.
Ðối với việc mua bán xe cũ, việc mua và bán được thanh toán 1
lần bằng tiền mặt.
Ngoài ra, hàng ngày bộ phận kinh doanh còn ghi nhận các chi phí phát
sinh trong ngày và các khoản thu khác.

Các yêu cầu của cửa hàng đối với hệ thống cần xây dựng
Chương trình phải cho biết thông tin về các giao dịch mua bán xe như:
• Số lượng xe trong kho
• Số lượng xe bán ra trong thời gian từ ngày X --> ngày Y
• Số lượng xe mua vào trong thời gian từ ngày X --> ngày Y
• Chương trình phải cho biết thông tin về tài chính của cửa
hàng như:
• Tổng số vốn
• Thông tin nợ đối với đại lý
• Các thông tin nợ của khách hàng.
Có khả năng cung cấp thông thi về một khách hàng,đại lý khi có yêu
cầu.
Liệt kê các khoản thu chi từ ngày X --> ngày Y

13
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần2: Nhận diện Entity-Data Flow


- Process

Những External Entity của hệ thống :


Ðại lý
Khách Hàng
Bộ Phận Khinh Doanh
Chủ Doanh Nghiệp
Những Data Flow của hệ thống
• Thông tin đại lý
• Thông tin lô xe
• TT xe mới
• TT khách hàng
• Phiếu nhập
• Giấy mua xe mới
• Giấy mua xe cũ
• Giấy bán xe cũ
• Phiếu chi
• Phiếu thu
• Phiếu thanh toán với đại lý
• Phiếu thanh toán củakhách hàng
• Danh sách nợ đạilý
• Danh sách nợ của khách hàng
• Báo cáo thu chi
• Thông tin xuất nhập tồn
• Biên nhận bán xe
Các Process/Procedure của Hệ thống
• Nhập xe mới
• Xuất xe mới
• Nhập xe cũ
• Xuất xe cũ
• Tính toán thu chi
• Xử lý thanh toán
• Báo cáo doanh nghiệp

14
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 3: Sơ đồ DFD ngữ cảnh

15
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 4: Sơ đồ DFD mức 0

16
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 5: Sơ đồ DFD mức 1


DFD mức 0

17
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 6: Ðặt tả quá trình

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 3
Tên Process Thanh Toan
Mô Tả Quá trình thanh toán tiền của khách hàng
Input - Thông tin thanh toán as TTTT
DataFlow
Output - Hóa đơn tiền mặt
DataFlow - Hóa đơn trả góp
Kiểu Process
Structure
English

Open So Thanh toan tien mat, So Thanh toan tra gop


Get Type of TTTT as $KieuTT
If $KieuTT = "Tien Mat" then
Put TTTT to So Thanh toan tien mat
Else
Put TTTT to So Thanh toan tra gop
End if
Close So Thanh toan tien mat, So Thanh toan tra gop

Ghi chú

18
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 7
Tên Process Xử lý thu chi
Mô Tả Ghi nhận các khoản thu, khoản chi trong hệ
thống
Input - Phiếu thu
DataFlow - Phiếu chi
- Phiếu thanh toán với đại lý
Output - Khoản chi
DataFlow - Khoản thu
- Giấy trả tiền
Kiểu Process
Structure
English
Open LoXe, So Chi, So Thu
If Type of Input = Phieu thu Then
Put it into So Thu
Else If Type of Input = Phieu chi Then
Put it into So Chi
Else
Get (solo) form phieu thanh toan as $solo
Seek (solo) form LoXe
If found then
Update LoXe by phieu thanh toan
Get (sotien,daily,lan thanh toan) form phieu thanh
toan
Into Giay linh tien
Send giay linh tien to Dai Ly
Else
Display Error
End
End if
Close LoXee, So Chi, So Thu
Ghi chú

19
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 4.1
Tên Process Nhập xe
Mô Tả Báo cáo hoạt động mua xe của cửa hàng cho
doanh nghiệp
Input - Khoản ngày tháng theo dõi X-> Y
DataFlow
Output - Danh sách xe mua trong khoảng thời gian X-Y
DataFlow as DSXN
Kiểu Process
Structure
English
Open XeMoi, Xe Cu
Do Until XeMoi.EOF
Get ngaynhap from XeMoi as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (sokhung,gia,tenDL,"xemoi") from Xe Moi to
DSXN
End if
End Do
Do Until XeCu.EOF
Get ngaynhap from XeCu as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (BienSo,gia,tenKhach,"xecu") from Xe Moi to
DSXN
End if
End Do
Close XeMoi,XeCu

Ghi chú

20
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 4.2
Tên Process Xuất xe
Mô Tả Báo cáo hoạt động bán xe của cửa hàng cho
doanh nghiệp
Input - Khoản ngày tháng theo dõi X
DataFlow
Output - Danh sách xe bán trong khoảng thời gian X-Y
DataFlow as DSXB
Kiểu Process
Structure
English
Open XeMoiDaBan, XeCuDaBan
Do Until XeMoiDaBan.EOF
Get ngaynhap from XeMoiDaBan as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (sokhung,gia,tenDL,"xemoi") from Xe Moi to
DSMN
End if
End Do
Do Until XeCuDaBan.EOF
Get ngaynhap from XeCuDaBan as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (BienSo,gia,tenKhach,"xecu") from Xe Moi to
DSMN
End if
End Do
Close XeMoiDaBan,XeCuDaBan

Ghi chú

21
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 4.3
Tên Process Tồn xe
Mô Tả Cho biết luợng xe tồn trong kho

Input - Danh sách xe mua as DSXM


DataFlow - Danh sách xe bán as DSXB

Output - Danh sách xe tồn DSXT


DataFlow
Kiểu Process
Structure
English
Do Until DSXN.EOF
Get loai from DSXN as $loai
If $loai = "xemoi" Then
Seek(sokhung) in DSXB
If not found then
Put to DSXT
End if
Else if $loai = "xecu" Then
Seek(bangso) in DSXB
IF not found then
Put to DSXN
End if
End if
End Do

Ghi chú

22
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 4.4
Tên Process Tính tài khoản nợ
Mô Tả Tính các khoản nợ của cửa hàng đối với đại lý

Input - Thông tin lô xe as TTLX


DataFlow
Output - Tai khoản nợ
DataFlow
Kiểu Process
Structure
English
Open LoXe
DO Until .EOF
Get (gia*soluong) from LoXe as $gianhap
Get($gianhap - TTlan1 - TTlan2) as $tienno
TaiKhoanNo = TaiKhoanNo + $tienno
End Do
Close LoXe

23
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 4.5
Tên Process Tính tài khoản có
Mô Tả Tính tổng số nợ của khách hàng

Input - Sổ thanh toán tiền mặt as TM


DataFlow - Sổ thanh toán tiền mặt as TG

Output - Tài khoản nợ


DataFlow
Kiểu Process
Structure
English
Open TM,TG
Do Until TM.EOF
If TM.tattoan = No Then
TaiKhoanNo = TaiKhoanNo + TM.TTlan2
End if
End Do
Do Until TG.EOF
If TG.tattoan = No Then
TaiKhoanNo = TaiKhoanNo + Con
End if
End Do
Close TM,TG

24
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

ÐẶT TẢ QUÁ TRÌNH

ID Process: 4.8
Tên Process Thông tin khách
Mô Tả Process tìm thông tin khách hàng

Input - Tên khách cần tìm


DataFlow
Output - Thông tin khách
DataFlow
Kiểu Process
Structure
English
Open ThongTinKhachHang as TTKH
Get tenKhachHang as $ten
Seek ($ten) in TTKH
If found Then
Put to TTKH
Else
Diasplay "Khong Tim Thay"
End if
Close TTKH

25
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 7:Entity Relationship


Diagram

26
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 8:Auto Relationship Diagram

27
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Phần 9: table design


Table
Name Field Name Data type Validation Size Format Description

Dai Ly
TenDL Text 20 TꮠĐạI Lp>
Dia Chi Text 50
Tel Number Len <=9
Nguoi lien he Text 20

Lo Xe
ID_lo Autonumber Số lơ
Loai xe text
So luong Number
tenDL text
Gi ᠮ hập tính theo
Gia Currency chiếc
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Ngᠮnhập
TTlan1 Currency <=Gia*So Luong Thanh tốn lần 1
TTlan2 Currency <=Gia*So Luong Thanh tốn lần 2

Xe Moi
So_khung Text 8 Số khung
So_may Text 8 Số mṼo:p>
Mau Text
ID_lo Numberic

So_ban
Xe_moi
So_khung Text 8
Gia Currency Gi ᠮᠮo:p>
HTTT Text Hình thức thanh tố
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Ngᠮbꮠo:p>
ID_khach Numberic

28
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Table
Name Field Name Data type Validation Size Format Description

TT_TraGop
So_khung Text 8
So_lanTT <=6
Tat_toan Yes/No Số lần thanh tốn
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Thanh tốn hết
Tra Currency <=XeBan!Gia Số tiền đ ꮠ rả
Con Currency = XeBan!Gia - Tra Số tiền cịn thiếu

TT_TienMat
So_khung Text 8
Tat_toan Yes/No Thanh tốn hết
TT1 <=XeBan!Gia Thanh tốn lần 1
TT2 = XeBan!Gia - TT1 Thanh tốn lần 2
Ngay1 Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Ngᠮthanh tốn 1
Ngay2 Date/time dd/mm/yyyy Ngᠮthanh tốn 2

So_Khach
ID_khach Autonumber M ꮠ ố khᠮ hᠮ
Ten Text 20
Dia Chi Text 50
Tel Number Len <=9

Xe Cu
Bien So Text Len<=8
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy
ID_khach Number
Gia Currency Gi ᠮ ua

29
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy

Table Field
Name Name Data type Validation Size Format Description
So_ban_
Xe_cu
Bien So Text Len<=8
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy
ID_khach Number
Gia Currency Gía bꮠo:p>

So_Thu
ID_Thu Autonumber Số chứng từ thu
Loai Text
Tien Currency
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy

So_Chi
ID_Thu Autonumber Số chứng từ chi
Loai Text
Tien Currency
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy

30

You might also like