Professional Documents
Culture Documents
Hồ sơ dự thi
1
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
2
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
49/4 Trần Quốc Toản P.Bình Ða - TP.Biên Hoà - Tỉnh Ðồng Nai
Tel:08.8600429
E-mail: HSon2002@hcm.fpt.vn
4. Ðịa chỉ công tác (hoặc học tập, làm thêm tại):
- Ðã tốt nghiệp đại học chuyên ngành CNTT của trường đại
học:
3
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
Đề tài phát sinh từ nhu cầu thực tế tại một doanh nghiệp kinh
doanh xe gắn máy. Sau một thời gian hoạt động, người chủ doanh
nghiệp không thể kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp mình do
thiếu kiến thức về quản lý. Sản phẩm được ra đời nhằm giúp hổ trợ
cho người chủ doanh nghiệp trên kiểm soát tình hình kinh doanh. Đây
cũng là điển hình của đa số doanh nghiệp nhỏ và hộ kinh doanh gia
đình - những thành phần đông đảo trong nền kinh tế Việt Nam.
Điểm nổi bật của sản phẩm là đáp ứng nhu cầu đọc, hiểu hạn
chế các báo cáo tài chính của các chủ doanh nghiệp nhỏ. Do đó không
chú trọng quá vào các báo cáo quá chuyên môn mà chỉ nhắm vào các
cách hiểu các hoạt động kinh doanh một cách đơn giản,dễ hiểu.
Ngoài ra sản phẩm trên ra đời không chỉ nhằm đáp ứng cho
doanh nghiệp quản lý xe gắn máy kể trên mà nhắm vào tình hình
chung của các doanh nghiệp nhỏ, các hộ kinh doanh. Do đó, sản phẩm
được thiết kế để sử dụng lại với lĩnh vực kinh doanh khác chỉ cần sửa
đổi cho phù hợp với nghiệp vụ của từng lĩnh vực.
Ban đầu, đây là bài tập lớn của môn học “Phân tích và thiết kế
hệ thống” mà tác giả thực hiện tại trường ĐH Bách Khoa HCM. Sau
một thời gian phát triển và áp dụng trong môi trường kinh doanh thực
tế sản phẩm đã có nhiều thay đổi nhằm thích ứng với môi trường.
4
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
1. Website chứa sản phẩm (nếu có thể, để mọi người tham khảo
đến)
5. Sản phẩm được làm ước tính trong khoảng thời gian:
Bao nhiêu tháng:
Từ 01/08/2001 đến 1/10/2001
7. Phạm vi ngành ứng dụng (Giáo dục, doanh nghiệp, y tế, công
nghiệp, tài chính, ngân hàng, hàng không...)
5
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
8. Các tính năng cơ bản của sản phẩm (Mô tả rõ các tính năng làm
được gì...)
- Thực hiện quản lý các quá trình Xuất-Nhập-Tồn các mặt hàng
của doanh nghiệp.
- Quản lý thu chi, báo cáo theo tháng và theo các khoản chi.
Báo cáo các khoản chi bất thường, các khoản chi lớn.
- Quản lý theo dõi công nợ với khách hàng, với đại lý phân phối
cho doanh nghiệp.
- Xuất các báo cáo cần thiết cho nhu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
- Xây dựng làm khuông mẫu cho việc áp dụng trong các lĩnh vực
khác như ( quản lý cửa hàng quần áo, tiệm tạp hoá, cây xăng,
cửa hàng băng dĩa, cửa hàng sách, cửa hàng gạo, quán cà phê
….)
9. Cần nêu bật ưu điểm của sản phẩm so với các sản phẩm cùng
loại có trên thị trường (nếu có thể) hay là sản phẩm với ý tưởng
mới hoàn toàn ?
- Đã có nhiều phần mềm về quản lý hoạt động kinh doanh. Tuy
nhiên, các phần mềm đó áp dụng cho các doanh nghiệp lớn và
đòi hỏi người sử dụng phải có kiến thức về kinh tế.
- Sản phẩm này áp dụng cho các lĩnh vực còn bỏ ngỏ như đã
nói ở trên. Và nhắm vào đối tượng sử dụng không có kiến thức
chuyên sâu về kinh tế, kế toán.
- Mảng lĩnh vực áp dụng của sản phẩm là rất rộng. Bởi vì đối
tượng mà sản phẩm này nhắm tới chiếm số lượng đông trong
nền kinh tế Việt Nam.
- Nó thể hiện vai trò và sự ích lợi của công nghệ thông tin đối
với giới bình dân thật rõ ràng và thiết thực. Và sản phẩm cũng
cho thấy sức manh của tin học hoá trong quản lý.
6
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
o Ðĩa mềm CD
Sản phẩm đã đóng gói hoàn thiện chưa ?
Có o Không
Các bước gài đặt:
- Không cần cài đặt
11. Các yêu cầu máy tính phải có những gì khi gài đặt lần đầu?
- Microsoft Access 2000
12. Hướng dẫn sử dụng (sử dụng các chức năng, menu...)
Nên viết để người đọc hình dung ra cách dùng, thể hiện tài năng
viết tài liệu của mình và nên chụp một số màn hình để thuyết minh
cho dễ hiểu.
- Việc sử dụng có thể xem qua các form chính tại thư mục
Images và tài liệu phân tích thiết kế.
- Do đối tượng nhắm vào là tâng lớp phổ thông nên nếu sản
phẩm đem vào thương mại và bán với giá hợp lý sẽ thu hút được
sử quan tâm của nhiều người.
15. Tự đánh giá về những mặt còn tồn tại chưa giải quyết được
của sản phẩm để khắc phục:
- Sản phẩm với mục tiêu đơn giản, dễ dùng nên sẽ không
thích hợp với môi trường kinh doanh phức tạp.
- Việc phân tích và phát triển sản phẩm dựa theo mô hình cũ
(phân tích theo chức năng) nên khi thay đổi nghiệp vụ kinh
7
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
doanh (áp dụng trong các lĩnh vực khác nhau) đòi hỏi cần nhiều
nỗ lực. Để khắc phục điểm này, tác giả có thể phân tích theo mô
hình Object Oriented nhằm tăng tính uyển chuyển của chương
trình.
Nếu không thì có cần tài trợ để phát hành miễn phí ?
o Có o Không
8
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
2. Website:
9
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
10
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
DFD mức 0
DFD mức 1
Ðặt tả Process
ERD
Table Design
11
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
Cửa hàng xe gắn máy Tư Mạnh cần xây dựng một hệ thống
quản lý mua bán và công nợ cho cửa hàng. Trước đây, việc quản lý
được tính toán bằng tay, nay cửa hàng đặt công ty tin học TechNo
xây dựng cho cửa hàng hệ thống quản lý các hoạt động mua bán ,
và tính toán công nợ phù hợp với hoạt động của cửa hàng.
Sau ghi nhập hàng, cửa hàng sẽ cho lắp ráp và tiến hành bày
bán xe. Khi khách hàng đến mua xe, cửa hàng sẽ lập phiếu bán
hàng, sau đó giao xe và biên nhận cho khách. Thông tin về phiếu
bán hàng cho một chiếc xe gồm có: tên khách, địa chỉ, điện thoại,
loại xe, giá tiền, số khung, số máy, phương thức mua.
Cửa hàng còn có dịch vụ mua bán, trao đổi xe cũ đã qua sử
dụng. Việc mua xe cũ chỉ cần lưu thông tin về : biển số, khách
mua/bán, giá mua/bán .Việc bán xe cũ chỉ cần làm giấy tay mà
không thông qua cơ quan công an. Việc trao đổi (đổi xe cũ lấy xe
mới) sẽ được xe như 2 việc độc lập là mua xe mới và bán xe cũ.
12
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
Khi bán xe cho khách hàng, cửa hàng có 2 hình thức thanh toán là trả
bằng tiền mặt và trả góp.
Ðối với hình thức trả tiền mặt, khi nhận xe khách hàng sẽ thanh toán
lần 1, đến khi cửa hàng giao giấy đăng ký xe của cơ quan công an cấp,
khách hàng sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại.
Ðối với hình thức trả góp số lần góp không quá tối đa 6 tháng,
mỗi tháng thanh toán 1 lần. Với hình thức này, hàng tháng khách hàng
phải trả thêm một số tiền cố định do cửa hàng qui định như là một
hình thức lãi suất.
Ðối với việc mua bán xe cũ, việc mua và bán được thanh toán 1
lần bằng tiền mặt.
Ngoài ra, hàng ngày bộ phận kinh doanh còn ghi nhận các chi phí phát
sinh trong ngày và các khoản thu khác.
Các yêu cầu của cửa hàng đối với hệ thống cần xây dựng
Chương trình phải cho biết thông tin về các giao dịch mua bán xe như:
• Số lượng xe trong kho
• Số lượng xe bán ra trong thời gian từ ngày X --> ngày Y
• Số lượng xe mua vào trong thời gian từ ngày X --> ngày Y
• Chương trình phải cho biết thông tin về tài chính của cửa
hàng như:
• Tổng số vốn
• Thông tin nợ đối với đại lý
• Các thông tin nợ của khách hàng.
Có khả năng cung cấp thông thi về một khách hàng,đại lý khi có yêu
cầu.
Liệt kê các khoản thu chi từ ngày X --> ngày Y
13
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
14
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
15
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
16
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
17
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 3
Tên Process Thanh Toan
Mô Tả Quá trình thanh toán tiền của khách hàng
Input - Thông tin thanh toán as TTTT
DataFlow
Output - Hóa đơn tiền mặt
DataFlow - Hóa đơn trả góp
Kiểu Process
Structure
English
Ghi chú
18
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 7
Tên Process Xử lý thu chi
Mô Tả Ghi nhận các khoản thu, khoản chi trong hệ
thống
Input - Phiếu thu
DataFlow - Phiếu chi
- Phiếu thanh toán với đại lý
Output - Khoản chi
DataFlow - Khoản thu
- Giấy trả tiền
Kiểu Process
Structure
English
Open LoXe, So Chi, So Thu
If Type of Input = Phieu thu Then
Put it into So Thu
Else If Type of Input = Phieu chi Then
Put it into So Chi
Else
Get (solo) form phieu thanh toan as $solo
Seek (solo) form LoXe
If found then
Update LoXe by phieu thanh toan
Get (sotien,daily,lan thanh toan) form phieu thanh
toan
Into Giay linh tien
Send giay linh tien to Dai Ly
Else
Display Error
End
End if
Close LoXee, So Chi, So Thu
Ghi chú
19
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 4.1
Tên Process Nhập xe
Mô Tả Báo cáo hoạt động mua xe của cửa hàng cho
doanh nghiệp
Input - Khoản ngày tháng theo dõi X-> Y
DataFlow
Output - Danh sách xe mua trong khoảng thời gian X-Y
DataFlow as DSXN
Kiểu Process
Structure
English
Open XeMoi, Xe Cu
Do Until XeMoi.EOF
Get ngaynhap from XeMoi as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (sokhung,gia,tenDL,"xemoi") from Xe Moi to
DSXN
End if
End Do
Do Until XeCu.EOF
Get ngaynhap from XeCu as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (BienSo,gia,tenKhach,"xecu") from Xe Moi to
DSXN
End if
End Do
Close XeMoi,XeCu
Ghi chú
20
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 4.2
Tên Process Xuất xe
Mô Tả Báo cáo hoạt động bán xe của cửa hàng cho
doanh nghiệp
Input - Khoản ngày tháng theo dõi X
DataFlow
Output - Danh sách xe bán trong khoảng thời gian X-Y
DataFlow as DSXB
Kiểu Process
Structure
English
Open XeMoiDaBan, XeCuDaBan
Do Until XeMoiDaBan.EOF
Get ngaynhap from XeMoiDaBan as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (sokhung,gia,tenDL,"xemoi") from Xe Moi to
DSMN
End if
End Do
Do Until XeCuDaBan.EOF
Get ngaynhap from XeCuDaBan as $ngay
If ( $ngay > Y ) and ( $ngay > X) Then
Put (BienSo,gia,tenKhach,"xecu") from Xe Moi to
DSMN
End if
End Do
Close XeMoiDaBan,XeCuDaBan
Ghi chú
21
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 4.3
Tên Process Tồn xe
Mô Tả Cho biết luợng xe tồn trong kho
Ghi chú
22
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 4.4
Tên Process Tính tài khoản nợ
Mô Tả Tính các khoản nợ của cửa hàng đối với đại lý
23
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 4.5
Tên Process Tính tài khoản có
Mô Tả Tính tổng số nợ của khách hàng
24
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
ID Process: 4.8
Tên Process Thông tin khách
Mô Tả Process tìm thông tin khách hàng
25
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
26
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
27
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
Dai Ly
TenDL Text 20 TꮠĐạI Lp>
Dia Chi Text 50
Tel Number Len <=9
Nguoi lien he Text 20
Lo Xe
ID_lo Autonumber Số lơ
Loai xe text
So luong Number
tenDL text
Gi ᠮ hập tính theo
Gia Currency chiếc
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Ngᠮnhập
TTlan1 Currency <=Gia*So Luong Thanh tốn lần 1
TTlan2 Currency <=Gia*So Luong Thanh tốn lần 2
Xe Moi
So_khung Text 8 Số khung
So_may Text 8 Số mṼo:p>
Mau Text
ID_lo Numberic
So_ban
Xe_moi
So_khung Text 8
Gia Currency Gi ᠮᠮo:p>
HTTT Text Hình thức thanh tố
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Ngᠮbꮠo:p>
ID_khach Numberic
28
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
Table
Name Field Name Data type Validation Size Format Description
TT_TraGop
So_khung Text 8
So_lanTT <=6
Tat_toan Yes/No Số lần thanh tốn
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Thanh tốn hết
Tra Currency <=XeBan!Gia Số tiền đ ꮠ rả
Con Currency = XeBan!Gia - Tra Số tiền cịn thiếu
TT_TienMat
So_khung Text 8
Tat_toan Yes/No Thanh tốn hết
TT1 <=XeBan!Gia Thanh tốn lần 1
TT2 = XeBan!Gia - TT1 Thanh tốn lần 2
Ngay1 Date/time <= Now() dd/mm/yyyy Ngᠮthanh tốn 1
Ngay2 Date/time dd/mm/yyyy Ngᠮthanh tốn 2
So_Khach
ID_khach Autonumber M ꮠ ố khᠮ hᠮ
Ten Text 20
Dia Chi Text 50
Tel Number Len <=9
Xe Cu
Bien So Text Len<=8
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy
ID_khach Number
Gia Currency Gi ᠮ ua
29
Trí Tuệ Việt Nam 2002 Quản lý cửa hàng xe gắn máy
Table Field
Name Name Data type Validation Size Format Description
So_ban_
Xe_cu
Bien So Text Len<=8
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy
ID_khach Number
Gia Currency Gía bꮠo:p>
So_Thu
ID_Thu Autonumber Số chứng từ thu
Loai Text
Tien Currency
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy
So_Chi
ID_Thu Autonumber Số chứng từ chi
Loai Text
Tien Currency
Ngay Date/time <= Now() dd/mm/yyyy
30