Professional Documents
Culture Documents
1. NGUYÊN TẮC
Khí NO2 được hấp thu vào dung dịch NaOH tạo NaNO2,cho phản ứng với
CH3COOH tạo thành HNO2. Axit HNO2 tác dụng với axit sulfanilic và α naphtylamin
cho ra hợp chất Azoic có màu hồng.
Phản ứng diễn ra như sau:
2 NO2 + 2 NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
NaNO2 + CH3COOH → HNO2 + CH3COONa
SO3H SO3 +
C6H4 + NaNO2 + CH3COOH → C6H4 + CH3COO- + H2O
NH2 N N
SO3 + SO3 +
C6H4 + CH3COO- + C10H7NH2 → C6H4 +CH3COOH
N N N N
2. MỤC ĐÍCH
Xác định hàm lượng NO2 trong không khí xung quanh tại vị trí thu mẫu.
NaOH 4,0 g
Butanol 0,5 ml
Nước cất 2 lần → 1000 ml
- Dung dịch 0,5N
NaOH 20g
Nước cất 2 lần → 1000 ml
Thuốc thử Griess A
Axit sulfanilic 0,5 g
Axit acetic 10% → 150 ml
Đun nhỏ lửa cho tan.
Thuốc thử Griess B
N(1-naphtyl)-ethylenediamine2HCl ............ 0,1g
(Cho vào 20ml nước cất. Đun cách thủy 15 phút)
Axit acetic 10% ...................................→ 150 ml
Chỉ trộn dung dịch Griess A và dung dịch Griess B (tỉ lệ A:B = 1:1) với nhau khi
phân tích.
Dung dịch chuẩn NaNO2
- Dung dịch chuẩn gốc (0,1mg NO2/ml)
NaNO2 0,150g
Nước cất 2 lần → 1000 ml
- Dung dịch chuẩn sử dụng (5μg NO2/ml)
Dung dịch chuẩn gốc 5 ml
Dung dịch KI 1% → 100 ml
Dung dịch CH3COOH
- Dung dịch loãng 10%
CH3COOH đậm đặc 99,5% 50 ml
Nước cất 2 lần → 500 ml
- Dung dịch 5N
CH3COOH đậm đặc 99,5% 150 ml
Nước cất 2 lần → 500 ml
2.4. Kỹ thuật phân tích
Lấy 7 ống nghiệm Φ16 đánh số từ 0 đến 6.
Cho dung dịch chuẩn NO2 nồng độ 5μg /ml vào các ống nghiệm từ số 0 đến 5 với
các thể tích tương ứng nêu trong bảng. Sau đó thêm dung dịch hấp thu vào các ống
nghiệm cho đủ 10ml. Ống nghiệm số 6, cho 10 ml dung dịch mẫu vừa thu xong. Thêm
vào các ống nghiệm mỗi ống 1 ml dung dịch axit acetic 5N.
Trộn dung dịch Griess A và dung dịch Griess B (tỉ lệ A:B = 1:1), cho vào 7 ống,
mỗi ống 2ml hỗn hợp. Lắc đều, sau 10 phút đo trên máy so màu tại bước sóng 543 nm
để xác định mật độ quang theo sự thay đổi lượng NO2.
Dung dịch \ ống số 0 1 2 3 4 5 6
Dung dịch chuẩn 5µ g/ml, 0 0,4 0,8 1,2 1,6 2,0 0,0
ml
Dung dịch hấp thu, ml 10 9,6 9,2 8,8 8,4 8,0 10
Dung dịch axit acetic 5N, ml 1 1 1 1 1 1 1
Dung dịch Griess A và B, ml 2 2 2 2 2 2 2
Lượng NO2 tương ứng (µ g)
Lập đường chuẩn tương quan giữa mật độ quang và lượng NO2 từ kết quả đo của
các mẫu ở ống nghiệm số 0 đến 5.
Từ mật độ quang của mẫu phân tích trong ống nghiệm số 6, xác định lượng NO2
có trong ống dựa theo đường chuẩn.
Lập công thức tính hàm lượng NO2 trong mẫu khí thu được (mg/m3)
Trong đó: CNO2 : Nồng độ NO2 trong mẫu khí đã thu, mg/m3
a: Lượng NO2 tương ứng trong thang mẫu, µ g.
V1: Tổng thể tích dung dịch hấp thụ mẫu, ml.
V2: Thể tích dung dịch mẫu đã hấp thụ lấy ra phân tích, ml.
Vk: Thể tích không khí được lấy quy về điều kiện tiêu chuẩn.
CÂU HỎI
6. Ảnh hưởng của NO2 đến môi trường như thế nào?
7. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả?
8. Nhận xét kết quả so với TCVN.
Số hiệu bình 0 1 2 3 4 5 6
Hàm lượng NH3 tương ứng trong 0 0.1 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0
5ml dung dịch chuẩn (mg)
5.2 Lấy 5ml các dung dịch ở dãy chuẩn trên vào các ống nghiệm, sau thêm lần
lượt 1ml thuốc thử phenol, lắc kỹ và cho thêm 0,5ml thuốc thử hipoclorit.
5.3 Sau 2 giờ đo mật độ quang các dung dịch với cuvet 10mm ở bước sóng 625nm
so sánh với dung dịch 0.
5.4 Đường chuẩn biểu diễn mối liên hệ giữa giá trị mật độ quang với hàm lượng
amoniac được vẽ dựa trên các giá trị trung bình của kết quả đo 3 lần.
6. Tiến hành phân tích
6.1 Chuyển dung dịch từ các bình hấp thụ vào bình định mức 25ml và thêm dung
dịch hấp thụ đến vạch, lắc kỹ.
6.2 Lấy 2ml dung dịch mẫu vào ống nghiệm có nút mài, thêm 3ml dung dịch hấp
thụ, 1ml thuốc thử phenol. Lắc cẩn thận ống nghiệm và cho thêm 0,5 ml thuốc thử
hipoclorit. Khi nồng độ amoniac lớn, cho phép lấy lượng dung dịch mẫu thử ít hơn.
6.3 Sau hai giờ đo mật độ quang của dung dịch như 5.3
6.4 Hàm lượng amoniac trong mẫu được xác định bằng đường chuẩn.
7. Cách tính
Hàm lượng amoniac (C) trong không khí cần nghiên cứu được tính bằng mg/m3, theo
công thức:
a.B
C=
B a . Vk
Trong đó:
a : lượng amoniac trong phần dung dịch mẫu lấy phân tích (mg).
Ba : thể tích dung dịch mẫu lấy phân tích (ml).
B : tổng thể tích dung dịch mẫu (ml).
Vk : thể tích mẫu không khí đã được đưa về điều kiện tiêu chuẩn (m3).
BÀI 5: XÁC ĐỊNH OZONE (O3) THEO PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
1. NGUYÊN TẮC
Phương pháp dựa vào sự hấp thu ozon bằng KI và xác định bằng so màu do iot
sinh ra tác dụng với dimety p-phenylendiamin tạo thành sản phẩm có màu hồng. Quá
trình hấp thu, phản ứng diễn ra theo phương trình sau:
O3 + 2KI + H2O = I2 + 2KOH + O2.
2. MỤC ĐÍCH
Xác định hàm lượng O3 trong không khí xung quanh tại vị trí thu mẫu.
Ống số 6 là mẫu phân tích dung dịch hấp thu lấy để phân tích là 5,0 ml. Sau khi
cho các hoá chất vào, để yên 15 phút đem đo màu ở bước sóng λ = 540 nm. Kết quả đo
mẫu được so sánh với thang mẫu thực hiện đồng thời.
Lập đường chuẩn tương quan giữa mật độ quang và lượng O3 từ kết quả đo của
các mẫu ở ống nghiệm số 0 đến 5.
Từ mật độ quang của mẫu phân tích trong ống nghiệm số 6, xác định lượng O3 có
trong ống dựa theo đường chuẩn.
Lập công thức tính hàm lượng O3 trong mẫu khí thu được (mg/m3)
Trong đó: a: là lượng O3 tương ứng trong thang mẫu, µ g.
Vdd: thể tích dung dịch hấp thụ, ml.
Vpt: thể tích dung dịch hấp thụ lấy ra phân tích, ml.
Vkk: thể tích không khí được lấy quy về điều kiện tiêu chuẩn.
CÂU HỎI