You are on page 1of 95

Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND

BÀI GIẢNG
ANDDesign 2008
Biên soạn: TS. Hồ Việt Hải
Trường: Học viện Kỹ thuật quân sự
(Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn)
Bài giảng ANDDesign 2008

Hà Nội – 2011

2
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG


1.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích:
- Cung cấp và thống nhất các khái niệm cơ bản sử dụng trong chương trình.
- Cung cấp phương pháp xác định khoảng nâng siêu cao.
Yêu cầu:
- Nắm được các khái niệm cơ bản.
- Có thể vận dụng tốt trong các trường hợp khai báo sau này.
1.2. Nội dung
1.2.1. Khái niệm về đơn vị vẽ
Trong các bản vẽ cơ sở hạ tầng đơn vị độ dài là m, cho nên ứng với 1 đơn vị vẽ trong bản vẽ
điện tử sẽ là 01m ngoài thực địa và tuyến đường dài bao nhiêu mét thì sẽ thể hiện bấy nhiêu đơn vị
điện tử.
Như vậy, khi tỉ lệ mặt cắt được khai báo 1/200 thì khi xuất ra giấy cần khai báo tỉ lệ in
Plotted MM = drawing units sẽ là 1=0.2 hoặc 5=1.
Trong ANDDesign kích thước chữ được khai báo như là kích thước ngoài giấy theo mm mà
ta mong muốn. Ví dụ, khi khai báo kích thước chữ là 2 thì chữ đó khi xuất ra giấy theo tỉ lệ khai báo
ví dụ là 1/200 sẽ là 2mm, trong bản vẽ điện tử nó có giá trị cao chữ là 0.4 đơn vị vẽ.
1.2.2. Khái niệm điểm, đường và mặt
Đối với các công trình dạng tuyến như tuyến đường bộ, đường sắt, tuyến kênh hay là tuyến
khảo sát khoáng sản... để thiết kế chúng ta dùng phương pháp mặt cắt. Như vậy nếu là mặt trên
tuyến như là mặt đường, mặt lề đường... khi cắt bằng một mặt cắt vuông góc với tuyến sẽ cho ta
một đường trên mặt cắt; còn một đường dọc tuyến như là mép bờ kênh, mép đường cũ, mép xe
chạy... sẽ cho ta một điểm tương ứng.
Và ngược lại, điểm trên mặt cắt là đường trên tuyến; khi nối các điểm với nhau sẽ được
đường giao tuyến giữa bề mặt nào đó của tuyến với mặt cắt ngang và nối các đường tương ứng đó
trên các mặt cắt sẽ cho ta bề mặt của tuyến.
Như vậy, điểm, đường, mặt trên tuyến có sự liên quan ràng buộc mật thiết với nhau.
1.2.3. Khái niệm nhóm thuộc tính
Khi ta khai báo một nhóm thuộc tính nghĩa là ta đã khai báo lớp (LAYER), màu (COLOR),
kiểu chữ (TEXT STYLE), chiều cao chữ ngoài giấy và số chữ số sau dấu chấm thập phân cho các
giá trị khoảng cách của đối tượng mà ta muốn tạo ra khi nó được gán vào nhóm thuộc tính trên. Nếu
không khai báo nhóm thuộc tính cho đối tượng thì đối tượng đó sẽ không được tạo ra trên bản vẽ.
Như vậy, khi khai báo một nhóm thuộc tính là đồng nghĩa với việc ta khai báo một lớp
(layer) có màu theo màu khai báo, kiểu đường nét BYLAYER và một kiểu chữ (text style) có phông
chữ theo khai báo cho bản vẽ.
1.2.4. Khái niệm phép tính với điểm, đường

P4

P2 P5
P3 P7
P1
P6

Hình 1-1. Định nghĩa đường từ các điểm.

3
Bài giảng ANDDesign 2008

Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép
“+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đường. Ví dụ, khi có phép
cộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta thực hiện việc nối các điểm trên với nhau theo thứ tự
từ trái qua phải.
Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ các
đường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được
hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’ và ‘%’ giữa các đường.
Các phép toán trên đường:
• Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường.
• Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường.
• Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường.
• Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường.
• Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất.
Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó.
Hình dưới là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ.

A B A*B

A+B A/B

A-B A%B

Hình 1-2. Định nghĩa các phép toán trên đường


Trong quá trình khai báo, tên điểm và đường chỉ được phép sử dụng các ký tự từ A đến Z,
các ký tự số và ký tự ‘_’. Tên điểm và đường không được trùng nhau trên cùng một mẫu mặt cắt và
tốt nhất không được bắt đầu bằng ký tự số hoặc chỉ có ký tự ssố.
1.2.5. Các biểu thức toán học
Trong quá trình khai báo các thông số thiết kế dưới dạng tham số, ta có thể sử dụng một số biểu thức
số học dưới dạng phép toán và các hàm toán học thông dụng như trong bảng. Kết quả trả về luôn là một số
thực, kể cả đối với các phép toán lôgíc là điều mà ta nên chú ý.
Bảng 1-1. Các phép toán cơ bản sử dụng khi định nghĩa mẫu mặt cắt.
Giá trị
TT Tên phép toán, hàm Ký hiệu Ví dụ biểu thức Kết quả
trả về
1 Phép cộng, trừ, nhân và chia +, -, * và / Số thực 2+3 5.0
2 Phép mũ ^ Số thực 9^0.5 3.0
3 Phép so nhỏ hơn < 1 hoặc 0 3<1 0.0
4 Phép so lớn hơn > 1 hoặc 0 3>1 1.0
5 Phép so bằng == 1 hoặc 0 4=4 1.0
6 Phép so khác != 1 hoặc 0 4!=4 0.0
7 Phép so nhỏ hơn hoặc bằng <= 1 hoặc 0 3<=1 0.0
8 Phép so lớn hơn hoặc bằng >= 1 hoặc 0 3>=3 1.0
and hoặc (1<2) and (5>6)
9 Phép VÀ 1 hoặc 0 0.0
&& (1<2)&&(5>6)
(1<2) or (5>6)
10 Phép HOẶC or hoặc || 1 hoặc 0 1.0
(1<2)||(5>6)

4
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

11 Hàm giá trị tuyệt đối abs Số dương abs(-3.0) 3.0

12 Hàm căn bậc 2 sqrt Số dương sqrt(9) 3.0

13 Hàm bình phương sqr Số dương sqr(3) 9.0


14 Hàm lấy giá trị min min Số thực min(2,-5) -5.0
15 Hàm lấy giá trị max max Số thực max(2,-5) 2.0
16 Biểu thức điều kiện ? Số thực (4>2)?5:3 5.0

1.2.6. Khái niệm về tính diện tích


Diện tích tạo bởi hai đường được phân thành 02 loại: đó là diện tích đào và diện tích đắp.
Các kiểu diện tích đó được thể hiện như trên hình vẽ và ta thấy rằng nếu đường thứ 2 nằm dưới
đường thứ 1 thì vùng đó là vùng đào; còn nếu ngược lại thì vùng đó là vùng đắp. Nếu các đường
hoán đổi thứ tự thì các diện tích đó cũng sẽ hoán đổi.
Khi tính diện tích của một đường sẽ được hiểu là vùng diện tích khép kín được tạo bởi
đường đó và diện tích đó được hiểu như là diện tích đắp.

Diện tích đào Ðường thứ 1

Diện tích đắp


Ðường thứ 2

Diện tích bù vênh Khoảng bù vênh

Hình 1-3. Các loại diện tích.


1.2.7. Khái niệm về khoảng nâng siêu cao
Ta có 2 phương pháp quay siêu cao: quay quanh đỉnh và quay quanh mép xe chạy hoặc mép
lề.
Khoảng nâng siêu cao không xuất hiện trong trường hợp thứ nhất mà chỉ có trong trường
hợp thứ hai. Nếu siêu cao quay quanh đỉnh nào thì ta cộng cho điểm đó một giá trị DeltaY bằng
khoảng nâng siêu cao.
Cụ thể, ta xác định khoảng nâng siêu cao trái trong trường hợp quay quanh mép xe chạy.
Như trên hình vẽ bụng đường cong ở phía trái, khoảng nâng chỉ xuất hiện từ sau khi có được dốc
một mái và giá trị cực đại khi điểm quay bên trái của nó sẽ là:
Hnsct = |Bmat*CDMTR/100|
Với: CDMTR-chênh dốc mặt trái,
cụ thể CDMTR=imtsc-imt=-6-(-2)= -4% là giá trị âm cho nên phải lấy giá trị tuyệt đối.
Khi bụng là phía phải (nghĩa là điểm quay bên phải) thì CDMTR=isc-imt=6-(-2)=8%. Mặc
dù có chênh dốc mặt trái nhưng không có khoảng nâng, hay nói cách khác khoảng nâng trái chỉ xuất
hiện khi CDMTR<0, còn ngược lại khi CDMTR>0 ta không tính khoảng nâng); như vậy khoảng
nâng siêu cao trái được xác định bằng biểu thức sau:
Hnsct=fabs(min(0, CDMTR*Bmat*0.01)).
Tương tự khoảng nâng siêu cao bên phải sẽ là:
5
Bài giảng ANDDesign 2008

Hnscp=fabs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)).
Và khoảng nâng siêu cao đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp.
Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép lề và
thay vào các biểu thức trên.

H nâng siêu cao


isc=6%
CDMTR

imtsc=-6%
Mép quay trái
imt=-2% imp=-2%
Bmat Ðỉnh Mép quay phải

Hình 1-4. Xác định khoảng nâng siêu cao.


1.2.8. Khái niệm về các đường địa chất
Các lớp địa chất được phân cách bởi các đường địa chất. Đường trên cùng được gọi là
đường địa hình tự nhiên, các đường tiếp theo sẽ là đường dưới hạn dưới của các lớp địa chất và lớp
cuối cùng sẽ có bề dày là vô cùng.
Các lớp địa chất trên trắc dọc và trên trắc ngang là như nhau.
1.2.9. Các biến tham số
Trong chương trình thay vì nhập thẳng giá trị số trong quá trình khai báo, ta có thể nhập vào
tên biến tham số.
Ví dụ: nếu đã khai báo biến B_MatDuong có giá trị là 5.0 thì sau này thay vào việc nhập
thẳng trị số 5.0 ta nhập B_MatDuong.
Các biến tham số được phân biệt theo chữ hoa và chữ thường nên biến B_MatDuong và
b_MatDuong là hai biến khác nhau. Khi khai báo biến chương trình kiểm soát được việc khai báo
trùng đó, nhưng lúc người dùng lập công thức thì không cho nên người dùng phải tin chắc việc
nhập tên biến của mình là đúng.
Tên điểm, tên đường cũng là các biến tham số.

1.3. Nội dung ôn tập

6
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 2. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KHẢO SÁT


2.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo lập mẫu mặt cắt trắc dọc, trắc ngang phục vụ khảo sát.
Yêu cầu: Nắm được phương pháp cơ bản xây dựng một mẫu mặt cắt trong ANDDesign.
2.2. Nội dung
2.2.1. Khởi động chương trình
Sau khi tiến hành:
- Cài đặt AutoCAD 2008.
- Cài đặt ANDDesign 2008 từ tệp chạy ANDDesign2008.msi được giải nén từ
ANDDesign2008.rar download trên wesite hoặc copy trong đĩa cài đặt.
- Cài đặt driver cho ANDLock

Khởi động chương trình từ biểu tượng trên màn hình desktop của máy tính.
2.2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt
Bằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu-> KSTuyến->Định
nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế.
Kết cấu của môdul này bao gồm:
• 02 menu: Tệp và Khai báo chung;
• Phần nhánh cây ANDDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảng
trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo.
Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiện
cửa sổ khai báo tương ứng.
Ví dụ: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai
báo các biến tham số thiết kế như Hình 2-5. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm
bớt, sao chép, xóa... các dòng.

Hình 2-5. Giao diện chung của KBMMC.

Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, nếu giá trị của các tham số không được đề cập với
giá trị khai báo mới sẽ được hiểu là chúng lấy giá trị mặc định.

7
Bài giảng ANDDesign 2008

2.2.3. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo

Hình 2-6. Ví dụ cắt ngang khảo sát.


2.2.4. Khai báo các biến tổng thể
Thực hiện:
• Menu-> KSTuyến->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.
• KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác->Nhập tên tệp: D:\ANDDesign\ MauMatCat.atp
• KBMMC->Khai báo chung->Bảng biến
Các biến tham số khai báo tại bảng này sẽ được dùng chung cho toàn tuyến và toàn bộ các
mặt cắt được xây dựng về sau. Để thêm, bớt, sao chép, di dời.... các biến chỉ cần nhấn phím phải
chuột vào giao diện sẽ xuất hiện Menu rút gọn để chọn các chức năng tương ứng. Ta tiến hành khai
báo một số tham số của tuyến như trên Hình 1-1.

Hình 2-7. Khai báo các biến tổng thể.


Lưu ý: Tên biến phân biệt chữ hoa và chữ thường (chữ hoa và chữ thường là khác nhau
trong quá trình xử lý).
2.2.5. Khai báo nhóm thuộc tính
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các nhóm thuộc tính

8
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Chương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có thể thêm bớt các nhóm thuộc tính bằng
cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó; hoặc có
thể thay đổi màu, phông chữ cao chữ của nhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào
ô cần thay đổi giá trị. Kết quả như Hình 2-8. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc
tính ấn nút Nhận để chấp nhận các giá trị đã khai.

Hình 2-8. Khai báo nhóm thuộc tính.


2.2.6. Khai báo các lớp địa chất
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các lớp địa chất
Chương trình mặc định khai báo 06 lớp địa chất với các tên đường ranh giới đã được đặt sẵn.
Ấn phím phải chuột tại các hàng thứ 6, 5 và chức năng Xóa để xóa bớt 02 lớp.
Khai báo Taluy đào lớp địa chất thứ 1 được giới hạn bởi đường tự nhiên và đường địa chất
1 là 1:1; lớp thứ 2 giữa đường địa chất 1 và đường địa chất 2 là 1: 0.75; lớp thứ 3 giữa đường địa
chất 2 và đường địa chất 3 là 1: 0.5; lớp thứ 4 (cuối cùng) bắt đầu từ phía dưới của đường địa chất
3 cũng là 1: 0.5 với các giá trị được khai báo trong bảng biến tổng thể cùng với chiều dầy giả định
của các lớp 1, 2,3 (chỉ để phục vụ khai báo mẫu mặt cắt) tương ứng là 1m; 2m; 2.5m.
Kết quả cuối cùng ta có 04 lớp địa chất như hình dưới. Ấn nút Nhận để chấp nhận việc khai báo.

Hình 2-9. Khai báo các lớp địa chất.


2.2.7. Khai báo các đường địa hình
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường địa hình dọc tuyến
Chương trình mặc định khai báo có 02 đường địa hình (tương ứng với mép trái và phải của
đường cũ) với tên tương ứng là M1 và M2 và khi nhập số liệu trắc dọc-trắc ngang của tuyến thì tại

9
Bài giảng ANDDesign 2008

cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứng với M1 và M2 nếu ta cần nhập vào các điểm mép
đường trái và phải.
Lưu ý: Đối với các tệp *.ntd để ký hiệu mép trái và phải ta ký hiệu tương ứng là 1 và 2
thì cần phải sửa lại M1 và M2.
Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình 1 và 2 là
Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.5m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị trí giả
định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2-10).

Hình 2-10. Khai báo mép đường cũ.


2.2.8. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến
Nội dung việc khai báo ký hiệu lý trình và các thông số khác như trên Hình 2-11.

Hình 2-11. Giao diện khai báo ký hiệu lý trình.


2.2.9. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tự nhiên
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Trắc dọc->New.
1. Khai báo phần đầu của bảng trắc dọc
Phần đầu của mẫu bảng trắc dọc được khai báo tại Ô grid 1 như sau:
• Tên bảng: Bảng khảo sát.
• Khoảng thêm bên trái: B_Dau1
• Khoảng thêm bên phải: B_Dau2
10
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Nhóm đường: Mau2 • Nhóm TT mức SS: Mau3


• Nhóm chữ: Mau3 • Mực nước max: MNLN:
• Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 • Mực nước min: MNNN:
• Tiếp đầu mức SS: MSS: • Nhóm chung: Mau3
2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc
a. Vẽ đường dóng tự nhiên
• Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô
khai báo hiện thời cho ô grid 3.
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8  Theo đỉnh, cọc hoặc
giếng thu: Theo cọc
b. Cao độ tự nhiên
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
 Căn chiều ngang khi xoay đứng: Căn phải
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

Hình 2-12. Các ô grid khai báo mẫu mặt cắt.


c. Khoảng cách lẻ tự nhiên
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 8  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

11
Bài giảng ANDDesign 2008

d. Tên cọc
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 4 ô gird 2:
 Tít hàng: TÊN CỌC  Kiểu: Tên cọc
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 12  Nhóm chữ: Mau5
 Nhóm đường: Mau3
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
e. Lý trình
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 5 ô gird 2:
 Tít hàng: LÝ TRÌNH
 Kiểu: Điền cọc H
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 12  Nhóm chữ:
 Nhóm đường: Mau3
Mau3
f.Cự ly cộng dồn
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 6 ô gird 2:
 Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN
 Kiểu: Khoảng dồn
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 12  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
g. Đường thẳng- đường cong
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 7 ô gird 2:
 Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG
 Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong
 Đường thể hiện: TimTuyen
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 20  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau5
2.2.10. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt.
• Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát
• Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh.
2.2.11. Khai báo bảng biến
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến.
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở
hàng mới thêm:
 Tên biến : HDuongCu Biểu thức: HDuongCuTuyen
 Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ
12
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Thêm mới để thêm biến tham số:


 Tên biến : H_DauCo Biểu thức: 15
 Ghi chú: Độ cao KH đầu cờ
2.2.12. Khai báo đường cũ
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt thiết kế.
• Ấn phím phải chuột trong giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế và chọn Thu
phóng để tiến hành phóng to phần thể hiện bằng cách giữ phím trái chuột và di.
Ngoài ra có thể chọn Thu phóng kiểu cửa sổ hoặc Dịch để thu phóng phần thể
hiện mong muốn.
• Ấn phím phải chuột và chọn Đường nối điểm để khai báo đáy khuôn đường cũ.
 Chọn điểm M1; M2 và ấn phím phải chuột.
 Nhập các thông số thể hiện đáy đường cũ như giao diện Hình 2-13.
Chọn Nhận để kết thúc khai báo.

Hình 2-13. Nhập đáy đường cũ.


• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm
chèn ký hiệu đầu cờ và điền tên cọc, lý trình.
 Tên điểm: DauCo Delta X: H_DauCo
 Điểm gốc: ORG0_0
 Mô tả: Điểm chèn ký hiệu đầu cờ

13
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 2-14. Nhập điểm thuộc mặt cắt.


2.2.13. Chèn ghi chú và khối
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Ghi chú và khối.
• Chèn khối ký hiệu đầu cờ: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới
để thêm hàng khai báo.
 Tên điểm: DauCo  Kiểu: Khối KT giấy
 Giá trị: chọn tệp C:\Program Files\AND Technology\ LibBlock
\CrSectionFlag.dwg
• Điền tên cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm
hàng khai báo.
 Tên điểm: DauCo  Nhóm thuộc tính: Mau3
 Kiểu: Ghi chú  Delta Y: 4
 Giá trị: Cọc: [COC]  Kiểu định biên: Căn
giữa
• Điền ký trình cọc: Ấn phím phải chuột trong ô grid và chọn Thêm mới để thêm
hàng khai báo.
 Tên điểm: DauCo  Nhóm thuộc tính: Mau3
 Kiểu: Ghi chú  Delta Y: 1
 Giá trị: Km: [LyTrinh]  Kiểu định biên: Căn
giữa
Lưu ý: nếu tại cột Giá trị của ghi chú ta ghi “Km: [LyTrinh]; Cọc:[COC]” thì chương
trình tự ngắt hàng khi gặp ký tự “;”.
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Mặt cắt
thiết kế để xem kết quả khai báo.
2.2.14. Khai báo mẫu bảng trắc ngang tự nhiên
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát
->Bảng cắt ngang để tạo một bảng mới New.
1. Khai báo phần đầu của bảng trắc ngang
Tương tự như tại mục khai báo Phần đầu của bảng trắc dọc, Phần đầu của bảng trắc ngang
được khai báo tại Ô grid 1 như sau:
• Tên bảng: Bảng TN khảo sát • Khoảng thêm bên phải: 5.0
• Khoảng thêm bên trái: 35.0 • Nhóm đường: Mau3
14
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Nhóm chữ: Mau3 • Tiếp đầu mức SS: MSS:


• Điền taluy nếu i(%)>: 20.0 • Nhóm TT mức SS: Mau3
2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang
a. Vẽ đường dóng tự nhiên
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Kiểu: Vẽ đường dóng
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8
b. Cao độ tự nhiên
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ TỰ NHIÊN
 Kiểu: Độ cao Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật
c. Khoảng cách mia
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: KHOẢNG CÁCH MIA
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 8  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
2.2.15. Ghi tệp và thoát
Thực hiện: KBMMC->Tệp->Ghi tệp
KBMMC->Tệp->Thoát
2.3. Nội dung ôn tập

15
Bài giảng ANDDesign 2008

Bài 3. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN THEO TD-TN


3.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Hướng dẫn cách tạo lập tuyến từ số liệu trắc dọc, trắc ngang.
Yêu cầu: Sử dụng được ANDDesign trong công tác lập hồ sơ khảo sát.
3.2. Nội dung
3.2.1. Nhập dữ liệu TD-TN
Thực hiện lệnh: NTDN hoặc Menu-> KS Tuyến->Nhập số liệu tuyến theo TD-TN
để tiến hành nhập số liệu khảo sát theo trắc dọc-trắc ngang.

Hình 3-15. Nhập trắc dọc-trắc ngang.


Lưu ý:
• Nếu là bản vẽ hoàn công có thể nhập Cao độ TK.
• Góc hướng trái nhập theo kết cấu 167d48”12’ hoặc 167.48.12, còn nếu góc
hướng trái bằng 180d0”0’ để trống không cần phải nhập.
• Tại cột mã điểm nếu nhập ký tự không tương ứng với bản vẽ tại thư mục
\TerrianLib thì sẽ được điền dưới dạng ghi chú.
• Tại cột Đặc tả nhập vào tên điểm mép đường cũ (M1;M2) tương ứng với việc
khai báo tên điểm mép đường cũ như tại 2. Nếu trong tệp số liệu đặc tả được
nhập 1 hoặc 2 thì chúng sẽ được đổi thành M1 hoặc M2.
3.2.2. Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN
Thực hiện lệnh: T hoặc Menu-> KS Tuyến->Tạo tuyến mới để tạo tuyến khảo sát.

Hình 3-16. Tạo tuyến mới.


16
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Khai báo như sau:


• Tên tuyến: Tuyến đường PA1
• Tệp mặt cắt chọn tệp: D:\ANDDesgn\MauMatCat.atp
• Chọn tệp dữ liệu...: C:\Program Files\AND Technology\Data\ SLieu.and.
• Chỉ điểm<: chỉ điểm gốc tuyến và điểm hướng tuyến.
3.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc
1. Tạo bản vẽ trắc dọc
Thực hiện lệnh: TD hoặc Menu-> KS Tuyến->Tạo trắc dọc.

Hình 3-17. Nhập các thông số mặt cắt dọc.


Khai báo trên giao diện như sau:
• Mẫu bảng: Bảng khảo sát
• Các thông số khác nhập theo yêu cầu.
• Nhận: Chỉ điểm gốc cho trắc dọc.
2. Bật tắt thể hiện các đường trên trắc dọc
Thực hiện lệnh: HCA hoặc Menu-> Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.

Hình 3-18. Hiệu chỉnh trắc dọc.

17
Bài giảng ANDDesign 2008

Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: cần chọn đối tượng trắc dọc vừa vẽ.
Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc chọn chức năng Hiện/tắt các đường bằng cách
nháy đúp phím chuột trái vào hàng tương ứng.
Khai báo trên giao diện như sau:
• Tên đường TuNhien; Trạng thái: Có
• Tên đường M1; Trạng thái: Không
• Tên đường M2; Trạng thái: Không
• Tên đường DD_TimTuyen; Trạng thái: Không
Lưu ý: Sở dĩ đã có sô liệu DD_TimTuyen là bởi vì trong tệp sốliệu SLieu1.and có
nhập cao độ thiết kế hoàn công.
Chọn Nhận để khẳng định việc hiện tắt và thoát việc hiệu chỉnh.
Thực hiện lệnh REGEN để vẽ lại màn hình và kết quả 03 đường M1;M2 và
DD_TimTuyen sẽ không còn thể hiện trên trắc dọc.
3. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc
Thực hiện lệnh: DLTTD hoặc Menu-> KS Tuyến-> Phụ trợ TD-TN-> Điền lý
trình cho trắc dọc.
Tại dòng nhắc chọn trắc dọc vừa được vẽ.
3.2.4. Tính toán số liệu toàn tuyến
Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện
trắc ngang tại các cọc.
Thực hiện lệnh: TT hoặc Menu->KS Tuyến->Tính toán số liệu toàn tuyến.
Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này nếu có sự hiệu
chỉnh nào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu tại cọc đều phải thực hiện việc tính toán số liệu toàn
tuyến hoặc cục bộ tại từng mặt cắt (cọc).
3.2.5. Tạo bản vẽ trắc ngang
Thực hiện lệnh: TN hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo trắc ngang.
Trình tự thực hiện:
• Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn • Khoảng cách giữa các hàng:
tuyến 100
• Trên giao diện chọn Mẫu • Khoảng cách giữa các cột:
bảng: Bảng TN khảo sát 150
• Khoảng cách trái:-10 • Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200
• Khoảng cách phải: 10 • Chọn KC tối thiểu : 20
• Số hàng: 2 • Chọn Nhận.
• Số cột: 3 • Chỉ điểm gốc bên trái trên
cùng bắt đầu vẽ.
3.2.6. Điền ký hiệu địa vật
Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN cần thực hiện
lệnh: DVTN hoặc Menu->KS Tuyến->Phụ trợ TD-TN-> Chèn địa vật trên trắc ngang. Tuy
nhiên, trước đấy cần thực hiện Định nghĩa bảng khối mã địa vật tương ứng giữa các tệp (khối) thể
hiện địa vật với các mã hiệu.
3.2.7. Lưu bản vẽ
Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save
Giao diện Save drawing as:
• File name: D:\ANDDesign\TuyenKS
3.2.8. Tạo lập mẫu bảng kết xuất
Thực hiện lệnh: MB hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Mẫu bảng kết xuất.

18
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảng cắm cong
theo định dạng bảng của đơn vị mình.
Lưu tệp: Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\ANDDesign\
MauBangKetXuat.ttp
3.2.9. Xuất số liệu khảo sát
1. Đặt mẫu bảng mặc định
Thực hiện lệnh: TC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Tùy chọn.
Các bước tiếp theo:
• Chọn tệp mẫu bảng: D:\ANDDesign\ MauBangKetXuat.ttp
• Chọn kiểu chữ đầu bảng: (theo ý người thiết kế)
• Chọn kiểu chữ trong bảng: (theo ý người thiết kế)
2. Xuất bảng cắm cong
Thực hiện lệnh: BCC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng cắm
cong.
Các bước tiếp theo:
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến.
• Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trong ô grid.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
3. Xuất bảng yếu tố cong
Thực hiện lệnh: BYTC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng yếu tố cong.
Các bước tiếp theo:
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến.
• Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
4. Xuất bảng tọa độ cọc
Thực hiện lệnh: BTDC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng tọa độ
cọc.
Các bước tiếp theo:
• Chọn các cọc cần lập bảng.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
5. Thống kê yếu tố hình học tuyến
Thực hiện lệnh: TKYTT hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Thống kê
yếu tố hình học tuyến.
Các bước tiếp theo:
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần thống kê bán kính và độ dốc
thiết kế.
• Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trên
giao diện.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
6. Trích đoạn tuyến để in
Trước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout.
Thực hiện lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager.
• Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1.
• Chọn Page size (khổ giấy) A4 và Scale 1:10
Thực hiện lệnh: TTIN hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Trích đoạn
tuyến để in.

19
Bài giảng ANDDesign 2008

Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 3-19.

Hình 3-19. Lựa chọn cách phân khoảng.


3.3. Nội dung ôn tập

20
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 4. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN TRÊN CƠ SỞ MÔ


HÌNH ĐỊA HÌNH SỐ
4.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng mô hình địa hình số và cách vách tuyến trên mô
hình đó.
Yêu cầu: Xây dựng được mô hình địa hình số từ số liệu khảo sát và tạo được tuyến khảo sát
dựa trên mô hình đó.
4.2. Nội dung
4.2.1. Nhập số liệu từ sổ đo và tạo điểm đo
1. Nhập từ sổ đo
Thực hiện lệnh: DTM hoặc Menu->Địa hình->Nhập điểm đo theo trạm máy.

Hình 4-20. Nhập số liệu sổ đo.


Trước khi thực hiện việc nhập các điểm đo theo từng trạm máy hãy chọn:
• Dạng máy: Máy kinh vĩ.
• Kiểu nhập: Dài xiên.
Số liệu góc có 02 dạng nhập: định dạng góc của AutoCAD hoặc độ, phút giây cách
nhau bởi dấu chấm (ví dụ:93.35.8).
2. Đọc từ toàn đạc điện tử
Thực hiện: DTM hoặc Menu->Địa hình->Nhập điểm đo theo trạm máy.
Bước tiếp theo: Tệp->Mở tệp toàn đạc->Leica IDX và chọn tệp C:\Program Files\AND
Technology\ToanDac\TN2.idx để đọc số liệu theo định dạng máy chuyển sang định dạng của
chương trình.
3. Tạo điểm đo
Sau khi đã nhập hoặc đọc từ máy toàn đạc xong các bước tiếp theo:
• Tệp->Ghi tệp và đặt tên cho tệp cần ghi.
• Tệp->Tạo điểm máy và điểm đo.
• Command: Zoom->Extents
4. Hiệu chỉnh số liệu điểm đo theo trạm máy
Thực hiện: HCTM hoặc Menu->Địa hình->Hiệu chỉnh số liệu điểm đo theo trạm máy.

21
Bài giảng ANDDesign 2008

• Chọn trạm máy: Chọn trạm máy cần hiệu chỉnh điểm mia.
• Tiến hành hiệu chỉnh.
• Cập nhật: Tệp->Tạo điểm máy và điểm đo.
4.2.2. Nhập số liệu đường đồng mức
Các đường đồng mức số có thể được số hóa từ các bản đồ địa hình, thể hiện trong bản
vẽ AutoCAD bằng các đường POLYLINE với cao độ bằng 0. Để gán cao độ cho nó cần tiến
hành việc định nghĩa đường đồng mức.
Thực hiện: DNCDM hoặc Menu->Địa hình->Định nghĩa đường đồng mức
• Chọn đường đồng mức ngoài 1: Chọn đường biên ngoài
• Cao độ đường đồng mức ngoài 1:20
• Chọn đường đồng mức ngoài 2: Chọn đường biên ngoài đối diện
• Cao độ đường đồng mức ngoài 2: 60
Chương trình tự động xác định cao độ của các đường đồng mức ở giữa.
4.2.3. Xây dựng mô hình địa hình
Thực hiện: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác.
Hãy chọn các chức năng:
• Mới: MoHinhKhaoSat
• Chọn lựa chọn: Điẻm TIN
• Chọn Thêm các dữ liệu điểm: <Chọn các điểm đo vừa được tạo>.
• Chọn Nhận để thoát.
4.2.4. Vẽ đường đồng mức
Thực hiện: DM hoặc Menu->Địa hình->Vẽ đường đồng mức.
Sau khi Chọn mô hình địa hình và bỏ qua việc chọn Đường giới hạn vùng vẽ bằng cách ấn
ENTER nhập các thông số thể hiện đường đồng mức như hình dưới.

Hình 4-21. Thông số tạo đường đồng mức.


4.2.5. Lưu bản vẽ
Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save
Giao diện Save drawing as:
• File name: D:\ANDDesign\MoHinhTuyenKS
• Chọn Save.
4.2.6. Vạch tuyến khảo sát
• Dùng lệnh: PLDH hoặc Menu->Địa hình->Tạo Polyline trên mô hình địa
hình để vạch đường Polyline đi qua các đỉnh của tuyến bằng cách chỉ điểm
đỉnh của tuyến. Hoặc có thể dùng lệnh PLINE của AutoCAD để thực hiện,
nhưng lệnh PLS cho ta biết độ dốc giữa hai điểm đỉnh.
• Lệnh: T hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo tuyến mới
Khai báo tiếp trên giao diện như sau:
22
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Tên tuyến: Tuyến đường PA1


 Tệp mặt cắt chọn tệp: D:\ANDDesgn\MauMatCat.atp
 Chọn tuyến, polyline....<: Chọn POLYLINE vừa vẽ trước và chỉ điểm
gần gốc tuyến tại dòng nhắc Gốc tuyến:.
4.2.7. Hiệu chỉnh cong nằm
Có thể dùng 1 trong 2 lệnh sau để bố trí cong nằm:
• Lệnh: HCC hoặc Menu->KS Tuyến->Hiệu chỉnh đường cong nằm
• Lệnh: CN hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Hiệu chỉnh đường
cong nằm (trường hợp thiết kế đường)
4.2.8. Phát sinh cọc
1. Phát sinh cọc đều
Lệnh: PSC hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo cọc->Phát sinh cọc theo tuyến
Sau khi chọn đường tuyến để phát sinh cọc theo nó cần khai báo tiếp trên giao diện như sau:
  Phát sinh.
 Khoảng cách giữa các cọc: 10.0
  Xác định trắc dọc tự nhiên.
 Chọn Nhận để thực hiện việc phát sinh.
Chú ý: Trong trường hợp nếu không chọn Xác định trắc dọc tự nhiên hoặc cần xác
định lại cao độ tự nhiên của trắc dọc theo cao độ tự nhiên trắc ngang sau khi phát sinh cọc cần
sử dụng chức năng Hiệu chỉnh tuyến->Cập nhật trắc dọc tự nhiên của các đường trên tuyến.
2. Phát sinh cọc đặc biệt
Lệnh: PSCDB hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo cọc ->Phát sinh cọc đặc biệt
Sau khi Chọn đường tuyến để phát sinh cọc đặc biệt theo nó cần khai báo tiếp trên giao
diện như Hình 4-22 và chọn Nhận để thực hiện việc phát sinh.

Hình 4-22. Phát sinh cọc đặc biệt.


3. Hiệu chỉnh tên cọc
• Lệnh: ATB hoặc Menu->Tiện ích->ANDDesign Toolbar
Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện ANDDesign Toolbar để xem các
đối tượng thuộc tuyến được tạo. Tên cọc hiện vẫn chưa có.
• Lệnh: STC hoặc Menu->KS Tuyến->Hiệu chỉnh tuyến->Hiệu chỉnh tên
cọc
• Nhập các thông số như trên giao diện Hình 4-23.
• Dùng chuột kích vào dấu + ở trên giao diện ANDDesign Toolbar để xem lại
tên cọc thuộc tuyến đã được đánh tên lại.
• Nháy đúp vào tên cọc để xem vị trí của nó trên tuyến.

23
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 4-23. Đánh số tên cọc.


4.2.9. Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình
Chức năng chỉ sử dụng khi thấy mất dữ liệu tự nhiên trong quá trình thiết kế và muốn
lấy lại vì trong quá trình Phát sinh cọc các dữ liệu này đã được tự động xác định.
Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND
• Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: chọn đối tượng tuyến.
• Nháy đúp vào hàng Mô hình địa hình để khai báo tên mô hình địa hình cho các
đường địa chất (trong đó có đường tự nhiên). Trong bản vẽ hiện thời chỉ có 01
mô hình địa hình vậy ta khai tên mô hình cho đường TuNhien như Hình 4-24.
Chọn Nhận để thoát.

Hình 4-24. Khai báo mô hình địa hình.


• Nháy đúp vào hàng Cập nhật trắc dọc tự nhiên và các lớp địa chất để cập
nhật dữ liệu từ mô hình địa hình. Khai báo tùy chọn và trạng thái như hình
dưới và chọn Nhận để tiến hành xác định.

Hình 4-25. Xác định cao độ các lớp địa chất.

24
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Nháy đúp vào hàng Cập nhật TN tự nhiên và địa chất theo mô hình địa hình để
cập nhật dữ liệu trắc ngang từ mô hình địa hình. Khai báo tùy chọn và trạng
thái như Hình 4-26 và chọn Nhận để tiến hành xác định.

Hình 4-26. Lựa chọn các đường TN cập nhật dữ liệu từ MHĐH.
4.2.10. Tạo bản vẽ
Các bước tiến hành tạo bản vẽ trắc dọc và trắc ngang của tuyến khảo sát tiến hành
tương tự như tại 3.
4.3. Nội dung ôn tập

25
Bài giảng ANDDesign 2008

Bài 5. THƯ VIỆN CÁC CỤM MẶT CẮT ĐƯỜNG


5.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng thư viện trong ANDDesign.
Yêu cầu: Xây dựng được các cụm chi tiết của mặt cắt đường như khuôn đường, giải phân
cách, rãnh-taluy, hè đường...
5.2. Nội dung
5.2.1. Chuẩn bị
Lệnh: MMC 
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
• KBMMC->Tệp->Ghi với tệp khác đặt tên tệp D:\ANDDesign\
ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt chọn Mẫu mới.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Mẫu mặt cắt trống
o Mô tả: Mẫu mặt cắt trống
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): TimTuyen
• Ấn phím phải chuột tại ....-> Mẫu mặt cắt trống ->Bảng cắt ngang->New và chọn
Xóa.
• Ấn phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát và
chọn Xóa.
5.2.2. Khai báo mẫu mặt cắt nền đường
Lệnh: MMC 
1. Khai báo chung
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt trống chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Nền đường phải
o Mô tả: Mẫu mặt cắt nền phải đường phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường
giao thông. Bề rộng nửa khuôn đường có thể thay đổi phụ thuộc vào từng mặt
cắt cụ thể.
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): TimTuyen
• Chọn Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến và tiến hành khai báo các
đường dọc tuyến như trên Hình 5-27. Lưu ý: Sửa đường TimTuyen thành Tim.

Hình 5-27. Khai báo các đường thiết kế dọc tuyến.

26
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Trên giao diện khai báo Các đường thiết kế dọc tuyến chọn Khai báo dốc 2
mái sẽ xuất hiện giao diện Hình 5-28.
o Tên đường: chọn Tim;
o V-km/h: 80;
o Nội dung điền siêu cao: it=[DMTR_1_Tim]; ip=[DMPH_1_Tim];
R=[RAD_Tim]; Mr=[max(MRTR_Tim,MRPH_Tim)];
o Điều kiện điền siêu cao: HBUNG_Tim!=0.

Hình 5-28. Giao diện khai báo tim đường bố trí siêu cao.

o Nháy đúp Dốc hai mái % để khai báo dốc 2 mái cho đường Tim như
Hình 5-29. Việc tính quay siêu cao như sau: bắt đầu quay từ dốc -4%
cho đến -2% thì sau đó toàn bộ lề và mặt sẽ cùng quay đến đạt Isc.

Hình 5-29. Khai báo dốc hai mái cho đường Tim.
2. Khai báo mặt cắt nền đường phải
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Nền đường phải->Bảng biến và khai báo
các biến như Hình 5-30.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Nền đường phải->Mặt cắt thiết kế để tiến
hành khai báo các điểm và các đường cho nền đường phải.
o Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để tạo điểm
DINH (điểm nâng siêu cao).
 Tên điểm: DinhNang
 Điểm gốc: Tim
 Delta Y: H_Nang
27
Bài giảng ANDDesign 2008

 Mô tả: Điểm quay siêu cao

Hình 5-30. Khai báo biến cho mẫu nền đường.


o Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để tạo điểm DinhDich.
 Tên điểm: DinhDich
 Điểm gốc: Tim
 Delta Y: -2.0
o Thêm điểm: MepKhuonPhai.
 Tên điểm: MepKhuonPhai
 Điểm gốc: DinhDich
 Delta X: B_Mat2+MRPH_Tim
o Thêm Đường nối điểm: DuongChinhKhuonPhai.
 Chọn điểm: DinhDich; MepKhuonPhai và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: DuongChinhKhuonPhai
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: DinhDich+MepKhuonPhai
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
 Mô tả:Dùng để xác định bề rộng khuôn (khi xuất hồ sơ cần tắt)
  Cho phép nhập lại trên trắc ngang.
(Sau này khi chỉnh độ dài đường này sẽ làm bề rộng khuôn thay đổi)
o Thêm điểm: MEP_PHAI. (chọn trong danh sách)
 Tên điểm: Điểm gốc: DinhNang
MEP_PHAI Delta X: L_DuongChinhKhuonPhai
  Độ dốc: DMPH_1_Tim
 Mô tả: Mép phải xe chạy
o Thêm điểm: LE_PHAI. (chọn trong danh sách)
 Tên điểm: Điểm gốc: MEP_PHAI
LE_PHAI Delta X: B_Le
  Độ dốc: DMPH_4_Tim
 Mô tả: Mép lề phải
o Thêm Đường nối điểm: MAT_PH.
 Chọn điểm: DinhNang; MEP_PHAI và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: MAT_PH
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: DinhNang+MEP_PHAI
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
 Mô tả: Mặt đường phải
o Thêm Đường nối điểm: LE_PH.
 Chọn điểm: MEP_PHAI;LE_PHAI và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: MAT_PH
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
28
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Danh sách xác định: MEP_PHAI+LE_PHAI


 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
 Mô tả: Lề đường phải
o Thêm Khai báo khuôn đường: KhuonPhai
 Các lớp và thông số khuôn đường phải như trên Hình 5-31.

Hình 5-31. Khai báo khuôn đường phải.


o Thêm Khai báo khuôn đường: GCoLePhai
 Các lớp và thông số khuôn gia cố lề đường phải như trên Hình 5-32.

Hình 5-32. Khai báo khuôn lề phải.


• Chọn Menu->Tệp->Ghi tệp.

• Sử dụng để kiểm tra kết quả

29
Bài giảng ANDDesign 2008

3. Tạo mặt cắt nền đường trái


• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Nền đường phải chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Nền đường trái
o Mô tả: Mẫu mặt cắt nền trái đường phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường giao
thông. Bề rộng nửa khuôn đường có thể thay đổi phụ thuộc vào từng mặt cắt cụ thể.
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): Tim
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Nền đường trái->Mặt cắt thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Đối xứng điểm qua Y tại
Menu rút gọn. Giữ phím trái chuột và kéo rồi thả để tạo một ô window chọn tất cả
các điểm trừ Tim, DinhDich, M1 và M2. Xuất hiện cửa sổ thông báo Bạn muốn lấy
đối xứng 3 điểm qua Y?, trả lời Yes để chấp nhận. Kết quả sẽ tạo được khuôn đường
bên trái, nhưng thông số và tên điểm đường không phù hợp, cần hiệu chỉnh.
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Thuộc tính tại Menu rút gọn,
rồi tiến hành chỉnh sửa như sau:
o Chọn điểm: MepKhuonPhai
 Tên điểm sửa thành: MepKhuonTrai
 DeltaX: -(B_Mat2+MRTR_Tim)
o Chọn đường: DuongChinhKhuonPhai
 Tên đường sửa thành: DuongChinhKhuonTrai
o Chọn điểm: MEP_PHAI
 Tên điểm sửa thành: MEP_TRAI
  Độ dốc: DMTR_1_Tim
o Chọn điểm: LE_PHAI
 Tên điểm sửa thành: LE_TRAI
  Độ dốc: DMTR_4_Tim
o Chọn đường: MAT_PH
 Tên đường sửa thành: MAT_TR
 Mô tả: Mặt đường trái
o Chọn đường: LE_PH
 Tên đường sửa thành: LE_TR
 Mô tả: Lề đường trái
o Chọn khuôn đường: KhuonPhai
 Tên đường sửa thành: KhuonTrai
 Mô tả: Khuôn chính trái
o Chọn khuôn lề đường: GCoLePhai
 Tên đường sửa thành: GCoLeTrai
 Mô tả: Khuôn lề trái
5.2.3. Khai báo mẫu mặt cắt Dải phân cách
Lệnh: MMC 
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt trống chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Dải phân cách
o Mô tả: Mẫu dải phân cách đường phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường giao thông
có giải phân cách.
o Điểm gốc bắt đầu của cụm (khi xây dựng thư viện): Tim
30
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Bảng biến để khai báo các biến
sau:
o Tên biến: B_BoVia
 Biểu thức: 0.2
 Ghi chú: Bề rộng bó vỉa
o Tên biến: B_PhanCach
 Biểu thức: 2
 Ghi chú: Bề rộng giải phân cách
o Tên biến: H_PhanCach
 Biểu thức: 0.3
 Ghi chú: Chiều cao giải phân cách
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt:
o Chọn tạo điểm: PC_TRAI (chọn từ danh sách)
 Tên điểm: PC_TRAI
 Điểm gốc: Tim
 DeltaX: -B_PhanCach*0.5
 Mô tả: Điểm mép phân cách
o Chọn tạo điểm: PC_PHAI (chọn từ danh sách)
 Tên điểm: PC_PHAI
 Điểm gốc: Tim
 DeltaX: -B_PhanCach*0.5
 Mô tả: Điểm mép phân cách
o Chọn Tạo đường nối điểm: PhanCach
 Tên đường: PhanCach
 Danh sách xác định: PC_TRAI+PC_PHAI
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Mô tả: Đường phân cách ngang đường đỏ
o Chọn tạo điểm: T0
 Tên điểm: T0
 Điểm gốc: PC_TRAI
 DeltaX: B_BoVia
 DeltaY: H_PhanCach
o Chọn tạo điểm: P0
 Tên điểm: P0
 Điểm gốc: PC_PHAI
 DeltaX: -B_BoVia
 DeltaY: H_PhanCach
o Chọn Tạo đường nối điểm: MatPhanCach
 Tên đường: MatPhanCach
 Danh sách xác định: T0+P0
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau3
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
 Mô tả: Mặt giải phân cách
o Chọn Tạo đường tổ hợp: DayPhanCach
 Tên đường: DayPhanCach
 Danh sách xác định: MatPhanCach

31
Bài giảng ANDDesign 2008

 Kiểu đường: Đường tổ hợp


 Khoảng offset : -(H_PhanCach+0.2)
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau3
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Ghi chú và khối để chèn khối bó
vỉa:
o Chèn khối tại điểm T0 (dùng chức năng thêm mới)
 Tên điểm: T0
 Kiểu: Khối KT thực
 Giá trị chọn: C:\Prog...\ANDTechnology\LibBlock\ BoHe20x45Trai.dwg
o Chèn khối tại điểm P0 (dùng chức năng thêm mới)
 Tên điểm: P0
 Kiểu: Khối KT thực
 Giá trị chọn: C:\Prog...\ANDTechnology\LibBlock\ BoHe20x45Phai.dwg
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
5.2.4. Khai báo mẫu mặt cắt hè đường đô thị
1. Khai báo hè phải đường đô thị
Lệnh: MMC 
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt trống chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu(vừa được thêm): Hè phải đường đô thị
o Mô tả: Mẫu nền hè phải đường đô thị phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường giao
thông đô thị có vỉa hè..
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Bảng biến để khai báo các biến sau:
o Tên biến: B_BoViaHe
 Biểu thức: 0.2
 Ghi chú: Bề rộng bó vỉa
o Tên biến: B_ViaHe
 Biểu thức: 1.0
 Ghi chú: Bề rộng vỉa hè
o Tên biến: H_ViaHe
 Biểu thức: 0.15
 Ghi chú: Chiều cao vỉa hè
o Tên biến: Doc1
 Biểu thức: 1.0
 Ghi chú: Độ dốc 1%
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt:
o Chọn tạo điểm: LE_PHAI
 Tên điểm: LE_PHAI
 Điểm gốc: Tim
 DeltaX: 2.0
o Chọn tạo điểm: P1
 Tên điểm: P1 Điểm gốc: LE_PHAI
 DeltaX: B_BoViaHe
 DeltaY:H_ViaHe
o Chọn tạo điểm: P2
32
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Tên điểm: P2
 DeltaX: B_ViaHe
Điểm
 gốc:  Độ dốc: Doc1
P1
 Mô tả: Điểm mép vỉa hè
o Chọn Tạo đường nối điểm: ViaHePhai
 Tên đường: ViaHePhai
 Danh sách xác định: P1+P2
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Mô tả: Vỉa hè phải
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau6
o Chọn Khai báo khuôn đường: KhuonHePhai
 Lớp và các thông số khuôn khai như trên Hình 5-33.

Hình 5-33. Khai báo khuôn đường hè phải


• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Ghi chú và khối để chèn
khối bó vỉa:
o Chèn khối tại điểm P1 (dùng chức năng thêm mới)
 Tên điểm: P1
 Kiểu: Khối KT thực
 Giá trị chọn: C:\Prog...\ANDTechnology\LibBlock\BoHe20x30Phai.dwg
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Hè phải đường đô thị.
o Điểm gốc bắt đầu của cụm: LE_PHAI
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
2. Tạo hè đường đô thị trái
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Hè phải đường đô thị chọn
Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Hè trái đường đô thị
o Mô tả: Mẫu mặt cắt nền trái đường phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường
giao thông. Bề rộng nửa khuôn đường có thể thay đổi phụ thuộc vào từng mặt
cắt cụ thể.
33
Bài giảng ANDDesign 2008

• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Hè trái đường đô thị ->Mặt cắt thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Đối xứng điểm qua Y tại
Menu rút gọn. Giữ phím trái chuột và kéo rồi thả để tạo một ô window để chọn tất
cả các điểm trừ Tim, M1 và M2. Xuất hiện cửa sổ thông báo Bạn muốn lấy đối
xứng 3 điểm qua Y?, trả lời Yes để chấp nhận. Kết quả sẽ tạo được khuôn đường
bên trái, nhưng thông số và tên điểm đường không phù hợp, cần hiệu chỉnh.
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Thuộc tính tại Menu rút
gọn, rồi tiến hành chỉnh sửa như sau:
o Chọn điểm: LE_PHAI
 Tên điểm sửa thành: LE_TRAI
o Chọn điểm: P1
 Tên điểm sửa thành: T1
o Chọn điểm: P2
 Tên điểm sửa thành: T2
o Chọn đường: ViaHePhai
 Tên đường sửa thành: ViaHeTrai
o Chọn khuôn đường: KhuonHePhai
 Tên khuôn sửa thành: KhuonHeTrai
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Ghi chú và khối để sửa tên
khối bó vỉa chèn tại điểm T:
o Chèn khối tại điểm T1
 Tên điểm: T1 Kiểu: Khối KT thực
 Giá trị chọn: C:\Prog...\ANDTechnology\LibBlock\BoHe20x30Trai.dwg
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
5.2.5. Khai báo mẫu mặt cắt rãnh taluy đường
1. Khai báo rãnh taluy đường phải
Lệnh: MMC 
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt trống chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu(vừa được thêm): Mặt cắt rãnh taluy phải
o Mô tả: Mẫu mặt cắt rãnh, taluy phải phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường
giao thông.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy phải->Bảng biến để
khai báo các biến như trên Hình 5-34:

Hình 5-34. Khai báo các biến rãnh-taluy.

34
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt:


o Chọn tạo điểm: LE_PHAI
 Tên điểm: Điểm gốc: Tim
LE_PHAI
 DeltaX: 2.0
o Chọn tạo điểm: P3
 Tên điểm: P3 DeltaX: Delta
 Điểm gốc:  Taluy: TaluyDap
LE_PHAI
 Dốc đối xứng
 Mô tả: Điểm xác định taluy đắp trái
o Chọn tạo điểm: P4
 Tên điểm: P4 Điểm gốc: LE_PHAI
 DeltaY: -H_Ranh
  Taluy: TaluyDao
 Dốc đối xứng
 Mô tả: Điểm đáy rãnh trái
o Chọn tạo điểm: P4_P
 Tên điểm: Điểm gốc: P4
P4_P
 Kéo dài tới: TuNhien
 Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh hình thang
o Chọn tạo điểm: P4P
 Tên điểm: P4P Điểm gốc: P4
 Kéo dài tới: DiaChat2
 Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh hình tam giác
o Chọn tạo điểm: P5
 Tên điểm: P5 Điểm gốc: P4
 Delta X: B_Ranh
 Điều kiện ràng buộc:
• P5 trùng P4 với điều kiện (Y_P4P-Y_P4)>H_Ranh*0.2
o Chọn tạo điểm: P6
 Tên điểm: P6 Điểm gốc: P5
 DeltaY: H_Ranh
  Taluy: TaluyDao
o Chọn tạo điểm: P6_P
 Tên điểm:  Điểm gốc: P6
P6_P Kéo dài tới: TuNhien
o Chọn tạo điểm: P7
 Tên điểm: P7 Điểm gốc: LE_PHAI
 Delta X: Delta*0.5
  Độ dốc: DocVai
 Dốc đối xứng
 Kéo dài tới: TuNhien
 Mô tả: Xác định điểm vai đường
o Chọn tạo điểm: P8
 Tên điểm: P8 Delta X: B_Them
 Điểm gốc: P6  Độ dốc: DocThem
35
Bài giảng ANDDesign 2008

 Dốc đối xứng


 Điều kiện ràng buộc:
• P8 trùng P6 với điều kiện (Y_P6_P-Y_P6)<H_DaoThem
 Mô tả: Xác định thềm đường khi đào sâu quá DiaChat2
o Chọn tạo điểm: P9
 Tên điểm: P9 Delta Y: Delta
 Điểm gốc: P8  Taluy: TaluyDao
 Mô tả: Điểm xác định điều kiện đào rãnh hình thang
o Chọn Tạo đường nối điểm: VaiPhai
 Tên đường: VaiPhai
 Danh sách xác định: LE_PHAI+P7
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Mô tả: Vai đường
 Điều kiện xác định: (abs(X_LE_PHAI-X_P7)<B_Vai) and
(abs(X_LE_PHAI-X_P7)>Delta)
o Chọn Tạo đường nối điểm: TaluyDapPhai
 Tên đường: TaluyDapPhai
 Danh sách xác định: LE_PHAI+P3
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Mô tả: Taluy đắp phải
 Điều kiện xác định: (Y_P4-Y_P4_P)>=DeltaDaoRanh and
L_VaiPhai>Delta
o Chọn Tạo đường nối điểm: TaluyDaoPhai
 Tên đường: TaluyDaoPhai
 Danh sách xác định: LE_PHAI+P4+P5+P6+P8+P9
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Mô tả: Taluy đào phải
 Điều kiện xác định: (L_VaiPhai<Delta) and
(L_TaluyDapPhai<Delta)
o Chọn Tạo đường tổ hợp: TaluyPhai
 Tên đường: TaluyPhai
 Danh sách xác định: TaluyDaoPhai+TaluyDapPhai+VaiPhai
 Kiểu đường: Đường tổ hợp
 Mô tả: Taluy phải
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
  Cho phép nhập lại trên trắc ngang
o Chọn Tạo đường nối điểm: MatRanhPhai
 Tên đường: MatRanhPhaii
 Danh sách xác định: LE_PHAI+P6
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Mô tả: Dùng để xác định diện tích đào rãnh
• Khai báo giá trị biến hệ thống
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy phải ->
Gán giá trị biến hệ thống
Gán lại giá trị biến hệ thống như Hình 5-35 để phục vụ cho việc thống kê rãnh khi lập
bảng trắc dọc.

36
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 5-35. Thiết lập điều kiện có rãnh phải.


• KBMMC->Tệp->Ghi tệp

• Sử dụng để kiểm tra kết quả


2. Tạo rãnh taluy đường trái
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh- taluy phải chọn
Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Mặt cắt rãnh- taluy trái
o Mô tả: Mẫu mặt cắt rãnh, taluy tráii phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường
giao thông.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh- taluy trái ->Mặt cắt thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Đối xứng điểm qua Y tại
Menu rút gọn. Giữ phím trái chuột và kéo rồi thả để tạo một ô window để chọn
tất cả các điểm trừ Tim, M1 và M2. Xuất hiện cửa sổ thông báo Bạn muốn lấy
đối xứng 11 điểm qua Y?, trả lời Yes để chấp nhận. Kết quả sẽ tạo được khuôn
đường bên trái, nhưng thông số và tên điểm đường không phù hợp, cần hiệu
chỉnh.
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Sắp xếp danh sách tại
Menu rút gọn, rồi tiến hành chỉnh sửa như sau:
o Chọn hàng ứng với điểm LE_PHAI ấn phím phải chuột và chọn Thuộc
tính và sửa:
 Tên điểm LE_PHAI sửa thành: LE_TRAI
o Chọn hàng ứng với điểm P3 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P3 sửa thành: T3
o Chọn hàng ứng với điểm P4 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P4 sửa thành: T4
o Chọn hàng ứng với điểm P4_P ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P4_P sửa thành: T4_P
o Chọn hàng ứng với điểm P4P ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P4P sửa thành: T4P
o Chọn hàng ứng với điểm P5 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P5 sửa thành: T5
o Chọn hàng ứng với điểm P6 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P6 sửa thành: T6
o Chọn hàng ứng với điểm P6_P ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P6_P sửa thành: T6
o Chọn hàng ứng với điểm P7 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P7 sửa thành: T7
37
Bài giảng ANDDesign 2008

o Chọn hàng ứng với điểm P8 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P8 sửa thành: T8
o Chọn hàng ứng với điểm P9 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên điểm P9 sửa thành: T9
o Chọn hàng ứng với đường VaiPhai chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên đường VaiPhai sửa thành: VaiTrai
 Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyDapPhai chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên đường TaluyDapPhai sửa thành: TaluyDapTrai
 Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyDaoPhai chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên đường TaluyDaoPhai sửa thành: TaluyDaoTrai
 Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyPhai chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên đường TaluyPhai sửa thành: TaluyTrai
 Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường MatRanhPhai chọn Thuộc tính và sửa:
 Tên đường MatRanhPhai sửa thành: MatRanhTrai
• Hiệu chỉnh giá trị biến hệ thống
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy trái ->Gán
giá trị biến hệ thống
Gán lại giá trị biến hệ thống như Hình 5-36 để phục vụ cho việc thống kê rãnh khi lập
bảng trắc dọc.

Hình 5-36. Thiết lập điều kiện có rãnh trái.

• KBMMC->Tệp->Ghi tệp

• Sử dụng để kiểm tra kết quả

5.3. Nội dung ôn tập

38
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 6. KHAI BÁO MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG


6.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp cơ bản để xây dựng một mẫu mặt cắt đường.
Yêu cầu: Xây dựng được mẫu mặt cắt đường đơn giản.
6.2. Nội dung
6.2.1. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo

Hình 6-37. Ví dụ cắt ngang đường.


6.2.2. Chuẩn bị
Lệnh: MMC 
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\ MauMatCat.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu:(vừa được thêm) Mặt cắt đường giao thông
o Mô tả: Mẫu mặt cắt đường giao thông nội và ngoại đô phục vụ cho việc tuyến
đường.
6.2.3. Khai báo mẫu bảng trắc dọc thiết kế
1. Thêm bảng trắc dọc
• Ấn phím phải chuột tại KBMMC->ANDDesign->Bảng trắc dọc-> Bảng Khảo
sát và chọn Chèn để thêm mới mẫu bảng.
• Sửa Tên bảng tại ô grid 1 thành: Bảng TD tim chính.
2. Thêm các hàng của bảng trắc dọc tim chính
a. Độ dốc dọc thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: ĐỘ DỐC DỌC
 Kiểu: Độ dốc

39
Bài giảng ANDDesign 2008

 Đường thể hiện: DD_TimTuyen


• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2
b. Cao độ thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
c. Điền chênh cao giữa đường cong đứng và đường tang của nó
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 10 ô gird 2:
 Kiểu: Chênh cao
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau2  Xoay đứng: Tắt
 Nhóm chữ: Mau2
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
d. Điền chênh cao giữa đường thiết kế và đường tự nhiên
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 11 ô gird 2:
 Kiểu: Chênh cao
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
 Đường chuẩn: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau2  Nhóm chữ: Mau2
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
e. Thể hiện đường nối đỉnh tại các đoạn cong đứng
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 12 ô gird 2:
 Kiểu: Đường nối đỉnh
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau2  Nhóm chữ: Mau2
f.Điền yếu tố cong đứng trên trắc dọc
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 13 ô gird 2:
 Kiểu: Điền yếu tố cong
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau2  Nhóm chữ: Mau2

40
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

6.2.4. Khai báo các biến thiết kế


Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường giao thông->Bảng biến.
Ấn phím phải chuột tại ô grid chọn Thêm mới hoặc Chèn để thêm hoặc chèn các biến
cần khai báo. Tên và giá trị của các biến khai báo thêm như trong Hình 6-38.

Hình 6-38. Định nghĩa các tham số mẫu mặt cắt.


6.2.5. Lập mẫu mặt cắt đường từ các cụm cơ bản
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường giao thông->Mặt cắt thiết kế.
1. Chèn từ thư viện
• Chèn nền đường phải:

Hình 6-39. Chèn Nền đường phải.


 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện và chọn (Hình 6-39).
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
 Chọn điểm chèn: TimTuyen
• Chèn nền đường trái:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
 Chọn điểm chèn: TimTuyen
• Chèn rãnh-taluy phải:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy phải.
 Chọn điểm chèn: LE_PHAI
41
Bài giảng ANDDesign 2008

• Chèn rãnh-taluy trái:


 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy trái.
 Chọn điểm chèn: LE_TRAI
2. Chỉnh sửa mặt cắt đường giao thông
• Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn
KhuonPhai.
• Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn
KhuonTrai để sửa:
 Tên khuôn: KhuonDuong
 Theo khuôn đường: LE_PH+MAT_PH
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
 Mô tả: Khuôn đường chính
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Thêm Đường tổ hợp: DuongThietKe.
 Tên đường: DuongThietKe
 Mô tả: Dùng để điền cao độ, độ dốc.. trên trắc ngang
 Kiểu đường: Đường tổ hợp
 Danh sách xác định: TaluyTrai+LE_TR+MAT_TR+MAT_PH+ LE_PH+
TaluyPhai
• Thêm Đường tổ hợp: VungVBunDCap.
 Tên đường: VungVBunDCap
 Mô tả: Vùng xác định vét bùn và đánh cấp
 Kiểu đường: Đường tổ hợp
 Danh sách xác định: DuongThietKe-GCoLeTraiLopCuoi-
KhuonDuongLopCuoi-DayDuongCu -GCoLePhaiLopCuoi
• Thêm Đường tổ hợp: DANH_CAP.
 Tên đường: DANH_CAP
 Mô tả: Đường đánh cấp
 Kiểu đường: Đường đánh cấp
 Danh sách xác định: TuNhien
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau2
 Đường giới hạn: VungVBunDCap
 Bề rộng đánh cấp: B_DanhCap
 Tạo với độ dốc %>: 30
  Cho phép nhập lại trên trắc ngang.
• Thêm Đường tổ hợp: VET_BUN.
 Tên đường: VET_BUN Mô tả: Đường vét bùn
 Kiểu đường: Đường vét bùn
 Danh sách xác định: TuNhien

42
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6


 Đường giới hạn: VungVBunDCap
 Chiều sâu vét bùn: H_VetBun
 Vét với độ dốc %<=: 30
  Cho phép nhập lại trên trắc ngang.
• Thêm điểm mép trái tuyến: S_TLUYTRAI.
 Tên điểm: S_TLUYTRAI
  Điểm đầu đường
 Đầu cuối của: DuongThietKe
 Mô tả: Mép ngoài cùng bên trái
• Thêm điểm mép phải tuyến: E_TLUYPHAI.
 Tên điểm: E_TLUYPHAI
  Điểm cuối đường
 Đầu cuối của: DuongThietKe
 Mô tả: Mép ngoài cùng bên phải
• Thêm điểm: D0P.
 Tên điểm: D0P Điểm gốc: DINH
 Kéo dài tới: TuNhien
 Mô tả: Dùng tính chênh lệch cao độ tại tim cọc
6.2.6. Khai báo thêm ghi chú
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường giao thông->Ghi
chú và khối.
Ấn phím phải chuột tại ô grid chọn Thêm mới hoặc Chèn để thêm 1 hàng ghi chú với:
 Tên điểm: DINH  Kiểu: Ghi chú
 Giá trị: [Y_DINH-Y_D0P]
 Nhóm thuộc tính : Mau2
 Delta X : -0.25  Delta Y : 1.0
 Kiểu định biên : Xoay 90 độ
6.2.7. Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc thiết kế
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Bảng trắc dọc->Bảng TD tim chính
1. Khai báo rãnh trái
• Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: RÃNH TRÁI
 Kiểu: Độ dốc
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
o Ghi chú dạng rãnh 1: ĐHX
o Điều kiện có rãnh dạng 1: SYSVAR1
o Ghi chú dạng rãnh 2:
o Điều kiện có rãnh dạng 2:
o Chỉ điền với i dọc >: 6
o Điền ghi chú phía sau nếu i dọc >: 10
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2

43
Bài giảng ANDDesign 2008

2. Khai báo rãnh phải


• Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: RÃNH PHẢI
 Kiểu: Độ dốc
 Đường thể hiện: DD_TimTuyen
o Ghi chú dạng rãnh 1: ĐHX
o Điều kiện có rãnh dạng 1: SYSVAR4
o Ghi chú dạng rãnh 2:
o Điều kiện có rãnh dạng 2:
o Chỉ điền với i dọc >: 6
o Điền ghi chú phía sau nếu i dọc >: 10
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2
6.2.8. Khai báo mẫu bảng trắc ngang thiết kế
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường giao
thông ->Bảng cắt ngang->Bảng TN Khảo sát và chọn Chèn để thêm bảng mới.
Sửa tên bảng thành Bảng TN thiết kế
Khai báo thêm các hàng của Bảng TN thiết kế:
a. Cao độ thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại hàng 2 của ô grid 2 chọn Chèn.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ
 Kiểu: Cao độ
 Đường thể hiện: DuongThietKe
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật
b. Khoảng cách lẻ thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
 Đường thể hiện: DuongThietKe
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 8  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2
c. Kẻ đường dóng thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 6 ô gird 2:
 Kiểu: Vẽ đường dóng
 Đường thể hiện: DuongThietKe
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau2  Nhóm chữ: Mau2
d. Điền độ dốc thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại ô grid 2 chọn Thêm mới.

44
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

• Tại hàng 7 ô gird 2:


 Kiểu: Độ dốc
 Đường thể hiện: DuongThietKe
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau2  Nhóm chữ: Mau2
6.2.9. Khai báo các diện tích, khoảng cách cần tính
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường quốc lộ->Tính diện tích.
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện
tích hoặc khoảng cách cần tính theo bảng dưới đây.

Hình 6-40. Định nghĩa các loại diện tích cần tính.
6.2.10. Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường
quốc lộ->Bảng diện tích và chọn Mới để thêm bảng tính diện tích mới.
Sửa tên bảng thành Khối lượng Đào đắp
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện
tích hoặc khoảng cách cần điền theo bảng Hình 6-41 dưới đây.

Hình 6-41. Lập bảng kết xuất khối lượng.


6.3. Nội dung ôn tập
- Lập mẫu mặt cắt cho đường giao thông nông thôn.
- Lập mẫu mặt cắt có vỉa hè
- Lập mẫu mặt cắt có dải phân cách.
- Lập mẫu mặt cắt đường có dải phân cách có vỉa hè.

45
Bài giảng ANDDesign 2008

Bài 7. XÂY DỰNG BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐƯỜNG


7.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo dựng hồ sơ bản vẽ thiết kế đường bằng ANDDesign.
Yêu cầu: Tạo dựng được hồ sơ bản vẽ thiết kế đường cơ bản.
7.2. Nội dung
7.2.1. Thiết kế tuyến
1. Nhập tiêu chuẩn thiết kế đường
Thực hiện: TCTK hoặc Menu->TK tuyến->Thiết kế đường->Nhập tiêu chuẩn thiết kế
đường.
Mở tệp tiêu chuẩn: Tệp->Mở tệp và hãy chọn tệp: C:\Program Files\AND
Technology\Standard\TCVN 4054-2005.std
Trong Hình 7-42 là giao diện nhập các thông số thiết kế đường cần thiết cho ANDDesign từ
các số liệu tiêu chuẩn.

Hình 7-42. Giao diện nhập tiêu chuẩn thiết kế đường.


2. Cập nhật mẫu mặt cắt cho tuyến thiết kế
Mở tệp TuyenKS.dwg và ghi thành tệp TuyenTK.dwg
• Thực hiện: OPEN hoặc Menu->File->Open.
Tệp cần mở: D:\ANDDesign\TuyenKS.dwg
• Thực hiện: SAVEAS hoặc Menu->File->Save as.
Tệp cần mở: D:\ANDDesign\TuyenTK.dwg

46
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 7-43. Chọn mẫu mặt cắt thiết kế.


• Thực hiện: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh đối tượng AND
 Chọn tuyến tại dòng nhắc Chọn đối tượng:
 Chọn chức năng Mẫu mặt cắt trên giao diện hiệu chỉnh.
 Đánh dấu Mặt cắt đường giao thông như trên Hình 7-43.
3. Bố trí siêu cao và mở rộng
• Thực hiện: BTSC hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Bố trí siêu cao và
mở rộng.
 Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần bố trí siêu cao và mở
rộng.
 Cần chọn tệp tại Tệp TC... cho phù hợp (ANDDesign cho phép bố trí
các đường tuyến khác nhau theo các tiêu chuẩn khác nhau).
 Chọn chức năng Tra tiêu chuẩn để thực hiện việc tra các thông số siêu
cao và mở rộng cho đỉnh hiện thời.
• Để thay đổi đỉnh hiện thời thực hiện tùy chọn TIếp theo hoặc Trước kia tại dòng nhắc
Command: Tra t.c cho TAt cả/TRước kia/TIếp theo/THoát <TIeptheo>:
• Để tra cho tất cả các đỉnh sử dụng tùy chọn TAt cả.

Hình 7-44. Bố trí siêu cao và mở rộng cho các đường tim tuyến.
4. Tạo dừng xe

47
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 7-45. Tạo các đường offset theo tuyến.


•Thực hiện: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.
 Chọn đối tượng: Chọn tuyến cần thiết kế.
 Chọn chức năng Tạo các đường trên tuyến và bật trạng thái Có tạo
mới cho 4 đường như trên Hình 7-45.
Lưu ý: Khi các đường mép đã được tạo thì sau này bề rộng mặt, lề của đường
luôn được xác định theo các đường này và việc khai báo thay đổi bề rộng mặt và lề... trong
mẫu mặt cắt sẽ không còn ý nghĩa. Để quay về nhận các thông số vừa thay đổi cần chọn
chức năng Xóa tại Hình 7-45 hoặc lặp lại việc tạo mới các đường trên.

• Thực hiện: DX hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Tạo vùng dừng xe.
 Chọn đường tuyến: chọn đường mép lề, đồng nghĩa với việc chọn điểm bắt
đầu vùng dừng xe.
 Tới điểm: chọn điểm cuối của vùng dừng xe.
 Khai báo các thông số của vùng dừng xe như trên

Hình 7-46. Thông số của vùng dừng xe.


Lưu ý: Bề rộng offset có thể âm hoặc dương sẽ làm thay đổi phía tạo vùng dừng xe.
7.2.2. Thiết kế trắc dọc
1. Thiết kế đường đỏ
• Thực hiện: TD hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo trắc dọc
 Chọn Mẫu bảng: Bảng TD tim chính.
• Thực hiện: DD hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo đường thiết kế TD-TN.
 Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc cần kẻ đường đỏ.
 Từ điểm: chỉ điểm bắt đầu kẻ đường đỏ.
 Undo/KIểu<Cung tròn>/KHoảng cách<0.0000>/<Tới điểm>: chỉ
điểm tiếp theo.
Lưu ý:
- Cần chú ý lựa chọn kiểu đường và đường cần kẻ đường đỏ.
- Có thể chọn chức năng Theo TdnPolyline để tạo một đường đỏ đồng dạng với
đường đỏ đã chọn (tốt nhất là sau khi bố trí đường cong đứng).
2. Bố trí cong đứng
• Thực hiện: TD hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Hiệu chỉnh cong
đứng.
 Chọn đường trên trắc dọc: Chọn đường đỏ cần bố trí cong đứng.
 Bán kính cho TAt cả/TEn cọc/Xem trên tuyến/xem t.n tại COc/ TIếp theo/
TRước kia /cHèn/ Dịch/ dịch Sau/ Loại/ CAt/ THoát <TIeptheo>: cho phép
dịch chuyển vị trí đỉnh cần bố trí...
3. Thực hiện tính toán tất cả các mặt cắt
• Thực hiện: TT hoặc Menu->KS Tuyến->Tính toán tất cả các mặt cắt.
Lúc này tuyến đường đã được thể hiện dưới dạng 3D và dựa vào đó ta có thể xác định
được vùng cần giải tỏa nhiều.
48
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

4. Dịch chỉnh tim tuyến và cao độ đường đỏ


Vùng giải tỏa rộng có thể thu hẹp bằng việc dịch chỉnh vị trí đường đỏ trắc dọc
hoặc dịch chỉnh vị trí vùng bằng việc dịch chỉnh tim thiết kế.
• Thực hiện: KTDC  hoặc Menu->TK Tuyến->Hiệu chỉnh->Kiểm tra và dịch
chỉnh cắt ngang thiết kế.
 Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: Chọn cọc hoặc trắc ngang mà ta cần thay
đổi phạm vi giải tỏa.

Hình 7-47. Giao diện dịch chỉnh tim tuyến hoặc cao độ đường đỏ.
 Chọn +Y để nâng cao độ đường đỏ TimTuyen lên thêm 0.6.
 Thoát giao diện bằng nút .
• Thực hiện: DDDC  hoặc Menu->TK Tuyến->Hiệu chỉnh->Đánh dấu vị trí cắt
ngang bị dịch chỉnh.
 Chọn Tạo các điểm đánh dấu.
 Chọn Đi tới trắc dọc... sẽ hiện vị trí trắc dọc bị dịch chỉnh.

Hình 7-48. Đánh dấu vị trí có dịch chỉnh trắc ngang.


• Dùng lệnh DD hoặc các chức năng hiệu chỉnh khác để chỉnh đường đỏ thiết kế đi qua
các điểm được đánh dấu.
• Thực hiện: DCMC  hoặc Menu->TK Tuyến->Hiệu chỉnh->Dịch chỉnh các mặt
cắt thiết kế.
 Chọn Hủy dịch chỉnh các điểm đánh dấu.(Hình 7-49)
• Dùng lệnh TT để tính toán lại các mặt cắt.

49
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 7-49. Bảng danh sách các cọc bị dịch chỉnh.


7.2.3. Thiết kế trắc ngang
1. Tạo và hiệu chỉnh trắc ngang thiết kế
• Thực hiện: TN  hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo trắc ngang.
 Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn tuyến để vẽ trắc ngang của các cọc, nếu chọn
cọc thì chỉ vẽ trắc ngang cho cọc đó.
 Điểm chèn: chỉ điểm bắt đầu vẽ.
• Thực hiện: DD  hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo đường thiết kế TD-TN.
 Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc ngang cần chỉnh đường taluy trái.
 Từ điểm: truy bắt điểm vai taluy trái.
 Chọn các thông số như trên giao diện Hình 7-50. Tại mục Chọn đường
thiết kế chỉ xuất hiện các đường thiết kế trắc ngang mà trong quá trình
định nghĩa mẫu mặt cắt ta Cho phép nhập lại trên trắc ngang.
 Chỉ các điểm tiếp tục tại dòng nhắc: Undo/KIểu<Cung tròn> /KHoảng
cách<0.0000>/<Tới điểm>:

Hình 7-50. Lựa chọn đường và kiểu nhập đường cần hiệu chính.

• Thực hiện: XDTN  hoặc Menu->TK Tuyến->Hiệu chỉnh->Xóa các đường tự


nhập trên trắc ngang.
50
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Select objects: Chọn trắc ngang cần tạo lại theo cách vẽ mặc định như tính
toán đối với các đường đã hiệu chỉnh.
2. Khai báo giá trị cục bộ tại các mặt cắt
• Thực hiện: BCB hoặc Menu->TK Tuyến->Định nghĩa biến cục bộ cho mặt cắt.
 Chọn cọc hoặc trắc ngang: chọn trắc ngang hoặc cọc cần định nghĩa lại
bảng biến cục bộ.
 Nhập lại giá trị mới cho biến H_VETBUN là 0.4. Như vậy đối với mặt
cắt này chiều sâu vét bùn không phải là 0.2 nữa mà là 0.4; nếu cần gán
cho nhiều cọc thì chọn thêm chức năng Gán cho các cọc...

Hình 7-51. Định nghĩa biến cục bộ cho mặt cắt.


3. Nối đỉnh các đường trắc ngang trên tuyến
• Thực hiện: NDTN hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế tuyến->Nối đỉnh đường
trắc ngang trên tuyến.
Cần chọn các đường cần nối đỉnh bằng việc chọn kiểu nối và lớp (layer) vẽ nó. Ví dụ
như nối chân taluy đắp, taluy đào; lúc này cần chú ý đến phía nào là đầu, phía nào là cuối
của đường được định nghĩa trong mẫu mặt cắt.

Hình 7-52. Chọn các đường cần nối đỉnh và thể hiện trên mặt bằng tuyến.

51
Bài giảng ANDDesign 2008

7.2.4. Kết xuất số liệu


1. Kết xuất số liệu rãnh theo độ dốc
• Thực hiện: TC hoặc Menu->KS Tuyến->Tùy chọn: chọn kiểu chữ đầu bảng và
trong bảng cho phù hợp như tại Hình 7-53.

Hình 7-53. Khai báo kiểu chữ đầu và trong bảng.


• Thực hiện: TKRI hoặc Menu->TK Tuyến->Kết xuất kết quả->Thống kê bán
kính và độ dốc tuyến
 Chọn đường cong: chọn đường cong đứng trắc dọc để thống kê dốc rãnh.
 Nhập điều kiện thống kê độ dốc rãnh như trên Hình 7-54.

Hình 7-54. Nhập điều kiện thống kê dốc rãnh.


 Điểm chèn: chỉ điểm chèn bảng thống kê.
• Thực hiện: TKRI hoặc Menu->TK Tuyến->Kết xuất kết quả->Thống kê bán
kính và độ dốc tuyến
 Chọn đường cong: chọn đường tim tuyến để thống kê bán kính.
 Nhập điều kiện thống kê bán kính cong của đường vừa chọn trên tuyến như
Hình 7-55.
 Điểm chèn: chỉ điểm chèn bảng thống kê.

52
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 7-55. Điều kiện thống kê bán kính.


2. Thể hiện giá trị diện tích, khoảng cách trên trắc ngang
• Thực hiện: DTTN hoặc Menu->TK Tuyến->Kết xuất kết quả-> Điền diện tích trắc ngang
 Select objects: chọn các trắc ngang cần điền diện tích.
Để có thể điền giá trị diện tích theo kiểu chữ và định dạng số theo mong muốn thì cần
phải khai báo nhóm thuộc tính cho nó bằng cách vào mục Khai báo chung->Ký hiệu lý trình
và các thông số khác để khai báo.

Hình 7-56. Giao diện lựa chọn điền diện tích trắc ngang.
3. Thể hiện thông số siêu cao trên trắc ngang
• Thực hiện: DSC hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường-> Điền giá trị siêu cao
trên mặt cắt
 Select objects: chọn các trắc ngang cần điền thông số siêu cao trên đó. Chỉ
tiến hành điền các trắc ngang có độ dốc khác dốc hai mái.

Hình 7-57. Lựa chọn điền thông số siêu cao.

53
Bài giảng ANDDesign 2008

4. Lập bảng khối lượng đào đắp


• Thực hiện: DSC hoặc Menu->TK Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng khối lượng
 Chọn tuyến: chọn tuyến cần lập bảng diện tích. Nếu chỉ có 1 tuyến trên bản
vẽ thì sẽ không có dòng nhắc này.

Hình 7-58. Lựa chọn các thông số lập bảng khối lượng.
7.3. Nội dung ôn tập

54
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 8. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KÊNH


8.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp cơ bản xây dựng mẫu mặt cắt kênh.
Yêu cầu: Xậy dựng được mẫu mặt cắt kênh phục vụ công tác thiết kế.
8.2. Nội dung
8.2.1. Chuẩn bị
Lệnh: MMC  hoặc Menu->KS tuyến->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế.
• Thực hiện: KBMMC->Tệp->Mở tệp Chọn tệp để mở:
D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
• Thực hiện: KBMMC->Tệp->Ghi với tên khác Đặt tên tệp mới:
D:\ANDDesign\MauMatCatKenh.atp
• Xóa mẫu Bảng TD tim chính: ấn phím phải tại KBMMC-> ANDDesign->Bảng
trắc dọc-> Bảng TD tim chính và chọn Xóa
• Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ: ấn phím phải tại KBMMC-> ANDDesign-
>Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ và chọn Xóa mẫu.
• Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè: ấn phím phải tại KBMMC->
ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè và chọn
Xóa mẫu.
• Xóa mẫu Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa hè, phân cách: ấn phím phải tại
KBMMC-> ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt đường quốc lộ có vỉa
hè, phân cách và chọn Xóa mẫu.
• Xóa tô mặt cắt đường cũ bằng cách chọn KBMMC-> ANDDesign->Các mẫu
mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát; ấn phím phải tại ô grid và chọn Xóa để xóa việc
tô mặt cắt. Đồng thời nội dung của nội dung của các mục:
 Nội dung điền siêu cao:
 Điều kiện điền siêu cao:
• Gán giá trị biến hệ thống về 0.0 tại KBMMC-> ANDDesign->Các mẫu mặt cắt
-> Mặt cắt khảo sát->Gán giá trị biến hệ thống.
• Xóa thể hiện đáy đường cũ ấn phím phải chuột tại Giao diện thể hiện mặt cắt
của KBMMC-> ANDDesign->Các mẫu mặt cắt -> Mặt cắt khảo sát và chọn
Xóa đối tượng DayDuongCu.
8.2.2. Khai báo kênh tiêu
1. Sao chép mẫu mặt cắt
Ấn phím phải tại:KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát và chọn
Chèn mẫu để sao chép mẫu mới.
Chọn vào KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát vừa sao chép
và sửa Tên mẫu thành Mặt cắt kênh tiêu.
2. Khai báo đường mực nước, đáy kênh và bờ kênh
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
• Dùng các chức năng Xóa, Thêm mới và phím DEL để khai báo lại tên các đường như
Hình 8-59 dưới.
• Chọn chức năng Khai báo kênh để khai báo các đường của tuyến kênh. Ấn phím phải
chuột tại ô grid Khai báo kênh và chọn Thêm mới:
 Tên kênh: Kênh tiêu
 Đường mực nước: MucNuoc

55
Bài giảng ANDDesign 2008

 Đường đáy kênh: DayKenh


 Đường bờ kênh: BoKenh
• Chọn chức năng Khai báo dốc 2 mái để xóa Khai báo đường bố trí siêu cao. Ấn
phím phải chuột tại hàng cần xóa của ô grid và chọn Xóa.

Hình 8-59. Khai báo kênh các đường thuộc kênh.


3. Khai báo các biến
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Bảng biến.
Thực hiện việc thêm bớt, xóa sửa khai báo các tham số kênh như Bảng 8-2.
Bảng 8-2. Khai báo các tham số kênh.

4. Khai báo các điểm


Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Mặt cắt
thiết kế.
• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm
MucNuoc.
 Tên điểm: MucNuoc (chọn từ danh sách)
 Điểm gốc: TimTuyen   Bắt buộc nhập Y.
 Delta X: -B_Tim  Mô tả: Cao độ mực
 Delta Y: 7.0 nước
• Thêm điểm: DayKenh.
 Tên điểm: DayKenh (chọn trong danh sách)
 Điểm gốc: MucNuoc   Bắt buộc nhập Y
 Delta Y: 5.0  Mô tả: Điểm đáy kênh
• Thêm điểm: BoKenh.
 Tên điểm: BoKenh (chọn trong danh sách)
 Điểm gốc: MucNuoc   Bắt buộc nhập Y
 Delta Y: 7.5  Mô tả: Điểm bờ kênh
• Thêm điểm: T1.

56
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Tên điểm: T1  Điểm gốc: DayKenh


 Delta X: - (B_DayKenh*0.5)
• Thêm điểm: T2.
 Tên điểm: T2  Điểm gốc: T1
 Delta Y: Y_BoKenh-Y_DayKenh
  Taluy: TaluyMaiTrongTrai
 Dốc đối xứng
• Thêm điểm: T3.
 Tên điểm: T3  Delta X: - B_BoTrai
 Điểm gốc: T2
• Thêm điểm: T3P.
 Tên điểm: T3P  Kéo dài tới: TuNhien
 Điểm gốc: T3
• Thêm điểm: T4.
 Tên điểm: T4  Taluy: TaluyDapMaiNgoai
 Điểm gốc: T3 Kéo dài tới: TuNhien
 Delta X: -Delta
• Thêm điểm: T5.
 Tên điểm: T5  Taluy: TaluyDaoMaiNgoai
 Điểm gốc: T3 Dốc đối xứng
 Delta X: -Delta Kéo dài tới: TuNhien
• Thêm điểm: P1.
 Tên điểm: P1 Delta X: B_DayKenh*0.5
 Điểm gốc: DayKenh
• Thêm điểm: P2.
 Tên điểm: P2
 Điểm gốc: P1
 Delta Y: Y_BoKenh-Y_DayKenh
  Taluy: TaluyMaiTrongPhai
• Thêm điểm: P3.
 Tên điểm: P3  Delta X: B_BoPhai
 Điểm gốc: P2
• Thêm điểm: P3P.
 Tên điểm: P3P  Kéo dài tới: TuNhien
 Điểm gốc: P3
• Thêm điểm: P4.
 Tên điểm: P4   Taluy:
 Điểm gốc: P3 TaluyDapMaiNgoai
 Delta X: Delta  Dốc đối xứng
 Kéo dài tới: TuNhien
• Thêm điểm: P5.
 Tên điểm: P5  Taluy: TaluyDaoMaiNgoai
 Điểm gốc: P3 Kéo dài tới: TuNhien
 Delta X: Delta
5. Khai báo các đường thuộc mặt cắt
• Ấn phím phải chuột chọn Đường nối điểm để khai báo đường nối điểm:
LongKenh.
57
Bài giảng ANDDesign 2008

 Chọn điểm: T2;T1;P1;P2 và ấn phím phải chuột.


 Tên đường: LongKenh
 Mô tả: Lòng kênh
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: T2+T1+P1+P2
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
• Thêm Đường nối điểm: BoTrai.
 Chọn điểm: T3;T2 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: BoTrai
 Mô tả: Bờ kênh trái
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: T3+T2
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau9
• Thêm Đường nối điểm: BoPhai.
 Chọn điểm: T2;T3 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: BoPhai
 Mô tả: Bờ kênh phải
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: P2+P3
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau6
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau9
• Thêm Đường nối điểm: TaluyDapTrai.
 Chọn điểm: T3;T4 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: TaluyDapTrai
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: T3+T4
 Điều kiện xác định: Y_T3>Y_T3P
• Thêm Đường nối điểm: TaluyDaoTrai.
 Chọn điểm: T3;T5 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: TaluyDaoTrai
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: T3+T5
 Điều kiện xác định: L_TaluyDapTrai<Delta
• Thêm Đường nối điểm: TaluyDapPhai.
 Chọn điểm: P3;P4 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: TaluyDapPhai
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: P3+P4
 Điều kiện xác định: Y_P3>Y_P3P
• Thêm Đường nối điểm: TaluyDaoPhai.
 Chọn điểm: P3;P5 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: TaluyDaoPhai
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: P3+P5
 Điều kiện xác định: L_TaluyDapPhai<Delta
• Thêm Đường tổ hợp: TaluyTrai.
58
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Tên đường: TaluyTrai


 Kiểu đường: Đường tổ hợp
 Danh sách xác định: TaluyDapTrai+TaluyDaoTrai
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau3
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
• Thêm Đường tổ hợp: TaluyPhai.
 Tên đường: TaluyPhai
 Kiểu đường: Đường tổ hợp
 Danh sách xác định: TaluyDapPhai+TaluyDaoPhai
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau3
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau8
• Thêm Đường tổ hợp: DuongMatKenh.
 Tên đường: DuongMatKenh
 Mô tả: Đường dùng để điền cao độ
 Kiểu đường: Đường tổ hợp
 Danh sách xác định: TaluyTrai+BoTrai+LongKenh+
BoPhai+TaluyPhai
6. Lập diện tích cần tính
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Tính diện tích.
Dùng chức năng Thêm mới để khai báo các kiểu diện tích cần tính như Bảng 8-3 dưới.
Bảng 8-3. Khai báo các kiểu diện tích cần tính.

7. Lập bảng diện tích điền


Ấn phím phải chuột tại KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu
->Bảng diện tích và chọn chức năng Mới để thêm bảng điền mới.
Chọn KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu ->Bảng diện
tích->Bảng diện tích điền để khai báo các loại diện tích cần điền như Bảng 8-4 dưới.
Bảng 8-4. Bảng diện tích kết xuất.

8. Lập mẫu bảng trắc ngang thiết kế


Ấn phím phải chuột tại KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu
->Bảng cắt ngang->Bảng TN khảo sát và chọn chức năng Chèn để thêm bảng mới.
Chọn KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt kênh tiêu -> Bảng cắt
ngang->Bảng TN khảo sát vừa được tạo và sửa Tên bảng thành Bảng TN thiết kế.
Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc ngang thiết kế như sau:
a. Vẽ đường dóng thiết kế
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 để Thêm mới mục khai báo hàng trắc ngang.
59
Bài giảng ANDDesign 2008

• Tại hàng 4 ô gird 2:


 Kiểu: Vẽ đường dóng
 Đường thể hiện: DuongMatKenh
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8
b. Cao độ thiết kế
• Ấn phím phải chuột vào hàng 3 của ô grid 2 chọn Chèn mục khai báo hàng trắc ngang.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: CAO ĐỘ THIẾT KẾ
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: DuongMatKenh
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10
 Nhóm đường: Mau2
 Nhóm chữ: Mau2
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: Bật
c. Khoảng cách lẻ thiết kế
• Ấn phím phải chuột vào hàng 5 của ô grid 2 chọn Chèn mục khai báo hàng trắc
ngang.
• Tại hàng 5 ô gird 2:
 Tít hàng: KHOẢNG CÁCH LẺ THIẾT KẾ
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: DuongMatKenh
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 8  Nhóm chữ: Mau2
 Nhóm đường: Mau2
8.2.3. Khai báo kênh tưới
8.3. Nội dung ôn tập

60
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 9. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG NHIỀU TIM


9.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng mẫu mặt cắt cho tuyến có nhiều tim độc lập.
Yêu cầu: Sau khi học có thể xây dựng được mẫu mặt cắt cho tuyến nhiều tim, hoặc tuyến
đường kết hợp tuyến kênh.
9.2. Nội dung
9.2.1. Ví dụ mẫu mặt cắt cần khai báo
C?c: 7
Km:0+260

Ðào n?n : 0.00 m2


Ð?p n?n : 87.70 m2
DT khuôn chính : 11.64 m2
DT khuôn gom trái : 5.01 m2
DT khuôn gom ph?i : 5.01 m2

2.2666

1.6963
1.7194

3% 2% 1.31% 1.31%
3% 2% 2% 3%1 1:1 3% 2% 2% 3%
.5 .5
:1.5 1:1 1:1
.5
1:1
.5 .5
1:1

MSS:0.00
5.43

7.15

7.15

6.63

6.63

7.65

7.71

7.91

7.93

6.70

6.70
7.20

7.28

7.22
7.20

5.52
7.13

7.21

7.13

7.83

7.22

0.50
0.50

0.50

0.50
2.55 3.25 3.25 0.75 5.96 1.52 2.00 6.00 6.00 2.00 1.85 4.16 0.75 3.25 3.25 2.53
5.38

5.45

5.49

5.51

5.44

5.61

5.57

5.51

5.60
5.45

5.38

5.56
5.56

5.54

5.61
5.00 4.81 5.00 5.05 4.03 4.05 1.051.01 5.10 5.06 5.02 5.06 5.01 4.75

Hình 9-60. Mẫu mặt cắt nhiều tim cần khai báo.
9.2.2. Chuẩn bị
Lệnh: MMC
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
• KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát
• Phím phải chuột tại Mặt cắt khảo sát chọn Chèn mẫu.
• Sửa Tên mẫu vừa được thêm thành Mặt cắt 3 tim
9.2.3. Khai báo các tim đường và dốc 2 mái
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
1. Khai báo tim đường thiết kế trái và phải
a. Tim đường thiết kế trái
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
• Tại hàng 8 ô gird:
 Tên đường thiết kế: Tim2
 Nhóm trên tuyến: Mau6
 Nhóm trắc dọc thiết kế: Mau6
 Nhóm trắc dọc tự nhiên: Mau3
 Ghi chú: Tim đường gom trái
b. Tim đường thiết kế phải
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
• Tại hàng 9 ô gird:
 Tên đường thiết kế: Tim3

61
Bài giảng ANDDesign 2008

 Nhóm trên tuyến: Mau6


 Nhóm trắc dọc thiết kế: Mau2
 Nhóm trắc dọc tự nhiên: Mau3
 Ghi chú: Tim đường gom phải
2. Khai báo dốc 2 mái cho tim trái và phải
Chọn Khai báo dốc hai mái trên giao diện; dùng chức năng Thêm mới bằng cách ấn phím
phải chuột tại ô grid để thêm việc bố trí siêu cao cho hai đường Tim2 và Tim3 thông qua việc khai
báo dốc hai mái cho chúng như tại Hình 9-61.

Hình 9-61. Khai báo các đường tim có bố trí siêu cao.
9.2.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc
Cần khai báo các mẫu bảng trắc dọc cho tim các đường gom bên trái (Tim2) và tim phải
(Tim3) của tuyến.
1. Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên trái (Tim2)

Hình 9-62. Khai báo bảng TD tim đường gom trái.


Thực hiện:
• KBMMC->ANDDesign->Bảng trắc dọc
• Phím phải chuột tại Bảng TD tim chính chọn Chèn.
• Sửa Tên bảng TD vừa được thêm thành Bảng TD tim 2
• Tiến hành thay đổi khai báo các đường như sau:
 DD_TimTuyen đổi thành DD_Tim2
 TuNhien đổi thành TN_Tim2
62
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Kết quả việc khai báo thể hiện như trên Hình 9-62.
2. Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên phải (Tim3)
Thực hiện:
• KBMMC->ANDDesign->Bảng trắc dọc
• Phím phải chuột tại Bảng TD tim 2 chọn Chèn.
• Sửa Tên bảng TD vừa được thêm thành Bảng TD tim 3
• Tiến hành thay đổi khai báo các đường như sau:
 DD_Tim2 đổi thành DD_Tim3
 TN_Tim2 đổi thành TN_Tim3
9.2.5. Khai báo mẫu mặt cắt
1. Khai báo các biến
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim-> Bảng biến.
Thực hiện việc thêm các biến B_T2 và B_T3 như trên Hình 9-63:

Hình 9-63. Các biến mẫu mặt cắt đường 3 tim.


2. Khai báo mẫu mặt cắt
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt 3 tim-> Mặt cắt thiết kế.
a. Khai báo tim đường gom trái
• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm
Tim2.
 Tên điểm: Tim2 (chọn từ danh sách)
 Điểm gốc: TimTuyen   Bắt buộc nhập Y.
 Delta X: -B_T2  Mô tả: Tim đường gom
 Delta Y: 6.4 trái
b. Khai báo tim đường gom phải
• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để thêm điểm
Tim3.
 Tên điểm: Tim3 (chọn từ danh sách)
 Điểm gốc: TimTuyen   Bắt buộc nhập Y.
 Delta X: B_T3  Mô tả: Tim đường gom
 Delta Y: 6.4 phải

c. Tạo lập nền đường tim chính


Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Chèn nền đường phải tim chính:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện và chọn (Hình 6-39).
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
 Chọn điểm chèn: TimTuyen
• Chèn nền đường trái tim chính:

63
Bài giảng ANDDesign 2008

 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
 Chọn điểm chèn: TimTuyen

Hình 9-64. Chèn Nền đường phải.


• Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn
KhuonPhai.
• Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn
KhuonTrai để sửa:
 Tên khuôn: KhuonChinh
 Theo khuôn đường: LE_PH+MAT_PH
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
 Mô tả: Khuôn đường chính
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ

Hình 9-65. Thay đổi tên biến cho phần đường chính.
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
 Tên khuôn: GCoLeChinhTrai
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
 Tên khuôn: GCoLeChinhPhai
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Thực hiện việc thay đổi tên biến tại bảng biến mặt cắt như trên Hình 9-65.
64
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

d. Tạo lập nền đường gom trái –T2


Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Chèn nền đường gom phải:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện và chọn (Hình 6-39).
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
 Chọn điểm chèn: Tim2
• Chèn nền đường gom trái:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
 Chọn điểm chèn: Tim2
• Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn
KhuonPhai.
• Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn
KhuonTrai để sửa:
 Tên khuôn: KhuonT2Chinh
 Theo khuôn đường: LE_PH+MAT_PH
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
 Mô tả: Khuôn đường gom 2 chính
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
 Tên khuôn: GCoLeT2Trai
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
 Tên khuôn: GCoLeT2Phai
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Chèn rãnh-taluy trái cho đường gom trái:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy trái.
 Chọn điểm chèn: LE_TRAI1

Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Bảng biến.


• Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái như trên Hình 9-66.

Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Tùy chọn và
chọn điểm dịch chuyển Tim2.

• Sử dụng để kiểm tra kết quả

65
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 9-66. Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái.
e. Tạo lập nền đường gom phải –T3
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Chèn nền đường gom phải:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện và chọn (Hình 6-39).
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
 Chọn điểm chèn: Tim3
• Chèn nền đường gom trái:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
 Chọn điểm chèn: Tim3
• Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn
KhuonPhai.
• Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn
KhuonTrai để sửa:
 Tên khuôn: KhuonT3Chinh
 Theo khuôn đường: LE_PH1+MAT_PH1
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
 Mô tả: Khuôn đường gom 3 chính
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
 Tên khuôn: GCoLeT3Trai
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
 Tên khuôn: GCoLeT3Phai
 Đáy đường cũ: DayDuongCu
  Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Chèn rãnh-taluy phải cho đường gom phải:
 Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
66
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

 Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp


 Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt rãnh-taluy phải.
 Chọn điểm chèn: LE_PHAI2
f.Thêm biến mặt cắt
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở
hàng mới thêm:
 Tên biến : H_DapChinh Biểu thức: 1.0
 Ghi chú: Chiều cao tối thiểu đắp đường chính
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở
hàng mới thêm:
 Tên biến : H_DapGom Biểu thức: 0.5
 Ghi chú: Chiều cao tối thiểu đắp đường gom
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở
hàng mới thêm:
 Tên biến : H_Dim Biểu thức: 1.0
 Ghi chú: Chiều cao điền kích thước
g. Khai báo taluy phải của đường chính với taluy trái đường gom phải
• Thêm điểm: T1P3.
 Tên điểm: T1P3   Taluy: TaluyDap
 Điểm gốc: LE_PHAI  Dốc đối xứng
 Delta Y:
-H_DapChinh
• Thêm điểm: T3T3.
 Tên điểm: T3P3  Delta Y: -H_DapGom
 Điểm gốc: LE_PHAI2   Taluy: TaluyDap
• Thêm điểm: T1P4.
 Tên điểm: T1P4  Điểm gốc: T1P2
 Delta Y: -(Y_LE_PHAI-min(Y_T1P3,Y_T3T3))
  Taluy: TaluyDap  Dốc đối xứng
• Thêm điểm: T3T4.
 Tên điểm: T3T4 Delta Y: -(Y_LE_TRAI2-Y_T1P4)
 Điểm gốc: LE_TRAI2  Taluy: TaluyDap
• Thêm Đường nối điểm: TaluyT1T3.
 Chọn điểm: T1P2+T1P4+T3T4+T3T2 và ấn phím phải chuột.
 Tên đường: TaluyT1T2
 Mô tả: Mặt nối taluy phải chính với taluy trái gom phải
 Kiểu đường: Đường nối các điểm
 Danh sách xác định: T1P2+T1P4+T3T4+T3T2
 Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau1
 Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
h. Điền kích thước khoảng cách giữa các tim
• Thêm điểm: D1.
 Tên điểm: D1  Delta Y: H_Dim
 Điểm gốc: TimTuyen
• Thêm đường kích thước
 Ấn phím phải chuột tại giao diện thể hiện mặt cắt và chọn Kích thước
 Chọn điểm: Tim2+TimTuyen+D1 và ấn phím phải chuột.

67
Bài giảng ANDDesign 2008

 Nhóm thuộc tính:  Điểm gốc 1: Tim2


Mau2  Điểm gốc 2: TimTuyen
  Kích thước ngang  Điểm đặt: D1
• Thêm đường kích thước
 Ấn phím phải chuột tại giao diện thể hiện mặt cắt và chọn Kích thước
 Chọn điểm: TimTuyen+Tim3+D1 và ấn phím phải chuột.
 Nhóm thuộc tính:  Điểm gốc 1: TimTuyen
Mau2  Điểm gốc 2: Tim3
  Kích thước ngang  Điểm đặt: D1

9.3. Nội dung ôn tập


• Tạo đường vét bùn, đánh cấp...
• Lập bảng trắc ngang.
• Điền chênh cao thiết kế và tự nhiên tại vị trí của 3 tim.
• Khai báo diện tích cần tính và lập bảng điền diện tích.
• Khai báo mẫu bảng trắc ngang thiết kế.

68
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 10. THIẾT KẾ CỐNG DỌC VÀ GIẾNG THU


10.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp ứng dụng ANDDesign trong thiết kế cống dọc và bố trí
giếng thu.
Yêu cầu: Có thể tạo lập được hồ sơ thiết kế cống dọc.

10.2. Nội dung


10.2.1. Xây dựng mẫu mặt cắt
1. Khai báo chung và bảng trắc dọc
• Tham khảo: mở tệp mẫu mặt cắt MatCatCongDoc.atp.
Thực hiện: MMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
• Trên cơ sở mẫu mặt cắt có sẵn để khai báo 01 cống dọc (ví dụ cống trái) cần
khai báo thêm 04 đường trên tuyến ứng với 4 đường thể hiện cắt dọc cống đó là
02 đường lòng trong và 02 đường biên ngoài của cống: DinhCong,
DinhLTCong,DayLTCong, DayCong như trên Hình 10-67. Với việc khai báo
các nhóm thuộc tính TD thiết kế cho chúng như trên ta có thể thể hiện được 04
đường thể hiện cống dọc trên trắc dọc và 02 nhóm TD tự nhiên cho 02 đường
cho phép ta có thể thể hiện trắc dọc tự nhiên tại vị trí tim cống và trắc dọc thiết
kế (lấy theo cao độ của đường cắt ngang thiết kế - lề đường).

Hình 10-67. Khai báo các đường dọc tuyến thể hiện cống.

• Khai báo cống dọc: chọn Khai báo cống dọc và tiến hành khai báo như trên
Hình 10-68.

Hình 10-68. Khái báo cống dọc trái.


• Khai báo mẫu bảng trắc dọc:
o Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc Tên giếng.:

69
Bài giảng ANDDesign 2008

 Tít hàng: Tên Cao hàng: 10.


giếng Nhóm đường: Mau2.
 Kiểu: Giếng thu
 Nhóm chữ: Mau5
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo giếng thu
 Các lựa chọn khác: Theo giếng thu.
o Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc Khoảng cách đến cọc gần giếng:
 Tít hàng: KC cọc gần
 Kiểu: Giếng thu Nhóm đường: Mau3.
 Cao hàng: 10. Nhóm chữ: Mau5
 Các lựa chọn khác: K/C từ giếng thu đến cọc gần nhất.
o Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc Tên cọc gần giếng thu:
 Tít hàng: Cọc gần
 Kiểu: Giếng thu Nhóm đường: Mau3.
 Cao hàng: 10. Nhóm chữ: Mau5
 Các lựa chọn khác: Tên cọc gần giếng thu.
2. Khai báo mẫu cắt ngang
Thực hiện việc khai các điểm:
• Thêm điểm đỉnh cống:
o Tên điểm: DinhCong (chọn từ danh sách)..
o Điểm gốc: MEP_TRAI
o Delta Y: 5.0
o  Băt buộc nhập Y.
• Thêm điểm đỉnh lòng trong cống:
o Tên điểm: DinhLTCong (chọn từ danh sách)..
o Điểm gốc: DinhCong
o Delta Y: 4.5
o  Băt buộc nhập Y.
• Thêm điểm đáy lòng trong cống:
o Tên điểm: DayLTCong (chọn từ danh sách)..
o Điểm gốc: DinhLTCong
o Delta Y: 3.5
o  Băt buộc nhập Y.
• Thêm điểm đáy cống:
o Tên điểm: DayCong (chọn từ danh sách)..
o Điểm gốc: DayLTCong
o Delta Y: 3.0
o  Băt buộc nhập Y.
10.2.2. Tạo lập bản vẽ thiết kế
1. Thiết kế cống dọc
a. Thiết kế trắc dọc cống
Trên cơ sở bản vẽ thiết kế đã có sẵn thực hiện kẻ đường đỏ trắc dọc cống trái bằng
việc thực hiện lệnh DDC hoặc Menu->TKế tuyến->Thiết kế đường->Tạo đường thiết kế
cống dọc sẽ xuất hiện giao diện như trên Hình 10-69. Với các lựa chọn trong quá trình thực
hiện lệnh sẽ cho phép ta tạo được đường đỏ thiết kế cống.

70
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 10-69. Thiết kế cống dọc


b. Thể hiện mặt cắt cống dọc trên trắc ngang
Thực hiện:
• Lệnh CDTTN hoặc Menu->TKế tuyến->Thiết kế đường->Thể hiện mặt cắt
cống dọc trên trắc ngang
• Khai báo khối ký hiệu cắt ngang cống dọc theo các đường kính cống cho phù
hợp.

Hình 10-70. Khai báo khối ký hiệu cắt ngang cống dọc theo các đường kính cống.
2. Thiết kế giếng thu
a. Bố trí giếng thu trên tuyến
Trên mặt bằng tuyến giếng thu có thể được bố trí hoặc không dọc theo một đường trên
tuyến. Nếu có thì cần phải tạo đường đó trên tuyến. Đối với khai báo cống trái như ở trên ta
cần tạo đường MEP_TRAI trên tuyến bằng cách Hiệu chỉnh đối tượng AND->Chọn tuyến-
>Tạo đường trên tuyến.
Thực hiện:
• Lệnh BTGT hoặc Menu->TKế tuyến->Thiết kế đường->Bố trí giếng thu trên
tuyến
• Chọn đường bố trí giếng thu trên tuyến MEP_TRAI
• Lựa chọn tên khối ký hiệu giếng thu và các lựa chọn khác cho phù hợp (Hình 10-71).

71
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 10-71. Lựa chọn bố trí giếng thu.


b. Tạo mặt cắt giếng thu trên trắc dọc
Thực hiện:
• Lệnh MCGT hoặc Menu->TKế tuyến->Thiết kế đường->Vẽ mặt cắt giếng thu
trên trắc dọc
• Chọn trắc dọc
• Lựa chọn các thông số cho phù hợp (Hình 10-72).

Hình 10-72. Thông số thể hiện mặt cắt giếng thu.


Lưu ý: Sau khí bố trí mặt cắt giếng thu trên trắc dọc ta cần dùng lệnh VL để vẽ lại
trắc dọc thì lúc này cao độ tự nhiên, thiết kế, khoảng cách lẻ.... lấy theo vị trí giếng thu mới
được thể hiện trên trăc dọc.

10.3. Nội dung ôn tập


• Hiệu chỉnh mẫu bảng trắc dọc theo đường tim cống dọc trái
• Khai báo cống dọc phải.
• Lập bảng trắc dọc cho cống dọc phải.

72
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 11. THIẾT KẾ TUYẾN NHIỀU TIM VÀ MÔ PHỎNG 3D


11.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp thiết kế tuyến đường nhiều tim và mô phỏng hoạt cảnh
tuyến đường đó.
Yêu cầu: Nắm được phương pháp cơ bản thiết kế tuyến đường nhiều tim và cách mô phỏng
nó.

11.2. Nội dung


11.2.1. Thiết kế tuyến đường nhiều tim
1. Tạo tệp bản vẽ mới.
• Lệnh: NEW hoặc Menu->File->New.
2. Tạo tuyến nhiều tim
• Lệnh: T hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo tuyến mới.
 Tệp mặt cắt chọn D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
 Chọn mẫu mặt cắt: Mặt cắt 3 tim.
 Chọn tệp dữ liệu..: C:\Program Files\AND Technology\Data\
Nam_cuong.and
 Tên tuyến: Tuyến đường 3 tim
 Chọn Chỉ điểm< để vẽ tuyến.

Hình 11-73. Tạo tuyến 3 tim.


• Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.
 Chọn tuyến vừa được tạo.
 Chọn chức năng Hiệu chỉnh tại giao diện Hiệu chỉnh.
 Đánh dấu vào  Kéo dài đường tự nhiên. (Mục đích: ngoại suy
số liệu tự nhiên ở phía ngoài phòng trường hợp số liệu khảo sát
không đủ) .
 Chọn Nhận để kéo dài đường tự nhiên.
 Chọn chức năng Tạo đường trên tuyến tại giao diện Hiệu
chỉnh.
 Chọn Có cho Tim2 và Tim3 để tạo chúng offset so với gốc
offset của chúng (TimTuyen).

73
Bài giảng ANDDesign 2008

Hình 11-74. Kéo dài đường tự nhiên.

Hình 11-75. Chọn đường cần tạo trên tuyến.

• Lệnh: PL
 Vẽ các đường LWPOLYLINE để nắn các đường tim đường
gom Tim2 và Tim3.
• Lệnh: TPTP hoặc Menu->KS Tuyến->Hiệu chỉnh->Chỉnh đường
TdnPolyline theo đường Polyline.
 Chọn đường Tim2.
 Chọn đường Polyline vừa vẽ.
• Lệnh: CN hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Hiệu chỉnh đường
cong nằm.
 Chọn đường Tim2.
 Tiến hành hiệu chỉnh yếu tố cong của các đỉnh.
• Lệnh: BTSC hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Bố trí siêu cao
và mở rộng.
 Chọn đường Tim2.
 Tiến hành bố trí siêu cao và mở rộng theo tiêu chuẩn.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.
 Chọn tuyến vừa được tạo.
 Chọn chức năng Cập nhật trắc dọc tự nhiên của đường hiệu
chỉnh tại giao diện Hiệu chỉnh.
 Chọn TN_Tim2 và TN_Tim3 cập nhật theo đường TuNhien của
trắc ngang.

74
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 11-76. Tạo trắc dọc tự nhiên của các đường tim.

• Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save


 File name: D:\ANDDesign\Tuyen3Tim
 Chọn Save.
3. Thiết kế đường đỏ cho các tim
• Lệnh: DD hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo đường thiết kế TD-TN.
o Chọn trắc dọc.
o Thực hiện kẻ đường đỏ cho các đường DD_TimTuyen, DD_Tim2,
DD_Tim3.
4. Thể hiện trắc dọc theo các đường tim Tim2 và Tim3
• Lệnh TD hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo trắc dọc
o Chọn tuyến.
o Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.
o Chọn trắc dọc.
o Chọn đường trục: Tim2.
o Mẫu bảng: Bảng TD tim 2.
o Chọn Update để cập nhật.
• Lệnh TD hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo trắc dọc
o Chọn tuyến.
o Chỉ điểm vẽ trắc dọc.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.
o Chọn trắc dọc.
o Chọn đường trục: Tim3.
o Mẫu bảng: Bảng TD tim 3.
o Chọn Update để cập nhật.

11.2.2. Mô phỏng 3D tuyến thiết kế


Để có thể mô phỏng 3D tuyến cần thực hiện các bước sau:
1. Chuẩn bị
• Mở tệp bản vẽ thiết kế: C:\Program Files\AND Technology\
Vidu\KetXuat3D.dwg.
• Lệnh: TC hoặc Menu->KS Tuyến->Tùy chọn
o Đặt Khoảng offset 3d face: 1000 (nhằm mục đích tạo 3D Face xa cách
phần thiết kế).

75
Bài giảng ANDDesign 2008

2. Tạo 3DFace mô hình thiết kế


• Lệnh: T3DT hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo 3D tuyến thiết kế
o Lựa chọn các thông số trên giao diện.
o Kết quả gồm đường biên ngoài 3DPolyline (màu vàng) của phần thiết
kế tuyến và các 3DFace được tạo xa cách tuyến 1000 theo phương trục
Y.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND
o Chọn mô hình địa hình tự nhiên.
o Chọn chức năng Thêm lỗ thủng cho mô hình địa hình tự nhiên vừa
chọn đó là đường 3DPolyline vừa được tạo ra bằng lệnh T2DT.
o Chọn chức năng Tạo 3D Face để các mặt 3DFace của AutoCAD thể
hiện địa hình tự nhiên.
3. Tạo dải phân cách
• Lệnh: D3D hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo đường 3D dọc tuyến
o Lựa chọn các thông số tạo đường 3d dọc tuyến như trên Hình 11-77.
o Kết quả sẽ được đường 3DPolyline cách tuyến 1000 theo phương Y.

Hình 11-77. Tạo đường 3D dọc tuyến.


• Lệnh: D3D hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo đường 3D dọc tuyến
o Thay đổi khoảng Lệch tim: 9.
• Lệnh: VVS hoặc Menu->TK Tuyến->Vẽ vạch sơn
o Chọn đường 3D dọc tuyến ngoài cùng so với tim tuyến.
o Chọn thông số tạo vạch sơn như trên Hình 11-78 để tạo vạch sơn liền.

Hình 11-78. Thông số tạo vạch sơn.


• Lệnh: VVS hoặc Menu->TK Tuyến->Vẽ vạch sơn
o Chọn một đường 3D dọc tuyến còn lại.
o Dài vạch sơn: 3.0 (để tạo vạch đứt).
4. Tạo đường quĩ đạo xe chạy
• Lệnh: D3D hoặc Menu->TK Tuyến->Tạo đường 3D dọc tuyến

76
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

o Khoảng Lệch tim: 2.75.


5. Kết xuất dữ liệu hoạt cảnh 3D
• Lệnh: DL3D hoặc Menu->Tiện ích->Xuất dữ liệu hoạt cảnh 3D
o Chọn các đối tượng 3D Face: chọn các 3DFace vừa được tạo.
o Chọn các đường hướng tuyến: Chọn đường 3DPolyline vừa tạo cuối
cùng nhằm mục đích xác định quĩ đạo xe chay.
o Tên tệp: D:\ANDDesign\3DTuyen.v3d
6. Mô phỏng 3D tuyến thiết kế
• Kích hoạt môđun mô phỏng ANDSimulation từ biểu tượng chương trình ngoài
destop.
• Mở têp: D:\ANDDesign\3DTuyen.v3d
• Menu->Mô phỏng->Xe chạy dọc tuyến.

11.3. Câu hỏi ôn tập

77
Bài giảng ANDDesign 2008

Bài 12. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT


12.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp tạo lập hồ sơ khảo sát trong ANDDesign.
Yêu cầu: Tạo lập được hồ sơ khảo sát địa chất.
12.2. Nội dung
12.2.1. Khai báo mẫu mặt cắt
Tham khảo tệp mẫu mặt cắt ...\ANDTechnology\Template\MatCatDiaChat.atp.
1. Khai báo mẫu bảng trắc dọc
Lệnh: MMC 
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Bảng trắc dọc->Bảng khảo sát và chọn Chèn.
• Sửa tại ô grid 1 như Hình 12-79:

Hình 12-79. Khai báo chung mẫu bảng trắc dọc địa chất.

2. Khai báo các hàng của mẫu bảng trắc dọc


a. Vẽ đường dóng tự nhiên
• Kích con trỏ chuột vào hàng 1 của ô grid 2 để đặt hàng 1 (vẽ đường dóng) là ô
khai báo hiện thời cho ô grid 3.
• Khai báo tại ô grid 3:
 Nhóm đường: Mau8  Theo đỉnh, cọc hoặc
giếng thu: Theo cọc
b. Cao độ tự nhiên
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 2 ô gird 2:
 Tít hàng: Cao độ mặt đất
 Kiểu: Độ cao
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le: 
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
78
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

c. Khoảng cách lẻ
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
 Tít hàng: Khoảng cách(m)
 Kiểu: Khoảng cách lẻ
 Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc

d. Tên hố khoan
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 4 ô gird 2:
 Tít hàng: Tên hố khoan
 Kiểu: Lỗ khoan và hố đào
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau5
 Nhóm đường: Mau3
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
 Các lựa chọn khác: Tên lỗ khoan hoặc hố đào
e. Độ sâu và ký hiệu lỗ khoan
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 5 ô gird 2:
 Tít hàng: Độ sâu-Ký hiệu
 Kiểu: Lỗ khoan và hố đào
• Khai báo tại ô grid 3:
 Cao hàng : 10  Nhóm chữ: Mau3
 Nhóm đường: Mau3
 Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
 Các lựa chọn khác: Ký hiệu và chiều sâu LK và HĐ
12.2.2. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào
1. Lập bảng mã các lớp địa chất

Hình 12-80. Bảng mã các lớp địa chất.


79
Bài giảng ANDDesign 2008

Lệnh: BMDC 
Thực hiện: Tiến hành nhập các thông số bảng mã các lớp địa chất. Có thể tham khảo tệp
...\ANDTechnology\Template\Mcat_DC_QuangChau.cs (Hình 12-80).
2. Nhập số liệu lỗ khoan hoặc hố đào
Lệnh: NSLK 
Thực hiện:
• Chọn các lỗ khoan cần hiệu chỉnh hoặc ấn Enter để nhập mới: ấn ENTER.
Tiến hành nhập chiều dày các lớp địa chất của lỗ khoan hoặc hố đào và dữ liệu biểu
đồ SPT như tại Hình 12-81.
Lưu ý: Trước khi nhập cần phải chọn tệp bảng mã các lớp địa chất.

Hình 12-81. Nhập lỗ khoan và hố đào


• Ghi tệp: Tệp->Ghi với tên tệp D:\ANDDesign\SLLoKhoan.brg.

12.2.3. Tạo tuyến và gán lỗ khoan theo tuyến


1. Tạo tuyến mới
Lệnh: T
Thực hiện: KS Tuyến->Tạo tuyến mới
• Chọn tệp mẫu mặt cắt: D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
• Chọn tệp số liệu: ..\Data\SLieu.and

80
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 12-82. Tạo tuyến khảo sát địa chất.


2. Tạo lỗ khoan theo tuyến
Lệnh: LKTT
Thực hiện: Địa chất->Tạo lỗ khoan theo tuyến
• Chọn tệp số liệu lỗ khoan: D:\ANDDesign\SLLoKhoan.brg
3. Cập nhật cao độ lỗ khoan theo sô liệu tuyến
Lệnh: CNLKTT
Thực hiện: Địa chất->Cập nhật cao độ lỗ khoan theo số liệu tuyến
Thực hiện chức năng này nhằm đảm bảo rằng cao độ miệng lỗ khoan trùng với cao độ tự
nhiên trắc dọc hoặc trắc ngang.
12.2.4. Tạo mặt cắt dọc địa chất của tuyến
1. Tạo trắc dọc

Hình 12-83. Tạo mặt cắt trắc dọc tuyến.


Lệnh: TD
Thực hiện: KS Tuyến->Tạo trắc dọc
• Chọn mẫu bảng: Bảng Khảo sát địa chất
81
Bài giảng ANDDesign 2008

2. Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang


Lệnh: MCLK
Thực hiện: Địa chất->Tạo mặt cắt lỗ khoan trên trắc dọc-trắc ngang
• Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc vừa tạo và nhập các thông số vẽ mặt
cắt lỗ khoan và hố đào như trên Hình 12-84.

Hình 12-84. Tạo mặt cắt trắc dọc tuyến.


3. Nhập chiều dầy các lớp địa chất trên mặt cắt dọc
Lệnh: LDC
Thực hiện: KS Tuyến->Các lớp địa chất->Nhập các lớp địa chất trên mặt cắt
• Chọn trắc dọc hoặc trắc ngang: Chọn trắc dọc
• Chỉ điểm: Chỉ điểm bắt đầu. Nếu điểm chỉ nằm giữa mặt cắt lỗ khoan thì chiều dầy
các lớp địa chất sẽ lấy theo số liệu lỗ khoan, nếu không cần phải nhập các giá trị chiều
dầy vào.

Hình 12-85. Chiều dầy các lớp địa chất tự động lấy theo lỗ khoan.

Sau khi nhập xong chiều dày các lớp địa chất, để hiệu chỉnh có thể sử dụng chức năng
grip của AutoCAD để chỉnh các lớp (lưu ý chức năng Bật/tắt grips trong các đối tượng AND
phải được Bật), hoặc có thể sử dụng chức năng Chỉnh các đường TdnPolyline theo Polyline-
TPTP để chỉnh.
Trong qua trình hiệu chỉnh nếu vị trí các đường địa chất vượt lên trên đường tự nhiên
sử dụng chức năng KS tuyến/Các lớp địa chất/Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên-SDC để
chỉnh.
82
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

4. Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc


Lệnh: TMCDC 
Thực hiện: Địa chất-> Tô mặt cắt địa chất trên trắc dọc-trắc ngang
• Chọn các mặt cắt: Chọn trắc dọc
• Hệ số nhân tỉ lệ điền mẫu tô các lớp địa chất <0.50>:10 (cần chọn hệ số cho
phù hợp với tỉ lệ thể hiện các kiểu tô đã được khai báo trong Bảng mã các lớp
địa chất đi theo số liệu lỗ khoan)
5. Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt
Lệnh: DSHDC
Thực hiện: Địa chất-> Điền số hiệu địa chất trên mặt cắt
• Chọn các mặt cắt: Chọn trắc dọc
• Chỉ điểm: chỉ vị trí tọa độ X điền số hiệu các lớp địa chất trên mặt cắt.
6. Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang
Lệnh: NDCTN 
Thực hiện: : KS Tuyến->Các lớp địa chất->Tạo các lớp địa chất trên trắc ngang
• Chọn tuyến, cọc hoặc trắc ngang: Chọn tuyến để tạo các lớp địa chất trắc ngang cho
các cọc.
Lệnh: TN 
Thực hiện: : KS Tuyến->Tạo trắc ngang
• Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn tuyến để tạo các các trắc ngang có thể hiện các lớp địa
chất.

12.3. Câu hỏi ôn tập

83
Bài giảng ANDDesign 2008

Bài 13. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT SÔNG NGÒI


13.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp ứng dụng ANDDesign để lập hồ sơ khảo sát sông ngòi.
Yêu cầu: Xây dựng được hồ sơ khảo sát sông ngòi theo yêu cầu.

13.2. Nội dung


13.2.1. Tạo mẫu mặt cắt
Lệnh: MMC
Thực hiện: KS Tuyến->Định nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế
Tạo mẫu mặt cắt có mẫu bảng trắc ngang theo yêu cầu khảo sát – tham khảo mẫu ...\Template\
TaiNguyenNuoc.atp
13.2.2. Đọc dữ liệu đo và tạo tuyến khảo sát
1. Đọc dữ liệu đo trên cạn
Lệnh: DTXT
Thực hiện: Địa hình->Tạo điểm đo từ tệp TXT
• Dấu ngăn cách: Dấu cách (trống)
• Thứ tự các cột như trên Hình 13-86.
• Chọn thư mục...: ...\Data\SLKS_Song\TrenCan (chọn thư mục lưu các tệp TXT có số
liệu đo các cắt ngang trên cạn – cũng có thể Chọn tệp... nếu số liệu chỉ lưu trên 1 tệp).

Hình 13-86. Đọc số liệu trên cạn.


Lệnh: ZOOM
• Specify corner of window, enter a scale factor (nX or nXP), or
[All/Center/Dynamic/Extents/Previous/Scale/Window/Object] <real time>: E
2. Vạch tuyến khảo sát dọc sông
Lệnh: T
Thực hiện: KS Tuyến->Tạo tuyến
• Tệp mẫu mặt cắt: ...\Template\ TaiNguyenNuoc.atp
• Chọn Chỉ điểm : Vạch tuyến trên bản vẽ qua các mặt cắt khảo sát theo yêu cầu.

84
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Hình 13-87. Tạo tuyến khảo sát sông ngòi.


3. Phát sinh cọc theo các mã điểm cao trình
Lệnh: T
Thực hiện: KS Tuyến->Tạo cọc-> Tạo cọc theo mã điểm cao trình
• Tiếp đầu,cuối của các điểm cao trình trái phải mà cọc đi qua như trên Hình 13-88. Ví
dụ cần tạo cọc đi qua 2 điểm cao trình trái và phải: MNTR_1_BT và MNPH_1_BP
và cọc được tạo ra có tên là 1. Như vậy tiếp đầu cuối trái và phải được tách ra như
Hình 13-88 và ngăn cách nhau bằng dấu chấm phẩy. Nếu các điểm cao trình trái phải
được ký hiệu đơn giản là MNTR_1 và MNPH_1 thì chỉ cần nhập tiếp đầu cuối cao
trình trái là MNTR_ và MNPH_ là đủ.
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến
• Chọn các điểm cao trình: Chọn các điểm cao trình có các điểm cao trình để dựa vào
đó tạo cóc trên tuyến.

Hình 13-88. Nhập ký hiệu điểm mã cao trình trái và phải của cọc.
4. Kéo dài ký hiệu cọc trên tuyến
Lệnh: HCMMC
Thực hiện: TK Tuyến->Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt
• Chọn Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số khác: trên giao diện khai báo
Kích thước ký hiệu cọc là 1000.
• Thoát và và cập nhật xuống tuyến.
Lệnh: REGEN
• Để vẽ lại bản vẽ và lúc này ký hiệu cọc sẽ dài đến biên của vùng khảo sát.

85
Bài giảng ANDDesign 2008

Lưu ý: Trong trường hợp cọc được tạo không theo ý muốn thì có thể xóa bằng lệnh
AutoCAD sau đó sử dụng chức năng KS Tuyến->Tạo cọc->Tạo cọc qua hai điểm – lệnh
TC2D để tạo cọc.
5. Đọc dữ liệu đo dưới nước
Lệnh: DTXT
Thực hiện: Địa hình->Tạo điểm đo từ tệp TXT
• Dấu ngăn cách: Dấu Tab
• Thứ tự các cột Mã điểm, Y, X, Z.
• Chọn thư mục...: ...\Data\SLKS_Song\DuoiNuoc (chọn thư mục lưu các tệp TXT có
số liệu đo dưới nước các cắt).

Hình 13-89. Đọc số liệu đo dưới nước.


6. Gắn các điểm cao trình với cọc
Lệnh: DTXT
Thực hiện: KS Tuyến->Hiệu chỉnh tuyến->Xác định các điểm đo(TIN) theo cọc
• Chọn các điểm cao trình: Sau khi chọn xong các điểm cao trình

Hình 13-90. Giao diện lựa chọn các điểm cao trình gắn với cọc.
Do các điểm cao trình được đo dầy đặc cho nên cần loại bớt khi gán với cọc – Các lựa
chọn có thể xem trong tài liệu hướng dẫn ANDDesign.doc.
7. Ghi tệp
Lệnh: SAVE
Tên tệp: D:\ANDDesign\KSSongNgoi.dwg.

86
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

13.2.3. Xuất hồ sơ khảo sát


1. Tạo trắc ngang
Lệnh: TN
Thực hiện: KS Tuyến->Tạo trắc ngang
• Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn tuyến
• Các lựa chọn như trên Hình 13-91. Khi chọn Tỉ lệ X tính theo khổ giấy, chương trình
sẽ tự động xác định tỉ lệ X sao cho trắc ngang vừa với khổ giấy.

Hình 13-91. Tạo trắc ngang khảo sát.


2. Tạo bản in trắc ngang

Hình 13-92. Lựa chọn khung tên và các giá trị thuộc tính.
Lệnh: BITN
87
Bài giảng ANDDesign 2008

Thực hiện: KS Tuyến->Kết xuất kết quả->Tạo bản in trắc ngang


• Hãy chọn các trắc ngang: Chọn các trắc ngang
Sau khi chọn xong trắc ngang sẽ xuất hiện giao diện Hình 13-92 cho phép ta lựa chọn bản
vẽ khung tên ứng với khổ giấy A4 đã được khai khi xuất trắc ngang và các giá trị ứng với
các thuộc tính trong bản vẽ khung tên. Ngoài ra có thể khai các tiếp đầu cuối của hai mã
hiệu cần điền tọa độ (tham khảo bản vẽ khung tên ..\KhungTen\KhungTenTNNuoc.dwg.
• Điểm đặt: Chỉ điểm bắt đầu vẽ.
• Sau khi vẽ xong nếu vị trí của các trắc ngang không cân với khung tên, cần chuyển
sang chế độ MODEL của Layout và dùng lệnh PAN để di chuyển vị trí của trắc ngang
so với khung tên. Không được dùng lệnh ZOOM sẽ làm sai khác tỉ lệ vẽ.

13.3. Câu hỏi ôn tập

88
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

Bài 14. THIẾT KẾ SAN NỀN


14.1. Mục đích, yêu cầu
Mục đích: Cung cấp phương pháp xây dựng hồ sơ san lấp mặt bằng khu vực bằng
ANDDesign.
Yêu cầu: Tạo lập được hồ sơ thiết kế san lấp.
14.2. Nội dung
14.2.1. Chuẩn bị
Để chuẩn bị cho việc thiết kế cần có dữ liệu địa hình tự nhiên dưới một trong các dạng sau:
• Mô hình địa hình tự nhiên.
• Dữ liệu tọa độ điểm tự nhiên lưu theo định dạng TXT có số hàng, số cột trùng
với số hàng, số cột của lưới san lấp cần tạo và ngăn cách bằng dấu TAB (có thể
tham khảo tệp .\Data\cdotn.txt), cụ thể như sau:
Cột 1 Cột2 Cột3 Cột4 ...... Cột m
Hàng 1 10.2 -20.3 -30.2 -10.4 ..... 30.2
Hàng 2 10.8 -16.3 -25.2 -8.4 ...... 32.2
....... ........ ........ ....... ...... .......
Hàng n 5.8 -11.3 -20.2 -5.4 ...... 22.2
14.2.2. Tạo lập lưới và lô đất tính toán
1. Tạo mô hình địa hình tự nhiên
• Lệnh: OPEN hoặc Menu->File->Open.
 Tệp bản vẽ dữ liệu mô hình điểm .\AND Technology\Vidu
\MoHinhDiem.dwg.
• Lệnh: SAVEAS hoặc Menu->File->Save as.
 Tên tệp bản vẽ: D:\ANDDesign\ViDuSanNen.dwg.
• Lệnh: LTG hoặc Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh lưới tam giác.
 Chọn Mới đặt tên mô hình: MHTuNhien.
 Lựa chọn Điểm TIN như trên Hình 14-93.
 Chọn Thêm các dữ liệu điểm và chọn các điểm cao trình của bản vẽ
tại dòng nhắc Select objects:.
 Chọn Không hiên để tắt thể hiện lưới tam giác.

Hình 14-93. Tạo lưới tam giác.


2. Tạo lập lưới san lấp
• Lệnh: LSL hoặc San nền->Tạo lưới san lấp.
89
Bài giảng ANDDesign 2008

 Nhập các thông số lưới như trên Hình 14-94.

Hình 14-94. Nhập các thông số lưới san lấp.


3. Tạo lô đất tính toán
• Lệnh: LSL hoặc San nền->Tạo lưới san lấp.
 Nhập các thông số lưới như

14.2.3. Hiệu chỉnh và cập nhật số liệu cao độ


14.2.4. Tính toán đào đắp
14.2.5. Lập bảng khối lượng đào đắp

14.3. Nội dung ôn tập

90
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

91
Bài giảng ANDDesign 2008

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng dẫn sử dụng ANDDesign, Công ty Công nghệ AND.


2.

92
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

MỤC LỤC
Bài 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG......................................................................................3
1.1. Mục đích, yêu cầu...........................................................................................................3
1.2. Nội dung..........................................................................................................................3
1.2.1. Khái niệm về đơn vị vẽ............................................................................................3
1.2.2. Khái niệm điểm, đường và mặt................................................................................3
1.2.3. Khái niệm nhóm thuộc tính.....................................................................................3
1.2.4. Khái niệm phép tính với điểm, đường.....................................................................3
1.2.5. Các biểu thức toán học.............................................................................................4
1.2.6. Khái niệm về tính diện tích......................................................................................5
1.2.7. Khái niệm về khoảng nâng siêu cao........................................................................5
1.2.8. Khái niệm về các đường địa chất.............................................................................6
1.2.9. Các biến tham số.....................................................................................................6
1.3. Nội dung ôn tập...............................................................................................................6
Bài 2. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KHẢO SÁT..................................................................7
2.1. Mục đích, yêu cầu...........................................................................................................7
2.2. Nội dung..........................................................................................................................7
2.2.1. Khởi động chương trình...........................................................................................7
2.2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt................................................................7
2.2.3. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo...........................................................................8
2.2.4. Khai báo các biến tổng thể.......................................................................................8
2.2.5. Khai báo nhóm thuộc tính........................................................................................8
2.2.6. Khai báo các lớp địa chất.........................................................................................9
2.2.7. Khai báo các đường địa hình...................................................................................9
2.2.8. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến............................................................10
2.2.9. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tự nhiên....................................................................10
2.2.10. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang..................................................................................12
2.2.11. Khai báo bảng biến..............................................................................................12
2.2.12. Khai báo đường cũ...............................................................................................13
2.2.13. Chèn ghi chú và khối...........................................................................................14
2.2.14. Khai báo mẫu bảng trắc ngang tự nhiên..............................................................14
2.2.15. Ghi tệp và thoát....................................................................................................15
2.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................15
Bài 3. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN THEO TD-TN ......................................................16
3.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................16
3.2. Nội dung........................................................................................................................16
3.2.1. Nhập dữ liệu TD-TN..............................................................................................16
3.2.2. Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN............................................................................16
3.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc................................................................................................17
3.2.4. Tính toán số liệu toàn tuyến...................................................................................18
3.2.5. Tạo bản vẽ trắc ngang............................................................................................18
3.2.6. Điền ký hiệu địa vật...............................................................................................18
3.2.7. Lưu bản vẽ.............................................................................................................18
3.2.8. Tạo lập mẫu bảng kết xuất.....................................................................................18
3.2.9. Xuất số liệu khảo sát..............................................................................................19
3.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................20
Bài 4. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH SỐ............21
4.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................21
4.2. Nội dung........................................................................................................................21
4.2.1. Nhập số liệu từ sổ đo và tạo điểm đo.....................................................................21
93
Bài giảng ANDDesign 2008

4.2.2. Nhập số liệu đường đồng mức...............................................................................22


4.2.3. Xây dựng mô hình địa hình...................................................................................22
4.2.4. Vẽ đường đồng mức..............................................................................................22
4.2.5. Lưu bản vẽ.............................................................................................................22
4.2.6. Vạch tuyến khảo sát...............................................................................................22
4.2.7. Hiệu chỉnh cong nằm.............................................................................................23
4.2.8. Phát sinh cọc..........................................................................................................23
4.2.9. Hiệu chỉnh, cập nhật số liệu từ mô hình địa hình..................................................24
4.2.10. Tạo bản vẽ............................................................................................................25
4.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................25
Bài 5. THƯ VIỆN CÁC CỤM MẶT CẮT ĐƯỜNG...............................................................26
5.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................26
5.2. Nội dung........................................................................................................................26
5.2.1. Chuẩn bị.................................................................................................................26
5.2.2. Khai báo mẫu mặt cắt nền đường..........................................................................26
5.2.3. Khai báo mẫu mặt cắt Dải phân cách....................................................................30
5.2.4. Khai báo mẫu mặt cắt hè đường đô thị..................................................................32
5.2.5. Khai báo mẫu mặt cắt rãnh taluy đường................................................................34
5.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................38
Bài 6. KHAI BÁO MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG........................................................................39
6.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................39
6.2. Nội dung........................................................................................................................39
6.2.1. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo.........................................................................39
6.2.2. Chuẩn bị.................................................................................................................39
6.2.3. Khai báo mẫu bảng trắc dọc thiết kế.....................................................................39
6.2.4. Khai báo các biến thiết kế......................................................................................41
6.2.5. Lập mẫu mặt cắt đường từ các cụm cơ bản...........................................................41
6.2.6. Khai báo thêm ghi chú..........................................................................................43
6.2.7. Khai báo thêm hàng mẫu bảng trắc dọc thiết kế....................................................43
6.2.8. Khai báo mẫu bảng trắc ngang thiết kế.................................................................44
6.2.9. Khai báo các diện tích, khoảng cách cần tính........................................................45
6.2.10. Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán...............................................................45
6.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................45
Bài 7. XÂY DỰNG BẢN VẼ THIẾT KẾ ĐƯỜNG................................................................46
7.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................46
7.2. Nội dung........................................................................................................................46
7.2.1. Thiết kế tuyến........................................................................................................46
7.2.2. Thiết kế trắc dọc....................................................................................................48
7.2.3. Thiết kế trắc ngang................................................................................................50
7.2.4. Kết xuất số liệu......................................................................................................52
7.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................54
Bài 8. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KÊNH.........................................................................55
8.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................55
8.2. Nội dung........................................................................................................................55
8.2.1. Chuẩn bị.................................................................................................................55
8.2.2. Khai báo kênh tiêu.................................................................................................55
8.2.3. Khai báo kênh tưới.................................................................................................60
8.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................60
Bài 9. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT ĐƯỜNG NHIỀU TIM................................................61
9.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................61
9.2. Nội dung........................................................................................................................61
9.2.1. Ví dụ mẫu mặt cắt cần khai báo.............................................................................61
94
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn

9.2.2. Chuẩn bị.................................................................................................................61


9.2.3. Khai báo các tim đường và dốc 2 mái...................................................................61
9.2.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc..................................................................................62
9.2.5. Khai báo mẫu mặt cắt ...........................................................................................63
9.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................68
Bài 10. THIẾT KẾ CỐNG DỌC VÀ GIẾNG THU.................................................................69
10.1. Mục đích, yêu cầu.......................................................................................................69
10.2. Nội dung......................................................................................................................69
10.2.1. Xây dựng mẫu mặt cắt.........................................................................................69
10.2.2. Tạo lập bản vẽ thiết kế.........................................................................................70
10.3. Nội dung ôn tập...........................................................................................................72
Bài 11. THIẾT KẾ TUYẾN NHIỀU TIM VÀ MÔ PHỎNG 3D.............................................73
11.1. Mục đích, yêu cầu.......................................................................................................73
11.2. Nội dung......................................................................................................................73
11.2.1. Thiết kế tuyến đường nhiều tim...........................................................................73
11.2.2. Mô phỏng 3D tuyến thiết kế................................................................................75
11.3. Câu hỏi ôn tập..............................................................................................................77
Bài 12. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT.........................................................................78
12.1. Mục đích, yêu cầu.......................................................................................................78
12.2. Nội dung......................................................................................................................78
12.2.1. Khai báo mẫu mặt cắt..........................................................................................78
12.2.2. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào..........................................................................79
12.2.3. Tạo tuyến và gán lỗ khoan theo tuyến.................................................................80
12.2.4. Tạo mặt cắt dọc địa chất của tuyến......................................................................81
12.3. Câu hỏi ôn tập..............................................................................................................83
Bài 13. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT SÔNG NGÒI......................................................................84
13.1. Mục đích, yêu cầu.......................................................................................................84
13.2. Nội dung......................................................................................................................84
13.2.1. Tạo mẫu mặt cắt...................................................................................................84
13.2.2. Đọc dữ liệu đo và tạo tuyến khảo sát...................................................................84
13.2.3. Xuất hồ sơ khảo sát..............................................................................................87
13.3. Câu hỏi ôn tập..............................................................................................................88
Bài 14. THIẾT KẾ SAN NỀN..................................................................................................89
14.1. Mục đích, yêu cầu.......................................................................................................89
14.2. Nội dung......................................................................................................................89
14.2.1. Chuẩn bị...............................................................................................................89
14.2.2. Tạo lập lưới và lô đất tính toán............................................................................89
14.2.3. Hiệu chỉnh và cập nhật số liệu cao độ.................................................................90
14.2.4. Tính toán đào đắp................................................................................................90
14.2.5. Lập bảng khối lượng đào đắp..............................................................................90
14.3. Nội dung ôn tập...........................................................................................................90

95

You might also like