Professional Documents
Culture Documents
BÀI GIẢNG
ANDDesign 2008
Biên soạn: TS. Hồ Việt Hải
Trường: Học viện Kỹ thuật quân sự
(Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn)
Bài giảng ANDDesign 2008
Hà Nội – 2011
2
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
P4
P2 P5
P3 P7
P1
P6
3
Bài giảng ANDDesign 2008
Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, sau khi đã khai báo các điểm nếu ta thực hiện phép
“+” các điểm, thực chất đó là ta thực hiện việc nối các điểm để tạo thành đường. Ví dụ, khi có phép
cộng các điểm P1+P2+P3+P5+P7, nghĩa là ta thực hiện việc nối các điểm trên với nhau theo thứ tự
từ trái qua phải.
Đường không những được tạo nên bằng việc nối các điểm mà còn có thể được kết hợp từ các
đường khác. Đường được tạo ra trên cơ sở các đường khác được gọi là đường tổ hợp. Đường tổ hợp được
hình thành bằng cách sử dụng các phép toán ‘+’, ’-‘, ’*’, ‘/’ và ‘%’ giữa các đường.
Các phép toán trên đường:
• Phép ‘+’ hai đường cho ta tổ hợp phần trên của cả hai đường.
• Phép ‘–‘ hai đường cho ta tổ hợp phần duới của cả hai đường.
• Phép ‘*’ hai đường cho ta phần giao theo X phía trên của hai đường.
• Phép ‘/’ hai đường cho ta phần giao theo X phía dưới của hai đường.
• Phép ‘%’ hai đường cho ta phần khác biệt theo X của đường thứ nhất.
Các đường của phép toán cũng có thể là các đường tổ hợp vừa được hình thành trước đó.
Hình dưới là ví dụ các phép toán với đường, kết quả là đường nét liền màu đỏ.
A B A*B
A+B A/B
A-B A%B
4
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hnscp=fabs(min(0, CDMPH*Bmat*0.01)).
Và khoảng nâng siêu cao đỉnh sẽ là Hnsc=Hnsct+Hnscp.
Đối với trường hợp quay quanh lề cần xác định cánh tay đòn quay từ đỉnh cho ra mép lề và
thay vào các biểu thức trên.
imtsc=-6%
Mép quay trái
imt=-2% imp=-2%
Bmat Ðỉnh Mép quay phải
6
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Khởi động chương trình từ biểu tượng trên màn hình desktop của máy tính.
2.2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt
Bằng cách thực hiện lệnh MMC tại dòng nhắc command hoặc từ Menu-> KSTuyến->Định
nghĩa mẫu mặt cắt thiết kế sẽ xuất hiện giao diện khai báo mẫu mặt cắt thiết kế.
Kết cấu của môdul này bao gồm:
• 02 menu: Tệp và Khai báo chung;
• Phần nhánh cây ANDDesign gồm khai báo Các mẫu mặt cắt và khai báo mẫu Bảng
trắc dọc chung cho các mẫu mặt cắt được khai báo.
Khi thực hiện khai báo phần nào chỉ cần nhấn phím trái của chuột vào mục đó sẽ xuất hiện
cửa sổ khai báo tương ứng.
Ví dụ: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Bảng biến sẽ xuất hiện giao diện khai
báo các biến tham số thiết kế như Hình 2-5. Ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Menu rút gọn để thêm
bớt, sao chép, xóa... các dòng.
Trong quá trình khai báo mẫu mặt cắt, nếu giá trị của các tham số không được đề cập với
giá trị khai báo mới sẽ được hiểu là chúng lấy giá trị mặc định.
7
Bài giảng ANDDesign 2008
8
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Chương trình mặc định đã có 8 nhóm thuộc tính, có thể thêm bớt các nhóm thuộc tính bằng
cách ấn phím phải chuột sẽ xuất hiện Sortcut Menu để ta có thể thực hiện các chức năng đó; hoặc có
thể thay đổi màu, phông chữ cao chữ của nhóm thuộc tính nào đó bằng cách kích con trỏ chuột vào
ô cần thay đổi giá trị. Kết quả như Hình 2-8. Sau khi đã khai báo xong thông số của các nhóm thuộc
tính ấn nút Nhận để chấp nhận các giá trị đã khai.
9
Bài giảng ANDDesign 2008
cột Mô tả phải có điểm có tên mô tả tương ứng với M1 và M2 nếu ta cần nhập vào các điểm mép
đường trái và phải.
Lưu ý: Đối với các tệp *.ntd để ký hiệu mép trái và phải ta ký hiệu tương ứng là 1 và 2
thì cần phải sửa lại M1 và M2.
Khai báo nhóm thuộc tính tại cột Nhóm trắc dọc tương ứng cho đường địa hình 1 và 2 là
Mau2 và Màu4. Tọa độ giả định tương ứng là -2.5m và 3.5m chỉ để phục vụ việc thể hiện vị trí giả
định của các đường đó so với tim tuyến khi khai báo mẫu mặt cắt (Hình 2-10).
11
Bài giảng ANDDesign 2008
d. Tên cọc
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 4 ô gird 2:
Tít hàng: TÊN CỌC Kiểu: Tên cọc
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 12 Nhóm chữ: Mau5
Nhóm đường: Mau3
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
e. Lý trình
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 5 ô gird 2:
Tít hàng: LÝ TRÌNH
Kiểu: Điền cọc H
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 12 Nhóm chữ:
Nhóm đường: Mau3
Mau3
f.Cự ly cộng dồn
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 6 ô gird 2:
Tít hàng: CỰ LY CỘNG DỒN
Kiểu: Khoảng dồn
Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 12 Nhóm chữ: Mau3
Nhóm đường: Mau3
Xoay đứng hoặc điền tên cọc so le:
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
g. Đường thẳng- đường cong
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới.
• Tại hàng 7 ô gird 2:
Tít hàng: ĐƯỜNG THẲNG-ĐƯỜNG CONG
Kiểu: Đoạn thẳng-Đoạn cong
Đường thể hiện: TimTuyen
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 20 Nhóm chữ: Mau3
Nhóm đường: Mau5
2.2.10. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt.
• Tên mẫu: Mặt cắt khảo sát
• Mô tả: Mẫu mặt cắt phục vụ cho việc khảo sát tuyến đường, tuyến kênh.
2.2.11. Khai báo bảng biến
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát ->Bảng biến.
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm biến tham số. Sau đó ở
hàng mới thêm:
Tên biến : HDuongCu Biểu thức: HDuongCuTuyen
Ghi chú: Chiều dầy lớp đường cũ
12
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
13
Bài giảng ANDDesign 2008
15
Bài giảng ANDDesign 2008
17
Bài giảng ANDDesign 2008
Tại dòng nhắc Chọn đối tượng: cần chọn đối tượng trắc dọc vừa vẽ.
Trên giao diện Hiệu chỉnh trắc dọc chọn chức năng Hiện/tắt các đường bằng cách
nháy đúp phím chuột trái vào hàng tương ứng.
Khai báo trên giao diện như sau:
• Tên đường TuNhien; Trạng thái: Có
• Tên đường M1; Trạng thái: Không
• Tên đường M2; Trạng thái: Không
• Tên đường DD_TimTuyen; Trạng thái: Không
Lưu ý: Sở dĩ đã có sô liệu DD_TimTuyen là bởi vì trong tệp sốliệu SLieu1.and có
nhập cao độ thiết kế hoàn công.
Chọn Nhận để khẳng định việc hiện tắt và thoát việc hiệu chỉnh.
Thực hiện lệnh REGEN để vẽ lại màn hình và kết quả 03 đường M1;M2 và
DD_TimTuyen sẽ không còn thể hiện trên trắc dọc.
3. Điền ký hiệu lý trình cho trắc dọc
Thực hiện lệnh: DLTTD hoặc Menu-> KS Tuyến-> Phụ trợ TD-TN-> Điền lý
trình cho trắc dọc.
Tại dòng nhắc chọn trắc dọc vừa được vẽ.
3.2.4. Tính toán số liệu toàn tuyến
Việc thực hiện Tính toán số liệu toàn tuyến là không thể thiếu khi muốn thể hiện
trắc ngang tại các cọc.
Thực hiện lệnh: TT hoặc Menu->KS Tuyến->Tính toán số liệu toàn tuyến.
Chương trình sẽ thực hiện việc tính toán mặt cắt của các cọc, sau này nếu có sự hiệu
chỉnh nào về mẫu mặt cắt hoặc số liệu tại cọc đều phải thực hiện việc tính toán số liệu toàn
tuyến hoặc cục bộ tại từng mặt cắt (cọc).
3.2.5. Tạo bản vẽ trắc ngang
Thực hiện lệnh: TN hoặc Menu->KS Tuyến->Tạo trắc ngang.
Trình tự thực hiện:
• Chọn tuyến hoặc cọc: Chọn • Khoảng cách giữa các hàng:
tuyến 100
• Trên giao diện chọn Mẫu • Khoảng cách giữa các cột:
bảng: Bảng TN khảo sát 150
• Khoảng cách trái:-10 • Tỉ lệ X :200 ; Tỉ lệ Y: 200
• Khoảng cách phải: 10 • Chọn KC tối thiểu : 20
• Số hàng: 2 • Chọn Nhận.
• Số cột: 3 • Chỉ điểm gốc bên trái trên
cùng bắt đầu vẽ.
3.2.6. Điền ký hiệu địa vật
Để chèn các ký hiệu địa vật theo mã địa vật đã được nhập theo số liệu TD-TN cần thực hiện
lệnh: DVTN hoặc Menu->KS Tuyến->Phụ trợ TD-TN-> Chèn địa vật trên trắc ngang. Tuy
nhiên, trước đấy cần thực hiện Định nghĩa bảng khối mã địa vật tương ứng giữa các tệp (khối) thể
hiện địa vật với các mã hiệu.
3.2.7. Lưu bản vẽ
Lệnh: SAVE hoặc Menu->File->Save
Giao diện Save drawing as:
• File name: D:\ANDDesign\TuyenKS
3.2.8. Tạo lập mẫu bảng kết xuất
Thực hiện lệnh: MB hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Mẫu bảng kết xuất.
18
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Lập mẫu bảng kết xuất cho các Bảng tọa độ cọc, Bảng yếu tố cong và Bảng cắm cong
theo định dạng bảng của đơn vị mình.
Lưu tệp: Chọn menu Tệp->Ghi tệp và đặt tên tệp là D:\ANDDesign\
MauBangKetXuat.ttp
3.2.9. Xuất số liệu khảo sát
1. Đặt mẫu bảng mặc định
Thực hiện lệnh: TC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Tùy chọn.
Các bước tiếp theo:
• Chọn tệp mẫu bảng: D:\ANDDesign\ MauBangKetXuat.ttp
• Chọn kiểu chữ đầu bảng: (theo ý người thiết kế)
• Chọn kiểu chữ trong bảng: (theo ý người thiết kế)
2. Xuất bảng cắm cong
Thực hiện lệnh: BCC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng cắm
cong.
Các bước tiếp theo:
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến.
• Chọn các đỉnh cần kết xuất bảng cắm cong trong ô grid.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
3. Xuất bảng yếu tố cong
Thực hiện lệnh: BYTC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng yếu tố cong.
Các bước tiếp theo:
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến.
• Lựa chọn vùng lập bảng tại giao diện.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
4. Xuất bảng tọa độ cọc
Thực hiện lệnh: BTDC hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Lập bảng tọa độ
cọc.
Các bước tiếp theo:
• Chọn các cọc cần lập bảng.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
5. Thống kê yếu tố hình học tuyến
Thực hiện lệnh: TKYTT hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Thống kê
yếu tố hình học tuyến.
Các bước tiếp theo:
• Chọn đường tuyến: Chọn đường tim tuyến cần thống kê bán kính và độ dốc
thiết kế.
• Lập điều kiện thống kê của các khoảng bằng việc khai báo tương tự như trên
giao diện.
• Điểm chèn: Chỉ điểm góc bên trái trên cùng đặt bảng.
6. Trích đoạn tuyến để in
Trước khi thực hiện cần chuyển sang tab Layout.
Thực hiện lệnh: _pagesetup hoặc Menu->File->Page setup manager.
• Chọn Modify kích thước khổ giấy cho Layout1.
• Chọn Page size (khổ giấy) A4 và Scale 1:10
Thực hiện lệnh: TTIN hoặc Menu-> KS Tuyến-> Kết xuất kết quả-> Trích đoạn
tuyến để in.
19
Bài giảng ANDDesign 2008
Lựa Chọn tuyến cần in và cách phân khoảng đoạn tuyến như trên Hình 3-19.
20
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
21
Bài giảng ANDDesign 2008
• Chọn trạm máy: Chọn trạm máy cần hiệu chỉnh điểm mia.
• Tiến hành hiệu chỉnh.
• Cập nhật: Tệp->Tạo điểm máy và điểm đo.
4.2.2. Nhập số liệu đường đồng mức
Các đường đồng mức số có thể được số hóa từ các bản đồ địa hình, thể hiện trong bản
vẽ AutoCAD bằng các đường POLYLINE với cao độ bằng 0. Để gán cao độ cho nó cần tiến
hành việc định nghĩa đường đồng mức.
Thực hiện: DNCDM hoặc Menu->Địa hình->Định nghĩa đường đồng mức
• Chọn đường đồng mức ngoài 1: Chọn đường biên ngoài
• Cao độ đường đồng mức ngoài 1:20
• Chọn đường đồng mức ngoài 2: Chọn đường biên ngoài đối diện
• Cao độ đường đồng mức ngoài 2: 60
Chương trình tự động xác định cao độ của các đường đồng mức ở giữa.
4.2.3. Xây dựng mô hình địa hình
Thực hiện: LTG hoặc Menu->Địa hình->Tạo và hiệu chỉnh mô hình tam giác.
Hãy chọn các chức năng:
• Mới: MoHinhKhaoSat
• Chọn lựa chọn: Điẻm TIN
• Chọn Thêm các dữ liệu điểm: <Chọn các điểm đo vừa được tạo>.
• Chọn Nhận để thoát.
4.2.4. Vẽ đường đồng mức
Thực hiện: DM hoặc Menu->Địa hình->Vẽ đường đồng mức.
Sau khi Chọn mô hình địa hình và bỏ qua việc chọn Đường giới hạn vùng vẽ bằng cách ấn
ENTER nhập các thông số thể hiện đường đồng mức như hình dưới.
23
Bài giảng ANDDesign 2008
24
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
• Nháy đúp vào hàng Cập nhật TN tự nhiên và địa chất theo mô hình địa hình để
cập nhật dữ liệu trắc ngang từ mô hình địa hình. Khai báo tùy chọn và trạng
thái như Hình 4-26 và chọn Nhận để tiến hành xác định.
Hình 4-26. Lựa chọn các đường TN cập nhật dữ liệu từ MHĐH.
4.2.10. Tạo bản vẽ
Các bước tiến hành tạo bản vẽ trắc dọc và trắc ngang của tuyến khảo sát tiến hành
tương tự như tại 3.
4.3. Nội dung ôn tập
25
Bài giảng ANDDesign 2008
26
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
• Trên giao diện khai báo Các đường thiết kế dọc tuyến chọn Khai báo dốc 2
mái sẽ xuất hiện giao diện Hình 5-28.
o Tên đường: chọn Tim;
o V-km/h: 80;
o Nội dung điền siêu cao: it=[DMTR_1_Tim]; ip=[DMPH_1_Tim];
R=[RAD_Tim]; Mr=[max(MRTR_Tim,MRPH_Tim)];
o Điều kiện điền siêu cao: HBUNG_Tim!=0.
Hình 5-28. Giao diện khai báo tim đường bố trí siêu cao.
o Nháy đúp Dốc hai mái % để khai báo dốc 2 mái cho đường Tim như
Hình 5-29. Việc tính quay siêu cao như sau: bắt đầu quay từ dốc -4%
cho đến -2% thì sau đó toàn bộ lề và mặt sẽ cùng quay đến đạt Isc.
Hình 5-29. Khai báo dốc hai mái cho đường Tim.
2. Khai báo mặt cắt nền đường phải
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Nền đường phải->Bảng biến và khai báo
các biến như Hình 5-30.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Nền đường phải->Mặt cắt thiết kế để tiến
hành khai báo các điểm và các đường cho nền đường phải.
o Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Điểm để tạo điểm
DINH (điểm nâng siêu cao).
Tên điểm: DinhNang
Điểm gốc: Tim
Delta Y: H_Nang
27
Bài giảng ANDDesign 2008
29
Bài giảng ANDDesign 2008
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Bảng biến để khai báo các biến
sau:
o Tên biến: B_BoVia
Biểu thức: 0.2
Ghi chú: Bề rộng bó vỉa
o Tên biến: B_PhanCach
Biểu thức: 2
Ghi chú: Bề rộng giải phân cách
o Tên biến: H_PhanCach
Biểu thức: 0.3
Ghi chú: Chiều cao giải phân cách
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt:
o Chọn tạo điểm: PC_TRAI (chọn từ danh sách)
Tên điểm: PC_TRAI
Điểm gốc: Tim
DeltaX: -B_PhanCach*0.5
Mô tả: Điểm mép phân cách
o Chọn tạo điểm: PC_PHAI (chọn từ danh sách)
Tên điểm: PC_PHAI
Điểm gốc: Tim
DeltaX: -B_PhanCach*0.5
Mô tả: Điểm mép phân cách
o Chọn Tạo đường nối điểm: PhanCach
Tên đường: PhanCach
Danh sách xác định: PC_TRAI+PC_PHAI
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Mô tả: Đường phân cách ngang đường đỏ
o Chọn tạo điểm: T0
Tên điểm: T0
Điểm gốc: PC_TRAI
DeltaX: B_BoVia
DeltaY: H_PhanCach
o Chọn tạo điểm: P0
Tên điểm: P0
Điểm gốc: PC_PHAI
DeltaX: -B_BoVia
DeltaY: H_PhanCach
o Chọn Tạo đường nối điểm: MatPhanCach
Tên đường: MatPhanCach
Danh sách xác định: T0+P0
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau3
Nhóm thuộc tính 3D: Mau3
Mô tả: Mặt giải phân cách
o Chọn Tạo đường tổ hợp: DayPhanCach
Tên đường: DayPhanCach
Danh sách xác định: MatPhanCach
31
Bài giảng ANDDesign 2008
Tên điểm: P2
DeltaX: B_ViaHe
Điểm
gốc: Độ dốc: Doc1
P1
Mô tả: Điểm mép vỉa hè
o Chọn Tạo đường nối điểm: ViaHePhai
Tên đường: ViaHePhai
Danh sách xác định: P1+P2
Kiểu đường: Đường nối các điểm
Mô tả: Vỉa hè phải
Nhóm thuộc tính trắc ngang: Mau5
Nhóm thuộc tính 3D: Mau6
o Chọn Khai báo khuôn đường: KhuonHePhai
Lớp và các thông số khuôn khai như trên Hình 5-33.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Hè trái đường đô thị ->Mặt cắt thiết kế
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Đối xứng điểm qua Y tại
Menu rút gọn. Giữ phím trái chuột và kéo rồi thả để tạo một ô window để chọn tất
cả các điểm trừ Tim, M1 và M2. Xuất hiện cửa sổ thông báo Bạn muốn lấy đối
xứng 3 điểm qua Y?, trả lời Yes để chấp nhận. Kết quả sẽ tạo được khuôn đường
bên trái, nhưng thông số và tên điểm đường không phù hợp, cần hiệu chỉnh.
• Ấn phím phải chuột tại Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Thuộc tính tại Menu rút
gọn, rồi tiến hành chỉnh sửa như sau:
o Chọn điểm: LE_PHAI
Tên điểm sửa thành: LE_TRAI
o Chọn điểm: P1
Tên điểm sửa thành: T1
o Chọn điểm: P2
Tên điểm sửa thành: T2
o Chọn đường: ViaHePhai
Tên đường sửa thành: ViaHeTrai
o Chọn khuôn đường: KhuonHePhai
Tên khuôn sửa thành: KhuonHeTrai
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Dải phân cách->Ghi chú và khối để sửa tên
khối bó vỉa chèn tại điểm T:
o Chèn khối tại điểm T1
Tên điểm: T1 Kiểu: Khối KT thực
Giá trị chọn: C:\Prog...\ANDTechnology\LibBlock\BoHe20x30Trai.dwg
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
5.2.5. Khai báo mẫu mặt cắt rãnh taluy đường
1. Khai báo rãnh taluy đường phải
Lệnh: MMC
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\ ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
• Phím phải chuột tại ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mẫu mặt cắt trống chọn Chèn mẫu.
• Sửa:
o Tên mẫu(vừa được thêm): Mặt cắt rãnh taluy phải
o Mô tả: Mẫu mặt cắt rãnh, taluy phải phục vụ cho việc thiết kế tuyến đường
giao thông.
• Chọn ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy phải->Bảng biến để
khai báo các biến như trên Hình 5-34:
34
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
36
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
o Chọn hàng ứng với điểm P8 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P8 sửa thành: T8
o Chọn hàng ứng với điểm P9 ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và sửa:
Tên điểm P9 sửa thành: T9
o Chọn hàng ứng với đường VaiPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường VaiPhai sửa thành: VaiTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyDapPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường TaluyDapPhai sửa thành: TaluyDapTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyDaoPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường TaluyDaoPhai sửa thành: TaluyDaoTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường TaluyPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường TaluyPhai sửa thành: TaluyTrai
Gốc đường bên phải
o Chọn hàng ứng với đường MatRanhPhai chọn Thuộc tính và sửa:
Tên đường MatRanhPhai sửa thành: MatRanhTrai
• Hiệu chỉnh giá trị biến hệ thống
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt rãnh taluy trái ->Gán
giá trị biến hệ thống
Gán lại giá trị biến hệ thống như Hình 5-36 để phục vụ cho việc thống kê rãnh khi lập
bảng trắc dọc.
• KBMMC->Tệp->Ghi tệp
38
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
39
Bài giảng ANDDesign 2008
40
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
42
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
43
Bài giảng ANDDesign 2008
44
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 6-40. Định nghĩa các loại diện tích cần tính.
6.2.10. Lập bảng kết xuất khối lượng tính toán
Ấn phím phải chuột tại: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt-> Mặt cắt đường
quốc lộ->Bảng diện tích và chọn Mới để thêm bảng tính diện tích mới.
Sửa tên bảng thành Khối lượng Đào đắp
Ấn phím phải chuột tại ô grid và chọn Thêm mới hoặc Chèn để khai báo các kiểu diện
tích hoặc khoảng cách cần điền theo bảng Hình 6-41 dưới đây.
45
Bài giảng ANDDesign 2008
46
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 7-44. Bố trí siêu cao và mở rộng cho các đường tim tuyến.
4. Tạo dừng xe
47
Bài giảng ANDDesign 2008
• Thực hiện: DX hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Tạo vùng dừng xe.
Chọn đường tuyến: chọn đường mép lề, đồng nghĩa với việc chọn điểm bắt
đầu vùng dừng xe.
Tới điểm: chọn điểm cuối của vùng dừng xe.
Khai báo các thông số của vùng dừng xe như trên
Hình 7-47. Giao diện dịch chỉnh tim tuyến hoặc cao độ đường đỏ.
Chọn +Y để nâng cao độ đường đỏ TimTuyen lên thêm 0.6.
Thoát giao diện bằng nút .
• Thực hiện: DDDC hoặc Menu->TK Tuyến->Hiệu chỉnh->Đánh dấu vị trí cắt
ngang bị dịch chỉnh.
Chọn Tạo các điểm đánh dấu.
Chọn Đi tới trắc dọc... sẽ hiện vị trí trắc dọc bị dịch chỉnh.
49
Bài giảng ANDDesign 2008
Hình 7-50. Lựa chọn đường và kiểu nhập đường cần hiệu chính.
Select objects: Chọn trắc ngang cần tạo lại theo cách vẽ mặc định như tính
toán đối với các đường đã hiệu chỉnh.
2. Khai báo giá trị cục bộ tại các mặt cắt
• Thực hiện: BCB hoặc Menu->TK Tuyến->Định nghĩa biến cục bộ cho mặt cắt.
Chọn cọc hoặc trắc ngang: chọn trắc ngang hoặc cọc cần định nghĩa lại
bảng biến cục bộ.
Nhập lại giá trị mới cho biến H_VETBUN là 0.4. Như vậy đối với mặt
cắt này chiều sâu vét bùn không phải là 0.2 nữa mà là 0.4; nếu cần gán
cho nhiều cọc thì chọn thêm chức năng Gán cho các cọc...
Hình 7-52. Chọn các đường cần nối đỉnh và thể hiện trên mặt bằng tuyến.
51
Bài giảng ANDDesign 2008
52
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 7-56. Giao diện lựa chọn điền diện tích trắc ngang.
3. Thể hiện thông số siêu cao trên trắc ngang
• Thực hiện: DSC hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường-> Điền giá trị siêu cao
trên mặt cắt
Select objects: chọn các trắc ngang cần điền thông số siêu cao trên đó. Chỉ
tiến hành điền các trắc ngang có độ dốc khác dốc hai mái.
53
Bài giảng ANDDesign 2008
Hình 7-58. Lựa chọn các thông số lập bảng khối lượng.
7.3. Nội dung ôn tập
54
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
55
Bài giảng ANDDesign 2008
56
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
60
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
2.2666
1.6963
1.7194
3% 2% 1.31% 1.31%
3% 2% 2% 3%1 1:1 3% 2% 2% 3%
.5 .5
:1.5 1:1 1:1
.5
1:1
.5 .5
1:1
MSS:0.00
5.43
7.15
7.15
6.63
6.63
7.65
7.71
7.91
7.93
6.70
6.70
7.20
7.28
7.22
7.20
5.52
7.13
7.21
7.13
7.83
7.22
0.50
0.50
0.50
0.50
2.55 3.25 3.25 0.75 5.96 1.52 2.00 6.00 6.00 2.00 1.85 4.16 0.75 3.25 3.25 2.53
5.38
5.45
5.49
5.51
5.44
5.61
5.57
5.51
5.60
5.45
5.38
5.56
5.56
5.54
5.61
5.00 4.81 5.00 5.05 4.03 4.05 1.051.01 5.10 5.06 5.02 5.06 5.01 4.75
Hình 9-60. Mẫu mặt cắt nhiều tim cần khai báo.
9.2.2. Chuẩn bị
Lệnh: MMC
Thực hiện:
• KBMMC->Tệp->Mở tệp chọn tệp D:\ANDDesign\MauMatCat.atp
• KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt khảo sát
• Phím phải chuột tại Mặt cắt khảo sát chọn Chèn mẫu.
• Sửa Tên mẫu vừa được thêm thành Mặt cắt 3 tim
9.2.3. Khai báo các tim đường và dốc 2 mái
Thực hiện: KBMMC->Khai báo chung->Các đường thiết kế dọc tuyến
1. Khai báo tim đường thiết kế trái và phải
a. Tim đường thiết kế trái
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
• Tại hàng 8 ô gird:
Tên đường thiết kế: Tim2
Nhóm trên tuyến: Mau6
Nhóm trắc dọc thiết kế: Mau6
Nhóm trắc dọc tự nhiên: Mau3
Ghi chú: Tim đường gom trái
b. Tim đường thiết kế phải
• Ấn phím phải chuột vào ô grid chọn Thêm mới để thêm đường khai báo dọc tuyến.
• Tại hàng 9 ô gird:
Tên đường thiết kế: Tim3
61
Bài giảng ANDDesign 2008
Hình 9-61. Khai báo các đường tim có bố trí siêu cao.
9.2.4. Khai báo mẫu bảng trắc dọc
Cần khai báo các mẫu bảng trắc dọc cho tim các đường gom bên trái (Tim2) và tim phải
(Tim3) của tuyến.
1. Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên trái (Tim2)
Kết quả việc khai báo thể hiện như trên Hình 9-62.
2. Khai báo mẫu bảng TD cho tim đường gom bên phải (Tim3)
Thực hiện:
• KBMMC->ANDDesign->Bảng trắc dọc
• Phím phải chuột tại Bảng TD tim 2 chọn Chèn.
• Sửa Tên bảng TD vừa được thêm thành Bảng TD tim 3
• Tiến hành thay đổi khai báo các đường như sau:
DD_Tim2 đổi thành DD_Tim3
TN_Tim2 đổi thành TN_Tim3
9.2.5. Khai báo mẫu mặt cắt
1. Khai báo các biến
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim-> Bảng biến.
Thực hiện việc thêm các biến B_T2 và B_T3 như trên Hình 9-63:
63
Bài giảng ANDDesign 2008
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: TimTuyen
Hình 9-65. Thay đổi tên biến cho phần đường chính.
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Tên khuôn: GCoLeChinhTrai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
Tên khuôn: GCoLeChinhPhai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Thực hiện việc thay đổi tên biến tại bảng biến mặt cắt như trên Hình 9-65.
64
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Tùy chọn và
chọn điểm dịch chuyển Tim2.
65
Bài giảng ANDDesign 2008
Hình 9-66. Thay đổi tên biến cho phần đường gom trái.
e. Tạo lập nền đường gom phải –T3
Thực hiện: KBMMC->ANDDesign->Các mẫu mặt cắt->Mặt cắt 3 tim->Mặt cắt thiết kế.
• Chèn nền đường gom phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện và chọn (Hình 6-39).
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường phải.
Chọn điểm chèn: Tim3
• Chèn nền đường gom trái:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
Tệp mẫu mặt cắt thư viện: D:\ANDDesign\ThuVienCacCumMatCatDuong.atp
Chọn mẫu mặt cắt: Nền đường trái.
Chọn điểm chèn: Tim3
• Xóa khuôn đường phải: ấn phím phải chuột chọn Xóa từng đối tượng và chọn
KhuonPhai.
• Hiệu chỉnh khuôn đường trái: ấn phím phải chuột chọn Thuộc tính và chọn
KhuonTrai để sửa:
Tên khuôn: KhuonT3Chinh
Theo khuôn đường: LE_PH1+MAT_PH1
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Mô tả: Khuôn đường gom 3 chính
Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề trái:chọn GCoLeTrai để sửa.
Tên khuôn: GCoLeT3Trai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Hiệu chỉnh khuôn đường giá cố lề phải:chọn GCoLePhai để sửa
Tên khuôn: GCoLeT3Phai
Đáy đường cũ: DayDuongCu
Tự động xác định số lớp trên nền cũ
• Chèn rãnh-taluy phải cho đường gom phải:
Ấn phím phải chuột trong Giao diện mẫu mặt cắt và chọn Tiện ích->Chèn
mặt cắt thư viện.
66
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
67
Bài giảng ANDDesign 2008
68
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 10-67. Khai báo các đường dọc tuyến thể hiện cống.
• Khai báo cống dọc: chọn Khai báo cống dọc và tiến hành khai báo như trên
Hình 10-68.
69
Bài giảng ANDDesign 2008
70
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 10-70. Khai báo khối ký hiệu cắt ngang cống dọc theo các đường kính cống.
2. Thiết kế giếng thu
a. Bố trí giếng thu trên tuyến
Trên mặt bằng tuyến giếng thu có thể được bố trí hoặc không dọc theo một đường trên
tuyến. Nếu có thì cần phải tạo đường đó trên tuyến. Đối với khai báo cống trái như ở trên ta
cần tạo đường MEP_TRAI trên tuyến bằng cách Hiệu chỉnh đối tượng AND->Chọn tuyến-
>Tạo đường trên tuyến.
Thực hiện:
• Lệnh BTGT hoặc Menu->TKế tuyến->Thiết kế đường->Bố trí giếng thu trên
tuyến
• Chọn đường bố trí giếng thu trên tuyến MEP_TRAI
• Lựa chọn tên khối ký hiệu giếng thu và các lựa chọn khác cho phù hợp (Hình 10-71).
71
Bài giảng ANDDesign 2008
72
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
73
Bài giảng ANDDesign 2008
• Lệnh: PL
Vẽ các đường LWPOLYLINE để nắn các đường tim đường
gom Tim2 và Tim3.
• Lệnh: TPTP hoặc Menu->KS Tuyến->Hiệu chỉnh->Chỉnh đường
TdnPolyline theo đường Polyline.
Chọn đường Tim2.
Chọn đường Polyline vừa vẽ.
• Lệnh: CN hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Hiệu chỉnh đường
cong nằm.
Chọn đường Tim2.
Tiến hành hiệu chỉnh yếu tố cong của các đỉnh.
• Lệnh: BTSC hoặc Menu->TK Tuyến->Thiết kế đường->Bố trí siêu cao
và mở rộng.
Chọn đường Tim2.
Tiến hành bố trí siêu cao và mở rộng theo tiêu chuẩn.
• Lệnh: HCA hoặc Menu->Tiện ích->Hiệu chỉnh các đối tượng AND.
Chọn tuyến vừa được tạo.
Chọn chức năng Cập nhật trắc dọc tự nhiên của đường hiệu
chỉnh tại giao diện Hiệu chỉnh.
Chọn TN_Tim2 và TN_Tim3 cập nhật theo đường TuNhien của
trắc ngang.
74
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 11-76. Tạo trắc dọc tự nhiên của các đường tim.
75
Bài giảng ANDDesign 2008
76
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
77
Bài giảng ANDDesign 2008
Hình 12-79. Khai báo chung mẫu bảng trắc dọc địa chất.
c. Khoảng cách lẻ
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 3 ô gird 2:
Tít hàng: Khoảng cách(m)
Kiểu: Khoảng cách lẻ
Đường thể hiện: TuNhien
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3
Nhóm đường: Mau3
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
d. Tên hố khoan
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 4 ô gird 2:
Tít hàng: Tên hố khoan
Kiểu: Lỗ khoan và hố đào
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau5
Nhóm đường: Mau3
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
Các lựa chọn khác: Tên lỗ khoan hoặc hố đào
e. Độ sâu và ký hiệu lỗ khoan
• Ấn phím phải chuột vào ô grid 2 chọn Thêm mới mục khai báo hàng trắc dọc.
• Tại hàng 5 ô gird 2:
Tít hàng: Độ sâu-Ký hiệu
Kiểu: Lỗ khoan và hố đào
• Khai báo tại ô grid 3:
Cao hàng : 10 Nhóm chữ: Mau3
Nhóm đường: Mau3
Theo đỉnh, cọc hoặc giếng thu: Theo cọc
Các lựa chọn khác: Ký hiệu và chiều sâu LK và HĐ
12.2.2. Nhập số liệu lỗ khoan và hố đào
1. Lập bảng mã các lớp địa chất
Lệnh: BMDC
Thực hiện: Tiến hành nhập các thông số bảng mã các lớp địa chất. Có thể tham khảo tệp
...\ANDTechnology\Template\Mcat_DC_QuangChau.cs (Hình 12-80).
2. Nhập số liệu lỗ khoan hoặc hố đào
Lệnh: NSLK
Thực hiện:
• Chọn các lỗ khoan cần hiệu chỉnh hoặc ấn Enter để nhập mới: ấn ENTER.
Tiến hành nhập chiều dày các lớp địa chất của lỗ khoan hoặc hố đào và dữ liệu biểu
đồ SPT như tại Hình 12-81.
Lưu ý: Trước khi nhập cần phải chọn tệp bảng mã các lớp địa chất.
80
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 12-85. Chiều dầy các lớp địa chất tự động lấy theo lỗ khoan.
Sau khi nhập xong chiều dày các lớp địa chất, để hiệu chỉnh có thể sử dụng chức năng
grip của AutoCAD để chỉnh các lớp (lưu ý chức năng Bật/tắt grips trong các đối tượng AND
phải được Bật), hoặc có thể sử dụng chức năng Chỉnh các đường TdnPolyline theo Polyline-
TPTP để chỉnh.
Trong qua trình hiệu chỉnh nếu vị trí các đường địa chất vượt lên trên đường tự nhiên
sử dụng chức năng KS tuyến/Các lớp địa chất/Chỉnh đường địa chất theo tự nhiên-SDC để
chỉnh.
82
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
83
Bài giảng ANDDesign 2008
84
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 13-88. Nhập ký hiệu điểm mã cao trình trái và phải của cọc.
4. Kéo dài ký hiệu cọc trên tuyến
Lệnh: HCMMC
Thực hiện: TK Tuyến->Hiệu chỉnh mẫu mặt cắt
• Chọn Khai báo chung->Ký hiệu lý trình và các thông số khác: trên giao diện khai báo
Kích thước ký hiệu cọc là 1000.
• Thoát và và cập nhật xuống tuyến.
Lệnh: REGEN
• Để vẽ lại bản vẽ và lúc này ký hiệu cọc sẽ dài đến biên của vùng khảo sát.
85
Bài giảng ANDDesign 2008
Lưu ý: Trong trường hợp cọc được tạo không theo ý muốn thì có thể xóa bằng lệnh
AutoCAD sau đó sử dụng chức năng KS Tuyến->Tạo cọc->Tạo cọc qua hai điểm – lệnh
TC2D để tạo cọc.
5. Đọc dữ liệu đo dưới nước
Lệnh: DTXT
Thực hiện: Địa hình->Tạo điểm đo từ tệp TXT
• Dấu ngăn cách: Dấu Tab
• Thứ tự các cột Mã điểm, Y, X, Z.
• Chọn thư mục...: ...\Data\SLKS_Song\DuoiNuoc (chọn thư mục lưu các tệp TXT có
số liệu đo dưới nước các cắt).
Hình 13-90. Giao diện lựa chọn các điểm cao trình gắn với cọc.
Do các điểm cao trình được đo dầy đặc cho nên cần loại bớt khi gán với cọc – Các lựa
chọn có thể xem trong tài liệu hướng dẫn ANDDesign.doc.
7. Ghi tệp
Lệnh: SAVE
Tên tệp: D:\ANDDesign\KSSongNgoi.dwg.
86
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
Hình 13-92. Lựa chọn khung tên và các giá trị thuộc tính.
Lệnh: BITN
87
Bài giảng ANDDesign 2008
88
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
90
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
91
Bài giảng ANDDesign 2008
92
Công ty TNHH Hợp tác và Phát triển Công nghệ - AND
P.203 nhà B Vinaconex Dịch Vọng,Cầu Giấy,HN-ĐT: 0462691089-Website:www.andt.vn
MỤC LỤC
Bài 1. NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG......................................................................................3
1.1. Mục đích, yêu cầu...........................................................................................................3
1.2. Nội dung..........................................................................................................................3
1.2.1. Khái niệm về đơn vị vẽ............................................................................................3
1.2.2. Khái niệm điểm, đường và mặt................................................................................3
1.2.3. Khái niệm nhóm thuộc tính.....................................................................................3
1.2.4. Khái niệm phép tính với điểm, đường.....................................................................3
1.2.5. Các biểu thức toán học.............................................................................................4
1.2.6. Khái niệm về tính diện tích......................................................................................5
1.2.7. Khái niệm về khoảng nâng siêu cao........................................................................5
1.2.8. Khái niệm về các đường địa chất.............................................................................6
1.2.9. Các biến tham số.....................................................................................................6
1.3. Nội dung ôn tập...............................................................................................................6
Bài 2. XÂY DỰNG MẪU MẶT CẮT KHẢO SÁT..................................................................7
2.1. Mục đích, yêu cầu...........................................................................................................7
2.2. Nội dung..........................................................................................................................7
2.2.1. Khởi động chương trình...........................................................................................7
2.2.2. Kết cấu của môđul khai báo mẫu mặt cắt................................................................7
2.2.3. Ví dụ mẫu cắt ngang cần khai báo...........................................................................8
2.2.4. Khai báo các biến tổng thể.......................................................................................8
2.2.5. Khai báo nhóm thuộc tính........................................................................................8
2.2.6. Khai báo các lớp địa chất.........................................................................................9
2.2.7. Khai báo các đường địa hình...................................................................................9
2.2.8. Ký hiệu lý trình và các thông số của tuyến............................................................10
2.2.9. Khai báo mẫu bảng trắc dọc tự nhiên....................................................................10
2.2.10. Đặt tên mẫu mặt cắt ngang..................................................................................12
2.2.11. Khai báo bảng biến..............................................................................................12
2.2.12. Khai báo đường cũ...............................................................................................13
2.2.13. Chèn ghi chú và khối...........................................................................................14
2.2.14. Khai báo mẫu bảng trắc ngang tự nhiên..............................................................14
2.2.15. Ghi tệp và thoát....................................................................................................15
2.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................15
Bài 3. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN THEO TD-TN ......................................................16
3.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................16
3.2. Nội dung........................................................................................................................16
3.2.1. Nhập dữ liệu TD-TN..............................................................................................16
3.2.2. Tạo tuyến từ tệp dữ liệu TD-TN............................................................................16
3.2.3. Tạo bản vẽ trắc dọc................................................................................................17
3.2.4. Tính toán số liệu toàn tuyến...................................................................................18
3.2.5. Tạo bản vẽ trắc ngang............................................................................................18
3.2.6. Điền ký hiệu địa vật...............................................................................................18
3.2.7. Lưu bản vẽ.............................................................................................................18
3.2.8. Tạo lập mẫu bảng kết xuất.....................................................................................18
3.2.9. Xuất số liệu khảo sát..............................................................................................19
3.3. Nội dung ôn tập.............................................................................................................20
Bài 4. LẬP HỒ SƠ KHẢO SÁT TUYẾN TRÊN CƠ SỞ MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH SỐ............21
4.1. Mục đích, yêu cầu.........................................................................................................21
4.2. Nội dung........................................................................................................................21
4.2.1. Nhập số liệu từ sổ đo và tạo điểm đo.....................................................................21
93
Bài giảng ANDDesign 2008
95