You are on page 1of 60

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP



Sinh viên thực hiện : NGUYỄN HOÀNG THÔNG

Lớp : Kỹ Thuật Viễn Thông K47

Mã số sinh viên : 47DK.033

Cán bộ hướng dẫn : VÕ CHÍ LÂM

................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng 12 năm 2010

Ký tên

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Cơ Sở 2

Khoa Điện-Điện tử

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN



................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
........................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày … tháng 12 năm 2010

CHỮ KÝ CỦA GIÁO VIÊN

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành thầy VÕ TRƯỜNG SƠN, thầy
đã định hướng nội dung đề cương cho em đi thực tập tốt nghiệp.

Và sau một thời gian thực tập tại Vinaphone Khu vực 2, em xin
chân thành cảm ơn Anh LÂM , Anh THUẬN và các anh trong Xưởng
sửa chữa và Bảo dưỡng đã tạo điều kiện cho em về tài liệu và tận tình
hướng dẫn giúp em hoàn thành khóa thực tập.

Sinh viên

NGUYỄN HOÀNG THÔNG

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 3


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Lời nói đầu

Trong thời đại ngày nay nhu cầu trao đổi thông tin của con người là rất lớn,
đặt biệt là thông tin di động. Nó đã trở thành một ngành công nghiệp viễn thông
phát triển nhanh nhất và mang lại nhiều lợi nhuận cho các nhà khai thác viễn
thông. Thuở ban đầu khách hàng viễn thông chủ yếu là các doanh nghiệp và các
khách hàng giàu có nhưng ngày nay nó dần dần phổ cập để trở thành dịch vụ cho
mọi người. Đến năm 2010 trên thế gới có trên 5 tỉ kết nối di động mà 80% trong
số đó là sử dụng hệ thồng thông tin di dộng thế hệ 2 (2G).

Ở nước ta thông tin di động được phát triển vào những năm 90 của thế kỷ
20. Cụ thể là vào năm 1993 công ty VMS MOBIPHONE ra đời. Nó chuyên
cung cấp các dịch vụ về thông tin di động dựa trên nền tản công 2G, Sau đó không
lâu vào năm 1996 ra đời nhà cung cấp dịch vụ thứ 2 là VinaPhone và các nhà cung
cấp dịch khác cũng lần lượt ra đời như Viettel, S-Phone.v.v..

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 4


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG MẠNG


THÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA VINAPHONE 2

Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát mạng thông tin di động VinaPhone 2

Theo hình trên thì ta có thể thấy rằng nó bao gồm cả mạng GSM thế hệ 2
( GTRAN) và mạng thế hệ 3 (UTRAN) chúng sử dụng chung nhau phần mạng lõi
(CN)

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1- Khối GTRAN
1.1-Trạm thu phát gốc BTS :

Bao gồm các thiết bị thu phát, anten và xử lý tín hiệu đặc thù cho giao diện
vô tuyến. BTS là thiết bị trung gian giữa mạng GSM và thiết bị thuê bao MS, trao
đổi thông tin với MS qua giao diện vô tuyến(U m). BTS hoạt động thông qua sự
điều khiển của BSC.

1.1.1-Các thiết bị ngoài trời

a-Anten:

Phần lớn các trạm BTS sử dụng anten định hướng (antena Sector)

b-Ống dẫn sóng:

Dùng để truyền tín hiệu từ tủ thu phát đến antenna và ngược lại.

c-Tháp antena:

Thường có 2 loại là tháp tự đỡ và tháp sử dụng dây co. Theo như hình bên
dưới đó là tháp sử dụng dây co.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 6


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 1.2 Các thiết bị ngoài trời cùa trạm BTS

1.1.2-Các thiết bị trong nhà

a-Tủ Horizon II macro :

Đây là thiết bị quan trọng nhất của trạm BTS. Nó có chức năng thu phát, xử
lý tín hiệu từ thuê bao đến BSC và ngược lại .

Hình 1.3 Tủ Horizon II macro

b-Khối pin và bộ biến đổi nguồn

Bộ biến đổi nguồn: có nhiện vụ biến đổi nguồn xoay chiều 220V thành
nguồn 1 chiều -48V cung cấp cho toàn bộ các thiết bị trong trạm.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 7


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 1.4 Khối PIN và Biến đổi nguồn

Pin: Có nhiệm vụ cung cấp nguồn cho trạm khi xảy ra sự cố mất điện. Cụ
thể là nó sẽ tự nạp điện khi nguồn ngoài bình thường và nó chuyển sang chế độ xả
điện khi nguồn ngoài bị mất.

c-Hệ thống truyền dẫn quang :

Có nhiệm vụ truyền dẫn tín hiệu từ trạm BTS đến BSC và ngược lại. Theo
như hình phía dưới thì trạm BTS đang sử dụng thiết bị truyền dẫn quang Optix
Metro 100 của Huawei cung cấp 4 luồng FE(Fast Ethernet). Nếu trạm BTS ở
những vị trí không có cáp quang thì ta sử dụng hệ thống truyền dẫn Viba số.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 8


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 1.5 Thiết bị Optix Metro 100

Tủ phân phối quang : Bộ phận chính của nó bộ chia quang (slipter). Theo
như hình 1.6 thì từ 1 sợi quang đầu vào được chia thành 4 sợi đầu ra khi đi qua bộ
chia quang

Hình 1.6 Bộ phân phối quang

d-Sơ đồ hệ thống cầu dao điện của trạm

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 9


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 1.6 Sơ đồ tủ điện

Hệ thống cầu dao điện chủ yếu thực hiện nhiệm vụ đóng ngắt điện, chuyển
mạch giữa các thiết bị điện khi xảy ra sự cố mất điện, hư hệ thống chống sét ...

e-Tủ cảnh báo :

Thông báo trạng thái của nguồn, quạt, báo cháy ...qua hệ thống đèn Led
hiển thị trước cửa tủ.

Hình 1.7 Tù cảnh báo

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 10


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.2-Bộ điều khiển trạm gốc BSC :

BSC có nhiệm vụ quản lý tất cả giao diện vô tuyến thông qua các lệnh điều
khiển từ xa. Các lệnh này chủ yếu là lệnh ấn định, giải phóng kênh vô tuyến và
chuyển giao. Một phía BSC được nối với BTS, còn phía kia nối với MSC của
phân hệ chuyển mạch SS. Một BSC có thể nhiều BTS.

Hình 1.8 Tủ BSC của Motorola

1.3-Trạm di động MS:

Là thiết bị thu phát cá nhân do người đăng ký thuê bao trực tiếp sử dụng.
Nó có thể là một máy di động cầm tay, máy diện thoại di dộn xách tay hoặc gắn
trên xe hơi một MS gồm 2 thành phần ME và SIM. Trong đó ME là phần cứng
thực hiện chức năng thu phát tín hiệu, còn SIM là thẻ chíp mà bên trong có các bộ
nhớ để lưu thông tin cá nhân của thuê bao di động và một số thông tin của mạng .

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 11


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2 - Khối UTRAN
2.1-RNC (Radio Network Controller):

Chịu trách nhiệm cho một hay nhiều trạm gốc và điều khiển các tài nguyên
của chúng. Đây cũng chính là điểm truy nhập dịch vụ mà UTRAN cung cấp cho
CN. Nó được nối đến CN bằng hai kết nối, một cho miền chuyển mạch gói (đến
GPRS) và một đến miền chuyển mạch kênh (MSC).

RNC có nhiều chức năng logic tùy thuộc vào việc nó phục vụ nút nào.
Người sử dụng được kết nối vào một RNC phục vụ (SRNC: Serving RNC). Khi
người sử dụng chuyển vùng đến một RNC khác nhưng vẫn kết nối với RNC cũ,
một RNC trôi (DRNC: Drift RNC) sẽ cung cấp tài nguyên vô tuyến cho người sử
dụng, nhưng RNC phục vụ vẫn quản lý kết nối của người sử dụng đến CN. Vai trò
logic của SRNC và DRNC được mô tả trên hình 1.9. Khi UE trong chuyển giao
mềm giữa các RNC, tồn tại nhiều kết nối qua Iub và có ít nhất một kết nối qua Iur.
Chỉ một trong số các RNC này (SRNC) là đảm bảo giao diện Iu kết nối với mạng
lõi còn các RNC khác (DRNC) chỉ làm nhiệm vụ định tuyến thông tin giữa các Iub
và Iur.
Chức năng cuối cùng của RNC là RNC điều khiển (CRNC: Control RNC).

2.2-Nút B (node B)
Trong UMTS trạm gốc được gọi là nút B và nhiệm vụ của nó là thực hiện
kết nối vô tuyến vật lý giữa đầu cuối với nó. Nó nhận tín hiệu trên giao diện Iub từ
RNC và chuyển nó vào tín hiệu vô tuyến trên giao diện Uu. Nó cũng thực hiện
một số thao tác quản lý tài nguyên vô tuyến cơ sở như điều khiển công suất . Tính
năng này để phòng ngừa vấn đề gần xa; nghĩa là nếu tất cả các đầu cuối đều phát
cùng một công suất, thì các đầu cuối gần nút B nhất sẽ che lấp tín hiệu từ các đầu
cuối ở xa. Nút B kiểm tra công suất thu từ các đầu cuối khác nhau và thông báo
cho chúng giảm công suất hoặc tăng công suất sao cho nút B luôn thu được công
suất như nhau từ tất cả các đầu cuối.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 12


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3 -MẠNG LÕI
Mạng lõi (CN) được chia thành ba phần, miền PS, miền CS và HE. Miền
PS đảm bảo các dịch vụ số liệu cho người sử dụng bằng các kết nối đến Internet và
các mạng số liệu khác và miền CS đảm bảo các dịch vụ điện thoại đến các mạng
khác bằng các kết nối TDM. Các nút B trong CN được kết nối với nhau bằng
đường trục của nhà khai thác, thường sử dụng các công nghệ mạng tốc độ cao như
ATM và IP. Mạng đường trục trong miền CS sử dụng TDM còn trong miền PS sử
dụng IP.

3.1-SGSN
SGSN (SGSN: Serving GPRS Support Node: nút hỗ trợ GPRS phục vụ) là
nút chính của miền chuyển mạch gói. Nó nối đến UTRAN thông qua giao diện
IuPS và đến GGSN thông quan giao diện Gn. SGSN chịu trách nhiệm cho tất cả
kết nối PS của tất cả các thuê bao. Nó lưu hai kiểu dữ liệu thuê bao: thông tin đăng
ký thuê bao và thông tin vị trí thuê bao.
Số liệu thuê bao lưu trong SGSN gồm:
IMSI (International Mobile Subsscriber Identity: số nhận dạng thuê bao di
động quốc tế)
Các nhận dạng tạm thời gói (P-TMSI: Packet- Temporary Mobile
Subscriber Identity: số nhận dạng thuê bao di động tạm thời gói)
Các địa chỉ PDP (Packet Data Protocol: Giao thức số liệu gói)
Số liệu vị trí lưu trên SGSN:
Vùng định tuyến thuê bao (RA: Routing Area)
Số VLR
Các địa chỉ GGSN của từng GGSN có kết nối tích cực

3.2-GGSN
GGSN (Gateway GPRS Support Node: Nút hỗ trợ GPRS cổng) là một
SGSN kết nối với các mạng số liệu khác. Tất cả các cuộc truyền thông số liệu từ

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 13


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

thuê bao đến các mạng ngoài đều qua GGSN. Cũng như SGSN, nó lưu cả hai kiểu
số liệu: thông tin thuê bao và thông tin vị trí.
Số liệu thuê bao lưu trong GGSN:
IMSI
Các địa chỉ PDP
Số liệu vị trí lưu trong GGSN:
Địa chỉ SGSN hiện thuê bao đang nối đến
GGSN nối đến Internet thông qua giao diện Gi và đến BG thông qua
Gp.

3.3- MSC

MSC thực hiện các kết nối CS giữa đầu cuối và mạng. Nó thực hiện các
chức năng báo hiệu và chuyển mạch cho các thuê bao trong vùng quản lý của
mình. Chức năng của MSC trong UMTS giống chức năng MSC trong GSM,
nhưng nó có nhiều khả năng hơn. Các kết nối CS được thực hiện trên giao diện CS
giữa UTRAN và MSC. Các MSC được nối đến các mạng ngoài qua GMSC.

3.4 -GMSC
GMSC có thể là một trong số các MSC. GMSC chịu trách nhiệm thực hiện
các chức năng định tuyến đến vùng có MS. Khi mạng ngoài tìm cách kết nối đến
PLMN của một nhà khai thác, GMSC nhận yêu cầu thiết lập kết nối và hỏi HLR
về MSC hiện thời quản lý MS.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 14


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2

GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỊCH VỤ DỰA TRÊN


NỀN TẢN CÔNG NGHỆ 2G VÀ 3G CỦA
VINAPHONE

1-DỊCH VỤ 2G
1.1-Dịch vụ tìm kiếm trên điện thoại di động - VinaSearch

Dịch vụ VinaSearch là sản phẩm tìm kiếm thông tin đa phương tiện trên
điện thoại di động đầu tiên hòan toàn thuần Việt. Với nhiều tính năng tìm kiếm đa
dạng: Từ điển, Thông tin rao vặt, Hình ảnh, Nhạc chuông..VinaSearch đảm bảo
đáp ứng đầy đủ và chính xác mọi nhu cầu tìm kiếm thông tin của người sử dụng.

1.2-Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ

Dịch vụ Thông báo cuộc gọi nhỡ MCA nhằm mục đích thông báo cho thuê
bao VinaPhone biết các số máy điện thoại gọi đến nhưng không thành công do
thuê bao tắt máy hoặc ngoài vùng phủ sóng. Ngay sau khi thuê bao MCA bật máy
hoặc trở lại vùng phủ sóng, hệ thống sẽ gửi bản tin SMS liệt kê các cuộc gọi đến bị
nhỡ.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 15


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

1.3Giới thiệu dịch vụ nạp tiền điện tử

Dịch vụ nạp tiền điện tử trên mạng VinaPhone (E-Topup) là dịch vụ giúp
cho các thuê bao VinaPhone có thể thực hiện nạp tiền cho tài khoản điện thoại
VinaPhone trả trước khác thông qua các cách thức khác nhau: tin nhắn SMS,
website dịch vụ, Menu trên SIM chuyên dùng (SimToolKit)…hời điểm gọi đến).

1.4-Nạp tiền bằng mã thẻ trả trước

Nạp tiền bằng mã thẻ trả trước được hiểu là việc sử dụng 12 chữ số in trên
biên lai để nạp vào tài khoản cho thuê bao trả trước mà khách hàng không cần phải
mua thẻ cào thông thường để cào lấy mã số nạp tiền.

Mã thẻ trả trước được phát hành thông qua hệ thống máy rút tiền tự động
(ATM) và máy bán mã thẻ trả trước (POS) tại các điểm giao dịch. Trên biên lai mã
thẻ có in đầy đủ các thông tin nạp tiền như: mệnh giá nạp tiền, mã số nạp tiền, số
Seri thẻ, hạn sử dụng thẻ và các thông tin giao dịch khác.

1.5-Tiện ích khi nạp bằng mã thẻ trả trước

Với hệ thống ATM hoạt động 24/24h, cho phép khách hàng có thể mua mã
thẻ bất cứ khi nào có nhu cầu nạp thẻ mà không lo các cửa hàng bán thẻ cào đóng
cửa, hoặc nghỉ ngày lễ, Tết.

Việc nạp tiền bằng mã thẻ sẽ tránh tình trạng mất mã thẻ do sơ suất trong
quá trình cào lấy mã nạp tiền ở thẻ cào Vật lý thông thường.

Với việc sử dụng các thiết bị bán hàng hiện đại, khách hàng sẽ linh hoạt
hơn khi có nhu cầu mua các mệnh giá từ 20.000đ, 30.000đ….500.000đ và được
hưởng mức giá mua ưu đãi giống như mua thẻ cào vật lý. Đặc biệt khách hàng
không phải trả bất cứ khoản phí nào khi mua mã thẻ trả trước VinaPhone.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 16


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Trong trường hợp gặp sự cố nạp thẻ, khách hàng có thể yêu cầu nhân viên
tại điểm bán hoặc qua số điện thoại hỗ trợ khách hàng được cung cấp tại máy
ATM để được giải quyết kịp thời.

2–DỊCH VỤ 3G
2.1-Dịch vụ Mobile Camera

Là dịch vụ cho phép thuê bao VinaPhone có thể theo dõi trực tiếp ngay trên
màn hình máy điện thoại di động các hình ảnh thu được từ các camera đặt tại các
nút giao thông, điểm công cộng, nhà riêng, cửa hàng... ứng dụng đầu tiên đó là
dich vụ Camera Giao thông – Traffic Camera.

Với dịch vụ Traffic Camera của Vinaphone sẽ góp phần tăng thêm tiện ích
giải quyết bài toán tắt nghẽn giao thông tại các thành phố, đặc biêt là trợ giúp
khách hàng VinaPhone có nhiều sự lựa chọn hơn khi lưu thông trên đường, tránh
được các đường ùn tắt và tiết kiệm thời gian khi phải di chuyển từ địa điểm này
đến địa điểm khác trong thành phố.

2.2-Dịch vụ Mobile Internet

Là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di động thông qua
các công nghệ truyền dữ liệu GPRS/EDGE/3G của mạng VinaPhone.

Tiện ích khi sử dụng dịch vụ:


Đọc báo, tin tức trực tiếp từ điện thoại nhanh chóng, dể dàng, mọi lúc, mọi
nơi.
Truy nhập và xem video trực tuyến tại các wedsite chia sẽ nổi tiếng mà
trước đây mạng GPRS do giới hạn về tốc độ không thực hiện được.
Tải nội dung về máy và upload ảnh, video từ điện thoại lên mạng một cách
nhanh chóng, thuận tiện qua các ứng dụng blog.
Gửi nhận mail trực tiếp từ điện thoại di động nhanh chóng.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 17


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3- Dịch vụ Mobile TV

Là dịch vụ cho phép thuê bao VinaPhone có thể xem các kênh truyền hình
trực tiếp (Live TV) và các nội dung thông tin theo yêu cầu (ca nhạc chọn lọc, phim
truyện đặc sắc, video clip…) ngay trên màn hình máy điện thoại di động.

2.4-Các dịch vụ cung cấp trên Mobile TV


Xem TV trực tiếp.
Xem phim truyện theo yêu cầu (VOD – Video On Demand): hệ thống sẽ
cung cấp bộ sưu tập các phim truyện đặc sắc, chọn lọc hấp dẫn cho phép khách
hàng lựa chọn, tìm kiếm và xem các phim yêu thích. Kho phim truyện trên hệ
thống sẽ được liên tục cập nhật mới đáp ứng yêu cầu của người dùng.
Nghe, xem video ca nhạc theo yêu cầu (MOD – Music On Demand): kênh
ca nhạc theo yêu cầu, cung cấp clip ca nhạc, bài hát mới; tìm, nghe, xem các video
ca nhạc ưa thích. Thư viện nhạc sẽ liên tục cập nhật mới đáp ứng nhu cầu khách
hàng.

2.5- Dịch vụ Video Call

Là dịch vụ thoại thấy hình, cho phép các thuê bao VinaPhone khi đang đàm
thoại có thể thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua camera của máy điện thoại
di động.

Tiện ích khi sử dụng dịch vụ:


Với 3G khách hàng có thể thiết lập cuộc gọi thấy hình ở mọi lúc, mọi nơi
có phủ sóng 3G VinaPhone. Dịch vụ sẽ cho phép thuê bao 3G nói chuyện với
người thân, bạn bè, đồng nghiệp trực tiếp đối mặt như khi bạn nói chuyện trực tiếp
(cuộc gọi bao gồm cả hình ảnh và giọng nói).
Với tiện ích này sẽ giúp cho khách hàng tiết kiệm thời gian hơn so với
trước đây, thay vì phải đến tận nơi để xem mẫu mã sản phẩm, hàng hóa bạn chỉ
cần kết nối cuộc gọi video call tới số thuê bao của các showroom, cửa hàng đại lý,
siêu thị là có thể xem hình ảnh, mẫu mã hàng hóa mà vẫn ngồi tại văn phòng.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 18


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ngoài ra khi đi du lịch khách hàng cũng có thể dể dàng cho người thân, bạn
bè du lịch cùng thưởng thức cảnh đẹp qua màn hình điện thoại di động của mình.

2.6-Dịch vụ Mobile Broadband

Là dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao từ máy tính thông qua công nghệ
truyền dữ liệu trên mạng điện thoại di động VinaPhone.

Dịch vụ USB Modem là dịch vụ cho phép sử dụng máy tính kết nối USB
Mobile Broadband truy cập internet tốc độ cao trên sử dụng sóng di động
VinaPhone mọi lúc, mọi nơi. Thay vì truy cập internet, gửi nhận thư điện tử tại
văn phòng hoặc truy cập internet wifi tại các quán cà phê như trước đây, giờ đây
với dịch vụ Mobile Broadband của VinaPhone khách hàng có thể truy cập internet
tốc độ cao mọi lúc, mọi nơi một cách an toàn hơn và tiện dụng.

2.7- Dịch vụ 3G Protal

Cập nhật tin tức thời sự, thông tin một cách nhanh chóng.

Dễ dàng, nhanh chóng lựa chọn và sử dụng dịch vụ tiện ích.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 19


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 3

TÌM HIỂU THIẾT BỊ HORIZON II MACRO


CỦA MOTOROLA

1 –Giới thiệu chung

2-Các thông số chung của tủ


2.1-Nguồn cung cấp

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Điện áp danh định Mức dao động điện áp Cường độ dòng tối đa
+27 V dc +19.5 to +30 V dc 204 A
-48 V dc -39 to -72 V dc 99 A
120/240 V ac (50 to 60 Hz) 88 – 270 V 45 A

2.2 Giới hạn về môi trường

Môi trường Nhiệt độ Độ ẩm


Hoạt động -5 °C - + 45 5% - 100% không vượt
°C. quá 0.029 g water / m3
Lưu trữ -45 °C -+70 8% - 100% không vượt
°C. quá 0.029 g water / m3

2.3- Nhu cầu tiêu thụ công suất


Mức công suất tiêu
Đầu ra PSU
Các loại cấu hình thụ(W)
Chuẩn Xấu nhất Chuẩn Xấu nhất
1800 MHz 2/2/2 1107 1664 957 1331
1800 MHz 4/4/4 2152 3135 1862 2524
900 MHz 2/2/2 1365 1835 1180 1468
900 MHz 4/4/4 2668 3498 2308 2798

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 21


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.4- Pin dự phòng

Tủ Horizon II macro không có nguồn dự phòng khi có sự cố mất điện. Vì


thế cần lắp PIN dự phòng bên ngoài tủ.

2.5-Công suất đầu ra RF


Cấu hình Công suất ra cho mỗi sóng mang(+/-2 dB)
GMSK
CTU2 PGSM 900 EGSM900 DCS1800 PGSM900
Chế độ đơn 60 W 63 W 50 W 19 W
Chế độ đôi 19 W 20 W 16 W Không áp dụng
2x chế độ đôi Không áp dụng 9W 7W Không áp dụng

2.6-Kết nối với BSC

Sử dụng các luồng E1, HDSL, T1, tuyến truyền dẫn quang (được tổ chức
theo các mạng hình sao hay các chuỗi hình sao) để kết nối với BSC.

2.7- Kích thước của tủ


Loại tủ Chiều cao Chiều dài Độ rông
Tủ không nắp đậy 750 mm 700 mm 430 mm
Tủ có nắp đậy tuỳ chọn 870 mm 700 mm 430 mm
Tủ có đế xếp chồng 1025mm 700 mm 430 mm
2 tủ, đế xếp chồng ở
giữa, và nắp đậy tuỳ 1900 mm 700 mm 430 mm
chọn ở trên

2.8- Cân nặng


Các thành phần Cận nặng
Tủ rỗng 52.7 kg
Tủ đầ đủ linh kiện 135 kg
Chân 7.8 kg
Nắp đậy 2.03 kg
Đế xếp chồng 9.3 kg

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 22


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.9 –Đặc tính băng tần số

PGSM EGSM DCS 1800


Băng tần số
935 đến 960 925 đến 960 1805 đến 1880
phát(MHz)
Băng tần số
890 đến 915 880 đến 915 1710 đến 1785
thu(MHz)
Khoảng Thu/Phát
45 45 95
song công (MHz)
Độ rộng
200 200 200
kênh(kHz)
Số kênh 124 147 374
935.0 đến 1805.0 đến
Khoảng bảo vệ
935.1 925.0 đến 925.1 1805.1
tần số phát
959.9 đến 959.9 đến 960.0 1879.9 đến
(MHz)
960.0 1880.0
890.0 đến 1710.0 đến
Khoảng bảo vệ 890.1 880.0 đến 880.1 1710.1
tần số thu (MHz) 914.9 đến 914.9 đến 915.0 1784.9 đến
915.0 1785.0

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 23


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 4

MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH BÊN TRONG TỦ


HORIZONE II MACRO

1 –Giá đỡ

Dùng để bảo vệ, che chắn cho tủ

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 24


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.1 Giá đỡ

2 –Ba Module quạt

Hình 3.2 Module quạt

Chúng làm lạnh cho tủ, đặt biệt là cho khối thu phát CTU2 và các module số
ở trên. Mỗi module có 2 quạt và chúng hoạt động liên tục dưới sự điều khiển của
cảm biến nhiệt.

3- Khối cung cấp nguồn (PSU)

Có 4 khối, trong đó có 3 khối hoạt động và 1 khối dự phòng

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 25


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.3 Khối PSU

Trong mỗi PSU tích hợp quạt làm mát. Nhiệm vụ chủ yếu của nó là biến đổi
nguồn -48 Vdc được cung cấp từ nguồn bên ngoài thành nguồn -27 Vdc để cung
cấp cho các card CTU hoạt động.

4 –Card ngắt mạch (CBC)

CBC cung cấp các mạch bảo vệ và linh hoạt trong việc ngắt điện bằng tay
tương ứng với từng module của tủ.

Hình 3.4 Card CBC

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 26


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Như hình 3.4 ta thấy rằng các nút CTU0, CTU1..,CTU4, CTU5 dùng để
điều khiển việc cung cấp nguồn cho các module CTU tương ứng và các nút còn lại
cũng có chức năng tương tự với các card tương ứng(SURF0, SURF1, FAN ..).

5- Khối thu phát (CTU2)

Khối này có chức năng khuyếch và xử lý tín hiệu đầu ra ( tín hiệu phát và
thu từ card SURF2).

Một tủ Horizon II macro có thể gắn tối đa là 6 card CTU2 tuỳ theo cấu hình
mà ta có số card CTU2 tương ứng và số lượng tần số mà nó tạo ra.

Card CTU2 giao tiếp với máy tính thông qua cổng RS232 (TTY
INTERFACE CONTROL PROCESSOR). Nó sẽ nối với card DUP thông qua Tx
OUT CONNECTOR bằng các dây nối .

Hình 3.5 Module CTU2

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 27


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.6 Sơ đồ cấu hình 4/4/4 hoặc 2/2/2

Hình 3.7 Sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2

Theo hình 3.7 ở trên ta thấy rằng chúng ta chỉ cần lắp 3 card CTU2 và 3
card DUP tương ứng ở các vị trí 0, 2, 4. Theo đó thì mối card CTU2 sẽ tạo ra 1 tần
số và tương ứng thì mỗi antena Sector phát ra 1 tần số.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 28


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nếu mà ta sử dụng cấu hình 2/2/2 theo như hình 3.6 số card CTU2 và card
DUP như trên thì mỗi card CTU sẽ phát ra 2 tần số và tương ứng thì mỗi antena
Sector phát ra 2 tần số.

Nếu là cấu hình 2/2/2 thì mỗi CTU phát 1 tần số và nếu là 4/4/4 thì mỗi
CTU phát 2 tần số.

Hoạt động:

Tín hiệu phát được card CTU2 ghép vào các khe thời của tần số tương ứng
mà nó tạo ra sau dó thông qua dây nối(connector)tín hiệu sẽ được khuyếch đại
trung tần tại và phát ra với mức công suất tương ứng tại card DUP sau đó thông
qua hệ thống ống dẫn sóng tín hiệu sẽ được chuyển tới antena.

Ngược lại tín hiệu thu tại antena được chuyển đến card DUP. Sau đó tín
hiệu thu sẽ được chuyển đến card SURF2, tại đây thông qua ma trận của card này
thì tín hiệu thu sẽ được chuyển đến card CTU2 tương ứng để được xử lý (giải mã,
tách tín hiệu, ghép luồng....) .

6- Module cảnh báo

Module này có chức năng giám sát các trạng thái hoạt động của các thiết bị
trong tủ và cảnh báo thông qua hệ thống đèn led trực tiếp trên card hay qua môi
trường truyền dẫn báo cáo về OMC.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 29


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.8 Cấu tạo của Module cảnh báo

Card cảnh báo có 5 cặp đèn led hiển thị trang thái hoạt động của các thiết bị
trong tủ.

Leds có màu xanh là thiết bị đang hoạt động với đúng chức năng của nó,
ngược lại nếu Led hiển thị màu đỏ thì thiết bị bị lỗi.

Vị trí Chú
Trạng thái màu đèn Thiết bị được giám sát
LED thích
1 MAINS Đèn tắt/đỏ Không sử dụng
2 RECTFR Đèn tắt/đỏ Không sử dụng
3 DOOR 1 Đèn tắt/đỏ Cửa tủ mở
4 DOOR 2 Đèn tắt/đỏ Không sử dụng
Cảnh báo ngắt điện áp thấp (sử dụng
5 LVD Đèn tắt/đỏ
nguồn dự phòng)
6 FAN 0 Xanh/đỏ Module quạt hoạt động bình thường
7 FAN 1 Xanh/đỏ Module quạt hoạt động bình thường
8 FAN 2 Xanh/đỏ Module quạt hoạt động bình thường
9 HMS 1 Đèn tắt/đỏ Không sử dụng
10 HMS 2 Đèn tắt/đỏ Không sử dụng

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 30


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

7- Module thu (SURF2)

Nó có chức năng khuếch đại và xử lý tín hiệu thu. Thường thì có 1 hay 2
card SURF2 được lắp đặt tương ứng với 2 hay 4 nhánh thu.

Hình 3.9 Card SURF2

Theo hình ta có bộ dây dẫn card SURF2 nối giữa đế SURF2 và các bộ nối
CTU2 được lắp ở trên thành tủ. Các module SURF2 được gắn trên đế SURF2.

Các dây nối SURF2 cung cấp

2 dây nối tới mỗi SURF2 cho RF và nguồn

Một bộ RF nối với một CTU bao gồm 4 đầu vào RxA, RxB, RxC, RxD

Card này cung cấp tất cả các chức năng xử lý (ngoại trừ chức năng của card
CTU2 ) và mở rộng tủ . Trong tủ Horizon II maccro có thể bao gồm 2 module
HIISC ( một chủ và một dự phòng)

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 31


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.10 Card HIISC

9- Module ghép kênh mở rộng(XMUX)

Hình 3.11 Card XMUX

Card này thường được lắp trong tủ mở rộng (Expansion BTS). Ta thấy rằng
ở tủ chính thì card XMUX được tích hợp trong Card điếu khiển (HIISC). Trong đó
thì Card HIISC thu và phát một luồng dữ liệu 2.048Mbps đối với mỗi Card CTU2

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 32


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

và điều đó được thực hiện bằng backplane mà không cần tới Card XMUX. Nếu
như các CTU2 nằm ở tủ mở rộng thì nó cần phải có Card XMUX để ghép các tín
hiệu từ các CTU2 sau đó tín hiệu sẽ chuyển đến Card mở rộng Site, ở dây tín hiệu
điện sẽ được chuyển đổi điện quang và được truyền tới tủ chính thông qua các sợi
quang. Tại tủ chính tín hiệu sẽ đi qua bộ chuyển đổi quang điện và tín hiệu quang
dược chuyển thành tín hiệu điện, sau đó tín hiệu này sẽ đi tới Card điền khiển. Tại
đây tín hiệu sẽ được tách kênh và được chuyển đến CTU2 tương ứng .

Hình 3.12 Sơ đồ hình khối của Card XMUX

10-Khối phân phối công suất (PDA)

Khối này nằm ở phía bên trái ở mặt trên của tủ. Nó gồm các bộ nối
(connector) cho nguồn đầu vào.

11- Khối phát(Tx)

Mối tủ có tối đa 6 card Tx. Card Tx có 4 loại : duplexer (DUP)/PGSM


duplexer, hybrid combiner unit (HCU) và dual hybrid combiner unit (DHU).

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 33


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.13 Sơ đồ khối của DUP và Hình card DUP

Theo như các sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2 hoặc sơ đồ cấu hình 4/4/4
hoặc 2/2/2 thì khối Phát.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 34


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Tx sử dụng card DUP và tương ứng 1 card CTU 1 card DUP.

Mục đích của card DUP là cho phép mỗi antena phục vụ 1 card CTU cho
phát (Tx) và thu (Rx).

12- Mạch mở rông Site (Site expansion board)

Mạch này chỉ sử dụng khi cần phải lắp đặt tủ mở rộng. Chúc năng chủ yếu
của nó là cung cấp các kết nối sợi quang để mở rộng tủ. Trên hình thì ta thấy
rằng ở tủ mở rộng mạch mở rộng Site làm nhiệm vụ biến đổi điện quang, thực hiện
việc truyền dẫn quang và cuối cùng là nó sẽ thực hiện việc biến đổi quang điện.

Hình 3.14 Card mở rộng site

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 35


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 5

CÂN CHỈNH Tx VÀ Rx CHO CTU2

1-Mục đích:

Cân chỉnh Tx và Rx cho CTU2 nhằm bảo đảm các feeder-anten và các
connector đã được lắp đặt đúng kỹ thuật và nhằm định trước công suất phát cực
đại tại đầu tủ BTS. Trong quá trình sản xuất, CTU2 đã trải qua các quy trình cân
chỉnh thu và phát một cách toàn diện để có đáp ứng tần số phẳng trong băng tần
GSM.

Trong đó hai phần : “cân chỉnh công suất máy phát” và “cân chỉnh bù
đường thu” được thực hiện bằng phần mềm thông qua các tập lệnh rời rạc chạy
trên máy tính để tác động vào các máy phát bên trong tủ BTS. Do các lệnh này
khá nhiều nên nếu nhập lệnh một cách thủ công thì sẽ tốn nhiều thời gian để hoàn
tất việc cân chỉnh, làm kéo dài thời gian mất liên lạc trạm. Hơn nữa mỗi loại máy
phát lại có các tập lệnh khác nhau nên gây thêm sự phức tạp cho công việc cân
chỉnh.

Nếu ta có thể thay thế động tác nhập lệnh thủ công và việc ghi nhớ các tâp
lệnh bằng một chương trình chạy tự động thì sẽ giúp đơn giản hoá việc cân chỉnh
và rút ngắn thời gian mất liên lạc trạm xuống rất nhiều.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 36


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Chương Trình Cân Chỉnh Trạm “Calib_2006” được viết trên nền phần mềm
PROCOMM PLUS-32 của hãng QUARTERDECK, nó có các chức năng sau đây :

• Cân chỉnh công suất phát của các máy phát.

• Cân chỉnh bù đường thu cho các máy phát

Hai hình dưới đây là các mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh công
suất phát và cân chỉnh bù đường thu cho các máy phát.

Hình 4.1 Mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh công suất phát TX

Hình 4.2 Mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh đường thu RX (bay
level offset)

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 37


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2-Các bước cân chỉnh công suất phát(Tx)


Tiến trình sau đây dùng để cân chỉnh công suất phát của CTU2:

1. Nối cáp HIISC 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port! đến
cổng HIISC TTY port.

2. Tại PC khởi động chương trình Procomm Plus.

3. Khoá tất cả các DRI trong cùng sector. Tại HIISC TTY, chuyển sang
Level 3 và nhập vào lệnh :

lock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

GHI CHÚ Luôn luôn khóa DRI cung cấp kênh BCCH sau
cùng để tránh kênh BCCH chuyển sang các DRI khác.

4. Tháo gỡ anten. Nối tải giả vào máy đo công suất. Cần chắc rằng đã
gắn phần tử 50 W vào máy đo rồi nối máy đo với ngõ ra Tx trên đầu tủ.

5. Chuyển sang Level 3 và tại dấu nhắc MMI-RAM> nhập vào:

ins_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 38


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

6. Nối cổng serial port trên PC đến cổng TTY Interface port!trên CTU2
cần cân chỉnh bằng cách dùng cáp 9-chân đến 9-chân DSP MMI/RSS. Nếu
cần, có thể chuyển đổi switch trên cáp từ kết nối RSS sang kết nối DSP.

7. Tại dấu nhắc DSP MMI nhập vào:

chglev

rồi nhập vào mật mã sau:

pizza

8. Vào chế độ test mode và ngăn các cảnh báo bằng cách nhập vào các
lệnh sau:

cal_test_mode on

fm test_mode on

fm_test block none none 0xff

9. Theo mặc định, việc cân chỉnh Tx được thực hiện ở mode xác định
trong databade. Muốn cân chỉnh Tx ở mode đơn hay mode đôi thì nhập vào các
lệnh sau:

cal_config tx_cab_mode single

cal_config tx_cab_mode double

Để cân chỉnh Tx theo mode xác định trong database thì nhập vào lệnh
sau:

cal_config tx_cab_mode database

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 39


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

10. Bắt đầu tiền trình cân chỉnh công suất bằng cách nhập vào lệnh sau
đây tại dấu nhắc DSP MMI :

cal_cabinet tx_cab

Thông điệp cảnh báo sẽ xuất hiện tên màn hình:

WARNING! All attenuation is about to be removed.

Please ensure that appropriate attenuation is attached to the CTU2 TX


output.

Press any key to continue

11. Kiểm tra các kết nối đến anten rồi nhấn ENTER. Nếu cân chỉnh ở
mode đơn thì những hướng dẫn dưới đây sẽ xuất hiện:

High Power Mode is currently DISABLED (max_tx_bts is >= 0).

High Power Mode will only be used if max_tx_bts database parameter is


set to –1.

If the current site database is accurate, you should run TX cabinet


calibration in the same mode as the database.

Press “H” to calibrate in High Power Mode,

or press “N” to calibrate in Normal Power Mode.

GHI CHÚ Những hướng dẫn ở trên sẽ không xuất hiện nếu
bộ thu phát được thiết lập ở mode công suất cao.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 40


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Nhấn H hoặc N cho phù hợp với tình huống.

Hướng dẫn dưới đây sẽ xuất hiện:

Press U to increase power, D to decrease power

until the target output power is reached.

Then press “Q” when finished.

12. Nhấn U để tăng công suất phát hoặc nhấn D để giảm công suất cho
đến khi giá trị công suất đọc được trên máy đo đạt đến giá trị mong muốn. Khi
công suất bị thay đổi thì thông điệp sau xuất hiện:

Setting offset to = 0x13

13. Nhấn Q khi mức công suất phát đạt đến giá trị mong muốn.

14. Lưu lại kết quả offset mới sau khi cân chỉnh bằng lệnh sau:

cal_store_1

Sau khoảng vài giây (tối đa 16 giây), kết qủa lưu trữ dữ liệu hiện lên
màn hình ở dạng:

cal_store_1

PASS

CTU2.carA.ts_0>

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 41


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

15. Sau khi dữ liệu được lưu trữ, nối cáp 9-chân đến 9-chân HIISC từ
cổng PC serial A đến cổng HIISC MMI TTY port!rồi nhập vào lệnh sau để
khóa CTU2 đã được cân chỉnh:

lock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

16. Chuyển cáp 9-chân đến 9-chân DSP MMI/RSS đến cổng CTU2
TTY port!của CTU2 tiếp theo cần cân chỉnh và lặp lại tiến trình từ bước số 4.

17. Gỡ máy đo công suất ra và đấu nối lại các anten.

18. Dùng tiến trình Khôi phục trạm để đưa trạm hoạt động trở lại.

Khôi phục trạm

Sau khi hoàn tất tiến trình calib Tx, đưa trạm hoạt động trở lại như sau:

1. Gỡ máy máy đo công suất, tải giả và đấu nối lại các cáp RF.

2. Gỡ cáp 9-chân đến 9-chân ra khỏi cổng TTY interface port!trên


CTU2.

3. Nối cáp 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port!đến cổng HIISC
TTY port.

LƯU Ý Bước sau đây phải được thực hiện để tái lập phần
mềm, nhằm bảo đảm CTU2 hoạt động trở lại một cách bình thường.

4. Reset CTU2 bằng cách tắt công tắc nguồn tương ứng trên CBC rồi
bật mở trở lại. (CTU2 không có nút reset ở mặt trước)

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 42


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

5. Nhập lệnh:

unlock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

Bây giờ CTU2 sẽ ở trạng thái unlocked_busy.

6. Nhập lệnh:

disp_act_alarm # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

Cần bảo đảm rằng không có cảnh báo DRI 218. Nếu không, cần thực hiện
lại toàn bộ tiến trình calib bay level.

7. Gỡ cáp 9-chân đến 9-chân khỏi cổng HIISC TTY port.

2-Các bước cân chỉnh công suất thu (Tx)


Thực hiện như sau:

1. Nối cáp HIISC 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port! đến
cổng HIISC TTY port.

2. Tại PC khởi động chương trình Procomm Plus.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 43


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3. Khoá tất cả các DRI trong cùng sector. Tại HIISC TTY, chuyển sang
Level 3 và nhập vào lệnh :

lock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

GHI CHÚ Luôn luôn khóa DRI cung cấp kênh


BCCH sau cùng để tránh kênh BCCH chuyển sang các DRI
khác.

4. Nếu không có anten nào nối đến CTU2 đang bị tác động thì cần nối
tải giả 50 ohm 50 W vào cổng Tx port.

5. Mở khóa CTU2 cần calib. Chuyển sang Level 3 và tại dấu nhắc MMI-
RAM> nhập vào:

ins_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

GHI CHÚ Trong trường hợp CTU2 được cấu hình ở double mode thì chỉ
cần calib Rx ở một trong hai DRI. DRI còn lại phải ở trạng
thái bị khóa.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 44


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

6. Nối cổng serial port!trên PC đến cổng TTY Interface port!trên CTU2 cần
cân chỉnh bằng cách dùng cáp 9-chân đến 9-chân DSP MMI/RSS. Nếu cần,
có thể chuyển đổi switch trên cáp từ kết nối RSS sang kết nối DSP.

7. Tại dấu nhắc DSP MMI nhập vào:

chglev

rồi nhập vào mật mã sau:

pizza

8. Vào chế độ test mode và ngăn các cảnh báo bằng cách nhập vào các lệnh
sau:

cal_test_mode on

fm test_mode on

fm_test block none none 0xff

9. Nếu cần, đưa sóng mang thứ hai vào double mode Rx bằng cách nhập vào
lệnh sau:

ts a rx_br_sel 2

Điều này cho phép tiến trình calib tác động lên cả hai nhánh và cả hai
sóng mang.

10. Tắt phần phát của CTU2 bằng cách nhập vào các lệnh sau tại dấu nhắc DSP
MMI:

set_carrier cara

ts a txp 0xff

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 45


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

set_carrier carb

ts a txp 0xff

set_carrier cara

Đáp ứng tại DSP MMI sẽ là:

CTU2.carA.ts_0>

11. Cấu hình những anten thu nào cần được calib bằng lệnh sau:

cal_config rx_cab_antennas <antenna> <antenna>

<antenna> <antenna> <antenna> <antenna>

Với <antenna> là một trong những giá trị sau:

all - Tất cả các anten.

0a - Anten 0A.

1a - Anten 1A.

2a - Anten 2A.

0b - Anten 0B.

1b - Anten 1B.

2b - Anten 2B.

Có thể chọn tối đa 6 anten, cách nhau bằng một khoảng trắng. Tuỳ
chọn all tương đương với các anten “0A 1A 2A 0B 1B 2B”.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 46


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Ví dụ, để calib các anten 0A và 0B, nhập vào lệnh sau:

cal_config rx_cab_antennas 0a 0b

Đáp ứng sẽ là:

Setting RX Cabinet Calibration antennas to: 0A 0B

Còn để calib tất cả các anten, nhập vào lệnh sau:

cal_config rx_cab_antennas all

Đáp ứng sẽ là:

Setting RX Cabinet Calibration antennas to: ALL

12. Bắt đầu tiến trình calib Rx bằng lệnh:

cal_cabinet rx_cab

Thông điệp sau sẽ hiện trên màn hình, nó chứa thông tin về ngõ anten
thu nào trên card SURF mà máy phát tín hiệu cần nối vào (phần chữ đậm).

cal_cabinet rx_cab

Enabling receive

[c A, b 0] Setting RX diversity switch to double density

(inject carrier A into carrier B)

Enabling transmit

Number of frequency groups = 47

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 47


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Please connect the signal generator to branch 0A

Press return when the signal generator is connected.

Press any key to continue

13. Sau khi nối máy phát tín hiệu vào ngõ anten thu phù hợp thì tại dấu nhắc

DSP MMI nhấn phím ENTER. Hướng dẫn trên màn hình sẽ liệt kê các
thông số cần thiết để cấu hình máy phát tín hiệu (phần chữ đậm trong ví dụ
dưới đây):

Please set the signal generator to

POWER –65.2000 dBm

FREQ 1710.8052 MHz

Press any key to continue

Cũng cần tính đến những tổn hao gây bởi đoạn cáp nối từ máy phát tín
hiệu đến ngõ thu anten. Ví dụ, nếu đoạn cáp nối có tổn hao là 1.5dB và ta
muốn có mức tín hiệu là -65.2 dBm, thì cài đặt máy phát ở mức công suất
-63.7 dBm. Thực hiện các điều chỉnh cần thiết rồi nhấn ENTER. Các kết
qủa đọc được ứng với mỗi tần số kiểm tra sẽ có dạng như sau:

IQ average reading C0B0: 2565696, 0x00272640

IQ average reading C1B0: 2762909, 0x002a289d

Measured gain: 14.76 (0x0ec2)

Measured gain: 15.69 (0x0fb0)

Frequency group 2 of 47

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 48


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Please set the signal generator to

POWER –65.2000 dBm

FREQ 1712.4052 MHz

Press any key to continue

14. Lặp lại tiến trình calib ở bước 13 cho tất cả tần số kiểm tra (22 tần số đối
với EGSM và 47 tần số đối với DCS1800).

15. Sau khi tất cả tần số đã được kiểm tra, chương trình sẽ yêu cầu chuyển máy
phát tín hiệu đến ngõ anten thu kế tiếp (tham khảo thông điệp ví dụ ở bước
12).

16. Lặp lại các bước 13 và 14 cho mỗi ngõ anten thu cho đến khi tất cả tần số
trên tất cả anten đều được calib.

17. Nhập vào lệnh sau tại dấu nhắc DSP MMI sau khi hoàn tất tiến trình calib:

cal_store_1

Sau khoảng vài giây (tối đa 16 giây), kết qủa lưu trữ dữ liệu hiện lên
màn hình ở dạng:

cal_store_1

PASS

CTU2.carA.ts_0>

18. Đưa CTU2 ra khỏi test mode bằng lệnh sau:

fm test_mode off

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 49


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

19. Nối cáp 9-chân đến 9-chân HIISC từ cổng PC serial A đến cổng HIISC
MMI TTY port!rồi nhập vào lệnh sau để khóa CTU2 đã được cân chỉnh:

lock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

20. Xoá dữ liệu calib trong CM database cho cả hai DRI bằng lệnh sau:

clear_cal_data # dri A * 0

21. Chuyển cáp 9-chân đến 9-chân DSP MMI/RSS đến cổng CTU2 TTY port!
của CTU2 tiếp theo cần cân chỉnh và lặp lại tiến trình từ bước số 4.

Bảng tần số kiểm tra

Bảng dưới đây liệt kê số thứ tự các kênh và các tần số kiểm tra trong hai
băng tần EGSM900 và DCS1800.

DCS1800 test frequencies


Frequency
Frequency
Channel Channel
(MHz)
(MHz)
515 1710.8052 707 1749.2052
523 1712.4052 715 1750.8052
531 1714.0052 723 1752.4052

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 50


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

539 1715.6052 731 1754.0052


547 1717.2052 739 1755.6052
555 1718.8052 747 1757.2052
563 1720.4052 755 1758.8052
571 1722.0052 763 1760.4052
579 1723.6052 771 1762.0052
587 1725.2052 779 1763.6052
595 1726.8052 787 1765.2052
603 1728.4052 795 1766.8052
611 1730.0052 803 1768.4052
619 1731.6052 811 1770.0052
627 1733.2052 819 1771.6052
635 1734.8052 827 1773.2052
643 1736.4052 835 1774.8052
651 1738.0052 843 1776.4052
659 1739.6052 851 1778.0052
667 1741.2052 859 1779.6052
675 1742.8052 867 1781.2052
683 1744.4052 875 1782.8052
691 1746.0052 883 1784.4052
699 1747.6052
EGSM900 test frequencies
Channel Frequency Channel Frequency
(MHz) (MHz)
978 880.8052 43 898.4052
986 882.4052 51 900.0052
994 884.0052 59 901.6052
1002 885.6052 67 903.2052
1010 887.2052 75 904.8052
1018 888.8052 83 906.4052
03 890.4052 91 908.0052
11 892.0052 99 909.6052
19 893.6052 107 911.2052
27 895.2052 115 912.8052
35 896.8052 123 914.4052

Khôi phục trạm

Sau khi hoàn tất tiến trình calib thu, đưa trạm hoạt động trở lại như sau:

1. Gỡ máy phát tín hiệu, tải giả và đấu nối lại các cáp RF.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 51


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2. Gỡ cáp 9-chân đến 9-chân ra khỏi cổng TTY interface port!trên CTU2.

3. Nối cáp 9-chân đến 9-chân từ cổng PC serial A port!đến cổng HIISC TTY
port.

LƯU Ý Bước sau đây phải được thực hiện để tái lập phần mềm, nhằm bảo
đảm CTU2 hoạt động trở lại một cách bình thường.

4. Reset CTU2 bằng cách tắt công tắc nguồn tương ứng trên CBC rồi bật mở trở
lại. (CTU2 không có nút reset ở mặt trước)

5. Nhập lệnh:

unlock_device # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

Bây giờ CTU2 sẽ ở trạng thái unlocked_busy.

6. Nhập lệnh:

disp_act_alarm # dri A * 0

Với: # là: số thứ tự của trạm.

A số thứ tự của cell/anten (0 đến 5).

* số thứ tự DRI của bộ thu phát.

Cần bảo đảm rằng không có cảnh báo DRI 218. Nếu không, cần thực hiện
lại toàn bộ tiến trình calib bay level.

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 52


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

7. Gỡ cáp 9-chân đến 9-chân khỏi cổng HIISC TTY port.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. GIÁO TRÌNH THÔNG TIN DI ĐỘNG CỦA NGUYỄN PHẠM ANH
DŨNG

[2]. BÀI GIẢNG THÔNG TIN DI ĐỘNG SỐ CỦA HỌC VIỆN BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG

[3].Installation AND Configguration Horizon II Macro và Service


Manual - Horizon II macro của Motorola

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 53


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN...............................................................................................3

Lời nói đầu................................................................................................ 4

CHƯƠNG 1.................................................................................................5

1- Khối GTRAN.........................................................................................6

1.1-Trạm thu phát gốc BTS : ..............................................................6

1.2-Bộ điều khiển trạm gốc BSC : .....................................................11

1.3-Trạm di động MS:........................................................................11

2 - Khối UTRAN......................................................................................12

2.1-RNC (Radio Network Controller):..................................................12

2.2-Nút B (node B).............................................................................12

3 -MẠNG LÕI..........................................................................................13

3.1-SGSN............................................................................................13

3.2-GGSN..........................................................................................13

3.3- MSC............................................................................................14

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 54


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

3.4 -GMSC..........................................................................................14

CHƯƠNG 2...............................................................................................15

GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỊCH VỤ DỰA TRÊN NỀN TẢN CÔNG NGHỆ 2G VÀ 3G
CỦA VINAPHONE.............................................................................................15

1-DỊCH VỤ 2G .......................................................................................15

1.1-Dịch vụ tìm kiếm trên điện thoại di động - VinaSearch ...............15

1.2-Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ .................................................15

1.3Giới thiệu dịch vụ nạp tiền điện tử................................................16

1.4-Nạp tiền bằng mã thẻ trả trước ..................................................16

1.5-Tiện ích khi nạp bằng mã thẻ trả trước .......................................16

2–DỊCH VỤ 3G......................................................................................17

2.1-Dịch vụ Mobile Camera...............................................................17

2.2-Dịch vụ Mobile Internet................................................................17

2.3- Dịch vụ Mobile TV......................................................................18

2.4-Các dịch vụ cung cấp trên Mobile TV...........................................18

2.5- Dịch vụ Video Call.......................................................................18

2.6-Dịch vụ Mobile Broadband...........................................................19

2.7- Dịch vụ 3G Protal.......................................................................19

CHƯƠNG 3 ..............................................................................................20

TÌM HIỂU THIẾT BỊ HORIZON II MACRO CỦA MOTOROLA..........................20

1 –Giới thiệu chung.............................................................................20

.............................................................................................................. 20

2-Các thông số chung của tủ................................................................20

2.1-Nguồn cung cấp...........................................................................20

2.2 Giới hạn về môi trường................................................................21

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 55


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.3- Nhu cầu tiêu thụ công suất.........................................................21

2.4- Pin dự phòng...............................................................................22

2.5-Công suất đầu ra RF....................................................................22

2.6-Kết nối với BSC............................................................................22

2.7- Kích thước của tủ........................................................................22

2.8- Cân nặng ...................................................................................22

2.9 –Đặc tính băng tần số..................................................................23

CHƯƠNG 4 .............................................................................................24

MỘT SỐ THIẾT BỊ CHÍNH BÊN TRONG TỦ HORIZONE II MACRO...............24

1 –Giá đỡ...............................................................................................24

2 –Ba Module quạt................................................................................25

3- Khối cung cấp nguồn (PSU)...............................................................25

4 –Card ngắt mạch (CBC)......................................................................26

5- Khối thu phát (CTU2)........................................................................27

6- Module cảnh báo...............................................................................29

7- Module thu (SURF2)..........................................................................31

9- Module ghép kênh mở rộng(XMUX)..................................................32

10-Khối phân phối công suất (PDA).......................................................33

11- Khối phát(Tx)..................................................................................33

12- Mạch mở rông Site (Site expansion board).....................................35

CHƯƠNG 5 ..............................................................................................36

CÂN CHỈNH Tx VÀ Rx CHO CTU2.............................................................36

1-Mục đích: ..........................................................................................36

2-Các bước cân chỉnh công suất phát(Tx).............................................38

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 56


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2-Các bước cân chỉnh công suất thu (Tx)..............................................43

TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................53

MSC: Mobile switching center..................................................................59

MỤC LỤC HÌNH ẢNH

Trang

Hình 1.1 Sơ đồ tổng quát mạng thông tin di động VinaPhone 2.................5

Hình 1.2 Các thiết bị ngoài trời cùa trạm BTS............................................7

...................................................................................................................7

Hình 1.3 Tủ Horizon II macro......................................................................7

Hình 1.4 Khối PIN và Biến đổi nguồn..........................................................8

Hình 1.5 Thiết bị Optix Metro 100..............................................................9

Hình 1.6 Bộ phân phối quang.....................................................................9

Hình 1.6 Sơ đồ tủ điện..........................................................................10

Hình 1.7 Tù cảnh báo...............................................................................10

Hình 1.8 Tủ BSC của Motorola..................................................................11

Hình 3.1 Giá đỡ.......................................................................................25

Hình 3.2 Module quạt..............................................................................25

Hình 3.3 Khối PSU..................................................................................26

Hình 3.4 Card CBC...................................................................................26

Hình 3.5 Module CTU2..............................................................................27

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 57


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hình 3.6 Sơ đồ cấu hình 4/4/4 hoặc 2/2/2................................................28

Hình 3.7 Sơ đồ cấu hình 1/1/1 hoặc 2/2/2................................................28

Hình 3.8 Cấu tạo của Module cảnh báo...................................................30

Hình 3.9 Card SURF2...............................................................................31

Hình 3.10 Card HIISC...............................................................................32

Hình 3.11 Card XMUX...............................................................................32

Hình 3.12 Sơ đồ hình khối của Card XMUX..............................................33

..............................................................................................34

Hình 3.13 Sơ đồ khối của DUP và Hình card DUP ..................................34

Hình 3.14 Card mở rộng site....................................................................35

Hình 4.1 Mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh công suất phát TX. .37

.................................................................................................................37

Hình 4.2 Mô hình kết nối thiết bị dùng để cân chỉnh đường thu RX (bay
level offset)....................................................................................................37

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 58


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TỪ VIẾT TẮT

UMTS: Universal Mobile Telecommunications System

UTRAN :UMTS TRAN

BTS: Base Transceiver Station

MS: Mobile Station

GTRAN: GSM TRAN

MSC: Mobile switching center

RNC: Radio Network Controller

BSC: Base Station Controller

SGSN: Serving GPRS Support Node


3

VLR: Visiting Location Registers

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 59


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GGSN: Gateway GPRS Support Node

GPRS: General Packet Radio Service

TRAN: Terestrial Radio Access Network)

CN: Core Network

GSM: Global System for Mobile Communication

IMSI: International Mobile Subscriber Identity

RF: Radio Frequency

PSU: Power supply unit

CBC: Circuit breaker card

CTU2: Compact transceiver unit

HIISC: Site controller unit

XMUX: Expansion multiplexer module

PDA:Power distribution assembly

SURF2): Sectorized universal receiver front end module

SVTH: NGUYỄN HOÀNG THÔNG 60

You might also like