Professional Documents
Culture Documents
Yi 1− yi
n exp( X i β ) 1
L = Π
i =1 1 + exp( X β )
i 1 + exp( X i β )
n
exp β ' ∑ X i Yi
= n i =1
Π(1 + exp( X i β ))
i =1
Đặt t* = ∑X Y
i =1
i i , t* là véc tơ hai chiều ( số hệ số hồi quy ). Ta cần
Ln(L) = β t − ∑ Ln (1 + exp( X i β ))
' *
i =1
exp( X i β )
∂Ln ( L) / ∂β = S ( β ) = −∑ X i +t* (1.2)
1 + exp( X i β )
∧ n
exp( X i β )
S ( β ) = −∑ X i + t*
i =1 1 + exp( X i β )
Phương trình trên phi tuyến đối với β, người ta dùng phương pháp Newton-
Rapson để giải hệ phương trình này.
I ( β ) = E ( − ∂ 2 Ln ( L) / ∂β∂β ' ) = E ( ∂S( β )/ ∂β )
n
(1 + exp( X i β )) exp( X i β ) X i − (exp( X i β )) 2 X i
= ∑
i =1 (1 + exp( X i β )) 2
n
exp( X i β ) t
=∑ X i X i'
i =1 (1 + exp( X i β )) 2
∧ ∧
Nếu như β là nghiệm của S( β ), khai triển Taylor tại β, ta có:
S ( βˆ ) =
∂Ln ( L ) ∂2 Ln ( L) ˆ
∂β
+
∂β∂β '
β −β ( )
−1
(βˆ − β ) = −∂∂βLn∂β( L)
2
S ( β ) = [ I ( β )] S ( β )
−1
'
Quá trình lặp trên sẽ được thực hiện cho đến khi hội tụ. Do I ( β) là dạng
toàn phương xác định dương, nên quá trình trên sẽ cho ước lượng hợp lý cực đại.
exp( X i βˆ )
pˆ i =
1 + exp( X i β )
Như vậy trong mô hình Logit chúng ta không nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp
của biến độc lập Xk đối với Y mà là xem xét ảnh hưởng của X k đến xác suất Y để
nhận giá trị bằng 1 hay kỳ vọng của Y.
Ảnh hưởng của Xk đến pi hư sau:
∂ exp( X i βˆ )
pi = β k = p i (1 − pi ) β k
∂X k (1 + exp( X i βˆ )) 2
Bảng 2.1. Xếp hạng tín dụng sử dụng cho nợ dài hạn
S $ P Moody's Nội dung
Đối tượng đựơc xếp loại này là có chất lượng tín
AAA Aaa dụng cao nhất, có độ rủi ro thấp nhất vì thế mà có
khả năng trả nợ mạnh nhất.
Đối tượng được xếp loại này là có chất lượng cao,
AA Aa
mức độ rủi ro thấp và do đó khả năng trả nợ cao
Đây là đối tượng đạt trên mức trung bình các nhân
tố bảo đảm về khả năng trả nợ ngắn và dài hạn
A A
chưa thật chắc chắn nhưng vẫn đạt độ tin cậy cao.
Do đó được xếp loại có khả năng trả nợ
Đây là đối tượng đạt mức trung bình, mức an toàn
và rủi ro không cao nhưng cũng không thấp. Khả
BBB Baa
năng trả nợ gốc và lãi hiện thời không thật chắc
chắn nhưng không có dấu hiệu nguy hiểm
Đối tượng này đạt mức trung bình, khả năng trả
BB Ba nợ và lãi không thật chắc chắn và mức độ an toàn
như BBB ( Baa )
Đối tượng này thiếu sự hấp dẫn cho đầu tư. Sự
B B đảm bảo về hoàn trả gốc và lãi trong tương lai là
rất nhỏ
CCC Caa Khả năng trả nợ thấp, dễ xảy ra vỡ nợ
CC Ca Rủi ro rất cao, thường là bị vỡ nợ
C C Đối tượng trong tình trạng sắp bị phá sản
D Khả năng phá sản là gần như chắc chắn
Bảng 2.2. Xếp hạng tín dụng sử dụng cho nợ ngắn hạn
S $
Moody's Nội dung
P
P-1 A-1 + Khả năng trả nợ là mạnh nhất
A-1 Khả năng trả nợ mạnh
P-2 A-2 Khả năng trả nợ đạt ở mức trung bình khá
P-3 A-3 Khả năng trả nợ vừa đủ để có thể được xếp
hạng đầu tư
NP B Khả năng trả nợ yếu
C Khả năng trả nợ yếu
Khả năng trả nợ là rất yếu, thể hiện doanh
D nghiệp hay nhà phát hành có nguy cơ bị phá
sản
Kí
hiệu
Nội dung
xếp
loại
Loại tối ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả cao. Khả
AAA năng tự chủ là rất tốt. Triển vọng phát triển lâu dài, tiềm
lực tài chính mạnh. Lịch sử vay nợ tốt. Rủi ro rất thấp.
Loại ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả và ổn định.
AA Khả năng tự chủ tài chính tốt, triển vọng phát triển tốt.
Lịch sử vay trả nợ tốt. Có rủi ro tương đối thấp.
Loại tốt: Tình hình tài chính là ổn định, hoạt động kinh
A
doanh có hiệu quả. Lịch sử vay trả nợ tốt
Loại khá: Hoạt động tương đối hiệu quả, tình hình tài
BBB chính ổn định có hạn chế nhất định về tiềm lực tài chính.
Rủi ro trung bình.
Loại trung bình khá: Doanh nghiệp hoạt động tốt trong
hiện tại nhưng lại dễ bị ảnh hưởng bởi những biến động
BB
lớn trong kinh doanh do sức ép cạnh tranh. Tiềm lực tài
chính ở mức trung bình, rủi ro trung bình.
Loại trung bình: Doanh nghiệp hoạt động chưa có hiệu
B quả, khả năng tự chủ tài chính là thấp. Rủi ro tương đối
cao.
Loại trung bình yếu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả
CCC thấp, năng lực quản lý kém, khả năng trả nợ thấp, tự chủ về
tài chính yếu. Rủi ro cao.
Loại yếu: Doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, tự chủ
CC tài chính yếu kém. Khả năng trả nợ ngân hàng kém và có
rủi ro rất cao
Loại yếu kém: Doanh nghiệp hoạt động yếu kém, thua lỗ
C kéo dài, không tự chủ về tài chính. Năng lực quản lý yếu
kém.
2.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng VPBank – Ngô Quyền
2.2.1. Giới thiệu chung
VP bank được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp phép ngày 12 tháng 08 năm 1993
với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 04
tháng 09 năm 1993 theo Giấy phéo thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng 09
năm 1993.
Vốn điều lệ khi mới thành lập của NH là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu
phát triển, VP bank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Cho đến tháng 8/2006, vốn
điều lệ của VP bank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006, VP bank nhận được chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước cho phép bán 10% cổ phần cho cổ đông chiến
lược nước ngoài là Ngân hàng OCBC- một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo
đó vốn điều lệ sẽ được nâng lên trên 750 tỷ đồng. Đến tháng 7/2007 vốn điều lệ
của VP bank tăng lên 1500 tỷ đồng. Đến 31/12/2007 VP bank chính thức tăng
vốn điều lệ lên 2000 tỷ đồng.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, thì VP bank luôn chú ý đến
việc mở rộng quy mô, tăng cường mạng lưới hoạt động tại các thành phố lớn.
Đến cuối năm 1993, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho VP bank
mở Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tháng 11/1994, VPbank được phép
mở thêm Chi nhánh Hải Phòng và tháng 7/1995, Chi nhánh Đà Nẵng. Trong năm
2004, Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản chấp thuận cho VP bank được mở
thêm 3 Chi nhánh mới đó là Chi nhánh Hà Nội trên cơ sở tách bộ phận trực tiếp
kinh doanh trên địa bàn Hà Nội ra khỏi Hội sở; Chi nhánh Huế; Chi nhánh Sài
Gòn. Trong năm 2005, VP bank tiếp tục được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
cho mở một số Chi nhánh nữa là Chi nhánh ở Cần Thơ; Chi nhánh Quảng Ninh;
Chi nhánh Vĩnh Phúc; Chi nhánh Thanh Xuân; Chi nhánh Thăng Long; Chi
nhánh Tân Phú; Chi nhánh Cầu Giấy; Chi nhánh Bắc Giang.Cũng trong năm
2005, Ngân hàng Nhà nước đã chấp thuận cho VP bank được nâng cấp một số
phòng giao dịch thành chi nhánh đó là Phòng giao dịch Cát Linh, Phòng giao
dịch Trần Hưng Đạo, Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo, Phòng giao dịch Giảng
Võ, Phòng giao dịch Hai Bà Trưng, Phòng giao dịch Chương Dương. Năm 2006,
VP bank tiếp tụcđược Ngân hàng Nhà nước cho mở thêm Phòng Giao dịch Hồ
Gươm( đặt tại Hội sở chính của Ngân hàng ) và Phòng Giao dịch Bách khoa,
Phòng Giao dịch Đông Ba( trực thuộc Chi nhánh Huế), Phòng giao dịch Vĩ dạ,
Phòng Giao dịch Tràng An( trực thuộc chi nhánh Hà Nội), Phòng giao dịch Tân
Bình(Chi nhánh Sài Gòn), Phòng giao dịch Khánh Hội( Thuộc chi nhánh Hồ Chí
Minh), phòng giao dịch Cẩm phả( thuộc chi nhánh Quảng Ninh), phòng giao
dịch Phạm Văn Đồng( thuộc chi nhánh Thăng Long), phòng giao dịch Hưng
lợi( thuộc chi nhánh Cần Thơ). Bên cạnh việc mở rộng mạng lưới giao dịch trên
đây, trong năm 2006, VP bank cũng đã mở thêm hai công ty trực thuộc đó là
công ty Quản Lý nợ và khai thác tài sản; Công ty Chứng khoán. Cũng trong năm
2006, VP bank mở thêm các chi nhánh mới tại Vinh(Nghệ An); Thanh hoá,
Nam định, Nha trang, Bình Dương; Đồng Nai, Kiên giang và các phòng giao
dịch, nâng tổng số điểm giao dịch trên toàn hệ thống của VP bank lên 50 chi
nhánh và phòng giao dịch.
Số lượng nhân viên của VP bank trên toàn hệ thống tính đến nay có trên
2600 người, trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và
trên đại học( chiếm 87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là
sức mạnh của ngân hàng. Giúp VP bank sẵn sang đương đầu được với cạnh
tranh, nhất là trong giai đoạn đầy thử thách sắp tới khi Việt Nam bước vào hội
nhập kinh tế quốc tế.
Ngày 31/12 VPbank đã chính thức nâng vốn điều lệ của mình từ 1500 tỷ
đồng lên 2000 tỷ đồng. Đây là một trong những bước tiến quan trọng trong chiến
lược phát triển của VP bank trong thời gian tới nhằm mở rộng quy mô mạng lưới
hoạt động, cơ sở hạ tầng… để có thể đưa ra các sản phẩm, dịch vụ mới, đáp ứng
được nhu cầu phục vụ khách hàng một cách thuận tiện và hiệu quả hơn.
2.2.2. Định hướng chiến lược hoạt động tín dụng, mục tiêu và đối tượng
khách hàng
● Định hướng chiến lược hoạt động tín dụng: VPBank xác định chiến lược
kinh doanh chủ đạo trong ngắn hạn và dài hạn của mình là ngân hàng bán lẻ. Vì
vậy hoạt động tín dụng của VPBank cũng tập trung nhất quán theo định hướng
kinh doanh bán lẻ. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ được chú trọng phát triển tại
VPBank bao gồm:
+ Các loại cho vay tiêu dùng
+ Các sản phẩm cho vay phục vụ doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Các sản phẩm cho vay thông qua thẻ tín dụng
+ Các sản phẩm cho vay bán lẻ khác
● Mục tiêu: VPBank chú trọng việc cấp tín dụng cho các khách hàng thuộc đối
tượng sau:
+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Các cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Các cá nhân có mức thu nhập khá tại các đô thị
● Đối tượng khách hàng:
+ VPBank xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá
nhân Việt Nam, nước ngoài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các phương án
đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ; hoặc dự án đầu tư phương án
phục vụ đời sống ở trong nước và nước ngoài.
+ Việc cấp tín dụng để khách hàng thực hiên dự án đầu tư, phương án
sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài được thực hiện theo quy định riêng
của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
2.2.3. Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp
● Các bước thực hiện của quy trình
Quy trình áp dụng cho các khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng
phục vụ cho sản xuất kinh doanh bao gồm các bước
Bảng 2.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp củaVPBank – Ngô
Quyền
5. Hoàn thiện hồ sơ TD
- Phòng thẩm định TSBĐ lập hợp đồng bảo
đảm tiền vay và làm thủ tục công chứng nhận
bàn giao tài sản ( nếu có )
- NV A/O DN nhập kho hồ sơ TSBĐ sau đó
lập và trình hồ sơ TD để ban Tổng giám đốc
hoặc giám đốc chi nhánh ký duyệt.
Ngô Quyền
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu xếp hạng doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Yếu tố tài chính
Chỉ tiêu thanh khoản
1. Khả năng thanh toán
yếu tố tài chính
Chỉ têu hoạt động
3. Vòng quay hàng tồn kho ( vòng / năm )
4. Kỳ thu tiền bình quân
5. Doanh thu / Tổng tài sản
Chỉ tiêu đòn cân nợ
6. Nợ phải trả / Tổng tài sản ( % )
7. Nợ phải trả / VCSH ( % )
8. Nợ quá hạn / Tổng dư nợ ( % )
9. Thu nhập trước thuế / Doanh thu ( % )
10. Thu nhập trước thuế / Tài sản có ( % )
Thu nhập trước thuế / VCSH (% )
Các yếu tố khác
Trình độ quản lý
1. Kinh nghiệm trong ngành của ban giám đốc
2. Tính khả thi của phương án kinh doanh
Tình hình giao dịch ( với VPB hoặc Ngân hàng khác )
3. Trả nợ đúng hạn
4. Số lần giãn nợ hoặc gia hạn nợ
5. Nợ quá hạn trong quá khứ ( Kể cả bảo lãnh / LC quá
hạn )
6. Số lần chậm trả lãi vay
Các yếu tố bên ngoài
7. Triển vọng ngành
8. Vị thế cạnh tranh
9. Số lượng đối thủ cạnh tranh
Cách tính đối với một số chỉ tiêu:
• Chỉ tiêu thanh toán nhanh hay tức thời ( Quick ratio )
Các TSLĐ chuyển thanh tiền tức thời
Chỉ tiêu thanh toán nhanh = ----------------------------------------------
(tức thời) Nợ ngắn hạn
• Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn ( Curent ratio )
Tài sản lưu động
Chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn =--------------------------
Nợ ngắn hạn)
• Vòng quay hàng tồn kho ( Inventory ratios )
Doanh thu hàng năm
Vòng quay hàng tồn kho = -----------------------------
Hàng tồn kho bình quân
• Kỳ thu nợ bình quân ( Average collection period )
Tài khoản phải thu bình quân
Kỳ thu nợ bình quân = --------------------------------------------------
Doanh số bán chịu hàng ngày bình quân
• Tỷ lệ nợ trên tổng tài sản ( Debt to total assets )
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ = -----------------
Tổng tài sản
• Khả năng trả lãi tiền vay ( Interest coverage ratios )
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Khả năng trả lãi vay = ----------------------------------------
Chi phí lãi tiền vay
Với cách đánh giá như sau:
Bảng 2.6. Bảng đánh giá theo các chỉ tiêu tài chính
Chỉ tiêu Xếp loại Đánh giá Nhóm rủi ro
87 - 100 A+ Xuất xắc Thấp
74 - 86 A Tốt Thấp
61 - 73 B+ Trung bình Trung bình
48 - 60 B Dưới trung bình Trung bình
35 - 47 C+ Rủi ro không thu hồi Cao
cao
Rủi ro không thu hồi
0 - 34 C cao Cao
Tuy nhiên đây không phải là kết quả cuối cùng về chất lượng của khoản tín
dụng cụ thể đang xét. Muốn xét chất lượng của khoản tín dụng để làm căn cứ đề
xuất ý kiến lên ban TD/Hội đồng tín dụng, A/O còn phải tiến hành đánh giá
TSBĐ, sau đó kết hợp giữa kết quả xếp hạng rủi ro với kết quả đánh giá TSBĐ
để rút ra kết luận cuối cùng về chất lượng khoản tín dụng.
Tuỳ theo chủng loại TSBĐ và tỉ lệ tiền vay trên của giá trị tài sản, TSBĐ được
đánh giá theo ba mức: Mạnh – Trung bình ( TB ) - Yếu.
Bảng 2.7. Bảng đánh giá theo tài sản đảm bảo (TSĐB)
Tỉ lệ tiền vay trên giá trị TSBĐ
tt Loại TSBĐ 30 - 50 65 85-
30%
50% -65% 85% 100%
Bảo lãnh tín chấp của
chính phủ hoặc
1
NHNN, NH ngoài
Mạnh
quốc doanh.
Tiền gửi thẻ FK tại
2
VPB
Giấy tờ có giá do
chính phủ hoặc các
3 TB
NHTM quốc doanh
phát hành
Bất động sản tại các
4 quận của đô thị lớn
trực thuộc trung ương
Mạnh TB Yếu
5 Ôtô mới 100%
Hàng hoá thông dụng,
6
dễ chuyển nhượng
7 Bất động sản ở các Mạnh TB Yếu
huyện ngoại thành
ven đô thị lớn thuộc
trung ương hoặc tại
các quận của đô thị
thộc tỉnh
Các phương tiện vận
8 chuyển đã qua sử
dụng
Bảo đảm bằng khoản
phải thu hoặc TSBĐ
9
khác được VPB chấp
nhận
TB yếu
Máy móc, thiết bị sản
xuất mới nhập khẩu
10
( dưới 1 năm ), công
nghệ hiện đại
Bất động sản ở ven đô
thị thuộc tỉnh hoặc bất
11 TB Yếu
động sản khác ở nông
thôn
Máy móc thiết bị sản
xuất cũ hoặc mua lại
12 của đơn vị khác, hoặc
mới nhưng công nghệ
yếu
lạc hậu
Hàng hoá không
13 thông dụng hoặc tồn
kho lâu ngày
Y D1 X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10
Y 1 0.26726 0.20429 0.14129 -0.1659 0.23169 -0.25483 0.18457 0.13905 0.01604 0.20236 0.21455
1 1 8 1 5 6 5 6 8
D 0.26726 1 0.19661 0.22720 -0.10473 0.16999 -0.18106 0.14187 0.42766 0.22055 0.31130 -0.07015
1 1 9 9 4 4 1 5
X1 0.20429 0.19661 1 0.95122 -0.10783 0.69104 -0.3829 0.33989 0.21572 0.07223 0.44989 0.13815
1 9 3 7 9 7 8 6 3
X2 0.14129 0.22720 0.95122 1 -0.04587 0.62336 -0.31371 0.35137 0.32184 0.13095 0.45930 0.11440
8 9 3 6 6
X3 -0.1659 -0.10473 -0.10783 -0.04587 1 -0.33658 0.76236 -0.09747 0.33590 0.14341 -0.13494 -0.25551
8 4 8
X4 0.23169 0.16999 0.69104 0.62336 -0.33658 1 -0.7412 0.24110 0.10207 -0.13374 0.42947 0.23032
1 7 2 1 9
X5 -0.25483 -0.18106 -0.3829 -0.31371 0.76236 -0.7412 1 -0.15945 0.09609 0.18327 -0.31634 -0.23163
8 5 9
X6 0.18457 0.14187 0.33989 0.35137 -0.09747 0.24110 -0.15945 1 0.20231 0.33527 0.56971 -0.00535
5 4 9 2 4
Ta thấy hệ số tương quan của một số cặp biến số là rất lớn, như:
r(X1,X2) = 0.951223
r(X3,X5) = 0.762368
r(X1,X4) = 0.691047
r(X2,X4) = 0.62336
Tức là các biến có tương quan chặt với nhau, nếu giữ nguyên các biến đó và
hồi quy thì kết quả sẽ không chính xác vì có thể xảy ra các hiện tượng là không
tách được ảnh hưởng của các biến tới biến phụ thuộc, ý nghĩa của các biến sai về
mặt kinh tế. Vì vậy dựa vào bảng ma trận hệ số tương quan của các biến xác
định các cặp biến có quan hệ tương quan chặt để loại một hoặc cả hai biến trong
mỗi cặp đó.
Ngoài ra ta có thể kết hợp các kiểm định sau để việc loại biến được chính
xác:
Ước lượng mô hình Logit với đầy đủ các biến số, ta thu được kết quả sau:
Variable Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
D1 1.192121 0.974617 1.223169 0.2213
X1 1.896150 1.004133 1.888345 0.0590
X2 -1.878610 1.033080 -1.818456 0.0690
X3 215.7457 625.2673 0.345046 0.7301
X4 -12.52131 7.043104 -1.777811 0.0754
X5 -0.674376 0.885391 -0.761670 0.4463
X6 0.025879 0.025619 1.010161 0.3124
X7 13.70830 7.355708 1.863627 0.0624
X8 -31.03930 17.78750 -1.745007 0.0810
X9 39.60053 27.96949 1.415847 0.1568
X10 1.873597 1.009471 1.856019 0.0635
C 3.542004 3.714154 0.953650 0.3403
Từ bảng trên ta thấy hệ số của các biến khả năng thanh toán nhanh, nợ
phải trả trên tổng tài sản, nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu, ROE đều mang
dấu âm, điều này là bất hợp lý về mặt kinh tế. Nguyên nhân là do tương quan
giữa các biến với nhau. Giá trị p-value của X3 = 0.7301 chứng tỏ rằng hệ số của
biến này rất có khả năng = 0, ta sẽ tiến hành bỏ biến X3 ra khỏi mô hình.
Để kiểm tra xem có thể bỏ biến X3 ra khỏi mô hình không ta sử dụng kiểm
định Wald Test:
Ho: C(4) = 0
H1: C(4) ≠ 0
Wald Test:
Equation: Untitled
Null Hypothesis: C(4)=0
F-statistic 0.119056403194 Probabilit 0.73196
y
Chi-square 0.119056403194 Probabilit 0.73006
y
Kết quả kiểm định cho thấy C(4) = 0 do kiểm định F có P = 0.73196 > 0.05
và kiểm định χ2 có P = 0.73006 > 0.05. Chấp nhận giả thiết Ho.
Vậy ta có thể bỏ biến X3 ra khỏi mô hình. Thử hồi quy lại các biến trên khi
không có X3. Ta có được kết quả sau:
Variable Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
D1 1.123395 0.943822 1.190261 0.2339
X1 1.840920 0.977601 1.883100 0.0597
X2 -1.816673 1.004981 -1.807669 0.0707
X4 -12.14723 7.275309 -1.669651 0.0950
X5 -0.568638 0.855819 -0.664437 0.5064
X6 0.024617 0.025028 0.983616 0.3253
X7 13.65584 7.256692 1.881827 0.0599
X8 -30.78391 17.67848 -1.741321 0.0816
X9 39.92666 28.15955 1.417873 0.1562
X10 1.776629 0.940602 1.888821 0.0589
C 3.475079 4.172130 0.832927 0.4049
Từ bảng trên thống kê t của X5 = -0.568638, giá trị p-value của X5
= 0.5064, chứng tỏ hệ số của biến này có thể = 0.
Kiểm định:
Ho: C(5) = 0
H1: C(5) ≠ 0
Wald Test:
Equation: Untitled
Null Hypothesis: C(5)=0
F-statistic 0.4414765551 Probability 0.51032
Chi-square 0.4414765551 Probability 0.50641
Kết quả kiểm định cho thấy C(5) = 0 do kiểm định F có P = 0.51032 >
0.05 và kiểm định χ2 có P = 0.50641 > 0.05. Chấp nhận giả thiết Ho.
Vậy ta có thể bỏ biến X5 ra khỏi mô hình. Thử hồi quy lại các biến trên khi
không có X5. Ta có được kết quả sau:
Variable Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
D1 1.171353 0.929718 1.259902 0.2077
X1 1.746575 0.961692 1.816148 0.0693
X2 -1.763154 0.996877 -1.768678 0.0769
X4 -9.446807 5.276317 -1.790417 0.0734
X6 0.024037 0.025884 0.928635 0.3531
X7 12.99455 6.778930 1.916903 0.0553
X8 -32.30504 16.54775 -1.952231 0.0509
X9 43.07412 25.92424 1.661539 0.0966
X10 1.803707 0.942358 1.914037 0.0556
C 1.447431 2.353546 0.615000 0.5386
Ta thấy p-value của biến X6 = 0.3531 > 0.05 và p-value của biến C =
0.5386 > 0.05, chứng tỏ rằng hệ số của các biến này có thể bằng 0.
Kiểm định:
Ho: C(5) = 0, C(10) = 0
H1: C(5) ≠ 0, C(10) ≠ 0
Wald Test:
Equation: Untitled
Null Hypothesis: C(5)=0
C(10)=0
F-statistic 0.703862 Probability 0.500695
Chi-square 1.407723 Probability 0.494671
Kiểm định :
Ho: C(1) = 0
H1: C(1) ≠ 0
Wald Test:
Equation: Untitled
Null C(1)=0
Hypothesis:
F-statistic 1.239947 Probability 0.271814
Kết quả kiểm định cho thấy C(1) = 0 do kiểm định F có P = 0.271814 và
kiểm định χ2 có P = 0.265481 > 0.05, vậy chấp nhận giả thiết Ho. Hồi quy lại các
biến khi không có biến D1.
Variable Coefficien Std. Error z-Statistic Prob.
t
X1 1.434456 0.802578 1.787309 0.0739
X2 -1.449024 0.866151 -1.672945 0.0943
X4 -5.980214 2.609746 -2.291493 0.0219
X7 12.32075 5.632256 2.187533 0.0287
X8 -22.86419 8.435738 -2.710396 0.0067
X9 30.37381 12.68636 2.394209 0.0167
X10 1.792656 0.872332 2.055014 0.0399
Như vậy có thể mô tả xác suất có nợ không đủ tiêu chuẩn của doanh
nghiệp như sau:
exp( 1.43 * X 1 −1.449 * X 2 − 5.982 * X 4 +12 .32 * X 7 − 22 .86 * X 8 + 30 .37 * X 9 +1.793 X 10 )
Pi =
1 + exp( 1.43 * X 1 −1.449 * X 2 − 5.982 * X 5 +12 .32 * X 7 − 22 .86 * X 8 + 30 .37 * X 9 +1.793 * X 10 )
P-value của các hệ số phương trình trên có ý nghĩa với mức ý nghĩa 15%.
Các biến số tác động đến xác suất xảy ra nợ không đủ tiêu chuẩn bao gồm:
X1: Khả năng thanh toán ngắn hạn
X2: Khả năng thanh toán nhanh
X4: Nợ phải trả trên tổng tài sản
X7: Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
X8: Tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu ( ROE)
X9: Tổng lợi tức sau thuế trên tổng tài sản
X10: Hiệu quả sử dụng tài sản (Doanh thu thuần trên tổng tài sản)
Tình trạng nợ của doanh nghiệp phụ thuộc 1.434456 vào khả năng thanh
toán ngắn hạn, -1.449024 vào khả năng thanh toán nhanh, -5.980214 vào nợ phải
trả trên tổng tài sản, 12.32075 vào lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, -22.86419
vào ROE, 30.37381 vào ROA, 1.792656 vào hiệu quả sử dụng tài sản. Trong đó
Khả năng thanh toán nhanh, Nợ phải trả trên tổng tài sản ,ROE tác động âm tới
tình trạng nợ của doanh nghiệp và Khả năng thanh toán ngắn hạn, lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu, ROA, hiệu quả sử dụng tài sản tác động dương tới tình trạng
nợ của doanh nghiệp.
Bảng 3.7. Bảng so sánh kết quả hạng và xác suất nợ không đủ tiêu chuẩn
( KĐTC ) của 50 DN
STT
Xác suất nợ Xếp hạng tại VPB - Ngô
các
KĐTC Quyền
công ty
1 0.0164803 A+
2 0.0426518 A+
3 0.0640561 A+
4 0.0815994 A+
5 0.0863142 A+
6 0.1024201 A
7 0.1995222 A
8 0.2018065 B+
9 0.2299520 B+
10 0.2648686 B+
11 0.2843790 B+
12 0.2847372 B+
13 0.2930685 B+
14 0.3410943 B+
15 0.3523912 B+
16 0.3539158 B+
17 0.3539353 B+
18 0.3635200 B+
19 0.3960667 B+
20 0.4050807 B
21 0.4186262 B
22 0.4207671 B
23 0.4229262 B
24 0.4257238 B
25 0.4498142 B
26 0.4640752 B
27 0.4667833 B
28 0.4738493 B
29 0.5170286 B
30 0.517168 B
31 0.5175199 B
32 0.5483944 B
33 0.5615608 B
34 0.5764677 B
35 0.6443461 C+
36 0.68602 C+
37 0.6976173 C+
38 0.7143504 C+
39 0.7415317 C+
40 0.7572428 C+
41 0.7661409 C+
42 0.7730426 C+
43 0.8200051 C
44 0.8288022 C
45 0.8773489 C
46 0.9138767 C
47 0.9409918 C
48 0.952017 C
49 0.9836214 C
50 0.999171 C
Từ kết quả trên ta có thể rút ra mối quan hệ giữa hai cách xếp hạng được mô
tả bằng bảng sau:
Bảng 3.8. Bảng mô tả xếp loại dựa vào xác suất nợ KĐTC và hạng của KH
Hạng của khách Xác suất có nợ không đủ tiêu
STT hàng chuẩn
1 A+ 0 → 0.1
2 A 0.1 → 0.2
3 B+ 0.2 → 0.4
4 B 0.4 → 0.6
5 C+ 0.6 → 0.8
6 C 0.8 → 1
3.2. Một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng luôn là một hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của
NHTM. Vì vậy việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng là rất quan trọng đối
với hoạt động tín dụng của ngân hàng.
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phân tích tín dụng
• Rà soát, chỉnh sửa và hoàn thiện các quy trình nội bộ, ứng dụng thông tin
phù hợp với các thông tin của pháp luật có liên quan.
• Thu thập thông tin về các khách hàng cần kịp thời và chính xác
- Đối với khách hàng cá nhân: Cần theo dõi, nắm bắt được thông tin cá
nhân của khách hàng một cách kịp thời, chính xác về: Tuổi tác, trình độ học vấn,
công việc đang làm…để có được đánh giá chính xác về tình hình tài chính và
khả năng trả nợ của khách hàng thông qua mô hình điểm số tín dụng đối với
khách hàng cá nhân.
- Đối với khách hàng doanh nghiệp: Cần thu thập kịp thời về tình hình sản
xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng ….Để từ đó có chính sách
cấp tín dụng và quản lý tín dụng một cách có hiệu quả, tránh được những rủi ro
tiềm ẩn trong hoạt động tín dụng.
- Cần chú trọng đến công tác đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực có đủ
năng lực, trình độ, đạo đức nghề nghiệp để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ,
có cơ chế ủy quyền, quy định trách nhiệm đối cán bộ phụ trách và tác nghiệp.
- Cần tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ và ứng dụng
công nghệ mới để kịp thời phát hiện, ngăn ngừa sai phạm, rủi ro
3.2.2. Sử dụng các bảo đảm tín dụng
NH cần quan tâm tới khâu định giá tài sản một cách chuẩn xác và đảm bảo
đầy đủ tính pháp lý của những tài sản này.
Với tài sản thế chấp, NH cũng cần kiểm tra xem việc sử dụng tài sản có hợp
lý, đúng như cam kết hay không.
Với các đảm bảo bằng bảo lãnh, những nội dung giám sát người bảo lãnh
cũng giống như đối với khách hàng đi vay ( tuy nhiên phần lớn là giám sát gián
tiếp thông qua thông tin thu thập được ).
3.2.3. Chú trọng công tác thu thập thông tin tín dụng
- Thực hiện việc quản lý dữ liệu tập trung, đảm bảo có sẵn thông tin cho các
nhà quản trị khi đưa ra quyết định cho vay.
- Triển khai việc xếp hạng tín dụng đối với khách hàng vay, nâng cấp đảm
bảo chính xác và kịp thời hệ thống thông tin báo cáo và quản trị rủi ro.
- Tăng cường việc sử dụng các thông tin liên bộ, liên ngành góp phần hỗ trợ
trong việc đưa ra các quyết định tín dụng một cách chính xác.
3.2.4.Tuân thu nghiêm ngặt quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là quá trình cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm nhiều
giai đoạn và có quan hệ chặt chẽ với nhau: mang tính chất liên hoàn, theo một
trật tự nhất định, kết quả của giai đoạn trước là cơ sở thực hiện giai đoạn tiếp
theo và tác động đến chất lượng của giai đoạn sau; trong mỗi giai đoạn lại bao
gồm nhiều công việc được thực hiện theo hệ thống những nguyên tắc và những
quy định.
Hiện nay, các NHTM đều có thiết lập quy trình tín dụng, giúp cho các nhà
quản trị tín dụng có thông tin đầy đủ trước khi quyết định cấp tín dụng, bao gồm:
- Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
- Phân tích tín dụng
- Ra quyết định tín dụng
- Giải ngân
- Giám sát và thu hồi nợ
- Thanh lý hợp đồng tín dụng
3.2.5. Sử dụng các nghiệp vụ phái sinh tín dụng để phòng ngừa rủi ro
Ngày nay các nhà quản lý rủi ro đang được tập trung vào hai lĩnh vực. Thứ
nhất, phát triển các mô hình để đo lường rủi ro tín dụng. Thứ hai, đưa ra các hợp
đồng phái sinh để có thể chuyển giao rủi ro tín dụng.
Phái sinh tín dụng là một nghiệp vụ cho phép các NH và các tổ chức tín dụng
chuyển rủi ro tín dụng sang những tổ chức sẵn sang chấp nhận rủi ro khác.
Gần đây, sự chú ý đã tập trung và việc chuyển giao rủi ro tín dụng từ một NH
sang một đối tác khác bằng cách sử dụng các hợp đồng phái sinh tín dụng. Đặc
điểm chung của những công cụ quản lý rủi ro này chính là chúng giữ nguyên các
tài sản có trên sổ sách kế toán của những tổ chức khởi tạo ra những tài sản đó,
đồng thời sẽ chuyển giao một phần rủi ro tín dụng có sẵn trong những tài sản này
sang các đối tác khác, thông qua đó sẽ đạt được một số mục tiêu: Các tổ chức
khởi tạo có một phương tiện để chuyển giao rủi ro tín dụng mà không cần bán tài
sản đó đi; khi việc bán tài sản có làm suy yếu mối quan hệ của NH với khách
hàng, thì chuyển giao rủi ro tín dụng sẽ cho phép NH này duy trì được các mối
quan hệ sẵn có.
Các công cụ phái sinh tín dụng bao gồm:
i) Hoán đổi tổng thu nhập
ii) Hoán đổi tín dụng
iii) Hợp đồng quyền chọn tín dụng
iv) Hợp đồng trao đổi các khoản tín dụng rủi ro
Tuy nhiên, chính sách quản lý hiện nay đối với các công cụ phái sinh tín dụng
là không thừa nhận tiềm năng làm giảm rủi ro của chúng. Các ngân hàng Trung
ương chỉ tin rằng các công cụ phái sinh là đáp ứng được các yêu cầu về vốn dự
phòng khi chúng được sử dụng để bảo vệ các tài sản có trong các hoạt động đầu
tư của NH, nhưng đối với các tài sản có trên các sổ sách về hoạt động cho vay thì
không. Từ góc độ tiềm năng, trong nhiều trường hợp, việc quản lý rủi ro tín dụng
bằng các công cụ phái sinh hiệu quả hơn chính sách hiện nay về vốn dự phòng
bắt buộc. Vì thế việc sử dụng các công cụ phái sinh tín dụng cần phải được xem
xét kỹ lưỡng nhằm góp phần hạn chế rủi ro tín dụng cho NH.
KẾT LUẬN
Ngân hàng có thể được coi là trái tim của nền kinh tế. Nội dung các mặt hoạt
động của ngân hàng bao quát đến toàn bộ hoạt động của nền kinh tế, đến mọi đối
tượng, tổ chức, cá nhân liên quan đến lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, ngoại
hối và ngân hàng ở trong nước và các quan hệ giao dịch với nước ngoài .
Cũng như mọi hoạt động kinh doanh khác, hoạt động tín dụng của NHTM
Việt Nam hiện nay đang phát triển mạnh mẽ và nó đã trở thành một yếu tố không
thể thiếu được đối với nền kinh tế. Tuy nhiên trong hoạt động tín dụng thì rủi ro
tín dụng là điều không thể tránh khỏi đối với mỗi Ngân hàng. Chính vì vậy việc
xếp hạng khách hàng là rất cần thiết, giúp các Ngân hàng hạn chế được phần nào
rủi ro, quản lý được khách hàng…Vì vậy, hiện nay việc đổi mới hoạt động theo
hướng nâng cao hiệu quả tín dụng phải được coi là khâu then chốt trong tiến
trình đổi mới chung của ngành ngân hàng.
Qua thời gian nghiên cứu đề tài và thực tập giúp em hiểu thêm kiến thức thực
tế về tín dụng, rủi ro tín dụng, hiệu quả hoạt động tín dụng, xếp hạng tín dụng
trong hoạt động chi vay của ngân hàng và hiểu sâu thêm về kiến thức chuyên
ngành mà mình đã học. Tuy nhiên, do vấn đề nghiên cứu phức tạp, thời gian và
kinh nghiệm còn hạn chế nên chuyên đề không thể tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô, các anh chị trong phòng
cũng như của các bạn học sẽ giúp cho em củng cố lại kiến thức cũng như kinh
nghiệm thực tế để phát triển trong các nghiên cứu sau này tốt hơn.
Xin chân thành cám ơn!
PHỤ LỤC
Bảng 3.2 Mô hình với đầy đủ biến số
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 04/15/09 Time: 02:55
Sample: 1 50
Included observations: 50
Convergence achieved after 6 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y D1 X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 C
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*D1 + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*X3 + C(5)*X4 + C(6)*X5 +
C(7)*X6 + C(8)*X7 + C(9)*X8 + C(10)*X9 + C(11)*X10 + C(12)))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(1.192120817*D1 + 1.896149661*X1 - 1.878610069*X2 +
215.7456648*X3 - 12.52130606*X4 - 0.6743757933*X5 + 0.02587883284*X6 +
13.70829549*X7 - 31.03929847*X8 + 39.60052531*X9 + 1.873596795*X10 +
3.542003601))
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y D1 X1 X2 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 C
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*D1 + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*X4 + C(5)*X5 + C(6)*X6 +
C(7)*X7 + C(8)*X8 + C(9)*X9 + C(10)*X10 + C(11)))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(1.123394522*D1 + 1.840919775*X1 - 1.81667334*X2 -
12.14722762*X4 - 0.5686377381*X5 + 0.02461747423*X6 + 13.65584081*X7 -
30.78390632*X8 + 39.92665824*X9 + 1.776628789*X10 + 3.475078745))
Bảng 3.4.Mô hình đã bỏ biến X5
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 04/15/09 Time: 03:02
Sample: 1 50
Included observations: 50
Convergence achieved after 6 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
D1 1.171353 0.929718 1.259902 0.2077
X1 1.746575 0.961692 1.816148 0.0693
X2 -1.763154 0.996877 -1.768678 0.0769
X4 -9.446807 5.276317 -1.790417 0.0734
X6 0.024037 0.025884 0.928635 0.3531
X7 12.99455 6.778930 1.916903 0.0553
X8 -32.30504 16.54775 -1.952231 0.0509
X9 43.07412 25.92424 1.661539 0.0966
X10 1.803707 0.942358 1.914037 0.0556
C 1.447431 2.353546 0.615000 0.5386
Mean dependent var 0.500000 S.D. dependent var 0.505076
S.E. of regression 0.457381 Akaike info criterion 1.393532
Sum squared resid 8.367913 Schwarz criterion 1.775937
Log likelihood -24.83830 Hannan-Quinn criter. 1.539154
Restr. log likelihood -34.65736 Avg. log likelihood -0.496766
LR statistic (9 df) 19.63812 McFadden R-squared 0.283318
Probability(LR stat) 0.020282
Obs with Dep=0 25 Total obs 50
Obs with Dep=1 25
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y D1 X1 X2 X4 X6 X7 X8 X9 X10 C
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*D1 + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*X4 + C(5)*X6 + C(6)*X7 +
C(7)*X8 + C(8)*X9 + C(9)*X10 + C(10)))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(1.171352628*D1 + 1.746574717*X1 - 1.763154091*X2 -
9.446807356*X4 + 0.02403656361*X6 + 12.99455068*X7 - 32.30503684*X8 +
43.07412104*X9 + 1.803707306*X10 + 1.447431124))
Bảng 3.5 Mô hình đã bỏ biến X6 và C
Dependent Variable: Y
Method: ML - Binary Logit (Quadratic hill climbing)
Date: 04/15/09 Time: 03:07
Sample: 1 50
Included observations: 50
Convergence achieved after 5 iterations
Covariance matrix computed using second derivatives
Variable Coefficient Std. Error z-Statistic Prob.
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y D1 X1 X2 X4 X7 X8 X9 X10
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*D1 + C(2)*X1 + C(3)*X2 + C(4)*X4 + C(5)*X7 + C(6)*X8 +
C(7)*X9 + C(8)*X10))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(0.9736960541*D1 + 1.551582763*X1 - 1.573429241*X2 -
6.062617181*X4 + 11.10614515*X7 - 22.83145986*X8 + 29.41683461*X9 +
1.707614107*X10))
Estimation Command:
=====================
BINARY(D=L) Y X1 X2 X4 X7 X8 X9 X10
Estimation Equation:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(C(1)*X1 + C(2)*X2 + C(3)*X4 + C(4)*X7 + C(5)*X8 + C(6)*X9 +
C(7)*X10))
Substituted Coefficients:
=====================
Y = 1-@LOGIT(-(1.43445611*X1 - 1.449023655*X2 - 5.980214152*X4 +
12.3207479*X7 - 22.86419197*X8 + 30.3738105*X9 + 1.792655565*X10))
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Xếp hạng tín dụng sử dụng cho nợ dài hạn.......Error: Reference source not found
Bảng 2.2. Xếp hạng tín dụng sử dụng cho nợ ngắn hạn....Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu xếp hạng doanh nghiệp...................Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Bảng đánh giá theo các chỉ tiêu tài chính...........Error: Reference source not found
Bảng 2.7. Bảng đánh giá theo tài sản đảm bảo (TSĐB).....Error: Reference source not found
Bảng 2.8. Bảng đánh giá tín dụng kết hợp:.........................Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Quy trình nghiệp vụ tín dụng doanh nghiệp củaVPBank – Ngô Quyền....Error:
Reference source not found
Bảng 2.3 . Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Việt Nam Error: Reference source not found
Bảng 3.1. Bảng ma trận hệ số tương quan của các biến....Error: Reference source not found
Bảng 3.8. Bảng so sánh kết quả hạng và xác suất nợ không đủ tiêu chuẩn ( KĐTC )
của 50 DN...............................................................................Error: Reference source not found