Professional Documents
Culture Documents
Vector nhân dòng: là một mãnh nhỏ DNA có gốc tái bản,
có thể nhân lên trong tế bào chủ
I. Các kỹ thuật chính sử dụng trong tạo DNA tái tổ hợp
(Recombinant DNA)
+ Có các đoạn trình tự nhận biết cho enzyme giới hạn cắt
+ Có một hay nhiều gene chỉ thị: kháng sinh, gene tổng hợp màu
I. Các kỹ thuật chính sử dụng trong tạo DNA tái tổ hợp
(Recombinant DNA)
+ Tạo dòng, nhân dòng các đoạn trình tự/gene để tạo nhiều bản sao giống nhau
Nhằm đạt được hiệu suất tối ưu cho từng mục đích nghiên cứu
3.5. Các vector nhân dòng chủ yếu
plasmids phages cosmids Các vector khác
Phân tử DNA nhỏ, cấu trúc mạch Virus của vi khuẩn Vector lai nhân Plasmid Ti, YAC
vòng, nằm ngoài NST của tế bào tạo từ một (yeast artificial
vk plasmid với các chromosome),
trình tự cos của
phage
Kích thước: 1.5 – 300 kb 2 – 200 kb ~ 5kb
Vật liệu
– Men, vi khuẩn
Men Gđ đầu của -20, -70 5x107 cells Rữa bằng dung
log phase môi mới
Vi khuẩn 2x109 cells
Centrifugation
(Ly tâm)
DNA precipitation
(Kết tủa DNA)
DNA wash
(Rửa DNA)
DNA solubilazation
(Hoà tan DNA)
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
1.4. Phương pháp tách chiết RNA Phá vỡ
(Disruption)
Tách rời
(Phase separation)
Rửa RNA
(RNA wash)
Ethidium Bromide
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
1.5. Phương pháp định lượng DNA, RNA
2.0 0.1
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
1.5. Phương pháp định lượng DNA, RNA
- Nguyên lý
Dựa vào nguyên tắc bổ sung (A-T, C-G) của mẫu dò (DNA) đã
được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ P32
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
2. Phương pháp lai acid nucleic
2.2. Southern Blot
- Các bước tiến hành
Nguyên tắc
+ Dựa trên sự sai khác của các phổ băng điện di và độ dài của các đoạn bị cắt
bởi các enzyme giới hạn
Ứng dụng lĩnh vực di truyền và chọn tạo giống
+ Công cụ quan trọng cho bản đồ hệ genome
+ Phát hiện sự có mặt của gene cần tìm: vị trí của các gene mang bệnh di
truyền, độ rủi ro của một bệnh
+ Phát hiện sự đa dạng DNA qua các cá thể khác nhau của một loài: dấu
vân tay
+ Kiểm tra quan hệ huyết thống
+ Phát hiện các thể lai soma
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
2. Phương pháp lai acid nucleic
2.4. Northern Blot
- Ứng dụng
+ Xác định kích thước và số lượng mRNA có trong tế bào
+ Sự khác nhau giữa gene của tế bào đột biến và tế bào bình thường
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
G Dùng dimthyl sulfate ở pH 8.0 làm cho các base dễ bị bẻ gãy bởi alkali
- Nguyên lí: nhờ vào sự tổng hợp mạch bổ sung cho trình tự
cần xác định nhờ hoạt động của enzyme DNA polymerase và
các deoxy
• DNA polymerase xúc tác cho việc kéo dài chuỗi polynucleotide
- Nguyên lí:
Sử dụng enzyme DNA polymerase và các deoxy (phương pháp
Sanger)
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
- Chất khác
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
Các đặc tính của enzyme DNA polymerase và đơn vị khác nhau tuỳ
theo nhà sản xuất
Lượng enzyme: phụ thuộc vào mẫu DNA(template) và kích thước
phản ứng
Việc thay đổi DNA polymerase thay đổi hiệu suất phản ứng
Tính chính xác của enzyme DNA polymerase phụ thuộc vào hoạt
tính 3’5’ exonuclease
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA
dNTP là hoá chất kém bền chia nhỏ lượng dNTP, giảm số lần
làm tan và sử dụng lại
Lượng dNTP tối ưu là 200 M/mỗi loại
II. Các kỹ thuật chính sử dụng trong phân tích DNA