Professional Documents
Culture Documents
A= 0
A + B = 0⇔
2 2
B= 0
Bài 1. Giải phương trình:
3 tan 2 x + 4 sin 2 x − 2 3 tan x − 4 sin x + 2 = 0
GIẢI
3 tan2 x + 4 sin2 x − 2 3 ta nx − 4 sinx + 2 = 0
⇔ 3 ta n2 x − 2 3 ta nx + 1 + 4 sin2 x − 4 sinx + 1 = 0
⇔ ( 3 ta nx − 1) 2 + (2 sinx − 1) 2 = 0
3 ta nx − 1 = 0
⇔
2 sinx − 1 = 0
3
ta nx =
⇔ 3
sinx = 1
2
π
x = 6 + mπ
⇔ ( m, n ∈ Z )
π
x = + 2 nπ
6
π
ĐS x= + 2kπ ( k ∈Z )
6
f ( x) = A
f ( x ) = g ( x) ⇔
g ( x) = A
Nếu ta chỉ có f ( x) > A và g ( x ) < A , ∀x ∈( a, b) thì kết luận phương
trình vô ngiệm.
Bài 2. Giải phương trình:
cos 5 x + x 2 = 0
GIẢI
cos 5 x + x 2 = 0 ⇔ x 2 = − cos 5 x
Vì −1 ≤ cos x ≤ 1 nên 0 ≤ x 2 ≤ 1 ⇔ −1 ≤ x ≤ 1
−π π
mà [ − 1,1] ⊂ 2 , 2 ⇒ cos x > 0, ∀x ∈ [ − 1,1] ⇒ − cos x < 0, ∀x ∈ [ − 1,1]
5
Do và
x2 > 0 nên phương trình vô nghiệm.
− cos 5 x < 0
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
GIẢI
(1) ⇔ sin 1996
x + cos 1996
x = sin x + cos 2 x
2
s i2 xn≥ 0 2 1 9 9 4
Ta thấy ⇒ s i xn( s i xn− 1) ≤ 0,∀ x
s i n x ≤ 1
1994
c 2ox ≥ s0 2 1 9 9 4
Mà ⇒ c ox(1s− c o xs) ≥ 0, ∀ x
1 − c o xs≥ 0
1994
x = mπ
s x = 0i n π
2 1 9 9 4 x = + mπ
s x( i snx− 1) = i0 n s x ±= i1 n 2
Do đó (2) ⇔
2 1 9 ⇔ 9 4 ⇔ m,( n∈ Z)
c x(1− oc x)so= 0 sc x = 0o s π
c x ±= o1 x =s 2 + nπ
x = nπ
π
Vậy nghiệm của phương trình là: x=k (k ∈ Z )
2
π
ĐS x=k (k ∈ Z )
2
Áp dụng phương pháp đối lập, ta có thể suy ra cách giải nhanh chóng
những phương trình lượng giác ở các dạng đặc biệt dưới đây:
s ai =n1x
s bi =n1x
• s ai .sn x bi =n1x ⇔
s ai =n x− 1
s bi =n x− 1
s ai n= x1
s bi =n x− 1
• s ai .ns x bi =n x− 1 ⇔
s ai n= x− 1
s bi =n 1x
Cách giải tương tự cho các phương trình thuộc dạng:
cos ax . cos bx =1
cos ax . cos bx = −1
sin ax . cos bx =1
sin ax . cos bx = −1
GIẢI
Ta thấy ngay phương trình có 1 nghiệm x = 0 .
x2
Đặt f ( x ) = cos x + −1 là biểu thức của hàm số có đạo hàm
2
f ' ( x ) = −sin x + x > 0, ∀x > 0 (vì x >sin x , ∀x )
⇒ Hàm luôn đơn điệu tăng trong (0,+∞)
f
⇒ f ( x ) = 0 có 1 nghiệm duy nhất trong (0,+∞ )
Vậy phương trình đã cho có 1 nghiệm duy nhất x = 0 .
GIẢI
Ta có (1) ⇔ x − 2 x cos x + cos x + sin 2 x − 2 sin x + 1 = 0
2 2
⇔ ( x − c o sx) 2 + ( s inx − 1) 2 = 0
x − c o sx = 0
⇔
s i nx − 1 = 0
c o sx = x
⇔
s i nx = 1
Phương trình vô nghiệm.
s i 2nx( s i2 nx − 1) = 0
Do đó (1) ⇔ 2
c o xs(1 − c o1 3sx) = 0
s inx = 0
s inx = ± 1
⇔
c o sx = 0
c o sx = 1
x = mπ
x = π + mπ
2
⇔ ( m, n ∈ Z )
x = π + nπ
2
x = 2 nπ
π
ĐS x= + kπ hay x = 2kπ , ( k ∈Z )
2
GIẢI
1. Ta có:
2
π
1 + cos( 2 x + )
(1) (1 − cos 2 x ) 2
1
+
2
⇔ =
4 4 4
⇔ (1 − cos 2 x ) 2 + (1 − sin 2 x ) 2 = 1
⇔ cos 2 x + sin 2 x = 1
π 2
⇔ cos( 2 x − )=
4 2
x = kπ
⇔ (k ∈ Z )
x = π + kπ
4
π
2.Với điều kiện x ≠k ta có tan x và cot x luôn cùng dấu nên:
2
n
1 1 1 1
tan x + cot x = tan x + cot x ≥ 2 tan x ⋅ cot x =1 ⇒ tan x + cot x ≥1
4 4 4 4
1 1 1
Dấu "=" xảy ra ⇔ tan x = cot x ⇔ tan 2 x = ⇔ tan x = ±
4 4 2
2
1
• Với n = 2 : phương trình tan x + cot x = 1
4
có nghiệm cho bởi:
1 1
tan x = ± ⇔ x = ± arctan + kπ (k ∈ Z )
2 2
• Với n ∈Z , n > 2 thì:
cos x + sin x ≤ cos 2 x + sin 2 x = 1
n n
π
x = k khi n = 2m
2
Dấu bằng xảy ra ⇔ (k , m ∈ Z )
π
x = 2kπ hay x = + 2kπ khi n = 2m + 1
2
π
(đều không thoả mãn điều kiện x ≠k của phương trình)
2
Vậy với n > 2, n ∈ Z thì phương trình vô nghiệm.
1
ĐS x = ± arctan + kπ (k ∈ Z )
2
GIẢI
c o xs> 0
Điều kiện:
c o3sx > 0
Khi đó (1) ⇔ cos x − cos 2 x + cos 3 x − cos 2 3 x = 1
1 1 1
Vì a2 − a +
= (a − ) 2 ≥ 0 ⇒ a − a 2 ≤
4 2 4
1 1
Do đó cos x − cos x ≤ 4 và cos 3x − cos 2 3x ≤ 4
2
1 1
⇒ cos x − cos 2 x ≤ và cos 3x − cos 2 3 x ≤
2 2
21 1
c x − co x = o s sc x = o s
4 2
Dấu bằng xảy ra ⇔ ⇔ ⇔ x ∅∈
c 3x− oc 2 3x =os1 cs 3x = o1 s
4 2
Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
s i 3nx + c o3 sx = 1
Vậy phương trình tương đương:
2 − s i 4n x = 1
π
ĐS x= + 2kπ (k ∈ Z )
2
x= 1 x= −1
ĐS π hay π ( k ∈Z )
y = 2 + 2kπ y = 2 + 2kπ