Professional Documents
Culture Documents
Hải Dương
II – BÀI TOÁN:CO2 phản ứng với dung dịch MOH hoặc hỗn hợp MOH và R(OH)2
Câu 1 Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,35 M. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 vào 400 ml dung
dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.14,0 g B.10,0 g C.12,0 g D.8,0 g
Câu 2 Hòa tan hỗn hợp Ba và K theo tỉ lệ số mol là 2:1 vào H2O dư thu được dung dịch X và 2,24 lit khí ở
đktc. Hấp thụ hết 1,344 lit CO2 (đktc) vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.11,82 g B.7,88 g C.9,85 g D.15,76 g
Câu 3 Cho 4,48 lit khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2
M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A.9,85 g B.20,4 g C.19,7 g D.15,2 g
CHEMISTRY CLUB - HOAHOC.ORG ® NGÔ XUÂN QUỲNH
Mọi thắc mắc về đề thi và các vấn đề liên quan tới bộ môn Hóa Học, xin vui lòng liên hệ với Mr Xuân Quỳnh
℡ 09798 17.8.85 –℡ 09367.
09798.17.8. 17.8.85 – Website: http://hoahoc.org – E_mail: admin@hoahoc.org
09367.17.8.
t
Câu 4 Cho 16,8 lit CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa:
A.19,7 g B.88,65 g C.147,75 g D.118,2 g
Câu 5 Nhiệt phân hoàn toàn 100 gam CaCO3. Sản phẩm khí thu được hấp thụ vào 200 gam dung dịch
NaOH 30%. Khối lượng muối thu được là:
A.10,6 g B.16,8 g C.95 g D.100,5 g
Câu 6 Cho 6 lit hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X.
Cho BaCl2 dư vào dung dịch X được 2,955 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2
dư vào Y lại thu được 11,82 gam kết tủa. Phần trăm CO2 trong hỗn hợp là:
A.42% B.56% C.28% D.50%
Câu 7 Cho 2,24 lit ở đktc CO2 hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,45M. Sau phản ứng khối
lượng dung dịch:
A.Tăng 4,4 g B.Giảm 4,4 g C.Giảm 11,36 gam D.Tăng 11,36 g
Câu 8 Cho V lit CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,7 gam muối. Giá trị
của V là:
A.2,24 lit B.2,688 lit C.3,36 li D.4,032 lit
Câu 9 Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X
sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A.4,2 g B.6,5 g C.5,8 g D.6,3 g
Câu 10 Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong thấy xuất hiện 2 gam kết tủa. Lọc kết tủa, nhỏ từng giọt
dung dịch NaOH vào dung dịch nước lọc thu được ta lại thấy có 1 gam kết tủa. Thể tích của CO2 đã dùng:
A.0,448 lit B.1,12 lit C.0,896 lit D.0,672 lit
Câu 11. Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỷ lệ số mol là 1: 1 ) vào nước thu được dung dịch X và 3,36 lít
H2 (đktc). Cho 5,04 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 14,775 gam B. 4,925 gam C. 9,85 gam D. 19,7 gam
Câu 12. Cho 6,72 lít CO2 (đktc) vào 1,0 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được a gam kết tủa. Tách kết tủa đun
nóng nước lọc thu thêm a gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là:
A. 0,05M B. 0,15M C. 0,1M D. 0,2M
C©u 13. DÉn V lÝt (®ktc) khÝ CO2 qua 100ml dung dÞch Ca(OH)2 1 M thu ®−îc 6gam kÕt tña. Läc bá kÕt tña,
lÊy dung dich n−íc läc ®un nãng l¹i thu ®−îc kÕt tña n÷a. V b»ng bao nhiªu?
A. 3,136lit B. 1,344lit C. 1,344 lit D. 3,360 lit hoÆc 1,120 lit
Câu 14 Suïc V lít CO2 ôû (ñktc) vaøo 1 lít dung dòch hoãn hôïp NaOH 0,02M vaø Ba(OH)2 0,02M. Ñeán phaûn
öùng hoaøn toaøn thu ñöôïc 1,97 gam keát tuûa vaø dung dòch A. Cho dung dòch NaOH vaøo dung dòch A thu
ñöôïc keát tuûa. V laø:
A). 0,896 lít. B). 0,448 lít. C). 0, 224 lít. D). 1,12 lít.
Câu 15 (ĐH-A-2008): Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70. B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82.
Câu 16 (ĐH-A-2009) Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
III – BÀI TOÁN: Xác định Kim loại (theo phản ứng, phương pháp trung bình)
Câu 1 Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau vào H2O thu
được 5,9136 lit H2 ở 27,30C và 2 atm. Hai kim loại đó là:
A.Li, Na B.Na, K C.K, Rb D.Rb,Cs
Câu 2. Cho 14,0 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước (dư) thu được
khí H2 và dung dịch có chứa 19,1 gam chất tan. Vậy 2 kim loại kiềm là:
(Cho H = 1; O = 16 Li = 7; Na = 23; K = 39; Rb = 85; Cs = 133)
A. Rb và Cs B. Na và K C. K và Rb D. Li và Na
Câu 3. Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 5,6 lít H2 (đktc)
và dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 34,05 gam hỗn hợp muối. Vậy 2 kim loại kiềm là:
A. Li và Na B. K và Rb C. Rb và Cs D. Na và K
Câu 4. Cho 35,0 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào dung dịch HCl dư,
toàn bộ khí CO2 thoát ra được cho vào 1,0 lit dung dịch NaOH 1,0M thì thu được dung dịch trong đó nồng
độ NaOH còn 0,4M. Vậy 2 muối trong hỗn hợp X là:
(Cho C = 12; O = 16; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137)
A. CaCO3 và SrCO3 B. BeCO3 và MgCO3 C. MgCO3 và CaCO3 D. SrCO3 và BaCO3
Câu 5 Hòa tan 174 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat và sunfit của của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch
HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3M. Xác định kim loại kiềm:
A.Li B.Rb C.K D.Na
Câu 6 (ĐH-B-2009): Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu
được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. K.
Câu 7 (ĐH-B-2008) Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng
hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Câu 8 (CĐ-B-2008) X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp
gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi
cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít
(ở đktc). Kim loại X là
A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg.
Câu 9 Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25
gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại kiềm đã sử dụng là:
A.Li B.Na C.K D.Rb
Câu 10 Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hidroxit của 2 kim loại kiềm. Để trung hòa dung dịch X cần
dùng tối thiểu 500 ml dung dịch HNO3 0,55M. Biết hidroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm
20% số mol hỗn hợp. Hai kim loại lần lượt là:
A.Li, Na B.Na và K C.Li và K D.Na và Cs
Câu 11 Hoµ tan 1,4 gam kim lo¹i kiÒm X vµo 200 g n−íc, sau ph¶n øng thÊy khèi l−îng dung dÞch cßn l¹i lµ
201,2 gam
1. X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i
A. Li B. Na C. K D. Rb
0
2. TÝnh thÓ tÝch khÝ bay ra ë 0 C vµ 2 atm
A. 0,672l B. 1,12 l C. 1.344 D. 2.24 l
3. TÝnh nång ®é phÇn tr¨m cña dung dÞch thu ®−îc
A. 1,35% B. 3,32% C. 2,39% D. 4,22%
Câu 12: Hoµ tan hoµn toµn 6,9 gam muèi cacbonat mét kim lo¹i kiÒm trong 110 ml dung dÞch HCl 1M. Sau
khi ph¶n øng kÕt thóc, ng−êi ta thÊy cßn d− axit trong dung dÞch thu ®−îc vµ thÓ tÝch khÝ tho¸t ra V1 v−ît qu¸
1008 ml
1. X¸c ®Þnh tªn cña muèi cacbonat
A. Li2CO3 B. Na2CO3 C. K2CO3 D. Rb2CO3
2. TÝnh V1
A, 1100 ml B, 1120 ml C, 1160ml D,1230 ml
Câu 13: Cho 4,6 gam mét hçn hîp gåm Rb vµ mét kim lo¹i kiÒm M t¸c dông víi n−íc th× thu ®−îc mét
dung dÞch kiÒm. §Ó trung hoµ hoµn toµn dung dÞch kiÒm nµy ng−êi ta ph¶i dïng hÕt 800 ml dung dÞch HCl
0,25M
1. X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i M
A. Li B. Na C. K D. Rb
2. TÝnh sè mol mçi kim lo¹i trong hçn hîp ban ®Çu, theo thø tù M vµ Rb lµ
A, 0,041 mol vµ 0,159 mol C, 0,05 mol vµ 0,044 mol
B, 0,159 mol vµ 0,041 mol D, 0,12 mol vµ 0,044 mol
3, TÝnh thÓ tÝch khÝ thu ®−îc sau ph¶n øng ë 00C, 2 at khi hçn hîp kim lo¹i ban ®Çu t¸c dông víi n−øoc
A, 1,12 l B, 1,072 l C, 1,1193 l D, 1,326 l
Câu 14: Cho 3,6 gam hçn hîp gåm K vµ mét kim lo¹i kiÒm A t¸c dông víi n−íc võa hÕt thu ®−îc 2,24 lit
khÝ H2 ë 00C vµ 0,5 at
1, Khèi l−îng nguyªn tö cña A nhá h¬n
A, 24 B, 26 C, 34 D, 36
2, BiÕt sè mol kim lo¹i A trong hçn hîp lín h¬n 10% tæng sè mol 2 kim lo¹i, cho biÕt A lµ nguyªn tè nµo
A, Li B, Na C, K D, Rb
3, x¸c ®Þnh sè mol tõng chÊt cã trong hçn hîp ban ®Çu
A, 0,01875 mol vµ 0,08125 mol C, 0,01825 mol vµ 0,08175 mol
B, 0,02125 mol vµ 0,01205 mol D, 0,02105 mol vµ 0,01225 mol
Câu 15: Cho 6,2 gam hçn hîp kim lo¹i gåm Na vµ mét kim lo¹i kiÒm X t¸c dông víi 104 gam n−íc thu
®−îc 110 gam dung dÞch (d=1,1 g/ml)
1, X¸c ®Þnh tªn kim lo¹i kiÒm biÕt MX <40
A, Li B, Na C, K D, B vµ C ®Òu ®óng
2, TÝnh nång ®é mol/l cña dung dÞch kiÒm thu ®−îc
A, 1M vµ 1M B, 1,5M vµ 1,5 M C, 1 M vµ 1,5M D, 1,5M vµ 2M
3, TÝnh thÓ tÝch dung dÞch HCl 1M cÇn thiÕt ®Ó trung hoµ dung dÞch trªn
A 0,05 l B, 0,15 l C, 0,1 l D, 0,2 l
Câu 16: Cho 10,1 gam mét hçn hîp gåm K vµ mét kim lo¹i kiÒm X t¸c dông hÕt víi n−íc thu ®−îc dung
dÞch A vµ khÝ B. Dung dÞch A ®−îc trung hoµ võa ®ñ b»ng 500 ml dung dÞch H2SO4 0,3M. Cho biÕt tØ lÖ vÒ sè
mol gi÷a sè mol cña K vµ sè mol cña X nhá h¬n 4. X¸c ®Þnh kim lo¹i kiÒm X
A, Li B, Na C, K D, Rb
IV-BÀI TOÁN: Phản ứng của Kim loại Kiềm với nước và phản ứng trung hòa
Câu 1 (ĐH-A-2008) Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 2 (ĐH-A-2008) Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m
là
A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Câu 3 (ĐH-B-2009) Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8.
Câu 4 (ĐH-B-2007) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%
Câu 5 (ĐH-B-2007) Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch
(gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Câu 6 (ĐH-B-2008) Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH
nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 7 (CĐ-A-2007) Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có
chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là
(Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5;K = 39)
A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M.
Câu 8 (CĐ-A-2007) Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36
lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Câu 9 Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/lit và Ba(OH)2 b mol/lit. Để trung hòa 50 ml dung dịch X
cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác cho lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X được
0,394 gam kết tủa. Giá trị của a, b là:
A.a = 0,10; b = 0,01 B.a = 0,10; b=0,08 C.a=0,08;b=0,01 D.a=0,08;b=0,02
Câu 10 X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Để được dung dịch Z pH = 2, cho thể
tích dung dịch Z bằng tổng thể tích dung dịch X và Y thì cần phải trộn X, Y theo tỉ lệ thể tích là:
A. 2 : 3 B. 1 : 2 C.7 : 9 D.3 : 2
Câu 11 Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 12 Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l)
thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10-14)
A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12.
Câu 13(ĐH TL – 1999) Dung dịch Ba(OH)2 có pH =13 ( dung dịch A), dung dịch HCl có pH = 1 (dung dịch
B). Đem trộn 2,75 lit dung dịch A với 2,25 lit dung dịch B. Hãy tính nồng độ mol/lit của các chất trong dung
dịch tạo thành và pH của dung dịch này ?
A. 9 B.10 C.11 D.12
Câu 14 Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06M. pH của dung dịch thu
được là ( cho lg2 = 0,3)
A. 2,4 B.2,9 C.4,2 D.4,3
V BÀI TOÁN
NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT – TINH CHẾ & TÁC RIÊNG CÁC KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT
Phương pháp
NHẬN BIẾT – PHÂN BIỆT
+ Để nhận biết và phân biệt các kim loại và các hợp chất của chúng cần nắm vững tính chất lí, hóa cơ bản
của chất đó
+ Phản ứng hóa học được dùng phải có dấu hiệu rõ ràng, phản ứng đặc trưng đơn giản
+ Tất cả các chất lựa chọn dùng để nhận biết, phân biệt các hóa chất theo yêu cầu của đề bài đều được coi là
thuốc thử
TINH CHẾ - TÁCH RIÊNG
Để tác và tinh chế các kim loại và các hợp chất của chúng ta có thể sử dụng các phương pháp vật lí: lọc, cô
cạn, … hoặc có thể sử dụng phương pháp hóa học. Phản ứng được lựa chọn để tách phải thỏa mãn yêu cầu:
- Chỉ tác dụng lên một chất trong hỗn hợp cần phải tách
- Sản phẩm tạo thành có thể tách dễ dàng ra khỏi hỗn hợp
- Từ sản phẩm tạo thành có khả năng tái tạo được chất ban đầu.