Professional Documents
Culture Documents
Đậu
Trên đà phát triển không ngừng của xã hội với trình độ công nghiệp hóa ngày càng
cao, con người ngày nay có ít thời gian cho việc chuẩn bị các món ăn đảm bảo về
mặt dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhưng mặc khác, thực phẩm ngày
nay không chỉ đòi hỏi phải đáp ứng các yêu cầu : cung cấp đầy đủ năng lượng,
cảm quan ngon, tiện lợi về mặt sử dụng và tốn ít thời gian chế biến. Chính vì thế
công nghệ sản suất đồ hộp ra đời và ngày nay chúng trở nên vô cùng phổ biến.
Một trong nhưng loại thực phẩm đóng hộp chiếm tỷ trọng cao trong các sản phẩm
thực phẩm đóng hộp đó là đồ hộp thịt, ngày nay công nghệ sản xuất các sản phẩm
này đã đạt một trình độ cao và người ta có thể chế biến ra các sản phẩm ngon, hợp
vệ sinh và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên các dây chuyền công nghệ hiện
đại.
Đồ hộp thịt là các sản phẩm chế biến từ thịt và các nguyên liệu phụ liệu khác,
chúng đã được nêm nếm gia vị để hợp khẩu vị của người tiêu dùng đồng thời cũng
đã được tiệt trùng để làm chín và khi sử dụng chỉ cần mở nắp hộp là có thể sử
sụng ngay.
1. Các chỉ tiêu về cảm quan đồ hộp qui dịnh như sau :
Nhóm 34 – TP207.6 1
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
khi lấy sản phía trong phủ đều không bị bong, không nứt, khôngcó bọt.
phẩm ra
3. Màu sắc Màu sắc đặc trưng của thịt lợn hay bò không muối và đã thanh
trên bề mặt và trùng. Sốt đông màu hổ phách. Không cho phép có vết thâm trên
trên mặt cắt bề mặt sản phẩm.
4. Trạng thái Thịt tương đối chắc, không quá nhừ, sốt đông chắc.
ở nhiệt độ
150C
5. Dạng bên Các khúc thịt kết với nhau thành khối
ngoài của các
thành phần
6. Mùi và vị Đặc trưng cho đồ hộp tiệt Đặc trưng cho đồ hộp tiệt trùng
trùng của thịt lợn không ướp của thịt bò không ướp muối, có
muối, có mùi thơm đặc trưng mùi thơm đặc trưng của gia vị
của gia vị.
Khối lượng đồ hộp phụ thuộc vào chất liệu, nguyên liệu và sức chứa của
hộp. Cho phép sai lệch về khối lượng tịnh từng hộp cụ thể như sau :
- Từ trừ 1,5 đến cộng 2,5% đối với hộp từ 501 – 1000g
Trong mỗi lô đồ hộp, được lấy để kiểm tra, tổng số hụt khối lượng phải nhỏ
hơn hoặc bằng tổng số vượt khối lượng.
2. Các chỉ tiêu hoá học của đồ hộp qui định như sau :
3.Các chỉ tiêu vi sinh của đồ hộp qui dịnh như sau
Nhóm 34 – TP207.6 2
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
4. Qui định về bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
Bao bì thương phẩm là các hộp sắt theo qui định hiện hành.
Bao bì vận chuyển là hộp các tông, hòm gỗ, thớt đáy và các màng chất dẻo.
Trên nhãn hiệu hay nhãn in logo trên bao bì sử dụng với các nội dung sau
- Tên đồ hộp
Điều kiện bảo quản và vận chuyển đồ hộp phải ở khoảng nhiệt độ từ 0 –
180C.
Từng hộp cactong, hòm gỗ và đồ hộp được bọc kín trong màng chất dẻo để
có thể đặt trên ván nâng.
Sự vận chuyển đồ hộp, bao gói, trong bao bì đã lựa chọn trên tấm đỡ rây
trong container hoặc trong các phương tiện vận chuyển khác, cần được tiến
hành trong điều kiện giữ cho đồ hộp khỏi bị ảnh hưởng xấu của khí quyển và
bảo đảm được những yêu cầu về chất lượng sản phẩm.
Thời hạn bảo quản đồ hộp: 24 tháng tính từ ngày sản xuất
Nhóm 34 – TP207.6 3
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
TIÊU CHUẨN TCVN 7048 : 2002 VỀ THỊT HỘP – QUI ĐỊNH KĨ THUẬT
Thịt lạnh đông, theo qui định của TCVN 7047 : 2002
Yêu cầu về cảm quan của thịt hộp được qui định trong bảng sau :
Các chỉ tiêu lí hoá của thịt hộp được qui định trong bảng sau :
Nhóm 34 – TP207.6 4
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Dư lượng kim loại nặng của thịt hộp được qui định trong bảng sau :
Các chỉ tiêu vi sinh vật của của thịt hộp được qui định trong bảng sau
Dư lượng thuốc thú y của thịt hộp được qui dịnh trong bảng sau
7. Dư lượng hoocmon
Dư lượng hoocmon của thịt hộp được qui định trong bảng sau :
Nhóm 34 – TP207.6 5
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Hàm lượng aflatoxin B của thịt hộp không lớn hơn 0,005 mg/kg
Phụ gia thực phẩm: Theo qui định danh mục các chất phụ gia được phép sử
dụng trong thực phẩm ban hành kèm theo quyết định số 3742/2001/QĐ – BYT
Thành phần : thịt sườn heo, đậu trắng, sốt cà chua, đường, muối, tiêu ,
hành, tỏi, nước mắm, chất điều vị.
Hướng dẫn sử dụng : ăn ngay, có thể làm nóng lại trước khi dùng hoặc chế
biến thành các món ăn khác
Hướng dẫn bảo quản : để ở nhiệt độ thường, không để nơi nóng, ẩm.
1. Thịt.
Xét về mọi mặt nói chung thịt là loại thức ăn rất tốt, có đầy đủ các acid amin
không thay thế. Mùi vị thơm ngon của thịt do một số hợp chất Carbonyl
( Andehyd, Ceton ), ester của các acid phân tử thấp và một số chất trích ly tạo nên.
Thịt là nguồn dinh dưỡng giàu năng lượng và là nguồn cung cấp Lipid, Protid xây
dựng cơ thể.
Nhóm 34 – TP207.6 6
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Thành phần chủ yếu của thịt là Protid chiếm 15 – 21% và glucid < 0.5%
Lượng nước trong thịt thay đổi rất nhiều và phụ thuộc vào lương mỡ có trong thịt,
thịt càng nhiều nước càng ít mỡ.
Thịt có thể tiêu hóa tốt nhất trong cơ thể là thịt có tỉ số Protid : Lipid = 1 : 1. Thịt
heo là nguồn nguyên liệu chính trong việc chế biến thức ăn hàng ngày của người
Việt Nam, so với thịt bò thì lượng protid trong thịt heo thường ít hơn và lượng
lipid thường nhiều hơn. Ngoài ra, thịt heo cũng cung cấp đầy đủ các acid amin
không thay thế, các khoáng chất cần thiết và phần lớn năng lượng cho các hoạt
động sống của con người.
Đậu trắng Đà Lạt là một loại đậu chứa hàm lượng protein cao, đặc biệt
chúng còn chứa nhiều các vitamin nhóm B, vitamin E, folate, các muối
khoáng như sắt, phospho, magie, kẽm…Do đó, vai trò của đậu trắng Đà Lạt
trong món sườn heo nấu đậu không chỉ góp phần tạo ra giá trị cảm quan
mới của một món ăn chế biến từ thịt heo mà còn góp phần cung cấp các
thành phần dinh dưỡng quan trọng trong khẩu phần ăn của con người.
3. Cà Chua.
Cà chua là một loại rau quả làm thực phẩm. Quả ban đầu có màu
xanh, chín ngả màu từ vàng đến đỏ. Cà chua có vị hơi chua và là một
loại thực phẩm bổ dưỡng, giàu vitamin C và A.
Nhóm 34 – TP207.6 7
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Trong cà chua có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể
như carotene, lycopene, vitamin và kali. Tất cả những chất này đều
rất có lợi cho sức khoẻ con người. Đặc biệt cái loại vitamin B,
vitamin C và beta carotene giúp cơ thể chống lại quá trình oxy hoá
của cơ thể, giảm thiểu nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch và ung
thư.
4. Gia vị
Muối :
Tạo vị mặn, hoàn thiện giá trị cảm quan của sản phẩm, là một gia vị
không thể thiếu trong chế biến thực phẩm.
Muối là một loại gia vị quan trọng hàng đầu cho con người, được sử dụng
rộng rãi trong chế biến các món ăn thường ngày và công nghiêp.
Bột ngọt :
Đường :
Có tác dụng tạo vị ngọt cho sản phẩm, làm dịu vị mặn của muối cho
hương vị hài hòa. Ngoài ra, đường còn là chất phụ gia làm giảm hoạt tính
của nước, chúng liên kết với phân tử nước bằng liên kết ion hoặc liên kết
hydro, biến nước tự do thành nước liên kết, vì vậy sản phẩm sẽ tăng độ bền
vững đối với các loại vi sinh vật khi bảo quản và do đó sản phẩm có hàm
Nhóm 34 – TP207.6 8
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
lượng nước cao, cấu trúc sản phẩm sẽ trở nên mềm dịu hơn. Sự tạo thành
các chất khử trong quá trình chế biến góp phần tạo màu cho sản phẩm.
Đường sử dụng là đường cát trắng, khô, tơi, tinh thể đồng đều, hòa
tan hoàn toàn trong nước, vị ngọt, không có vị lạ, không tạp chất.
1. 1. Phạm vi áp dụng
- Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu vệ sinh đối với đường trắng và đường tinh
luyện .
- TCVN 6329 : 2001 (CAC/RM 4-1969) Đường – Xác định sunfua dioxit ( theo
phương pháp của Monier-Williams.
- TCVN 7274 – 2003 Xác định asen trong sản phẩm đường tinh luyện bằng phương
pháp đo màu.
- TCVN 7275 : 2003 Xác định asen và chì trong đường trắng bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử.
- TCVN 7276 : 2003 Xác định chì trong sản phẩm đường bằng phương pháp so màu.
Nhóm 34 – TP207.6 9
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
4.1 Xác định SO2, theo TCVN 6329: 2001 ( CAC/RM 4-1969).
4.2 Xác định asen trong sản phẩm đường tinh luyện bằng phương pháp so màu,
theo TCVN 7274: 2003.
4.3 Xác định asen và chì trong đường trắng bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử, theo TCVN 7275: 2003.
4.4 Xác định chì trong sản phẩm đường bằng phương pháp so màu, theo TCVN
7276: 2003.
4.5 Định lượng tổng số vi khuẩn hiếu khí, theo ICUMSA GS2/3-41:1998.
Nhóm 34 – TP207.6 10
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
4.8 Xác định đồng trong sản phẩm đường bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử, theo AOAC 971.20.
Dùng như phụ gia ướp vào thực phẩm sống làm giảm mùi tanh của
thịt, cá và tạo hương thơm đặc trưng.
Nitrite và Nitrate được cho vào thực phẩm chế biến từ thịt với mục
đích giữ được màu đỏ của thịt trong quá trình chế biến nhiệt nhằm tạo ra
sản phẩm có chất lượng cảm quan tốt. Ngoài ra, chúng cũng có tác dụng
kháng khuẩn và được xem là chất bảo quản thực phẩm và chúng được dùng
với liều lượng giới hạn theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế ban hành.
Cơ chế giữ màu của thịt là do các muối Nitrate và Nitrite có khả
năng kết hợp với myglobin trong thịt tạo thành notrosomyoglobin, hợp chất
màu đỏ tươi. Để có màu hồng đẹp pH của thịt nên khoảng 5.6 – 6.
Nhóm 34 – TP207.6 11
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Cà Sườn
Đậu trắng Hộp
Chua Heo
Gia
Nấu xốt
vị
Xếp hộp
Tiệt trùng
Làm nguội
Bảo ôn
Sản
phẩm
Chuẩn bị
Nhóm 34 – TP207.6 12
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Thịt: rửa và làm sạch nguyên liệu thịt để loại trừ vi khuẩn phát triển trong quá
trình chế biến.
Trong công nghiệp cần qua giai đoạn rã đông : nếu sử dụng thịt đã qua lạnh đông
thì phải làm tan giá trước khi đưa chế biến. Tan giá nhằm mục đích đưa nhiệt độ
của khối thịt đến nhiệt độ thích hợp cho quá trình chế biến tiếp theo.
Cắt miếng
Thịt sườn sau khi rửa sạch, để ráo và chặt thành từng miếng vừa ăn để dễ định
lượng và xếp hộp.
Xếp hộp
Chuẩn bị hộp: trước khi cho sản phẩm vào, hộp phải được kiểm tra phẩm chất và
rửa sạch. Hộp sắt phải được rửa bằng nước xà phòng loãng để làm sạch tạp chất,
bụi bẩn và dầu mỡ còn dính ở vỏ hộp khi gia công.Sau khi rửa xong hộp được đem
đi sấy khô. Cho sản phẩm vào hộp:cân điều chỉnh cho đủ tỷ lệ thịt/đậu là 30g đậu
trong một hộp.
Rót nước sốt nhằm mục đích làm tăng vị ngon cho sản phẩm. Nhiệt độ dung dịch
rót lớn hơn 850C để bài khí.
• Muối: 1,7g
• Đường: 2,3g
• MSG: 0,6g
• Hành băm: 1,5g
Nhóm 34 – TP207.6 13
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Tiệt trùng
Mục đích của quá trình này là làm thay đổi tính chất cơ lý của sản phẩm, tăng gái
trị cảm quan và tiêu diệt vi sinh vật lẫn bào tử của chúng có trong sản phẩm, làm
chín sản phẩm.Ngoài ra, tiệt trùng còn tạo hương vị riêng cho sản phẩm.
Sau khi tiệt trùng xong thì đem làm nguội và lau khô.
Nhóm 34 – TP207.6 14
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
III.KẾT QUẢ.
Nhận xét :
• Hộp sườn nấu đậu tròn, bị phồng dưới đáy hộp, sườn mềm, mùi thơm,
đậu mềm và béo, nước sốt sánh và có mùi thơm nhưng vị lại hơi mặn.
• Khắc phục:
Tỉ lệ muối trong công thức hơi cao (1,7g/hộp) làm cho vị của nước
sốt mặn, kết quả cảm quan bị giảm => cần điều chỉnh lại lượng muối
trong công thức (khoảng 1,6g/hộp).
Khi ghép mí đã không bài khí triệt để, làm còn lượng khí khá nhiều
trong hộp nên khi tiệt trùng ở nhiệt độ và áp suất cao đã làm biến
dạng hộp => rót nước sốt cần đảm bảo nhiệt độ dung dịch rót lớn
hơn 850C để bài khí, đồng thời kết hợp với việc sắp xếp lại đậu và
sườn mục đích làm nước sốt phân bố đồng đều, đẩy không khí ra
khỏi hộp, tránh hiện tượng phồng hộp sau khi tiệt trùng.
Đa số VSV phát triển ở pH trung tính nên sản phẩm trung tính phải tiệt trùng.
Thanh trùng : là chỉ tiêu diệt các tế bào sinh dưỡng của VSV mà không tiêu diệt
bào tử của VSV.
Nhóm 34 – TP207.6 15
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Tiệt trùng : là tiêu diệt hết các tế bào sinh dưỡng và các bào từ của VSV.
Hiện nay có rất nhiều loại máy ghép có cấu tạo khác nhau, tuy nhiên quá trình tạo
ra mối ghép và nguyên tắc truyền động đều giống nhau.
- Máy ghép thủ công : Năng suất của máy là 6 - 10 hộp /phút,
Nhóm 34 – TP207.6 16
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Cấu tạo hế thống ghép nắp hộp kim loại (Bán tự động)
Nhóm 34 – TP207.6 17
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Nhóm 34 – TP207.6 18
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Ghi chú
A Hơi nóng
B Nước
C Nước tháo
D Điều khiển gió
E Điều khiển khí
Nhóm 34 – TP207.6 19
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
F Valve an toàn
V. QUY TRÌNH SẢN XUẤT LON HAI MẢNH.
Nhóm 34 – TP207.6 20
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Sấy lon sau khi rửa -> những chiếc lon sạch được
sơn viền nhằm chống oxi hóa đồng thời tạo màu cơ
bản cho lon. Sau đó tiếp tục sấy lần 2.
Nhóm 34 – TP207.6 21
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Sơn phủ bên trong lon nhằm chống oxi hóa, đồng
thời tránh những tương tác giữa thực phẩm và kim
loại, sau đó tiếp tục sấy.
Nhóm 34 – TP207.6 22
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Kiểm tra lỗi bên trong lon được thực hiện bởi hệ
thống máy ảnh quét CCD bao gồm 5 camera.
Camera số 5 ghi lại hình ảnh phần đáy và phần
dưới của lon.Camera số 1,2,3,4 tập trung vào
phần định vị tương ứng của chúng.
Hình ảnh từ 5 máy quay phim được so sánh với nhau với
hình ảnh đặc trưng trong hệ thống máy tính.Ngay khi một
trong 5 camera có hình ảnh không phù hợp với dữ liệu, thì
chiếc lon đó được loại bỏ.
Nhóm 34 – TP207.6 23
Thực Hành Bao Bì Thực Phẩm Sườn Nấu
Đậu
Nhóm 34 – TP207.6 24