Professional Documents
Culture Documents
1- Đọc tài liệu CNC hay không thì cũng chẳng khác gì máy Vạn năng cả vì
nguyên lý máy vẫn vậy.
2- Chọn Dao: Chọn dao để gia công thì phụ thuộc vào tính chất công việc
mà chọn dao có hình dạng hoặc có công năng tương ứng mà dùng.
3- Gá đặt cho máy tiện thì có 2 loại mâm cặp thường dùng là loại 3 chấu và
4 chấu, nếu bạn muốn độ chính xác cao thì dùng 4 chấu. Ngoài ra còn có loại
Thủy lực đặc (ko có lỗ trong), Thủy lực lỗ để bạn lựa chọn thay cho việc vặn
chấu.
Chú ý: Nếu tiện tinh thì cần dùng đồng hồ xo rà tròn trước khi tiện, nếu vật
dài gấp 4-6 lần đường kính kẹp thì phải chống tâm cho vật. Nếu vật gia công
dài quá thì nhớ thêm giá đỡ tĩnh hoặc giá đỡ động để khỏi bị Võng vật sau
gia công (tang Trống, thắt cổ chày)
Nếu là máy phay thì cố gắng bắt chặt lên bàn máy, đừng lạm dụng E tô hay
các loại gá kẹp khác.
4- Chọn chế độ gia công: bạn cần Tra sách về chế độ cắt gọt để có chế độ
phù hợp với từng loại vật liệu phôi và vật liệu dao. Chú ý khi gia công là
không được lao nhanh vào phôi mà phải đi rất chậm rồi tăng tốc sau khi đầu
dao (lưỡi dao) đã "liếm" đủ sâu và chuyển sang chế độ "ăn". để tránh sứt mẻ
lưỡi cắt.
5- Nhìn bản vẽ mà bạn ko phân biệt được gia công trong hay gia công ngoài
thì bạn cần phải học lại môn Vẽ kỹ thuật. Nhưng có lẽ bạn muốn nói đến
nguyên công trong trước hay ngoài trước.
Cái này tùy thuộc vào hình dạng vật chứ ko nhất thiết cái nào trước, cái nào
sau. Đôi khi gặp những trường hợp đặc biệt là sản phẩm có thành vách mỏng
và đòi hỏi độ chính xác cao thì ta phải gia công ngoài trước, trong sau.
6- Tiện tinh hay tiện thô:
- Tiện tinh khi bạn ko phải mài tức là sản phẩm ko đòi hỏi độ nhẵn bóng cực
cao.
- Tiện thô khi bạn tiện xong là phải đem đi Tôi hoặc mài lại
Tất cả phụ thuộc vào tính chất công việc của sản phẩm.
-------------------------------
Khi thực hiện gia công chi tiết trên máy tiện thông thường người công nhân
dùng tay để điều chỉnh máy, người thợ căn cứ vào phiếu công nghệ để cắt
gọt chi tiết nhằm đm bo yêu cầu kĩ thuật đặt ra.
Đối với máy tiện NC thì việc điều khiển các chức năng của máy được quyết
định bằng các chưng trình định sẵn và thực hiện các chức năng theo khối
công việc bằng các nhóm lệnh.
Bởi vậy trước khi vận hành máy tiện NC cần phi thực hiện theo trình tự sau:
1. Kiểm tra và sửa lỗi chưng trình.
2. Nhập và gọi tên chưng trình gia công.
3. Đặt điểm khởi động ( Po ) của dụng cụ.
4. Vận hành tự động.
3. 1. Kiểm tra và sửa lỗi chưng trình
Sau khi lập trình xong, để đm bo cho quá trình chạy máy, công việc đầu tiên
của người thợ phi kiểm tra và sửa lỗi chưng trình. Công việc kiểm tra và sửa
lỗi chưng trình bao gồm các nội dung sau:
3.1.1. Kiểm tra số câu lệnh ( N ):
Trong một chưng trình số thứ tự của câu lệnh tùy chọn từ nhỏ đến lớn có thể
liền nhau hoặc cách quãng. Số hiệu của câu lệnh được biểu thị bằng các con
số. Số hiệu này tùy theo người lập trình đặt.
Ví dụ: N01; N02; N03…
Hoặc : N01; N03; N07…
Những câu lệnh đứng trước nó có một gạch chéo ( / ) sẽ bị hệ điều khiển bỏ
qua.
3.1.2. Kiểm tra và sửa lỗi cấu trúc của các câu lệnh:
Lệnh G gồm chữ cái G và các con số từ 00 đến 999.
Ví dụ 1:
G00 X80. Z5. Lệnh này cho biết chạy dao nhanh đến điểm đích có tọa độ
X=80. Z= 5.
Ví dụ 2:
G02 X60. Z-30. R5. Lệnh này cho biết dao sẽ cắt theo cung tròn theo chiều
kim đồng hồ với bán kính R=5 đến điểm có tọa độ X=60; Z=-30.
3.1.3. Kiểm tra và sửa lỗi số vòng quay trục chính ( S ):
Ví dụ:
G97 S200 Tốc độ cắt là 200 vòng/phút.
G96 S150 Tốc độ cắt là 150 mét/phút.
3.1.4. Kiểm tra sửa lỗi lượng chạy dao ( F ):
Ví dụ:
G99 F0.3 Lượng tiến dao là 0.3 mm/vòng.
G98 F20. Lượng tiến dao là 20mm/phút.
3.1.5. Kiểm tra địa chỉ dao T ( Tool ):
Lệnh T gọi dao từ ổ tích dao vào vị trí làm việc. Lệnh T bao gồm chữ cái T
và các con số đứng sau nó.
Ví dụ:
N05 G96 S120 T0303 ;
- T : Lệnh gọi dao.
- Số 03 thứ nhất là số thứ tự dao ( Dao số 03 ).
- Số 03 thứ hai là số hiệu offset dao ( Bộ nhớ dữ liệu dao số 03 ).
3.1.6. Các chức năng phụ M ( Misceellaneous function ):
Chức năng phụ M còn gọi là chức năng trợ giúp, nó bao gồm các nhiệm vụ
công nghệ không lập trình.
Ví dụ:
M08 : Mở dung dịch tưới nguội.
M09 : Tắt dung dịch tưới nguội .
M03 : Trục chính quay thuận.
M04 : Trục chính quay nghịch.
Tên và các chức năng của các bộ phận của bng điều khiển CTR :
3.3.1.1. Màn hình CRT:
Đây là màn hình giống màn hình của ti vi, có chức năng hiện lên những dữ
liệu của chưng trình NC.
CTR là chữ cái viết tắt của các từ : Cathode Ray Tube: đèn chân không (đèn
phát hình của ti vi).
Các nút này lựa chọn lượng dịch chuyển của bàn theo trục X và trục Z,
lượng dịch chuyển nhỏ nhất điều khiển bằng tay là 1m m.
Núm xoay điều khiển bằng tay dịch chuyển dao theo các trục X và Z. Giá trị
của mỗi vạch được cố định bởi các nút điều khiển lượng dịch chuyển bàn
bằng tay.
3.3.2.4. Vùng nút tắt, mở nước tưới nguội, tắt và mở đèn:
Vùng nút này có các nút để tắt, mở dung dịch tưới nguội, tắt mở đèn.
3.3.2.7. Vùng nút di chuyển theo hướng: Các nút –X, +X, -Y, +Y
+ Cắt thử :
Cắt thử là công việc kiểm tra chưng trình và điều kiện cắt gọt, trong khi cắt
gọt thực tế trên chi tiết. Riêng điều kiện cắt gọt được sử dụng trong chưng
trình phi được sử dụng phù hợp kiểm tra kỹ lưỡng, độ chính xác của máy
được duy trì và được kiểm tra trên phôi sau khi cắt gọt.
+ Vận hành tự động máy:
Chi tiết gia công được hoàn thiện trên máy bằng việc tự động chạy chưng
trình. Chỉ khi tất c mọi công việc được mô t ở trên được sửa chữa, hoàn
thiện thì mới được cho máy cắt gọt tự động.
3.5. Thiết lập chế độ làm việc tự động của máy:
Sau khi đã hoàn tất các công việc như chuẩn bị chưng trình, gá phôi, gá dao,
định điểm gốc không của phôi, kiểm tra chưng trình bằng việc chạy mô
phỏng, chạy không cắt gọt, sau đó cho chạy tự động chưng trình với các
công việc sau :
* Gọi chưng trình gia công bằng cách nhấn nút PROG.
* Nhấn nút EDIT.
* Nhấn nút RESET.
* Nhấn nút MEM cho đèn bật sáng.
* Nhấn nút ST (START).
Ví dụ 5: Cắt rãnh.
N6(INSIDE CUTTING)
(Cắt trong lỗ )
G50 s2000;
G00 t0202;
G96 S100 M03;
X38. Z15. m08;
Z2.;
G01 Z-11.8 F0.2;
G00 u-2. z2.;
X45.8;
G01 x39.8 z-0.9;
z-11.9;
x36.8;
u-4. W-2.;
G00 Z2.;
X200. Z150. M09;
M01;
N9 (GROOVE CUTTING)
G50 S2000;
G00 T0505;.
G96 S100 M03
G00 X57.Z15.;
Z-19.8 M08;
G01 X47.5 F0.08;
U0.1;
X45.2;
G04 X0.1;
G01 X57.;
G00 Z-21.617 S200;
G01 X43.766 Z-20. F0.05;
X45.;
G04 X0.1;
W0.1;
G00 X52.;
Z-12.383;
G01 X46.783 Z-15.;
X45.;
G04 X0.1;
W-0.5;
G00 X57.;
G00 X200. Z150. M09;
M01;