Professional Documents
Culture Documents
Lớp : 35K14
MSSV :091121514111
Năm: 2011
MỤC LỤC
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH........................................................................................................ 3
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT............................................................................3
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT.................................4
BẢNG BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ.........................................................................5
Phân tích tài chính công ty..............................................................................................6
PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN........................................................................................6
PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN.................................................................................8
PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỜI................................................................................10
Mức sinh lời trên vốn (ROA/ROE).............................................................................11
Mức sinh lời từ ho¹t ®éng bán hàng.......................................................................13
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010 và báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009 của
công ty Cổ Phần Đầu Tư Hạ Tầng Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT
Stt Chỉ tiêu Mã số Thuyết Năm 2010 Năm 2009
minh
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.1 1.98035E+11 2.02559E+12
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 - -
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 10 1.98035E+11 2.02559E+12
DV
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.2 24032507130 14749888862
5 LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 1.74003E+11 1.8784E+11
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.3 5.03866E+11 3.14577E+11
7 Chi phí tài chính 22 VI.4 2.1281E+11 45100849654
Trong đó : chi phí lãi vay 23 1.08428E+11 3.30465E+11
8 Chi phí bán hàng 24 1.03487E+11 1.01532E+11
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 23979911184 16584144542
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 4.28591E+11 3.392E+11
11 Thu nhập khác 31 1706711427 2607672513
12 Chi phí khác 32 48244370 288771153
13 Lợi nhuận khác 40 1658467057 2318901360
14 Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên 45 30866058543 15010448003
doanh
15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 4.61116E+11 3.56529E+12
16 Chi phí thuể TNDN hiện hành 51 VI.6 83761685328 40281551060
17 Chi phí thuế TNDN hoàn lại 52 - -
18 Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 3.77354E+11 3.16248E+11
19 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 61 309349838 331989134
20 Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công 62 3.77045E+11 3.15916E+11
ty mẹ
21 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VI.5 5082 4732
Đầu năm nợ phải trả chiếm 48.51501542 % còn vốn chủ sở hữu chiếm 50.88924607
%; cuối năm nợ phải trả 58.67999984 % còn vốn chủ sở hữu chiếm 39.65104095 %
trong tổng nguồn vốn.Điều này chứng tỏ :
Trong năm 2009 : Nợ phải trả chiếm 48.51501542 % còn tỷ suất tự tài trợ(Nguồn vốn
chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn) về mặt tài chính của Công ty là 50.88924607 % là
tương đối tốt, đảm bảo trang trải cho các khoản nợ, khả năng độc lập về mặt tài chính
là tương đối cao, công ty có khả năng tự chủ, chủ động trong kinh doanh. Còn nữa
trong năm nay quá trình sản xuất hoạt động kinh doanh có thể xem là đạt hiệu quả:
Nợ phải trả (48.51501542 %) gần bằng với tỷ suất tự tài trợ (50.88924607 % ) =>cơ
cấu nguồn vốn trong năm 2009 là tốt.
Trong năm 2010: nợ phải trả chiếm tới 58.67999984 % còn tỷ suất tự tài trợ chỉ
chiếm 39.65104095 %. Điều này cho thấy, trong năm nay công ty thiếu vốn để hoạt
động kinh doanh, khả năng trang trải cho các khoản nợ, khả năng độc lập về mặt tài
chính không được tốt
Khả năng sinh lời của đồng vốn được tính bằng công thức: (Lợi nhuận/Vốn) x 100%.
Những chỉ số khác bao gồm Mức lãi từ kinh doanh tính trên tổng số vốn sử dụng, Thu
nhập từ hoạt động kinh doanh tính trên vốn cho hoạt động kinh doanh, và Tỷ lệ vốn
chủ sở hữu tính trên lợi nhuận từ hoạt động.
Khả năng sinh lời so với chi phí được tính bằng công thức: (Lợi nhuận/Doanh thu bán
hàng) x 100%
ROA(2010) =
= = 12.77117183 (%)
ROA(2009) =
= = 14.00687 (%)
Ý nghĩa: Bình quân 100 đồng vốn sử dụng thì mang về được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Tỷ số này càng cao càng tốt.
Thu nhập trên vốn sử dụng cuối năm và đầu năm đều mang giá trị dương,nghĩa là
công ty làm ăn có lãi.
Theo số liệu phân tích ta thấy năm 2010 có mức sinh lời trên tổng số vốn (12.77%) bé hơn
mức sinh lời trên tổng số vốn của năm 2009 (14%)
Nguyên nhân của tình hình trên là do năm nay tổng số vốn sử dụng lớn hơn năm 2009, tuy
lợi nhuận năm nay lớn hơn năm trước nhưng về tỷ suất vẫn là nhỏ hơn năm 2009.
= = 28.9202026 (%)
ROE(2009) =
= = 31.74493395 (%)
Ý nghĩa: Bình quân 100 đồng vốn CSH thì mang về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số
này càng cao càng tốt.
Thu nhập trên vốn CSH cuối năm và đầu năm đều mang giá trị dương,nghĩa là công
ty làm ăn có lãi.
Theo số liệu phân tích ta thấy năm 2010 có mức sinh lời trên vốn CSH (28.92%) bé hơn
mức sinh lời trên vốn CSH của năm 2009 (31.74%)
(2010) =
= = 170.3682178 (%)
(2009) =
= = 245.5094 (%)
Tài sản tài chính = Các khoản đầu tư + tiền mặt và tiền gửi + chứng khoán+ các TSTC khác
Ý nghĩa: Bình quân 100 đồng tài sản tài chính thì mang về được bao nhiêu đồng lợi doanh
thu. Tỷ số này càng cao càng tốt.
Mức sinh lời trên tài sản tài chính đầu năm và cuối năm đều lớn, nghĩa là công ty làm ăn
hoạt động tài chính lãi cao. Tuy nhiên:
Theo số liệu phân tích ta thấy năm 2010 có mức sinh lời trên tài sản tài chính (170.34%) bé
hơn mức sinh lời trên tài sản tài chính của năm 2009 (245.51%).
Nguyên nhân là vì năm 2010 tài sản tài chính của công ty đã tăng thêm 1.677 trăm tỷ,
(năm 2010) =
= 87.86452836
(năm 2009) =
= 92.71934852
(năm 2010) =
= = 61.0614623%
(năm 2009) =
= = 65.58806563%
1. TÍNH LỎNG
Tỷ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn
hạn.
(năm 2010) =
= 162.9067429
(năm 2009)=
= 190.3892285
Khả năng thanh toán hiện thời của công ty cuối năm và đầu năm đều lớn hơn 150%
và nhỏ hơn 200%, điều đó thể hiện công ty đảm bảo khả năng trang trải các khoản
nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này không quá cao nên công ty không nhiều tiền nhàn rỗi;
không nhiều các khoản phải thu; không nhiều hàng tồn kho.
Cuối năm so với đầu năm giảm 27.44% không chứng tỏ về khả năng thanh toán của
công ty cuối năm thấp hơn so với đầu năm. Mà chứng tỏ rằng cuối năm công ty đã
giảm được tiền nhàn rỗi; các khoản phải thu; hàng tồn kho. Phản ánh công
ty đang hoạt động tốt
Tỷ số thanh toán nhanh là thước đo về khả năng trả nợ ngay, không dựa vào việc
bán các loại vật tư hàng hoá, có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh cho chúng ta biết
được khả năng của công ty trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài
sản ngắn hạn có khả năng chuyển hoá thành tiền một cách nhanh nhất trong bất kỳ
trường hợp nào.
(năm 2010) =
= = 94.98705818
(năm 2009)=
= = 116.5141737
Khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của công ty năm nay
thấp hơn năm trước và thấp hơn 100%. Điều này cho thấy công ty chưa
có chính sách tốt trong việc giải quyết hàng tồn kho. Hàng tồn kho năm
nay tăng so với năm trước là 1.28349 trăm tỷ. Tăng hơn 60 lần so với năm
trước.
Nếu như tỷ số này cao, bạn cần thiết phải kiểm tra hệ số thích ứng dài hạn của tài sản
cố định và tình hình hoàn trả các khoản vay dài hạn. Nếu việc hoàn trả những khoản
vay dài hạn có thể được thực hiện trong phạm vi thu nhập ròng hiện tại và chi phí
khấu hao, ta có thể nói rằng hiện tại công ty đang ở mức độ an toàn.
(năm 2010) = =
= 89.54313364
(năm 2009) = =
= 54.32431519
• Hệ số thích ứng dài hạn của tài sản cố định
Tỷ lệ này cho biết phạm vi mà công ty có thể trang trải tài sản cố định của mình bằng
các nguồn vốn ổn định dài hạn (gồm có vốn chủ sở hữu và tài sản nợ cố định). Về
nguyên tắc, hệ số này cần không vượt quá 100%. Lý tưởng nhất là trường hợp các
khoản đầu tư vào tài sản cố định có thể được trang trải trong phạm vi vốn chủ sở hữu,
còn nếu không được như vậy thì ít nhất là chúng phải được trang trải bởi những
nguồn vốn ổn định khác, như là các khoản vay dài hạn và trái phiếu công ty nhưng
phải được hoàn trả với điều kiện những khoản này có kỳ hạn hoàn trả dài hạn. Nếu hệ
số thích ứng dài hạn của tài sản cố định lớn hơn 100% thì công ty sẽ phải trang trải tài
sản cố định bằng những nguồn vốn có kỳ hạn hoàn trả ngắn (ví dụ như các khoản vay
ngắn hạn). Tuy nhiên lúc đó dòng tiền của nó sẽ trở nên không ổn định.
(năm 2010) =
= 42.82693278
(năm 2009) =
= 30.63950314
• Hệ số nợ
(năm 2010) = =
= 147.9910702
(năm 2009) = =
= 95.334514
Dựa vào số liệu phân tích ta thấy hệ số nợ của công ty có xu hướng tăng cho thấy
công ty bắt đầu gia tăng nguồn tài trợ từ bên ngoài. Cụ thể là như sau:
Hệ số nợ của công ty 147.9910702 % tăng 52.66%. điều này ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán nợ của công ty vì vốn vay quá nhiều.
(năm 2010) = =
= 39.65104095
(năm 2009) = =
=50.88924607
• Khả năng trang trải lãi vay
(năm 2010) =
= 3.952772651 (lần)
(năm 2009) =
= 1.026432818 (lần)
Qua số liệu phân tích ta thấy: khả năng trang trải lãi vay của công ty là tốt. Năm nay,
khả năng trang trải lãi vay lớn hơn năm trước gần 2.93 lần. Lý do là vì năm nay chi
phí lãi vay của công ty giảm mạnh và lợi nhuận từ kinh doanh lại tăng.
(Dßng tiÒn = Lîi nhuËn sau thuÕ - Lîi tøc - C¸c kho¶n tiÒn thëng cho ban
gi¸m ®èc + KhÊu hao + C¸c quü dù tr÷ vµ dù phßng kh¸c)
Tû lÖ nµy tÝnh ra sè n¨m mµ mét c«ng ty cÇn mÊt ®Ó hoµn tr¶ c¸c
kho¶n nî cã l·i tõ dßng tiÒn thu ®îc hµng n¨m.
Những tỷ số ở phần này cho biết những hoạt động của vốn và tài sản mà công ty có.
Chúng chỉ ra tài sản của công ty đã được sử dụng nhanh và hiệu quả đến mức nào để
tạo ra lợi nhuận.
Tỷ số này cho ta biết tổng vốn đầu tư được chuyển bao nhiêu lần thành doanh thu
trong một năm.
Qua số liệu phân tích, ta thấy tỷ lệ này giữa hai năm chênh lệch không đáng kể.
• Thời gian chuyển đổi hàng tồn kho thành doanh thu
(2010) = (số tháng)
= = 1.133192714 (tháng)
= = 0.030279531 (Tháng)
Qua số liệu phân tích ta thấy năm 2009 thời gian chuyển đổi hang tồn kho
thanh doanh thu là rất ngắn (0.03 tháng), chứng tỏ năm 2009 công ty đã giải quyết tốt
hàng tồn kho.
Năm 2010 thời gian chuyển đổi hang tồn kho thành doanh thu quá dài (1.1 tháng),
điều này chứng tỏ trong năm nay công ty giải quyết chưa tốt hang tồn kho. Vốn được
sử dụng kém hiệu quả.
Điều này làm tăng chi phí lưu giữ hang tồn kho và tăng rủi ro khó tiêu thụ hang tồn
kho.
= = 4.73533093 (Tháng)
Qua số liệu phân tích ta thấy, thời gian thu hồi công nợ của công ty không quá dài và
tỷ số này trong hai năm 2009 và 2010 chênh lệch không đáng kể.
Điều này cho thấy chính sách bán trả chậm của công ty không quá khắt khe, việc thu
hồi công nợ của công ty hoạt động có hiệu quả, khả năng sinh lời và hoạt động tài
chính của khách hang là tốt; công ty chỉ hoặc thường bán trả ngay bằng tiền mặt.
= = 27.5821954 (Tháng)
= = 26.65778741 (Tháng)
Qua số liệu phân tích ta thấy, thời gian thanh toán công nợ của công ty tương đối dài
và tỷ số này trong hai năm 2009 và 2010 chênh lệch không đáng kể.
Điều này chứng tỏ: những điều kiện thanh toán với người cung cấp là thuận lợi cho
công ty; thời gian trả chậm dài còn giúp công ty dễ dàng tăng vốn điều lệ.
= (đồng)
• Tài sản cố định hữu hình trên tổng số nhân công (Mức độ tập trung vốn)
= (đồng)
• Hệ số chi phí lao động đối với giá trị gia tăng
=( )*100%
(2010) =( )*100%
= 35.7204164 %
(2009) = ( )*100%
= 194.3730203%
Qua số liệu phân tích ta thấy, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của năm 2009
(194.3730203%) lớn hơn tỷ lệ lạm phát (11,75%) rất nhiều. Điều này chứng tỏ năm
trước tỷ lệ tăng trưởng doanh thu dương, công ty làm ăn rất thuận lợi, ít chịu cạnh
tranh.
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu của năm 2009 (35.7204164 %) lớn hơn tỷ lệ lạm phát
(7%). . Điều này chứng tỏ năm nay tỷ lệ tăng trưởng doanh thu dương.
Tuy nhiên tỷ lệ tăng trưởng năm nay giảm nhiều so với năm trước. Điều chứng tỏ
năm nay công ty gặp một ít khó khăn trong việc làm ăn do chịu sự cạnh tranh trong
ngành
=( ) * 100%
= (lần)
= (lần)