Professional Documents
Culture Documents
Ảnh 1: Hợp nén Rower và các dụng cụ trong thí nghiệm nén cố kết thoát
nước hướng tâm
Ảnh 2: Thiết bị thí nghiệm nén cố kết thoát nước hướng tâm, nắp đặt trên
bàn nén Tam Liên .
Dụng cụ thí nghiệm có ưu điểm sau:
Mẫu đất được tác dụng lực nén theo từng cấp tăng dần bằng hệ thống
cách tay đòn và các quả cân. Đất được nén theo chiều thẳng đứng, nước thoát
ra khỏi lỗ rỗng của đất từ ngoài mẫu đất vào lõi thấm nước ở giữa mẫu (thoát
nước theo phương ngang hướng xuyên tâm);
Có thể thí nghiệm với các lõi thấm có đường kính khác nhau;
Đo được áp lực nước lỗ rỗng trong quá trình thí nghiệm.
Nhược điểm: việc theo dõi đồng thời ở những thời điểm bắt đầu thí nghiệm
(khoảng 30s đầu) gặp khó khăn do vừa phải theo dõi biến dạng của mẫu trên
đồng hồ biến dạng và áp lực nước lỗ rỗng trên đồng hồ đo biến dạng.
Đồng hồ đo biến dạng
Đường thấm
bằng cát mịn
0,55R
0,102 * D 2
Ch =
t50
Bảng 1: Hệ số cố kết ngang của một số mẫu đất sét tại Đồng Tháp và Tiền Giang.
18,00
16,00
Hệ số cố kết Ch, m2/năm
14,00
ĐT TG
12,00
10,00
T Số Hệ số cố 8,00
kết, Cv. m2/năm Hệ số cố kế ngang, Ch ,m2/năm Tỷ số Ch/Cv
T hiệu nén kG/cm2
Áp lực6,00 Áp lực nén kG/cm2 Áp lực nén kG/cm2
mẫu
0- 0,12 0,2 0,5 1,0 2,0 0- 0,12 0,25 0,5- 1,0 2,0- 0- 0,12 0,25 0,5- 1,0 2,0-
0,12 5- 4,00
5- - -2, - 0,12 5- -0,5 1,0 -2,0 4,0 0,12 5- -0,5 1,0 -2,0 4,0
5 0,25 0,5 1,0 0 4,0 5 0,25 5 0,25
2,00
1 ĐT4 1,3 1,1 0,6 1,0 19,5 15,1 11,5 13,4 13,8
1,46 1,10 0,000 1 1 5 6 8 2 7,61 3,40 2,46 0 0 8,86 6,86 5,57 2,34
2 ĐT6 1,1 00,7 1,6 2,0
1 12,3 13,52 10,0 3 4 17,8 12,5
5
0,69 1,08 4 8 2 6 4 3 3 3,64 5,64 4,80 8 3 8,83 4,66 3,47 2,33
3 ĐT1 1,07 0,53 1,5 1,1 0,3 1,3 28,9 13,5 17,0 22,4 15,5 24,0 27,1 25,4 11,1 19,1 48,6 17,7
1 3 7 2 6 3 3 3 6 4 6 6 2 1 6 9 2
Gía trị 1,07 0,90 1,3 1,0 0,8 1,4 20,2 14,0 12,8 11,2 8,19 10,4 19,42 17,2 9,60 10,2 19,2 7,47
TB 2 2 5 9 8 8 6 Cấp 4 áp lực P, 4kG/cm
8 5 3 5
Max 1,46 1,10 1,5 1,1 1,6 2,0 28,9 15,1 17,0 22,4 15,5 24,0 27,1 25,4 11,1 19,1 48,6 17,7
3 7 2 6 3 8 3 6 4 6 6 2 1 6 9 2
min 0,69 0,53 1,1 0,7 0,3 1,0 12,3 13,5 10,0 3,64 3,40 2,46 13,4 12,5 8,83 4,66 3,47 2,33
4 8 2 5 4 3 3 0 3
5 TG1 0,3 0,5 0,8 0,3
1,10 0,91 0 7 7 3 4,60 5,64 0,66 0,89 0,96 1,35 4,18 6,20 2,20 1,56 1,10 4,09
6 TG2 0,6 0,2 0,9 1,1 12,9 12,7
2,00 2,46 7 8 9 3 8 9,04 8,54 0,82 1,05 1,35 6,49 3,67 5 2,93 1,06 1,19
7 TG4 1,9 0,7 0,9 1,0 18,2
4,34 2,20 2 6 5 4 5 2,52 6,78 1,13 1,00 4,09 4,21 1,15 3,53 1,49 1,05 3,93
8 TG5 0,7 0,5 0,4 0,7 10,2 10,0
1,93 2,05 4 1 9 4 6 5,64 7,27 5,14 2,00 4,18 5,32 2,75 9,82 8 4,08 5,65
9 TG6 1,2 1,4 1,2 1,6 14,1
4,06 2,12 9 7 7 9 7 7,27 6,04 3,10 2,52 5,64 3,49 3,43 4,68 2,11 1,98 3,34
Gía trị 0,9 0,7 0,9 0,9 12,0
TB 2,69 1,95 8 2 1 9 5 6,02 5,86 2,22 1,51 3,32 4,74 3,44 6,60 3,63 1,86 3,64
Max 1,9 1,4 1,2 1,6 18,2 12,7 10,0
4,34 2,46 2 7 7 9 5 9,04 8,54 5,14 2,52 5,64 6,49 6,20 5 8 4,08 5,65
min 0,3 0,2 0,4 0,3
1,10 0,91 0 8 9 3 4,60 2,52 0,66 0,82 0,96 1,35 3,49 1,15 2,20 1,49 1,05 1,19
Hình 2: Đồ thị quan hệ giữa hệ số cố kết ngang và cấp áp lực nén các
mẫu đất.
14
12
Tỷ số Ch/Cv
10
6
4
2
0
0 1 2 3 4 5
ĐT TG
Cấp áp lực P, kG/cm2
Hình 3: Đồ thị quan hệ giữa Ch/Cv và cấp áp lực nén các mẫu đất.
Qua bảng số liệu trên ta thấy, hệ số cố kết ngang C h thay đổi theo cấp
áp lực và biến đổi trong một khoảng rộng (3,40 đến 20,32 m2/năm đối
với đất Đồng Tháp và 18,25 đến 0,66 m2/năm đối với đất ở Tiền Giang).
Hệ số cố kết ngang của Đồng Tháp đa phần đều cao hơn so với đất ở Tiền
Giang, điều này lại ngược lại với hệ số cố kết thẳng đứng.
Trên hình 2 ta thấy ở cáp cấp áp lực nhỏ hơn áp lực tiền cố kết thì hệ
số cố kết ngang thường rất lớn, nguyên nhân là do ở cáp áp lực này đất bị
nén lún ít nên thời gian để đất đạt độ cố kết nhỏ nên Ch lớn.
Ở cáp cấp áp lực lớn hơn áp lực tiền cố kết thì đất bị nén lún mạnh và
Ch nhỏ hơn rất nhiều, nguyên nhân đất đã cố kết dần ở các cấp áp lực
trước nên kích thước lỗ rỗng giảm dần và do đó đồi hỏi thời gian nước
thoát khỏi lỗ rỗng lớn hơn nên Ch giảm. Ở cấp áp lực 4kG/cm2 Ch lại có
xu hướng tăng chậm, nguyên nhân có thể cấp áp lực này lớn mà đất lại là
đất yếu nên thời gian thoát nước có thể giảm nhẹ, mặc dù kích thước lỗ
rỗng đã giảm.
So sánh hệ số cố kết ngang và hệ số cố kết thẳng đứng, ta thấy hệ số
cố kết ngang thường lớn hơn nhiều so với hệ số cố kết thẳng đứng. Tỷ số
Ch/Cv dao động lớn, trung bình từ 2,59 đến 13,23 đối với đất ở Đồng
Tháp và từ 1,86 đến 6,60 đối với đất ở Tiền Giang, như vậy ta có thể
nhận xét sơ bộ với đất có chứa nhiều hàm lượng sét hơn và độ chặt nhỏ
hơn thì tỷ số Ch/Cv thường nhỏ hơn. Ở các áp lực nhỏ Ch/Cv thường lớn,
chứng tỏ tính dị hướng cao, ở các cấp áp lực lớn hơn thì đất bị nén chặt
nên tính dị hướng giảm và dẫn đến Ch/Cv giảm (hình 3)
Trong thí nghiệm cố kết ngang, tôi còn tiến hành đo áp lực nước lỗ
rỗng, kết quả được trình bày dưới dạng đồ thị quan hệ giữa áp lực nước lỗ
rỗng và cấp áp lực (hình 4 đến 9). Nhìn vào đồ thị, tôi có số nhận xét sau:
-Ở cáp cấp áp lực nhỏ áp lực lỗ rỗng thay đổi ít, còn ở cáp cấp áp lực
lớn như 1,2,4 kG/cm2 thì chúng ta có thể dễ dành nhận ra sự thay đổi của
áp lực nước lỗ rỗng.
- Khi gia tải áp lực nước lỗ rỗng không giảm ngay mà tăng đến một
giá trị nào đó sau đó mới giảm, điều này cho thấy không phải khi vừa gia
tải nước lỗ rỗng thoát ra ngay, quá trình này chỉ xảy ra khi áp lực nước lỗ
rỗng chỉ vượt qua một giá trị nhất định, đó là áp lực bắt đầu xảy ra cố kết
thấm.
- Ở những đất có độ ẩm lớn và chứa hàm lượng sét cao như các mẫu
TG1, TG3, TG4, ĐT4 thì áp lực nước lỗ rỗng đặc biệt lớn ở các cấp áp
lực 1, 2, 4 kG/cm2, có mẫu lên tới 17 kPa.
12
11
Áp lực nước lỗ rỗng, kpa
10
9
8
7
6
5
4
3
2
0 500 1000 1500 2000
Hình 4: Đồ thị quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng và thời gian trong thí
nghiệm cố kết ngang, mẫu ĐT4.
5
3,5
2,5
2
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Hình III5: Đồ thị quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng và thời gian trong
thí nghiệm cố kết ngang, mẫu ĐT6
5,4
Áp lực nước lỗ rỗng, kpa
4,9
4,4
3,9
3,4
2,9
2,4
1,9
1,4
0,9
0,4
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Hình 6: Đồ thị quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng và thời gian trong thí
nghiệm cố kết ngang, mẫu ĐT11.
14
10
0
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Hình 7: Đồ thị quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng và thời gian trong thí
nghiệm cố kết ngang, mẫu TG1.
16
Áp lực nước lỗ rỗng, kpa
14
12
10
0
0 500 1000 1500 2000
19
Áp lực nước lỗ rỗng, kpa
17
15
13
11
3
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600
Hình 9: Đồ thị quan hệ giữa áp lực nước lỗ rỗng và thời gian trong thí
nghiệm cố kết ngang, mẫu TG4.
TT Số Hệ số cố kết, Cv. m2/năm
hiệu Áp lực nén kG/cm2
mẫu
0- 0,125- 0,25- 0,5- 1,0 2,0-
0,125 0,25 0,5 1,0 -2,0 4,0
1 ĐT4 1,46 1,10 1,30 1,11 0,61 1,05
2 ĐT6 0,69 1,08 1,14 0,78 1,62 2,06
3 ĐT11 1,07 0,53 1,53 1,17 0,32 1,36
Gía trị TB 1,07 0,90 1,32 1,02 0,85 1,49
Max 1,46 1,10 1,53 1,17 1,62 2,06
min 0,69 0,53 1,14 0,78 0,32 1,05
5 TG1 1,10 0,91 0,30 0,57 0,87 0,33
6 TG2 2,00 2,46 0,67 0,28 0,99 1,13
7 TG4 4,34 2,20 1,92 0,76 0,95 1,04
8 TG5 1,93 2,05 0,74 0,51 0,49 0,74
9 TG6 4,06 2,12 1,29 1,47 1,27 1,69
Gía trị TB 2,69 1,95 0,98 0,72 0,91 0,99
Max 4,34 2,46 1,92 1,47 1,27 1,69
min 1,10 0,91 0,30 0,28 0,49 0,33