Professional Documents
Culture Documents
– Nếu u là một VTCP của d thì ku (k 0) cũng là một VTCP của d.
2. Phương trình tham số của đường thẳng :
b
– Đường thẳng có vectơ chỉ phương u a; b thì k = , với a 0
a
– Đường thẳng có hệ số góc là k thì vectơ chỉ phương của là u 1; k .
NHĐ 1
Baøi 1. Lập phương trình tham số của đường thẳng d biết
a) d đi qua M(–2; 3) và có vectơ chỉ phương u (5; 1)
b) d đi qua M(–1; 2) và N(3; –1).
Baøi 2. Cho tam giác ABC có A(2,1); B(3,0); C(1,-4). Viết phương trình tham số trung tuyến AM của
tam giác ABC.
Ví dụ : Viết phương trình tổng quát của d biết d đi qua M(2,1) và có vectơ pháp tuyến n 2;3 .
Giải
Cách 1 : ( thay toàn bộ n và M vào phương trình )
Phương trình tổng quát của d: 1.(x-2) + 3.(y-1) = 0
x + 3y – 5 =0
Vậy d: x + 3y -5 = 0.
Cách 2 : ( thay lần lượt n , M vào phương trình )
Phương trình tổng quát của d : 1.x + 3.y + c = 0 ( thay n )
Do M 2,1 d 1.2 + 3.1 + c =0 (thay M tìm c)
c 5 . Vậy d: x + 3y -5 = 0.
NHĐ 2
3.Các trường hợp đặc biệt :
Các hệ số Phương trình đường thẳng Tính chất đường thẳng
c=0 ax by 0 đi qua gốc toạ độ O
a=0 by c 0 // Ox hoặc Ox
b=0 ax c 0 // Oy hoặc Oy
NHĐ 3
III. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI HAI ĐƯỜNG THẲNG :
Cho hai đường thẳng 1: a1x b1y c1 0 và 2: a2 x b2 y c2 0 .
a1 b1
1 cắt 2 (nếu a2 , b2 , c2 0 )
a2 b2
a1 b1 c1
1 // 2 (nếu a2 , b2 , c2 0 )
a2 b2 c2
a1 b1 c1
1 2 (nếu a2 , b2 , c2 0 )
a2 b2 c2
Toạ độ giao điểm của 1 và 2 là nghiệm của hệ phương trình:
a1 x b1y c1 0
a x b y c 0 (1)
2 2 2
n1.n2 a1b1 a2 b2
cos(1, 2 ) cos(n1 , n2 )
n1 . n2 a12 b12 . a22 b22
Góc giữa hai đường thẳng : 00 (
1, 2 ) 900 :
(n , n ) khi (n1, n2 ) 900
(
1 , 2 ) 1 0 2 0
180 (n1 , n2 ) khi (n1, n2 ) 90
Baøi 8. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau, nếu chúng cắt nhau thì tìm tọa độ giao
điểm của chúng, tính góc giữa chúng:
a) d : 2 x 3y 1 0, : 4 x 5y 6 0
x 5 t x 4 2t
b) d ; , :
y 3 2t y 7 3t
x 5 t
c) d : , : x y 5 0
y 1
d) d : x 2, : x 2y 4 0
NHĐ 4
V.KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT ĐƯỜNG THẲNG :
1. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng :
– Cho đường thẳng : ax by c 0 và điểm M0 ( x0 ; y0 ) , ( có vectơ pháp tuyến là n a, b ).
ax0 by0 c
d ( M0 , )
a2 b2
– Khoảng cách từ M đến đường thẳng d là đoạn thẳng ngắn nhất trong tất cả các đoạn
thẳng kẻ từ M đến d.
2. Vị trí tương đối của hai điểm đối với một đường thẳng :
Cho đường thẳng : ax by c 0 và hai điểm M ( x M ; yM ), N ( x N ; y N ) .
– M, N nằm cùng phía đối với (ax M byM c)(ax N byN c) 0 .
3.Phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng :
Cho hai đường thẳng 1: a1x b1y c1 0 và 2: a2 x b2 y c2 0 cắt nhau. Phương trình các
đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng 1 và 2 là:
a1x b1y c1 a2 x b2 y c2
a12 b12 a22 b22
NHĐ 5
VẤN ĐỀ 1 : LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
1. Để lập phương trình tham số của đường thẳng d ta cần xác định một điểm M0 ( x0 ; y0 ) d
và một VTCP u (a; b) của d.
x x0 at
d:
y y0 bt
2. Để lập phương trình tổng quát của đường thẳng d ta cần xác định một điểm M0 ( x0 ; y0 ) d
và một VTPT n (a; b) của d.
PTTQ của d: a( x x0 ) b( y y0 ) 0
Chú ý: –Ta có thể chuyển đổi giữa các phương trình tham số, tổng quát của một đường
thẳng.
– Hai đường thẳng song song nhau thì có cùng vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến.
– Hai đường thẳng vuông góc nhau thì vectơ chỉ phương của đường thẳng này là
vectơ pháp tuyến của đường thẳng kia và ngược lại.
3. Để viết phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua điểm I, ta có thể thực
hiện như sau :
– Lấy A d. Xác định A đối xứng với A qua I.
– Viết phương trình đường thẳng d qua A và song song với d.
4. Để tìm tọa độ hình chiếu H của M xuống đường thẳng d ta làm như sau :
–Viết phương trình đường thẳng qua M và vuông góc d.
– Xác định H = d
5. Để tìm điểm M đối xứng với điểm M qua đường thẳng d, ta có thể thực hiện như sau :
Cách 1: – Viết phương trình đường thẳng qua M và vuông góc với d.
– Xác định H = d (I là hình chiếu của M trên d).
– Xác định M sao cho H là trung điểm của MM.
NHĐ 6
Cách 2: – Gọi H là trung điểm của MM. Khi đó:
MM u
– M đối xứng của M qua d d (sử dụng toạ độ)
H d
6. Để viết phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng , ta có
thể thực hiện như sau:
– Nếu d // : 3 đường thẳng sẽ song song nhau : d // //d’
+ Chọn 2 điểm tùy ý : A thuộc , B thuộc d. Xác định tọa độ Csao cho A là trung
điểm của BC.
+ Viết phương trình đường thẳng d qua C và song song với d.
– Nếu d = I:
+ Lấy A d (A I). Xác định A đối xứng với A qua .
+ Viết phương trình đường thẳng d qua A và I.
Baøi 13. Lập phương trình tham số, phương trình tổng quát của các đường thẳng đi qua điểm M và
có hệ số góc k:
a) M(–3; 1), k = –2 b) M(–3; 4), k = 3 c) M(5; 2), k = 1
Baøi 14. Lập phương trình tham số, phương trình tổng quát của các đường thẳng đi qua hai điểm
A, B:
a) A(–2; 4), B(1; 0) b) A(5; 3), B(–2; –7) c) A(3; 5), B(3; 8)
Baøi 15. Viết phương trình tham số, phương trình tổng quát của các đường thẳng đi qua điểm M và
song song với đường thẳng d:
x 1 2t
a) M(2; 3), d: 4 x 10 y 1 0 b) M(–1; 2), d Ox c) d: M(4; 3)
y 3 4t
Baøi 16. Phương trình tham số, phương trình tổng quát của các đường thẳng đi qua điểm M và
vuông góc với đường thẳng d:
x 1 2t
a) M(2; 3), d: 4 x 10 y 1 0 b) M(–1; 2), d Ox c) M(2; –3), d:
y 3 4t
Baøi 17. Cho tam giác ABC. Viết phương trình các cạnh, các đường trung tuyến, các đường cao của
tam giác với:
a) A(2; 0), B(2; –3), C(0; –1) b) A(1; 4), B(3; –1), C(6; 2)
c) A(–1; –1), B(1; 9), C(9; 1) d) A(4; –1), B(–3; 2), C(1; 6)
Baøi 18. Cho tam giác ABC, biết phương trình ba cạnh của tam giác. Viết phương trình các đường
NHĐ 7
cao của tam giác, với:
a) AB : 2 x 3y 1 0, BC : x 3y 7 0, CA : 5 x 2 y 1 0
b) AB : 2 x y 2 0, BC : 4 x 5y 8 0, CA : 4 x y 8 0
Baøi 19. Viết phương trình các cạnh và các trung trực của tam giác ABC biết trung điểm của các
cạnh BC, CA, AB lần lượt là các điểm M, N, P, với:
3 5 5 7
a) M(–1; –1), N(1; 9), P(9; 1) b) M ; , N ; , P(2; 4)
2 2 2 2
Baøi 20. Tìm hình chiếu của điểm M lên đường thẳng d và điểm M đối xứng với M qua đường
thẳng d với:
a) M(2; 1), d : 2 x y 3 0 b) M(3; – 1), d : 2 x 5y 30 0
c) M(4; 1), d : x 2 y 4 0 d) M(– 5; 13), d : 2 x 3y 3 0
Baøi 21. Lập phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng , với:
a) d : 2 x y 1 0, : 3 x 4 y 2 0 b) d : x 2 y 4 0, : 2 x y 2 0
c) d : x y 1 0, : x 3y 3 0 d) d : 2 x 3y 1 0, : 2 x 3y 1 0
Baøi 22. Lập phương trình đường thẳng d đối xứng với đường thẳng d qua điểm I, với:
a) d : 2 x y 1 0, I (2;1) b) d : x 2 y 4 0, I (3; 0)
c) d : x y 1 0, I (0;3) d) d : 2 x 3y 1 0, I O(0;0)
Baøi 23. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và chắn trên hai trục toạ độ 2 đoạn bằng
nhau, với:
a) M(–4; 10) b) M(2; 1) c) M(–3; –2) d) M(2; –1)
Baøi 24. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và cùng với hai trục tọa độ tạo thành một
tam giác có diện tích S, với:
a) M(–4; 10), S = 2 b) M(2; 1), S = 4 c) M(–3; –2), S = 3 d) M(2; –1), S = 4
Baøi 25. Cho tam giác ABC, biết phương trình một cạnh và hai đường cao. Viết phương trình hai
cạnh và đường cao còn lại với: AB : 4 x y 12 0, BB : 5 x 4 y 15 0, CC : 2 x 2 y 9 0
Baøi 26. Cho tam giác ABC, biết tọa độ một đỉnh và phương trình hai đường cao. Viết phương trình
các cạnh của tam giác đó, với :
a) A(3; 0), BB : 2 x 2 y 9 0, CC : 3 x 12 y 1 0
b) A(1;0), BB : x 2 y 1 0, CC : 3x y 1 0
Baøi 27. Cho tam giác ABC, biết tọa độ một đỉnh và phương trình hai đường trung tuyến. Viết
phương trình các cạnh của tam giác đó, với :
a) A(1;3), BM : x 2 y 1 0, CN : y 1 0
Để chứng minh ba đường thẳng đồng qui, ta có thể thực hiện như sau:
– Tìm giao điểm của hai trong ba đường thẳng.
– Chứng tỏ đường thẳng thứ ba đi qua giao điểm đó.
NHĐ 8
Baøi 25. Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau, nếu chúng cắt nhau thì tìm tọa độ giao
điểm của chúng:
x 5 t x 4 2t
a) 2 x 3y 1 0, 4 x 5y 6 0 b) ,
y 3 2t y 7 3t
x 5 t
c) , x y5 0
y 1
Baøi 26. Cho hai đường thẳng d và . Tìm m để hai đường thẳng:
i) cắt nhau ii) song song iii) trùng nhau
d : mx 5y 1 0, : 2x y 3 0
Baøi 27. Tìm m để ba đường thẳng sau đồng qui:
a) y 2 x 1, 3 x 5y 8, (m 8) x 2my 3m
b) y 2 x m, y x 2m, mx (m 1) y 2m 1
Baøi 28. Viết phương trình đường thẳng d đi qua giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2 và:
a) d1 : 3x 2 y 10 0, d2 : 4 x 3y 7 0, d qua A(2;1)
b) d1 : 3 x 5y 2 0, d2 : 5x 2 y 4 0, d song song d3 : 2 x y 4 0
Baøi 29. Hai cạnh của hình bình hành ABCD có phương trình x 3y 0 vaø 2 x 5y 6 0 , đỉnh
C(4; –1). Viết phương trình hai cạnh còn lại.
Chú ý : Để lập phương trình đường phân giác trong hoặc ngoài của góc A trong tam giác ABC ta
có thể thực hiện như sau:
Cách 1:
– Tìm toạ độ chân đường phân giác trong hoặc ngoài (dựa vào tính chất đường phân
giác của góc trong tam giác).
Cho ABC với đường phân giác trong AD và phân giác ngoài AE (D, E BC)
AB AB
ta có: DB .DC , EB .EC .
AC AC
– Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.
Cách 2:
– Viết phương trình các đường phân giác d1, d2 của các góc tạo bởi hai đường thẳng AB,
AC.
– Kiểm tra vị trí của hai điểm B, C đối với d1 (hoặc d2).
+ Nếu B, C nằm khác phía đối với d1 thì d1 là đường phân giác trong.
+ Nếu B, C nằm cùng phía đối với d1 thì d1 là đường phân giác ngoài.
NHĐ 9
x 2 2t
Baøi 30. Cho đường thẳng d :
y 3 t
a) Tìm M trên d và cách điểm A(0,1) một khoảng là 5.
b) Tìm tọa độ giao điểm của d và : x y 1 0
c) Tìm N trên d để NA ngắn nhất.
Baøi 31. Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng d, với:
x 2t
a) M (4; 5), d : 3x 4 y 8 0 b) M (4; 5), d :
y 2 3t
Baøi 32.
a) Cho đường thẳng : 2 x y 3 0 . Tính bán kính đường tròn tâm I(–5; 3) và tiếp xúc với .
b) Cho hình chữ nhật ABCD có phương trình 2 cạnh là: 2 x 3y 5 0, 3 x 2 y 7 0 và đỉnh
A(2; –3). Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Baøi 33. Cho tam giác ABC. Tính diện tích tam giác ABC, với:
a) A(–1; –1), B(2; –4), C(4; 3) b) A(–2; 14), B(4; –2), C(5; –4)
Baøi 34. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và cách B một khoảng bằng d, với:
a) A(–1; 2), B(3; 5), d = 3 b) A(–1; 3), B(4; 2), d = 5
Baøi 35. Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm M và cách đều hai điểm P, Q, với:
a) M(2; 5), P(–1; 2), Q(5; 4) b) M(1; 2), P(2; 3), Q(4; –5)