Professional Documents
Culture Documents
HỌC KỲ I
PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Tiết 1: I. LIÊN XÔ
Để tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH, Liên Xô * Quá trình:
đã làm gì? - Từ 1950 đến những năm 70, tiếp tục
(Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng CSVC của thực hiện các kế hoạch dài hạn
CNXH) - Phương hướng Chính
Phương hướng của các kế hoạch này là gì?Tại + Ưu tiên công nghiệp nặng
sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? + Thâm canh nông nghiệp
(Ưu tiên công nghiệp nặng,thâm canh nông nghiệp...) + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
GV. Liên hệ với phương hướng của Việt nam trong xây + Tăng cường sức mạnh quốc phòng
dựng CNXH hiện nay
* Thành tưu:
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong
công cuộc xdựng CNXH từ 1950 - đầu những năm 70? - Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
(Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ 2 thế giới,khoa học kỹ thuật: nhiều đỉnh cao) - Khoa học kỹ thuật:
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr 4, 5) + Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay của nhân tạo.
các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 + Năm 1961 phóng tàu Phương Đông
của thế kỷ XX? bay vòng quanh Trái đất.
Vê đối ngoại Liên Xô thi hành c/s gì? Tác dụng - Đối ngoại:
c/s đó?
+ Thực hiện chính sách hoà bình, hữu
GV. Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với nghị với tất cả các nước.
các nước trong đó có Việt Nam
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên Xô
đạt được từ 1950 - đầu 70? ⇒ Liên Xô trở thành thành trì phong trào
cách mạng thế giới
(Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược về mọi
mặt Mĩ và các nước Phương Tây)
GV. Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã mắc phải
những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan, nóng vội, duy
trì nhà nước bao cấp về kinh tế.Tuy nhiên thành tựu là to
lớn và có ý nghĩa quan trọng
IV. Củng cố bài
1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970?
2. Trong bối cảnh Liên Xô đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của
Liên Xô trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là không có thật. Em có suy nghĩa gì về nhận
định trên
V. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu ... những năm 70 của thế kỷ XX
3
Tuần 2 - Tiết 2
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình thành của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu và hệ thống XHCN
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai
2. Tư tưởng:
Khẳng định những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng
CNXH
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm
1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? Ý nghĩa của những thành tựu đó?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Sự ra đời của các nước dân II. Đông Âu
chủ nhân dân Đông Âu 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6) Âu
Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra - Khi Liên Xô truy kích FX Đức → giúp đỡ nhân dân
đời trong hoàn cảnh nào? Đông Âu nổi dậy giành chính quyền.
GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân - Từ 1944-1946: một loạt các nước Dân chủ nhân dân
chủ nhân dân” Đông Âu đời
HS. Dựa vào LĐ xác định, đọc tên, xác định - Từ 1944 -1949, thực hiện nhiệm vụ của cách mạng
thời gian thành lập của các nước DCND DCND:
Đông Âu + Xây dựng cquyền dân chủ ndân.
GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp
(T10/1949)
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ.
Để hoàn thành nhiệm vụ của cuộc
cách mạng Dân chủ nhân dân, các nước ⇒ Lịch sử Đông Âu sang trang mới
Đông Âu đã làm gì?
(Xây dựng cquyền dân chủ ndân, cải cách
ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp,thực
hiện quyền tự do dân chủ…)
Việc các nước DCND Đông Âu,
hoàn thành nhiệm vị của cuộc cách mạng
DCND có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 2. 2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950
4
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 7) đến đầu những năm 1970)
Các nước Đông Âu tiến hành xây - Nhiệm vụ:
dựng CNXH trông điều kiện như thế nào? + Xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản
(khó khăn: bị các thế lực thù địch chống + Hợp tác hoá trong nông nghiệp
phá,cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu ...)
+ Tiến hành công nghiệp hóa.
Những nhiệm vụ chính của nhân dân
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH ⇒ Xây dựng CSVC của CNXH.
là gì? - Thành tựu
(xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản, …) + Tới đầu những năm 70 các nước Đông Âu → công -
Trong công cuộc Xây dựng CNXH nông nghiệp.
nhân dân Đông Âu đã đạt được những + Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
thành tựu gì ?
II. Sự hình thành hệ thống XHCN
GV. Phân tích thay đổi căn bản của các
nước Đông Âu. Kđịnh vai trò Liên Xô đvới * Cơ sở hình thành
các nước DCND Đông Âu + Chung mục tiêu xây dựng CNXH
Hoạt động 3. + Sự lãnh đạo của Đảng cộng snr
Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô + Hệ tư tưởng CN Mác – Lê-nin
và các nước Đông Âu là gì?
* Quan hệ hợp tác
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và
- Về kinh tế:
Đông Âu thể hiện trên 2 phương diện: Kinh
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
tế và chính trị, quân sự
thành lập
Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ giữa các
vào thời gian nào? Mục đích?
nước XHCN
GV. Giới thiệu các nước thành viên trong
khối SEV. Nhấn mạnh mốc thời gian Việt
Nam tham gia SEV - Về chính trị, quân sự:
Trong thời gian hoạt động SEV đã + Tháng 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
đạt được những thành tích gì?Ý nghĩa của + Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy
những thành tựu đó? trì hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới
(Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự ⇒ Đánh dấu sự hthành hệ thống XHCN
lớn mạnh của hệ thống XHCN)
Vai trò của Liên Xô trong khối SEV?
(vai trò đặc biệt, giúp đỡ các nước…)
Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời
trong hoàn cảnh nào? Mục đích?
(Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên
Xô và các nước Đông Âu…; bảo vệ hoà
bình châu ÂU và thế giới )
Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV
và tổ chức Hiệp ước Vacsava có ý nghĩa
như thế nào?
4. Củng cố bài
Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973
5
Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu ... đến đầu những năm 90 của TK XX
**************************************
Tuần 3 - Tiết 3
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 1970
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
Những nét chính về quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh niềm tin vào con đường XHCN, nhận thức đúng đắn về sự sụp
đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước SNG
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Hãy trình bày mục đích ra đời và những t tích của khối SEV trong những năm 1951-
1973?
? Ý nghĩa của việc thành lập hệ thống XHCN ?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức
Hoạt động 1. I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9) * Hoàn cảnh:
Tình hình thế giới trong những - Năm 1973, khủng hoảng thế giới → cải cách toàn diện
năm 70 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu gì - Liên Xô không tiến hành cải cách cần thiết
đối với các nước?
(đòi hỏi các nước phải cải cách toàn
diện) ⇒ Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện
Trước yêu cầu đó, Ban lãnh đạo L * Quá trình cải tổ:
Xô đã làm gì? - T3/1985,Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ
(không tiến hành cải cách cần thiết về - Mục đích:
KT – XH,...)
+ Khắc phục thiếu sót sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi
Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo khủng hoảng
LXô trong việc đề ra các cải cách cần
thiết đã để lại hậu quả ntn? + Xây dựng CNXH đúng bản chất
(Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ
→khủng hoảng toàn diện vào đầu những
6
năm 80 của TK XX)
GV. Trong bối cảnh đó Goóc- ba- chốp * Hậu quả:
lên nắm quyền + Đất nước lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn
Sau khi lên nắm quyền Goóc- ba- + 19/8/1991, đảo chính lật đổ Goóc- ba- chốp nhưng thất
chốp đã làm gì để đưa đất nước thoát bại
khỏi khủng hoảng?
+21/12/1991, 11 nước cộng hòa tuyên bố độc lập.→
HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang SNG
10)
+25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, LXô chính thức tan
Em có nhận xét gì về nội dung rã
công cuộc cải tổ của LXô?
GV. Trong khi tiến hành cải tổ,LX đã
mắc sai lầm nghiêm trọng trong đường
lối và biện pháp cải tổ. Sau 6 tháng cải tổ
thất bại
Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả
ntn đối với LXô?
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3
(SGK trang 9)
Hoạt động 2. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở
HS. Đọc tư liệu; “Sản xuất.....đúng đắn” các nước Đông Âu
(SGK tr11) * Quá trình khủng hoảng, tan rã
Em có nhận xét gì về tình hình - Cuối những năm 70 đầu 80, lâm vào khủng hoảng gay
các nước Đông Âu trong những năm 70 gắt
-đầu 80 của TK XX? - Cuối 1988 k/hoảng lên tới đỉnh cao
(Kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn → k/ + Khởi đầu từ Ba Lan → nước khác
hoảng gay gắt...)
+ Hình thức: mít tinh, biểu tình, đòi cải cách kinh tế
Trước tình trạng đất nước khủng chính trị...
hoảng, Ban lãnh đạo Đông Âu đã làm
gì? * Hậu quả:
(không đề ra cải cách cần thiết, đàn áp + ĐSC mất quyền lãnh đạo
quần chúng...) + Các thế lực chống XHCN lên nắm quyền.
Quá trình sụp đổ của chế độ * Ảnh hưởng:
XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?
+ Kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN
(thời gian, hình thức, kết quả...)
+ Chấm dứt hoạt động của khối SEV và tổ chức Hiệp
Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở ước Vacsava
7
Đông Âu? + Tổn thất lớn đối với cmạng thế giơi
(ĐSC mất quyền lđạo, các tlực chống
XHCN nắm quyền)
Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX
và Đông Âu có ảnh hưởng như thế nào
đối với thế giới?
GV. Yêu cầu h/s thảo luận:
+ Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu?
+ Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông
Âu?
GV.Nguyên nhân sự sụp đổ:mô hình
CNXH chưa phù hợp,sai lầm lãnh đạo,
hđộng chống phá của các thế lực phản
cmạng.Đây chỉ là sự sụp đổ mô hình
chưa phù hợp
Bài học kinh nghiệm có thể rút ra
từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và
Đông Âu?
4. Củng cố bài :
?Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu đã diễn ra ntn?
?Em có nhận xét gì về tình hình của các nước XHCN hiện nay (Việt nam)
? Tác động của cuộc khủng đến Việt Nam ? Sự thay đổi đó như thế nào ?
5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào
D. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Tuần 4
Tiết 4
Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc
địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc
8
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á - Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 13) thế kỷ XX
Phong trào gphóng dân tộc ở khu - Phong trào khởi đầu từ Đông Nam Á → nhiều nước
vực Á -Phi – Mĩ La tinh sau chiến giành độc lập năm 1945
tranh thế giới 2 diễn ra ntn? + Inđônêxia (17/8)
(kđầu ĐNÁ → Nam Á, Bắc Phi → Mĩ + Việt Nam (2/9)
La-tinh) + Lào (12/10)
GV. Treo bản đồ yêu cầu h/s: - Phong trào lan nhanh Nam Á, Bắc Phi.→ nhiều nước
Xác định trên bản đồ vị trí các giành độc lập:
nước giành được độc lập trong giai + Ấn Độ (1950)
đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX + Ai Cập (1952)
HS. Lên bảng xác định tên nước - thời + Angiêri (1962)
gian giành độc lập + Năm 1960, 17 nước châu Phi tbố độc lập
Thắng lợi của phong trào đã ảnh - Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu Ba thành công
hưởng như thế nào đến hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc? ⇒ Hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản sụp đổ.
(hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ
bản sụp đổ)
Hoạt động 2. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những
Nét nổi bật của phong trào giải năm 70 của thế kỷ XX
phóng dân tộc ở giai đoạn này là gì? - Tiêu biểu là phong trào giành độc lập của các thuộc địa
GV. Yêu cầu h/s xác định 3 nước trên Bồ Đào nha:
lược đồ Việc các nước thuộc địa + Ghi-nê Bít-xao ((6/1974)
của Bồ Đào Nha ở châu Phi giành + Mô-dăm-bích (6/1975)
thắng lợi có ý nghĩa gì?
+ Ăng-gô-la (11/1975)
- Thuộc địa của BĐN tan rã là thắng lợi qtrọng của ptrào
giải phóng d tộc ở Châu phi.
Hoạt động 3. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 14) năm 90 của thế kỷ XX
Từ cuối những năm 70,CNTD - CNTD tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng
chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi.
9
(ttại dưới hthức c độ pbiệt chủng tộc ở
Nam Phi)
Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt - Sau nhiều năm đấu tranh chính quyền của người da đen
chủng tộc? đã được thành lập:
GV. Yêu cầu h/s lên xác định 3 nước: + Rô-đê-di-a (Dim-ba-bu-ê) 1980
Rô-đê-ri-a, Tây Nam Phi, Cộng hoà
Nam Phi trên bản đồ + Tây Nam Phi (nam –mi-bi-a) 1990
Cuộc đấu tranh chống chế độ + Cộng hoà Nam Phi (1993)
A-pác-thai của người da đen diễn ra ⇒ Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn
ntn? Kết quả đạt được?
- Nhiệm vụ: củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất
GV. Chế độ A-pác-thai bị đánh đổ nước.
đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ
thống thuộc địa
Sau khi giành được độc lập
nhân dân các nước này đã làm gì?
4. Củng cố bài
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi - Mĩ La-tinh sau
chiến tranh thế giới thứ 2?
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phi...
- Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ
yếu là công nhân và nhân dân)
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc llượng so sánh gcấp ở mỗi
nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …
. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập:
Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở ptgp dân tộc ở Á -Phi
-Mĩ La –tinh sau CTTG 2 theo mẫu: giai đoạn, sự kiện tiêu biểu
+ Đọc, soạn tiếp Bài 4. Các nước châu Á
10
Tuần 5 - Tiết 5
BÀI 4. CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. Mục tiêu bài học
1Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Các giai đoạn phát triển của nước
Trung Quốc từ sau năm 1949 đến nay.
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết giữa các nước XHCN
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á _Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số
sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I.Tình hình chung
GV. Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ - Trước 1945, chịu sự bóc lột, nô dịch của đế quốc
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 15) thực dân
Công cuộc cải cách mở cửa ở TQ diễn ra ntn? - Tháng 12/1978, đề ra đường lối mới
→ cải cách kinh tế - XH
(bắt đầu từ 12/1978, nội dung, mục tiêu,...)
- Nội dung đường lối mới:
Em có nhận xét gì về nội dung đường lối mở
12
TQ đề ra vào tháng 12/1978? + Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
(kịp thời, phù hợp với tình hình và điều kiện TQ...) + Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát
triển kinh tế trọng tâm
Công cuộc cải cách, mở cửa đạt được kết quả ⇒ Đưa TQ trở thành quốc gia giàu
ntn? mạnh, văn minh
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 7, H. 8 (SGK trang - Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
19,20) + Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất
Đối ngoại TQ thu được những thành tựu gì? thế giới
GV. Kể thêm thành tựu của TQ về KHKT va sự phát + Đối ngoại: bình thường hoá, mở rộng
triển nhanh chóng của TQ hiện nay quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ
quyền HK, MC
Những kết quả TQ đạt được từ 1978 đến nay
nói lên điều gì? ⇒ Địa vị Trung Quốc được nâng cao
trên trường quốc tế
GV. Giảng về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
4. Củng cố bài
1. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?
2. Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua
3. Những biến đổi lớn của châu Á từ sau năm 1945 đến nay?
. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ năm 1945
đến nay theo mẫu:
1946-1949 1949-1959 1959-1978 1978-nay
Tuần 6 - Tiết 6
Bài 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trò của ASEAN đối với sự phát triển của các
nước trong khu vực.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết giữa các nước trong khu vực
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử
dụng bản đồ cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ Đông Nam Á
Một số tài liệu về ASEAN và các nước Đông Nam Á
13
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay? …
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 21, 22) - Trước 1945: gồm 10 nước, hầu hết là thuộc địa của TDPT
GV. Yêu cầu h/s dựa vào LĐ giới (trừ Thái Lan)
thiệu khái quát về các nước Đông - Sau 1945, các nước nhanh chóng giành chính quyền
Nam Á - Đế quốc xâm lược trở lại → nhân dân đứng lên đấu tranh →
Hãy nêu những nét nổi bật tới giữa những năm 50 đều giành độc lập
của tình hình Đông Nam Á trước - Từ giữa những năm 50 do chính sách can thiệp của Mĩ:
và sau năm 1945?
+ Tình hình k vực trở nên căng thẳng
HS. Sử dụng LĐ đọc tên và xác
định thời gian giành độc lập của + Các nước có sự phân hoá trong đường lối đối ngoại
một số nước trong khu vực
Sau khi giành độc lập, tình
hình khu vực như thế nào? Vì sao?
(GV. Sự can thiệp của Mĩ vào khu
vực → đường lối đối ngoại của các
nước ĐNA có sự phân hoá
Từ giữa những năm 50 của
thế kỷ XX , các nước ĐNA đã có sự
phân hoá ntn trong đường lối đối
ngoại?
(Philíppin - Thái Lan tham gia khối
SEATO → đồng minh của Mĩ;
Inđônêsia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập; 3 nước ĐD →
kháng chiến chống Mĩ)
Hoạt động 2. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
Tổ chức ASEAN ra đời * Nguyên nhân ra đời
trong hoàn cảnh nào? + Yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
(sau khi giành độc lập, do yêu cầu + Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
hợp tác phát triển kinh tế, xã hội;
hạn chế ảnh hưởng bên ngoài → 8/8/1967, ASEAN thành lập tại Băng Cốc - 5 nước :
→ASEAN thành lập) Inđônêxia, TLan, Malayxia, Philíppin, Xingapo
* Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
- Mục tiêu:
Mục tiêu, nguyên tắc h động + Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá
của ASEAN là gì? + Duy trì hoà bình ổn định khu vực
(Hợp tác phát triển kinh tế, văn - Nguyên tắc: (SGK trang 24)
14
hoá, duy trì hoà bình ổn định khu → Là tổ chức liên minh kinh tế -chính trị của khu vực ĐNA
vực;Ng tắc: tôn trọng độc lập chủ - Quan hệ giữa ĐDương và ASEAN:
quyền...)
+ Trước 1976 là quan hệ đối đầu
Từ mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động của ASEAN, em có nhận + Sau Hiệp ước Ba-li q hệ → cải thiện
xét gì về tổ chức này? + Cuối 1978, quan hệ lại trở nên căng thảng đối đầu
(Là tổ chức liên minh kinh tế ⇒ Từ cuối những năm 70 kinh tế ASEAN tăng trưởng cao
-chính trị của khu vực ĐNA)
(ASEAN 6 trở thành ASEAN 10) ⇒ Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
Những hoạt động của
ASEAN trong thập kỷ 90 có những
nét gì mới?
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H.11
→ Thể hiện sự hợp tác hữu nghị,
giúp đỡ nhau cùng phát triển
Vai trò của Việt Nam trong
tổ chức ASEAN?Quan hệ Việt Nam
ASEAN hiện nay?
4. Củng cố bài:
1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
15
2. Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu:
Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay
Tuần 7 - Tiết 7
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ ủng hộ nhân dân châu
Phi
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ, so sánh đối chiếu, khai thác tranh ảnh lịch
sử
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước châu Phi
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp: 9A: 9B: 9C:
II. Kiểm tra:
Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động, quá trình phát triển của ASEAN?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I.Tình hình chung
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới - Sau 1945, phong trào đấu tranh chống CNTD diễn ra
thiệu khái quát về các nước châu sôi nổi:
Phi + Mở đầu là cuộc binh biến ở Ai Cập→ Cộng hoà Ai
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 26,27) Cập (18/6/1953)
Sau CTTG 2 phong trào đấu +Thắng lợi của An-giê-ri (1954 - 1962)
tranh giành độc lập ở châu Phi diễn + 1960, 17 nước giành độc lập
ra như thế nào?
⇒ Hệ thống thuộc địa dần tan rã, các quốc gia độc lập
(nổ ra sớm nhất BPhi → khu vực
ra đời
khác ở c Phi…)
Tại sao ptrào nổ ra sớm nhất
lại ở Bắc Phi?
16
(Nơi có trình độ phát triển cao hơn
các vùng khác). - Xây dựng đất nước phát triển KT-XH thu nhiều t tích
GV. Sử dụng LĐ giảng về phong → đói nghèo, lạc hậu
trào đấu tranh ở BPhi - Từ cuối những năm 80 → khó khăn, không ổn định
Vì sao năm 1960 được gọi là - Hiện nay, châu Phi đang tìm cách giải quyết khó khăn,
“Năm châu Phi”? lập Liên minh khu vực (AU)
GV. Sử dụng LĐ xác định các nước
giành độc lập 1960
Sau khi giành được đ lập các
nước c Phi làm gì?
(xdựng đất nước phát triển KT-XH
thu nhiều thành tích)
HS. Đọc tư liệu: “từ 1987....300tỉ
USD”
Qua đoạn tư liệu, em có
nhận xét gì về tình hình châu Phi
sau khi giành độc lập? Nguyên
nhân khó khăn đó? (xung đột, đói
nghèo, dịch bệnh...)
Hoạt động 2. II.Cộng hoà Nam Phi
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu khái * Quá trình thành lập
quát về Nam Phi - Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp
nước cộng hoà Nam Phi - Năm 1910, Liên bang Nam Phi thành lập thuộc khối
được thành lập ntn? Liên hiệp Anh
(Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ - Năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi
Kếp, năm 1910, Liên bang Nam Phi
thành lập thuộc khối Liên hiệp Anh, * Cuộc đtranh chống chế độ Apácthai
năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi) - Chính quyền da trắng thi hành chính sách phân biệt
Chính quyền thực dân da chủng tộc tàn bạo
trắng đã thi hành chính sách gì đối - Người ra đen dưới sự lãnh đạo của ANC bền bỉ đấu
với người da đen và da màu ở Nam tranh thủ tiêu chế độ Apácthai
Phi?
- Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ
GV. Dẫn chứng về một số đạo luật
của chính quyền thực dân da trắng -Tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng
thống
Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc ở CỘng hoà → Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ sau hơn 3 thế
Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào kỷ tồn tại
có ý nghĩa lịch sử to lớn? - Hiện nay: Tháng 6/1996 chính quyền mới đưa ra chiến
(Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá lược kinh tế vĩ mô → xoá bỏ “Chế độ Apácthai về
bỏ, tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê- kinh tế”
la trở thành Tổng thống…)
Em biết gì về Nen-xơn Man-
đê-la? Việc Nen-xơn Man-đê-la
trúng cử Tổng thống có ý nghĩa gì?
17
(Ông là nhà hoạt động chính trị, là
lãnh tụ của ANC, là anh hùng chống
chế độ phân biệt chủng tộc)
Sau khi chế độ A-pac-thai bị
xoá bỏ, chính quyền Nam Phi đã
làm gì để xây dựng đất nước?
4. Củng cố bài:
Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi sau
1945?
Nen-xơn Man-đê-la có vai trò ntn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc ở Cộng hoà Nam Phi?
. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
+ Tìm hiểu về Phi-đen cax-tơ-rô và mối quan hệ hữu nghị việt nam – Cu Ba
Tuần 8 - Tiết 8
BÀI 7. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La –tinh từ sau chiến trang thế giới 2 đến nay
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân
dân đã đạt được sau khi giành độc lập
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu mến, quý trọng nhân dân Cu Ba, thắt chặt tình đoàn kết
hữu nghị, tương trợ giúp đỡ lấn nhau giữa nhân dân Việt nam và Cu Ba
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La - tinh.
Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Cộng
hoà Nam Phi?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Những nét chung
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái - Trước 1945, về hình thức là các quốc gia độc
quát về các nước Mĩ La - tinh lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ
18
Theo em có thê gọi là “châu Mĩ La- - Sau 1945, nhiều biến chuyển mạnh mẽ:
tinh” được không? Vì sao? + Mở đầu: t lợi cách mạng Cu Ba (1959)
(Mĩ La –tinh là một bộ phận của châu Mĩ…) + Đầu những năm 60 -80, cao trào đấu tranh bùng
Trước và sau năm 1945, tình hình Mĩ nổ → “Lục địa bùng cháy”
La –tinh có gì khác biệt so với các nước ở
khu vực châu Á và châu Phi?
(Trước 1945, về hình thức là các quốc gia
độc lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ; sau - Kết quả: Cquyền dân chủ được thiết lập ở nhiều
1945, nhiều bchuyển) nước, tiêu biểu:
Tsao Mĩ La –tinh đc gọi là :”Lục địa bùng + Chi-lê: 7/1970, chính phủ Agienđê giành thắng
cháy? lợi, thực hiện c sách tiến bộ
(phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt và + Ni-ca-ra-goa: Mặt trận Xanđinô lđạo lật đổ cđộ
đồng loạt) độc tài thân Mĩ → dân chủ.
Phong trào đấu tranh đã thu được kết .-
quả ntn? - Thu được nhiều thành tựu quan trọng trong xây
GV.Yêu cầu h/s xác định vị trí 2 nước: Chi dựng và phát triển đất nước
Lê và Nicaragoa trên bản đồ và nêu lên các Hiện nay: tình hình không ổn định
sự kiện đấu tranh ở 2 nước này
Trong c cuộc x dựng và phát triển đất
nước các nước Mĩ La-tinh đã thu được
những thành tựu gì?
HS. Đọc tư liệu “Tốc độ….trong nước…”
Em có nhận xét gì về tình hình các
nước Mĩ La tinh từ đầu những năm 90 của
thế kỷ XX?
Hoạt động 2. II. Cu Ba - Hòn đảo anh hùng
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu và * Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
đánh giá về vị trí của Cu Ba đối với khu vực - Tháng 3/1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ
Mĩ La-tinh độc tài quân sự
Sau CTTG 2, Mĩ đã làm gì để ngăn - Dưới chế độ Ba-ti-xta nhân dân Cu Ba tiến hành
cản phong trào đấu tranh của nhân dân Cu đấu tranh:
Ba?
+ 26/7/1953, Phi-đen lãnh đạo 135 thanh niên yêu
(giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân
nước tcông pháo đài Môncađa → thất bại → mở ra
sự)
giai đoạn mới
HS. Đọc tư liệu và nhận xét về các chính
sánh của chình quyền Ba-ti-xta
+ Tháng 11/1956 Phiđen và 81 chiến sĩ từ Mê-hi-cô
Cuộc đấu tranh chống chế độ Ba-ti-xta
→ Cu Ba
của nhân dân Cu ba diễn ra ntn?
+ Cuối 1958, lực lượng cách mạng liên tiếp mở
(diễn ra không ngừng, dưới nhiều hình
phản công
thức)
Vì sao nói cuộc tcông pháo đài Môn-ca- + 01/01/1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ →
đa đã mở ra 1 gđoạn mới trong ptrào đtranh Cách mạng thắng lợi
của ndân Cu Ba?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 15
19
HS. Đọc tư liệu: “Sau gần 2 năm...Ma-a-xtơ-
ra”
Em có nhận xét gì về tinh thần cách * Công cuộc xây dựng đất nước
mạng của Phi-đen cùng các đồng chí của
ông? - 1959 -1961, chính quyền cách mạng tiến hành cải
cách dân chủ triệt để
(kiên cường, không chịu khuất phục)
Được sự ủng hộ của nhân dân, từ
cuối 1958, lực lượng cmạng đã làm gì? - Tháng 4/1961, sau thắng lợi ở Hi-rôn → tiến lên
CNXH.
(llượng cmạng liến tiếp phản công, 1/1/1959
cmạng thắng lợi)
Sau khi cách mạng thắng lợi Chính - Hiện nay: đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực:
phủ cách mạng đã làm gì để xây dựng đất Kinh tế, văn hoá, giáo dục..
nước?
(Để thiết lập chế độ mới, thực hiện cải cách
dân chủ).
Thắng lợi ở bãi biển Hi-rôn nói lên
điều gì? (sức mạnh của nhân dân Cu Ba)
Nhân dân Cu Ba tiến hành xây dựng
CNXH trong hoàn cảnh nào?
(Hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt sau khi LXô
tan rã)
4. Củng cố bài:
Theo em tình hình cách mạng Mĩ La - tinh có gì khác với phong trào cách mạng châu Á
và châu Phi?
. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết
20
Tiết 9
KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
A. Mục tiêu bài học
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập, ý thức tự giác làm bài,
- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử, kỹ năng lập bảng biểu
B. Phương tiện dạy học
Đề kiểm tra đã phô tô sẵn
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III.Tiến hành kiểm tra
Phần I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:
1. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là:
A. Mỹ và Nhật Bản . B. Mĩ và Liên Xô.
C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu.
2. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là:
A. Do đảng cộng sản lãnh đạo. B.Lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin làm tư tưởng.
C. Cùng mục tiêu xây dựng CNXH. D. Cả 3 ý trên.
3. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình gì?
A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. B. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
C. Đường dây 500 KV. D. Câu A và C đúng.
4. ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) vào thời gian nào?
A. Năm 1991 B. Năm 1993 C. Năm 1994 D. Năm 1997
5. Ấn Độ đã giải quyết được vấn đề lương thực nhờ:
A. Cuộc cách mạng xanh B. Cuộc cách mạng trắng
C. Cuộc cách mạng công nghiệp D. Cuộc cách mạng nhung
6. Nước Đông nam Á nào là “Con rồng” châu Á?
A. Thái Lan B. Singapo. C. Ma-lai -xia-a D. Việt Nam
7. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là:
A. Châu Phi B. Mĩ La-tinh C. Đông Nam Á D. Nam Á
8. Ngày 1/10/1949 là ngày thành lập của nước:
A. Cộng hoà Liên bang Đức B. Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
C. Nước cộng hoà Ai Cập . Cộng hoà Nam Phi
Câu 2: Nối các sự kiện ở cột B với niên đại ở cột A sao cho đúng;
Cột A Cột B
21
1. 8/1/1949 a. Nen-xơn Man-đe-la trở thành Tổng thống
Cộng hoà Nam Phi
2. 1/1/1959 b. Liên bang Xô Viết tan rã
3. 25/12/1991 c. Cách mạng Cu Ba thành công
4. 5/1994 d. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập
Hoạt động2. II. Sự phát triển về khoa học - Kỹ thuật của Mĩ sau chiến
Vì sao Mĩ trở thành nước tranh
khởi đầu cách mạng KHKT 2? - Khởi đầu cách mạng KHKT lần 2.
(nhiều nhà khoa học, kinh tế - Thành tựu: Đi đầu về nhiều lĩnh vực:
phát triển → đầu tư lớn) Sáng chế công cụ mới., năng lượng mới, chinh phục vũ
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. trụ…
16
⇒ Tạo điều kiện kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sông ndân
Em có nhận xét gì về được nâng cao
KHKT của Mĩ qua h. 16? Biểu
hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT
của Mĩ?
Ý nghĩa của những thành
tựu KHKT đối với nước Mĩ?
Hoạt động 3. III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến
Nét nổi bật trong chính tranh
sách đối nội của Mĩ sau CTTG * Đối nội:
2? - Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền
(Thực hiện chế độ 2 đảng thay - Ban hành một loạt đạo luật phản động:
nhau cầm quyền, ban hành một
loạt đạo luật phản động...) + Ngăn cản phong trào công nhân, chống ĐCS
Em có nhận xét gì về + Chính sách phân biệt chủng tộc
chính sách đối nội của Mĩ sau ⇒ P trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ:
chiến tranh?
(c sách pvụ tư sản, chống người
lao động → phản động)
Thái độ của nhân dân Mĩ * Đối ngoại:
với những chính sách của Chính - Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá CNXH, ptrào
phủ? cách mạng thế giới
GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu - Biện pháp:
biểu: Chống phân biệt chủng
+ Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng minh
tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược
Việt Nam Dựa vào ưu thế + Thành lập các khối quân sự
KT –QS giới cầm quyền Mĩ thực + Gây chiến tranh xâm lược
25
hiện chính sách đối ngoại ntn? - Từ 1991, xác lập thế giới đơn cực
(Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ → Thiết lập sự thống trị thế giới.
chống phá CNXH, ptrào cách
mạng thế giới, xác lập thé giới
đơn cực)
Em có nhận xét gì về
chính sách dối ngoại của Mĩ từ
sau CTTG 2 đến nay?
(bành trướng, cá nhân cục bộ →
tham vọng của CNĐQ)
Những thắng lợi và thất
bại của Mĩ trong việc thực hiện
chính sách đối ngoại từ 1945
đến nay?
Em biết gì về mqh Việt – mĩ
trước đây và hnay?
4. Củng cố bài:
- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
- Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến
nay) ?
5. Hướng dẫn học tập:. + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản
Tuần 11
Tiết 11
BÀI 9. NHẬT BẢN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. Sau CTTG 2, Kinh
tế Nhật phát triển nhanh chóng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành siêu cường quốc,
đứng thứ 2 thế giới
- Chính sách dối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật bản sau chiến tranh thế giới 2
2. Tư tưởng: Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học tập lao động hết mình, tôn trọng kỷ
luật
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh, liên
hệ với thực tế.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG 2 đến năm 1989….
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
26
Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến
nay?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
GV. Giới thiệu nước Nhật trên bản * Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
đồ - Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc địa
Sau chiến tranh thế giới thứ - Kinh tế bị tàn phá nặng nề, đất nước gặp nhiều khó khăn
2 tình hình nước Nhật như thế nào?
* Cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
(Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm
đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị - Năm 1946, ban hành Hiến pháp mới.
tàn phá nặng nề,...) - Năm 1946-1949, cải cách ruộng đất.
GV. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, - Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành các quyền tự do dân
một loạt các cải cách dân chủ được chủ
tiến hành
⇒Tạo luồng không khí mới giúp Nhật phát triển sau này
Nêu những cải cách dân chủ
ở Nhật sau chiến tranh?
(ban hành Hpháp mới, xoá bỏ CN
quân phiệt..)
Ý nghĩa những cải cách dân
chủ ở Nhật sau CTTG 2?
Hoạt động 2. II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến
GV. 1945-1950 phát triển chậm, tranh
phụ thuộc Mĩ - Từ 1945 -1950, kinh tế phát triển chậm chạp
HS. Đọc tư liệu: “Nền kinh tế - Giữa những năm 50 - 70, phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng
Nhật… Pê-ru” (SGK trang 37) “thần kì” → đứng thứ 2 thế giới.
Em có nhận xét gì về kinh tế ⇒ Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài
Nhật những năm 50 -70 của TK chính thế giới
XX?
- Nguyên nhân phát triển:
(phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng
+ Nhờ chiến tranh Triều Tiên, Đ Dương
“thần kì”...)
+ Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời.
GV. Dẫn chứng về sự phát triển
nhanh chóng của kinh tế Nhật trong + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
gđ này. + Vai trò quan trọng của Nhà nước
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. + Con người Nhật có truyền thống tự cường.
18,19,20 (SGK tr38)
- Kinh tế nhiều khó khăn, hạn chế: nghèo tài nguyên, bị cạnh
Vì sao sau CTTG 2 nền kinh tranh, chèn ép...
tế của Nhật Bản lại phát triển
nhanh như vậy? - Từ đầu những năm 90, kinh tế suy thoái kéo dài
HS. Đọc tư liệu: “Sau một thời
kỳ…mong muốn”. Hạn chế và
khó khăn của kinh tế Nhật?
(nghèo tài nguyên, bị cạnh tranh,
chèn ép)
Em có nhận xét gì về kinh tế
27
Nhật từ đầu những năm 90 so với
thời kỳ trước?
(khủng hoảng suy thoái)
Nguyên nhân làm kinh tế
Nhật lâm vào khủng hoảng suy
thoái?
(c tranh, thiếu t nguyên, mất cân
đối, lão hoá l động)
Hoạt động 3. III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau
Nêu những nét nổi bật trong chiến tranh
chính sách đối nội của Nhật sau * Đối nội: Thực hiện c độ dân chủ:
chiến tranh thế giới 2? + Các Đảng phái công khai hoạt động
(t/hiện cđộ dân chủ, ban hành quyền + Phong trào bãi công, dân chủ phát triển + Đảng LDP liên
tdo dân chủ...) tục cầm quyền
Em đánh giá thế nào về việc + Năm 1993 Đảng LDP mất quyền lập Chính phủ → chính trị
Đảng LDP mất quyền lập Chính không ổn định
phủ?
* Đối ngoại:
(Biểu hiện tình hình c trị không ổn
định, đhỏi mô hình mới với sự tgia - Sau chiến tranh hoàn toàn lệ thuộc Mĩ
cầm quyền của nhiều chính đảng) + N 8/9/1951 kí Hiệp ước an ninh với Mĩ
Em hãy trình bày những nét + Hiệp ước gia hạn 1960, 1970; nâng cấp 1996, 199
nổi bật trong chính sách đối ngoại
của Nhật? - Hiện nay:
GV. Ngày 8/9/1951 Hiệp ước an + Thực hiện chính sách mềm mổng
ninh Mĩ - Nhật được ký ⇒ Mĩ đóng + Tập trung phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại
quân, xdựng căn cứ qsự trên đất Nhật ⇒ Nhật đang vươn lên thành cường quốc chính trị
Tuần 13
Ngày soạn: 10/11/2010…………….
Ngày dạy :11/11/2010
Tiết 13
CHƯƠNG IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh:“Trật tự hai cực Ianta”; sự thành
lập, vai trò và hoạt động của Liên hợp quốc.
- Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”, tình trạng “Chiến tranh lạnh”, các xu
thế phát triển của thế giới ngày nay
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, đấu tranh phê phán những biểu hiện
“cực đoan’, “đơn cực hoá của Mĩ”
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
C. Tiến trình dạy học
31
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Nêu các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Sự hình thành trật tự thế giới mới
GV. Giải thích thuật ngữ: Trật tự * Hội nghị I-an-ta:
thế giới. K đinh trật tự tgiới mới - Thời gian: 4 - 11/02/1945
hình thành sau Hội nghị I-an-ta
- Thành phần: nguyên thủ 3 nước: Anh, Liên Xô, MĨ
Hoàn cảnh, thời gian,
thành phần tham gia Hội nghị I- - Nội dung:
an-ta? + Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xo và Mĩ
(CTTG 2 sắp kết thúc, từ 4 + Thành lập Liên hợp quốc…
-11/2/1945,...)
Hội nghị đã có quyết định
quan trọng nào? * Hệ quả: hình thành trật tự 2 cực I-an-ta
Kể tên một số cơ quan - T9/1977, Việt Nam trở thành thành viên LHQ
của LHQ mà em biết?
GV. hướng dẫn h/s khai thác H.
23 (SGK trang 45)
Việt Nam tham gia LHQ
32
vào thời gian nào?
Em hãy nêu những việc
làm của Liên hợp quốc giúp
nhân dân Việt Nam mà em biết?
( cơ quan hoạt động tích cực ở
VN: WHO, IMF...)
Em đánh giá như thế nào
về vai trò của LHQ trước đây và
hiện nay?
Hoạt động 3. III. Chiến tranh lạnh
Sau CTTG 2 quan hệ Xô – - T3/1947, thế giới bước vào thời kỳ Chiến tranh lạnh).
Mĩ diễn ra ntn? Em hiểu thế nào - Biểu hiện:
là „chiến tranh lạnh“?
+ Chạy đua vũ trang
(Là chính sách thù địch về mọi
mặt của Mĩ và các nước đế quốc + Thành lập các khối quân sự
với Liên Xô và các nước XHCN) + chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tọc
Hãy nêu những biểu hiện - Hậu quả:
của tình trạng chiến tranh lạnh?
+ Thế giới luôn căng thẳng.
(Chạy đua vũ trang, tlập các khối
quân sự,...). + Chi phí quân sự tốn kém
Tuần 15
Ngày soạn:24/11/2010
Ngày dạy: 25/11/2010
Tiết 15
BÀI 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay
- Nội dung chủ yếu, của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Các xu thế phát
triển hiện nay của thế giới
2. Tư tưởng: Giúp học sinh thấy rõ cuộc đâu tranh gay gắt giữa 2 phe; XHCN và
TBCN. vai trò của Việt Nam hiện nay.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ttổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
36
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Những nội dung chính của lịch
Nêu những nội dung chủ yếu sử thế giới từ sau 1945 đến nay
của lịch sử thế giới từ sau năm 1. Sự hình thành hệ thống XHCN
1945 đến nay? - Sau 1945, CNXH đã trở thành một
(5 nội dung chính) hệ thống trên thế giới
HS. Xác định các nước XHCN trên - Nửa sau thế kỷ XX, CNXH → lực
bản đồ lượng hùng mạnh → ảnh hưởng lớn
GV. Sr dụng bản đồ, giảng về sự tới tiến trình thế giới
hình thành hệ thống XHCN - Đầu những năm 90 hệ thống XHCN
HS. Lấy dẫn chứng về sự lớn mạnh sụp đổ → tổn thất lớn đối với ptrào
và ảnh hưởng của hệ thống XHCN cmạng thế giới
tới sự phát triển của thế giới
Hệ thống XHCN sụp đổ đã 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á
ảnh hưởng như thế nào tới ptrào –Phi –Mĩ La-tinh
cmạng thế giới? - Thắng lợi của ptrào giải phóng dân
Những thắng lợi to lớn của tộc → sụp đổ hệ thống thuộc địa
ptgp dân tộc ở Á –Phi – Mĩ La-tinh CNTD
sau CTTG 2 đến nay? - Hiện nay; đạt thành tựu to lớn trong
GV. Giới thiệu một số hình ảnh về công cuộc xây dựng đất nước
các thành tựu của TQuốc và 3. Các nước tư bản chủ yếu
ASEAN
- Sau 1945, kinh tế phát triển nhanh
chóng tiêu biểu: Mĩ, Nhật, Cộng hòa
Liên bang Đức
Nêu đặc điểm chung của các - Xu hướng liên kết kinh tế khu vực;
nước tư bản chủ yếu sau chiến Liên minh châu Âu (EU)
tranh thế giới 2? → Hình thành 3 trung tâm kinh tế
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại một số nét lớn: Mĩ -Nhật - Tây Âu
về liên minh châu Âu (EU) 4. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay
- Sau 1945, trật tự 2 cực I-an-ta hình
thành → “ Chiến tranh lạnh”
Quan hệ quốc tế từ sau 1945 - Từ 1991 đến nay: Xu thế đối thoại,
đến nay diễn ra như thế nào? hợp tác
(2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 –nay) 5. Cách mạng KHKT
- Đạt những thành tựu kỳ diệu trong
mọi lĩnh vực
- Nhân tố quyết định sự tăng trưởng
kinh tế thế giới
HS. Nhắc lại thành tựu chủ yếu
cách mạng KHKT
Nhận xét về tác động của
KHKT đối với sự phát triển của thế
giới?
Giáo viên: Việc thế giới chia thành
37
2 phe là đặc trưng bao trùm giai
đoạn lịch sử thế giới kéo dài từ
1945-1991 chi phối mạnh mẽ, tác
động sâu sắc đến đời sống chính trị
thế giới và quan hệ quốc tế.
Hoạt động 2. II. Các xu thế phát triển của thế
Lịch sử thế giới 1945 đến giới ngày nay
nay có thể chia làm mấy thời kỳ? * Phân kỳ:
Nêu nội dung sự phân kỳ đó? - Từ 1945 -1991:Thế giới phân làm 2
(2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 – cực: Xô –Mĩ
nay…) - Từ 1991 –nay:
HS. Nhắc lại các xu thế phát triển + Xác lập trật tự thế giới đa cực
của thế giới ngày nay nhiều trung tâm
Tại sao g/c công nhân lại có thể trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng?
(lực lượng tiến bộ, có tổ chức, kỷ luật cao, bị 3 tầng áp bức....)
Em có nhận xét gì về thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp?
IV. Củng cố bài:
Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp đã tác động như thế nào đến kinh
tế xã hội Việt Nam?
V. Hướng dẫn học tập:
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 15.Phong trào cách mạng Việt Nam…. (1919-1925)
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần 17
Ngày soạn: 8/12/2010
Ngày dạy: 9/12/2010
Tiết 17
BÀI 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ NHẤT (1919-1925)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đến
cách mạng Việt Nam
- Nét chính trong phong trào dân tộc dân chủ công khai và phong trào công nhân Việt
Nam từ 1919 đến 1925
2. Tư tưởng:Bồi dưỡng lòng yêu nước và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, trình bày các sự kiện lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Ảnh chân dung ccs nhân vật lịch sử (nếu có)
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
. Kiểm tra
41
Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?Thái độ
chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng
Cách mạng tháng Mười Mười Nga và phong trào cách mạng
Nga đã ảnh hưởng như thế nào thế giới
đến phong trào cách mạng thế - Cách mạng tháng Mười thành công
giới? → ptgp dân tộc, ptrào công nhân gắn
bó mật thiết
(Ptgp dân tộc và ptrào công
nhân gắn bó chặt chẽ với - Làn sóng cách mạng dâng cao trên
nhau....) thế giới → Quốc tế cộng sản ra đời
(3/1919)
- Đảng cộng sản được thành lập ở
Những sự kiện đó đã nhiều nước: Pháp, TQuốc
ảnh hưởng như thế nào đến
cách mạng Việt Nam? → Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa
Mác – Lê-nin vào V Nam
Hoạt động 2.
II. Phong trào dân tộc, dân chủ công
GV. Giải thích: “Phong trào khai (1919-1925)
dân tộc dân chủ”
1.Giai cấp tư sản dân tộc
Sau CTTG 1 phong trào
dân tộc, dân chủ ở nước ta - Sau c tranh, tư sản muốn vươn lên
phát triển như thế nào? giành vị trí kinh tế, nhưng bị chèn ép
→ phát động đấu tranh
(phát triển mạnh mẽ, hình thức
phong phú và sôi nổi) - Phong trào:
HS. Đọc tư liệu:” Giai cấp tư + Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại
sản…quyền lợi” hóa (1919)
TuÇn 20
Ngµysoạn:02/1/2011
Ngày dạy:.. 03/01/2011
Tiết 20
BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG
NHỮNG NĂM 1919-1925
2. Công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911 đến 1925
5.. Hướng dẫn học tập:
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 17.Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời
+ Tìm hiểu về Nguyễn Thái Học
IV. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................
Tuần 20
Ngày soạn: 03/01/2011
Ngày dạy: 04/01/2011
Tiết 21
BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
46
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam 1926 -1927 là cơ sở cho sự
ra đời của các tổ chức cách mạng: Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân đảng.
- Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng này.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng khâm phục kính yêu các bậc tiền bối cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ và nhận định, đánh giá,
phân tích các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái (nếu có)
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp? Ý nghĩa của các hoạt động đó?
3. Dạy học bài mới
Tuần 21
NS: 09/01/2011
ND:10/01/2011
Tiết22
Đảng Tân Việt ra đời và hoạt động III. Việt Nam Quốc dân Đảng
có ý nghĩa như thế nào? (1927) và khởi nghĩa Yên Bái 1930
1. Việt Nam quốc dân Đảng
(1927)
Hoạt động 3. - Cơ sở: NXB Nam Đồng thư xã →
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 65, 66) chịu ảnh hưởng chủ nghĩa Tam dân
Việt Nam quốc dân Đảng ra - Ngày 25/12/1927, Việt Nam
đời và hoạt động như thế nào? quốc dân Đảng thành lập.
GV. Giới thiệu về Nguyễn Thái - Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, …
Học, giáo dục h/s truyền thống - Hoạt động: Thiên về ám sát cá
cách mạng địa phương Vĩnh Phúc nhân
48
Em có nhận xét gì về thành ⇒ Tổ chức cmạng theo xu hướng
phần, tổ chức, xu hướng cách Dân chủ tư sản, nhưng thành phần
mạng của tổ chức này? phức tạp, tổ chức lỏng lẻo
Tuần 21
Ngày soạn: 10/01/2011
Ngày dạy: 11/01/2011
Tiết 23
BÀI 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
50
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng.. Ý nghĩa lịch sử to
lớn của việc Đảng ra đời
- Nội dung chính của Luận cương chính trị tháng 10/1930
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu Đảng và yêu Bác Hồ người đã có công sáng lập ĐCS
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ, phân tích, đánh giá
B. Phương tiện dạy học
Chân dung: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú
LĐ: Nguyễn Ái Quốc với quá trình thành lập Đảng
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Tại sao ở Việt Nam chỉ trong một t gian ngắn đã có 3 tổ chức c sản Đảng nối tiếp nhau
ra đời
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Hội nghị thành lập Đảng cộng
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK sản Việt Nam (3/02/1930)
trang 69) * Hoàn cảnh:
Hội nghị thành lập Đảng - Ba tổ chức cộng sản ra đời →
diễn ra trong hoàn cảnh như thế phong trào cách mạng. phát triền
nào? - Hoạt động riêng rẽ, tranh giành
GV. Trước yêu cầu bức thiết lúc ảnh hưởng → nguy cơ chia rẽ lớn
này, Nguyễn Ái Quốc đã đứng ra tổ ⇒ Yêu cầu phải có 1 Đảng thống
chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức nhất trong cả nước
cộng sản → thành lập ĐCS duy
* Nội dung:
nhất ở Việt Nam
- Từ 3-7/2/1930, Hội nghị diễn ra tại
Hương Cảng - TQuốc, NAQ chủ trì
- Thành dự Hội nghị:2 đbiểu
Nêu thời gian, địa điểm, ĐDCSĐ, 2 đbiểu ANCSĐ, 2 đại
thành phần tham dự Hội nghị? biểu ở ngoài nước
GV. Nguyễn Ái Quốc kêu gọi các + Quyết định hợp nhất các tổ chức
tổ chức cộng sản xoá bỏ mọi hiềm CS → ĐCS Việt Nam
khích thống nhất thành tổ chức
+ Thông qua: Chính cương, sách
cộng sản duy nhất ⇒ Đảng cộng lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt
sản Việt Nam.
⇒ Đại hội thành lập Đảng,Chính
Nêu nội dung chính của Hội
cương, sách lược vắn tắt - Cương
nghị?
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(Quyết định hợp nhất các tổ chức
- 24/2/1930, ĐDCSLĐ gia nhập
CS → ĐCS Việt Nam, thông qua:
ĐCS Việt Nam
Chính cương…)
GV. Phân tích nội dung: Chính
cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
51
Hội nghị t lập Đảng có ý
nghĩa như thế nào?
GV. Yêu cầu h/s nhận xét về vi trò
của NAQ đối với việc thành lập
ĐCS Việt Nam
Hoạt động 2. II. Luận cương chính trị (10/1930)
Luận cương tháng 10/1930 * Hội nghị l1 của Đảng (10/1930)
được thông qua trong hoàn cảnh - Đổi tên Đảng → ĐCS Đông
nào? Dương.
(Hội nghị lần 1 của Đảng – Hương - Bầu BCHTƯ - Trần Phú Tổng bí
Cảng – T Quốc…) thư
GV. Yêu cầu h/s trình bày hiểu biết - Thông qua Luận cương chính trị
về Tổng bí thư Đảng đầu tiiên: * Nội dung:
Trần Phú
+ Tính chất cách mạng: CMTS dân
Luận cương chính trị 1930 quyền bỏ qua TBCN → CNXH
của Đảng có những điểm chủ yếu
+ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc –
nào?
pkiến
(chỉ rõ tính chất, nhiệm vụ, lực
+ Lãnh đạo: Đảng cộng sản.
lượng,….Việt Nam)
+ Lực lượng: công nhân và nông
Em có nhận xét gì về nội
dân.
dung Luận cương chính trị 1930
+ Cmạng Việt Nam: là một bộ phận
của Đảng?
của cách mạng thế giới
(nhiều hận chế: xác đinh lực lượng,
+ Phương pháp cmạng: vtrang, bạo
nhiệm vụ…)
động
Gv. Hạn chế Luận cương được
đảng khắc phục trong quá trình
lãnh đạo cách mạng
Hoạt động 3. III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành
lập Đảng
ĐCS Việt Nam ra đời có ý - Đảng ra đời là kết quả của sự kết
nghĩa như thế nào? hợp: CN Mác – Lê-nin + Ptrào công
(là kết quả của sự kết hợp 3 yếu tố: nhân + Ptrào yêu nước
CN Mác – Lê-nin + Ptrào công - Là bước ngoặt vĩ đại của cách
nhân + Ptrào yêu nước;…) mạng Việt Nam:
Tại sao nói đảng ra đời là + Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về
bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử đường lối , giai cấp lãnh đạo
Việt Nam? + Khẳng định g/c CN đã trưởng
thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng
+ Cách mạng Việt Nam gắn liền
52
khăng khít với cách mạng thế giới
4. Củng cố bài:
1. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
2. vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1935
+ Sưu tầm thơ ca cách mạng về thời kỳ Xô Viết Nghệ Tĩnh
IV. Rút kinh nghiệm :
Tuần 22
Ngày soạn: 16/01/2011
Ngày dạy:17/01/2011
Tiết 24
BÀI 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng1930-1931, với đỉnh cao là
Xô Viết - Nghệ Tĩnh
- Bản chất của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh - chính quyền kiểu mới.Quá trình hồi
phục lực lượng cách mạng (1931-1935)
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của quần chúng
công – nông và các chiến sĩ cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ về phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
Tranh ảnh về Xô viết Nghệ Tĩnh
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
53
II. Kiểm tra
Hội nghị thành lập Đảng? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng
III. Dạy học bài mới
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 33 - Đầu 1937, phong trào đón
(SGK trang 79) phái đoàn Chính phủ Pháp và
toàn quyền mới của Đông
Em có nhận xét gì về phong
Dương
trào đấu tranh đòi tự do dân chủ
1936-1939? - Phong trào đấu tranh của
quần chúng:
(Phong trào đấu tranh rộng rãi, thu
hút đông đảo các lực lượng nhân + 11/1936, bãi công CN công
dân tham gia ở cả nông thôn, thành ty than Hòn Gia
thị, hình thức phong phú,...) + 7/1937, bãi công Cn xe lửa
57
Trường Thi
- 1/5/1938, mít tinh btình của
2,5 v qchúng ở khu Đấu Xảo
Hà Nội
- Phong trào báo chí tiến bộ →
tuyên truyền Cn Mác – Lê-nin
- T9/1939, phong trào chấm dứt
Hoạt động 3. III. Ý nghĩa của phong trào
Cuộc vận động dân chủ - Qchúng được tập dượt đtranh
1936-1939 có ý nghĩa như thế - Đảng được rèn luyện, uy tín
nào? của Đảng được nâng cao
(Qchúng được tập dượt đtranh, - CN Mác cùng chính sách cảu
Đảng được rèn luyện,...) đảng được truyền bá sâu rộng
trong quần chúng
→ Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn
bị cho cách mạng tháng Tám
4. Củng cố bài:
1. Nguyên nhân, diễn biến cảu phong trào dân chủ công khai 1936 -1939
2. So sánh ctrương của Đảng qua 2 tkỳ 1930 1931 và 1936 -1939
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 21. Việt Nam trong những năm 1939 -1945
D.Rót kinh nghiÖm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
TuÇn 24 Ngày
soạn:13/02/2011
Tiªt 28 Ngày dạy:
14/02/2011
BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM NĂM 1945 (tiếp)
63
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng
Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
2. Tư tưởng: Giáo dục: Lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng LĐ, phân tích tổng hợp sự kiện
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời và những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt
Minh?
3. Dạy học bài mới
II. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNGTÁM NĂM 1945
Tuần 25
Ngày soạn: 20/02/2011
Ngày dạy: 21/02/2011
Tiết 30
68
BÀI 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN
CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thuận lợi và khó khăn của nước VNDCCH sau cách mạng tháng Tám 1945
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch chúng ta đã phát huy thắng lợi, khắc phục
khó khăn giữ vững và củng cố chính quyền nhân dân
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946
.C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
3. Bài mới
I.Tình hình
Ho¹t ®éng cña GV vµ Néi dung kiÕn thøc Bæ sung
HS
Nước ta sau cách mạng tháng Tám
Hoạt động 1. * Thuận lợi:
HS. Nhắc lại ý nghĩa lịch sử của - Đất nước độc lập, nhân dân tự do
cách m¹ng tháng Tám 1945 - Chính quyền mới được xây dựng
Những thuận lợi của nước * Khó khăn:
VNDCCH sau cách mạng tháng - Ngoại xâm, nội phản:
Tám? + Vĩ tuyến 16 → Bắc: 20v q Tưởng,tay
GV. Thuận lợi tuy lớn nhưng khó sai
khăn chồng chất → đặt nước + Vĩ tuyến 16 → Nam: q Anh,
VNDCCH vào tình thế “ngàn cân Pháp,tay sai
treo sợi tóc” + 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp
Tại sao nói nước - Kinh tế, tài chính:
VNDCCH ngay sau khi t lập đã + Hạn hán, lũ lụt, s/x đình đốn → nạn
ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi đói
tóc” + Tài chính trống rỗng
- Văn hoá – xã hội:nạn mù chữ và tệ
GV. Phân tích khó khăn và tác nạn xã hội tràn lan
hại của 3 vấn nạn lớn: nạn đói, - Chính quyền non trẻ, chưa được củng
nạn dốt, nạn ngoại xâm. Khẳng cố
định vấn nạn lớn nhất đe doạ nền ⇒ Đặt nước Việt Nam Dân chủ Cộng
độc lập dân tộc đó là nạn ngoại hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo
69
xâm
Tuần 26
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Tiết 32
Chương V. VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954
BÀI 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
74
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Hồ Chủ Tịch
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng cho học sinh.
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh.
B. Phương tiện dạy - học
Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Tranh ảnh liên quan bài học
C. Tiến trình dạy học
1.. Tổ chức lớp
2.. Kiểm tra
Trước và sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chủ trương và biện pháp của Đảng và Chính
phủ ta đối phó với quân Tưởng và quân Pháp có gì khác nhau?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
I. Cuộc kháng chiến toàn
Hoạt động 1. quốc chống thực dân Pháp
Sau khi đã kí Hiệp định sơ bộ xâm lược bùng nổ
và Tạm ước, Pháp có những hành (19/12/1946)
động gì? 1. Kháng chiến toàn quốc
(khiêu khích, gây xung đột nhiều nơi, chống thực dân Pháp xâm
đánh chiếm 1 số vị trí...) lược bùng nổ
GV. Hành động trắng trợn, ngoan cố + Tấn công, đánh chiếm nhiều
của TD Pháp → đe doạ nghiêm trọng nơi
độc lập chủ quyền dan tộc + Đầu 12/1946, gây xung đột
vũ trang ở Hà Nội
Tuần 26
77
Ngày soạn:03/03/2011
Ngày dạy:04/03/2011
Tiết 33
BÀI 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận.
- Âm mưu, thủ đoạn của Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến
2. Tư tưởng:
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng,niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và
Bác Hồ
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh.
B. Phương tiện dạy - học
LĐ: Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
1. Cuộc k/c toàn quốc chống TD Pháp bùng nổ như thế nào?
2. Phân tích nội dung cơ bản của đường lối cháng chiến chống Pháp của Đảng?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1. IV. Chiến dịch Việt Bắc -
GV. Pháp âm mưu đánh nhanh thắng Thu Đông năm 1947
nhanh thành lập chính phủ bù nhìn. 1.Thực dân Pháp tiến công
Để thực hiện âm mưu đó thực dân căn cứ địa kháng chiến Việt
Pháp cử Bôlaec làm cao uỷ ĐD, tập Bắc
hợp Việt gian phản động....,chuẩn bị - T3/1947,Bôlaec → Cao uỷ
tiến công lên Việt Bắc Đông Dương → mở cuộc tấn
TD Pháp tấn công Việt Bắc công Việt Bắc nhằm:
nhằm mục đích gì? + Phá căn cứ, cơ quan đầu
(Phá căn cứ, cơ quan đầu não k não k chiến
chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực....) + Tiêu diệt bộ đội chủ lực.
Để thực hiện âm mưu đó, TD + Khoá chặt biên giới Việt
Pháp đã làm gì? Trung → cô lập Việt Bắc
GV. Sử dụng LĐ, trình bày diễn biến - Thực hiện:
cuộc tấn công Việt Bắc của Pháp + 7/10/1947, quân dù → Bắc
HS. Xác định hướng tiến công của Cạn, Chợ Mới,...; quân bộ →
quân Pháp Cao Bằng → Bắc Cạn
Em có nhận xét gì về các + 9/10, quân thuỷ ngược s
hướng tấn công của quân Pháp? Hồng, Lô, Gâm → Tuyên
78
(tạo thế gọng kìm bao vây Việt Bắc) Quang
GV. TƯ Đảng ra chỉ thị phải phá tan ⇒ Tạo thành 2 gọng kìm bao
cuộc tấn công thu đông của Pháp. vây V Bắc
Hoạt động 2. 2. Quân dân ta chiến đấu
Quân dân ta đã chiến đấu như bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc
thế nào để bảo vệ căn cứ địa Việt * Diễn biến:
Bắc? - Bắc Cạn: ta chủ động bao
(Ta đánh nhiều hướng, bẻ gãy từng vây, chia cắt, cô lập địch
gọng kìm địch) - Đường số 4: phục kích đèo
GV. Sử dụng LĐ lược thuật diễn Bông Lau, Bản Sao
biến - Trên s Lô; phục kích chặn
Chiến dịch Việt Bắc, ta đã thu địch → Đoan Hùng, Khe Lau
được kết quả như thế nào? * Kết quả:
GV. Giới thiệu về các địa điểm diễn - Sau 75 ngày đêm, Pháp rút
ra trận đánh, giáo dục h/s ý thức bảo khỏi V Bắc
vệ di tích lịch sử cách mạng
- Căn cứ Việt Bắc, cơ quan
Ý nghĩa của chiến thắng Việt đầu não kháng chiến bảo vệ
Bắc? an toàn
(làm thất bại âm mưu “đánh nhanh
thắng nhanh” của thực dân Pháp)
Hoạt động 3. V. Đẩy mạnh kháng chiến
toàn dân, toàn diện
Sau thất bại ở Việt Bắc Pháp * Pháp thực hiện âm mưu:
có âm mưu gì?Em có nhận xét gì về “dùng người Việt đánh người
âm mưu đó? Việt, lấy chiến tranh nuôi
(csang đánh ldài, dùng người Việt chiến tranh”
đánh người Việt…) * Ta thực hiện phương châm
Để đối phó với âm mưu mới “đánh lâu dài”, đẩy mạnh
của Pháp, ta có chủ trương gì? kchiến toàn dân, toàn diện
(thực hiện phương trâm: Đánh lâu - Quân sự: thực hiện vũ trang
dài,đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn dân, phát triển c tranh du
toàn diện) kích.
4. Củng cố bài:
1. Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947 bằng lược đồ?
2. Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện được đẩy mạnh như thế nào?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 26 . Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến…(1950 -1953)
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tuần 27
Ngày soạn: 06/03/2011
Ngày dạy: 07/03/2011
Tiết 34
BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Giai đoạn phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến dịch Biên giới 1950.
Sau chiến thắng Biên giới kháng chiến của ta được đẩy mạnh
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của đảng và HCT
3. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy - học:
LĐ: Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947 bằng lược đồ?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1: I. Chiến dịch Biên giới thu -
đông 1950
80
Tình hình thế giới và Đông 1. Hoàn cảnh lịch sử mới
Dương sau chiến dịch Việt Bắc có gì - Cách mạng Trung Quốc thắng
thuận lợi cho cách mạng? lợi → thuận lợi cho cách mạng
(Thay đổi có lợi cho c mạng: cmạng - Ở Đông Dương:
TQ thành công,...) + Pháp liên tiếp thất bại → lệ
Tại sao Mĩ lại can thiệp sâu thuộc Mĩ
vào chiến tranh Đông Dương? + Mĩ can thiệp sâu vào chiến
(thay chân Pháp chiếm đóng ĐD) tranh Đông Dương
?Địa thế tây bắc đã có tác dụng gì 2. Quân ta tiến công địch ở
cho cuộc kháng chiến ? Liên hệ với biên giới phía Bắc
ngày nay ? * Âm mưu của Pháp:
Hoạt động 2: - Thực hiện kế hoạch Rơ-ve
Bước vào thu – đông 1950, nhằm:
âm mưu của Pháp- Mĩ ở Đông + Khoá cửa biên giới Việt –
Dương như thế nào? Trung
(thực hiện kế hoạch Rơ –ve nhằm; + Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
ngăn chặn ảnh hưởng cm TQ,tiêu
diệt kc của ta) - Biện pháp thực hiện:
GV. Sử dụng LĐ phân tích rõ âm + Tăng cường hệ thống phòng
mưu của Pháp ngự trên đường 4
Để thực hiện âm mưu đó, TD + Thiết lập hành lang Đông -
Pháp đã làm gì? Tây
(Tăng cường hệ thống phòng ngự + Chuẩn bị tấn công Việt Bắc
trên đường 4, ...) lần 2
Trước âm mưu của Pháp, * Chủ trương của ta:
Đảng đã có chủ trương như thế nào? T6 – 1950, TƯ Đảng quyết
Tại sao? định mở chiến dịch Biên giới
(xuất phát tình hình TG và ĐD thay
đổi có lợi cm,địch có âm mưu
mới,chứng tỏ thế và lực của ta lớn
mạnh: mở chiến dịch biên giới 1950)
HS. Quan sát H. 46 (SGK T.110) * Diễn biến:
Chiến dịch biên giới đã diễn
- Ngày 18/9/1950, tiêu diệt
ra như thế nào? Đông Khê, uy hiếp Thất Khê
GV.Sử dụng LĐ, tường thuật diễn - Pháp: ở Cao Bằng rút theo
biến chiến dịch. Khắc hoạ hình ảnhĐường 4, từ Thất Khê →
Bác Hồ ra mặt trận trực tiếp chỉ huy
Đông Khê → về xuôi
chiến dịch và hình ảnh một số chiến
sĩ cm: La Văn Cầu – Đông Khê - Ta chặn đánh địch trên
Đường 4 → 2 cách quân Pháp
gặp được nhau
- 22/10/1950, Pháp rút khỏi
Đường 4
* Kết quả:
- Khai thông 750 km đường
biên giới, với 35 vạn dân.
Chiến dịch biên giới ta thu - Chọc thủng.Hàng lang Đông
được kết quả gì? Tây
81
(Khai thông 750 km đường bgiới, với ⇒ Kế hoạch Rơ-ve phá sản
35 vạn dân,...)
Ý nghĩa của những thắng lợi
trong thu đông 1950?
(ta giành quyền chủ động ...)
Hoạt động 3. II. Âm mưu đẩy mạnh chiến
Sau khi thất bại ở Biên giới, tranh xâm lược Đông Dương
Pháp – Mĩ có âm mưu gì để đảy của thực dân Pháp
mạnh chiến xâm lược ĐD? - Pháp âm mưu giành lại quyền
(giành lại thế chủ động) chủ động chiến lược
Để thực hiện âm mưu đó - Mĩ tăng v trợ → Pháp đẩy
Pháp, Mĩ đã làm gì Em có nhận xét mạnh ctranh
gì về sự cấu kết giữa Pháp – Mĩ? - Tháng 12/1950, đề ra kế
(Chặt chẽ, Pháp lệ thuộc vào Mĩ) hoạch Đờ Lát-đờ Tát-xi-nhi.
Hoạt động 4. III. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ II của Đảng (2/1951)
Để đẩy mạnh kháng chiến đến - Tháng 2/1951, Đảng họp Đại
thắng lợi Đảng ta đã làm gì? hội lần 2 ở Chiêm Hoá - Tuyên
GV.Giới thiệu H. 48 (SGk trang 113) Quang.
Nêu những nội dung cơ bản - Nội dung:
của Đại hội? + Thông qua báo cáo chính
trị,báo cáo bàn về cách mạng
Việt Nam
Theo 2 bản báo cáo, nhiệm
vụ trước mắt chủ yếu của cm VN lúc + Quyết định đưa Đảng ra công
này là gì? khai, đổi tên Đảng lao động
Việt Nam
(chống đế quốc)
+ Bầu BCHTƯ Đảng.
GV.Ngày 11/11/1945 Đảng cộng sản
Đông Dương đi vào hoạt động bí ⇒ Đánh dấu bước trưởng
mật. thành của Đảng,thúc đẩy cuộc
k chiến thắng lợi
Đại hội đại biểu toàn quốc
lần 2 của Đảng có ý nghĩa như thế
nào?
4. Củng cố bài:
Âm mưu của thực dân Pháp - Mĩ sau thất bại ở Biên giới?
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950H. Diễn biến, kết quả,ý nghĩa
của chiến dịch Biên giới
5. Hướng dẫn học tập: +Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 26 . Bước phát triển mới…1953
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................
82
Tuần 27
Ngày soạn: 07/03/2011
Ngày dạy: 09/03/2011
Tiết 35
BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỞI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Sau chiến thắng Biên giơi ta tiếp tục đẩy mạnh công tác hậu phương và đấu tranh để
giữ vững quyền chủ động trên chiến trường
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của đảng và HCT
3. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy - học
LĐ: Chiến dịch Tây Bắc
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950H.
Diễn biến, kết quả,ý nghĩa của chiến dịch Biên giới
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1. IV. Phát triển hậu phương
Nêu những sự kiện kháng chiến về mọi mặt
chính trị diễn ra vào năm * Chính trị:
1951, ý nghĩa của các sự kiện - Ngày 3/3/1951,Mặt trận Liên
đó? Việt thành lập
GV.Hướng dẫn học sinh quan - Ngày 11/3/1951. Liên minh nhân
sát H 49 dân Việt - Miên - Lào ra đời.
Quan sát H.49, em có * Kinh tế:
nhận xét gì về thành phần tham - Năm 1952,vận động tăng gia sản
dự ĐH thống nhất Việt Minh - xuất, thực hành tiết kiệm
Liên Việt?
- Năm 1953, giảm tô, cải cách
(đủ các giới, các ngành, các ruộng đất
đoàn thể...)
- Tháng 12/1953, thông qua Luật
Sau ĐH toàn quốc lần cải cách r đất
hậu phương kháng chiến đã
83
phát triển như thế nào về - Từ 4/1953 đến 7/1954 thực hiện
KT,VHGD? 5 đợt cải cách ruộng đất ở vùng tự
(đạt nhiều thành tựu về kinh tế, do.
văn hoá) * Văn hoá - giáo dục:
HS. Nêu hiểu biết của bản thân - Giáo dục ngày càng phát triển,
về một trong 7 anh hùng chiến số người đi học và h/s các cấp đều
sĩ ở ĐH thi đua toàn quốc tăng
T5/1951 - Ngày 1/5/1952, Đại hội anh
Những thành tựu trong hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc –
xây dựng hậu phương có ý tuyên Quang
nghĩa như thế nào với thắng lợi
KC?
Tuần 29
Ngày soạn: 22/03/2011
Ngày dạy:23/03/2011
Tiết 38
KIỂM TRA VIẾT (1 TIẾT)
A. Mục tiêu cần đạt
- Qua bài kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức của mình từ tuần 22 đến tuần 27
- Rèn luyện cách làm bài và ý thức làm bài cho học sinh.
B. Phương tiện dạy - học
Lập Ma trận đề kiểm tra:
Nhận thức
Tổng
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Cách mạng Việt Nam từ 1 2 1 4
1919 -1930 0,25đ 0,5đ 0,5 đ 1,25đ
Cách mạng Việt nam từ 1 1
1930 - 1939 0,25đ 0,25đ
1 1 1
Cách mạng Việt nam từ
0,25đ 0,5 đ 0,75
1939 - 1945
đ
1 3 1 1 4 2
Cách mạng Việt nam từ
1945 - 1954
0,5 đ 1,25đ 3đ 3đ 1,75đ 6đ
3 6 1 1 6 2
Tổng
1đ 2đ 3đ 4đ 4đ 6đ
03/02/1930
02/9/1945
07/5/1954
Tuần 29
Ngày soạn: 23/03/2011
Ngày dạy: 24/03/2011
Tiết 39
Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975
BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne - vơ (7/1954), nguyên nhân của việc đất
nước ta bị chia cắt làm 2 miền.
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và kết quả đạt được trong công cuộc khôi phục,
phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học
Tranh ảnh có liên quan đến bài học
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động1. I.Tình hình nước ta sau hiệp
Sau Hiệp đinh Giơ-ne-vơ tình định Giơ - ne - vơ 1954 về Đông
hình nước ta như thế nào? Dương
(Đất nước bị chia cắt làm 2 miền) - Miền Bắc:
+ Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi
GV. Giới thiệu H.57 (SGK trang 128) Hà Nội
+ Tháng 5/1955 Pháp rút khỏi
Miền Bắc.
Em hiểu như thế nào là thuộc
địa kiểu mới? → Miền Bắc giải phóng → xây
dựng CNXH
GV. Nhiệm vụ cách mạng 2 miền
- Miền Nam:
+ Mĩ âm mưu biến mNam →
thuộc địa kiểu mới
+ Dựng chính quyền tai sai Ngô
Đình Diệm
→ Tiến hành chống Mĩ
II.Miền Bắc hoàn thành cải cách
93
ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải
Hoạt động 2. tạo quan hệ sản xuất (1954-
Sau khi hoàn toàn giải phóng 1960)
miền Bắc tiếp tục tiến hành mới đợt 1.Hoàn thành cải cách ruộng đất
cải cách ruộng đất? Kết quả? - Từ 1953 -1956, thực hiện 5 đợt
HS. Đọc phần chữ nhỏ (130 SGK) cải cách ruộng đất
Nêu và nhận xét về những hạn - Kết quả:
chế trong cải cách ruộng đất? + Thực hiện được khẩu
(đấu tố người có công cách mạng,...sai hiệu:“Người cày có ruộng”
lầm nghiêm trọng…) + Giai cấp địa chủ phong kiến bị
Ý nghĩa của cải cách ruộng đánh đổ
đất? ⇒ Nông thôn mBắc thay đổi căn
bản, khối công nông liên minh
được củng cố
Hoạt động 3. 2.Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh
Trong công cuộc khôi phục * Nông nghiệp:
kinh tế hàn gắn vết thương chiến + Diện tích mở rộng, hthống thuỷ
tranh ta đã thu được những thành tựu lợi được phục.hồi
gì? + Năm 1957, sản lượng vượt mức
( Nông nghiệp: diện tích mở rộng, chiến tranh
hthống thuỷ lợi được phục.hồi,1957, * Công nghiệp:
sản lượng vượt mức chiến tranh ;…) + Mở rộng, xây mới các cơ sở
công nghiệp
+ Cuối1957, có:97 nhà máy Nhà
nước
* Thủ công nghiệp:
+ Đáp ứng được tiêu dùng
+ Cuối1957, số lượng thợ tcông
Những thành tựu trên có ý tăng gấp 2 (1939)
nghĩa gì? * Thương nghiệp:
(Giảm bớt khó khăn, đời sống nhân + Hệ thống mậu dịch và HTX mở
dân được cải thiện tạo tiền đề cải tạo rộng
XHCN an ninh quốc phòng được giữ + Cuối1957 có quan hệ với 27
vững). nước
* Giao thông vận tải:
Khôi phục, xây dựng và mở rộng
nhiều tuyến đường, bến cảng.
Hoạt động 4. 3.Cải tạo quan hệ sản xuất, bước
Trong thời kỳ cải tạo XHCN đầu phát triển kinh tế, văn hóa
miền Bắc đã đạt được những thành * Cải tạo quan hệ sản xuất
tựu gì? - Từ 1958 -1960: cải tạo QHSX
(xoá bỏ chế độ người bóc lột người, theo định hướng XHCN đối với
thúc đẩy sản xuất phát triển) các thành phần kinh tế
Trong cải tạo XHCN ta còn - Kết qủa: xoá bỏ chế độ người
mắc những sai lầm gì?Nguyên nhân bóc lột người, thúc đẩy sản xuất
94
nào dẫn đến sai lầm? phát triển
(Chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai * Phát triển kinh tế, văn hoá:
đoạn) - Kinh tế: Xây dựng thêm nhiều
Trong phát triển kinh tế văn nhà máy xí nghiệp
hoá ta thu được kết quả gì? Ý nghĩa? → Cuối 1960: 172 xí nghiệp quốc
doanh, 500 xí nghiệp địa phương.
- VHGD: Cuối 1960, thanh toán
nạn mù chữ, giáo dục phổ thông
hoàn chỉnh
- Cơ sở y tế: tăng 11 lần so với
1955
IV. Củng cố bài:
Nêu quá trình thực hiện và kết quả cải cách ruộng đất ở miền Bắc từ 1953 đến năm
1956?
V. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 28. Xây dựng CNXH….(1954 -1965)
D.Rút kinh nghiệm :
Tuần 30
Ngày soạn: 27/03/2011
Ngày dạy: 29/03/2011
Tiết 40
BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-
1965) (tiếp)
V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961-1965)
Hoạt động 2. 1.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
GV. Sau thất bại ở Đồng khởi Mĩ đề ra chiến lược ở miền Nam
chiến tranh đặc biệt * Thời gian: 1961- 1965, Kennơđi - Giônxơn
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến * Âm mưu, thủ đoạn:
lược chiến tranh đặc biệt? + Tăng cường quân Ngụy, sử dụng chiến
GV. Giới thiệu H.63 (SGK trang 139) thuật mới→ hành quân, càn quét tiêu diệt lực
Em có nhận xét gì về chiến lược “Chiến lượng cách mạng mNam
tranh đặc biệt”? + Dồn dân, lập ấp chiến lược → bình định
(Lực lượng chủ yếu quân Nguỵ + cố vấn Mĩ + vũ mNam
98
khí, trang bị Mĩ)
Tuần 30
Ngày soạn: 28/03/2011
Ngày dạy: 29/03/2011
Tiết 41
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-
1973)
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:Giúp HS hiểu:
Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi của quân dân
2 miền trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh, sử dụng tranh ảnh, lược đồ
B. Phương tiện dạy - học
Lược đồ trận Vạn Trường 1965
LĐ. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 1 và phát triển....
C.Tiến trình dạy - học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
III. Dạy học bài mới
I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MÌ (1965-1968)
Hoạt động 1. 1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh đặc biệt Mĩ ở miền Nam
đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ * Thời gian: 1965- 1968, Giônxơn
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến * Âm mưu, thủ đoạn:
lược chiến tranh cục bộ? - Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam
(Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam → → hành quân tìm diệt, bình định
hành quân tìm diệt, bình định; ném bom bắn phá - Ném bom bắn phá miền Bắc
miền Bắc)
⇒ Chống phá cách mạng mNam, phá hậu
Chiến lược CTCB và CTĐB của MĨ ở miền
phương mBắc
Na có điểm gì giống và khác nhau?
(Giống: chiến lược CTXL thực dân mới của Mĩ,
khác: lực lượng, quy mô, thủ đoạn)
Hoạt động 2. 2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến
Quân dân ta giàng thắng lợi như thế nào tranh cục bộ” của Mĩ
trong những năm đầu chống chiến lược CTCB? * Quân sự:
HS. Xác định vị trí Vạn Tường trên LĐ - Mở đầu cthắng Vạn Tường (8/1963) →
GV. Sử dụng LĐ tường thuật trận Vạn Tường ctrào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”
Chiến thắng Vạn Tượng có ý nghĩa gì? - Chiến thắng mùa khô
(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTCB) + 1965-1966: đánh bại 5 cuộc hành quân tìm
Khả năng đánh thắng Mĩ được chứng minh diệt của 72 vạn Mĩ - Nguỵ
như thế nào trong 2 mùa khô? + 1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân của
GV. Giới thiệu H. 66 và H. 67 (SGK tr144-145) gần 1 triệu Mĩ - Nguỵ
Cuộc đấu tranh chính trị và chống phá bình * Đấu tranh ctrị và chống phá bình định:
100
định diễn ra ntn? Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ khắp nông thôn,
thành thị
Hoạt động 3. 3.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968
Tạ sao Đảng quyết định mở cuộc Tổng tiến * Hoàn cảnh:
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? + Lực lượng thay đổi lợi cho ta
(Tranh cử vào nhà trắng ta có thể lợi dụng,...) + Mĩ bầu cử Tổng thống
Cuộc tổng tiến công đó đã diễn ra ntn? ⇒ Tổng tiến công,nổi dậy giành chính
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến quyền, buộc Mĩ rút về nước
Em có nhận xét gì về cách tiến công của * Diễn biến:
ta? - Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt
(Bí mật, bất ngờ - dịp tết, quy mô toàn mNam) tấn công và nổi dậy khắp các đô thị
Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công? - Tại Sài Gòn ta tấn công các cơ quan đầu
GV.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1968, mục tiêu não địch: Dinh Độc Lập,....
của cuộc tổng tiến công không đạt được đầy đủ. * Ý nghĩa:
Tuy vậy cũng đã có ý nghĩa lịch sử to lớn. - Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, phá
sản chiến lược CTCB
- Buộc Mĩ chấm dứt ném bom mBắc, chấp
nhận đàm phán ở Pa-ri
II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965-
1968)
Hoạt động 4. 1.Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và
GV. Phối hợp với chiến lược CTCB ở mNam Mĩ hải quân phá hoại miền Bắc
đã ném bom bứn phá mBắc - N5/8/1964, , Mĩ dựng “Sự kiện BBộ” →
Đế quốc Mĩ đánh phá mBắc ntn? ném bom 1 số nơi ở mBắc.
(5/8/1964, ném bom 1 số nơi ở mBắc, 7/2/1965 - N7/2/1965 cthức gây chiến tranh phá hoại
cthức gây chiến tranh phá hoại mBắc) mBắc
Mục tiêu đánh phá của Mĩ? Tại sao chúng ⇒ Phá hoại hậu phương mBắc
lại đánh những nơi đó?
Hoạt động 5. 2. MBắc vừa chiến đấu chống chiến CTPH
MBắc đã có chủ trương gì để chống Mĩ? vừa sxuất
(chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện * Mặt trận chiến đấu:
vũ trang toàn dân, triệt để sơ tán…) - Bắn rơi, phá hủy nhiều máy bay, tàu chiến
Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì khi - 1/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom
đồng thời làm 2 nhiệm vụ? * Mặt trận sản xuất:
+ Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng
xuất tăng.
+ Công nghiệp sản xuất được giữ vững
+ Giao thông vận tải: thông suốt, đáp ứng
nhu cầu
IV. Củng cố bài:
Lập bảng thống kê về những thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược ctranh cục bộ
V. Hướng dẫn học tập:
101
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 42
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-
1973)
(tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Vai trò hậu phương miền Bắc đối với miền Nam.
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “VNHCT”, thắng lợi quân dân ta trong cuộc chiến
đấu chống “VNHCT”
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện
lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học
Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này
Bản đồ Việt Nam
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Những thắng lợi của quân dân mNam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh cục bộ
III. Dạy học bài mới
II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965-
1968)
Hoạt động 1. 3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương
Hậu phương mBắc đã chi viện như thế lớn
nào cho tiền tuyến mNam đánh Mĩ? - Bằng đường Hồ Chí Minh trên bộ, biển miền
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu về tuyến đường Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam
vận chuyển Bắc Nam - Từ 1965-1968, chi viện tăng 10 lần so với
HS. Liên hệ với thời điểm hiện nay trước
III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VNHCT” VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ
Hoạt động 2. 1. Chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT“ của Mĩ
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh cục bộ, * Thực hiện: 1969- 1973 – Ních-xơn
Mĩ đề ra chiến lược VNHCT * Âm mưu, thủ đoạn:
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến - Dùng người Việt trị người Việt, dùng người
lược VNHCT? Đông Dương, đánh người Đông Dương
102
(Dùng người Việt trị người Việt, dùng người - Tăng cường Nguỵ quân mở rộng, tăng cường
Đông Dương, đánh người Đông Dương,...) xâm lược CPC, Lào
Nhận xét gì về âm mưu thủ đoạn của - Ném bom bắn phá miền Bắc
Mĩ trong chiến lược VNHCT? ⇒ Chống phá cách mạng đông Dương
(lực lượng, quy mô, tích chất, ...)
Hoạt động 3. 2. Chiến đấu chống chiến lược “VNHCT” và
Nhân dân 3 nước đông Dương đã “ĐDHCT” của Mĩ
giành thắng lợi to lớn ntn trên mặt trận chính * Thắng lợi về chính trị
trị? - 6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời
(6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời, - 4/1970, Hội nghị cấp cao Đông Dương →
4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương) quyết tâm đoàn kết chống Mĩ
Trên mặt trận quân sự nhân dân Đông * Thắng lợi về quân sự:
Dương đã giành thắng lợi gì? - Từ 30/4-30/6/1970, liên quân Việt – CPC đập
(đập tan các cuộc hành quân xâm lược, mở tan cuộc hành quân xlược CPC của Mĩ - Nguy
rộng ctranh của Mĩ -Nguỵ) - Từ 12/2-23/3/1971,liên quân Việt –Lào đạp tan
Chiến thắng Đường 9 Nam Lào có ý cuộc hành quân “Lam Sơn 719” → Giải phóng
nghĩa như thế nào? Đường 9
(Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ
trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân sự).
Hoạt động 4. 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
Tại sao ta mở cuộc tiến công chiến lược - 3/1972, ta mở cuộc tấn công vào Quảng Trị
năm 1972? - Tháng 6/1972, chọc thủng phòng tuyến: Quảng
(tình thế cách mạng có nhiều thuận lợi,…) Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bô
Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn - Kết qủa:
ra như thế nào? + Diệt hơn 20 vạn địch.
(từ tháng 3 đến tháng 6 năm 1972,…) + Giải phóng một vùng đất rộng lớn.
Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc tiến công ⇒ Phá sản chiến lược VNHCT, Mĩ chấp nhận
chiến lược năm 1972? tiếp tục đàm phán ở Pa-ri
IV. Củng cố bài:
1. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa
chiến tranh”?
2. Thắng lợi chung của nhân dân 3 nước Đông Dương trên mặt trận quân sự, chính trị
trong chiến đấu chống VNHCT?
V.Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
103
BÀI 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAMTHỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri. Tình thế cách mạng miền Nam sau Hiệp định
Pa-ri năm 1973
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng
3.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá
B. Phương tiện dạy - học
Lược đồ cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến
GV. Khái quát hoàn cảnh lịch sử mới sau Hiệp định tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn
Pa-ri năm 1973 hóa, ra sức chi viện cho Miền Nam
Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1973? - Miền Bắc: khôi phục phát triển kinh tế
(khôi phục phát triển kinh tế văn hoá) văn hoá → chi viện cho miền Nam
Trong công cuộc khôi phục, phát triển kinh - Thành tựu:
tế, văn hoá mBắc đã đạt được t tựu gì? + Kinh tế: sản lượng công- nông nghiệp ở
(thành tựu to lớn về kinh tế, văn hoá,…) một số mặt vượt mức năm 1971 (1964)
+ Giao thông vận tải: đảm bảo thông suốt
+ Từ 1973-1974, tăng cường chi viện sức
người, sức của cho miền Nam
Những thành tựu này có ý nghĩa ntn?
⇒ Phục vụ chiến đấu, xây dựng tiếp quản
vùng giải phóng
Hoạt động 2. II- Đấu tranh chống địch “Bình Định -
Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới giải
ta và địch có thay đổi như thế nào? phóng hoàn toàn Miền Nam
(Mĩ rút, Nguỵ mất chỗ dựa, nhưng âm mưu phá * Âm mưu cảu Mĩ và chính quyền Sài Gòn
106
hoại Hiệp định; ta lực lượng lớn mạnh,…) - Ngày 29/3/1973, Mĩ rút về nước → để lại
hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho
Âm mưu mới của Mĩ -Nguỵ sau Hiệp đinh Ngụy.
Pa-ri 1973? - Ngụy Sài Gòn huy động lực lượng tiến
(Mĩ tiếp tục viện trợ cho Ngụy,Ngụy Sài Gòn huy hành “lấn chiếm” và bình đinh
động lực lượng…) * Cuộc chiến đấu của ta
Cuộc chiến đấu chống địch “lấn chiếm” và - Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt
bình định diễn ra như thế nào? kết quả nhất định
(Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả - Tháng 7/1973, Hội nghị TƯ 21 xác định:
nhất định) + Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ
Trước tình hình đó Hội nghị 21 của TƯ + Nhiệm vụ: tiếp tục cách mạng DCND
Đảng xác đinh kẻ thù, nhiệm vụ cmạng ntn? - Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta giành
(Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ, nvụ tiếp tục cmạng DCND) thắng lợi lớn: chiến thắng Phước Long
Em có nhận xét gì về tình hình chiến trường - Kinh tế: s/x được đẩy mạnh → tăng dự trữ
trong thời gian này ? cho cách mạng
(Thời cơ mới đã xuất hiện trên chiến trường, có thể
giải phóng hoàn toàn miền Nam)
IV. Củng cố bài:
Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam thay đỏi như thế nào?
V. Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ, ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra HKII
- Đọc, soạn tiếp Bài 30. hoàn thành giải phóng miền Nam….(1973 -1975)
107
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 45
BÀI 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAMTHỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Chủ trưng kế hoạch giải phóng miền Nam của TƯ Đảng. Hoàn cảnh, diễn biến cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hoà dân tộc
3.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá
B. Phương tiện dạy - học
LĐ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1975
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì?
III. Dạy học bài mới
III- GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC
Hoạt động 1. 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn
Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam toàn miền Nam
trong hoàn cảnh như thế nào? - Cuối năm 1974, đầu 1975, Đảng đề ra kế
(tình hình so sánh lực lượng lợi cho cm) hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm
GV. Hdẫn h/s khai thác H. 71 (SGK trang 158) 1975-1976
Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền - Nhấn mạnh nếu thời cơ đến thì lập tức
Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo giải phóng miền Nam trong năm 1975
đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
(đúng đắn: đề ra trên cơ sở nhận đinh đúng thời cơ,
tranh thủ thời cơ đánh nhanh tránh thiệt hại; linh
hoạt: kế hoạch đề ra trong 2 năm, nhấn mạnh năm
1975 là thời cơ lớn có thể tranh thủ) 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân
Hoạt động 2. 1975
GV. Tổng tiến công phát triển qua 3 chiến dịch: a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 đến24/3)
Tây Nguyên, Huế- ĐN,HCM - 4/3, ta đánh nghi binh: Plây-cu, Kon Tum
Tại sao trong ta lại mở chiến dịch Tây - 10/3, đánh Buôn Ma Thuột → giải phóng
Nguyên đầu tiên? - 12/3, địch phản công chiếm Buôn Mê
(Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch sơ hở…) Thuột nhưng thất bại
Tóm tắt diễn biến chiến dịch Tây Nguyên? - 14/3, địch rút khỏi Tây Nguyên → Duyên
GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch Hải miền Trung .
HS. Xác định địa danh và thời gian thắng lợi của - Ngày 24/3, Tây Nguyên h toàn giải phóng
chiến dịch trên LĐ b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
Tại sao Bộ chính trị lại nhanh chóng quyết * Chiến dịch Huế
định mở chiến dịch Huế -đà Nẵng trong khi cdịch - Ngày 21/3, ta đánh vào Huế → 24/3 hình
Tây Nguyên còn đang tiếp diễn? thế bao vây
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra ntn? - Ngày 26/3, giải phóng toàn Huế
108
GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch. Hướng * Chiến dịch Đà Nẵng
dẫn h/s khai thác h. 71 (SGK trang 160) - Giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu
HS. Xác định các dịa danh giải phóng cùng thời Lai → tạo thế bao vây Đà Nẵng
gian với Huế - Chiều ngày 29/3, Đà Nẵng giải phóng.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh
Trước khi bắt đầu chiến dịch HCM quân ta - Mở đầu ta chọc thủng phòng tuyến Phan
tiến công vào đâu?. Vì sao? Rang (16/4) → Xuân Lộc (21/4)
GV. Trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh bằng LĐ - Chiều ngày 26/4,chiến dịch bắt đầu
HS. X định các hướng tiến công của ta vào Sài Gòn - Trưa ngày 30/4, bộ đội ta tiến vào Dinh
GV.Giới thiệu H.76 và H.78 (SGK trang162, 164) Độc Lập → Sài Gòn giải phóng
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch HCM? - 2/5, giải phóng hoàn toàn m Nam.
(đánh gục hoàn toàn Mĩ -Nguỵ, giải phóng Nam,
thống nhất đất nước)
IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KCHIẾN CHỐNG MĨ CỨU
NƯỚC
Hoạt động 3. 1.Ý nghĩa lịch sử:
* Trong nước:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30
cứu nước có ý nghĩa như thế nào? năm chiến tranh giải phóng dân tộc
GV. Lưu ý h/s về ý nghĩa trng nước và quốc tế - Mở ra kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc
GV. Phân tích ảnh hưởng thắng lợi của cuộc kháng lập, thống nhất đi lên CNXH.
chiến chống Mĩ đến nội tình nước Mĩ. Di chứng * Quốc tế:
chiến tranh Việt Nam đối với các cựu chiến binh Mĩ - Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước
Mĩ và thế giới
- Cổ vũ to lớn đối với ptrào GPDT thế giới.
⇒ Chiến công vĩ đại của thế kỷ XX
Hoạt động 4. 2. Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan:
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
chiến chống Mĩ cứu nước? - Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu
HS. Thảo luận trả lời, các nhóm khác nhận xét tranh bất khuất của dân tộc
- Sự lớn mạnh của hậu miền Bắc.
GV. Phân tích, kết luận nguyên nhân thắng lợi * Khách quan:
- Đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐDương
- Ủng hộ của các nước XHCN, lực lượng
tién bộ thế giới
IV. Củng cố bài:
Quân dân 2 miền đã giành được những thắng lợi gì có ý nghĩa chiến lược về quân sự,
chính trị, ngoại giao trong 9 năm chống Mĩ?
V. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II
Đọc soạn Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975
BÀI 31. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN
1975
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. Những biện pháp khắc
phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế của 2 miền
- Quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam tinh
thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng.
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Em hãy trình bày diễn biến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trên lược đồ
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại
thắng xuân 1975
Sau đại thắng 1975, tình hình 2 miền - Thuận lợi: đất nước độc lập thống nhất đi
có những thuận lợi và khó khăn gì? lên CNXH
GV. Dẫn số liệu cụ thể: Toàn bộ các thành - Khó khăn:
phố, thị xã bị đánh phá: 12 thị xã. 51 trấn, … + Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
+ Di hại của chế độ thực dân, phong kiến
+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp
phụ thuộc bên ngoài
Hoạt động 2. II. Khắc phục hậu quả chiến tranh khôi
Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ phục và phát triển kinh tế, văn hóa ở hai
sau năm 1973? miền đất nước
* Miền Bắc
(tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục ptriển kinh tế, văn hoá) - Từ 1973 -1976, tiến hành khắc phục hậu
quả chiến tranh, khôi phục ptriển kinh tế, văn
Trong công cuộc khôi phục và phát
hoá
triển kinh tế nhân dân miền Bắc đã đạt được
- Kết qủa:
110
những thành tựu gì? + Diện tích tròng lúa tăng
GV. Giảng các thành tựu của miền Bắc + Sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế ptriển
Miền Nam khắc phục hậu quả chiến mạnh
tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ntn? * Miền Nam
- Khẩn trương tiếp quản vùng mới giải
phóng, thành lập chính quyền cmạng
- Tổ chức hồi hương, xdựng vùng kinh tế mới
- Quốc hữu hòa các ngân hàng,…
- Khôi phục s/x nông công nghiệp.
Hoạt động 3. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về
Vì sao cần phải thống nhất đất nước mặt Nhà nước (1975-1976)
về mặt nhà nước? - 9/1975,TƯ Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành
(đất nước thống nhất về lãnh thổ, nhưng ở 2 thống nhất đất nước
miền tồn tại 2 Chính phủ ⇒thống nhất về mặt - 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
Nhà nước) trong cả nước
Quá trình thống nhất đất nước về mặt - Từ 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội khóa VI họp
nhà nước diễn ra như thế nào? tại Hà Nội quyết định:
(Bắt đầu từ Hội nghị Hiệp thương….kỳ họp + Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ
thứ nhất Quốc hội VI) đô
Quốc hội khóa VI kỳ họp thứ nhất + Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định
đãthông qua những quyết định quan trọng + Bầu cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất.
nào? - Địa phương tổ chức thành 3 cấp
(Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ ⇒ Hoàn thành t nhất đất nước về mặt nhà
đô; đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, nước
….)
Ở các địa phương chính quyền được
tổ chức ntn?Liên hệ cách thức tổ chức hiện
nay?
(3 cấp tỉnh, huyện, xã)
Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội
khoá VI có ý nghĩa như thế nào?
IV. Củng cố bài:
Vì sao cần phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Quá trình thống nhất diễn ra
ntn?
V. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II
Đọc soạn Bài 32. Xây dựng đất nước ....(1976 -19850
111
II.VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986-2000)
Hoạt động 2. 1. Kế hoạch 5 năm 1986 -1990
Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm - Nhiệm vụ: Thực hiện mục tiêu 3 chương
1986 -1990? trình kinh tế lớn
(Thực hiện mục tiêu 3 c trình kinh tế lớn) - Thành tựu:
Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa câ + 1990, LTTP có dự trữ và xuất khẩu
114
những thành tựu đó? + Hàng hoá dồi dào
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh chóng,
Hoạt động 3. 2. Kế hoạch 5 năm (1991 -1995)
Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm - Mục tiêu: ổn định kinh tế, chính trị, xã hội
1991 -1995? - Kết quả
(ổn định kinh tế, chính trị, xã hội) + K tế tăng trưởng nhanh, lạm phát bị đẩy lùi.
Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa + Thị trường xuất khẩu mở rộng, đầu tư nước
của những thành tựu đó? ngoài tăng
+ Khoa học công nghệ đẩy mạnh.
Hoạt động 4. 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)
Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm - Mục tiêu: Tăng trưởng nhanh, hiệu quả và
1996 -2000? bến vững
(Tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bến vững) - Thành tựu
Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa + Kinh tế tăng trưởng khá, đối ngoại mở rộng
của những thành tựu đó? + Khoa học, công nghệ chuyển biến tích cực,
GV. HD hs quan sát H. 85.- H. 90 để học sinh giáo dục đào tạo phát triển
thấy được sự phát triển đất nước trong 15 năm + Chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng an ninh
đổi mới. 1/2008 Việt Nam gia nhập WHO tăng cường
Hoạt động 5. 4. Ý nghĩa, hạn chế
Ý nghĩa của những thành tựu trong hơn * Ý nghĩa
20 năm đổi mới?
+ Làm thay đổi bộ mặt đất nước
(Làm thay đổi bộ mặt đất nước, củng cố vững
+ Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN)
XHCN
GV. 10/2008 trở thành viên không thường trực
⇒ Vị thế Việt Nam nâng cao trên trường q tế
của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
* Hạn chế
Hạn chế của kinh tế, văn hoá, xã hội
Việt Nam hiện nay? + Kinh tế tăng trưởng chưa bền vững, hiệu quả,
sức cạnh tranh thấp
GV. Kết hợp giáo dục h/s ý thức trách nhiệm
công dân + Văn hoá, xã hội còn nhiều vấn đề bức xúc
+ Nạn tham nhũng, suy thoái đạo đức,...
IV. Củng cố bài:
1. Lập bảng thống kê về các kế hoạch 5 năm từ 1986- 2000
Kế hoạch 5 năm 1986 -1990 1991 -1995 1996 -2000
Mục tiêu
Thành tựu
2. Em có nhận xét gì về những thành tựu nhân dân ta đạt được từ 1986-2000?
V. Hướng dẫn học tập:
.+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì II theo đề của PGD
+ Đọc, soạn Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam....đến năm 2000
115
I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ
Em hãy nêu những nội dung cơ bản 1.Giai đoạn từ 1919-1930
nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn - Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu sắc
1919-1930 ? - Ngày 3/2/1930, ĐCS Việt Nam ra đời → lãnh
(Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu đạo cách mạng
sắc, ngày 3/2/1930 Đảng CS Việt Nam….)
Ý nghĩa lịch sử của việc t lập Đảng?
Nêu nội dung và đặc điểm của cách 2. Giai đoạn 1930-1945
mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ? - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng không
ngừng phát triển:
+ 1930-1931, phong trào cmạng với đỉnh cao Xô
GV. Sử dụng tranh ảnh giới thiệu, phân tích viết Nghệ Tĩnh
để h/s thấy rõ sự phát triển của cách mạng + 936-1939, cuộc vđộng Dân chủ diễn ra sôi nổi
Việt Nam + 1939 -1945, cuộc vận động tiến tới cmạng
tháng Tám
- 2/9/1945, cách mạng tháng Tám thành công
Điểm lại những thắng lợi to lớn về 3. Giai đoạn 1945-1954
quân sự của quân dân ta trong k/c chống - Ngày 19/12/1946, kchiến toàn quốc bùng nổ
Pháp từ 1946 -1954? - 1946 -1954, giành nhiều thắng lợi lớn trên mặt
(Việt bắc (19470, Biên giới (1950), …) trận quân sự, đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên
116
Nhắc lại nội dung Hiệp định Giơ-ne- Phủ (7/5/1954).
vơ năm 1954? - 27/1/1954, Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết,
hòa bình trở lại ở miền Bắc.
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ 4. Giai đoạn 1954-1975
quân dân miền Nam đã đánh bại ở miền - Hai miền thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác
Nam? nhau
(4 chiến lược: Chiến tranh đơn phương (1954 - Đại thắng mùa Xuân 1975, kết thúc thắng lợi
-1959), Chiến tranh đặc biệt,…) cuộc kháng chiến chống Mĩ
Trình bày nội dung, đặc điểm cách 5. Giai đoạn 1975 đến nay
mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay? - Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, gặp nhiều khó
(cả nước đi lên CNXH,...) khăn thử thách
- Đại hội Đảng VI (12/1986), đề ra đ lối đổi mới
GV. Giới thiệu H.91, H.92 - 1986 –nay, đạt nhiều thành tựu, tồn tại khó
khăn, thử thách
II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng 1. Nguyên nhân thắng lợi
lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) - Nhiều nguyên nhân
(sự lđạo của Đảng, truyền thống dtộc, tinh - Nguyên nhân q trọng nhất là sự lđạo của Đảng
thần đoàn kết cđấu 3 nước Đông Dương,…)
Theo em nguyên nhân nào là quan
trọng nhất?
(Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã
phát huy truyền thống yêu nước, …)
Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh 2. Bài học kinh nghiệm
đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
những bài học kinh nghiệm gì ? - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân
(Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
CNXH, củng cố và tăng cường khối đoàn kết đại, sức mạnh trong nước và quốc tế
toàn dân,…)
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết
Phương hướng xây dựng đát nước định mọi thắng lợi của cách mạng
trong giai đoạn hiện nay là gì?
3. Phương hướng đi lên
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH theo đường
lối đổi mới của Đảng
IV. Củng cố bài:
Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
V. Hướng dẫn học tập:
+ Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra Học kì II.
Ngày soạn: …………….
117
Ngày dạy: …………….
Tiết 50
KIỂM TRA HỌC KỲ II
Ngày soạn:…………..
Ngày giảng:…………
118
Tiết 51
PHẦN III. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG VĨNH PHÚC
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở VĨNH PHÚC TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1975
A. Mục tiêu bài học
- Giúp h/s hiểu những diễn biến chính về phong trào c mạng ở Vĩnh Phúc trong giai
đoạn từ năm 1930 đến năm 1945
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với
quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp
- Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, phân tích, đánh giá
B.Phương tiện dạy học
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
C.Tiến trình dạy - học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. 1. Vĩnh Phúc trong thời kì 1930 -1945
GV. Khái quát lịch sử dân tộc thời kỳ 1930 đến a. Sự ra đời của Đảng bộ Vĩnh Yên, Phúc
1945 Yên
Đảng bộ Vĩnh Yên và Phúc Yên đã được - Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát
thành lập như thế nào? triển mạnh → ra đời cơ sở Đảng:
(Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát triển + 10/1933, chi bộ Tam Lộng – Bình Xuyên
mạnh → các cơ sở Đảng lần lượt ra đời,…) + 8/ 1938, chi bộ VTường – Lê Xoay bí thư
Em biết gì về đồng chí Lê Xoay? + 3/1940, Ban cán sự Liên tỉnh thành lập ở
GV. Sử dụng ảnh chân dung Lê Xoay, giới thiệu Tam Dương - bí thư Lê Xoay
về Bí thư Liên tỉnh ⇒ Đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh
Sự ra đời của Ban cán sự Liên tỉnh có ý
nghĩa ntn?
(đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh) b. Cách mạng tháng tám ở Vĩnh Phúc
Khởi nghĩa giành chính quyền ở VP trong * Vĩnh Yên
cách mạng tháng Tám diễn ra như thế nào? - Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện → tỉnh lị
( Vĩnh Yên: Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện trước + Lập Thạch (17/8)
→ tỉnh lị; Phúc Yên: K/n tỉnh lị → huyện lị) + Vĩnh Tường (22/8)
HS. Xác định các địa danh nổ ra k/n trên bản đồ + BX, Tam Dương(24/8)
- T9/1945,UBND cách mạng lâm thời tỉnh
. Vì sao khởi nghĩa ở Vĩnh Yên ngày 31/8 Vĩnh Yên thành lập
không thành công? * Phúc Yên:
- 18/8, khởi nghĩa nổ ra ở tỉnh lị → huyện lị
- Ngày 30/8, UBND cách mạng lâm thời
Phúc Yên thành lập
Hoạt động2. 2. Vĩnh Phúc trong thời kì chống Pháp
- Từ 1946 đến 1950, ndân Vĩnh Phúc đã phối
119
HS. Đọc tài liệu (tư liệu l/s đại phương Vĩnh Phúc) hợp với chủ lực đánh nhiều trận lớn:
Trong kháng chiến chống Pháp nhân dân + Trận Khoan Bộ (Lập Thạch) - 1947
Vĩnh Phúc đã giành được những thắng lợi ntn? + Trận Xuân Trạch - Lập Thạch (1950)
GV. Sử dụng tranh giới thiệu 1 số trận đánh tiêu + Trận núi Đanh (1951)
biểu của nhân dân Vĩnh Phúc - Từ 1951 -1953, huy động: 45.700 dân
HS. Kể một số gương anh hùng tiểu biểu trong công, 28.500 thanh niên nhập ngũ
kháng chiến chống Pháp trên địa bàn Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc có nhiều người lập công: Trần
Cừ, Nguyễn Văn Nhạc,…
⇒ Quốc hội tặng danh hiệu Anh hùng lực
lượng vũ tranh nhân dân
Hoạt động 3. 3. Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Mĩ
- Quân dân Vĩnh Phúc đã chiến đấu 783 trận,
GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai bắn rơi 120 máy bay (2 B52, 1 F111)
đoạn chống Mĩ - Tiêu biểu: 17/10/1972, quân dân Tiền Châu
Nêu thành tích của Vĩnh Phúc trong kháng bắn rơi chiếc F111
chiên chống Mĩ? - Từ 1965 -1975, Vĩnh Phúc đã huy động
GV. Sử dụng LĐ giới thiệu về chiến công của ndân 3.850 thanh niên xung phong, 14,5 vạn bộ
VPhúc đội → chiến trường
HS. Xác định địa danh xã Tiền Châu – Phúc Yên - Vĩnh Phúc có 15 đ/c được tặng danh hiệu
trên LĐ AHLLVT (Nguyễn Viết Xuân)
Em biết gì về anh hùng, liệt sĩ Nguyễn Viết
Xuân?
IV. Củng cố bài:
Kể một số anh hùng lực lượng vũ trang và bà mẹ Việt nam anh hùng của xã em? Trách
nhiệm của h/s đối với những người có công với cách mạng
V.Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Sưu tầm tư liệu lịch sử Vĩnh Phúc và địa phương về thời kỳ xdựng và bvệ Tổ quốc
XHCN
Ngày soạn:………….
Ngày giảng:…………
Tiết 52
120
VĨNH PHÚC TRONG THỜI KÌ XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC XHCN
(1976 -2005)
A. Mục tiêu bài học
- Giúp h/s thấy được những thành quả to lớn của nhân dân Vĩnh Phúc trong thời kỳ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN từ 1976 đến 2009
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với
quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp.
- Rèn kỹ năng tổng hợp, sử dụng tư liệu lịch sử đã sưu tầm
B.Phương tiện dạy học
Tài liệu có liên quan đến bài học
C.Tiến trình dạy - học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
Nêu những đóng góp của nhân dân Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Pháp và chống
Mĩ từ năm 1946 đến năm 1975?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1.1. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN ở Vĩnh
GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai
Phúc (1976- 1996)
đoạn 1976 -1996. Tháng 2/1968, Vĩnh Phúc sáp a. Thời kì từ năm 1976 – 1985
nhập Phú Thọ → Vĩnh Phú - Nhiệm vụ: xây dựng, bảo vệ Tổ quốc XHCN
Trong 10 năm đầu xây dựng CNHX nhân - Kết quả:
dân Vĩnh Phú đã đạt được những thành tựu như + 1985, chặn đà giảm sút của sản xuất, bước
thế nào trong xây dựng CNXH? đầu thực hiện khoán 10
GV. Giới thiệu: khoán 10, đ/c Kim Ngọc, tdụng + Góp sức người, sức của → chiến đấu bảo vệ
của csách khoán 10 đối với s/x nông nghiệp. biên giới Tây Nam, phía Bắc
Hạn chế yếu kém kinh tế VPhúc thời kỳ này b. Thời kì từ năm 1986 -1996
- Nhiệm vụ:
Nêu những thành tựu của Vĩnh Phúc + Tập trung thực hiện 3 c trình kinh tế lớn
trong thời kì 1986 -1996? + Thực hiện cơ chế quản lí mới, xây dựng kinh
(Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực…) tế nhiều thành phần…
- Kết qủa:
- Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực.
Vì sao kinh tế Vĩnh Phúc từ 1986 – 1996 - Văn hoá, giáo dục có bước phát triển
đã có sự chuyển biến tích cực?