You are on page 1of 121

1

HỌC KỲ I
PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
Chương I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX
Tiết 1: I. LIÊN XÔ

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiên tranh, xây dựng cơ sở vật chất
của CNXH ở Liến Xô từ sau chiến tranh thế giới 2 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong xây dựng chủ nghĩa xã hội từ
1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết quốc tế, lòng yêu CNXH, ý thức xây dựng bảo vệ
chế độ XHCN
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh liên quan đến bài học
C.Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp:
II. Kiểm tra: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
III. Dạy học bài mới
I. LIÊN XÔ
Hoạt động 1: Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến 1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau
tranh (1945-1950) chiến tranh (1945-1950)
HS. Đọc mục 1 SGK trang 3) * Hoàn cảnh:
Liên Xô tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế - Chịu tổn thất nặng nề vê người và của
trong hoàn cảnh nào? trong chiến tranh
(hết sức khó khăn: đất nước bị chiến chanh tàn phá...) - Phương Tây và Mĩ bao vây cấm vận
GV. Phân tích những thiệt hại của Liên Xô trong chiến → Thực hiện kế hoạch khôi phục kinh tế
tranh và ảnh hưởng của nó đối với Liên Xô (1946 -1950)
Để khắc phục những khó khăn đó, Đảng và Nhà * Kết quả:
nước Liên Xô đã làm gì? - Kinh tế:
(thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 – khôi phục kinh tế) + Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời
Công cuộc khôi phục kinh tế,hàn gắn vết thương hạn
chiến tranh ở Liên Xô đã đạt được kết quả như thế nào? + Các chỉ tiêu cơ bản đều đạt và vượt
(Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 9 tháng) - KHKT: 1949 chế tạo bom thành công
Những kết quả Liên Xô đạt được trong công cuộc bom nguyên tử
khôi phục kinh tế có ý nghĩa ntn?
( tạo đk Liên Xô tiến lên tiếp tục xd CCNXH....)
2
Hoạt động 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật 2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở
chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950 đến đầu vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm
những năm 70 của thế kỷ XX) 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ
HS. Đọc mục 2 (SGK trang 4, 5) XX)

Để tiếp tục xây dựng CSVC của CNXH, Liên Xô * Quá trình:
đã làm gì? - Từ 1950 đến những năm 70, tiếp tục
(Thực hiện các kế hoạch 5 năm → xây dựng CSVC của thực hiện các kế hoạch dài hạn
CNXH) - Phương hướng Chính
Phương hướng của các kế hoạch này là gì?Tại + Ưu tiên công nghiệp nặng
sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng? + Thâm canh nông nghiệp
(Ưu tiên công nghiệp nặng,thâm canh nông nghiệp...) + Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
GV. Liên hệ với phương hướng của Việt nam trong xây + Tăng cường sức mạnh quốc phòng
dựng CNXH hiện nay
* Thành tưu:
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong
công cuộc xdựng CNXH từ 1950 - đầu những năm 70? - Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
(Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ 2 thế giới,khoa học kỹ thuật: nhiều đỉnh cao) - Khoa học kỹ thuật:
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 1 và H. 2 (SGK tr 4, 5) + Năm 1957 phóng thành công vệ tinh
Qua sách báo, em hãy kể 1 số chuyến bay của nhân tạo.
các nhà du hành vũ trụ Liên Xô trong những năm 60 + Năm 1961 phóng tàu Phương Đông
của thế kỷ XX? bay vòng quanh Trái đất.
Vê đối ngoại Liên Xô thi hành c/s gì? Tác dụng - Đối ngoại:
c/s đó?
+ Thực hiện chính sách hoà bình, hữu
GV. Nêu dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với nghị với tất cả các nước.
các nước trong đó có Việt Nam
+ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
Em có nhận xét gì về những thành tựu Liên Xô
đạt được từ 1950 - đầu 70? ⇒ Liên Xô trở thành thành trì phong trào
cách mạng thế giới
(Thành tựu to lớn → đạt thế cân bằng chiến lược về mọi
mặt Mĩ và các nước Phương Tây)
GV. Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô đã mắc phải
những thiếu sót, sai lầm đó là: Chủ quan, nóng vội, duy
trì nhà nước bao cấp về kinh tế.Tuy nhiên thành tựu là to
lớn và có ý nghĩa quan trọng
IV. Củng cố bài
1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970?
2. Trong bối cảnh Liên Xô đã sụp đổ hiện nay, có ý kiến cho rằng những thành tựu của
Liên Xô trong thời kỳ 1950 - đầu những năm 70 là không có thật. Em có suy nghĩa gì về nhận
định trên
V. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu ... những năm 70 của thế kỷ XX
3
Tuần 2 - Tiết 2
BÀI 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA
NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình thành của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu và hệ thống XHCN
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ
hai
2. Tư tưởng:
Khẳng định những thành tựu to lớn của nhân dân Đông Âu trong công cuộc xây dựng
CNXH
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ năm
1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX? Ý nghĩa của những thành tựu đó?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Sự ra đời của các nước dân II. Đông Âu
chủ nhân dân Đông Âu 1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 5, 6) Âu
Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra - Khi Liên Xô truy kích FX Đức → giúp đỡ nhân dân
đời trong hoàn cảnh nào? Đông Âu nổi dậy giành chính quyền.
GV. Giải thích thuật ngữ “Nhà nước dân - Từ 1944-1946: một loạt các nước Dân chủ nhân dân
chủ nhân dân” Đông Âu đời
HS. Dựa vào LĐ xác định, đọc tên, xác định - Từ 1944 -1949, thực hiện nhiệm vụ của cách mạng
thời gian thành lập của các nước DCND DCND:
Đông Âu + Xây dựng cquyền dân chủ ndân.
GV. Giảng về sự ra đời của nước Đức + Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp
(T10/1949)
+ Thực hiện quyền tự do dân chủ.
Để hoàn thành nhiệm vụ của cuộc
cách mạng Dân chủ nhân dân, các nước ⇒ Lịch sử Đông Âu sang trang mới
Đông Âu đã làm gì?
(Xây dựng cquyền dân chủ ndân, cải cách
ruộng đất, quốc hữu hóa các xí nghiệp,thực
hiện quyền tự do dân chủ…)
Việc các nước DCND Đông Âu,
hoàn thành nhiệm vị của cuộc cách mạng
DCND có ý nghĩa như thế nào?
Hoạt động 2. 2. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950
4
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 7) đến đầu những năm 1970)
Các nước Đông Âu tiến hành xây - Nhiệm vụ:
dựng CNXH trông điều kiện như thế nào? + Xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản
(khó khăn: bị các thế lực thù địch chống + Hợp tác hoá trong nông nghiệp
phá,cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu ...)
+ Tiến hành công nghiệp hóa.
Những nhiệm vụ chính của nhân dân
Đông Âu trong công cuộc xây dựng CNXH ⇒ Xây dựng CSVC của CNXH.
là gì? - Thành tựu
(xóa bỏ sự bóc lột của gcấp tư sản, …) + Tới đầu những năm 70 các nước Đông Âu → công -
Trong công cuộc Xây dựng CNXH nông nghiệp.
nhân dân Đông Âu đã đạt được những + Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
thành tựu gì ?
II. Sự hình thành hệ thống XHCN
GV. Phân tích thay đổi căn bản của các
nước Đông Âu. Kđịnh vai trò Liên Xô đvới * Cơ sở hình thành
các nước DCND Đông Âu + Chung mục tiêu xây dựng CNXH
Hoạt động 3. + Sự lãnh đạo của Đảng cộng snr
Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô + Hệ tư tưởng CN Mác – Lê-nin
và các nước Đông Âu là gì?
* Quan hệ hợp tác
GV. Mối quan hệ hợp tác giữa Liên Xô và
- Về kinh tế:
Đông Âu thể hiện trên 2 phương diện: Kinh
+ Ngày 8/1/194, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
tế và chính trị, quân sự
thành lập
Hội đồng tương trợ kinh tế ra đời
+ Mục đích: Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ giữa các
vào thời gian nào? Mục đích?
nước XHCN
GV. Giới thiệu các nước thành viên trong
khối SEV. Nhấn mạnh mốc thời gian Việt
Nam tham gia SEV - Về chính trị, quân sự:
Trong thời gian hoạt động SEV đã + Tháng 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava
đạt được những thành tích gì?Ý nghĩa của + Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, duy
những thành tựu đó? trì hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới
(Tốc độ tăng trưởng tăng 10%...; thể hiện sự ⇒ Đánh dấu sự hthành hệ thống XHCN
lớn mạnh của hệ thống XHCN)
Vai trò của Liên Xô trong khối SEV?
(vai trò đặc biệt, giúp đỡ các nước…)
Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời
trong hoàn cảnh nào? Mục đích?
(Mĩ thành lập khối NATO → Chống Liên
Xô và các nước Đông Âu…; bảo vệ hoà
bình châu ÂU và thế giới )
Sự ra đời và hoạt đọng của khối SEV
và tổ chức Hiệp ước Vacsava có ý nghĩa
như thế nào?
4. Củng cố bài
Mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV trong những năm 1951 -1973
5
Sự thành lập của cấc nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu ... đến đầu những năm 90 của TK XX
**************************************
Tuần 3 - Tiết 3
BÀI 2. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 1970
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
Những nét chính về quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và
các nước Đông Âu
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh niềm tin vào con đường XHCN, nhận thức đúng đắn về sự sụp
đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định các vấn đề lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước SNG
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Hãy trình bày mục đích ra đời và những t tích của khối SEV trong những năm 1951-
1973?
? Ý nghĩa của việc thành lập hệ thống XHCN ?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức
Hoạt động 1. I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK trang 9) * Hoàn cảnh:
Tình hình thế giới trong những - Năm 1973, khủng hoảng thế giới → cải cách toàn diện
năm 70 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu gì - Liên Xô không tiến hành cải cách cần thiết
đối với các nước?
(đòi hỏi các nước phải cải cách toàn
diện) ⇒ Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện
Trước yêu cầu đó, Ban lãnh đạo L * Quá trình cải tổ:
Xô đã làm gì? - T3/1985,Goóc-ba-chốp đề ra đường lối cải tổ
(không tiến hành cải cách cần thiết về - Mục đích:
KT – XH,...)
+ Khắc phục thiếu sót sai lầm, đưa đất nước thoát khỏi
Sự chậm trễ của Ban lãnh đạo khủng hoảng
LXô trong việc đề ra các cải cách cần
thiết đã để lại hậu quả ntn? + Xây dựng CNXH đúng bản chất
(Đất nước lâm vào tình trạng trì trệ
→khủng hoảng toàn diện vào đầu những
6
năm 80 của TK XX)
GV. Trong bối cảnh đó Goóc- ba- chốp * Hậu quả:
lên nắm quyền + Đất nước lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn
Sau khi lên nắm quyền Goóc- ba- + 19/8/1991, đảo chính lật đổ Goóc- ba- chốp nhưng thất
chốp đã làm gì để đưa đất nước thoát bại
khỏi khủng hoảng?
+21/12/1991, 11 nước cộng hòa tuyên bố độc lập.→
HS. Đọc tư liệu in nghiêng (SGK trang SNG
10)
+25/12/1991, Goóc-ba-chốp từ chức, LXô chính thức tan
Em có nhận xét gì về nội dung rã
công cuộc cải tổ của LXô?
GV. Trong khi tiến hành cải tổ,LX đã
mắc sai lầm nghiêm trọng trong đường
lối và biện pháp cải tổ. Sau 6 tháng cải tổ
thất bại
Cải tổ thất bại đã để lại hậu quả
ntn đối với LXô?
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 3
(SGK trang 9)

Đảo chính thất bại đã để lại hậu


quả như thế nào?
(ĐCS bị đình chỉ h động, các nước cộng
hoà đòi li khai)
GV. Yêu cầu h/s xác đinh các nước SNG
trên LĐ

Hoạt động 2. II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở
HS. Đọc tư liệu; “Sản xuất.....đúng đắn” các nước Đông Âu
(SGK tr11) * Quá trình khủng hoảng, tan rã
Em có nhận xét gì về tình hình - Cuối những năm 70 đầu 80, lâm vào khủng hoảng gay
các nước Đông Âu trong những năm 70 gắt
-đầu 80 của TK XX? - Cuối 1988 k/hoảng lên tới đỉnh cao
(Kinh tế suy giảm, chính trị bất ổn → k/ + Khởi đầu từ Ba Lan → nước khác
hoảng gay gắt...)
+ Hình thức: mít tinh, biểu tình, đòi cải cách kinh tế
Trước tình trạng đất nước khủng chính trị...
hoảng, Ban lãnh đạo Đông Âu đã làm
gì? * Hậu quả:
(không đề ra cải cách cần thiết, đàn áp + ĐSC mất quyền lãnh đạo
quần chúng...) + Các thế lực chống XHCN lên nắm quyền.
Quá trình sụp đổ của chế độ * Ảnh hưởng:
XHCN ở Đông Âu diễn ra như thế nào?
+ Kết thúc sự tồn tại của hệ thống XHCN
(thời gian, hình thức, kết quả...)
+ Chấm dứt hoạt động của khối SEV và tổ chức Hiệp
Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở ước Vacsava
7
Đông Âu? + Tổn thất lớn đối với cmạng thế giơi
(ĐSC mất quyền lđạo, các tlực chống
XHCN nắm quyền)
Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX
và Đông Âu có ảnh hưởng như thế nào
đối với thế giới?
GV. Yêu cầu h/s thảo luận:
+ Nguyên nhân dẫn tới sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu?
+ Em có suy nghĩ gì về sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông
Âu?
GV.Nguyên nhân sự sụp đổ:mô hình
CNXH chưa phù hợp,sai lầm lãnh đạo,
hđộng chống phá của các thế lực phản
cmạng.Đây chỉ là sự sụp đổ mô hình
chưa phù hợp
Bài học kinh nghiệm có thể rút ra
từ sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX và
Đông Âu?
4. Củng cố bài :
?Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở LXô và Đông Âu đã diễn ra ntn?
?Em có nhận xét gì về tình hình của các nước XHCN hiện nay (Việt nam)
? Tác động của cuộc khủng đến Việt Nam ? Sự thay đổi đó như thế nào ?
5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 3. Quá trình phát triển của phong trào
D. Rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….

Tuần 4
Tiết 4
Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY

BÀI 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc
địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc
8
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á - Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 13) thế kỷ XX

Phong trào gphóng dân tộc ở khu - Phong trào khởi đầu từ Đông Nam Á → nhiều nước
vực Á -Phi – Mĩ La tinh sau chiến giành độc lập năm 1945
tranh thế giới 2 diễn ra ntn? + Inđônêxia (17/8)
(kđầu ĐNÁ → Nam Á, Bắc Phi → Mĩ + Việt Nam (2/9)
La-tinh) + Lào (12/10)
GV. Treo bản đồ yêu cầu h/s: - Phong trào lan nhanh Nam Á, Bắc Phi.→ nhiều nước
Xác định trên bản đồ vị trí các giành độc lập:
nước giành được độc lập trong giai + Ấn Độ (1950)
đoạn từ năm 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỷ XX + Ai Cập (1952)
HS. Lên bảng xác định tên nước - thời + Angiêri (1962)
gian giành độc lập + Năm 1960, 17 nước châu Phi tbố độc lập
Thắng lợi của phong trào đã ảnh - Ngày 1/1/1959, cách mạng Cu Ba thành công
hưởng như thế nào đến hệ thống thuộc
địa của chủ nghĩa đế quốc? ⇒ Hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản sụp đổ.
(hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ
bản sụp đổ)

Hoạt động 2. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những
Nét nổi bật của phong trào giải năm 70 của thế kỷ XX
phóng dân tộc ở giai đoạn này là gì? - Tiêu biểu là phong trào giành độc lập của các thuộc địa
GV. Yêu cầu h/s xác định 3 nước trên Bồ Đào nha:
lược đồ Việc các nước thuộc địa + Ghi-nê Bít-xao ((6/1974)
của Bồ Đào Nha ở châu Phi giành + Mô-dăm-bích (6/1975)
thắng lợi có ý nghĩa gì?
+ Ăng-gô-la (11/1975)
- Thuộc địa của BĐN tan rã là thắng lợi qtrọng của ptrào
giải phóng d tộc ở Châu phi.
Hoạt động 3. III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 14) năm 90 của thế kỷ XX

Từ cuối những năm 70,CNTD - CNTD tồn tại dưới hình thức chế độ phân biệt chủng
chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? tộc (A-pác-thai) ở Nam Phi.
9
(ttại dưới hthức c độ pbiệt chủng tộc ở
Nam Phi)
Em hiểu thế nào là chế độ phân biệt - Sau nhiều năm đấu tranh chính quyền của người da đen
chủng tộc? đã được thành lập:
GV. Yêu cầu h/s lên xác định 3 nước: + Rô-đê-di-a (Dim-ba-bu-ê) 1980
Rô-đê-ri-a, Tây Nam Phi, Cộng hoà
Nam Phi trên bản đồ + Tây Nam Phi (nam –mi-bi-a) 1990
Cuộc đấu tranh chống chế độ + Cộng hoà Nam Phi (1993)
A-pác-thai của người da đen diễn ra ⇒ Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn
ntn? Kết quả đạt được?
- Nhiệm vụ: củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất
GV. Chế độ A-pác-thai bị đánh đổ nước.
đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của hệ
thống thuộc địa
Sau khi giành được độc lập
nhân dân các nước này đã làm gì?

4. Củng cố bài
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi - Mĩ La-tinh sau
chiến tranh thế giới thứ 2?
- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phi...
- Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ
yếu là công nhân và nhân dân)
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc llượng so sánh gcấp ở mỗi
nước).
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …
. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập:
Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở ptgp dân tộc ở Á -Phi
-Mĩ La –tinh sau CTTG 2 theo mẫu: giai đoạn, sự kiện tiêu biểu
+ Đọc, soạn tiếp Bài 4. Các nước châu Á
10
Tuần 5 - Tiết 5
BÀI 4. CÁC NƯỚC CHÂU Á
A. Mục tiêu bài học
1Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Các giai đoạn phát triển của nước
Trung Quốc từ sau năm 1949 đến nay.
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết giữa các nước XHCN
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Á _Phi và Mĩ La -tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra:
Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số
sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I.Tình hình chung
GV. Giới thiệu vị trí châu Á trên bản đồ - Trước 1945, chịu sự bóc lột, nô dịch của đế quốc
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 15) thực dân

Nêu nét nổi bật của châu Á từ sau


CTTG2 đến cuối những năm 50 của TK - Sau 1945, phong trào giành độc lập lên cao →
XX? cuối những năm 50 phần lớn đều giành được độc
GV. Yêu cầu h/s xác đinh 3 nước Trung lập
Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ trên bản đồ - Nửa sau thế kỷ XX, tình hình không ổn định.:
Tại sao tình hình châu Á lại trở + Chiến tranh xâm lược của đế quốc
nên bất ổn trong nửa sau thế kỷ XX? + Xung đột tranh chấp biên giới
GV. Sử dụng bản đồ xác định khu vực; + Phong trào li khai, khủng bố
Đông Nam Á và Tây Á
- Hiện nay: Một số nước đạt được sự tăng trưởng
Trong những thập niên gần đây nhanh chóng về kinh tế:Nhật,Trung Quốc, Xin-ga-
tình hình châu Á có biến đổi gì? po,...
(đạt được nhiều thành tựu trong phát triển - Ấn Độ: Đang vươn lên hàng các cường quốc.
kinh tế, tiêu biểu Trung Quốc,…)
⇒ Tương lai trở thành khu vực phát triển nặng
GV. Dẫn chứng về sự phát triển nhanh
động nhất thế giới
chóng của Ấn Độ, Trung Quốc.
Từ sự phát triển của các nước
trong khu vực, em có nhạn xét gì về tương
lai của châu Á?
Hoạt động 2. II. TRUNG QUỐC
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu khái quát về TQ 1. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân
dân Trung Hoa
11
Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời - Ngày 01/10/1949, nước CHND Trung
trong hoàn cảnh nào? Hoa thành lập
(Nội chiến giữa QDĐ và ĐCS kết thúc, tập đoàn TGT - Ý nghĩa:
rút chạy ra Đài Loan → Nước CHND Trung Hoa ra + Kết thúc ách nô dịch của đế quốc và
đời) phong kiến
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác H. 5 (SGK trang + Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do
16)
+ Nối liền hệ thống XHCN từ Âu sang
Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Á
Hoa có ý nghĩa gì?
GV. Sử dụng LĐ đẻ h/s thấy rõ ý nghĩa quốc tế của
sự ra đời nước CHND Trung Hoa
Hoạt động 3. 2. Mười năm xây dựng chế độ mới
Nhiệm vụ của CHND Trung Hoa sau khi ra (1949-1959)
đời? * Nhiệm vụ:
(Tiến hành công nghiệp hoá, phát triển kinh tế - xã + Tiến hành công nghiệp hoá
hội...) + Phát triển kinh tế - xã hội.
GV. Để thực hiện nhiệm vụ trên → từ 1950 thực hiện → Thực hiện công cuộc khôi phục kinh
kế hoạch khôi phục kinh tế; 1953 kế hoạch 5 năm lần tế và kế hoạch 5 năm lần 1
1
* Kết quả:
Nêu những thành tựu của kế hoạch 5 năm lần
1? - Kinh tế: sản xuất công- nông nghiệp
tăng nhanh
(bộ mặt đát nước thay đổi, s/x công – nông tăng
nhanh…) - Đối ngoại: thực hiện chính sách tích
cực →đẩy cách mạng thế giới

Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của


Trung Quốc trong thời kỳ này?

Hoạt động 4. 3. Đất nước trong thời kỳ biến động


Nguyên nhân nào đã đẩy Trung Quốc lâm vào (1959-1978)
thời kỳ biến động? - Từ năm 1959, TQ lâm vào tình trạng
(Việc đề ra đường lối và thực hiện đường lối “3 ngọn đầy biến động:
cờ hồng”, đặc biệt là phong trào: Đại nhảy vọt) +Thực hiện “Ba ngọn cờ hồng”.→
GV. Giải thích về đường lối: Ba ngọn cờ hồng sản xuất giảm sút, n dân điêu đứng
Nêu hậu quả của những đường lối trên đối với + Thực hiện “Đại cách mạng văn hóa
TQ trong thời kỳ này? vô sản” → đất nước hỗn loạn
GV. Giảng hậu quả của những đường lối trên đối với ⇒ Gây nên thảm hoạ nghiêm trọng
TQ và phong trào cách mạng thế giới trong đ/s nhân dân
Hoạt động 5. 4. Công cuộc cải cách - mở cửa (1978
HS. Đọc mục 4 (SGK trang 18,19) đến nay)

Công cuộc cải cách mở cửa ở TQ diễn ra ntn? - Tháng 12/1978, đề ra đường lối mới
→ cải cách kinh tế - XH
(bắt đầu từ 12/1978, nội dung, mục tiêu,...)
- Nội dung đường lối mới:
Em có nhận xét gì về nội dung đường lối mở
12
TQ đề ra vào tháng 12/1978? + Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
(kịp thời, phù hợp với tình hình và điều kiện TQ...) + Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát
triển kinh tế trọng tâm

Công cuộc cải cách, mở cửa đạt được kết quả ⇒ Đưa TQ trở thành quốc gia giàu
ntn? mạnh, văn minh
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 7, H. 8 (SGK trang - Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
19,20) + Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất
Đối ngoại TQ thu được những thành tựu gì? thế giới
GV. Kể thêm thành tựu của TQ về KHKT va sự phát + Đối ngoại: bình thường hoá, mở rộng
triển nhanh chóng của TQ hiện nay quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ
quyền HK, MC
Những kết quả TQ đạt được từ 1978 đến nay
nói lên điều gì? ⇒ Địa vị Trung Quốc được nâng cao
trên trường quốc tế
GV. Giảng về quan hệ Việt Nam - Trung Quốc
4. Củng cố bài
1. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay?
2. Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc hơn 20 năm qua
3. Những biến đổi lớn của châu Á từ sau năm 1945 đến nay?
. Hướng dẫn học tập
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Bài tập: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của Trung Quốc từ năm 1945
đến nay theo mẫu:
1946-1949 1949-1959 1959-1978 1978-nay

+ Đọc, soạn Bài 5. Các nước Đông Nam Á

Tuần 6 - Tiết 6
Bài 5. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
- Sự ra đời và phát triển của ASEAN, vai trò của ASEAN đối với sự phát triển của các
nước trong khu vực.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết giữa các nước trong khu vực
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử
dụng bản đồ cho học sinh.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ Đông Nam Á
Một số tài liệu về ASEAN và các nước Đông Nam Á
13
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Nêu những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay?
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 đến nay? …
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 21, 22) - Trước 1945: gồm 10 nước, hầu hết là thuộc địa của TDPT
GV. Yêu cầu h/s dựa vào LĐ giới (trừ Thái Lan)
thiệu khái quát về các nước Đông - Sau 1945, các nước nhanh chóng giành chính quyền
Nam Á - Đế quốc xâm lược trở lại → nhân dân đứng lên đấu tranh →
Hãy nêu những nét nổi bật tới giữa những năm 50 đều giành độc lập
của tình hình Đông Nam Á trước - Từ giữa những năm 50 do chính sách can thiệp của Mĩ:
và sau năm 1945?
+ Tình hình k vực trở nên căng thẳng
HS. Sử dụng LĐ đọc tên và xác
định thời gian giành độc lập của + Các nước có sự phân hoá trong đường lối đối ngoại
một số nước trong khu vực
Sau khi giành độc lập, tình
hình khu vực như thế nào? Vì sao?
(GV. Sự can thiệp của Mĩ vào khu
vực → đường lối đối ngoại của các
nước ĐNA có sự phân hoá
Từ giữa những năm 50 của
thế kỷ XX , các nước ĐNA đã có sự
phân hoá ntn trong đường lối đối
ngoại?
(Philíppin - Thái Lan tham gia khối
SEATO → đồng minh của Mĩ;
Inđônêsia và Miến Điện thi hành
chính sách trung lập; 3 nước ĐD →
kháng chiến chống Mĩ)
Hoạt động 2. II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
Tổ chức ASEAN ra đời * Nguyên nhân ra đời
trong hoàn cảnh nào? + Yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
(sau khi giành độc lập, do yêu cầu + Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài
hợp tác phát triển kinh tế, xã hội;
hạn chế ảnh hưởng bên ngoài → 8/8/1967, ASEAN thành lập tại Băng Cốc - 5 nước :
→ASEAN thành lập) Inđônêxia, TLan, Malayxia, Philíppin, Xingapo
* Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động
- Mục tiêu:
Mục tiêu, nguyên tắc h động + Hợp tác phát triển kinh tế, văn hoá
của ASEAN là gì? + Duy trì hoà bình ổn định khu vực
(Hợp tác phát triển kinh tế, văn - Nguyên tắc: (SGK trang 24)
14
hoá, duy trì hoà bình ổn định khu → Là tổ chức liên minh kinh tế -chính trị của khu vực ĐNA
vực;Ng tắc: tôn trọng độc lập chủ - Quan hệ giữa ĐDương và ASEAN:
quyền...)
+ Trước 1976 là quan hệ đối đầu
Từ mục tiêu, nguyên tắc
hoạt động của ASEAN, em có nhận + Sau Hiệp ước Ba-li q hệ → cải thiện
xét gì về tổ chức này? + Cuối 1978, quan hệ lại trở nên căng thảng đối đầu
(Là tổ chức liên minh kinh tế ⇒ Từ cuối những năm 70 kinh tế ASEAN tăng trưởng cao
-chính trị của khu vực ĐNA)

Quan hệ giữa 3 nước Đông


Dương và các nước ASEAN như
thế nào?
(thăng trầm qua nhiều thời kỳ: lúc
c thẳng, khi hoà dịu..)

GV. Dẫn chứng về sự phát triển


của ASEAN – “Con Rồng châu Á”
Hoạt động 3. III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại tên các * Quá trình phát triển:
nước thành viên ban đầu của - Tháng 1/1984 Brunây→ tành viên t6
ASEAN, nêu mốc thời gian Bru-
nây tham gia ASEAN - Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên:
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 25) + Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
ASEAN 6 phát triển thành + Tháng 9/1997 Lào và Myanma
ASEAN 10 ntn? + T 4/1999 Căm pu -chia tham gia → ASEAN 10
HS. Sử dụng LĐ trình bày về sự * Hoạt động:
mở rộng của ASEAN
- Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát
(xác định các nước thành viên mới triển phồn vinh.
của ASEAN)
- Năm 1992, lập AFTA
Việc Cam-pu-chia tham gia
vào ASEAN có ý nghĩa gì? - Năm 1994, thành lập ARF

(ASEAN 6 trở thành ASEAN 10) ⇒ Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
Những hoạt động của
ASEAN trong thập kỷ 90 có những
nét gì mới?
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H.11
→ Thể hiện sự hợp tác hữu nghị,
giúp đỡ nhau cùng phát triển
Vai trò của Việt Nam trong
tổ chức ASEAN?Quan hệ Việt Nam
ASEAN hiện nay?
4. Củng cố bài:
1. Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam?
15
2. Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?
3. Lập bảng thống kê về các nước ASEAN theo mẫu:
Tên nước Thời gian tham gia ASEAN Nét nổi bật tình hình hiện nay

. Hướng dẫn học tập:


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 6. Các nước châu Phi
+ Tìm hiểu về Nen-xơn Man-đê-la

Tuần 7 - Tiết 7
BÀI 6. CÁC NƯỚC CHÂU PHI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp h/s hiểu:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ ủng hộ nhân dân châu
Phi
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ, so sánh đối chiếu, khai thác tranh ảnh lịch
sử
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ các nước châu Phi
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp: 9A: 9B: 9C:
II. Kiểm tra:
Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động, quá trình phát triển của ASEAN?
III.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I.Tình hình chung
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới - Sau 1945, phong trào đấu tranh chống CNTD diễn ra
thiệu khái quát về các nước châu sôi nổi:
Phi + Mở đầu là cuộc binh biến ở Ai Cập→ Cộng hoà Ai
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 26,27) Cập (18/6/1953)
Sau CTTG 2 phong trào đấu +Thắng lợi của An-giê-ri (1954 - 1962)
tranh giành độc lập ở châu Phi diễn + 1960, 17 nước giành độc lập
ra như thế nào?
⇒ Hệ thống thuộc địa dần tan rã, các quốc gia độc lập
(nổ ra sớm nhất BPhi → khu vực
ra đời
khác ở c Phi…)
Tại sao ptrào nổ ra sớm nhất
lại ở Bắc Phi?
16
(Nơi có trình độ phát triển cao hơn
các vùng khác). - Xây dựng đất nước phát triển KT-XH thu nhiều t tích
GV. Sử dụng LĐ giảng về phong → đói nghèo, lạc hậu
trào đấu tranh ở BPhi - Từ cuối những năm 80 → khó khăn, không ổn định
Vì sao năm 1960 được gọi là - Hiện nay, châu Phi đang tìm cách giải quyết khó khăn,
“Năm châu Phi”? lập Liên minh khu vực (AU)
GV. Sử dụng LĐ xác định các nước
giành độc lập 1960
Sau khi giành được đ lập các
nước c Phi làm gì?
(xdựng đất nước phát triển KT-XH
thu nhiều thành tích)
HS. Đọc tư liệu: “từ 1987....300tỉ
USD”
Qua đoạn tư liệu, em có
nhận xét gì về tình hình châu Phi
sau khi giành độc lập? Nguyên
nhân khó khăn đó? (xung đột, đói
nghèo, dịch bệnh...)
Hoạt động 2. II.Cộng hoà Nam Phi
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu khái * Quá trình thành lập
quát về Nam Phi - Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ Kếp
nước cộng hoà Nam Phi - Năm 1910, Liên bang Nam Phi thành lập thuộc khối
được thành lập ntn? Liên hiệp Anh
(Năm 1662, Hà Lan thành lập xứ - Năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi
Kếp, năm 1910, Liên bang Nam Phi
thành lập thuộc khối Liên hiệp Anh, * Cuộc đtranh chống chế độ Apácthai
năm 1961 t lập Cộng hoà Nam Phi) - Chính quyền da trắng thi hành chính sách phân biệt
Chính quyền thực dân da chủng tộc tàn bạo
trắng đã thi hành chính sách gì đối - Người ra đen dưới sự lãnh đạo của ANC bền bỉ đấu
với người da đen và da màu ở Nam tranh thủ tiêu chế độ Apácthai
Phi?
- Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá bỏ
GV. Dẫn chứng về một số đạo luật
của chính quyền thực dân da trắng -Tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng
thống
Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc ở CỘng hoà → Chế độ phân biệt chủng tộc bị xoá bỏ sau hơn 3 thế
Nam Phi đã đạt được thắng lợi nào kỷ tồn tại
có ý nghĩa lịch sử to lớn? - Hiện nay: Tháng 6/1996 chính quyền mới đưa ra chiến
(Năm 1993, chế độ Apácthai bị xoá lược kinh tế vĩ mô → xoá bỏ “Chế độ Apácthai về
bỏ, tháng 5/1994 Nen-xơn Man-đê- kinh tế”
la trở thành Tổng thống…)
Em biết gì về Nen-xơn Man-
đê-la? Việc Nen-xơn Man-đê-la
trúng cử Tổng thống có ý nghĩa gì?
17
(Ông là nhà hoạt động chính trị, là
lãnh tụ của ANC, là anh hùng chống
chế độ phân biệt chủng tộc)
Sau khi chế độ A-pac-thai bị
xoá bỏ, chính quyền Nam Phi đã
làm gì để xây dựng đất nước?
4. Củng cố bài:
Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước châu Phi sau
1945?
Nen-xơn Man-đê-la có vai trò ntn trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng
tộc ở Cộng hoà Nam Phi?
. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 7. Các nước Mĩ La-tinh
+ Tìm hiểu về Phi-đen cax-tơ-rô và mối quan hệ hữu nghị việt nam – Cu Ba

Tuần 8 - Tiết 8
BÀI 7. CÁC NƯỚC MĨ LA TINH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La –tinh từ sau chiến trang thế giới 2 đến nay
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân
dân đã đạt được sau khi giành độc lập
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu mến, quý trọng nhân dân Cu Ba, thắt chặt tình đoàn kết
hữu nghị, tương trợ giúp đỡ lấn nhau giữa nhân dân Việt nam và Cu Ba
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu Á, Phi, Mĩ La - tinh.
Lược đồ khu vực Mĩ La Tinh.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra
Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Cộng
hoà Nam Phi?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Những nét chung
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu khái - Trước 1945, về hình thức là các quốc gia độc
quát về các nước Mĩ La - tinh lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ
18
Theo em có thê gọi là “châu Mĩ La- - Sau 1945, nhiều biến chuyển mạnh mẽ:
tinh” được không? Vì sao? + Mở đầu: t lợi cách mạng Cu Ba (1959)
(Mĩ La –tinh là một bộ phận của châu Mĩ…) + Đầu những năm 60 -80, cao trào đấu tranh bùng
Trước và sau năm 1945, tình hình Mĩ nổ → “Lục địa bùng cháy”
La –tinh có gì khác biệt so với các nước ở
khu vực châu Á và châu Phi?
(Trước 1945, về hình thức là các quốc gia
độc lập,trên thực tế lệ thuộc vào Mĩ; sau - Kết quả: Cquyền dân chủ được thiết lập ở nhiều
1945, nhiều bchuyển) nước, tiêu biểu:
Tsao Mĩ La –tinh đc gọi là :”Lục địa bùng + Chi-lê: 7/1970, chính phủ Agienđê giành thắng
cháy? lợi, thực hiện c sách tiến bộ
(phong trào cách mạng diễn ra quyết liệt và + Ni-ca-ra-goa: Mặt trận Xanđinô lđạo lật đổ cđộ
đồng loạt) độc tài thân Mĩ → dân chủ.
Phong trào đấu tranh đã thu được kết .-
quả ntn? - Thu được nhiều thành tựu quan trọng trong xây
GV.Yêu cầu h/s xác định vị trí 2 nước: Chi dựng và phát triển đất nước
Lê và Nicaragoa trên bản đồ và nêu lên các Hiện nay: tình hình không ổn định
sự kiện đấu tranh ở 2 nước này
Trong c cuộc x dựng và phát triển đất
nước các nước Mĩ La-tinh đã thu được
những thành tựu gì?
HS. Đọc tư liệu “Tốc độ….trong nước…”
Em có nhận xét gì về tình hình các
nước Mĩ La tinh từ đầu những năm 90 của
thế kỷ XX?
Hoạt động 2. II. Cu Ba - Hòn đảo anh hùng
GV. Yêu cầu h/s sử dụng LĐ giới thiệu và * Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài
đánh giá về vị trí của Cu Ba đối với khu vực - Tháng 3/1952, Mĩ giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ
Mĩ La-tinh độc tài quân sự
Sau CTTG 2, Mĩ đã làm gì để ngăn - Dưới chế độ Ba-ti-xta nhân dân Cu Ba tiến hành
cản phong trào đấu tranh của nhân dân Cu đấu tranh:
Ba?
+ 26/7/1953, Phi-đen lãnh đạo 135 thanh niên yêu
(giúp Ba-ti-xta thiết lập chế độ độc tài quân
nước tcông pháo đài Môncađa → thất bại → mở ra
sự)
giai đoạn mới
HS. Đọc tư liệu và nhận xét về các chính
sánh của chình quyền Ba-ti-xta
+ Tháng 11/1956 Phiđen và 81 chiến sĩ từ Mê-hi-cô
Cuộc đấu tranh chống chế độ Ba-ti-xta
→ Cu Ba
của nhân dân Cu ba diễn ra ntn?
+ Cuối 1958, lực lượng cách mạng liên tiếp mở
(diễn ra không ngừng, dưới nhiều hình
phản công
thức)
Vì sao nói cuộc tcông pháo đài Môn-ca- + 01/01/1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ →
đa đã mở ra 1 gđoạn mới trong ptrào đtranh Cách mạng thắng lợi
của ndân Cu Ba?
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 15
19
HS. Đọc tư liệu: “Sau gần 2 năm...Ma-a-xtơ-
ra”
Em có nhận xét gì về tinh thần cách * Công cuộc xây dựng đất nước
mạng của Phi-đen cùng các đồng chí của
ông? - 1959 -1961, chính quyền cách mạng tiến hành cải
cách dân chủ triệt để
(kiên cường, không chịu khuất phục)
Được sự ủng hộ của nhân dân, từ
cuối 1958, lực lượng cmạng đã làm gì? - Tháng 4/1961, sau thắng lợi ở Hi-rôn → tiến lên
CNXH.
(llượng cmạng liến tiếp phản công, 1/1/1959
cmạng thắng lợi)
Sau khi cách mạng thắng lợi Chính - Hiện nay: đạt nhiều thành tựu trên các lĩnh vực:
phủ cách mạng đã làm gì để xây dựng đất Kinh tế, văn hoá, giáo dục..
nước?
(Để thiết lập chế độ mới, thực hiện cải cách
dân chủ).
Thắng lợi ở bãi biển Hi-rôn nói lên
điều gì? (sức mạnh của nhân dân Cu Ba)
Nhân dân Cu Ba tiến hành xây dựng
CNXH trong hoàn cảnh nào?
(Hoàn cảnh khó khăn, đặc biệt sau khi LXô
tan rã)
4. Củng cố bài:
Theo em tình hình cách mạng Mĩ La - tinh có gì khác với phong trào cách mạng châu Á
và châu Phi?
. Hướng dẫn - Dặn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết
20
Tiết 9
KIỂM TRA VIẾT MỘT TIẾT
A. Mục tiêu bài học
- Kiểm tra đánh giá quá trình học tập của h/s, đánh giá cho điểm theo đinh kỳ
- Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập, ý thức tự giác làm bài,
- Rèn kỹ năng trình bày một vấn đề lịch sử, kỹ năng lập bảng biểu
B. Phương tiện dạy học
Đề kiểm tra đã phô tô sẵn
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III.Tiến hành kiểm tra
Phần I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng:
1. Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cường quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là:
A. Mỹ và Nhật Bản . B. Mĩ và Liên Xô.
C. Nhật bản và Liên Xô. D. Liên Xô và các nước Tây Âu.
2. Điểm chung cơ bản của các nước XHCN là:
A. Do đảng cộng sản lãnh đạo. B.Lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin làm tư tưởng.
C. Cùng mục tiêu xây dựng CNXH. D. Cả 3 ý trên.
3. Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình gì?
A. Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. B. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
C. Đường dây 500 KV. D. Câu A và C đúng.
4. ASEAN thành lập diễn đàn khu vực (ARF) vào thời gian nào?
A. Năm 1991 B. Năm 1993 C. Năm 1994 D. Năm 1997
5. Ấn Độ đã giải quyết được vấn đề lương thực nhờ:
A. Cuộc cách mạng xanh B. Cuộc cách mạng trắng
C. Cuộc cách mạng công nghiệp D. Cuộc cách mạng nhung
6. Nước Đông nam Á nào là “Con rồng” châu Á?
A. Thái Lan B. Singapo. C. Ma-lai -xia-a D. Việt Nam
7. Khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc sau năm 1945 là:
A. Châu Phi B. Mĩ La-tinh C. Đông Nam Á D. Nam Á
8. Ngày 1/10/1949 là ngày thành lập của nước:
A. Cộng hoà Liên bang Đức B. Cộng hoà nhân dân Trung Hoa
C. Nước cộng hoà Ai Cập . Cộng hoà Nam Phi
Câu 2: Nối các sự kiện ở cột B với niên đại ở cột A sao cho đúng;
Cột A Cột B
21
1. 8/1/1949 a. Nen-xơn Man-đe-la trở thành Tổng thống
Cộng hoà Nam Phi
2. 1/1/1959 b. Liên bang Xô Viết tan rã
3. 25/12/1991 c. Cách mạng Cu Ba thành công
4. 5/1994 d. Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập

II. Phần tự luận:


1. ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10 như thế nào? Thời cơ và thách thức khi Việt
nam tham gia ASEAN?
2. Công cuộc cải cách và mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đến nay?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).
Câu 1: (2 điểm) - Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ. án B D D C A B C B
Câu 2: (1 điểm)
1.- d 2.- c 3.- b 4.- a
II. Phần tự luận: (7 điểm)
1. Quá trình phát triển của ASEAN (4 điểm )
* Quá trình phát triển từ ASEAN 6 thành ASEAN 10: (3 điểm)
- Khi mới thành lập (5 nước thành viên)…
- 1/1984, Bru-nây → thành viên thứ 6
- Đầu những năm 90, ASEAN → mở rộng thành viên:
+ Tháng 7/1995 Việt Nam tham gia
+ Tháng 9/1997 Lào và Myanma
+ T 4/1999 Căm puchia tham gia → ASEAN 10
- ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động:
+ Hợp tác kinh tế, xây dựng khu vực hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
+ Năm 1992, lập AFTA
+ Năm 1994, thành lập ARF ⇒ Lịch sử ĐNA bước sang thời kỳ mới
* Thời cơ thách thức khi Việt Nam tham gia ASEAN: (1 điểm)
- Thời cơ: Tạo cơ hội cho Việt Nam giao lưu, trao đổi với các bnư[cs trong khu vực
- Thách thức: Nếu không nắm bắt thời cơ chuyển giao công nghệ → tụt hậu xa hơn;
hoà tan mất bản sắc dân tộc
2. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (4 điểm)
* Lí do cải cách mở cửa
- Từ 1959 -1978, Trung Quốc lâm vào thời kỳ đầy biến đông
22
- Tháng 12/1978 để đưa đất nước thoát khỏi thời kỳ khủng hoảng → đề ra đường lối
mới
* Nội dung đường lối mới:
+ Xdựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Thực hiện cải cách mở cửa, lấy phát triển kinh tế trọng tâm
⇒ Đưa TQ trở thành quốc gia giàu mạnh, văn minh
* Kết quả: đạt nhiều t tựu to lớn.
+ Kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới…
+ Đối ngoại: bình thường hoá, mở rộng quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền HK,
MC
⇒ Địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế
IV. Củng cố bài:
- Giáo viên thu bài - Nhận xét giờ kiểm tra
V. Hướng dẫn - Dăn dò:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 8. Nước Mĩ
+ Sưu tầm tranh ảnh về thành tựu kT –KHKT Mĩ sau chiến tranh thế giới 2 đến nay
23
Tuần 10
Tiết 10
Chương III. MĨ -NHẬT BẢN – TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 8. NƯỚC MĨ
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Sau CTTG 2, kinh tế Mĩ có bước phát triển nhảy vọt, chiếm ưu thê tuyệt đối trong thế
giới tư bản. Nguyên nhân phát triển kinh tế Mĩ
- Trong thời kỳ này nước Mĩ thực hiện chính sách đối nội phản động, đối ngoại bành
trướng với mưu đồ bá chủ thế giới, nhưng trong hơn nửa thế kỷ qua, Mĩ đã vấp phải nhiều thất
bại nặng nề
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần đấu tranh chống chủ nghĩa cục bộ, cas nhân, chủ nghĩa bành trướng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện, kỹ năng sử dụng
bản đồ.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau đại chiến 2 đến năm 1989.
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
III. Dạy học bài mới
Hoạt động1: I.Tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ
GV. Giới thiệu nước Mĩ trên hai
bản đồ * Những thập niên đầu sau chiến tranh - Kinh tế chiếm ưu
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 33) thế tuyệt đối :
Sau chiến tranh thế giới +Công nghiệp chiếm ½ s lượng thế giới
thứ hai, tình hình kinh tế Mĩ + nghiệp: Gấp 2 lần s lượng 5 nước:
ntn? I-ta-li-a, Nhật, Tây Đức, Pháp, Anh
(phát triển nhanh chóng → TB + Tài chính: ¾ dự trữ vàng thế giới
giàu mạnh nhất thế giới)
- Nguyên nhân phát triển:
Vì sao kinh tế Mĩ phát
triển nhanh chóng sau chiến + Thu lợi từ chiến tranh, đất nước không bị tàn phá
tranh? + Áp dụng t tựu KHKT vào sản xuất...
(Thu lợi từ chiến tranh, đất nước * Những thập niên tiếp theo:
không bị tàn phá, áp dụng t tựu
KHKT vào sản xuất) - Kinh tế không còn ưu thế tuyệt đối

GV. Giảng nguyên nhân phát - Nguyên nhân suy giảm:


triển kinh tế Mĩ + Cạnh tranh Tây Âu, Nhật Bản
Trong những thập niên + T xuyên khủng hoảng, suy thoái
tiếp theo tình hình kinh tế Mĩ + Chi phí quân sự lớn
ntn?
+ Chênh lệch giàu nghèo quá lớn.
24
(Kinh tế suy giảm, không còn ⇒ Kinh tế phát triển không đều, hiện suy, vẫn đứng đầu thế
ưu thế tuyệt đối) giới
Vì sao nền k tế Mĩ từ
1973 trở đi lại suy giảm?
GV. Đưa ra bảng số liệu kinh tế
Mĩ ở 2 thời kỳ
Qua bảng số liệu, em có
nhận xét gì về sự phát triển kinh
tế Mĩ qua 2 thời kỳ?

Hoạt động2. II. Sự phát triển về khoa học - Kỹ thuật của Mĩ sau chiến
Vì sao Mĩ trở thành nước tranh
khởi đầu cách mạng KHKT 2? - Khởi đầu cách mạng KHKT lần 2.
(nhiều nhà khoa học, kinh tế - Thành tựu: Đi đầu về nhiều lĩnh vực:
phát triển → đầu tư lớn) Sáng chế công cụ mới., năng lượng mới, chinh phục vũ
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. trụ…
16
⇒ Tạo điều kiện kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sông ndân
Em có nhận xét gì về được nâng cao
KHKT của Mĩ qua h. 16? Biểu
hiện sự tiến bộ vượt bậc KHKT
của Mĩ?
Ý nghĩa của những thành
tựu KHKT đối với nước Mĩ?
Hoạt động 3. III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến
Nét nổi bật trong chính tranh
sách đối nội của Mĩ sau CTTG * Đối nội:
2? - Thực hiện chế độ 2 đảng thay nhau cầm quyền
(Thực hiện chế độ 2 đảng thay - Ban hành một loạt đạo luật phản động:
nhau cầm quyền, ban hành một
loạt đạo luật phản động...) + Ngăn cản phong trào công nhân, chống ĐCS
Em có nhận xét gì về + Chính sách phân biệt chủng tộc
chính sách đối nội của Mĩ sau ⇒ P trào đấu tranh bùng lên mạnh mẽ:
chiến tranh?
(c sách pvụ tư sản, chống người
lao động → phản động)
Thái độ của nhân dân Mĩ * Đối ngoại:
với những chính sách của Chính - Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ chống phá CNXH, ptrào
phủ? cách mạng thế giới
GV. Dẫn chứng: Phong trào tiêu - Biện pháp:
biểu: Chống phân biệt chủng
+ Tiến hành viện trợ lôi kéo đồng minh
tộc, p đối cuộc c tranh xâm lược
Việt Nam Dựa vào ưu thế + Thành lập các khối quân sự
KT –QS giới cầm quyền Mĩ thực + Gây chiến tranh xâm lược
25
hiện chính sách đối ngoại ntn? - Từ 1991, xác lập thế giới đơn cực
(Đề ra “Chiến lược toàn cầu”→ → Thiết lập sự thống trị thế giới.
chống phá CNXH, ptrào cách
mạng thế giới, xác lập thé giới
đơn cực)
Em có nhận xét gì về
chính sách dối ngoại của Mĩ từ
sau CTTG 2 đến nay?
(bành trướng, cá nhân cục bộ →
tham vọng của CNĐQ)
Những thắng lợi và thất
bại của Mĩ trong việc thực hiện
chính sách đối ngoại từ 1945
đến nay?
Em biết gì về mqh Việt – mĩ
trước đây và hnay?
4. Củng cố bài:
- Vì sao Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu nhất thế giới (từ 1945- 1973) ?
- Em hãy nêu những nét chính về chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ (Từ 1945 đến
nay) ?
5. Hướng dẫn học tập:. + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 9. Nhật Bản

Tuần 11
Tiết 11
BÀI 9. NHẬT BẢN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nhật bản là nước phát xít bại trận, kinh tế Nhật bị tàn phá nặng nề. Sau CTTG 2, Kinh
tế Nhật phát triển nhanh chóng Nhật Bản đã vươn lên nhanh chóng trở thành siêu cường quốc,
đứng thứ 2 thế giới
- Chính sách dối nội, đối ngoại của giới cầm quyền Nhật bản sau chiến tranh thế giới 2
2. Tư tưởng: Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần học tập lao động hết mình, tôn trọng kỷ
luật
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích các sự kiện lịch sử, so sánh, liên
hệ với thực tế.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau CTTG 2 đến năm 1989….
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
26
Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến
nay?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh
GV. Giới thiệu nước Nhật trên bản * Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh:
đồ - Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm đóng, mất hết thuộc địa
Sau chiến tranh thế giới thứ - Kinh tế bị tàn phá nặng nề, đất nước gặp nhiều khó khăn
2 tình hình nước Nhật như thế nào?
* Cải cách dân chủ ở Nhật Bản:
(Là nước bại trận, bị Mĩ chiếm
đóng, mất hết thuộc địa, kinh tế bị - Năm 1946, ban hành Hiến pháp mới.
tàn phá nặng nề,...) - Năm 1946-1949, cải cách ruộng đất.
GV. Dưới chế độ quân quản của Mĩ, - Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt, ban hành các quyền tự do dân
một loạt các cải cách dân chủ được chủ
tiến hành
⇒Tạo luồng không khí mới giúp Nhật phát triển sau này
Nêu những cải cách dân chủ
ở Nhật sau chiến tranh?
(ban hành Hpháp mới, xoá bỏ CN
quân phiệt..)
Ý nghĩa những cải cách dân
chủ ở Nhật sau CTTG 2?
Hoạt động 2. II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến
GV. 1945-1950 phát triển chậm, tranh
phụ thuộc Mĩ - Từ 1945 -1950, kinh tế phát triển chậm chạp
HS. Đọc tư liệu: “Nền kinh tế - Giữa những năm 50 - 70, phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng
Nhật… Pê-ru” (SGK trang 37) “thần kì” → đứng thứ 2 thế giới.
Em có nhận xét gì về kinh tế ⇒ Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài
Nhật những năm 50 -70 của TK chính thế giới
XX?
- Nguyên nhân phát triển:
(phát triển mạnh mẽ → tăng trưởng
+ Nhờ chiến tranh Triều Tiên, Đ Dương
“thần kì”...)
+ Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời.
GV. Dẫn chứng về sự phát triển
nhanh chóng của kinh tế Nhật trong + Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả.
gđ này. + Vai trò quan trọng của Nhà nước
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. + Con người Nhật có truyền thống tự cường.
18,19,20 (SGK tr38)
- Kinh tế nhiều khó khăn, hạn chế: nghèo tài nguyên, bị cạnh
Vì sao sau CTTG 2 nền kinh tranh, chèn ép...
tế của Nhật Bản lại phát triển
nhanh như vậy? - Từ đầu những năm 90, kinh tế suy thoái kéo dài
HS. Đọc tư liệu: “Sau một thời
kỳ…mong muốn”. Hạn chế và
khó khăn của kinh tế Nhật?
(nghèo tài nguyên, bị cạnh tranh,
chèn ép)
Em có nhận xét gì về kinh tế
27
Nhật từ đầu những năm 90 so với
thời kỳ trước?
(khủng hoảng suy thoái)
Nguyên nhân làm kinh tế
Nhật lâm vào khủng hoảng suy
thoái?
(c tranh, thiếu t nguyên, mất cân
đối, lão hoá l động)
Hoạt động 3. III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau
Nêu những nét nổi bật trong chiến tranh
chính sách đối nội của Nhật sau * Đối nội: Thực hiện c độ dân chủ:
chiến tranh thế giới 2? + Các Đảng phái công khai hoạt động
(t/hiện cđộ dân chủ, ban hành quyền + Phong trào bãi công, dân chủ phát triển + Đảng LDP liên
tdo dân chủ...) tục cầm quyền
Em đánh giá thế nào về việc + Năm 1993 Đảng LDP mất quyền lập Chính phủ → chính trị
Đảng LDP mất quyền lập Chính không ổn định
phủ?
* Đối ngoại:
(Biểu hiện tình hình c trị không ổn
định, đhỏi mô hình mới với sự tgia - Sau chiến tranh hoàn toàn lệ thuộc Mĩ
cầm quyền của nhiều chính đảng) + N 8/9/1951 kí Hiệp ước an ninh với Mĩ
Em hãy trình bày những nét + Hiệp ước gia hạn 1960, 1970; nâng cấp 1996, 199
nổi bật trong chính sách đối ngoại
của Nhật? - Hiện nay:

GV. Ngày 8/9/1951 Hiệp ước an + Thực hiện chính sách mềm mổng
ninh Mĩ - Nhật được ký ⇒ Mĩ đóng + Tập trung phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại
quân, xdựng căn cứ qsự trên đất Nhật ⇒ Nhật đang vươn lên thành cường quốc chính trị

Em biết gì về mối quan hệ


Việt Nam - Nhật Bản?
4. Củng cố bài:
1. Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?Nguyên nhân
ptriển?
2. Nguyên nhân chung dẫn tới sự tăng trưởng của kinh tế Mĩ - Nhật sau ctranh?
5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 10. Các nước Tây Âu
28
Tuần 12
Tiết 12
BÀI 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU
A. Mục tiêu bài dạy:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét khái quát của các nước Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU)
2. Tư tưởng: giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết khu vực. Mối quan hệ Việt nam và
EU
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích, so sánh.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
Thành tựu phát triển kinh tế của Nhật sau chiến tranh thế giới thứ 2?Nguyên nhân
ptriển?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình chung
GV. Yêu cầu h/s giới thiệu vị trí * Kinh tế:
các nước Tây Âu trên bản đồ - Trong chiến tranh, kinh tế bị tàn phá nặng nề
HS. Đọc tư liệu: “Trong chiến - Từ 1948 -1951, 16 nước nhận viện trợ Mĩ → phục
tranh…bảng Anh” hồi kinh tế
Em có nhận xét gì về tình
⇒Ktế phục hồi nhưng lệ thuộc vào Mĩ
hình các nước Tây Âu sau chiến
tranh thế giới thứ 2?
(đất nước bị tàn phá nặng nề, gặp * Đối nội:
nhiều khó khăn) - Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa bỏ cải cách tiến bộ
Để phục hồi kinh tế các - Ngăn cản phong trào công nhân và dân chủ
nước Tây Âu đã làm gì?
* Đối ngoại:
(nhận viện trợ của Mĩ qua kế hoạch
“Mác-san”) - Xâm lược trở lại các thuộc địa
Tại sao kinh tế Tây Âu lại lệ - Tham gia khối NATO → chống LXô và các nước
thuộc vào Mĩ? XHCN Đông Âu
(để nhận v trợ Tây Âu phải tuân * Đức sau chiến tranh:
theo đk do Mĩ đra) - Sau c tranh ở Đức có 2 nhà nước
Sau ctranh, giới cầm quyền - Ngày 3/10/1990, 2 nước Đức thống nhất → Cộng
Tây Âu đã thi hành csách đối nội, hòa Liên bang Đức
đối ngoại ntn?
(Thu hẹp quyền tự do dân chủ, xóa
bỏ cải cách tiến bộ, ngăn cản phong
29
trào công nhân và dân chủ)
Em có nhận xét gì về chính
sách đối nội, đối ngoại của các
nước Tây Âu sau chiến tranh?
(lệ thuộc vào Mĩ → căn bản giống
chính sách của Mĩ ..)
Sau CTTG 2, tình hình nước
Đức có gì đặc biệt?
(có sự tần tại của 2 nhà nước với 2
chế độ khác nhau)
Hoạt động 2. II. Sự liên kết các khu vực
GV. Sau ctranh, xu thế nổi bật ở * Nguyên nhân liên kết:
Tây Âu là liên kết KV - Chung nền văn minh, kinh tế không cách biệt nhiều
Vì sao các nước Tây Âu có xu - Hợp tác → thoát khỏi nghi kỵ và sự lệ thuộc vào Mĩ
hướng lkết với nhau?
* Quá trình liên kết:
(Chung nền văn minh, kinh tế
không cách biệt nhiều, hợp tác → - T4/1951 Cộng động than thép châu Âu ra đời.
thoát khỏi nghi kỵ và sự lệ thuộc - T3/1957,Cộng đồng nlượng nguyên tử châu Âu,Cộng
vào Mĩ) đồng ktế châu Âu (EEC)
GV. Bđầu liên kết theo các ngành - T7/1967, 3 cộng đồng trên sáp nhập → Cộng đồng
kinh tế → các lvực châu Âu (EC)
Nêu các mốc thời gian thành - T12/1991, Hội nghị cấp cao Ma-a-xtơ- rích quyết
lập các tổ chức liên kết kinh tế ở định;
Tây Âu?
+ Xây dựng thị trường, đồng tiền chung
(4/1951, thành lập Cộng động than
thép châu Âu,…) + Xây dựng Nhà nước chung châu Âu

Hội nghị Ma-a-xtơ-rích có ý +Đổi tên (EC) →Lminh châu Âu (EU)


nghĩa như thế nào? * Quá trình mở rộng :
(Đánh dấu mốc mang tính đột phá - Thành lập: 6 thành viên
của quá trình liên kết) - 1999, có 15 thành viên → 25 thành viên (2004) → 27
Hiện nay EU đã thống nhất thành viên (2007)
về những mặt nào?
(đồng tiền chung EURO, đang tìm
cách t nhất về ctrị)
GV. Giới thiệu về đồng EURO

GV. Khi mới thành lập Eu có 6


nước thành viên
HS. Xác định trên bản đồ 6 nước
đầu tiên của EU
GV.Sử dụng bản đồ gthiệu về quá
trình mở rộng của EU
30
Em biết gì về mối quan hệ
Việt Nam và EU?
(thiết lập quan hệ 1990, nay là thị
trường bạn hàng lớn của Việt Nam)
4. Củng cố bài:
1. Nét nổi bật của các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
2. Lập bảng niên biểu về các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây
Âu?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 11. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thức hai.
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần 13
Ngày soạn: 10/11/2010…………….
Ngày dạy :11/11/2010
Tiết 13
CHƯƠNG IV. QUAN HỆ QUỐC TẾ TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
BÀI 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh:“Trật tự hai cực Ianta”; sự thành
lập, vai trò và hoạt động của Liên hợp quốc.
- Những quan hệ của “Trật tự thế giới hai cực”, tình trạng “Chiến tranh lạnh”, các xu
thế phát triển của thế giới ngày nay
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế, đấu tranh phê phán những biểu hiện
“cực đoan’, “đơn cực hoá của Mĩ”
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích, nhận định những vấn đề lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
C. Tiến trình dạy học
31
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: Nêu các mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết kinh tế ở Tây Âu?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Sự hình thành trật tự thế giới mới
GV. Giải thích thuật ngữ: Trật tự * Hội nghị I-an-ta:
thế giới. K đinh trật tự tgiới mới - Thời gian: 4 - 11/02/1945
hình thành sau Hội nghị I-an-ta
- Thành phần: nguyên thủ 3 nước: Anh, Liên Xô, MĨ
Hoàn cảnh, thời gian,
thành phần tham gia Hội nghị I- - Nội dung:
an-ta? + Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xo và Mĩ
(CTTG 2 sắp kết thúc, từ 4 + Thành lập Liên hợp quốc…
-11/2/1945,...)
Hội nghị đã có quyết định
quan trọng nào? * Hệ quả: hình thành trật tự 2 cực I-an-ta

HS. Đọc tư liệu: “Hội nghị


…..phương Tây” (SGK trang
44,45)
Quyết định phân chia khu
vực ảnh hưởng của Hội nghị đã
để lại hệ quả ntn?
(thế giới phân thành 2 cực do
Liên Xô Và Mĩ đứng đầu mỗi
cực)
GV. Sử dụng BĐ xác định khu
vực ảnh hưởng của Liên Xô và

Hoạt động 2. II. Sự hình thành Liên hợp quốc
HS. Nhắc lại nội dung Hội nghị - Thành lập: Ngày 24/10/1945
I-an-ta - Nhiệm vụ:
Hiện nay chúng ta thường + Duy trì hòa bình, an ninh thế giới
kỷ niệm thành lập Liên Hợp quốc
vào thời gian nào? Vì sao? + Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở +
+ Thực hiện hợp tác quốc tế về mọi mặt
(24/10 hàng năm - ngày Hiến
chương Liên hợp quốc có hiệu
lực) - Cơ quan chính:
Nhiệm vụ chính của Liên + Đại hội đồng
hợp quốc là gì?
+ Hội đồng bảo an LHQ - Tổng thư kí: Bankimun
GV. Giới thiệu nguyên tắc hoạt
động của LHQ + Các cơ quan chuyên môn..

Kể tên một số cơ quan - T9/1977, Việt Nam trở thành thành viên LHQ
của LHQ mà em biết?
GV. hướng dẫn h/s khai thác H.
23 (SGK trang 45)
Việt Nam tham gia LHQ
32
vào thời gian nào?
Em hãy nêu những việc
làm của Liên hợp quốc giúp
nhân dân Việt Nam mà em biết?
( cơ quan hoạt động tích cực ở
VN: WHO, IMF...)
Em đánh giá như thế nào
về vai trò của LHQ trước đây và
hiện nay?
Hoạt động 3. III. Chiến tranh lạnh
Sau CTTG 2 quan hệ Xô – - T3/1947, thế giới bước vào thời kỳ Chiến tranh lạnh).
Mĩ diễn ra ntn? Em hiểu thế nào - Biểu hiện:
là „chiến tranh lạnh“?
+ Chạy đua vũ trang
(Là chính sách thù địch về mọi
mặt của Mĩ và các nước đế quốc + Thành lập các khối quân sự
với Liên Xô và các nước XHCN) + chiến tranh đàn áp phong trào giải phóng dân tọc
Hãy nêu những biểu hiện - Hậu quả:
của tình trạng chiến tranh lạnh?
+ Thế giới luôn căng thẳng.
(Chạy đua vũ trang, tlập các khối
quân sự,...). + Chi phí quân sự tốn kém

Tình trạng chiến tranh


lạnh đã dẫn đến hậu quả như thế
nào?
Hoạt động 4. IV. Thế giới sau “Chiến tranh lạnh”
HS. Đọc mục IV (SGK trang 47)
Nêu các xu thế ptriển của - Tháng 12/1989, “Chiến tranh lạnh”chấm dứt
thế giới ngày nay? - Các xu thế mới:
GV. Mĩ là muốn xác lập “Thế + Hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế.
giới 1 cực” → thống trị thế giới
→ khó thực hiện, Nhật, Đức.... + Xác lập trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm.
Theo em xu thế chung + Điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng
của thế giới hiện nay là gì?Tại điểm.
sao đây vừa là thời cơ vừa là + Xung đột quân sự và nội chiến
thách thức đối với các dân tộc?
⇒ Xu thế chung: hoà bình, ổn đinh và hợp tác phát triển
(Xu thế chung: hbình, ổn đinh và kinh tế
h tác phát triển...)
Nhiệm vụ to lớn của nước
ta hiện này là gì?
4. Củng cố bài:
Nêu các xu thế ptriển của thế giới ngày nay. Nhiệm vụ to lớn của nước ta hiện này là
gì?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
33
+ Đọc soạn Bài 12. Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng KHKT
+ Sưu tầm tranh ảnh về các thành tựu, phát minh khoa học kĩ thuật hiện nay
IV. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..................................
Tuần 14
Ngày soạn: 15/11/2010
Ngày dạy: 16/11/2010
Tiết 14
BÀI 12. NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH
MẠNG KHOA HỌC - KỸ THUẬT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu:
Nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc cách mạng
khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của loài người.
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh lòng ham mê nghiên cứu khoa học, ý thức đấu tranh
bảo vệ môi trường
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, phân tích, liên hệ thực tế
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh về các thành tựu cách mạng KHKT
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp.
II. Kiểm tra
Nêu những xu thế phát triển của thế giới ngày nay?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Những thành tựu chủ yếu
Nguyên nhân dẫn tới cuộc của cách mạng khoa học - kỹ
cách mạng KH –Kt lần 2? thuật

HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK


trang 48 -49) 1. Khoa học cơ bản:
Trong lĩnh vực khoa học cơ + Phát minh to lớn → bước phát
bản loài người đã đạt được những triển nhảy vọt của Toán , Lí, Hóa
thành tựu nào? và Sinh học.
(Phát minh to lớn:Toán , Lí, Hóa và + Ứng dụng vào kỹ thuật và sản
Sinh học) xuất → phục vụ cuộc sống
Những p minh KH cơ bản có
tác dụng ntn? 2. Công cụ sản xuất: máy tính
GV. Hướng dẫn h/s quan sát H. 24 điện tử, máy tự động và hệ thống
(SGK trang 48) máy tự động
34
Hãy cho biết những thành
tựu mới về công cụ sản xuất, nguồn 3. Nguồn năng lượng mới;
năng lượng, vật liệu mới? nguyên tử, mặt trời, gió, thủy
(tìm ra nhiều nguồn năng lượng triều ...
mới, sáng chế nhiều vật liệu mới,
công cụ mới)
4. Vật liêu mới: chất dẻo Pô-li-
Những phát minh trong 3 me, Ti-tan…
lĩnh vực trên có ý nghĩa như thế
nào?
GV. Giảng về tác dụng của máy
tính điện tử…
GV. Hdẫn h/s khai thác H. 25 (SGK
trang 48)
5. Cách mạng xanh trong nông
HS. Lấy dẫn chứng về công dụng nghiệp:
của chất dẻo
→ Giải quyết căn bản nạn thiếu
Pô-li-me lương thực.
6. G thông vận tải và TTLL: Máy
Ý nghĩa của cuộc cách mạng bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc
xanh trong nông nghiệp? Liên hệ độ cao,... phát sóng vô tuyến hết
với tình hình nông nghiệp Việt sức hiện đại
Nam? 7. Chinh phục vũ trụ: Thành tựu
(Giải quyết căn bản nạn thiếu lương kì diệu
thực)
Trong lĩnh vực GTVT và
TTLL, chinh phục vũ trụ loài người
đã đạt được những tiến bộ nào?
(thành tựu kì diệu)
Những thành tựu này có ý
nghĩa ntn?
GV. hướng dẫn h/s khai thác H. 26
(SGK trang 51)
Hoạt động 2. II. Ý nghĩa và tác động của cách
HS. đọc mục II (SGk trang 51) mạng khoa học - kỹ thuật

Cách mạng KH –KT hiện * Ý nghĩa:


nay có ý nghĩa như thế nào đối với - Đánh dấu lịch sử tiến hoá
nhân loại? vminh nhân loại
(Đánh dấu lịch sử tiến hoá vminh - Mang lại tiến bộ phi thường,
nhân loại, mang lại tiến bộ phi ttựu kỳ diệu
thường, ttựu kỳ diệu) * Tác động: 2 mặt
Cuộc cmạng KHKT hiện nay - Tích cực:
đã và đang có tác động ntn đối với
cuộc sống của con người? + Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư
lao động
GV. Giải thích tại sao tỷ lệ lao động
trong nông nghiệp và công nghiệp + Nâng cao chất lượng cuộc sống
35
lại giảm dần, lao động trong ngành - Tiêu cực:
du lịch phục vụ ngày càng cao + Nguy cơ chiến tranh huỷ diệt
Trong thời đại cmạng KHKT + Ô nhiễm môi trường, tai nạn,
ngày nay, là học sinh, em có suy dịch bệnh
nghĩ gì để có thể phục vụ đất nước?
GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi
trường: Xử lí rác thải công
nghiệp…
4. Củng cố bài:
Nêu những tiến bộ về KHKT và những hạn chế của việc áp dụng KHKT vào sản xuất
Theo em trong thời đại KHKT phát triển như ngày nay, Việt Nam chúng ta cần làm gi?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 13. Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay
IV. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.....................................................................................................

Tuần 15
Ngày soạn:24/11/2010
Ngày dạy: 25/11/2010
Tiết 15
BÀI 13. TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TỪ SAU NĂM 1945 ĐẾN NAY
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay
- Nội dung chủ yếu, của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay. Các xu thế phát
triển hiện nay của thế giới
2. Tư tưởng: Giúp học sinh thấy rõ cuộc đâu tranh gay gắt giữa 2 phe; XHCN và
TBCN. vai trò của Việt Nam hiện nay.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng ttổng hợp, phân tích, nhận định, đánh giá.
B. Phương tiện dạy học
Bản đồ chính trị thế giới từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1989
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra:
36
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Những nội dung chính của lịch
Nêu những nội dung chủ yếu sử thế giới từ sau 1945 đến nay
của lịch sử thế giới từ sau năm 1. Sự hình thành hệ thống XHCN
1945 đến nay? - Sau 1945, CNXH đã trở thành một
(5 nội dung chính) hệ thống trên thế giới
HS. Xác định các nước XHCN trên - Nửa sau thế kỷ XX, CNXH → lực
bản đồ lượng hùng mạnh → ảnh hưởng lớn
GV. Sr dụng bản đồ, giảng về sự tới tiến trình thế giới
hình thành hệ thống XHCN - Đầu những năm 90 hệ thống XHCN
HS. Lấy dẫn chứng về sự lớn mạnh sụp đổ → tổn thất lớn đối với ptrào
và ảnh hưởng của hệ thống XHCN cmạng thế giới
tới sự phát triển của thế giới
Hệ thống XHCN sụp đổ đã 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á
ảnh hưởng như thế nào tới ptrào –Phi –Mĩ La-tinh
cmạng thế giới? - Thắng lợi của ptrào giải phóng dân
Những thắng lợi to lớn của tộc → sụp đổ hệ thống thuộc địa
ptgp dân tộc ở Á –Phi – Mĩ La-tinh CNTD
sau CTTG 2 đến nay? - Hiện nay; đạt thành tựu to lớn trong
GV. Giới thiệu một số hình ảnh về công cuộc xây dựng đất nước
các thành tựu của TQuốc và 3. Các nước tư bản chủ yếu
ASEAN
- Sau 1945, kinh tế phát triển nhanh
chóng tiêu biểu: Mĩ, Nhật, Cộng hòa
Liên bang Đức
Nêu đặc điểm chung của các - Xu hướng liên kết kinh tế khu vực;
nước tư bản chủ yếu sau chiến Liên minh châu Âu (EU)
tranh thế giới 2? → Hình thành 3 trung tâm kinh tế
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại một số nét lớn: Mĩ -Nhật - Tây Âu
về liên minh châu Âu (EU) 4. Quan hệ quốc tế từ 1945 đến nay
- Sau 1945, trật tự 2 cực I-an-ta hình
thành → “ Chiến tranh lạnh”
Quan hệ quốc tế từ sau 1945 - Từ 1991 đến nay: Xu thế đối thoại,
đến nay diễn ra như thế nào? hợp tác
(2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 –nay) 5. Cách mạng KHKT
- Đạt những thành tựu kỳ diệu trong
mọi lĩnh vực
- Nhân tố quyết định sự tăng trưởng
kinh tế thế giới
HS. Nhắc lại thành tựu chủ yếu
cách mạng KHKT
Nhận xét về tác động của
KHKT đối với sự phát triển của thế
giới?
Giáo viên: Việc thế giới chia thành
37
2 phe là đặc trưng bao trùm giai
đoạn lịch sử thế giới kéo dài từ
1945-1991 chi phối mạnh mẽ, tác
động sâu sắc đến đời sống chính trị
thế giới và quan hệ quốc tế.
Hoạt động 2. II. Các xu thế phát triển của thế
Lịch sử thế giới 1945 đến giới ngày nay
nay có thể chia làm mấy thời kỳ? * Phân kỳ:
Nêu nội dung sự phân kỳ đó? - Từ 1945 -1991:Thế giới phân làm 2
(2 thời kỳ: 1945 -1991; 1991 – cực: Xô –Mĩ
nay…) - Từ 1991 –nay:
HS. Nhắc lại các xu thế phát triển + Xác lập trật tự thế giới đa cực
của thế giới ngày nay nhiều trung tâm

+ Xu thế hòa hoãn, thoả hiệp giữa


các nước lớn
Tại sao nói “Hòa bình, ổn +Lấy phát triển kinh tế làm trọng
định và hợp tác phát triển” vừa là điểm
thời cơ, vừa là thách thức đối với + Xung đột nội chiến,…→ hòa bình
các dân tộc? ở nhiều khu vực
→ Xu thế chung: Hòa bình ổn định
và hợp tác phát triển
4. Củng cố bài:
Giáo viên nhấn mạnh đặc điểm bao trùm của giai đoạn lịch sử này là thế giới chia
thành 2 cực Ianta.
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 14.Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
IV. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.....................................
Tuần 16
Ngày soạn: 30/11/2010
Ngày dạy: 31/11/2010
Tiết 16
PHẦN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NAY
Chương I. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1919 -1930
BÀI 14. VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
38
- Nguyên nhân, nội dung, đặc điểm chương trình khai thác thuộc địa lần thứ 2 của thực
dân Pháp ở Việt Nam
- Những thủ đoạn thâm độc của Pháp về chính trị, văn hóa, giáo dục. Sự phân hóa xã
hội Việt Nam sau chương trình khai thác thuộc địa lần 2
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng căm thù đối với thủ đoạn thâm độc của thực dân Pháp
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng LĐ, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử
B. Phương tiện dạy học
LĐ:Nguồn lợi của Thực dân Pháp trong công cuộc khai thác lần 2
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Nêu những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Chương trình khai thác lần thứ
Tại sao thực dân Pháp đẩy hai của thực dân Pháp
mạnh khai thác Việt Nam và Đông * Mục đích khai thác:
Dương ngay sau CTTG 1? Bóc lột và kiếm lời nhiều nhất
(đất nước bị tàn phá, kinh tế kiệt
quệ → khai thác bù đắp thiệt hại
do ctranh) * Nội dung khai thác:
Theo em mục đích chương - Nông nghiệp:
trình khai thác thuộc đại lần 2 của + Tăng vốn đầu tư
thực dân Pháp là gì ?
+ Lập đồn điền chủ yếu trồng cao
GV. Yêu cầu h/s quan sát H. 27 su
(SGK trang 560, trả lời câu hỏi:
- Công nghiệp:
Trong chương trình khai
thác việt Nam lần 2, Pháp tập + Đẩy mạnh khai mỏ: chủ yếu mỏ
trung vào những nguồn lợi chủ yếu than
nào? + Xây dựng 1 số cơ sở chế biến
(Nông nghiệp và khai mỏ) - Thương nghiệp: nắm độc quyền
Tại sao Pháp lại đầu tư thị trường Việt nam và Đông
nhiều vào nông nghiệp và khai Dương
mỏ? - Giao thông vận tải: Xây dựng 1
(tlợi nhanh, nhiều;ít phải đtư về số tuyến đường → phục vụ khai
kthuật) thác

Trong công nghiệp Pháp - Tài chính:


chú trọng phát triển ngành nào? + Ngân hàng Đông Dương → chỉ
(khai mỏ, công huy kinh tế
nghiệp chế biến) + Tăng cường bóc lột bằng chế độ
Thủ đoạn của Pháp trong thuế nặng nề
lĩnh vực t nghiệp là gì? → Chính sách khai thác không
Tại sao Pháp lại đầu tư và thay đổi, quy mô và đầu tư lớn
phát triển vào giao thông vận tải?
39
(khai thác vận chuyển
hàng hóa…)
Theo em chương trình khai
thác lần 2 có gì giống và khác với
lần 1?

Hoạt động 2. II. Các chính sách chính trị, văn


Nêu những thủ đoạn chính hóa, giáo dục
trị, văn hóa, giáo dục của thực dân - Chính trị:
Pháp ở Việt Nam? + Thi hành chính sách “chia để trị”
GV. Giảng về chính sách chia đẻ + Lợi dụng triệt để bộ máy cường
trị của Td Pháp hào ở thôn xã
Mục đích của các thủ đoạn - Văn hóa, giáo dục:
trên là gì?
+ Thi hành chính sách văn hóa nô
(duy trì ách thống trị, phục vụ cho dịch.
công cuộc khai thác)
+ Tuyên truyền chính sách “khai
Em có nhận xét gì về những hóa”
thủ đoạn chính trị, văn hóa, giáo
dục của TD Pháp? (thâm độc) → Dễ bề cia trị và bóc lột
Hoạt động 3: III. Xã hội Việt Nam phân hóa
GV. Yêu cầu h/s hoạt động nhóm, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
1. Xã hội Việt Nam sau ctranh đã phân hóa như thế nào?
2. Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của cấc giai cấp trong xã hội
Việt Nam sau ctranh?
HS. Thảo luận, trình bày kết quả
GV. Nhận xét bổ sung và cho h/s ghi nội dung theo bảng sau:
Giai cấp Đặc điểm Thái độ chính trị và khả năng cách
mạng
Đchủ p kiến - Số lượng ngày càng đông - Đại bộ phận cấu kết với Pháp → tay sai
- Cơ bản đã đầu hàng Pháp cho Pháp
- Một bộ phận địa chủ vừa, nhỏ có tinh
thần yêu nước
Tư sản - Ra đời sau ctranh + Tư sản mại bản: Quyền lợi gắn chặt với
- Phân hóa: 2 bộ phận Pháp
+ Tư sản dân tộc: kinh doanh độc lập, bị
chèn ép → tinh thần dân tộc dân chủ
Tểu tư sản - Gồm: h/s, sinh viên, viên Có tinh thần hăng hái cmạng
chức... → lực lượng cách mạng
- Bị chèn ép, bạc đãi, khinh
rẻ
Nông dân - Chiếm 90% dân cư - Căm ghét đế quốc, pkiến
- Bị áp bức bóc lột nặng nề - Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất
40
Công nhân - Ra đời trước ctranh - Tinh thần yêu nước
- Bị 3 tầng áp bức b lột - Lực lượng tiến bộ → có khả năng lãnh
đạo cách mạng

Tại sao g/c công nhân lại có thể trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng?
(lực lượng tiến bộ, có tổ chức, kỷ luật cao, bị 3 tầng áp bức....)
Em có nhận xét gì về thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp?
IV. Củng cố bài:
Chương trình khai thác thuộc địa lần 2 của TD Pháp đã tác động như thế nào đến kinh
tế xã hội Việt Nam?
V. Hướng dẫn học tập:
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 15.Phong trào cách mạng Việt Nam…. (1919-1925)
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần 17
Ngày soạn: 8/12/2010
Ngày dạy: 9/12/2010
Tiết 17
BÀI 15. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ
GIỚI THỨ NHẤT (1919-1925)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới đến
cách mạng Việt Nam
- Nét chính trong phong trào dân tộc dân chủ công khai và phong trào công nhân Việt
Nam từ 1919 đến 1925
2. Tư tưởng:Bồi dưỡng lòng yêu nước và khâm phục các bậc tiền bối cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, trình bày các sự kiện lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Ảnh chân dung ccs nhân vật lịch sử (nếu có)
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
. Kiểm tra
41
Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hóa như thế nào?Thái độ
chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Ảnh hưởng của cách mạng tháng
Cách mạng tháng Mười Mười Nga và phong trào cách mạng
Nga đã ảnh hưởng như thế nào thế giới
đến phong trào cách mạng thế - Cách mạng tháng Mười thành công
giới? → ptgp dân tộc, ptrào công nhân gắn
bó mật thiết
(Ptgp dân tộc và ptrào công
nhân gắn bó chặt chẽ với - Làn sóng cách mạng dâng cao trên
nhau....) thế giới → Quốc tế cộng sản ra đời
(3/1919)
- Đảng cộng sản được thành lập ở
Những sự kiện đó đã nhiều nước: Pháp, TQuốc
ảnh hưởng như thế nào đến
cách mạng Việt Nam? → Tạo điều kiện truyền bá chủ nghĩa
Mác – Lê-nin vào V Nam
Hoạt động 2.
II. Phong trào dân tộc, dân chủ công
GV. Giải thích: “Phong trào khai (1919-1925)
dân tộc dân chủ”
1.Giai cấp tư sản dân tộc
Sau CTTG 1 phong trào
dân tộc, dân chủ ở nước ta - Sau c tranh, tư sản muốn vươn lên
phát triển như thế nào? giành vị trí kinh tế, nhưng bị chèn ép
→ phát động đấu tranh
(phát triển mạnh mẽ, hình thức
phong phú và sôi nổi) - Phong trào:

HS. Đọc tư liệu:” Giai cấp tư + Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại
sản…quyền lợi” hóa (1919)

Vì sao g/c tư sản phát + Chống độc quyền cảng SGòn và


động đấu tranh? xcảng lúa gạo Nam Kỳ (1921)

(bị chèn ép → phát động đấu + Phong trào báo chí....


tranh) → Phong trào mang tính cải lương,
Kể tên các phong trào thoả hiệp, chủ yếu đòi quyền lợi kinh
đấu tranh tiêu biểu của g/c tư tế
sản? 2. Phong trào của tiểu tư sản
(1923 chống độc quyền xuất - Hoạt động:
cảng lúa gạo của Pháp…). + Thành lập các tổ chức chính trị:
Em có nhận xét gì về Hội phục Việt,…
mục tiêu, tính chất phong trào + Mít tinh, biểu tình,…
đấu tranh của g/c tư sản thời
kỳ này? + Lập nhà xuất bản, ra báo tiến bộ →
cổ động tinh thần yêu nước
Gv. Vì bị áp bức, tiểu tư sản đã
đứng lên đấu tranh + Tổ chức ám sát, đấu tranh đòi thả
Nêu các h động đấu Phan Bội Châu,…
tranh của tiểu tư tư sản trong → Phong trào mang tính chất yêu
thời kỳ này? nước dân chủ, mục tiêu chống áp bức,
(Thành lập các tổ chức chính cường quyền
42
trị,mít tinh, biểu tình,…) 3. Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
Em có nhận xét gì về + Thức tỉnh lòng yêu nước
mục tiêu, tính chất phong trào + Truyền bá tư tưởng dân tộc, dân
đấu tranh của tiểu tư sản thời chủ, tư tưởng cách mạng mới
kỳ này?
* Hạn chế:
HS. Thảo luận câu hỏi:
+ Tiểu tư sản: xốc nổi, ấu trĩ
Những điểm tích cực và
hạn chế của phong trào dân + Tư sản: cải lương thảo hiệp
tộc dân chủ (1919-1925)?
Hoạt động 3. III. Phong trào công nhân (1919-
Ptrào cnhân nước ta 1925)
trong mấy năm đầu sau CTTG - 1920, công nhân sài Hòn Chợ Lớn
1 đã phát triển trong bối cảnh thành lập Công hội đỏ
nào? - 1922: đấu tranh của công nhân, viên
(thế giới và trong nước thuận chức Bắc kỳ
lợi) - 1924, bãi công của công nhân nổ ra
Phong trào công nhân nhiều nơi
đã diễn ra như thế nào? - T8/1925, bãi công của công nhân Ba
(Phát triển lên một bước cao Son → Đánh dấu bước tiến mới của p
hơn sau CTTG 1) trào công nhân
Cuộc bãi công Ba Son → Đấu tranh còn lẻ tẻ, tự phát nhưng
có điểm gì mới trong p trào ý thức giác ngộ nâng cao
đấu tranh của công nhân nước
ta sau CTTG 1?
(Mục đích, tổ chức, kết quả…)
Em có nhận xét gì về
phong trào công nhân (1919-
1925)?
4. Củng cố bài:
1.Căn cứ vào đâu để khẳng định phong trào công nhân nước ta phát triển lên một bước
cao hơn sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
2. Lập bảng thống kê về phong trào dân tộc dân chủ 1919 -1925 theo mẫu:
Phong trào Mục tiêu Hoạt động Nhận xét

5. Hướng dẫn học tập:


+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
IV. Rút kinh nghiệm :
43
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.....................................................................................................
Tuần 18
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày dạy: 13/12/2010
Tiết 18

KIỂM TRA HỌC KỲ I


A. Mục tiêu bài học
- Kiểm tra, đánh giá cho điểm theo định kỳ
- Giáo dục tính tự giác, tích cực khi làm bài
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra, trình bày bày
B. Phương tiện dạy học
Đề pho tô sẵn
C. Tiến trình dạy học

TuÇn 20
Ngµysoạn:02/1/2011
Ngày dạy:.. 03/01/2011
Tiết 20
BÀI 16. HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NƯỚC NGOÀI TRONG
NHỮNG NĂM 1919-1925

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1927 và ý nghĩa của những
hoạt động đó đối với cách mạng Việt Nam.
- Chủ trương và hoạt động của hội Việt Nam c mạng thanh niên
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng khâm phục kính yêu lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và các chiến
sĩ cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử, sử dụng tranh
ảnh, bản đồ lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ: Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc
C. Tiến trình dạy học
44
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) có điểm gì mới hơn so với các phong
trào công nhân trước đó?
3. Dạy học bài mới

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kiÕn thøc Bæ sung


Hoạt động 1. I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp
GV. Nhắc lại những hoạt động (1917-1923)
chính của Nguyến Ái Quốc từ 1911- - 6/1919, gửi tới Hội nghị Véc-xai
1917 “Bản yêu sách của ndân An Nam”
HS. Thảo luận: → gây tiếng vang lớn
Nêu những hoạt động của - 7/1920, đọc Sơ thảo Luận cương
NAQ ở Pháp từ 1919 -1920?Ý về vấn đề dtộc và tđịa của Lê -nin
nghĩa của những hoạt đó? - 12/1920, bỏ phiếu tán thành
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.28 Quốc tế 3 và sáng lập ĐCS Pháp
(SGK trang 62) → Tìm ra con đường cứu nước
Con đường cứu nước của đúng đắn - CMVS
Nguyễn Ái Quốc có gì mới và khác - 1921, lập Hội liên hiệp t địa
với lớp người đi trước? - 1922, ra báo Người cùng khổ
(Các nhà yêu nước trước sang - Viết bài cho báo: Nhân đạo, Đời
phương Đông, NAQ sang phương sống công nhân,…
Tây…)
Sau khi tìm thấy chân lí cứu
nước,Người có những hoạt động gì?
(lập Hội liên hiệp thuộc địa, …)
Tác dụng của những hoạt
động trên?
Hoạt động 2. II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô
Nêu những hoạt động chủ (1923-1924)
yếu của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô? - T 6/1923, dự Hội nghị Quốc tế
(6/1923, dự Hội nghị Quốc tế nông nông dân.→ bầu vào Ban chấp
dân.→ bầu vào Ban chấp hành, hành
1924, dự Đại hội lần V ...) - N 1924, dự Đại hội lần V của
Những hoạt động đó có ý Quốc tế cộng sản, trình bày quan
nghĩa như thế nào? điểm lập trường về vị trí, vai trò
của cách mạng thuộc địa
⇒ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị
→ ra đời của Đảng cộng sản ở
Việt Nam
45

Hoạt động 3. III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung


quốc (1924-1925)
Nguyễn Ái Quốc đã làm gì để - Cuối 1924, về Quảng Châu -
Hội Việt Nam cách mạng thanh niên Trung Quốc.
ra đời? - T6/1925, lập Hội Việt Nam cách
(tìm hiểu tổ chức Tâm tâm xã, tập mạng thanh niên - hạt nhân là
hợp thanh niên yêu nước...) Cộng sản Đoàn.
Nêu những hoạt động của - Người trực tiếp tham gia hoạt
Nguyễn Ái Quốc trong Hội Việt động của Hội:
Nam cách mạng thanh niên? Ý + Mở lớp huấn luyện chính trị,đào
nghĩa của những hoạt động đó? tạo cán bộ + Xuất bản báo Thanh
(mở lớp huấn luyện đào tạo cán bộ, niên (1925), tác phẩm “Đường
…) kách mệnh” (1927)
Vai trò của Hội Việt Nam - N 1928,thực hiện chủ trương “vô
cách mạng thanh niên đối với việc sản hoá”.→ truyền bá chủ nghĩa
thành lập đảng? Mác
(Tổ chức tiền thân của Đảng) ⇒ Chuẩn bị về tổ chức, tư tưởng
cho sự ra đời của ĐCS
4.. Củng cố bài:
1. Lập bảng niên biểu về những hoạt động của NAQ từ 1911 đến năm 1927 theo mẫu:
Thời gian Hoạt động chính

2. Công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1911 đến 1925
5.. Hướng dẫn học tập:
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 17.Cách mạng Việt Nam trước khi Đảng cộng sản ra đời
+ Tìm hiểu về Nguyễn Thái Học
IV. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
....................................................................................................
Tuần 20
Ngày soạn: 03/01/2011
Ngày dạy: 04/01/2011
Tiết 21

BÀI 17. CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
46
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng Việt Nam 1926 -1927 là cơ sở cho sự
ra đời của các tổ chức cách mạng: Tân Việt cách mạng Đảng, Việt Nam quốc dân đảng.
- Chủ trương và hoạt động của 2 tổ chức cách mạng này.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng khâm phục kính yêu các bậc tiền bối cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ và nhận định, đánh giá,
phân tích các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ cuộc khởi nghĩa Yên Bái (nếu có)
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Nêu những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp? Ý nghĩa của các hoạt động đó?
3. Dạy học bài mới

Hoạt động 1. I. Bước phát triển mới của phong


HS. Đọc mục 1 (SGK trang 64, 65) trào cách mạng Việt Nam (1926-
Phong trào đấu tranh của 1927)
công nhân, viên chức, học sinh - Phong trào bãi công liên tiếp
trong những năm 1926-1927 có bùng nổ từ Bắc → Nam, nhiều nét
những điểm gì mới? mới:
(mang tính thống nhất, tính chính + Mang tính thống nhất trong toàn
trị...) quốc
Những điểm mới trong + Mang tính chất chính trị
phong trào đấu tranh nói lên điều + Bước đầu l kết nhiều ngành, địa
gì? phương
(Trình độ giác ngộ công nhân được → Trình độ giác ngộ công nhân
nâng lên rõ rệt) được nâng lên rõ rệt
Phong trào yêu nước trong - Phong trào dân tộc, dân hcủ dâng
thời kỳ này phát triển như thế nào? cao → làn sóng cách mạng khắp cả
GV. Phong trào đấu tranh trong nước
nước phát triển mạnh → các tổ
chức cách mạng ra đời ở Việt Nam.

Hoạt động 2. II. Tân Việt cách mạng Đảng


Tân Việt cách mạng đảng (7/1928)
ra đời trong hoàn cảnh nào?T - Tiền thân: Hội phục Việt (7/1925
phần và đại bàn h động của Tân –Vinh) → nhiều lần đổi tên → tân
Việt? Việt cách mạng đảng (7/1928)
47
(phong trào cách mạng trong nước - Thành phần:Trí thức trẻ, thanh
phát triển...) niên tiểu tư sản yêu nước
Dưới ảnh hưởng của Hội - Địa bàn: chủ yếu ở Trung Kỳ
Vn cách mạng thanh niên Tân Việt - Do ảnh hưởng Hội VNCMTN →
đã phân hoá như thế nào? Tân Việt phân hoá theo 2 khuynh
(phân hoá theo 2 khuynh hướng: hướng: vô sản, tư sản
Vô sản và tư sản) - Khuynh hướng vô sản chiếm ưu
Việc một số đngr viên tiên thế
tiến của Tân Việt gia nhập Hội ⇒ Chứng tỏ tinh thần yêu nước,
VNCMTN nói lên điều gì? nguyện vọng cứu nước của TTS
(khuynh hướng vô sản chiếm ưu Việt Nam
thế)

Tuần 21
NS: 09/01/2011
ND:10/01/2011
Tiết22
Đảng Tân Việt ra đời và hoạt động III. Việt Nam Quốc dân Đảng
có ý nghĩa như thế nào? (1927) và khởi nghĩa Yên Bái 1930
1. Việt Nam quốc dân Đảng
(1927)
Hoạt động 3. - Cơ sở: NXB Nam Đồng thư xã →
HS. Đọc mục 3 (SGK trang 65, 66) chịu ảnh hưởng chủ nghĩa Tam dân
Việt Nam quốc dân Đảng ra - Ngày 25/12/1927, Việt Nam
đời và hoạt động như thế nào? quốc dân Đảng thành lập.
GV. Giới thiệu về Nguyễn Thái - Lãnh đạo: Nguyễn Thái Học, …
Học, giáo dục h/s truyền thống - Hoạt động: Thiên về ám sát cá
cách mạng địa phương Vĩnh Phúc nhân
48
Em có nhận xét gì về thành ⇒ Tổ chức cmạng theo xu hướng
phần, tổ chức, xu hướng cách Dân chủ tư sản, nhưng thành phần
mạng của tổ chức này? phức tạp, tổ chức lỏng lẻo

2. Khởi nghĩa Yên Bái


Hoạt động 1. * Hoàn cảnh:
Khởi nghĩa Yên Bái nổ ra - Pháp khủng bố sau vụ mưu sát
trong hoàn cảnh như thế nào? Ba-danh → Đảng bị tổn thất nặng
(bất lợi, chưa có sự chuẩn bị…)
- Mặc dù chưa có sự chuẩn bị →
HS. Xác định địa phương nổ ra VNQD đảng quyết định khởi nghĩa
khởi nghĩa trên lược đồ * Diễn biến:
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn - Đêm 9/2/1930 khởi nghĩa nổ ra ở
biến khởi nghĩa Yên Bái → Phú Thọ, hải Dương,
Thái Bình
Em có nhận xét gì về hành - Tại Yên Bái nghĩa quân làm chủ
động của Nguyễn Thái Học khi bị trại lính
xử bắn? - 10/2, Pháp phản công → thẳng
GV. Giới thiệu về di tích nơi thờ tay đàn áp .
Nguyễn Thái Học ở Vĩnh Phúc, * Kết qủa:
giáo dục h/s ý thức bảo vệ di lịch - Khởi nghĩa nhanh chóng thất bại
sử địa phương - Nguyễn Thái Học cùng 12 đồng
Vì sao khởi nghĩa Yên Bái chí bị xử bắn
thất bại?
(Pháp còn mạnh → đàn áp knghĩa, * Nguyên nhân thất bại:
VNQD đảng vừa non yếu, lại
- Pháp còn mạnh → đàn áp
không vững chắc về tổ chức và
knghĩa
lãnh đạo)
- VNQD đảng vừa non yếu, lại
không vững chắc về tổ chức và
lãnh đạo
Khởi nghĩa Yên Bái có ý * Ý nghĩa lịch sử:
nghĩa gì?
- Cổ vũ lòng yêu nước,chí cthù của
nhân dân
GV. Hướng dẫn h/s rút ra bài học - Đánh dấu sự tan rã ptrào ĐTC
lịch sử từ thất bại của khởi nghĩa theo khuynh hướng tư sản
Yên Bái
Hoạt động 2. IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp
49
Tại sao một số Hội viên tiên nhau ra đời trong năm 1929
tiến của Hội VNCMTN ở Bắc kỳ * Hoàn cảnh:
lại chủ động thành lập chi bộ cộng- Cuối 1928 - đầu 1929, ptrào
sản đầu tiên ở Việt Nam? cmạng theo khuynh hướng vô sản
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 30 phát triển mạnh → yêu cầu tlập
(SGK trang 68) ĐCS
Quá trình thành lập 3 tổ - Tháng 3/1929, Hội viên Bắc kỳ
chức cách mạng ở Việt Nam? thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên:
(từ tháng 6 đến tháng 9/ 1929 3 tổ 5Đ - Hàm Long.
chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời * Quá trình thành lập:
ở Việt Nam) - Ngày 17/6/1929, Đông Dương
Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản thành lập
cộng sản Đảng nói lên điều gì? - Tháng 8/1929, An Nam cộng sản
ra đời
- Tháng 9/1929, Đông Dương
CSLĐ thành lập
⇒ Chứng tỏ điều kiện thành lập
ĐCS đã chín muồi ở Việt Nam
4. Củng cố bài:
1. Tại sao trong một thời gian ngắn 3 tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt
Nam?
(Là do sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng nước ta, đặc biệt là phong trào công - nông theo
con đường cách mạng vô sản đòi hỏi cấp thiết phải có một ĐCS để tổ chức và lãnh đạo phong
trào).
2. Nguyên nhân, diễn biến, kết quả khởi nghĩa Yên Bái (1930)
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 18.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời
+ Tìm hiểu về Hội nghị thành lập Đảng, tiểu sử, hoạt động của đồng chí Trần Phú
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần 21
Ngày soạn: 10/01/2011
Ngày dạy: 11/01/2011
Tiết 23
BÀI 18. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
50
- Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng.. Ý nghĩa lịch sử to
lớn của việc Đảng ra đời
- Nội dung chính của Luận cương chính trị tháng 10/1930
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu Đảng và yêu Bác Hồ người đã có công sáng lập ĐCS
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh lược đồ, phân tích, đánh giá
B. Phương tiện dạy học
Chân dung: Nguyễn Ái Quốc, Trần Phú
LĐ: Nguyễn Ái Quốc với quá trình thành lập Đảng
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Tại sao ở Việt Nam chỉ trong một t gian ngắn đã có 3 tổ chức c sản Đảng nối tiếp nhau
ra đời
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Hội nghị thành lập Đảng cộng
HS. Đọc đoạn đầu mục 1 (SGK sản Việt Nam (3/02/1930)
trang 69) * Hoàn cảnh:
Hội nghị thành lập Đảng - Ba tổ chức cộng sản ra đời →
diễn ra trong hoàn cảnh như thế phong trào cách mạng. phát triền
nào? - Hoạt động riêng rẽ, tranh giành
GV. Trước yêu cầu bức thiết lúc ảnh hưởng → nguy cơ chia rẽ lớn
này, Nguyễn Ái Quốc đã đứng ra tổ ⇒ Yêu cầu phải có 1 Đảng thống
chức Hội nghị hợp nhất các tổ chức nhất trong cả nước
cộng sản → thành lập ĐCS duy
* Nội dung:
nhất ở Việt Nam
- Từ 3-7/2/1930, Hội nghị diễn ra tại
Hương Cảng - TQuốc, NAQ chủ trì
- Thành dự Hội nghị:2 đbiểu
Nêu thời gian, địa điểm, ĐDCSĐ, 2 đbiểu ANCSĐ, 2 đại
thành phần tham dự Hội nghị? biểu ở ngoài nước
GV. Nguyễn Ái Quốc kêu gọi các + Quyết định hợp nhất các tổ chức
tổ chức cộng sản xoá bỏ mọi hiềm CS → ĐCS Việt Nam
khích thống nhất thành tổ chức
+ Thông qua: Chính cương, sách
cộng sản duy nhất ⇒ Đảng cộng lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt
sản Việt Nam.
⇒ Đại hội thành lập Đảng,Chính
Nêu nội dung chính của Hội
cương, sách lược vắn tắt - Cương
nghị?
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
(Quyết định hợp nhất các tổ chức
- 24/2/1930, ĐDCSLĐ gia nhập
CS → ĐCS Việt Nam, thông qua:
ĐCS Việt Nam
Chính cương…)
GV. Phân tích nội dung: Chính
cương vắn tắt, sách lược vắn tắt
51
Hội nghị t lập Đảng có ý
nghĩa như thế nào?
GV. Yêu cầu h/s nhận xét về vi trò
của NAQ đối với việc thành lập
ĐCS Việt Nam
Hoạt động 2. II. Luận cương chính trị (10/1930)
Luận cương tháng 10/1930 * Hội nghị l1 của Đảng (10/1930)
được thông qua trong hoàn cảnh - Đổi tên Đảng → ĐCS Đông
nào? Dương.
(Hội nghị lần 1 của Đảng – Hương - Bầu BCHTƯ - Trần Phú Tổng bí
Cảng – T Quốc…) thư
GV. Yêu cầu h/s trình bày hiểu biết - Thông qua Luận cương chính trị
về Tổng bí thư Đảng đầu tiiên: * Nội dung:
Trần Phú
+ Tính chất cách mạng: CMTS dân
Luận cương chính trị 1930 quyền bỏ qua TBCN → CNXH
của Đảng có những điểm chủ yếu
+ Nhiệm vụ: Đánh đổ đế quốc –
nào?
pkiến
(chỉ rõ tính chất, nhiệm vụ, lực
+ Lãnh đạo: Đảng cộng sản.
lượng,….Việt Nam)
+ Lực lượng: công nhân và nông
Em có nhận xét gì về nội
dân.
dung Luận cương chính trị 1930
+ Cmạng Việt Nam: là một bộ phận
của Đảng?
của cách mạng thế giới
(nhiều hận chế: xác đinh lực lượng,
+ Phương pháp cmạng: vtrang, bạo
nhiệm vụ…)
động
Gv. Hạn chế Luận cương được
đảng khắc phục trong quá trình
lãnh đạo cách mạng
Hoạt động 3. III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành
lập Đảng
ĐCS Việt Nam ra đời có ý - Đảng ra đời là kết quả của sự kết
nghĩa như thế nào? hợp: CN Mác – Lê-nin + Ptrào công
(là kết quả của sự kết hợp 3 yếu tố: nhân + Ptrào yêu nước
CN Mác – Lê-nin + Ptrào công - Là bước ngoặt vĩ đại của cách
nhân + Ptrào yêu nước;…) mạng Việt Nam:
Tại sao nói đảng ra đời là + Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về
bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử đường lối , giai cấp lãnh đạo
Việt Nam? + Khẳng định g/c CN đã trưởng
thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng
+ Cách mạng Việt Nam gắn liền
52
khăng khít với cách mạng thế giới
4. Củng cố bài:
1. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng?
2. vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 19. Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1935
+ Sưu tầm thơ ca cách mạng về thời kỳ Xô Viết Nghệ Tĩnh
IV. Rút kinh nghiệm :

Tuần 22
Ngày soạn: 16/01/2011
Ngày dạy:17/01/2011
Tiết 24
BÀI 19. PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1935
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng1930-1931, với đỉnh cao là
Xô Viết - Nghệ Tĩnh
- Bản chất của chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh - chính quyền kiểu mới.Quá trình hồi
phục lực lượng cách mạng (1931-1935)
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng khâm phục tinh thần chiến đấu anh dũng của quần chúng
công – nông và các chiến sĩ cách mạng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ để trình bày phong trào cách mạng
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ về phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh
Tranh ảnh về Xô viết Nghệ Tĩnh
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
53
II. Kiểm tra
Hội nghị thành lập Đảng? Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với việc thành lập Đảng
III. Dạy học bài mới

Ho¹t ®éng cña GV vµ HS KiÕn thøc cÇn ®at Bæ sung


Hoạt động 1. I. Việt Nam trong thời kỳ
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế khủng hoảng kinh tế thế giới
giới (1929-1933) đã ảnh hưởng như (1929-1933)
thế nào tới Việt Nam? - Kinh tế: Suy sụp,xuất nhập
(VN chịu ảnh hưởng nặng nề: KT – khẩu đình đốn, hàng hoá khan
XH...) hiếm đắt đỏ
HS. Đọc tư liệu “Nhân dân lao động... - Xã hội: Các giai cấp đều điêu
bùng nổ” đứng, khốn khổ
(SGK trang 72) - Pháp tăng cường khủng bố,
Em có nhận xét gì về đời sống đàn áp
của nhân dân trong thời gian này? ⇒ Mâu thuẫn dân tộc sâu sắc
GV. Ảnh hưởng khủng hoảng, chính → bùng nổ phong trào đấu
sách đàn áp khủng bố cảu Pháp → tranh
nguyên nhân bùng nổ của phong trào
cách mạng (1930-1931)
Hoạt động 2. II. Phong trào cách mạng
GV. Yêu cầu h/s nhắc lại nguyên nhna 1930-1931 với đỉnh cao Xô
làm bùng nổ phong trào cách mạng Viết - Nghệ Tĩnh
1930 -1931 1. Phong trào đấu tranh trên
HS. Đọc tư liệu: “Phong trào đấu toàn quốc
tranh...Chợ Lớn v.v.” (SGk trang 73. - Phong trào đấu tranh của
74) công-nông bùng lên mạnh mẽ
Em có nhận xét gì về phong trên cả 3 miền
trào đấu tranh của quần chúng những - Trên khắp cả nước xuất hiện
năm 1929 -1930?
54
GV. Yêu cầu h/s xác định trên LĐ truyền đơn, cờ Đảng, biểu
những nơi nổ ra phong trào đấu tranh tình…
của công nhân và nông dân - Ngày 1/5/1930, CN, nông
Nêu nét mới phong trào đấu dân Đông Dương biểu tình tuần
tranh đầu năm 1930? (xuất hiện truyền hành thị uy
đơn, cờ Đảng; nhiều h thức...)
Trình bày phong trào đấu tranh
của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những 2. Phong trào ở Nghệ Tĩnh
năm 1930-1931?
* Diễn biến:
(Tháng 9/1930, phong trào công –
nông phát triển tới đỉnh cao, đấu tranh: - Tháng 9/1930, phong trào
chính trị kết hợp với kinh tế…) công – nông phát triển tới đỉnh
cao
GV. Sử dụng tranh két hợp thơ ca về
Xô viết Nghệ tĩnh giới thiệu về các - Khẩu hiệu đấu tranh: chính
hình thức đấu tranh của phong trào Xô trị kết hợp với kinh tế
viết Nghệ Tĩnh - Hình thức: mít tinh, biểu tình
có vũ trang tự vệ → chính
quyền địch nhiều địa phương bị
tê liệt, tan rã
* Chính quyền Xô viết Nghệ
Tại sao nói chính quyền Xô viết Tĩnh
là chính quyền kiểu mới? - BCH Nông hội do chi bộ
(chính quyền của quần chúng, thi hành Đảng lãnh đạo đảm đương
chính sách phục vụ ndân lao động) nhiệm vụ c quyền mới
- Thi hành các chính sách phục
vụ quyền lợi quần chúng
Phong trào Xô Viết - Nghệ ⇒ Chính quyền kiểu mới
Tĩnh có ý nghĩa lịch sử như thế nào? - Pháp khủng bố tàn bạo →
phong trào thất bại
* Ý nghĩa:
+ Chứng tỏ tinh thần và năng
lực cách mạng của nhân dân,
khả năng lãnh đạo của đảng
+ Cuộc diễn tập chuẩn bị
cmạng tháng Tám 1945
Hoạt động 3. III. Lực lượng cách mạng
Các Đảng viên cộng sản trong được phục hồi
nhà tù của TD Pháp đã có thái độ ntn - Đảng viên trong tù, biến nhà
trước chinhsachs khủng bố tàn bạo tù thành trường học cách mạng
của kẻ thù? - Đảng viên bên ngoài gây
(Đảng viên trong tù, biến nhà tù thành dựng lại cơ sở
trường học cách mạng, Đảng viên bên ⇒ Cuối 1934 đầu 1935 hệ
ngoài gây dựng lại cơ sở) thống tổ chức Đảng trong nước
được phục hồi
Phong trào cách mạng nước ta - Tháng 3/1935 Đại hội Đảng
đến năm 1935 được phục hồi như thế lần 1 ở Ma Cao → cao trào
nào? mới
4.. Củng cố bài:
55
1.Tại sao nói chính quyền Xô viết là chính quyền kiểu mới?
2. trình bày về phong trào cách mạng 1930 -1931 trên LĐ
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 -1939
D. Rót kinh nghiÖm :
............................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
.........................................................................

TuÇn 22 Ngày soạn:


15/01/2010 TiÕt 25
Ngày dạy: 16/01/2010
BÀI 20. CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936-1939
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những nét chính về tình hình thế giới và trong nước trong những năm 1936-1939.
Ảnh hưởng của nó đối với p trào cách mạng Việt Nam
- Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh công khai thời kỳ 1936-1939. Ý nghĩa
của phong trào
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh, so sánh đánh giá sự kiện lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Tranh cuộc mít tinh ở khu đấu xảo Hà Nội
Bảng sưo sánh về chủ trương của đảng qua 2 thời kỳ
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2.. Kiểm tra
Tại sao nói Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới?
3. Dạy học bài mới
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS KiÕn thøc cÇn ®¹t Bæ sung
Hoạt động 1. I. Tình hình thế giới và trong
HS. Đọc mục 1 (SGK trang 76,77) nước
Tình hình thế giới và trong * Thế giới:
nước trong những năm 1936 -1939 - Khủng hoảng kinh tế → xuất
như thế nào? hiện CNFX → nguy cơ c tranh
(khủng hoảng kinh tế → xuất hiện - Tháng 7/1935, Đại hội VII
CNFX → nguy cơ ctranh, tháng của Quốc tế csản họp chủ
7/1935, Đại hội VII…) trương tlập Mặt trận ndân ở
56
Tình hình thế giới và trong mỗi nước
nước đã ảnh hưởng như thế nào - Năm 1936, Mặt trận nhân dân
đến cách mạng Việt Nam? Pháp lên nắm quyền, tchính
sách tiến bộ
(thuận lợi cho phong trào cách →Thuận lợi cho ptrào c mạng
mạng việt Nam phát triển) * Trong nước:
- Khủng hoảng kinh tế → đời
sóng ndân điêu đứng
- Pháp tiếp tục chính sách bóc
lột, đàn áp khủng bố
→ Mâu thuẫn dân tộc gay gắt
Hoạt động 2. II. Mặt trận dân chủ Đông
GV. Đưa ra bảng so sánh, yêu cầu Dương và phong trào đấu
h/s điền vào bảng chủ trương của tranh đòi tự do, dân chủ
Đảng thời kỳ 1936 -1939 1. Chủ trương của Đảng:
- Nhận định kẻ thù: bọn phản
Em có nhanạ xét gì về chủ động Pháp và bè lũ tay sai
trương của Đảng trong thời kỳ - Nhiệm vụ: Chống phát xít,
1936 -1939? chống ctranh, đòi tự do dân
(Đảng có sự chuyển hướng trong chủ, cơm áo hoà bình
chỉ đạo sách lược) - Chủ trương: lập Mặt trận
Vì sao chủ trương của nhân dân phản đế Đông Dương
Đảng thời kỳ 1936 -1939 thay đổi? (1936) → Mặt trận DCĐD
(do tình hình thế giới và trong (1938)
nước thay đổi) - Hình thức và phương pháp
đấu tranh: hợp pháp và nửa hợp
pháp, công khai nửa công khai.
2. Các phong trào đấu tranh
Nêu những sự kiện tiêu biểu
trong phong trào dân chủ 1936 - Giữa 1936, cuộc vận động
-1939? Đông Dương Đại hội

GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. 33 - Đầu 1937, phong trào đón
(SGK trang 79) phái đoàn Chính phủ Pháp và
toàn quyền mới của Đông
Em có nhận xét gì về phong
Dương
trào đấu tranh đòi tự do dân chủ
1936-1939? - Phong trào đấu tranh của
quần chúng:
(Phong trào đấu tranh rộng rãi, thu
hút đông đảo các lực lượng nhân + 11/1936, bãi công CN công
dân tham gia ở cả nông thôn, thành ty than Hòn Gia
thị, hình thức phong phú,...) + 7/1937, bãi công Cn xe lửa
57
Trường Thi
- 1/5/1938, mít tinh btình của
2,5 v qchúng ở khu Đấu Xảo
Hà Nội
- Phong trào báo chí tiến bộ →
tuyên truyền Cn Mác – Lê-nin
- T9/1939, phong trào chấm dứt
Hoạt động 3. III. Ý nghĩa của phong trào
Cuộc vận động dân chủ - Qchúng được tập dượt đtranh
1936-1939 có ý nghĩa như thế - Đảng được rèn luyện, uy tín
nào? của Đảng được nâng cao
(Qchúng được tập dượt đtranh, - CN Mác cùng chính sách cảu
Đảng được rèn luyện,...) đảng được truyền bá sâu rộng
trong quần chúng
→ Cuộc diễn tập lần 2 chuẩn
bị cho cách mạng tháng Tám
4. Củng cố bài:
1. Nguyên nhân, diễn biến cảu phong trào dân chủ công khai 1936 -1939
2. So sánh ctrương của Đảng qua 2 tkỳ 1930 1931 và 1936 -1939
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 21. Việt Nam trong những năm 1939 -1945
D.Rót kinh nghiÖm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

Tu©n 23 Ngày soạn:


20/01/2010
TiÕt 26 Ng ày giảng:
21/01/2010
Chương III. CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM
1945

BÀI 21. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939-1945


A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Sau khi CTTG 2 bùng nổ, Nhật vào Đông Dương, Pháp - Nhật cấu kết với nhau để
thống trị và bóc lột Đông Dương, làm cho nhân dân ta vô cùng khốn khổ
- Những nét chính về diễn biến của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và Đô Lương. Ý
nghĩa lịch sử của 3 cuộc khởi nghĩa
58
2. Tư tưởng: Giáo dục h/s lòng căm thù đế quốc Pháp, FX Nhật, khâm phục tinh thần
dũng cảm của nhân dân ta
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện
lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ knghĩa Bắc Sơn, knghĩa Nam Kỳ và binh biến Đô Lương
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Diễn biến, ý nghĩa của phong trào dân chủ thời kỳ 1936-1939
3. Dạy học bài mới
Ho¹t ®éng cña GV vµ Néi dung kiÕn thøc Bæ
HS I. Tình hình thế giới và Đông sung
Hoạt động 1. Dương:
Tình hình thế giới và * Thế giới
Đông Dương những năm - Tháng 9/1939, CTTG 2 bùng
1939 -1945 có gì khác so với nổ
thời kỳ 1936 1939? - Tháng 6/1940, Đức tấn công
(Đức tấn công Pháp, chính Pháp → Chính phủ Pháp đầu
phủ Pháp đầu hàng, Nhật xâm hàng
lược TQuốc tiến sát…) - Ở viễn Đông: Nhật xlược
TQuốc, tiến sát biên giới Việt
Trung.
* Đông Dương
- Pháp đứng trước 2 nguy cơ:
Vì sao TD Pháp và FX cmạng Đông Dương, Nhật lăm
Nhật thoả hiệp với nhau để le hất cẳng
cùng thống trị Đông Dương? - Tháng 9/1940, Nhật →
GV. giải thích về sự cấu kết ĐDương → Nhật - Pháp cấu
của Pháp - Nhật kết với nhau, áp bức bóc lột
ndân ĐDương
Nêu những thủ đoạn + Pháp thi hành chính sách
của Pháp -Nhật? Hậu qủa của gian xảo → thu lợi nhiều nhất
những thủ đoạn đó? + Nhật → Đông Dương thành
thuộc địa, căn cứ ctranh
⇒ Nhân dân chịu 2 tầng áp
bức
II. Những cuộc nổi dậy đầu
Hoạt động 2. tiên
Khởi nghĩa Bắc Sơn 1.Khởi nghĩa Bắc Sơn
diễn ra trong hoàn cảnh nào? (27/9/1940)
(Địch tan rã, tsai hmang * Diễn biến:
→Đảng bộ Bắc Sơn lđạo ndân - Ngày 22/9/1940,Nhật→Lạng
knghĩa) Sơn, Pháp bỏ chạy qua châu
GV. Sử dụng LĐ tường thuật Bắc Sơn
diễn biến khởi nghĩa - Nhân dân Bắc Sơn nổi dậy
→ giải tán chính quyền địch,
59
Vì sao cuộc knghĩa thất lập chính quyền cách mạng
bại? (27/9/1940)
(Đkiện tlợi mới chỉ xhiện tại - Nhật – Pháp cấu kết → đàn
một đphương, kẻ địch có áp
đkiện tập trung llượng đàn áp) * Kết quả:
+ Khởi nghĩa thất bại
Hoạt động 3. + Một bộ phận n quân → Đội
Nguyên nhân bnổ khởi du kích Bắc Sơn
nghĩa Nam Kỳ? 2.K nghĩa Nam Kỳ
(Do việc Pháp bắt lính Việt → (23/11/1940)
Lào, CPC…) * Nguyên nhân: Do việc Pháp
GV. Sử dụng LĐ tường thuật bắt lính Việt → Lào, cam-pu-
dbiến k nghĩa chia chết thay cho chúng
HS. Xác định vị trí Pháp ném * Diễn biến:
bom tàn sát → giáo dục ý thức - Đêm 22 rạng 23/11/1940,
bảo vệ môi trường knghĩa bùng nổ khắp các tỉnh
Vì sao cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ
thất bại? - Chính quyền cách mạng được
(Chưa có thời cơ thuận lợi như thành lập ở nhiều vùng, cờ đỏ
ở Bắc Sơn, khởi nghĩa bị lộ, sao vàng lần đầu xuất hiện
Pháp chuẩn bị đối phó) - Pháp đàn áp → cách mạng
Hoạt động 3. tổn thất nặng
Nguyên nhân bùng nổ 3.Binh biến Đô Lương
cuộc binh biến? (13/01/1941)
GV. Sử dụng LĐ tường thuật * Nguyên nhân: Bất bình trước
diễn biến csách của TD Pháp, blính Việt
Em có nhận xét gì về trong qđội Pháp nổi dậy
hình ảnh Đội Cung khi bị * Diễn biến:
Pháp xử bắn? - Ngày 13/01/1941, binh lính
GV.Cuộc binh biến: nổi dậy tự đồn Chợ Rạng - Đội Cung chỉ
phát của binh lính, không có huy nổi dậy chiếm đồn Đô
sự lãnh đạo của Đảng và phối Lương → thành Vinh nhưng bị
hợp của quần chúng ... lộ
Hoạt động 4. - TD Pháp đàn áp,Đội Cung,10
đồng chí bị xử tử
4. Ý nghĩa lịch sử, bài học
Ý nghĩa, bài học kinh kinh nghiệm
nghiệm rút ra từ 3 cuộc nổi - Chứng tỏ tinh thần yêu nước
dậy trên? của ndân ta
- Để lại nhiều bài học kinh
nghiệm quý:
+ Về khởi nghĩa vũ trang.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang.
+ Chiến tranh du kích.
4. Củng cố bài:
1. Vì sao TD Pháp và FX Nhật thỏa hiệp với nhau để cùng thống trị Đông Dương?
60
- Pháp yếu không đủ sức chống Nhật, phải chấp nhận những yêu cầu của Nhật, Pháp
muốn dựa vào Nhật để chống cách mạng Đông Dương.
- Nhật: Muốn lợi dụng Pháp để kiếm lời và chống phá cách mạng Đông Dương.
→ Cấu kết với nhau để chống phá cách mạng
2. Lập bảng niên biểu thống kê về 3 cuộc nổi dậy:Khởi nghĩa Bắc sơn, Nam Kỳ, binh
biến Đô Lương
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào cách mạng tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
D. Rót kinh nghiÖm :
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

TuÇn 23 Ngày soạn:


22/01/2010
TiÕt 27 Ng ày dạy:
23/01/2010
BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨATHÁNG
TÁM NĂM 1945
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Hoàn cảnh ra đời, chủ trương và hoạt động của Mặt trận Việt Minh. Vai trò cảu Việt
Minh đối với sự phát triển của cách mạng
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử, sử dụng tranh ảnh
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc
Ảnh đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, ý nghĩa của 2 cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kỳ và
binh biến Đô Lương
3. Dạy học bài mới
I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19/5/1941)
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung kiÕn thøc Bæ sung
61
Hoạt động 1. 1. Hoàn cảnh ra đời của Mặt
Đảng chủ trương thành lập trận Việt Minh
Mật trận Việt Minh trong hoàn cảnh * Thế giới:
như thế nào? - Tháng 6/1941, Đức tấn công
(T6/1941, Đức tấn công Liên Xô thế Liên Xô → thế guới hình thành 2
giới chia 2 trận tuyến,...) trận tuyến
- Cuộc đấu tranh của ndân ta là 1
bộ phận của trận tuyến Dân chủ
* Trong nước:
- Nhân dân rên xiết dưới 2 tầng
GV. Nhắc lại hành trình của NAQ từ áp bức của Pháp -Nhật → mâu
1911.Ngày 28/1/1941, về nước triệu thuẫn dân tộc sâu sắc
tập Hội nghị TƯ 8 - Ngày 28/1/1941, NAQ về nước
Hoạt động 2. trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Thời gian, địa điểm của Hội 2. Hội nghị TƯ 8
nghị TƯ 8? - Thời gian: 10 đến 19/5/1941
- Địa điểm: Pác Bó (Cao Bằng)
GV. Giới thiệu về Pác Bó, qua đó - Nội dung:
giáo dục h/s ý thức bảo vệ di tích lịch + Đề cao nhiệm vụ giải phóng
sử cách mạng dân tộc
Nêu nội dung chủ yếu của + Khẩu hiệu: “Tạm gác khẩu
Mặt trận Việt Minh? hiệu cách mạng ruộng đất”
(xác định kẻ thù, khẩu hiệu đấu + Chủ trương thành lập: Mặt trận
tranh, Mặt trận...) Việt Minh
Em có nhận xét gì về chủ - Ngày 19/5/1941, Mặt trận Việt
trương của Đảng trong thời kỳ này? Minh chính thức thành lập
(tiếp tục ctrương chuyển hướng HN → Hoàn chỉnh chủ trương
VI, chuyển hướng kịp thời,..) chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
Hoạt động 3.
Sau khi thành lập Mặt trận 3. hoạt động của Mặt trận Việt
Việt Minh đã làm gì? Minh
(xây dựng lực lượng, chuẩn bị k/n) * Xây dựng lực lượng chính trị:
Để xây dựng, phát triển lực - Lập các Hội cứu quốc → tập
lượng chính trị Việt Minh đã làm gì? hợp quần chúng
Kết quả đạt được? - Các đoàn thể cứu quốc được
xây dựng khắp cả nước nhất là ở
GV. Cao -Bắc -Lạng là nơi Hội cứu Cao - Bắc - Lạng
quốc phát triển nhất. Vì ở đây có sự - Đẩy mạnh công tác báo chí
62
chỉ đạo trực tiếp của NAQ cách mạng của Đảng, Việt Minh
Việt Minh đã làm gì để từng → tuyên truyền đường lối chính
bước xây dựng lực lượng vũ trang, sách của Đảng
chuẩn bị k/n?
GV. Hướng dẫn học sinh khai thác * Xây dựng lực lượng vũ trang,
H. 37 (SGK trang 88) chuẩn bị k/n:
Em có nhận xét gì về hình ảnh - Năm 1941, thành lập Cứu quốc
của Đội Việt Nam tuyên truyền giải quân → phát động ctranh du kích
phóng quân? ở Bắc sơn –Vũ Nhai
(ảnh lễ tuyên thệ của 34 chiến sỹ do - Tháng 5/1944, ra chỉ thị sửa
đ/c Võ Nguyên Giáp làm Đội trưởng soạn khởi nghĩa
- Tại khu rừng Trần Hưng Đạo - Cao - Ngày 22/12/1944, lập Đội Việt
Bằng). Nam TTGPQ

* Xây dựng căn cứ cách mạng:


Mở rộng căn cứ Cao -Bắc - Lạng
4. Củng cố bài:
1. Nhận xét về chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong Hội nghị
TƯ 8?
2. Những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt Minh từ khi thành lập đến trước cách
mạng tháng Tám 1945
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 22. Cao trào ... năm 1945 (tiếp)
D. Rót kinh nghiÖm :
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
.........................................................................

TuÇn 24 Ngày
soạn:13/02/2011
Tiªt 28 Ngày dạy:
14/02/2011
BÀI 22. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG
TÁM NĂM 1945 (tiếp)
63
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng
Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
2. Tư tưởng: Giáo dục: Lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin vào Đảng.
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng LĐ, phân tích tổng hợp sự kiện
B. Phương tiện dạy học
Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời và những hoạt động chủ yếu của Mặt trận Việt
Minh?
3. Dạy học bài mới
II. CAO TRÀO KHÁNG NHẬT CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNGTÁM NĂM 1945

Hoạt động 1. 1. Nhật đảo chính Pháp


(9/3/1945)
Tại sao Nhật đảo chính * Hoàn cảnh
Pháp? - Thế giới:
(Nhật đứng trước tình thế thất bại + Đầu 1945, CTTG 2 → giai đoạn
gần kê → đảo chính lật đổ Pháp kết thúc, Pháp được giải phóng
độc chiếm Đông Dương) + Nhật khốn đốn ở Thái Bình
Dương
- Ở Đông Dương Pháp ráo riết
hoạt động → âm mưu giành lại
Nhật đảo chính Pháp như địa vị thống trị
thế nào? Kết quả ra sao ? → Nhật đảo chính Pháp →độc
GV. Sau khi độc chiếm Đông chiếm Đông Dương
Dương Nhật tuyên bố giúp đỡ * Diễn biến
nền độc lập của Đông Dương. - Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính
Nhưng tiếp tục tăng cường bóc Pháp trên toàn Đông Dương
lột, bắt nhổ lúa trồng đay, tấn - Pháp chống cự yếu ớt → đầu
công căn cứ cách mạng ... hàng
Em có nhận xét gì về hành - Sau khi độc chiếm Đông Dương,
động của quân Nhật? Nhật tăng cường chính sách áp
(giả nhân giả nghĩa,...) bức, bóc lột
64
→ Nguyên nhân bùng nổ cao trào
Hoạt động 2. kháng Nhật cứu nước
Khi Nhật đảo chính Pháp, 2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng
Đảng ta đã có chủ trương ntn để Tám năm 1945
thúc đảy cách mạng ptriển? * Chủ trương của Đảng:
Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau - Ngày 9/3/1945, Hội nghị mở
và hành động của chúng ta”:xác rộng của Đảng
định kè thù chính: FX Nhật...) + Ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn
Tại sao Đảng ta quyết định nhau và hành động của chúng ta”:
phát động cao kháng Nhật cứu + Xác định kè thù chính: FX Nhật
nước? - Phát động cao trào “Kháng Nhật
(Căn cứ vào tình hình thế giới và cứu nước”
trong nước; Nhật > < Pháp) * Diễn biến cao trào kháng Nhật
Cao trào kháng Nhật cứu - Giữa tháng 3/1945,khởi nghĩa
nước đã diễn ra như thế nào? từng phần ở nhiều địa phương
(từ giữa tháng 3, k/n từng phần + Cao - Bắc - Lạng và nhiều châu
xuất hiện ở nhiều địa phương,...) huyện được giải phóng
+ Ở nthôn –thành thị, Việt Minh
Giữa lúc cao trào kháng diệt bọn tay sai Việt gian
Nhật dâng cao, Đảng đã có chủ - Ngày 15/4/1945, Hội nghị quân
trương gì? Tác dụng chủ trương sự Bắc Kỳ (Hiệp Hòa):
đó?
+ Thống nhất llượng vũ trang →
GV. Hướng dẫn h/s khai thác VNGPQ
H.38 (SGK trang 91)
+ Lập ủy ban quân sự Bắc Kỳ
Em có nhận xét gì về cao
- Ngày 4/6/1945, khu giải phóng
trào kháng Nhật cứu nước trước
Việt Bắc ra đời
ngày tổng khởi nghĩa?
- Phong trào “Phá kho thóc, giải
(sôi nổi, quyết liệt, làm tê liệt bộ
quyết nạn đói”
máy chính quyền bù nhìn, tạo nên
→ Tạo khí thế sục sôi, chuẩn bị
khí thế sẵn sàng khởi nghĩa trong
cho Tổng khởi nghĩa trong cả
cả nước)
nước
4. Củng cố bài:
1. Mặt trận Việt Minh ra đời đã có t động như thế nào đến cao trào kháng Nhật cứu
nước?
(Lãnh đạo cao trào, tổ chức các cuộc đấu tranh vũ trang khởi nghĩa từng phần ở các địa
phương cùng với nhiều hoạt động như phá kho thóc ... để tập dượt cho quần chúng đấu tranh,
giác ngộ quần chúng xây dựng căn cứ địa cách mạng làm nòng cốt trong việc xây dựng lực
lượng vũ trang cách mạng)
65
2. Cao trào kháng Nhật đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng Tám năm 1945?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 …. nước VNDC cộng hòa
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................
Tuần 24
Ngày soạn:16/02/2011
Ngày dạy: 17/02/2011
Tiết 29
BÀI 23. TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nhật đầu hàng Đồng minh tạo ra thời cơ hết sức thuận lợi cho ta knghĩa giành chính
quyền.
- Chủ trương của Đảng, diễn biến chính Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự
thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ, niềm tin vào thắng lợi của cách
mạng, niềm tự hào dân tộc
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Ảnh: Cuộc mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội (19/8/1945)
Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập (2/9/1945)
Bản đồ: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Trình bày diễn biến, ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I.Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố
Lệnh tổng khởi nghĩa * Hoàn cảnh:
được ban bố trong hoàn cảnh - Thế giới: CNFX bị tiêu diệt, 15/8/
nào? 1945 Nhật đầu hàng Đồng minh
(Thời cơ cách mạng đã xuất - Trong nước:
hiện: Nhật đầu hàng, kẻ thù + FX Nhật cùng tay sai hoang mang
hoang mạng dao động,…) cực độ
Em có nhận xét gì về thời + Không khí cách mạn sục sôi
cơ của cách mạng tháng Tám
năm 1945? ⇒ Tạo đk tlợi để giành chính quyền
66
(thời cơ ngàn năm có một, chỉ * Lệnh khởi nghĩa được ban bố
tồn tại từ khi Nhật đầu hàng → - Ngày 14 - 15/8/1945, Hội nghị toàn
quan Đồng minh vào ĐDương) quốc ở Tân Trào:
GV. Chớp thời cơ, Đảng đã kịp + Phát động Tổng khởi nghĩa
thời phát động lệnh Tổng khởi +Lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc
nghĩa giành chính quyền
- Ngày 16/8/, Quốc dân Đại hội ở Tân
Lệnh Tổng khởi nghĩa Trào:
được ban bố ntn?
+ Tán thành lệnh Tổng khởi nghĩa
(Hội nghị toàn quốc ở Tân
Trào:Phát động Tổng khởi + Thông qua 10 chính sách của Việt
nghĩa ,lập Uỷ ban khởi nghĩa Minh.
toàn quốc,…) + Lập Uỷ ban dân tộc giải phóng
Sau khi Lệnh Tổng - Chiều 16/8/1945 quân giải phóng →
knghĩa được ban bố Đảng đã lgì Thái Nguyên → Hà Nội
để t tới Tổng knghĩa giành
cquyền?
(tổ chức ĐH Quốc dân Tân
Trào → thống nhất ý chí toàn
quân và toàn dân)
Thực hiện lệnh của Uỷ
ban khởi nghĩa, quân giải phóng
đã làm gì?
Hoạt động 2. II. Giành chính quyền ở Hà Nội
GV. Thông báo 14/8 đến 18/8 - Đầu tháng 8, không khí cách mạng
nhiều địa phương đã giành sục sôi khắp Hà Nội
chính quyền
HS. Đọc tư liệu: “Ở Hà Nội… - Ngày 19/8/1945, mít tinh của quần
tận gố rễ” (SGK trang 92, 93) chúng ở Nhà hát lớn
Em có nhận xét gì - Mít tinh nhanh chóng → biểu tình
không khí cách mạng ở Hà Nội chiếm các công sở của chính quyền bù
trước khởi nghĩa? nhìn
(sục sôi, ctác chuẩn bị được - Khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn
tiến hành gấp rút…)
Khởi nghĩa giành chính
quyền ở Hà Nội đã diễn ra như
thế nào?
(diễn ra hết sức nhanh chóng
và ít đổ máu)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác
H. 39 (trang 93)
Cuộc khởi nghĩa ở Hà
Nội thắng lợi có có ý nghĩa
như thế nào?
(Cổ vũ cả nước, kẻ thù hoang
mang, dao động).
Hoạt động 3. III. Giành chính quyền trong cả
HS. Xác định các tỉnh đã giành nước
chính quyền trước 19/8/1945 - Ngày 14 đến 18/8, Hdương, BGiang,
67
GV. Sử dụng LĐ tường thuật HTĩnh, QNam giành chính quyền
khởi nghĩa giành chính quyền - Ngày 23/8, Huế khởi nghĩa thắng lợi
trong cả nước - Ngày 25/8, Sài Gòn giành chính
Em có nhận xét gì về quyền
cuộc Tổng khởi nghĩa giành - Ngày 28/8, cách mạng t công trong
chính quyền trong cả nước? cả nước
(Khởi nghĩa thành công nhanh - Ngày 2/9/1945, HCT đọc tuyên ngôn
chóng (15 ngày), toàn dân độc lập→ nước Việt Nam Dân chủ
xuống đường, llượng c trị,vũ Cộng hoà
trang)
GV. Hướng dẫn h/s khai thác
H. 40 (SGK 94)
Hoạt động 4. IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân
HS. Thảo luận: thành công của cách mạng tháng
Ý nghĩa l sử của cách Tám
mạng tháng Tám? 1. Ý nghĩa lịch sử
Tại sao cách mạng - Đập tan ách thống trị:Pháp, Nhật,
tháng Tám thành công nhanh phong kiến
chóng và ít đổ máu? - Đưa Việt Nam trở thành quốc gia
GV. Phân tích dẫn chứng độc lập
nguyên nhân thắng lợi của CM - Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới
tháng Tám 2. Nguyên nhân thắng lợi
- Truyền thống đấu tranh của dân tộc
- Sự lãnh đạo kịp thời sáng suốt của
Đảng
- Nhờ đkiện quốc tế thuận lợi, sự ủng
hộ lực lượng tiến bộ thế giới
4. Củng cố bài:
Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong
cách mạng tháng Tám thể hiện ở những điểm nào?
Lập niên biểu những skiện chính trong diễn biến CM tháng Tám 1945
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền …(1945-1946)
D. Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………

Tuần 25
Ngày soạn: 20/02/2011
Ngày dạy: 21/02/2011
Tiết 30
68
BÀI 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN
CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thuận lợi và khó khăn của nước VNDCCH sau cách mạng tháng Tám 1945
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Hồ Chủ Tịch chúng ta đã phát huy thắng lợi, khắc phục
khó khăn giữ vững và củng cố chính quyền nhân dân
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của
Đảng
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946
.C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?
3. Bài mới
I.Tình hình
Ho¹t ®éng cña GV vµ Néi dung kiÕn thøc Bæ sung
HS
Nước ta sau cách mạng tháng Tám
Hoạt động 1. * Thuận lợi:
HS. Nhắc lại ý nghĩa lịch sử của - Đất nước độc lập, nhân dân tự do
cách m¹ng tháng Tám 1945 - Chính quyền mới được xây dựng
Những thuận lợi của nước * Khó khăn:
VNDCCH sau cách mạng tháng - Ngoại xâm, nội phản:
Tám? + Vĩ tuyến 16 → Bắc: 20v q Tưởng,tay
GV. Thuận lợi tuy lớn nhưng khó sai
khăn chồng chất → đặt nước + Vĩ tuyến 16 → Nam: q Anh,
VNDCCH vào tình thế “ngàn cân Pháp,tay sai
treo sợi tóc” + 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp
Tại sao nói nước - Kinh tế, tài chính:
VNDCCH ngay sau khi t lập đã + Hạn hán, lũ lụt, s/x đình đốn → nạn
ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi đói
tóc” + Tài chính trống rỗng
- Văn hoá – xã hội:nạn mù chữ và tệ
GV. Phân tích khó khăn và tác nạn xã hội tràn lan
hại của 3 vấn nạn lớn: nạn đói, - Chính quyền non trẻ, chưa được củng
nạn dốt, nạn ngoại xâm. Khẳng cố
định vấn nạn lớn nhất đe doạ nền ⇒ Đặt nước Việt Nam Dân chủ Cộng
độc lập dân tộc đó là nạn ngoại hoà đứng trước tình thế hiểm nghèo
69
xâm

Hoạt động 2. II. Bước đầu xây dựng chế độ mới


Để xây dựng chế độ mới - N 8/9/1945, công bố Lệnh Tổng
Đảng và Chính phủ đã làm gì? tuyển cử
Môc ®Ých cña viÖc lµm - Ngày 6/1/1946, hơn 90% cử tri cả
nµy ? nước đi bầu Quốc hội
(Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, - Ngày 2/3/1946 Chính phủ Liên hiệp
…) kháng chiến được thông qua
Cuộc tổng tuyển cử thu - Trung Bộ, Bắc Bộ tiến hành bầu cử
được k quả ntn? Hội đồng nhân dân.
(hơn 90% cử tri đi b cử, chọn ⇒ Củng cố kiện toàn bộ máy chính
333 đại biểu…) quyền
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H.
41 (SGK 97) - Ngày 29/5/1946, Hội Liên Việt được
Thắng lợi của Tổng tuyển tlập
cơ và bầu cử HĐND các cấp có
ý nghĩa ntn?
Để mở rộng khối đoàn kết
dân tộc, Đảng và Chính phủ đã
làm gì?
Hoạt động 3. III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải
quyết khó khăn về tài chính
Để giải quyết nạn đói, * Diệt giặc đói:
Đảng và Chính phủ đã có những - Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức ngày
biện pháp gì? đồng tâm
(Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức - Đẩy mạnh tăng gia sản xuất, tiết
ngày đồng tâm, đẩy mạnh tăng kiệm.
gia sản xuất, tiết kiệm.) → Nạn đói cơ bản được đầy lùi
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. * Diệt giặc dốt:
42 (SGK 98) - Ngày 8/9/1945, lập Nha bình dân học
Nêu những biện pháp của vụ
Đảng và Chính phủ trong việc - Kêu gọi toàn dân tham gia xoá nạn
diệt giặc dốt? mũ chữ
GV. Hướng dẫn h/s khai thác H. * Giải quyết khó khăn về tài chính
43 (SGK 99) - Phát động “Tuần lễ vàng”, xây dựng
Để giải quyết khó khăn về “Quỹ độc lập” → kêu gọi đóng góp
tài chính, Chính phủ đã làm gì? của ndân
70
GV. Kể những câu chuyện về sự - Ngày 31/1/1946, thông qua sắc lệnh
ủng hộ của nhân dân đối với các phát hành tiền Việt Nam.
chủ trương của đảng và Chính - Ngày 23/11/1946, lưu hành tiền Việt
phủ Nam trong cả nước.
? HiÖn nay ta cßn duy tr×
ho¹t ®éng nµy nh thÕ nµo
?
4. Củng cố bài:
Nêu những biện pháp cảu đảng và chính phủ trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và
khó khăn về tài chính? Tác dụng của những biện pháp đó?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền …(1945-1946)
+ Sưu tầm những câu chuyện lịch sử về thời kỳ này
D. Rót kinh nghiÖm :
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.............................................................................

TuÇn 25 Ngày soạn:23/02/2011


TiÕt 31Ngày dạy: 24/02/2011
BÀI 24. CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN
CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) (tiếp)

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Những giải pháp tình thế của Đảng và chính phủ đã đưa nước ta vượt qua những khó
khăn về ngoại xâm, nội phản
2.Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần c mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
3.Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử 1945-1946.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
71
2. Kiểm tra
Nêu những biện pháp cảu đảng và chính phủ trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và
khó khăn về tài chính? Tác dụng của những biện pháp đó?
3. Dạy học bài mới
Ho¹t ®éng cña GV vµ Néi dung kiÕn thøc Bæ sung
HS IV. Nhân dân Nam Bộ kháng
Hoạt động 1. chiến chống thực dân pháp trở lại
Được sự giúp đỡ của xâm lược
qAnh, qPháp đã làm gì? - Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp →
(Đêm 22 rạng 23/9/1945, Pháp Nam Bộ, mở đầu cuộc xâm lược
→ Nam Bộ, mở đầu cuộc trở lại
xâm lược trở lại) - Quân dân Sài Gòn anh dũng đánh
HS. Đọc tư liệu: “Quân dân trả → cản bước tiến của quân Pháp
Sài Gòn….phá khám lớn..” - Đầu 10/1945, Pháp tăng viện →
Em có nhận xét gì về Nam Bộ và Nam Trung Bộ
tinh thần chiến đấu cảu quân - Đảng phát động phong trào ủng
và dân Sài Gòn - Chợ Lớn? hộ Nam Bộ kháng chiến
(chiến đấu anh dũng, bằng
nhiều hình thức,…)
Đảng và Chính phủ có
thái độ như thế nào trước
hành động xâm lược của quân
Pháp?
GV. Giới thiệu H. 44
Hoạt động 2. V. Đấu tranh chống quân Tưởng
Em có nhận xét gì về và bọn phản động cách mạng
âm mưu và hành động chống * Âm mưu cu¶ quân Tưởng và tay
phá cách mạng của quân sai
Tưởng? - Quân Tưởng sử dụng tay sai phá
(Nham hiểm, sử dụng tay sai ta từ bên trong
chống phá từ bên trong) - Bọn tay sai → phá hoại trị an, gây
Đứng trước âm mưu và sức ép về chính trị
hành động chống phá của kẻ * Chủ trương, biện pháp đối phó
thù, Đảng, Chính phủ có chủ của ta
trương gì? Vì sao? - Thực hiện sách lược tạm thời hoà
(tạm thời hoà hoãn nhân hoãn với quân Tưởng và tay sai
nhượng với Tưởng, tránh cùng - Biện pháp:
lúc đối phó với nhiều kẻ thù)
+ Nhân nhượng cho chúng 1 số
Nêu rõ những biện quyền lợi kinh tế, chính trị
72
pháp đối phó của ta với quân + Kiên quyết trấn áp bọn phản c
Tưởng và tay sai? mạng
(Nhân nhượng cho chúng 1 số ⇒ Hạn chế các hoạt động chống
quyền lợi kinh tế, chính trị, phá của quân Tưởng và tay sai
kiên quyết trấn áp bọn phản c
mạng)
Em có nhận xét gì về các
bpháp đphó của Đảng?
(khôn khéo mềm dẻo,vừa đảm
bảo nguyên tắc vừa hạn chế
được sự phá hoại của kẻ thù)
Hoạt động 3. VI. Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và
tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946)
Tại sao quân Pháp và 1. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)
quân Tưởng lại ký với nhau * Hoàn cảnh:
Hiệp ước Hoa – Pháp? - Ngày 28/2/1946, Pháp - Tưởng
(Pháp muốn được thay quân ký Hiệp ước Hoa - Pháp
Tưởng ra Bắc → tránh đụng - Pháp đem quân ra Bắc thay quân
độ llượng k/c của ta; quân Tưởng
Tưởng....)
⇒ Ngày 6/3/1946, ta ký với Pháp
Hiệp ước Hoa –Pháp Hiệp định Sơ bộ
đã đặt ta đứng trước tình thế
* Nội dung:
như thế nào?
- Pháp công nhận VNam là nước tự
(2 lựa chọn: hoà hay đánh
do có Chính phủ, thuộc khối Liên
Pháp khi chúng ra Bắc)
Hiệp Pháp
Đảng và Chính phủ đã
- Ta cho 15 nghìn quân Pháp ra
thực hiện sách lược gì trước
Bắc
tình thế do Hiệp ước Hoa –
- Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ
Pháp đặt ra?Vì sao?
⇒ Gạt được 20v quân Tưởng và
(Hoà hoãn với Pháp tránh
tay sai, có thêm thời gian chuẩn bị
được ctranh, đuổi quân Tưởng
kháng chiến
về nước)
2. Tạm ước Việt – Pháp
Nội dung của chủ yếu
(14/9/1946)
của Hiệp định sơ bộ?
- Sau Hiệp đinh Sơ bộ, quan hệ
(Pháp công nhận VNam là
Việt Pháp căng thẳng → nguy cơ
nước tự do có Chính phủ,
chiến tranh
thuộc khối Liên Hiệp Pháp;
ta…) - Ngày 14/9/1946, ta ký với Pháp
Tạm ước Việt – Pháp → nhượng
Ý nghĩa của Hiệp đinh
thêm 1 số quyền lợi kinh tế, văn
73
Sơ bộ? hoá
Sau Hiệp đinh Sơ bộ, ⇒ thời gian hoà hoãn,chuẩn bị
quan hệ Việt – Pháp như thế kháng chiến lâu dài
nào? Vì sao?
(căng thẳng, do h động khiêu
khích, phá hoại của Pháp)
Trước tình hình trên,
Đảng và Chính phủ đã làm gì?
Vì sao?
(ký với pháp Tạm ước, nhân
nhượng cho chúng 1 số quyền
lợi…)
4. Củng cố bài: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ, chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và
Chính phủ đối với quân Tưởng và quân Pháp có gì khác nhau?
5. Hướng dẫn học tập: Học bài cũ, đọc soạn Bài 25. Những năm đầu…1950 (tiết 1)
D. Rót kinh nghiÖm :
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
...................................................................................................
......................................

Tuần 26
Ngày soạn: 27/02/2011
Ngày dạy: 28/02/2011
Tiết 32
Chương V. VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954

BÀI 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
74
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn tới bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Nội dung của đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Hồ Chủ Tịch
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận.
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng cho học sinh.
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh.
B. Phương tiện dạy - học
Nội dung lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
Tranh ảnh liên quan bài học
C. Tiến trình dạy học
1.. Tổ chức lớp
2.. Kiểm tra
Trước và sau Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chủ trương và biện pháp của Đảng và Chính
phủ ta đối phó với quân Tưởng và quân Pháp có gì khác nhau?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
I. Cuộc kháng chiến toàn
Hoạt động 1. quốc chống thực dân Pháp
Sau khi đã kí Hiệp định sơ bộ xâm lược bùng nổ
và Tạm ước, Pháp có những hành (19/12/1946)
động gì? 1. Kháng chiến toàn quốc
(khiêu khích, gây xung đột nhiều nơi, chống thực dân Pháp xâm
đánh chiếm 1 số vị trí...) lược bùng nổ

Em có nhận xét gì về âm mưu * Hoàn cảnh:


và hành động của Pháp? - Pháp khiêu khích, gây xung
(ngoan cố và trắng trợn) đột → chiến tranh:

GV. Hành động trắng trợn, ngoan cố + Tấn công, đánh chiếm nhiều
của TD Pháp → đe doạ nghiêm trọng nơi
độc lập chủ quyền dan tộc + Đầu 12/1946, gây xung đột
vũ trang ở Hà Nội

Trước tình hình đó Trung + Ngày 18/12/1946, gửi tối hậu


ương Đảng, Chính phủ đã có hành thư buộc ta đầu hàng
dộng gì? ⇒ Đe doạ nghiêm trọng độc
(quyết định phát động toàn quốc lập chủ quyền dân tộc
kháng chiến ) * Chủ trương của đảng, Chính
HS. Đọc đoạn trích Lời kêu gọi (SGK phủ
trang 104) - Ngày 18-19/12/1946,
Nêu nội dung Lời kêu gọi toàn BTVTƯ Đảng họp quyết định
quốc kháng chiến của HCT? phát động toàn quốc k chiến
75
(đường lối k/c, quyết tâm k chiến ...) - Ngày 19/12/1946, HCM ra
GV. Hưởng ứng lời kêu gọi, nhân dân lời kêu gọi “toàn quốc kháng
đã đứng lên k/c. 8 giờ tối CN nhà máy chiến
điện Yên Phụ tắt điện báo hiệu cuộc - Đêm 19/12/1946, tiếng súng
kháng chiến bắt đầu ở Hà Nội kháng chiến bắt đầu
Hoạt động 2.
Đường lối kháng chiến được
thể hiện trong các văn kiện nào? 2. Đường lối kháng chiến
(trong 3 văn kiện của Đảng...) chống thực dân Pháp của ta
Nêu tinh chất, mục đích, nội * Văn kiện thể hiện:
dung, phương châm của cuộc kháng - Lời kêu gọi “toàn quốc KC”
chiến chống Pháp? - Chỉ thị :”Toàn dân kháng
(toàn dân, toàn diện, trường kì dựa chiến”
vào sức mình là chính) - Tác phẩm:“KC nhất định
GV. Phân tích: Tính toàn dân, toàn thắng lợi”
diện, trường kì dựa vào sức mình là * Nội dung đường lối kháng
chính của cuộc KC chiến:
HS. Đọc Tư liệu in nghiêng (SGK toàn dân, toàn diện, trường kỳ,
t.104) tự dựa vào sức mình là chính.
Tại sao nói cuộc kháng chiến
chống Pháp là chính nghĩa và có tính
chất nhân dân?
(Kẻ thù xâm lược, ta chống lại →
chính nghĩa;dựa vào dân → mang tính
nhân dân)
Đường lối kháng chiến của ta
có tác dụng gì?
(Động viên đẫn dắt nhân dân kháng
chiến)
Hoạt động 3. II. Cuộc chiến đấu ở các đô
Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối thị phía Bắc vĩ tuyến 16
1946 đầu 1947 diễn ra như thế nào? * Ở Hà Nội:
(quyết liệt, ta chủ động tiến công, bao + Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt
vây giam chân chúng trong thành phố) nhiều nơi
GV. Kể chuyện về các chiến sĩ cảm + Ngày 17/02/1947, Trung
tử ôm bom ba càng → bức tượng đài đoàn thủ đô rút khỏi Hà Nội
ở Hà Nội. Giáo dục h/s ý thức giữ gìn + Kết quả: diệt hàng ngàn địch,
bảo vệ di tích lịch sử, cách mạng giam chân địch trong thành phố
Tại sao Trung đoàn thủ đô rút * Tại các đô thị khác:
76
khỏi Hà Nội? Ta chủ động tiến công, giam
(Đã hoàn thành nhiệm vụ, rút lui bảo chân địch
toàn lực lượng) ⇒ Tạo thế trận chiến tranh
GV.Tại các đô thị khác cuộc chiến ndân, thời gian chuẩn bị kháng
đấu diễn ra quyết liệt riêng ở Vinh ta chiến lâu dài
buộc địch đầu hàng
Theo em cuộc chiến đấu giam
chân địch trong các thành phố có ý III. Tích cực chuẩn bị cho
nghĩa như thế nào? cuộc chiến đấu lâu dài
Hoạt động 4. - Cuối 11/1946, ta tổ chức di
Cuộc k/c chống TD Pháp của chuyển máy móc, thiết bị →
nhân dân ta đã được chuẩn bị như thế nơi an toàn
nào? - Tiến hành “tiêu thổ kháng
GV. Giải thích: “tiêu thổ kháng chiến” chiến”
Việc xây dựng lực lượng được - Xây dựng lực lượng về mọi
tiến hành như thế nào? mặt
(trên các mặt: chính trị, kinh + Chính trị: Chia nước ta thành
tế…..) 12 khu hành chính và quân sự.
Em có nhận xét gì về sự chuẩn + Quân sự: Xây dựng 3 thứ
bị của Đảng cho kháng chiến?Tác quân
dụng của việc chuẩn bị? + Kinh tế: đẩy mạnh sản xuất,
(Chu đáo, khẩn trương) lập Nha tiếp tế
? Sự chuẩn bị của Đảng đã biết dựa + Giáo dục: Duy trì, phát triển
vào những yếu tố nào ? phong trào Bình dân học vụ
4. Củng cố bài:
- Cuộc k/c toàn quốc chống TD Pháp bùng nổ như thế nào?
- Phân tích nội dung cơ bản của đường lối cháng chiến chống Pháp của Đảng?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài. 25. Những năm đầu ….91946 -1954)
+ Sưu tầm những câu chuyện lịch sử về thời kỳ này
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Tuần 26
77
Ngày soạn:03/03/2011
Ngày dạy:04/03/2011
Tiết 33
BÀI 25. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những thắng lợi mở đầu có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên các mặt trận.
- Âm mưu, thủ đoạn của Pháp trong những năm đầu của cuộc kháng chiến
2. Tư tưởng:
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng,niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và
Bác Hồ
3. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch, các trận đánh.
B. Phương tiện dạy - học
LĐ: Chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
1. Cuộc k/c toàn quốc chống TD Pháp bùng nổ như thế nào?
2. Phân tích nội dung cơ bản của đường lối cháng chiến chống Pháp của Đảng?
3.Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1. IV. Chiến dịch Việt Bắc -
GV. Pháp âm mưu đánh nhanh thắng Thu Đông năm 1947
nhanh thành lập chính phủ bù nhìn. 1.Thực dân Pháp tiến công
Để thực hiện âm mưu đó thực dân căn cứ địa kháng chiến Việt
Pháp cử Bôlaec làm cao uỷ ĐD, tập Bắc
hợp Việt gian phản động....,chuẩn bị - T3/1947,Bôlaec → Cao uỷ
tiến công lên Việt Bắc Đông Dương → mở cuộc tấn
TD Pháp tấn công Việt Bắc công Việt Bắc nhằm:
nhằm mục đích gì? + Phá căn cứ, cơ quan đầu
(Phá căn cứ, cơ quan đầu não k não k chiến
chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực....) + Tiêu diệt bộ đội chủ lực.
Để thực hiện âm mưu đó, TD + Khoá chặt biên giới Việt
Pháp đã làm gì? Trung → cô lập Việt Bắc
GV. Sử dụng LĐ, trình bày diễn biến - Thực hiện:
cuộc tấn công Việt Bắc của Pháp + 7/10/1947, quân dù → Bắc
HS. Xác định hướng tiến công của Cạn, Chợ Mới,...; quân bộ →
quân Pháp Cao Bằng → Bắc Cạn
Em có nhận xét gì về các + 9/10, quân thuỷ ngược s
hướng tấn công của quân Pháp? Hồng, Lô, Gâm → Tuyên
78
(tạo thế gọng kìm bao vây Việt Bắc) Quang
GV. TƯ Đảng ra chỉ thị phải phá tan ⇒ Tạo thành 2 gọng kìm bao
cuộc tấn công thu đông của Pháp. vây V Bắc
Hoạt động 2. 2. Quân dân ta chiến đấu
Quân dân ta đã chiến đấu như bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc
thế nào để bảo vệ căn cứ địa Việt * Diễn biến:
Bắc? - Bắc Cạn: ta chủ động bao
(Ta đánh nhiều hướng, bẻ gãy từng vây, chia cắt, cô lập địch
gọng kìm địch) - Đường số 4: phục kích đèo
GV. Sử dụng LĐ lược thuật diễn Bông Lau, Bản Sao
biến - Trên s Lô; phục kích chặn
Chiến dịch Việt Bắc, ta đã thu địch → Đoan Hùng, Khe Lau
được kết quả như thế nào? * Kết quả:
GV. Giới thiệu về các địa điểm diễn - Sau 75 ngày đêm, Pháp rút
ra trận đánh, giáo dục h/s ý thức bảo khỏi V Bắc
vệ di tích lịch sử cách mạng
- Căn cứ Việt Bắc, cơ quan
Ý nghĩa của chiến thắng Việt đầu não kháng chiến bảo vệ
Bắc? an toàn
(làm thất bại âm mưu “đánh nhanh
thắng nhanh” của thực dân Pháp)
Hoạt động 3. V. Đẩy mạnh kháng chiến
toàn dân, toàn diện
Sau thất bại ở Việt Bắc Pháp * Pháp thực hiện âm mưu:
có âm mưu gì?Em có nhận xét gì về “dùng người Việt đánh người
âm mưu đó? Việt, lấy chiến tranh nuôi
(csang đánh ldài, dùng người Việt chiến tranh”
đánh người Việt…) * Ta thực hiện phương châm
Để đối phó với âm mưu mới “đánh lâu dài”, đẩy mạnh
của Pháp, ta có chủ trương gì? kchiến toàn dân, toàn diện

(thực hiện phương trâm: Đánh lâu - Quân sự: thực hiện vũ trang
dài,đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn dân, phát triển c tranh du
toàn diện) kích.

Cuộc kháng chiến toàn dân, - Chính trị, ngoại giao:


toàn diện được đẩy mạnh như thế + Nam Bộ: tổ chức bầu cử
nào? HĐND các cấp (1948)
(trên tất cả các mặt: kinh tế, chính trị, + T 6/1949 thống nhất Việt
văn hoá, quân sự, ngoại giao) Minh và Liên Việt ở cơ sở
GV. Giảng về sự kiện các nước đặt + Năm 1950, các nước XHCN
quan hẹ ngoịa giao với Việt Nam và đặt quan hệ ngoại giao với ta
79
ý nghĩa của sự kiện đó đói với cuộc - Kinh tế: xdựng phát triển
kháng chiến chống Pháp xâm lược kinh tế, phá hoại kinh tế địch
? Những yếu tố tự nhiên đã có tác - Giáo dục: Tháng 7/1950,
dụng gì cho cuộc đấu tranh của nhân chủ trương cải cách giáo dục
dân ta ? ta phải bảo vệ nó như thế phổ thông
nào ?

4. Củng cố bài:
1. Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947 bằng lược đồ?
2. Cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện được đẩy mạnh như thế nào?
5. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 26 . Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến…(1950 -1953)
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tuần 27
Ngày soạn: 06/03/2011
Ngày dạy: 07/03/2011
Tiết 34
BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN
QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953)
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Giai đoạn phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc từ chiến dịch Biên giới 1950.
Sau chiến thắng Biên giới kháng chiến của ta được đẩy mạnh
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của đảng và HCT
3. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy - học:
LĐ: Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947 bằng lược đồ?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1: I. Chiến dịch Biên giới thu -
đông 1950
80
Tình hình thế giới và Đông 1. Hoàn cảnh lịch sử mới
Dương sau chiến dịch Việt Bắc có gì - Cách mạng Trung Quốc thắng
thuận lợi cho cách mạng? lợi → thuận lợi cho cách mạng
(Thay đổi có lợi cho c mạng: cmạng - Ở Đông Dương:
TQ thành công,...) + Pháp liên tiếp thất bại → lệ
Tại sao Mĩ lại can thiệp sâu thuộc Mĩ
vào chiến tranh Đông Dương? + Mĩ can thiệp sâu vào chiến
(thay chân Pháp chiếm đóng ĐD) tranh Đông Dương
?Địa thế tây bắc đã có tác dụng gì 2. Quân ta tiến công địch ở
cho cuộc kháng chiến ? Liên hệ với biên giới phía Bắc
ngày nay ? * Âm mưu của Pháp:
Hoạt động 2: - Thực hiện kế hoạch Rơ-ve
Bước vào thu – đông 1950, nhằm:
âm mưu của Pháp- Mĩ ở Đông + Khoá cửa biên giới Việt –
Dương như thế nào? Trung
(thực hiện kế hoạch Rơ –ve nhằm; + Cô lập căn cứ địa Việt Bắc
ngăn chặn ảnh hưởng cm TQ,tiêu
diệt kc của ta) - Biện pháp thực hiện:
GV. Sử dụng LĐ phân tích rõ âm + Tăng cường hệ thống phòng
mưu của Pháp ngự trên đường 4
Để thực hiện âm mưu đó, TD + Thiết lập hành lang Đông -
Pháp đã làm gì? Tây
(Tăng cường hệ thống phòng ngự + Chuẩn bị tấn công Việt Bắc
trên đường 4, ...) lần 2
Trước âm mưu của Pháp, * Chủ trương của ta:
Đảng đã có chủ trương như thế nào? T6 – 1950, TƯ Đảng quyết
Tại sao? định mở chiến dịch Biên giới
(xuất phát tình hình TG và ĐD thay
đổi có lợi cm,địch có âm mưu
mới,chứng tỏ thế và lực của ta lớn
mạnh: mở chiến dịch biên giới 1950)
HS. Quan sát H. 46 (SGK T.110) * Diễn biến:
Chiến dịch biên giới đã diễn
- Ngày 18/9/1950, tiêu diệt
ra như thế nào? Đông Khê, uy hiếp Thất Khê
GV.Sử dụng LĐ, tường thuật diễn - Pháp: ở Cao Bằng rút theo
biến chiến dịch. Khắc hoạ hình ảnhĐường 4, từ Thất Khê →
Bác Hồ ra mặt trận trực tiếp chỉ huy
Đông Khê → về xuôi
chiến dịch và hình ảnh một số chiến
sĩ cm: La Văn Cầu – Đông Khê - Ta chặn đánh địch trên
Đường 4 → 2 cách quân Pháp
gặp được nhau
- 22/10/1950, Pháp rút khỏi
Đường 4
* Kết quả:
- Khai thông 750 km đường
biên giới, với 35 vạn dân.
Chiến dịch biên giới ta thu - Chọc thủng.Hàng lang Đông
được kết quả gì? Tây
81
(Khai thông 750 km đường bgiới, với ⇒ Kế hoạch Rơ-ve phá sản
35 vạn dân,...)
Ý nghĩa của những thắng lợi
trong thu đông 1950?
(ta giành quyền chủ động ...)
Hoạt động 3. II. Âm mưu đẩy mạnh chiến
Sau khi thất bại ở Biên giới, tranh xâm lược Đông Dương
Pháp – Mĩ có âm mưu gì để đảy của thực dân Pháp
mạnh chiến xâm lược ĐD? - Pháp âm mưu giành lại quyền
(giành lại thế chủ động) chủ động chiến lược
Để thực hiện âm mưu đó - Mĩ tăng v trợ → Pháp đẩy
Pháp, Mĩ đã làm gì Em có nhận xét mạnh ctranh
gì về sự cấu kết giữa Pháp – Mĩ? - Tháng 12/1950, đề ra kế
(Chặt chẽ, Pháp lệ thuộc vào Mĩ) hoạch Đờ Lát-đờ Tát-xi-nhi.
Hoạt động 4. III. Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ II của Đảng (2/1951)
Để đẩy mạnh kháng chiến đến - Tháng 2/1951, Đảng họp Đại
thắng lợi Đảng ta đã làm gì? hội lần 2 ở Chiêm Hoá - Tuyên
GV.Giới thiệu H. 48 (SGk trang 113) Quang.
Nêu những nội dung cơ bản - Nội dung:
của Đại hội? + Thông qua báo cáo chính
trị,báo cáo bàn về cách mạng
Việt Nam
Theo 2 bản báo cáo, nhiệm
vụ trước mắt chủ yếu của cm VN lúc + Quyết định đưa Đảng ra công
này là gì? khai, đổi tên Đảng lao động
Việt Nam
(chống đế quốc)
+ Bầu BCHTƯ Đảng.
GV.Ngày 11/11/1945 Đảng cộng sản
Đông Dương đi vào hoạt động bí ⇒ Đánh dấu bước trưởng
mật. thành của Đảng,thúc đẩy cuộc
k chiến thắng lợi
Đại hội đại biểu toàn quốc
lần 2 của Đảng có ý nghĩa như thế
nào?

4. Củng cố bài:
Âm mưu của thực dân Pháp - Mĩ sau thất bại ở Biên giới?
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950H. Diễn biến, kết quả,ý nghĩa
của chiến dịch Biên giới
5. Hướng dẫn học tập: +Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 26 . Bước phát triển mới…1953
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
......................................................................................................
82
Tuần 27
Ngày soạn: 07/03/2011
Ngày dạy: 09/03/2011
Tiết 35
BÀI 26. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỞI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950-1953) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Sau chiến thắng Biên giơi ta tiếp tục đẩy mạnh công tác hậu phương và đấu tranh để
giữ vững quyền chủ động trên chiến trường
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, niềm tin vào sự lãnh
đạo của đảng và HCT
3. Kỹ năng: Phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ
B. Phương tiện dạy - học
LĐ: Chiến dịch Tây Bắc
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950H.
Diễn biến, kết quả,ý nghĩa của chiến dịch Biên giới
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1. IV. Phát triển hậu phương
Nêu những sự kiện kháng chiến về mọi mặt
chính trị diễn ra vào năm * Chính trị:
1951, ý nghĩa của các sự kiện - Ngày 3/3/1951,Mặt trận Liên
đó? Việt thành lập
GV.Hướng dẫn học sinh quan - Ngày 11/3/1951. Liên minh nhân
sát H 49 dân Việt - Miên - Lào ra đời.
Quan sát H.49, em có * Kinh tế:
nhận xét gì về thành phần tham - Năm 1952,vận động tăng gia sản
dự ĐH thống nhất Việt Minh - xuất, thực hành tiết kiệm
Liên Việt?
- Năm 1953, giảm tô, cải cách
(đủ các giới, các ngành, các ruộng đất
đoàn thể...)
- Tháng 12/1953, thông qua Luật
Sau ĐH toàn quốc lần cải cách r đất
hậu phương kháng chiến đã
83
phát triển như thế nào về - Từ 4/1953 đến 7/1954 thực hiện
KT,VHGD? 5 đợt cải cách ruộng đất ở vùng tự
(đạt nhiều thành tựu về kinh tế, do.
văn hoá) * Văn hoá - giáo dục:
HS. Nêu hiểu biết của bản thân - Giáo dục ngày càng phát triển,
về một trong 7 anh hùng chiến số người đi học và h/s các cấp đều
sĩ ở ĐH thi đua toàn quốc tăng
T5/1951 - Ngày 1/5/1952, Đại hội anh
Những thành tựu trong hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc –
xây dựng hậu phương có ý tuyên Quang
nghĩa như thế nào với thắng lợi
KC?

Hoạt động 2. V. Giữ vững quyền chủ động


Sau chiến thắng Biên đánh địch trên chiến trường
giới, quân ta tiến công địch ở - Đông - xuân 1950 – 1951, mở 3
những đâu? Vì sao? chiến dịch ở trung du và đồng
(vùng rừng núi, trung du, đồng bằng
bằng) - Mở các chiến dịch vùng rừng
Pháp tập trung lực núi:
lương đánh chiếm Hoà Bình + Chiến dịch Hoà Bình (T11/1951
nhằm mục đích gì? – T2/1952)
(giành lại thế chủ động trên
chiến trường BBộ, nối lại hành
lang Đông – Tây)
Ở mặt trận Hoà Bình + Chiến dịch Tây Bắc (T10/1952
quân ta đã tiến đánh địch ra – T12/1952)
sao?Kết quả chiến dịch?
→ giải phóng Nghĩa Lộ, Sơn La.
Ta mở chiến dịch Tây
Bắc nhằm mục đích gì?
+ Chiến dịch Thượng Lào
GV. Sử dụng LĐ tường thuật
(T4/1953) → giải phóng vùng
chiến dịch Tây Bắc
rộng lớn
Vì sao ta lại phối hợp
mở chiến dịch Thượng Lào?
Kết quả của chiến dịch?
GV. Trình bày chiến dịch
Thượng Lào
Thắng lợi trên mặt trận
quân sự của ta trong những
84
năm 1951 – 1953, có ý nghĩa
như thế nào?
4. Củng cố bài:
Lập bảng niên đại và sự kiện thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân và dân ta trên
các mặt trận quân sự, chính trị trong kháng chiến chống Pháp từ thu – đông 1950 đến trước
đông – xuân 1953 -1954
5. Hướng dẫn học tập:
+Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn Bài 27. cuộc kháng chiến toàn quốc….(1953 -1954)
D. Rút kinh nghiệm :
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................
Tuần 28
Ngày soạn: 13/03/2011
Ngày dạy: 14/03/2011
Tiết 36
BÀI 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Âm mưu mới của Pháp, Mĩ trong kế hoạch Na-va
- Chủ trương chiến lược của ta trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954, diễn biến
chiến cuộc Đông – Xuân 1953 - 1954
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần quyết chiến quyết thắng, tinh thần đoàn kết chiến
đấu của nhân dân Đông Dương
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ,phân tích, đánh giá
B. Phương tiện dạy - học
Bản đồ chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Nêu những thắng lợi lớn của ta về chính trị, quân sự (1951-1953)?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1. I. Kế hoạch Na-va của Pháp Mĩ
GV. Sau những thất bại liên tiếp, Pháp đã - 7/5/1953, Na-va làm Tổng chỉ
đề ra, thực hiện kế hoạch Nava huy quân Pháp ĐDương → kế
Nêu nội dung, mục đích cảu kế hoạch Nava:
hoạch Na –va? + Xoay chuyển cục diện chiến
(2 bước, xoay chuyển cục diện chiến tranh
tranh, kết thúc chiến tranh trong 18 tháng, + Kết thúc chiến tranh trong danh
85
chuyển bại → thắng) dự
Em có nxét gì về kế hoạch Na-va - Nội dung:
của Pháp - Mĩ? + Bước 1: Thu đông 1953 - xuân
(ra đời trong thế thua → khó tránh khỏi 1954 phòng ngự chiến lược miền
thất bại) Bắc, tiến công chiến lược miền
Để thực hiện kế hoạch Na-Va Trung-Nam.
Pháp đã làm gì? + Bước 2: Thu đông 1954, thực
(Tăng 12 tiểu đoàn bộ binh, tăng viên trợ, hiện tiến công chiến lược miền
xây dựng lực lượng cơ động mạnh, tăng Bắc → kết thúc chiến tranh.
ngụy quân)

II.Cuộc tiến công chiến lược


Đông Xuân 1953-1954 và chiến
Hoạt động 2. dịch lịch sử Điện Biên Phủ
GV. Để đối phó với âm mưu của Pháp – Mĩ 1. Cuộc tiến công chiến lược
trong kế hoạch Na-va,Đảng ta đã đề ra kế Đông - xuân 1953-1954
hoạch tác chiến Đông – Xuân 1953 -1954 - T9/1953, đề ra kế hoạch tác
GV. Giới thiệu H 52 (SGK trang 120) chiến Đông- Xuân 1953 -1954
Nêu phương hướng chiến lược của + Phương hướng chiến lược:
ta trong chiến cuộc Đông –Xuân 1953 Đánh váo những hướng quan
-1954? trọng mà địch yếu → phân tán
đối phó
(mở những cuộc tiến công vào những
hướng quan trọng mà địch tương đối yếu) + Phương trâm; “tích cực, chủ
động, cơ động linh hoạt”, ‘đánh
Để thực hiện phương hướng chiến chắc thắng”
lược trên quân ta đã làm gì?
- Đông Xuân 1953 1954, ta mở
(mở 1loạt chiến dịch hầu khắp Đông một loạt chiến dịch tiến công trên
Dương) nhiều hướng
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến + Chiến dịch Tây Bắc (12/1953)
chiến cuộc Đông –Xuân 1953 -1954 → Na-va tăng quân ĐBP
Cuộc tiến công chiến lược Đông – + Chiến dịch Trung Lào
Xuân 1953 -1954 đã bước đầu làm phá (12/1953) → Na-va tăng quân
sản kế hoạch Na-Va như thế nào? Xê-nô
(Phân tán lực lượng cơ động, lúng túng + Chiến dịch Thượng Lào
đối phó một cách bị động) (1/1954) → Na-va tăng quân
HS. Xác định các hướng địch phải bị động Luông Pha-bang
phân tán trên khắp các chiến trường Đông + Chiến dịch Bắc Tây Nguyên
Dương (2/1954) → Na-va tăng quân
Plây Cu
- Phát triển chiến tranh du kích
vùng sau lưng địch.
⇒ Kế hoạch Na-va bước đầu phá
sán
Hoạt động3. 2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên
HS. Xác định vị trí Điện Biên Phủ tên LĐ Phủ 1954
Em có nhận xét về vị trí của Điện * Âm mưu của Pháp – Mĩ: Xây
Biên Phủ? dựng ĐBP → tập đoàn cứ điểm
mạnh nhất Đông Dương
86
(vị trí chiến lược quân trọng đối với Đông * Chủ trương ta:
Dương) Đầu 12/1953, ta quyết định mở
GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ di tích chiến dịch ĐBP → tiêu diệt địch,
cách mạng ĐBP giải phóng Tây Bắc
Pháp – Mĩ đã làm gì để xây dựng * Diễn biến: (13/3 đến ngày
Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm 7/5/1954)
mạnh nhất Đông Dương? + Đợt 1: tiêu diệt cứ điểm Him
(huy động lực lượng cơ động mạnh) Lam - toàn bộ phân khu Bắc
GV. Điện Biên Phủ - pháo đài bất khả + Đợt 2: tiêu diệt cứ điểm phía
xâm phạm đông khu Trung tâm.
Chủ trương của Đảng,mục tiêu + Đợt 3: tiêu diệt cứ điểm còn lại
của chiến dịch Điện Biên Phủ? ở khu trung tâm , phân khu Nam.
(tiêu diệt lực lượng địch, mở rộng vùng → chiến dịch kết thúc (7/5)
giải phóng) * Kết quả:
GV.Giới thiệu H.55 (SGK trang 124) - Tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn cứ
GV.Sử dụng lược đồ trống trình bày diễn điểm.
biến chiến dịch ĐBP - Loại 16.200 địch, phá huỷ 62
Chiến dịch ĐBP diễn ra qua mấy máy bay toàn bộ phương tiện
đợt? Mục tiêu của ta trong từng đợt? chiến tranh
GV. Tạo biểu tượng về cuộc chiến đấu ác ⇒ Kế hoạch Na-va bị phá sản
liệt trên các cứ điểm, gương hi sinh của hoàn toàn
các chiến sĩ cách mạng
Giới thiệu H.56 (SGK trang 124)
Chiến dịch ĐBP kết thúc thắng lợi
có ý nghĩa như thế nào?
(chấm dứt ctranh xâm lược của Pháp ở
ĐDương…)
? Với núi rừng hiểm trở cuộc kháng chiến
chống Pháp đã dựa vào tự nhiên như thế
nào ? Hiện nay ta có bảo vệ được những
khu di tích đó không ?
4. Củng cố bài:
Trình bày những thắng lợi của ta trong chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954 bằng lược
đồ
Em hãy trình bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ?
5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 27 theo SGK
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...........................................................
Tuần 28
Ngày soạn: 15/03/2011
Ngày dạy: 16/03/2011
Tiết 37
87
BÀI 27. CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
XÂM LƯỢC KẾT THÚC (1953-1954) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Nội dung, ý nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ (7/1954)
- Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
2. Tư tưởng:
Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các vấn đề lịch sử
B. Phương tiện dạy - học
Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức lớp
2. Kiểm tra
Em hãy trình bày chiến dịch Điện Biên Phủ bằng lược đồ?
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bổ sung
Hoạt động 1. III. Hiệp định Giơ –ne -vơ về
HS. Đọc P.III (SGK trang 125 -126) chấm dứt chiến tranh ở Đông
Hội nghị Giơ-ne-vơ được triệu Dương (1954)
tập trong hoàn cảnh nào? 1. Hội nghị Giơ –ne –vơ
(k/c của ta giành nhiều thắng lợi, Pháp - Ngày 8/5/1954, chính thức
liên tiếp thất bại) khai mạc
Cuộc đấu tranh trên bàn hội - Cuộc đáu tranh trên bàn Hội
nghị đã diễn ra như thế nào?Vì sao? nghị diễn ra gay gắt
(diễn ra gay gắt, phức tạp- Pháp, Mĩ 2. Hiệp định Giơ-ne-vơ
ngoan cố) * Thời gian : 21/7/1954
HS. Đọc nội dung cơ bản của hiệp định * Nội dung cơ bản:
Giơ-ne-vơ + Tôn trọng quyền cơ bản
Em có nhận xét gì về nội dung Đông Dương
của Hiệp đinh Giơ-ne-vơ? So sánh với + Ngừng bắn, lập lại hoà bình
nội dung Hiệp định Sơ bộ? ĐD
(Việt Nam được công nhận là quốc gia + Thực hiện tập kết, di chuyển
độc lập, ...) quân đội
GV. Phân tích để học sinh thấy được + Việt nam thống nhất bằng
bước tiến quan trọng trong cuộc đấu Tổng tuyển cử T7/1956
tranh ngoại giao từ 1946 đến 1954 * Ý nghĩa:
88
Hiệp định Giơ-ne-vơ có ý nghĩa + Chấm dứt chiến tranh, lập lại
lịch sử ntn? hoà bình ở Đông Dương.
+ Văn bản pháp lí quốc tế ghi
nhận các quyền cơ bản của
Đông Dương.
+ M Bắc hoàn toàn giải phóng
→CNXH
IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên
nhân thắng lợi của cuộc
Hoạt động 2. kháng chiến chống Pháp
(1945-1954)
Cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp thắng lợi có ý nghĩa như thế 1. Ý nghĩa lịch sử
nào? - Kết thúc cuộc ctranh xâm
lược và ách thống trị của Pháp
đối với Việt Nam
GV. Liên hệ ảnh hưởng thắng lợi cuộc
kháng chiến chống Pháp đối với ptgpdt - Miền Bắc h toàn giải phóng
ở các nước thuộc địa Pháp ở châu Phi → CNXH
(An-giê-ri) - Giáng đòn nặng nề vào tham
vọng xâm lược, nô dịch của
CNĐQ, góp phần làm tan rã hệ
thống thuộc địa
- Cổ vũ phong trào cách mạng
thế giới
Hoạt động 3. 2. Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan:
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc - Đường lối lãnh đạo sáng suốt
kháng chiến chống thực dân Pháp? của Đảng đứng đầu HCT
HS. Dẫn chứng về một số nguyên nhân - Hệ thống chính quyền dân
thắng lợi của cuộc kháng chiến chủ nhân dân, Mặt trận dân tộc
GV. Giảng về một số nguyên nhân thống nhất củng cố, mở rộng
thắng lợi: TQuốc giúp đỡ về vũ khí (24 - Hậu phương rộng lớn, vững
khẩu pháo), đạn dược (3600 viên đạn chắc
pháo 105 - chiếm 38%), lương thực * Khách quan:
(10,8%)… - Liên minh, đoàn kết chiến đấu
ĐD
- Giúp đỡ to lớn Trung Quốc,
Liên Xô và lực lượng dân chủ
tiến bộ
4. Củng cố bài:
89
Tại sao lại khẳng định chiến thắng lịch sử Điện Biên phủ đã quyết định chấm dứt chiến
tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Đông Dương?
Lập bảng niên đại và sự kiện về thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của quân dân ta trên
các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954
5. Hướng dẫn học tập: + Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết
D. Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

Tuần 29
Ngày soạn: 22/03/2011
Ngày dạy:23/03/2011
Tiết 38
KIỂM TRA VIẾT (1 TIẾT)
A. Mục tiêu cần đạt
- Qua bài kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức của mình từ tuần 22 đến tuần 27
- Rèn luyện cách làm bài và ý thức làm bài cho học sinh.
B. Phương tiện dạy - học
Lập Ma trận đề kiểm tra:
Nhận thức
Tổng
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Cách mạng Việt Nam từ 1 2 1 4
1919 -1930 0,25đ 0,5đ 0,5 đ 1,25đ
Cách mạng Việt nam từ 1 1
1930 - 1939 0,25đ 0,25đ
1 1 1
Cách mạng Việt nam từ
0,25đ 0,5 đ 0,75
1939 - 1945
đ
1 3 1 1 4 2
Cách mạng Việt nam từ
1945 - 1954
0,5 đ 1,25đ 3đ 3đ 1,75đ 6đ
3 6 1 1 6 2
Tổng
1đ 2đ 3đ 4đ 4đ 6đ

Đề bài (phô tô) - Đáp án – Thang điểm


C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
90
II. Kiểm tra
Nhắc nhở HS quy định làm bài kiểm tra
III. Tiến hành kiểm tra
A.Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng:
1.Tác giả của tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi là:
A. Hồ Chí Minh C. Lê Duẩn
B. Trường Chinh D. Phạm Văn Đồng
2. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào được thành lập vào:
A. Ngày 11/3/1951 C.Ngày 03/3/1951
B. Ngày 13/3/1951 D. Ngày 21/3/1951
3. Người viết “ Cương lĩnh đầu tiên” của Đảng cộng Sản Việt Nam là:
A. Trần Phú C. Nguyễn Văn Cừ
B. Nguyễn Ái Quốc D. Ngô Gia Tự
4. Cách mạng tháng tám diễn ra trong thời gian:
A. 1 tháng C. 2 tháng
B. 20 ngày D. 15 ngày
5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu?. Vào thời gian
nào?
A. Điện Biên Phủ - 1954 C.Tuyên Quang - 1951
B. Bến Tre - 1960 D. Bắc Sơn - 1940
6. Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ vào thời gian nào?
A. 19/12/1946 B. 23/11/1940
B. 23/9/1945 D.19/12/1945
Câu 2: Hãy điền các sự kiện lịch sử vào các mốc thời gian sau sao cho đúng:
Thời gian Sự kiện
T12/1920

03/02/1930

02/9/1945

07/5/1954

Phần II: Tự luận


1. Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế
ngàn cân treo sợi tóc?
2. Trình bày ngắn gọn diễn biến, kết qủa chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947
B. Đáp án – Thang điểm:
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
1 2 3 4 5 6
91
Đáp án B A B D C A
Câu 2: Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Thời gian Sự kiện
T12/1920 Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế 3, tham gia sáng lập ĐCS
Pháp
03/02/1930 Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam – Hương Cảng – Trung Quốc
02/9/1945 HCM đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
07/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ
Phần II: Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3,5 điểm )
* Trước Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946: Ta chủ trương nhân nhượng hoà hoãn với quân
T]ưởng ở miền Bắc, tập trung đánh Pháp ở miền Nam (1,75 điểm)
- Đối với quân Tưởng ở miền Bắc:
+ Chia cho chúng 70 ghế trong QH không qua bầu cử...
+ Nhân nhượng một số quyền lợi kinh tế
- Đối với quân Pháp ở miền Nam:
+ Phát động phong trào ủng hộ Nam Bộ kháng chiến
+ Chuẩn bị đối phó với âm mưu mở rộng chiến tranh của Pháp
* Từ ngày 06/3/1946, ta chủ trương hoà Pháp để gạt Tưởng về nước (1,75 điểm)
- Đàm phán kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ 06/3/1946
- Nội dung Hiệp Định:..............
Câu 2: (2,5 điểm )
* Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ: (1,5 điểm)
+ Tôn trọng quyền cơ bản Đông Dương
+ Ngừng bắn, lập lại hoà bình ĐD
+ Thực hiện tập kết, di chuyển quân đội
+ Việt nam thống nhất bằng Tổng tuyển cử T7/1956
* Ý nghĩa. (1,0 điểm).
- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
- Là văn bản pháp lí quốc tên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước
Đông Dương.
- Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang cách mạng XHCN.
4. Củng cố bài:
Thu bài + Nhận xét giờ làm bài
5. Hướng dẫn học tập:
Đọc, soạn Bài 28. Xây dựng CNXH….miền Nma (1954 -1965)
D. Rút kinh nghiệm :
92
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tuần 29
Ngày soạn: 23/03/2011
Ngày dạy: 24/03/2011
Tiết 39
Chương VI. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975

BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ
QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình nước ta sau hiệp định Giơ - ne - vơ (7/1954), nguyên nhân của việc đất
nước ta bị chia cắt làm 2 miền.
- Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc và kết quả đạt được trong công cuộc khôi phục,
phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học
Tranh ảnh có liên quan đến bài học
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động1. I.Tình hình nước ta sau hiệp
Sau Hiệp đinh Giơ-ne-vơ tình định Giơ - ne - vơ 1954 về Đông
hình nước ta như thế nào? Dương
(Đất nước bị chia cắt làm 2 miền) - Miền Bắc:
+ Ngày 10/10/1954, Pháp rút khỏi
GV. Giới thiệu H.57 (SGK trang 128) Hà Nội
+ Tháng 5/1955 Pháp rút khỏi
Miền Bắc.
Em hiểu như thế nào là thuộc
địa kiểu mới? → Miền Bắc giải phóng → xây
dựng CNXH
GV. Nhiệm vụ cách mạng 2 miền
- Miền Nam:
+ Mĩ âm mưu biến mNam →
thuộc địa kiểu mới
+ Dựng chính quyền tai sai Ngô
Đình Diệm
→ Tiến hành chống Mĩ
II.Miền Bắc hoàn thành cải cách
93
ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải
Hoạt động 2. tạo quan hệ sản xuất (1954-
Sau khi hoàn toàn giải phóng 1960)
miền Bắc tiếp tục tiến hành mới đợt 1.Hoàn thành cải cách ruộng đất
cải cách ruộng đất? Kết quả? - Từ 1953 -1956, thực hiện 5 đợt
HS. Đọc phần chữ nhỏ (130 SGK) cải cách ruộng đất
Nêu và nhận xét về những hạn - Kết quả:
chế trong cải cách ruộng đất? + Thực hiện được khẩu
(đấu tố người có công cách mạng,...sai hiệu:“Người cày có ruộng”
lầm nghiêm trọng…) + Giai cấp địa chủ phong kiến bị
Ý nghĩa của cải cách ruộng đánh đổ
đất? ⇒ Nông thôn mBắc thay đổi căn
bản, khối công nông liên minh
được củng cố
Hoạt động 3. 2.Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh
Trong công cuộc khôi phục * Nông nghiệp:
kinh tế hàn gắn vết thương chiến + Diện tích mở rộng, hthống thuỷ
tranh ta đã thu được những thành tựu lợi được phục.hồi
gì? + Năm 1957, sản lượng vượt mức
( Nông nghiệp: diện tích mở rộng, chiến tranh
hthống thuỷ lợi được phục.hồi,1957, * Công nghiệp:
sản lượng vượt mức chiến tranh ;…) + Mở rộng, xây mới các cơ sở
công nghiệp
+ Cuối1957, có:97 nhà máy Nhà
nước
* Thủ công nghiệp:
+ Đáp ứng được tiêu dùng
+ Cuối1957, số lượng thợ tcông
Những thành tựu trên có ý tăng gấp 2 (1939)
nghĩa gì? * Thương nghiệp:
(Giảm bớt khó khăn, đời sống nhân + Hệ thống mậu dịch và HTX mở
dân được cải thiện tạo tiền đề cải tạo rộng
XHCN an ninh quốc phòng được giữ + Cuối1957 có quan hệ với 27
vững). nước
* Giao thông vận tải:
Khôi phục, xây dựng và mở rộng
nhiều tuyến đường, bến cảng.
Hoạt động 4. 3.Cải tạo quan hệ sản xuất, bước
Trong thời kỳ cải tạo XHCN đầu phát triển kinh tế, văn hóa
miền Bắc đã đạt được những thành * Cải tạo quan hệ sản xuất
tựu gì? - Từ 1958 -1960: cải tạo QHSX
(xoá bỏ chế độ người bóc lột người, theo định hướng XHCN đối với
thúc đẩy sản xuất phát triển) các thành phần kinh tế
Trong cải tạo XHCN ta còn - Kết qủa: xoá bỏ chế độ người
mắc những sai lầm gì?Nguyên nhân bóc lột người, thúc đẩy sản xuất
94
nào dẫn đến sai lầm? phát triển
(Chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai * Phát triển kinh tế, văn hoá:
đoạn) - Kinh tế: Xây dựng thêm nhiều
Trong phát triển kinh tế văn nhà máy xí nghiệp
hoá ta thu được kết quả gì? Ý nghĩa? → Cuối 1960: 172 xí nghiệp quốc
doanh, 500 xí nghiệp địa phương.
- VHGD: Cuối 1960, thanh toán
nạn mù chữ, giáo dục phổ thông
hoàn chỉnh
- Cơ sở y tế: tăng 11 lần so với
1955
IV. Củng cố bài:
Nêu quá trình thực hiện và kết quả cải cách ruộng đất ở miền Bắc từ 1953 đến năm
1956?
V. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 28. Xây dựng CNXH….(1954 -1965)
D.Rút kinh nghiệm :

Tuần 30
Ngày soạn: 27/03/2011
Ngày dạy: 29/03/2011
Tiết 40
BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-
1965) (tiếp)

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Cuộc đấu tranh chính trị của nhân dân miền Nam chống chế độ Mĩ Diệm. Phong
trào “Đồng Khởi” đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
- Nội dung, ý nghĩa Đại hội Đảng toàn quốc lần III
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng yêu nước gắn với CNXH, tình cảm ruột thịt Bắc – Nam
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá, tổng hợp các sự kiện lịch
sử.
B. Phương tiện dạy - học
Lược đồ phong trào đồng khởi (1959 -1960)
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
95
Thành tựu của miền Bắc đạt được trong những năm 1954 -1960
III. Dạy học bài mới
III.MIỀN NAM ĐẤU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ - DIỆM. GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC
LƯỢNG CÁCH MẠNG, TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI” (1954-1960)
Hoạt động1. 1.Đấu tranh chống chế độ Mĩ -
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Diệm, giữ gìn và phát triển lực
Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách lượng cách mạng (1954-1959)
mạng miền Nam? * Nhiệm vụ: chuyển từ đấu tranh
(Đấu tranh chính trị chống Mĩ - vũ trang chống Pháp → đấu tranh
Diệm) chính trị chống Mĩ - Diệm.
Phong trào đtranh chống * Phong trào đấu tranh:
Mĩ -Diệm của ndân miền Nam - Mở đầu “phong trào hoà bình” ở
trong những năm đầu sau Hiệp Sài Gòn -Chợ Lớn (8/1954)
định Giơ-ne-vơ đã diễn ra như - T 11/ 1954, phong trào dâng cao
thế nào? → Huế, đà Nẵng,..lôi cuốn hàng
(Mở đầu “phong trào hoà bình” ở triệu người tham gia
Sài Gòn -Chợ Lớn (8/1954), - Năm 1958- 1959: phong trào
năm 1958- 1959...) chống khủng bố, đàn áp → hình
Em có nhận xét gì về thức, mục tiêu đấu tranh có sự
phong trào đấu tranh thời kỳ này? thay đổi
Ý nghĩa lịch sử của phong trào?
Hoạt động2. 2. Phong trào “Đồng khởi”
Phong trào Đồng khởi nổ 1959-1960
ra trong hoàn cảnh nào? * Hoàn cảnh:
(Mĩ -Diệm tăng cường khủng bố, - 1957 -1959, Mĩ - Diệm tăng
mâu thuẫn chống đối trong hàng cường khủng bố, đàn áp→ chống
ngũ địch lên cao,…) đối chính quyền Diệm
Ý nghĩa lsử của Nghị quyết - Nội bộ chính quyền Diệm mâu
TƯ Đảng 15? thuẫn
(ngọn lửa dẫn đường cho phong ⇒ Đầu 1959, Hội nghị TƯ Đảng
trào đấu tranh) 15 chủ trương khởi nghĩa giành
chính quyền
Có ánh sách của Đảng
phong trào nổi dậy của quần * Diễn biến:
chúng đã diễn ra như thế nào? - Mở đầu là khởi nghĩa từng phần
GV. Đồng khởi: Đồng loạt khởi ở một số địa phương:Vĩnh
nghĩa. Sử dụng LĐ lược thuật Thanh, ...
diễn biến của phong tràáoH. Xác - Phong trào lan khắp miền Nam
định các địa danh diễn ra các → cao trào với “Đồng khởi” Bến
phong trào đấu tranh Tre
Em có nhận xét gì về - Ngày 17/01/1960 nhân dân Định
phong trào Đồng khởi ở miền Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh
Nam 1959 -1960? (Mỏ Cày) đồng loạt nổi dậy
(quy mô rộng lớn, tính chất quyết - Từ Mỏ Cày, phong trào → khắp
liệt,…) tỉnh Bến Tre → Nam Bộ, Nam
GV. Giới thiệu H.61 (SGK trang Trung Bộ, Tây Nguyên.
135) * Kết quả:
Phong trào đã thu được - Phá vỡ từng mảng chính quyền
96
kết quả, ý nghĩa như thế nào? địch
(Phá vỡ từng mảng chính quyền - UBND tự quản, lực lưỡng vũ
địch, UBND tự quản, lực lưỡng trang ra đời
vũ trang ra đời;…) * Ý nghĩa:
- Giáng đòn nặng nề vào c/s thực
dân của Mĩ, lung lay tận gốc chính
quyền Diệm
- Đánh dấu bước phát triển nhảy
vọt của cách mạng miền Nam
- Từ phong trào Mặt trận dân tộc
giải phóng miền Nam Việt Nam ra
đời (20/12/1960)
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA CNXH (1961-
1965)
Hoạt động 3. 1.Đại hội đại biểu toàn quốc lần
Đại hội đại biểu toàn thứ III củaĐảng (9-1960)
quốc lần III của Đảng họp trong * Hoàn cảnh:
hoàn cảnh nào? - Đất nước chia cắt 2 miền Bắc -
(Đất nước chia cắt 2 miền Bắc – Nam
Nam, cách mạng 2 miền giành - Cách mạng 2 miền giành thắng
thắng lợi) lợi:
+ Miền Bắc cải tạo XHCN thắng
GV. Giới thiệu H.62 (SGK trang lợi.
137) + Cách mạng mNam có bước phát
triển nhảy vọt
Nêu nội dung chủ yếu của ⇒ Đại hội Đảng lần III - Hà Nội
Đại hội? (T9/1960)
Xác định cách mạng mỗi miền, * Nội dung:
đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 - Xác định cách mạng mỗi miền:
năm lần 1, bầu ra BCHTƯ)
+ Miền Bắc: Tiến hành cách mạng
Đại hội đã xác đinh tính XHCN.
chất, vai trò của cách mạng mỗi
+ Miền Nam: Tiến hành cách
miền ntn?
mạng DTDCND
(MBắc: hậu phương giữ vai trò
- Vị trí ,vai trò cách mạng 2 miền:
quyết định nhất, mNam: Giữ vai
trò tiền tuyến) + MBắc: vai trò quyết định nhất
đối với cách mạng Việt Nam
Ý nghĩa của Đại hội toàn
quốc lần III? + MNam: quyết định trực tiếp →
cách mạng giải phóng mNam,
GV. Đại hội đánh dấu một bước
thống nhất đát nước
phát triển mới của cách mạng
Việt Nam,đưa mạnh cách mạng 2 - Đề ra nhiệm vụ kế hoạch 5 năm
miền đi lên lần 1
- Bầu ra Ban chấp hành Trung
ương
IV. Củng cố bài:
- Phong trào Đồng khởi nổ ra trong hoàn cảnh như thế nàoH. Kết quả, ý nghĩa?
- Nêu hoàn cảnh, nội dung ý nghĩa Đại hội Đảng lần III?
V. Hướng dẫn học tập:
97
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc, soạn tiếp Bài 28. Xây dựng CNXH… (1954 -1965)
Tuần 30
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 41
BÀI 28. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH
CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-
1965) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:Giúp HS hiểu:
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt. Những thắng lợi của quân dân
ta chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng., tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng tranh ảnh, lược đồ lịch sử; phân tích đánh giá.
B. Phương tiện dạy - học
Tranh ảnh về chiến lược “chiến tranh đặc biệt”
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của phong trào Đồng khởi?
III. Dạy học bài mới
IV. MIỀN BẮC XÂY DỰNG BƯỚC ĐẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT CỦA CNXH (1961-1965)
Hoạt động 1. 2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước
Mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần 1 là gì? 5 năm (1961-1965)
(Xây dựng bước đầu CSVC- KT của CNXH) - Mục tiêu: Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất
Thành tựu của mBắc trong việc thực hiênj kỹ thuật CNXH.
kế hoạch 5 năm lần 1? - Thành tựu:
(Kinh tế: phát triển về mọi mặt, giao thông vận tải + Kinh tế: phát triển về mọi mặt
củng cố, hoàn thiện,...) + Giao thông vận tải củng cố, hoàn thiện.
Những thành tựu của kế hoạch 5 năm có ý + Văn hóa giáo dục, y tế:phát triển.
nghĩa ntn? ⇒ Làm thay đổi xã hội miền Bắc
- Từ 1961 -1965, chi viện khố lượng lớn vũ
khí đạn được cho mNam

V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MĨ (1961-1965)
Hoạt động 2. 1.Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
GV. Sau thất bại ở Đồng khởi Mĩ đề ra chiến lược ở miền Nam
chiến tranh đặc biệt * Thời gian: 1961- 1965, Kennơđi - Giônxơn
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến * Âm mưu, thủ đoạn:
lược chiến tranh đặc biệt? + Tăng cường quân Ngụy, sử dụng chiến
GV. Giới thiệu H.63 (SGK trang 139) thuật mới→ hành quân, càn quét tiêu diệt lực
Em có nhận xét gì về chiến lược “Chiến lượng cách mạng mNam
tranh đặc biệt”? + Dồn dân, lập ấp chiến lược → bình định
(Lực lượng chủ yếu quân Nguỵ + cố vấn Mĩ + vũ mNam
98
khí, trang bị Mĩ)

Hoạt động 3. 2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh


Chủ trương của ta trong cuộc chiến đấu đặc biệt” của Mĩ
chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? * Chủ trương ta:
(Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ + Đấu tranh chính trị - đấu tranh vũ trang; nổi
trang, nổi dậy và tiến công,...) dậy - tiến công
+ Đánh địch trên 3 vùng chiến lược, bằng 3
Nêu những thắng lợi của quân dân miền mũi giáp công
Nam trên mặt trận quân sự? * Thắng lợi:
(1962: Đánh bại các cuộc càn quét của địch, - Quân sự:
2/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc) + 1962: Đánh bại các cuộc càn quét của địch
GV. Tường thuật trận Ấp Bắc + 02/01/1963, chiến thắng Ấp Bắc → phong
Chiến thắng ấp Bắc có ý nghĩa như thế trào “thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”
nào? - Chính trị:
(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTĐB) + 8/5/1963, 2 v tăng ni phật tử Huế biểu tình
Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài + 11/6/1963, Thích Quảng Đức tự thiêu phản
Gòn tác động như thế nào đến chính quyền Nguỵ? đối Mĩ - Diệm
GV. Giới thiệu H.64. Phá ấp chiến lược. + 16/6/1963, biểu tình của 70v quần chúng
- Giữa 1963, lập non nửa ấp dự kiến Sài Gòn → chính quyền Diệm rung chuyển
- Cuối 64 đầu 65 chỉ còn lại 1/3 → sụp đổ (1/11/1963)
Thắng lợi trên mặt trận chống phá bình - Chống phá bình định: cuối năm 1965, 2/3 số
đinh có ý nghĩa như thế nào? ấp bị phá
(bẻ gãy xương sống chiến lược) - Đông – Xuân 1964 -1965, ta liên tiếp mở
các chiến dịch tiến công quy mô lớn
⇒ “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản
IV. Củng cố bài:
Bài tập: Ghép nối mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho phù hợp?
Thời gian Sự kiện
N1962 đánh bại các cuộc hành quân,càn quét của địch nhiều nơi
N02/01/1963 Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho
N08/5/1963 Hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình.
N 11/6/1963 Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ
N 16/6/1963 70 vạn nhân dân Sài Gòn biểu tình phản đối chế độ.
N01/11/1963 Đảo chính anh em Diệm - Nhu
V. Hướng dẫn học tập:
Lập bảng thống kê về thắng lợi của quân dân 2 miền 1954 -1965
1954 -1960 1961 -1965
Miền Bắc
Miền Nam
Đọc, soạn Bài 29. Cả nước trực tiếp chiến đấu ….(1965 -1973)
99

Tuần 30
Ngày soạn: 28/03/2011
Ngày dạy: 29/03/2011
Tiết 41
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-
1973)
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:Giúp HS hiểu:
Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi của quân dân
2 miền trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh, sử dụng tranh ảnh, lược đồ
B. Phương tiện dạy - học
Lược đồ trận Vạn Trường 1965
LĐ. Miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần 1 và phát triển....
C.Tiến trình dạy - học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?
III. Dạy học bài mới
I. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH CỤC BỘ” CỦA MÌ (1965-1968)
Hoạt động 1. 1.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh đặc biệt Mĩ ở miền Nam
đề ra chiến lược chiến tranh cục bộ * Thời gian: 1965- 1968, Giônxơn
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến * Âm mưu, thủ đoạn:
lược chiến tranh cục bộ? - Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam
(Đưa quân Mĩ, quân Đồng minh vào mNam → → hành quân tìm diệt, bình định
hành quân tìm diệt, bình định; ném bom bắn phá - Ném bom bắn phá miền Bắc
miền Bắc)
⇒ Chống phá cách mạng mNam, phá hậu
Chiến lược CTCB và CTĐB của MĨ ở miền
phương mBắc
Na có điểm gì giống và khác nhau?
(Giống: chiến lược CTXL thực dân mới của Mĩ,
khác: lực lượng, quy mô, thủ đoạn)
Hoạt động 2. 2.Chiến đấu chống chiến lược “Chiến
Quân dân ta giàng thắng lợi như thế nào tranh cục bộ” của Mĩ
trong những năm đầu chống chiến lược CTCB? * Quân sự:
HS. Xác định vị trí Vạn Tường trên LĐ - Mở đầu cthắng Vạn Tường (8/1963) →
GV. Sử dụng LĐ tường thuật trận Vạn Tường ctrào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Nguỵ mà diệt”
Chiến thắng Vạn Tượng có ý nghĩa gì? - Chiến thắng mùa khô
(mở ra khả năng đánh bại Mĩ trong CTCB) + 1965-1966: đánh bại 5 cuộc hành quân tìm
Khả năng đánh thắng Mĩ được chứng minh diệt của 72 vạn Mĩ - Nguỵ
như thế nào trong 2 mùa khô? + 1966-1967:đánh bại 3 cuộc hành quân của
GV. Giới thiệu H. 66 và H. 67 (SGK tr144-145) gần 1 triệu Mĩ - Nguỵ
Cuộc đấu tranh chính trị và chống phá bình * Đấu tranh ctrị và chống phá bình định:
100
định diễn ra ntn? Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ khắp nông thôn,
thành thị

Hoạt động 3. 3.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu
Thân 1968
Tạ sao Đảng quyết định mở cuộc Tổng tiến * Hoàn cảnh:
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? + Lực lượng thay đổi lợi cho ta
(Tranh cử vào nhà trắng ta có thể lợi dụng,...) + Mĩ bầu cử Tổng thống
Cuộc tổng tiến công đó đã diễn ra ntn? ⇒ Tổng tiến công,nổi dậy giành chính
GV. Sử dụng LĐ tường thuật diễn biến quyền, buộc Mĩ rút về nước
Em có nhận xét gì về cách tiến công của * Diễn biến:
ta? - Đêm 30 rạng sáng 31/1/1968, ta đồng loạt
(Bí mật, bất ngờ - dịp tết, quy mô toàn mNam) tấn công và nổi dậy khắp các đô thị
Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công? - Tại Sài Gòn ta tấn công các cơ quan đầu
GV.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1968, mục tiêu não địch: Dinh Độc Lập,....
của cuộc tổng tiến công không đạt được đầy đủ. * Ý nghĩa:
Tuy vậy cũng đã có ý nghĩa lịch sử to lớn. - Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, phá
sản chiến lược CTCB
- Buộc Mĩ chấm dứt ném bom mBắc, chấp
nhận đàm phán ở Pa-ri

II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965-
1968)
Hoạt động 4. 1.Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và
GV. Phối hợp với chiến lược CTCB ở mNam Mĩ hải quân phá hoại miền Bắc
đã ném bom bứn phá mBắc - N5/8/1964, , Mĩ dựng “Sự kiện BBộ” →
Đế quốc Mĩ đánh phá mBắc ntn? ném bom 1 số nơi ở mBắc.
(5/8/1964, ném bom 1 số nơi ở mBắc, 7/2/1965 - N7/2/1965 cthức gây chiến tranh phá hoại
cthức gây chiến tranh phá hoại mBắc) mBắc
Mục tiêu đánh phá của Mĩ? Tại sao chúng ⇒ Phá hoại hậu phương mBắc
lại đánh những nơi đó?
Hoạt động 5. 2. MBắc vừa chiến đấu chống chiến CTPH
MBắc đã có chủ trương gì để chống Mĩ? vừa sxuất
(chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực hiện * Mặt trận chiến đấu:
vũ trang toàn dân, triệt để sơ tán…) - Bắn rơi, phá hủy nhiều máy bay, tàu chiến
Miền Bắc đã đạt được thành tựu gì khi - 1/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom
đồng thời làm 2 nhiệm vụ? * Mặt trận sản xuất:
+ Nông nghiệp: Diện tích mở rộng, năng
xuất tăng.
+ Công nghiệp sản xuất được giữ vững
+ Giao thông vận tải: thông suốt, đáp ứng
nhu cầu
IV. Củng cố bài:
Lập bảng thống kê về những thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu chống
chiến lược ctranh cục bộ
V. Hướng dẫn học tập:
101
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGK
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 42
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-
1973)
(tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Vai trò hậu phương miền Bắc đối với miền Nam.
- Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ trong “VNHCT”, thắng lợi quân dân ta trong cuộc chiến
đấu chống “VNHCT”
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá và so sánh các sự kiện
lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học
Tranh ảnh lịch sử về giai đoạn này
Bản đồ Việt Nam
C. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Những thắng lợi của quân dân mNam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh cục bộ
III. Dạy học bài mới
II.MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU CHỐNG “CTPH”LẦN THỨ NHẤT CỦA MĨ VỪA SẢN XUẤT (1965-
1968)
Hoạt động 1. 3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương
Hậu phương mBắc đã chi viện như thế lớn
nào cho tiền tuyến mNam đánh Mĩ? - Bằng đường Hồ Chí Minh trên bộ, biển miền
GV. Sử dụng LĐ, giới thiệu về tuyến đường Bắc chi viện đầy đủ, kịp thời cho miền Nam
vận chuyển Bắc Nam - Từ 1965-1968, chi viện tăng 10 lần so với
HS. Liên hệ với thời điểm hiện nay trước

III. CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “VNHCT” VÀ “ĐÔNG DƯƠNG HÓA CHIẾN TRANH” CỦA MĨ
Hoạt động 2. 1. Chiến lược “VNHCT” và “ĐDHCT“ của Mĩ
GV. Sau thất bại ở chiến lược ctranh cục bộ, * Thực hiện: 1969- 1973 – Ních-xơn
Mĩ đề ra chiến lược VNHCT * Âm mưu, thủ đoạn:
Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ tong chiến - Dùng người Việt trị người Việt, dùng người
lược VNHCT? Đông Dương, đánh người Đông Dương
102
(Dùng người Việt trị người Việt, dùng người - Tăng cường Nguỵ quân mở rộng, tăng cường
Đông Dương, đánh người Đông Dương,...) xâm lược CPC, Lào
Nhận xét gì về âm mưu thủ đoạn của - Ném bom bắn phá miền Bắc
Mĩ trong chiến lược VNHCT? ⇒ Chống phá cách mạng đông Dương
(lực lượng, quy mô, tích chất, ...)
Hoạt động 3. 2. Chiến đấu chống chiến lược “VNHCT” và
Nhân dân 3 nước đông Dương đã “ĐDHCT” của Mĩ
giành thắng lợi to lớn ntn trên mặt trận chính * Thắng lợi về chính trị
trị? - 6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời
(6/6/1969, Chính phủ CMLTCH mNam ra đời, - 4/1970, Hội nghị cấp cao Đông Dương →
4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương) quyết tâm đoàn kết chống Mĩ
Trên mặt trận quân sự nhân dân Đông * Thắng lợi về quân sự:
Dương đã giành thắng lợi gì? - Từ 30/4-30/6/1970, liên quân Việt – CPC đập
(đập tan các cuộc hành quân xâm lược, mở tan cuộc hành quân xlược CPC của Mĩ - Nguy
rộng ctranh của Mĩ -Nguỵ) - Từ 12/2-23/3/1971,liên quân Việt –Lào đạp tan
Chiến thắng Đường 9 Nam Lào có ý cuộc hành quân “Lam Sơn 719” → Giải phóng
nghĩa như thế nào? Đường 9
(Quân dân miền Nam có khả năng thắng Mĩ
trong “Việt Nam hóa chiến tranh” về quân sự).
Hoạt động 4. 3. Cuộc tiến công chiến lược 1972
Tại sao ta mở cuộc tiến công chiến lược - 3/1972, ta mở cuộc tấn công vào Quảng Trị
năm 1972? - Tháng 6/1972, chọc thủng phòng tuyến: Quảng
(tình thế cách mạng có nhiều thuận lợi,…) Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bô
Cuộc tiến công chiến lược 1972 đã diễn - Kết qủa:
ra như thế nào? + Diệt hơn 20 vạn địch.
(từ tháng 3 đến tháng 6 năm 1972,…) + Giải phóng một vùng đất rộng lớn.
Nêu kết quả, ý nghĩa cuộc tiến công ⇒ Phá sản chiến lược VNHCT, Mĩ chấp nhận
chiến lược năm 1972? tiếp tục đàm phán ở Pa-ri
IV. Củng cố bài:
1. Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa
chiến tranh”?
2. Thắng lợi chung của nhân dân 3 nước Đông Dương trên mặt trận quân sự, chính trị
trong chiến đấu chống VNHCT?
V.Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 29. Cả rnước trực tiếp chiến đấu...(1965 -1973)
103

Ngày soạn: …………….


Ngày dạy: …………….
Tiết 43
BÀI 29. CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC (1965-
1973) (tiếp)

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Những thành tựu khôi phục, phát triển kinh tế và chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại lần 2 của nhân dân miền Bắc (1969-1973)
- Nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hoà bình ở Việt
Nam
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy - học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Em hãy nêu thành tích chiến đấu và sản xuất của miền Bắc thời kỳ 1965-1968?
III. Dạy học bài mới
IV. MIỀN BẮC KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HÓA, CHIẾN ĐẤU CHỐNG
CHIẾN TRANH PHÁ HOẠI LẦN THỨ HAI CỦA MĨ (1969-1973)
Hoạt động 1. 1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế -
Miền Bắc đạt được những thành tựu gì văn hóa
trong khôi phục và phát triển kinh tế? * Thành tựu về kinh tế
(Nông nghiệp:Chăn nuôi được đưa lên thành - Nông nghiệp:nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/ ha;
ngành chính, nhiều HTX đạt 5 - 7 triệu tấn/ ha) 1970, sản lượng thực tăng trên 60 vạn tấn
- Công nghiệp:
+ Nhiều cơ sở được khôi phục
Ý nghĩa của những thành tựu đó? + Giá trị slượng cnghiệp:tăng 142% (1972 1968)
(Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện - Giao thông vận tải khẩn trương khôi phục
mNam) * Văn hoá, giáo dục, y tế
được khôi phục và phát triển
⇒ Đời sống ndân ổn định, tạo đkiện chi viện
mNam
Hoạt động 2. 2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
Mỹ đã tiến hành chiến tranh phá hoại phá hoại, vừa sản xuất làm nghĩa vụ hậu
Miền Bắc lần 2 như thế nào? phương
104
(6/4/1972 Mì bắt đầu ném bom bắn phá từ * Hành động phá hoại của Mỹ:
Thanh Hóa đến Quảng Bình,16/4/1972….) - Ngày 6/4/1972, Mĩ ném bom bắn phá từ
Thanh Hóa - Quảng Bình
Em có nhận xét gì về cuộc phá hoại - Ngày 16/4/1972, chính thức gây chiến tranh
miền Bắc lần 2 của Mĩ ? phá hoại mBắc lần II
(quy mô, tích chất, mức độ) * Cuộc chiến đấu của nhân dân mBắc
- Chủ động đánh địch ngay trận đầu
Nhân dân miền Bắc chống chiến tranh - Đập tan cuộc tập kích → “ Điên Biên Phủ trên
phá hoại như thế nào? không” (18 - 29/12/1972)
Hoạt động 3. V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt
Nêu bối cảnh, diễn biến của Hội nghị chiến tranh ở Việt Nam
Pa –ri? * Hoàn cảnh
(13/5/1968 : Hội nghị Pa-ri bắt đầu họp gồm 2 - Ngày 13/5/1968, cuộc thương lượng được mở
bên,25/1/1969 gồm 4 bên….) - 12/1972, thất bại trong cuộc tập kích B52 →
Bị thất bị trong cuộc tập kích bằng B52 Mĩ chính thức đàm phán
buộc Mĩ phải làm gì ? ⇒ 27/1/1973 Hiệp định Pari ký chính thức
(chính thức đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri)
* Nội dung (SGK trang 153)
Em hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp
* Ý nghĩa:
định?
+ Là kết qủa đấu tranh kiên cường của ndân ta
(Mĩ công nhận các quyền c bản của VNam,…)
+ Mĩ phải công nhận các quyền cơ bản của Việt
Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn?
Nam , rút quân về nước
+ Tạo điều kiện quan trọng để nhân dân ta giải
phóng hoàn toàn miền Nam.
IV. Củng cố bài:
1.Thắng lợi của nhân dân mBắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần 2?
2. Nội dung, ý nghĩa cảu Hiệp định Pa-ri?
V. Hướng dẫn học tập:
+ Học bài cũ theo câu hỏi SGk
+ Đọc soạn tiếp Bài 30. Hoàn thành giải phóng mNam...(1973 -1975)
105

Ngày soạn: …………….


Ngày dạy: …………….
Tiết 44:

BÀI 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAMTHỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri. Tình thế cách mạng miền Nam sau Hiệp định
Pa-ri năm 1973
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng
3.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá
B. Phương tiện dạy - học
Lược đồ cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Hãy trình bày nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri.
III. Dạy học bài mới

Hoạt động 1. I. Miền Bắc khắc phục hậu quả của chiến
GV. Khái quát hoàn cảnh lịch sử mới sau Hiệp định tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn
Pa-ri năm 1973 hóa, ra sức chi viện cho Miền Nam
Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm 1973? - Miền Bắc: khôi phục phát triển kinh tế
(khôi phục phát triển kinh tế văn hoá) văn hoá → chi viện cho miền Nam

Trong công cuộc khôi phục, phát triển kinh - Thành tựu:
tế, văn hoá mBắc đã đạt được t tựu gì? + Kinh tế: sản lượng công- nông nghiệp ở
(thành tựu to lớn về kinh tế, văn hoá,…) một số mặt vượt mức năm 1971 (1964)
+ Giao thông vận tải: đảm bảo thông suốt
+ Từ 1973-1974, tăng cường chi viện sức
người, sức của cho miền Nam
Những thành tựu này có ý nghĩa ntn?
⇒ Phục vụ chiến đấu, xây dựng tiếp quản
vùng giải phóng
Hoạt động 2. II- Đấu tranh chống địch “Bình Định -
Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa lấn chiếm” tạo thế và lực, tiến tới giải
ta và địch có thay đổi như thế nào? phóng hoàn toàn Miền Nam
(Mĩ rút, Nguỵ mất chỗ dựa, nhưng âm mưu phá * Âm mưu cảu Mĩ và chính quyền Sài Gòn
106
hoại Hiệp định; ta lực lượng lớn mạnh,…) - Ngày 29/3/1973, Mĩ rút về nước → để lại
hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho
Âm mưu mới của Mĩ -Nguỵ sau Hiệp đinh Ngụy.
Pa-ri 1973? - Ngụy Sài Gòn huy động lực lượng tiến
(Mĩ tiếp tục viện trợ cho Ngụy,Ngụy Sài Gòn huy hành “lấn chiếm” và bình đinh
động lực lượng…) * Cuộc chiến đấu của ta
Cuộc chiến đấu chống địch “lấn chiếm” và - Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt
bình định diễn ra như thế nào? kết quả nhất định
(Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả - Tháng 7/1973, Hội nghị TƯ 21 xác định:
nhất định) + Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ
Trước tình hình đó Hội nghị 21 của TƯ + Nhiệm vụ: tiếp tục cách mạng DCND
Đảng xác đinh kẻ thù, nhiệm vụ cmạng ntn? - Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta giành
(Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ, nvụ tiếp tục cmạng DCND) thắng lợi lớn: chiến thắng Phước Long
Em có nhận xét gì về tình hình chiến trường - Kinh tế: s/x được đẩy mạnh → tăng dự trữ
trong thời gian này ? cho cách mạng
(Thời cơ mới đã xuất hiện trên chiến trường, có thể
giải phóng hoàn toàn miền Nam)
IV. Củng cố bài:
Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam thay đỏi như thế nào?
V. Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ, ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra HKII
- Đọc, soạn tiếp Bài 30. hoàn thành giải phóng miền Nam….(1973 -1975)
107
Ngày soạn: …………….
Ngày dạy: …………….
Tiết 45
BÀI 30. HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAMTHỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
(1973-1975) (tiếp)
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Chủ trưng kế hoạch giải phóng miền Nam của TƯ Đảng. Hoàn cảnh, diễn biến cuộc
Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975
- Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
2. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hoà dân tộc
3.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ và tranh ảnh lịch sử, phân tích đánh giá
B. Phương tiện dạy - học
LĐ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1975
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ gì?
III. Dạy học bài mới
III- GIẢI PHÓNG HOÀN TOÀN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN LÃNH THỔ TỔ QUỐC
Hoạt động 1. 1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn
Đảng đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam toàn miền Nam
trong hoàn cảnh như thế nào? - Cuối năm 1974, đầu 1975, Đảng đề ra kế
(tình hình so sánh lực lượng lợi cho cm) hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm
GV. Hdẫn h/s khai thác H. 71 (SGK trang 158) 1975-1976
Trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền - Nhấn mạnh nếu thời cơ đến thì lập tức
Nam có những điểm nào khẳng định sự lãnh đạo giải phóng miền Nam trong năm 1975
đúng đắn và linh hoạt của Đảng?
(đúng đắn: đề ra trên cơ sở nhận đinh đúng thời cơ,
tranh thủ thời cơ đánh nhanh tránh thiệt hại; linh
hoạt: kế hoạch đề ra trong 2 năm, nhấn mạnh năm
1975 là thời cơ lớn có thể tranh thủ) 2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân
Hoạt động 2. 1975
GV. Tổng tiến công phát triển qua 3 chiến dịch: a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 đến24/3)
Tây Nguyên, Huế- ĐN,HCM - 4/3, ta đánh nghi binh: Plây-cu, Kon Tum
Tại sao trong ta lại mở chiến dịch Tây - 10/3, đánh Buôn Ma Thuột → giải phóng
Nguyên đầu tiên? - 12/3, địch phản công chiếm Buôn Mê
(Là địa bàn chiến lược quan trọng, địch sơ hở…) Thuột nhưng thất bại
Tóm tắt diễn biến chiến dịch Tây Nguyên? - 14/3, địch rút khỏi Tây Nguyên → Duyên
GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch Hải miền Trung .
HS. Xác định địa danh và thời gian thắng lợi của - Ngày 24/3, Tây Nguyên h toàn giải phóng
chiến dịch trên LĐ b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng
Tại sao Bộ chính trị lại nhanh chóng quyết * Chiến dịch Huế
định mở chiến dịch Huế -đà Nẵng trong khi cdịch - Ngày 21/3, ta đánh vào Huế → 24/3 hình
Tây Nguyên còn đang tiếp diễn? thế bao vây
Chiến dịch Huế - Đà Nẵng diễn ra ntn? - Ngày 26/3, giải phóng toàn Huế
108
GV. Sử dụng LĐ tường thuật chiến dịch. Hướng * Chiến dịch Đà Nẵng
dẫn h/s khai thác h. 71 (SGK trang 160) - Giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu
HS. Xác định các dịa danh giải phóng cùng thời Lai → tạo thế bao vây Đà Nẵng
gian với Huế - Chiều ngày 29/3, Đà Nẵng giải phóng.
c. Chiến dịch Hồ Chí Minh
Trước khi bắt đầu chiến dịch HCM quân ta - Mở đầu ta chọc thủng phòng tuyến Phan
tiến công vào đâu?. Vì sao? Rang (16/4) → Xuân Lộc (21/4)
GV. Trình bày chiến dịch Hồ Chí Minh bằng LĐ - Chiều ngày 26/4,chiến dịch bắt đầu
HS. X định các hướng tiến công của ta vào Sài Gòn - Trưa ngày 30/4, bộ đội ta tiến vào Dinh
GV.Giới thiệu H.76 và H.78 (SGK trang162, 164) Độc Lập → Sài Gòn giải phóng
Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch HCM? - 2/5, giải phóng hoàn toàn m Nam.
(đánh gục hoàn toàn Mĩ -Nguỵ, giải phóng Nam,
thống nhất đất nước)

IV. Ý NGHĨA LỊCH SỬ, NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CUỘC KCHIẾN CHỐNG MĨ CỨU
NƯỚC
Hoạt động 3. 1.Ý nghĩa lịch sử:
* Trong nước:
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30
cứu nước có ý nghĩa như thế nào? năm chiến tranh giải phóng dân tộc
GV. Lưu ý h/s về ý nghĩa trng nước và quốc tế - Mở ra kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc
GV. Phân tích ảnh hưởng thắng lợi của cuộc kháng lập, thống nhất đi lên CNXH.
chiến chống Mĩ đến nội tình nước Mĩ. Di chứng * Quốc tế:
chiến tranh Việt Nam đối với các cựu chiến binh Mĩ - Tác động mạnh mẽ đến tình hình nước
Mĩ và thế giới
- Cổ vũ to lớn đối với ptrào GPDT thế giới.
⇒ Chiến công vĩ đại của thế kỷ XX
Hoạt động 4. 2. Nguyên nhân thắng lợi
* Chủ quan:
Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng - Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng
chiến chống Mĩ cứu nước? - Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu
HS. Thảo luận trả lời, các nhóm khác nhận xét tranh bất khuất của dân tộc
- Sự lớn mạnh của hậu miền Bắc.
GV. Phân tích, kết luận nguyên nhân thắng lợi * Khách quan:
- Đoàn kết chiến đấu của 3 nước ĐDương
- Ủng hộ của các nước XHCN, lực lượng
tién bộ thế giới
IV. Củng cố bài:
Quân dân 2 miền đã giành được những thắng lợi gì có ý nghĩa chiến lược về quân sự,
chính trị, ngoại giao trong 9 năm chống Mĩ?
V. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II
Đọc soạn Bài 31: Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng Xuân 1975

Ngày soạn: …………….


109
Ngày dạy: …………….
Tiết 46
Chương VII. VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000

BÀI 31. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN
1975
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. Những biện pháp khắc
phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế của 2 miền
- Quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, tình cảm ruột thịt Bắc –Nam tinh
thần độc lập dân tộc thống nhất Tổ quốc, niềm tin vào tiền đồ cách mạng.
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Em hãy trình bày diễn biến Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 trên lược đồ
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. Tình hình hai miền Bắc - Nam sau đại
thắng xuân 1975
Sau đại thắng 1975, tình hình 2 miền - Thuận lợi: đất nước độc lập thống nhất đi
có những thuận lợi và khó khăn gì? lên CNXH
GV. Dẫn số liệu cụ thể: Toàn bộ các thành - Khó khăn:
phố, thị xã bị đánh phá: 12 thị xã. 51 trấn, … + Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
+ Di hại của chế độ thực dân, phong kiến
+ Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp
phụ thuộc bên ngoài

Hoạt động 2. II. Khắc phục hậu quả chiến tranh khôi
Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc từ phục và phát triển kinh tế, văn hóa ở hai
sau năm 1973? miền đất nước
* Miền Bắc
(tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh,
khôi phục ptriển kinh tế, văn hoá) - Từ 1973 -1976, tiến hành khắc phục hậu
quả chiến tranh, khôi phục ptriển kinh tế, văn
Trong công cuộc khôi phục và phát
hoá
triển kinh tế nhân dân miền Bắc đã đạt được
- Kết qủa:
110
những thành tựu gì? + Diện tích tròng lúa tăng
GV. Giảng các thành tựu của miền Bắc + Sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế ptriển
Miền Nam khắc phục hậu quả chiến mạnh
tranh, khôi phục và phát triển kinh tế ntn? * Miền Nam
- Khẩn trương tiếp quản vùng mới giải
phóng, thành lập chính quyền cmạng
- Tổ chức hồi hương, xdựng vùng kinh tế mới
- Quốc hữu hòa các ngân hàng,…
- Khôi phục s/x nông công nghiệp.
Hoạt động 3. III. Hoàn thành thống nhất đất nước về
Vì sao cần phải thống nhất đất nước mặt Nhà nước (1975-1976)
về mặt nhà nước? - 9/1975,TƯ Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành
(đất nước thống nhất về lãnh thổ, nhưng ở 2 thống nhất đất nước
miền tồn tại 2 Chính phủ ⇒thống nhất về mặt - 25/4/1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
Nhà nước) trong cả nước

Quá trình thống nhất đất nước về mặt - Từ 24/6 - 3/7/1976, Quốc hội khóa VI họp
nhà nước diễn ra như thế nào? tại Hà Nội quyết định:

(Bắt đầu từ Hội nghị Hiệp thương….kỳ họp + Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ
thứ nhất Quốc hội VI) đô

Quốc hội khóa VI kỳ họp thứ nhất + Đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định
đãthông qua những quyết định quan trọng + Bầu cơ quan chức vụ lãnh đạo cao nhất.
nào? - Địa phương tổ chức thành 3 cấp
(Tên nước,Quốc ca, Quốc kì, Quốc huy, thủ ⇒ Hoàn thành t nhất đất nước về mặt nhà
đô; đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định, nước
….)
Ở các địa phương chính quyền được
tổ chức ntn?Liên hệ cách thức tổ chức hiện
nay?
(3 cấp tỉnh, huyện, xã)
Kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội
khoá VI có ý nghĩa như thế nào?
IV. Củng cố bài:
Vì sao cần phải thống nhất đất nước về mặt nhà nước? Quá trình thống nhất diễn ra
ntn?
V. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra Học kì II
Đọc soạn Bài 32. Xây dựng đất nước ....(1976 -19850
111

Ngày soạn: …………….


Ngày dạy: …………….
Tiết 47
BÀI 32. XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC, ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1976-
1985)
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Con đường tấy yếu của cách mạng Việt Nam là đi lên CNXH, những thành tựu và
thiếu sót, yếu kém trong 10 năm đầu cả nước đi lên CNXH (1976-1985).
- Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Tây - Nam và phía Bắc Tổ quốc (1975-1979).
2. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, yêu CNXH., yêu chuộng hoà bình
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá, nhận định, so sánh các sự kiện lịch
sử.
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Nêu quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
III. Dạy học bài mới

I.VIỆT NAM TRONG 10 NĂM ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1976-1985)


Hoạt động 1. 1.Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976-
Nêu phương hướng nhiệm vụ, mục 1980)
tiêu của kế hoạch 5 năm 1976 -1980? - Tháng 12/1976, Đại hội IV đề ra đường lối xây
(12/1976, Đại hội IV đề ra đường lối xây dựng CNXH, thông qua kế hoạch 5 năm
dựng CNXH, thông qua kế hoạch 5 năm; - Mục tiêu của kế hoạch 5 năm:
mục tiêu xây dựng CSVC CNXH) + Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
Trong 5 năm thực hiện kế hoạch ta + Cải thiện một bước đời sống nhân dân.
đã đạt được những thành tựu gì? - Kết quả:
GV. HD h/s khai thác H.81 (SGK tr 171) + Công – nông nghiệp, GTVT bước đầu phát triển
Bên cạnh những thành tựu đó ta + Miền Nam: xoá bỏ g/c tư sản mại bản, xây dựng
còn có những mặt hạn chế gì? văn hoá cách mạng
- Hạn chế: Kinh tế mất cân đối, năng xuất lao động
thấp, đời sống nhân dân khó khăn.
112
Hoạt động 2. 2.Thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981-
Nêu phương hướng nhiệm vụ, mục 1985)
tiêu của kế hoạch 5 năm 1981 -1985)? - Tháng 3/1982, Đại hội lần V họp tại Hà Nội, đề ra
(đẩy mạnh cải tạo QHSX, ổn định kinh tế, kế hoạch 5 năm (1981 – 1985)
xã hội, giảm nhẹ mất cân đối) - Nhiệm vụ: đẩy mạnh cải tạo QHSX, ổn định kinh
Trong 5 năm (1981-1985) thực hiện tế, xã hội, giảm nhẹ mất cân đối
kế hoạch chúng ta đã đạt được những - Kết quả:
thành tựu? + Kinh tế đất nước có những chuyển biến nhiều mặt
(Kinh tế đất nước có những chuyển biến + Hoạt động khoa học kỹ thuật được triển khai.
nhiều mặt, hoạt động khoa học kỹ thuật - Hạn chế: khó khăn yếu kém chưa được khắc phục
được triển khai)
Trong kế hoạch 5 năm lần này ta
còn có những mặt hạn chế nào?
II. Đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1975-1979)
Hoạt động 3. 1. Đấu tranh bảo vệ biên giới Tây - Nam
Cuộc chiến đấu bảo vệ Biên giới - 22/12/1978, tập đoàn Pôn Pốt huy động lực lượng
Tây Nam diễn ra như thế nào? Kết quả? lớn xâm lấn biên giới Tây Nam
- Quân ta tổ chức phản công → bọn Pôn Pốt rút
khỏi lãnh thổ
Hoạt động 4. 2. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc
Cuộc chiến đấu ở biên giới phía - Ngày 17/2/1979, Trung Quốc huy động 32 sư
Bắc đã diễn ra như thế nào?Kết quả? đoàn tấn công từ Móng Cái đến Phong Thổ
GV. Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ Tổ - Quân dân ta đứng lên chiến đấu ngoan cường →
quốc XHCN Trung Quốc rút về nước (18/3/1979).

IV. Củng cố bài:


Thành tựu của nhân dân ta trong 10 năm đầu xây dựng CNXH
V. Hướng dẫn học tập:
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì II theo đề của PGD
+ Đọc soạn Bài 33. Việt Nam trên đường đổi mới......1986 đến năm 2000
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về thời kỳ 1986- 2000
113

Ngày soạn: …………….


Ngày dạy: …………….
Tiết 48
BÀI 33. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000
A. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:Giúp học sinh hiểu:
- Sự tất yếu phải đổi mới đất nước đi lên CNXH, nội dung của đường lối đổi mới.
- Quá trình thực hiện đổi mới đất nước. Những thành tựu và yếu kém trong quá trình
đổi mới.
2. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, yêu CNXH.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá các sự kiện lịch sử.
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh tài liệu liên quan đến bài học
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
Thành tựu của nhân dân ta trong 10 năm đầu xây dựng CNXH (19876 - 1985)?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. I. đường lối đổi mới của Đảng
Vì sao Đảng đề ra đường lối đổi mới * Hoàn cảnh
đường lối ? - Đất nước khủng hoảng, gặp nhiều những khó
(Đất nước khủng hoảng, gặp nhiều những khó khăn, yếu kém
khăn, yếu kém, tác động của cách mạng - Tác động của cách mạng KHCN → quan hệ
KHCN,...) quốc tế có nhiều thay đổi
Em hiểu thế nào là đổi mới?Nội dung - Khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu
của đường lối đổi mới như thế nào ?
⇒ Đại hội VI (T12/1986) đề ra đường lối đổi mới
(Giữ vững mục tiêu CNXH; đổi mới toàn diện,
* Nội dung dường lối đổi mới
đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế)
+ Giữ vững mục tiêu CNXH
Tại sao đổi mới kinh tế là trọng tâm ?
+ Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi
mới kinh tế

II.VIỆT NAM TRONG 15 NĂM THỰC HIỆN ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI (1986-2000)
Hoạt động 2. 1. Kế hoạch 5 năm 1986 -1990
Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm - Nhiệm vụ: Thực hiện mục tiêu 3 chương
1986 -1990? trình kinh tế lớn
(Thực hiện mục tiêu 3 c trình kinh tế lớn) - Thành tựu:
Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa câ + 1990, LTTP có dự trữ và xuất khẩu
114
những thành tựu đó? + Hàng hoá dồi dào
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh chóng,
Hoạt động 3. 2. Kế hoạch 5 năm (1991 -1995)
Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm - Mục tiêu: ổn định kinh tế, chính trị, xã hội
1991 -1995? - Kết quả
(ổn định kinh tế, chính trị, xã hội) + K tế tăng trưởng nhanh, lạm phát bị đẩy lùi.
Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa + Thị trường xuất khẩu mở rộng, đầu tư nước
của những thành tựu đó? ngoài tăng
+ Khoa học công nghệ đẩy mạnh.
Hoạt động 4. 3. Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000)
Mục tiêu chính của kế hoạch 5 năm - Mục tiêu: Tăng trưởng nhanh, hiệu quả và
1996 -2000? bến vững
(Tăng trưởng nhanh, hiệu quả và bến vững) - Thành tựu
Những thành tựu đạt được? Ý nghĩa + Kinh tế tăng trưởng khá, đối ngoại mở rộng
của những thành tựu đó? + Khoa học, công nghệ chuyển biến tích cực,
GV. HD hs quan sát H. 85.- H. 90 để học sinh giáo dục đào tạo phát triển
thấy được sự phát triển đất nước trong 15 năm + Chính trị, xã hội ổn định, quốc phòng an ninh
đổi mới. 1/2008 Việt Nam gia nhập WHO tăng cường
Hoạt động 5. 4. Ý nghĩa, hạn chế
Ý nghĩa của những thành tựu trong hơn * Ý nghĩa
20 năm đổi mới?
+ Làm thay đổi bộ mặt đất nước
(Làm thay đổi bộ mặt đất nước, củng cố vững
+ Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ
chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN)
XHCN
GV. 10/2008 trở thành viên không thường trực
⇒ Vị thế Việt Nam nâng cao trên trường q tế
của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc
* Hạn chế
Hạn chế của kinh tế, văn hoá, xã hội
Việt Nam hiện nay? + Kinh tế tăng trưởng chưa bền vững, hiệu quả,
sức cạnh tranh thấp
GV. Kết hợp giáo dục h/s ý thức trách nhiệm
công dân + Văn hoá, xã hội còn nhiều vấn đề bức xúc
+ Nạn tham nhũng, suy thoái đạo đức,...
IV. Củng cố bài:
1. Lập bảng thống kê về các kế hoạch 5 năm từ 1986- 2000
Kế hoạch 5 năm 1986 -1990 1991 -1995 1996 -2000
Mục tiêu
Thành tựu
2. Em có nhận xét gì về những thành tựu nhân dân ta đạt được từ 1986-2000?
V. Hướng dẫn học tập:
.+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra Học kì II theo đề của PGD
+ Đọc, soạn Bài 34. Tổng kết lịch sử Việt Nam....đến năm 2000
115

Ngày soạn: …………….


Ngày dạy: …………….
Tiết 49
BÀI 34. TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ NHẤT ĐẾN NĂM 2000

A. Mục tiêu bài học


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay, các giai đoạn chính và
những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn
- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh
nghiệm lớn rút ra được từ quá trình đó.
2. Tư tưởng: Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng tự hào dân tộc
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc
điểm lớn của từng giai đoạn
B. Phương tiện dạy học
Tranh ảnh từ 1919 đến nay
C. Tiến trình dạy học
I. Tổ chức lớp
III.Dạy học bài mới

I. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ
Em hãy nêu những nội dung cơ bản 1.Giai đoạn từ 1919-1930
nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn - Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu sắc
1919-1930 ? - Ngày 3/2/1930, ĐCS Việt Nam ra đời → lãnh
(Pháp khai thác lần 2 → xã hội phân hoá sâu đạo cách mạng
sắc, ngày 3/2/1930 Đảng CS Việt Nam….)
Ý nghĩa lịch sử của việc t lập Đảng?
Nêu nội dung và đặc điểm của cách 2. Giai đoạn 1930-1945
mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ? - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, cách mạng không
ngừng phát triển:
+ 1930-1931, phong trào cmạng với đỉnh cao Xô
GV. Sử dụng tranh ảnh giới thiệu, phân tích viết Nghệ Tĩnh
để h/s thấy rõ sự phát triển của cách mạng + 936-1939, cuộc vđộng Dân chủ diễn ra sôi nổi
Việt Nam + 1939 -1945, cuộc vận động tiến tới cmạng
tháng Tám
- 2/9/1945, cách mạng tháng Tám thành công
Điểm lại những thắng lợi to lớn về 3. Giai đoạn 1945-1954
quân sự của quân dân ta trong k/c chống - Ngày 19/12/1946, kchiến toàn quốc bùng nổ
Pháp từ 1946 -1954? - 1946 -1954, giành nhiều thắng lợi lớn trên mặt
(Việt bắc (19470, Biên giới (1950), …) trận quân sự, đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên
116
Nhắc lại nội dung Hiệp định Giơ-ne- Phủ (7/5/1954).
vơ năm 1954? - 27/1/1954, Hiệp định Giơ - ne - vơ được ký kết,
hòa bình trở lại ở miền Bắc.
Các chiến lược chiến tranh của Mĩ 4. Giai đoạn 1954-1975
quân dân miền Nam đã đánh bại ở miền - Hai miền thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược khác
Nam? nhau
(4 chiến lược: Chiến tranh đơn phương (1954 - Đại thắng mùa Xuân 1975, kết thúc thắng lợi
-1959), Chiến tranh đặc biệt,…) cuộc kháng chiến chống Mĩ
Trình bày nội dung, đặc điểm cách 5. Giai đoạn 1975 đến nay
mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay? - Trong 10 năm đầu đi lên CNXH, gặp nhiều khó
(cả nước đi lên CNXH,...) khăn thử thách
- Đại hội Đảng VI (12/1986), đề ra đ lối đổi mới
GV. Giới thiệu H.91, H.92 - 1986 –nay, đạt nhiều thành tựu, tồn tại khó
khăn, thử thách

II. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM, PHƯƠNG HƯỚNG ĐI LÊN
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng 1. Nguyên nhân thắng lợi
lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) - Nhiều nguyên nhân
(sự lđạo của Đảng, truyền thống dtộc, tinh - Nguyên nhân q trọng nhất là sự lđạo của Đảng
thần đoàn kết cđấu 3 nước Đông Dương,…)
Theo em nguyên nhân nào là quan
trọng nhất?
(Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã
phát huy truyền thống yêu nước, …)
Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh 2. Bài học kinh nghiệm
đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được - Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và CNXH
những bài học kinh nghiệm gì ? - Củng cố và tăng cường khối đoàn kết toàn dân
(Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
CNXH, củng cố và tăng cường khối đoàn kết đại, sức mạnh trong nước và quốc tế
toàn dân,…)
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết
Phương hướng xây dựng đát nước định mọi thắng lợi của cách mạng
trong giai đoạn hiện nay là gì?
3. Phương hướng đi lên
Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH theo đường
lối đổi mới của Đảng
IV. Củng cố bài:
Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
V. Hướng dẫn học tập:
+ Ôn tập để chuẩn bị kiểm tra Học kì II.
Ngày soạn: …………….
117
Ngày dạy: …………….
Tiết 50
KIỂM TRA HỌC KỲ II

A. Mục tiêu kiểm tra


- Kiểm tra đánh giá kết quả học tập bộ môn của h/s, qua đó điều chỉnh kế hoạch giảng
dạy cho phù hợp
- Rèn kỹ năng làm làm bài lịch sử, tổng hợp, khía quát sự kiện lịch sử
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực độc lập sáng tạo của h/s trong học tập bộ môn
B. Phương tiện dạy - học
Đề kiểm tra phô tô sẵn (Phòng GD –ĐT)
C. Tiến trình kiểm tra
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III. Tiến hành kiểm tra
ĐỀ BÀI:
(Theo đề của phòng giáo dục)

Ngày soạn:…………..
Ngày giảng:…………
118
Tiết 51
PHẦN III. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG VĨNH PHÚC
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở VĨNH PHÚC TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1975
A. Mục tiêu bài học
- Giúp h/s hiểu những diễn biến chính về phong trào c mạng ở Vĩnh Phúc trong giai
đoạn từ năm 1930 đến năm 1945
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với
quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp
- Rèn kỹ năng sưu tầm tư liệu lịch sử, phân tích, đánh giá
B.Phương tiện dạy học
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
C.Tiến trình dạy - học
I. Tổ chức lớp
II. Kiểm tra
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1. 1. Vĩnh Phúc trong thời kì 1930 -1945
GV. Khái quát lịch sử dân tộc thời kỳ 1930 đến a. Sự ra đời của Đảng bộ Vĩnh Yên, Phúc
1945 Yên
Đảng bộ Vĩnh Yên và Phúc Yên đã được - Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát
thành lập như thế nào? triển mạnh → ra đời cơ sở Đảng:
(Từ 1933, phong trào cách mạng vô sản phát triển + 10/1933, chi bộ Tam Lộng – Bình Xuyên
mạnh → các cơ sở Đảng lần lượt ra đời,…) + 8/ 1938, chi bộ VTường – Lê Xoay bí thư
Em biết gì về đồng chí Lê Xoay? + 3/1940, Ban cán sự Liên tỉnh thành lập ở
GV. Sử dụng ảnh chân dung Lê Xoay, giới thiệu Tam Dương - bí thư Lê Xoay
về Bí thư Liên tỉnh ⇒ Đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh
Sự ra đời của Ban cán sự Liên tỉnh có ý
nghĩa ntn?
(đánh dấu sự ra đời của Đảng bộ tỉnh) b. Cách mạng tháng tám ở Vĩnh Phúc
Khởi nghĩa giành chính quyền ở VP trong * Vĩnh Yên
cách mạng tháng Tám diễn ra như thế nào? - Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện → tỉnh lị
( Vĩnh Yên: Khởi nghĩa diễn ra ở các huyện trước + Lập Thạch (17/8)
→ tỉnh lị; Phúc Yên: K/n tỉnh lị → huyện lị) + Vĩnh Tường (22/8)
HS. Xác định các địa danh nổ ra k/n trên bản đồ + BX, Tam Dương(24/8)
- T9/1945,UBND cách mạng lâm thời tỉnh
. Vì sao khởi nghĩa ở Vĩnh Yên ngày 31/8 Vĩnh Yên thành lập
không thành công? * Phúc Yên:
- 18/8, khởi nghĩa nổ ra ở tỉnh lị → huyện lị
- Ngày 30/8, UBND cách mạng lâm thời
Phúc Yên thành lập
Hoạt động2. 2. Vĩnh Phúc trong thời kì chống Pháp
- Từ 1946 đến 1950, ndân Vĩnh Phúc đã phối
119
HS. Đọc tài liệu (tư liệu l/s đại phương Vĩnh Phúc) hợp với chủ lực đánh nhiều trận lớn:
Trong kháng chiến chống Pháp nhân dân + Trận Khoan Bộ (Lập Thạch) - 1947
Vĩnh Phúc đã giành được những thắng lợi ntn? + Trận Xuân Trạch - Lập Thạch (1950)
GV. Sử dụng tranh giới thiệu 1 số trận đánh tiêu + Trận núi Đanh (1951)
biểu của nhân dân Vĩnh Phúc - Từ 1951 -1953, huy động: 45.700 dân
HS. Kể một số gương anh hùng tiểu biểu trong công, 28.500 thanh niên nhập ngũ
kháng chiến chống Pháp trên địa bàn Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc có nhiều người lập công: Trần
Cừ, Nguyễn Văn Nhạc,…
⇒ Quốc hội tặng danh hiệu Anh hùng lực
lượng vũ tranh nhân dân
Hoạt động 3. 3. Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Mĩ
- Quân dân Vĩnh Phúc đã chiến đấu 783 trận,
GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai bắn rơi 120 máy bay (2 B52, 1 F111)
đoạn chống Mĩ - Tiêu biểu: 17/10/1972, quân dân Tiền Châu
Nêu thành tích của Vĩnh Phúc trong kháng bắn rơi chiếc F111
chiên chống Mĩ? - Từ 1965 -1975, Vĩnh Phúc đã huy động
GV. Sử dụng LĐ giới thiệu về chiến công của ndân 3.850 thanh niên xung phong, 14,5 vạn bộ
VPhúc đội → chiến trường
HS. Xác định địa danh xã Tiền Châu – Phúc Yên - Vĩnh Phúc có 15 đ/c được tặng danh hiệu
trên LĐ AHLLVT (Nguyễn Viết Xuân)
Em biết gì về anh hùng, liệt sĩ Nguyễn Viết
Xuân?
IV. Củng cố bài:
Kể một số anh hùng lực lượng vũ trang và bà mẹ Việt nam anh hùng của xã em? Trách
nhiệm của h/s đối với những người có công với cách mạng
V.Hướng dẫn học tập:
- Học bài cũ
- Sưu tầm tư liệu lịch sử Vĩnh Phúc và địa phương về thời kỳ xdựng và bvệ Tổ quốc
XHCN

Ngày soạn:………….
Ngày giảng:…………
Tiết 52
120
VĨNH PHÚC TRONG THỜI KÌ XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC XHCN
(1976 -2005)
A. Mục tiêu bài học
- Giúp h/s thấy được những thành quả to lớn của nhân dân Vĩnh Phúc trong thời kỳ xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN từ 1976 đến 2009
- Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử quê hương, từ đó các em có ý thức gắn bó với
quê hương và xây dựng quê hương giàu đẹp.
- Rèn kỹ năng tổng hợp, sử dụng tư liệu lịch sử đã sưu tầm
B.Phương tiện dạy học
Tài liệu có liên quan đến bài học
C.Tiến trình dạy - học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
Nêu những đóng góp của nhân dân Vĩnh Phúc trong kháng chiến chống Pháp và chống
Mĩ từ năm 1946 đến năm 1975?
III. Dạy học bài mới
Hoạt động 1.1. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN ở Vĩnh
GV. Nhắc lại kiến thức lịch sử dân tộc trong giai
Phúc (1976- 1996)
đoạn 1976 -1996. Tháng 2/1968, Vĩnh Phúc sáp a. Thời kì từ năm 1976 – 1985
nhập Phú Thọ → Vĩnh Phú - Nhiệm vụ: xây dựng, bảo vệ Tổ quốc XHCN
Trong 10 năm đầu xây dựng CNHX nhân - Kết quả:
dân Vĩnh Phú đã đạt được những thành tựu như + 1985, chặn đà giảm sút của sản xuất, bước
thế nào trong xây dựng CNXH? đầu thực hiện khoán 10
GV. Giới thiệu: khoán 10, đ/c Kim Ngọc, tdụng + Góp sức người, sức của → chiến đấu bảo vệ
của csách khoán 10 đối với s/x nông nghiệp. biên giới Tây Nam, phía Bắc
Hạn chế yếu kém kinh tế VPhúc thời kỳ này b. Thời kì từ năm 1986 -1996
- Nhiệm vụ:
Nêu những thành tựu của Vĩnh Phúc + Tập trung thực hiện 3 c trình kinh tế lớn
trong thời kì 1986 -1996? + Thực hiện cơ chế quản lí mới, xây dựng kinh
(Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực…) tế nhiều thành phần…
- Kết qủa:
- Kinh tế, xã hội có chuyển biến tích cực.
Vì sao kinh tế Vĩnh Phúc từ 1986 – 1996 - Văn hoá, giáo dục có bước phát triển
đã có sự chuyển biến tích cực?

Hoạt động2. 2.Công cuộc đổi mới ở Vĩnh Phúc (1997


GV. Từ 1/1/1997 Vĩnh Phúc tái lập -2007)
Những thành tựu cơ bản của Vĩnh Phúc * Kinh tế:
về KT –XH thời kỳ 1997- 2007? - Tốc độ phát triển cao nhất cả nước: tăng
(Sau 10 năm tái lập, có chuyển biến vượt bậc…) trưởng bình quân đạt 15%,
121
Kể tên những khu công nghiệp trên địa - Công nghiệp
bàn tỉnh Vĩnh Phúc? + Giá trị s/x tăng 75,5 %
(Khai Quang, Bính Xuyên…) + Công nghiệp đứng thứ 7 cả nước, thứ 3 mBắc
Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng trên
+ Hình thành khu công nghiệp: Khai Quang,
địa bàn tỉnh? Bính Xuyên…
(Tam Đảo, Đại Lải,…) - Thương mại dịch vụ đang trên đã phát triển
GV. Giáo dục h/s ý thức bảo vệ môi trường… - Từ 2001 -2005, thu hút 450 dự án - 1,7 tỉ USD
HS. Kể về thành tích trong giáo dục của tỉnh, -Thu ngân sách: 2075 tỉ đồng – câu lạc bộ 1000
địa phương, nhà trường tỉ của cả nước
* Giáo dục – văn hoá: phát triển cả về quy mô
và chất lượng
Những thành tựu có ý nghĩa quan trọng + Đạt phổ cập tiểu học đúng lứa tuổi
của giáo dục Vĩnh Phúc trong thời kì? + 2002, hoàn thành phổ cập cập THCS
GV. Yêu cầu h/s nêu hạn chế của kinh tế, văn + 2004, là 1/7 tỉnh dẫn đầu cả nước về giáo dục
hoá giáo dục Vĩnh Phúc hiện nay, chủ trương * Y tế : được chú trọng đầu tư
của Tỉnh trong việc khắc phục những hạn chế đó

IV. Củng cố bài:


Theo em tỉnh, huyện, xã em còn có những vấn đề văn hoá, xã hội nào được coi là bức
xức cần giải quyết? Biện pháp khắc phục?
V.Hướng dẫn học tập:
- Ôn tập lại các kiến thức đa học
- Tiếp tục sưu tầm tư liệu lịch sử Vĩnh Phúc

You might also like