Professional Documents
Culture Documents
Ud
Rf
Eu
CKT RKT
IKT
UKT
Tùy theo cách kích từ mà động cơ điện một chiều có những tính năng khác nhau
được biểu diễn bằng các đường đặc tính làm việc, đặc tính cơ khác nhau. Trong các đặc
tính đó quan trọng nhất là đặc tính cơ biểu thị quan hệ giữa tốc độ và mô men.
Gọi điện áp đặt vào động cơ là Ud ta có pt:
Ud = Eư + (Rư + Rd)Iư (1)
Mà ta có Eư = k Φ ω
Ud Rf
ω= − Iu
kΦ kΦ (2)
Ud Rf
(2) ta suy ra ω = kΦ − (kΦ) 2 M t
Từ biểu thức trên ta thấy rằng việc điều chỉnh tốc độ động cơ có thể thực hiện bằng cách
thay đổi các đại lượng U, Rư, Φ .
-Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông được áp dụng tương
đối phổ biến, có thể thay đổi tốc độ liên tục và kinh tế. Trong quá trình điều chỉnh điện áp
thì hiệu suất η = C te vì sự điều chỉnh dựa trên việc tác dụng lên mạch kích thích có công
suất rất nhỏ so với công suất động cơ. Bình thường động cơ làm việc ở chế độ định mức
với kích thích tối đa nên chỉ có thể điều chỉnh theo chiều hướng giảm Φ , tức là điều
chỉnh tốc độ trong vùng trên tốc độ định mức và giới hạn điều chỉnh tốc độ bị hạn chế bởi
các điều kiện cơ khí và đổi chiều của máy.
-Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng
cách thêm điện trở phụ vào mạch phần ứng
ω
để tăng Rư chỉ cho phép điều chỉnh tốc độ
trong vùng dưới tốc độ định mức và luôn ω 0max ω âk
kèm theo tổn hao năng lượng trên điện trở ω max
phụ làm giảm hiệu suất của động cơ. 1
ω âki
Phương pháp này chỉ áp dụng cho động cơ
công suất nhỏ.
-Phương pháp điều chỉnh tốc độ bằng
cách thay đổi điện áp cũng chỉ cho phép ω
ω min
điều chỉnh tốc độ dưới tốc độ định mức vì
không thể nâng cao điện áp hơn điện áp của
Mđm M
động cơ. Phương pháp này không gây nên
Hình 1-2. Đặc tính
tổn hao trong động cơ, nhưng đòi hỏi phải
cơ ở những điện áp
có nguồn riêng có điện áp điều chỉnh được. khác nhau
Uu
ωo
kΦ dm thay đổi
Và độ cứng đặc tính cơ
∆M (kΦ) 2
β= =−
∆W Ru = const
Như vậy khi thay đổi điện áp đặt vào phần ứng động cơ ta được một họ đặc tính
song song với đặc tính cơ tự nhiên:
Để điều chỉnh điện áp phần ứng của động cơ điện một chiều cần có thiết bị nguồn
một chiều. Mà theo số liệu ban đầu ta có nguồn là lưới điện xoay chiều 3 pha 220V/380V.
Vì vậy ta cấn có thiết bị biến đổi nguồn xoay chiều để tạo thành điện áp một chiều.
Ta có sơ đồ:
Lk Rb I Ræâ
Uâk
ÂM Eb(uâk ) Eæ
BBÂ
Nguồn một chiều có sức điện động Eb, tín hiệu điều khiển Uđk có điện trở Rb. Ta có pt đặc
tính cơ của hệ thống ở chế độ xác lập:
Eb – Eư = Iư( Rb + Rưd)
Eb Rb + Rud
Hay ω= − Iu
kΦ kΦ
ω = ωo –M/β
Ta có từ thông Ф được giữ không đổi nên độ cứng đặc tính cơ β cũng không đổi.
Tốc độ không tải lý tưởng thì tùy thuộc vào giá trị điên áp điều khiển Uđk của hệ thống
nên ta thấy rằng tốc độ lớn nhất của động cơ được chặn bởi điện áp định mức, từ thông
định mức, còn tốc độ nhỏ nhất của động cơ bị giới hạn bởi yêu cầu về sai số và mômen
khởi động.
Khi mômen tải là định mức ta có các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của tốc độ
ωmax = ωomax –Mdm/β
D2 Id
+ • • • •
•
I2 T1 R
T2
D1 L
U Ud
•
↑ E
- • • •
Khi tải là máy điện một chiều, U là nguồn điện áp một chiều không đổi thì máy
điện có thể làm việc ở hai trạng thái: Động cơ và máy phát.
Ở trạng thái động cơ: T2 khóa và T1 mở trong khoảng thời gian là ε1T của
chu kỳ, lúc này điện áp ra trên tải sẽ là Ud = ε1U và sức địên động của động cơ E = Ud –
RId = ε1U- RId với Id > 0.
Ở trạng thái máy phát: T1 khóa và T2 mở trong khoảng thời gian ε2 T của chu
kỳ, lúc này điện áp ra trên tải sẽ là Ud = (1-ε2U ) và sức điện động E = Ud - RId = ( 1 – ε 2 )
U – RId với Id < 0. Mối quan hệ giưa tỷ số chu kỳ ε1 và ε2 là: ε1 + ε2 =1.
Như vậy với bộ băm đảo dòng, bằng cách tác động vào tỷ số chu kỳ ε1 và ε2 có thể
có được một họ đặc tính cơ điện của động cơ điện một chiều ở chế độ động cơ và hãm tái
sinh.
n
ε2= 0
0,2
ε1= 1
50,
5 0,75
0,7
5 0,5
1
0,25
0 M, I
0
Hình 1-5 Họ đặc tính cơ của động cơ sử dụng bộ băm có đảo dòng.
Như vậy, đối với bộ băm đảo dòng sẽ đảm bảo cho động cơ làm việc ở góc phần tư
thứ nhất và thứ tư của mặt phẳng tọa độ U, I.
Giá trị trung bình của điện áp ra trên tải luôn luôn dương nếu thời gian mở của các
T1 và T2 lớn hơn thời gian ngắt của chúng. Nếu ngược lại thì giá trị trung bình của điện áp
ra trên tải sẽ có giá trị âm.
II.1.a. Sơ đồ mạch.
Tp Id
+ • •+ • •
•
- Rd
C (-) -
(+) Ta
-
• •
D0 Ld
•
Us DC LC
U
↑ E
SVTH: Ngô Văn Tuấn ID0 Trang 7
- • •
Đồ án môn học ĐTCS.
Ud
us
t
0
Ud
U
Utb
t
0 T1 T2
T
Hình 2-2 Dạng sóng của điện áp vào và ra của bộ băm nối tiếp.
Trạng thái ban đầu Tp và Ta đều bị khóa, tụ điện C được nạp điện, bản cực dương ở
bên trên. Cho xung kích mở Tp. Tiristor này mở cho dòng điện chảy qua. Dòng điện từ
nguồn Us chảy qua Tp qua tải và trở về nguồn. Đồng thời tụ C phóng điện theo mạch C-
Tp-Lc-Dc-C và được nạp ngược lại. Điện áp trên tải là Ud = Us.
Bây giờ cho xung kích mở Ta, tiristor này mở đặt điện áp giữa hai bản tụ điện C lên
Tp khiến Tp bị khóa lại, tức là Ud = 0.
Gọi T là chu kỳ băm: T = T1 + T2
Như vậy bằng cách làm biến đổi tỷ số chu kỳ α ( trong khi giữ cho chu kỳ băm T =
const) có thể điều chỉnh được trị trung bình của điện áp đặt trên tải.
• Trường hợp tải là R+ L.
Điện cảm L tích lũy một năng lượng điện trường W=1/2LId2 khi dòng Id tăng.
Người ta thường dùng diot hoàn năng lượng Dr đấu song song ngược với mạch tải
để tạo đường phóng năng lượng điện trường nói trên khi dòng id suy giảm.
Lúc đầu dòng tải id = 0. dòng id được xác lập dần dần. Qua một vài chu kỳ dòng id
sẽ biến động giữa hai giá trị biên I1 và I2.
Khi Tp dẫn ta có pt:
Ldid/dt + Rid +E = Us
Khi Tp khóa ta có pt:
Ldid/dt + Rid +E = 0
Trị trung bình của dòng điện tải:
Ud − E αUs − E
Id = =
R R
II.2.a Sơ đồ mạch Id
R
IT
T
U Ud L
•
E
SVTH: Ngô Văn Tuấn ↑ Trang 9
- • •
Đồ án môn học ĐTCS.
t
0
Ie
Id
t
0
IT
t
0 εT
T
Tải là một máy điện một chiều ( E+R+L). Sơ đồ bộ băm song song cho phép thực
hiện hãm tái sinh. Trong chế độ hãm tái sinh, máy điện làm việc như một máy phát điện
trả năng lượng về nguồn đã tèng nuôi nó khi nó làm ở chế độ động cơ.
L là điện cảm mạch phần ứng giả thiết đủ lớn để giữ cho id = Id = const trong một
quá trình chuyển mạch.
Sơ đồ hoạt động như sau.
Giả thiết khi t = 0, ta cho xung điều khiển kích mở Tp, Ud = 0, i s = 0, iH = id, diot D
bị khóa lại. Năng lượng từ nguồn E ( công suất trên trục động cơ) được biến thành năng
lượng từ trường tích trong cuộn cảm L, để rồi khi H hở mạch, trả năng lượng về nguồn
nuôi qua điot D.
Khi t = T1 = αT, ta cho xung mở Ta, lúc này Tp bị khóa lại, phương trình mạch tải
có dạng:
E – Rid – Ldid/dt = Ud
Tp khóa làm cho mạch hở ra, dòng id không còn bằng Id mà giảm nhỏ đi (do L ≠ ∞
); L did/dt < 0.
Sức điện động tự cảm e = -Ldid/dt > 0, cùng với E tạo ra dòng điện i d = is trả về
nguồn nuôi. Khi dòng id giảm đến biên trị thấp, người ta lại đóng H và chu trình được lặp
lại.
Trị trung bình của điện áp tải.
T
1
T α∫
Ud = Udt = (1 −α)U
Phương trình mạch tải khi máy điện thực hiện hãm tái sinh.
E – Rid – L did/dt = Ud
E −Ud
⇒ Id =
R
Nhận xét:
Muốn hãm tái sinh, trả năng lượng về nguồn, Id >0 thì E>Ud có thể khống chế
dòng điện bằng cách tác động vào tỷ số chu kỳ ε.
D2 Id
+ • • • •
•
I2 T1 R
T2
D1 L
U Ud
•
↑ E
- • • •
Ghép một bộ băm nối tiếp H1 với một bộ băm song song H2 sẽ có được một bộ băm
đảo dòng. Bộ băm đảo dòng cho phép truyền năng lượng theo 2 chiều. Tải là một máy
điện một chiều do đó có thể làm việc ở chế độ máy phát điện một chiều hay động cơ điện
một chiều. Ta có đồ thị đặc tính làm việc của bộ băm như sau.
n
ε2= 0
0,2
ε1= 1
50,
5 0,75
0,7
5 0,5
1
0,25
0 M, I
0
+ Chế độ động cơ: Id >0, cho bộ băm nối tiếp làm việc ( H1 mở H2 khóa)
E = Ud – Rid = ε1 Us – Rid
+ Chế độ máy phát: Id < 0, cho bộ băm song song làm việc ( H1 khóa H2 mở) ( cho một bộ
nghỉ hẳn).
Bộ chỉnh lưu là bộ biến đổi điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều . Có nhiều
sơ đồ chỉnh lưu, trong đó có hai loại thông dụng là chỉnh lưu hình cầu và chỉnh lưu hình
tia. Các linh kiện điện tử thường sử dụng trong mạch chỉnh lưu là Trisistor và Diod,
Trisistor sử dụng trong chỉnh lưu có điều khiển để cho ra dạng điện áp ra thay đổi được.
Do vậy theo yêu cầu của đồ án này thì ta chỉ sử dụng chỉnh lưu dùng Diod vì yêu cầu điện
áp ra một chiều không thay đổi .
Chỉnh lưu hình cầu điện áp ngược đặt lên van nhỏ hơn, cho ra điện áp ít nhấp nhô
hơn nhưng mà số phần tử sử dụng trong mạch lớn hơn nhiều. Tuy nhiên giá thành các
Diod rẻ nên không đáng kể nhưng mà yêu cầu sóng ra cần sang phẳng hơn do đó ta chọn
sơ chỉnh lưu hình cầu.
I
d
Ud
U ua Hình
u 3-1 uSơ đồ chỉnh lưu cầu 3 pha
b c
+ + +
θ
ud
ud +
θ
ia
θ
ib
θ
ic
θ
id
Id θ
SVTH: Ngô Văn Tuấn Trang 13
Đồ án môn học ĐTCS.
ud = ua – ub = uab
Tại thời điểm θ1 điện áp ub = uc và uc âm dần thì Diod D6 bắt đầu ngưng dẫn và D2
bắt đầu dẫn đây là thời điểm chuyển mạch D6 qua D2 .
Sang thời điểm θ1 ÷ θ2 thì điện áp trên tải là (D2 dẫn còn D6 khoá hẳn)
ud = ua – uc = uac
Tương tự cho các quá trình tiếp theo.
Như vậy:
Từ π /6 ÷ 3 π /6 thì D1, D6 mở còn D2,3,4,5 khóa.
U im = 2 2 U 2 f cos 30 o = 6 U 2f
I P = id
6 6
U 2 f cos θ U
Id =
2π ∫ π
6
R
dθ = d
R
−
6
ID = Id/3
II/ Sơ đồ và nguyên lý hoạt động tổng thể của mạch động lực.
Dr2
Tp1
C1 L
Ta1
D1 D3 D5
Dc1 Lc1 C2
Dc2 Dr1
Ta2 Tp2 C D o n g
c o
Lc2
D4 D6 D2
Điện áp 3 pha từ lưới đưa vào máy biến áp để biến điện áp ra hợp lý, điện áp này
đưa vào bộ chỉnh lưu để biến điện áp xoay chiều thành điện áp một chiều. Sau đó cho qua
bộ lọc nhằm ổn định dòng điện 1 chiều đồng thời làm suy giảm dòng điện ở tần số khác.
Khi dòng điện và điện áp đã ổn định ta đưa vào bộ băm điện áp một chiều để điều khiển
tốc độ động cơ.
Phương trình cân bằng điện áp cho hệ thống ở chế độ xác lập.
Eb – Eư = Iư( Rb + Rư)
Trong đó:
Eb là điện áp nguồn thay đổi được.
Rb là điện trở bộ biến đổi
Eư = kФω.
⇒ phương trình vận tốc góc của động cơ là:
Eb ( Rb + Ru )
ω= − Iu
ΦdmK ΦdmK
Hay
Eb ( Rb + Ru )
ω= − M
ΦdmK (ΦdmK ) 2
( KΦdm ) 2
độ cứng đặc tính cơ: β =
Rb + Ru
Trong quá trình điều chỉnh điện áp phần ứng động cơ thì từ thông Ф được giữ
không đổi nên độ cứng không đổi. Nên tốc độ động cơ không tải lý tưởng chỉ phụ thuộc
vào điện áp Eb.
Ta có tốc độ cực đại của động cơ.
Mdm
ωm = ω0 −
β
đặc tính thấp nhất phải có mômen ngắn mạch bằng mômen tải cực đại.
M dm
ωmin = ( K qt −1)
β
Như vậy khi động cơ làm việc ở mômen định mức thì ta được dải điều chỉnh tốc độ
động cơ bằng cách điều chỉnh góc mở của Tiristor Tp trong bộ băm điện áp một chiều DC-
DC.
III/ Thiết kế bộ lọc.
1/ Giới thiệu.
Bộ lọc là thiết bị nối giữa nguồn chỉnh lưu và phụ tải điện một chiều. Chức năng
của bộ lọc là cho dòng điện có tần số nào đó đi qua mà biên độ không bị suy giảm, đồng
thời làm suy giảm mạnhdòng điện ở tần số khác. Có hai loại bộ lọc là lọc bằng tụ điện và
bộ lọc LC.
2/ Nguyên lý họat động của bộ lọc LC.
Bộ lọc này cho phép thành phần một chiều của điện áp chỉnh lưu đi qua và ngăn
chặn thành phần xoay chiều.
Điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu có thể được triển khai thành chuỗi Fourier. Nếu
như chỉ dừng lại ở hai số hạng đầu ta có: L
3 6 6 3
Ud = U 2+ 2U 2 cos6ωt.
π 35 π C R
Ud
Biểu thức tổng quát:
IV/ Tính chọn các phần tử của bộ chỉnh lưu và máy biến áp.
πU do 3,14 .234
U2 = = = 100 (V)
3 6 3 6
Tỉ số biến áp.
U 2 100
m= = = 0,263
U 1 380
Um = 6U 2 = 245 (V)
Trị hiệu dụng của dòng điện chảy trong mỗi pha thứ cấp mba
2 2
I2 = Id = .25 ,2 = 20 ,57 (A)
3 3
Trị hiệu dụng của dòng chảy trong mỗi pha sơ cấp mba
+ Chọn diốt:
Hệ số dự trữ điện áp và dòng điện là: Ku = 1,6; Ki = 1,2. Ta phải chọn Diốtít nhất chịu
được điện áp ngược là: 1,6.245 = 392 (V) và chịu được dòng trung bình là: 1,2.8,4 =
10,08 (A). Vậy ta chọn 6 diốt loại B-10; 400 V.
Chọn mạch từ ba trụ, tiết diện mỗi trụ được tính theo công thức
Q = k S c. f (cm2)
Mạch từ được làm bằng tôn silic, tổn thất 1,3W/kg, trọng lượng riêng 7,5kg/dm 3. Chọn từ
cảm BT = 1,1 tesla.
b) Dây quấn.
U 380
n1 = = = 404 vòng
4,44 f .Q.Bm 4,44 .50 .38 ,5.10 −4.1,1
- thứ cấp
100
n2 = 404 = 106 vòng
380
4.5,41
d1 = =1,6 mm
3,14 .2,75
4.20 ,57
d2 = =3 mm
3,14 .2,75
Dây quấn sơ cấp chia thành 6 lớp, ở giữa hai lớp đặt một lớp giấy cách điện dày 0,1 mm.
Dây quấn thứ cấp chia thành 4 lớp, giữa hai lớp đặt một lớp giấy cách điện dày 0,1 mm.
Giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp để một khoảng cách cách điện là 8 mm.
Bộ lọc LC cho phép thành phần một chiều của điện áp chỉnh lưu đi qua và ngăn
chặn thành phần xoay chiều.
Điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu được triển khai theo chuỗi Fourier. Nếu chỉ dừng lại ở hai
số hạng đầu ta có biểu thức tổng quát của điện áp chỉnh lưu:
Ud = ud + Δuc = ud + 2 U2cosnωt.
Trong đó
U2 giá trị hiệu dụng của điện áp pha
Nω tần số góc của sóng hài
Ud gía trị trung bình của điện áp chỉnh lưu
Đối với chỉnh lưu cầu 3 pha hình cầu ta có:
3 6 6 3
Ud = U2 + 2U 2 cos6ωt
π 35π
Trong đó ω = 2 πf = 314
A = 0,095
n=6
A 0,095
LC = = = 2,676 .10 −6
K LC n ω
2 2 2
0,01 .6 .314 2
Udm = 220 V
Idm = 25,2 A
Umax = Ku.Udm = 1,6.220 = 352 V
Dựa vào bảng số liệu của Tiristor ta chọn Tiristor loại C45, C46 với các thông số sau:
Uim = 25 ÷ 900 V
Ttb = 35 A
Toff = 30 µs
Dựa theo giáo trình ĐTCS của Nguyễn Bính ta có công thức tính tụ điện C như sau:
I d .t offP
C = (1,2 ÷ 1,5) trong đó toff là thời gian khóa của Tp
Us
25 ,2.30 .10 −6
C = (1,2 ÷ 1,5) = 3,87 .10 −6 ÷ 4,85 .10 −6
234
Xác định Lc.
Lc =
0,4
(t )
offa
2
=
0,4
.( 30 .10 − 6 ) 2 = 0,074 .10 − 3 H
C 4,85 .10 − 6
Chọn Diot chuyển mạch Dc có các thông số sau.
I. Sơ đồ cấu tạo nguyên lý hoạt động cuả mạch khuếch đại thuật toán.
1. Sơ đồ.
R
+Vcc
+
-Vcc
C R2
R1
SVTH: Ngô Văn Tuấn Trang 21
Đồ án môn học ĐTCS.
Vr
+E T
T1 T2
t1 t2 t3 t4
-E
Vc
E.R1/(R1+R2)
-E.R1/(R1+R2)
Dr R
R2
Q2
Dạng sóng Vc
T1 T2
0 t
Giả sử tín hiệu đầu vào V2 =”1” thì Trasistor Q bảo hoà, có nghĩa la dòng từ Vcc qua
Rc, qua cuộn dây sơ cấp mba xung về chân Emito xuống mass, làm cho cuộn dây L có
dòng điện tăng theo hàm mũ:
U L
iL = iC = (1 − e −t / τ ) với τ =
RC RC
Cuộn dây thứ cấp sẽ sinh ra một suất điện động. Nếu đầu dây thứ cấp kín mạch thì
tạo thành dòng Ig, qua D2, qua Rg vào cổng G của Tiristor để điều khiển.
Khi V2 = “0 “thì Trasistor bị khoá lại, lúc này dòng điện qua cuộn L có giá trị (t =
T1):
U E
iL (T1 ) = iC (T1 ) = (1 − e −T1 /τ ) = I 0 ≤
RC R1
Transistor T bị khóa lại iC = 0
1
Nếu không có điốt Dr thì năng lượng W = LI 02 sẽ sinh ra quá điện áp trên các cực C, E ,
2
T có thể đạt đến 100V phá hủy Transistor T.
Từ t = T1 trở đi, iL suy giảm theo quy luật:
L
i L = I 0 e −t /τ với τ =
' '
R'
R’ : điện áp rơi trên cuộn cảm và điện áp thuận Dr
1. Sơ đồ cấu tạo
+Vcc
Rc D
Rg
Dr R
C
R2
Q1 +Vcc
D1 Rc
D
R1 Rg
R
R2 D2 R
Dr
++Vcc ++Vcc
R2
OA1 Q2
OA2
C -Vcc
-Vcc +Vcc
R4
Rc D
Rg
R3
R
Dr
C
R2
Q1 +Vcc
Rc
D
Rg
Dr R
++Vcc
R2
Q2
OA2
-Vcc
Giả sử ngỏ ra của bộ hình chữ nhật OA1, ở mức bảo hòa dương Vr = +E thì điện thế
tại cực nền Q1 > điện thế ngưỡng ( 0,6V ), làm Q 1 dẫn bảo hòa. Dòng ic chảy qua Rc qua
cuộn dây sơ cấp của máy biến áp xung I về cực Êmitơ xuống mass. Ở cuộn thứ cấp sinh ra
sdd dẫn đến có dòng điều khiển chạy xuống cực G của Tp làm cho Tp mở.
Trong khi đó điện thế tại ngõ ra AO2 ở mức bảo hòa âm nên điện thế âm này đặt
vào nền của Q2 làm cho Q2 bị khóa lại không có dòng chạy qua. Do đó cuộn thứ cấp máy
biến áp xung II không có sđđ nên không có dòng điều khiển chạy đến Ta nên Ta vẫn bị
khóa.
Khi ngõ ra của bộ tạo xung OA1 ở mức bão hòa âm thì ngược lại không có dòng
chạy xuống cực G của Tp làm Tp bị khóa lại. Còn tại ngõ ra của bộ so sánh OA2 có điện
thế ở mức bão hòa dương làm cho Q2 dẫn bão hòa do đó có nguồn chạy từ Vcc qua Rc
qua cuộn dây sơ cấp máy biến áp xung II xuống cực Emitơ của máy biến áp xung II sinh
ra sđđ dẫn đến có dòng chạy xuống cực G của Ta làm cho Ta mở.
Vậy muốn thay đổi góc mở α của Tp và Ta ta chỉ cần thay đổi biến trở R cảu bộ
phát xung hình chữ nhật OA1 để tạo ra sự thay đổi chu kỳ điện thế ngõ ra của bộ tạo xung
OA1. Đó là làm thay đổi T1 và T2 nhưng T = const.
1. Bộ tạo xung.
D1
R1 R
R2 V2
D2 T1 T2
+Vs
+Vcc t
OA1
-Vcc -Vs
C
R4
R3
Vận tốc cực đại khi động cơ mang tải định mức :
2πn
U dm = ωma x = ; n = 1000
60
2π1000
ωma x = = 105 ( rad / s )
60
Ta chọn độ cứng đặc tính cơ của động cơ:
kΦ dm 2
β =( ) ; Ru = 0,632 Ω
Ru
Từ phương trình đặc tính cơ :
U dm − Ru I dm
ωdm =
kΦ dm
Dòng điện hiệu dụng thứ cấp mba khi không tải
∆U R1 4
I 2' = = = 0,12 A
R1 33
Do sụt áp trên điốt nhỏ nên ta chọn điện thế ở cuộn thứ cấp mba xung là :
U2 = ΔUR1 = 4V
Và tỉ số mba xung là : m = 0,75
U2 I
Ta có : m = = 1
U1 I 2
Hiệu điện thế ở cuộn sơ cấp mba xung là :
U2 4
U1 = = = 5,33 (V )
m 0,75
Dòng điện sơ cấp mba xung là:
Ur 10
Điện trở R2 = = = 666 ,6(Ω)
Ib 0,015
Vậy chọn MBA xung có:
U1 = 5,33V I1 = 0,315A
U2 = 4V I2 = 0,42A
3.Thiết kế nguồn nuôi cho mạch điều khiển
a) Sơ đồ:
1 1,5
ID = Id = = 0,75 ( A)
2 2
Giá trị hiệu dụng của dòng thứ cấp của MBA :
π 3,14
I 2 = I 21 = I 22 = Id = 1,5 = 1,18 ( A)
4 4
Giá trị trung bình của điện áp pha thứ cấp MBA :
πU d 3,14 .35
U2 = = = 38 ,97 (V )
2 2 2 2
Suy ra tỉ số MBA :
U 2 38,97
m= = = 0,18
U1 220
Dòng điện chạy trong MBA là :
I1 = mI2 = 0,18.1,18 = 0,21(A)
Tính công suất biểu kiến của máy biến áp :
S2 = 2.U2.I2 = 2.38,97.1,18 = 91,97 ≈ 92 W
S1 = U1.I1 = 220.0,21 ≈ 46 W
Vậy :
S1 + S 2 92 + 46
S= = = 69( W)
2 2
Vậy ta chọn MBA có công suất biểu kiến là 69W, với nguồn cung cấp là nguồn xoay
chiều 220V, tần số 50 Hz .
Caïc pháön tæí baïn dáùn cäng suáút âæåüc sæí duûng ngaìy
caìng nhiãöu do coï nhæîng æu âiãøm nhæ goün nheû, laìm viãûc tin
cáûy, taïc âäüng nhanh, hiãûu suáút cao, dãù thæûc hiãûn tæû âäüng
hoaï..
Tuy nhiãn, caïc pháön tæí baïn dáùn cäng suáút cuîng âoìi hoíi
caïc âiãöu kiãûn khàõc khe. Træåïc hãút laì phaíi tän troüng nhæîng trë
säú giåïi haûn sæí duûng do nhaì saín xuáút âãö ra âäúi våïi tæìng
pháön tæí nhæ sau :
• Âiãûn aïp ngæåüc låïn nháút
• Trë trung bçnh cho pheïp âäúi våïi doìng âiãûn
• Nhiãût âäü låïn nháút cuía màût gheïp
du
• Täúc âäü tàng træåíng låïn nháút cuía âiãûn aïp
dt
di
• Täúc âäü tàng træåíng låïn nháút cuía doìng âiãûn
dt
• Thåìi gian khoaï toff
Caïc pháön tæí baïn dáùn cäng suáút cáön âæåüc baío vãû âãø
chäúng laûi nhæîng sæû cäú xaíy ra, nhæîng nhiãùu loaûn nguy hiãøm
nhæ ngàõn maûch taíi, quaï âiãûn aïp hoàûc quaï doìng âiãûn.
I.Cäng suáút täøn tháút vaì laìm maït :
Khi tiristor måí cho doìng chaíy qua, cäng suáút täøn tháút bãn
trong seî âäút noïng noï. Màût gheïp laì nåi bë âäút noïng nhiãöu nháút,
ngæåìi ta duìng kê hiãûu Tj âãø chè nhiãût âäü màût gheïp, Tjm âãø chè
nhiãût âäü låïn nháút cho pheïp.
Âäúi våïi baïn dáùn Ge : Tjm = 800 ÷ 1000C
Âäúi våïi baïn dáùn Si : Tjm = 1500 ÷ 2000C
Cäng suáút täøn tháút trong thiãút bë baïn dáùn kê hiãûu laì
∆P(W ) . Thæåìng âæåüc chia thaình täøn tháút chênh ( ∆P1 ) vaì täøn
tháút phuû ( ∆P2 ). Täøn tháút chênh do doìng âiãûn gáy nãn. Täøn tháút
phuû bao gäöm täøn tháút chuyãøn traûng thaïi(tæì khoaï sang måí vaì
ngæåüc lai) vaì täøn tháút trong màût gheïp. Thæåìng täøn tháút phuû
khäng væåüt quaï 5% cuía täøn tháút ∆P . Vç váûy coï thãø xem nhæ
∆P ≈ ∆P1 .
II. Ngàõn maûch âáöu ra åí thiãút bë chènh læu vaì baío
vãû ngàõn maûch, quaï taíi bàòng dáy chaíy :
Khi mäüt thiãút bë baïn dáùn bë choüc thuíng thç noï chè nhæ
mäüt dáy dáùn âiãûn. Tiristor hoàûc diode thæåìng bë choüc thuíng khi
chuyãøn maûch vç khi áúy chuïng phaíi chëu âiãûn aïp ngæåüc låïn
nháút. Van naìo bë choüc thuíng thç doìng qua noï laì låïn nháút. Âãø
baío vãû Tiristor vaì diode traïnh âæåüc doìng âiãûn phaï hoaûi, ngæåìi
ta thæåìng duìng dáy chaíy taïc âäüng nhanh (khoaíng vaìi ms). Loaûi
dáy chaíy naìy laìm bàòng baûc laï, âàût trong voí bàòng sæï coï chæïa
caït thaûch anh hoàûc næåïc cáút.
Hoaût âäüng cuía dáy chaíy chia thaình hai giai âoaûn.
Giai âoaûn 1: tæì khi doìng âiãûn sæû cäú taïc âäüng âãún khi
xuáút hiãûn häö quang thq. Trong giai âoaûn naìy dáy chaíy bë noïng vaì
mãöm ra.
Giai âoaûn 2 : tæì khi xuáút hiãûn häö quang âãún khi càõt xong
doìng âiãûn sæû cäú tc, trong giai âoaûn naìy âiãûn aïp häö quang tàng
dáön vaì do âoï doìng âiãûn sæû cäú giaím dáön âãún 0.
Caïc thäng säú âàûc træng cho dáy chaíy laì : Âiãûn aïp âënh
mæïc vaì doìng âiãûn âënh mæïc. Khäng nãn âàût dáy chaíy vaìo
maûch âiãûn coï âiãûn aïp cao hån âiãûn aïp cuía dáy chaíy. Doìng
âiãûn âënh mæïc cuía dáy chaíy phaíi bàòng hoàûc låïn hån doìng
âiãûn baío vãû noï, nhæng khäng låïn hån 10%.
Baío vãû riãng biãût tæìng Tiristor âæåüc sæí duûng trong
træåìng håüp khi mäüt Tiristor bë choüc thuíng váùn yãu cáöu thiãút bë
biãún âäøi tiãúp tuûc laìm viãûc. Nãúu coï N tirisotr gheïp song song
maì mäüt tiristor bë choüc thuíng thç doìng taíi chia âãöu cho N - 1
tiristor coìn laûi. Khi choün doìng âiãûn âënh mæïc cho dáy chaíy cáön
læu yï âiãöu naìy. Coï nhiãöu caïch âàût dáy chaíy âãø baío vãû thiãút
bë biãún âäøi baïn dáùn.
Âàût näúi tiãúp våïi tæìng tiristor hoàûc âiäút
Âàût åí tæìng pha cuía cuäün dáy thæï cáúp maïy biãún aïp
Âàût näúi tiãúp våïi nhoïm tiristor gheïp song song
Âàût åí âáöu ra cuía thiãút bë biãún âäøi
Âàût åí phêa så cáúp maïy biãún aïp
Âäúi våïi så âäö cuía træåìng håüp thiãút kãú ta âàût:
Âàût åí så cáúp maïy biãún aïp, vë trê 1
Âàût åí thæï cáúp maïy biãún aïp, vë trê 2
Âàût näúi tiãúp våïi tæìng âiäút, vë trê 3
1 2
F F
D1 D3 D5
3 F F F
F F
Z
F
F
D4 D6 D2
F F F