Professional Documents
Culture Documents
I. Gen
1. Khái niệm
- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Vd: Gen Hbα mã hoá chuỗi pôlipeptit α, gen tARN mã hoá cho phân tử tARN.
- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên
cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin).
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit)
Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit (H 1. 1 – trang 6)
- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận
biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân
mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các
đoạn không mã hoá axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh.
- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã di truyền:
1. Khái niệm:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
2. Đặc điểm:
+ Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’=>5’, theo từng bộ ba, không gối lên nhau
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3’=>5’ bắt đầu phiên mã.
mARN được tổng hợp theo chiều 5’=>3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, T-A,
X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay). Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên
mã. Một phân tử mARN được giải phóng.
Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn
sằng tham gia dịch mã.
Kết quả: Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm để làm khuôn trong tổng hợp prôtêin.
II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin)
1. Hoạt hoá axit amin:
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin- tARN( aa- tARN).
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-tARN (anticôdon UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu.
- Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết
peptit giữa 2 axit amin.
- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có axit amin vào
Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi Polipeptit được hình thành.
- Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các
cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của Protein.
- Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
1. Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo trong tế bào đảm bảo cho hoạt động
sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
Điều hòa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã.
- Ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.
Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung cơ chế điều hòa hoạt động.
O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản phiên mã.
P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã.
Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động Operon.
Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O) → các
gen cấu trúc không phiên mã.
Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế → prôtêin ức chế bị biến đổi không gắn được vào
vùng vận hành. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã → mARN của Z, Y, A được tổng hơp và dịch mã
tạo các enzim phân hủy Lactozo. Khi Lactozo cạn kiệt thì protein ức chế lại liên kết với vùng (O) quá trình phiên mã dừng lại.
1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit làm thay đổi trình tự nu tạo
ra alen mới.
2. Các dạng đột biến gen:
Đột biến thay thế một cặp có thể làm thay đổi trình axit amin trên Pro làm thay đổi chức năng Pro.
Đột biến thêm, mất cặp nu làm mã di truyền bị đọc sai từ bộ ba đột biến đến cuối gen làm thay đổi trình tự axit amin, chức
năng pro.
Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường trung tính. Nếu đột biến làm thay đổi chức năng Pro thương có hại. Tuy nhiên có một số
đột biến có lợi.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 4
Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a) Đối với tiến hoá
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền
Bài 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
Thành phần: ADN + Protein Histon
- Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn.
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính ≈ 11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính≈ 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3→ có đường kính ≈ 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính ≈ 700 nm.
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
1. Mất đoạn
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST → thường gây chết.
- Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng → loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
2. Lặp đoạn
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần → làm tăng số lượng gen trên NST.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại).
3. Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại →l àm thay đổi trình tự gen trên NST → làm ảnh hưởng đến hoạt động của
gen.
4. Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng → làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết
→ thường bị giảm khả năng sinh sản.
Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp. - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST.
- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm. - Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ
đơn bội.
- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có
kiểu hình không bình thường. - Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh
trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt.
- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó
khăn trong giảm phân tạo giao tử. - Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa
Bài 12 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối
cận huyết). Giao phối giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể
dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên. Tương tự quần thể tự thụ phấn
h2
dr = r +
4
Quần thể đạt cân bằng theo hacđi - vanbec thì tần số alen có thể được xác đinh như sau:
PA = d = p2 AA qa = r = q2aa
phần II bài tập
Dạng I cho biết tỉ lệ phân bố kiểu gen xác định tần số các alen, tỉ lệ kiểu hình, xác dịnh trạng thái cân bằng, xác định cấu trúc di
truyền thế hệ sau.
Bài tập ví dụ: trong quần thể thế hệ xuất phát có tỉ lệ phân bố các kiểu gen như sau
0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1
a, hãy tính tần số các alen A và alen a
b, quần thể trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không?
c, xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ sau
d, nếu alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen aquy định tính trạng hạt xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau như thế nào?
Đáp án
h 0,5
a, tần số alen A = PA = d + = 0,25 + = 0,5
2 2
h 0,25 + 0,5
tần số alen a = qa = d + = = 0,5
2 2
h2 (0,5)2
4 = 4 = 0,0625
h2
vậy: dr = quần thể cân bằng theo Hacdi –Vanbéc
4
0,5A 0,5a
Dạng II cho biết tỉ lệ một loại kiểu hình xác định tần số alen xác dịnh trạng thái cân bằng định cấu trúc di truyền ở thế hệ sau:
Bài tập ví dụ. trong quần thể có 16% có kiểu là cây cao còn lại là cây thấp biết cây cao là lặn cây thấp là trội
a. tính tần số của mỗi alen trong quần thể
b. quần thể trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không? tại sao?
c. xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ tiếp theo?
Đáp án
a. tần số của mỗi alen
Tần số alen a là: qa = q 2 aa = 0 ,16 = 0,4
Tần số alen A là: PA = 1- 0,4 = 0,6
b. xác định trạng thái cân bằng quần thể
cấu trúc di truyền quần thể đó 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
dr = 0,36.0,16 = 0,576
h2 0,482
= = 0,576
4 4
h2
vậy dr = do
4 vậy quần thể cân bằng theo Hacdi -Vanbéc
0,6A 0,4a
Bài 2: Cho hai quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
a, Quần thể 1 0,25 AA : 0,50 Aa :0,25 aa
b Quần thể 2 0,32 AA : 0,64 Aa :0,04 aa
Tính tần số tương đối của mỗi alen ở mỗi quần thể.Trong hai quần thể trên thì quần thể nào ở trạng thái cân bằng quần thể nào
không cân bằng? giải thích?
Bài 3: Hãy cho biết quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng hácdi-Vanbéc quần thể nào không cân bằng? giải thích?
a, Quần thể 1 gồm toàn cây hoa trắng
b, Quần thể 2 gồm toàn cây hoa đỏ
Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định và tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng
Bài 4: Thành phần kiểu gen của quần thể sâu tơ là:0,3BB + 0,4 Bb + 0,3bb =1sau hai năm sử dụng liên tiếp một loại thuốc trừ sâu
để phòng trừ, khikhảo sát lại quần thể nàythì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5BB + 0,4Bb + 0,1bb =1biết rằng gen B là gen
kháng thuốc b là gen mẫn cảm với thuốcở sâu tơ.
a, Dựa vào đặc trưng di truyền quần thể, hãy cho biết quần thể sâu tơ trên thay đổi theo hướng nào?
b, Nêu các nhân tố có thể gây ra biến đổi đó? Nhân tố nào là chủ yếu? vì sao?
Bài 5: Cho một quần thể có tỉ lệ kiểu gen như sau
3 9 4
AA Aa aa
16 16 16
1
hiện như sau biết gen đột biến là gen lặn b.
10000
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 14
Bài 18 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu
tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở
trạng thái đồng hợp tử. kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
• Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
• Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì vậy không dùng làm giống mà chỉ dùng làm thương phẩm.
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8
Bài 19 TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Bài 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ
chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
CLTN CLNT
Tiến hành - Môi trường sống - Do con người
Đối tượng - Các sinh vật trong tự nhiên - Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên nhân - Do điều kiện môi trường sống khác nhau - Do nhu cầu khác nhau của con người
- Những cá thể thích nghi với môi trường - Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con
sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn
Nội dung dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không
thể kém thích nghi với môi trường sống thì phù hợp với nhu cầu của con người thì ngược lại.
ngược lại.
Thời gian - Tương đối dài - Tương đối ngắn
- Làm cho sinh vật trong tự nhiên ngày càng - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng
đa dạng phong phú. phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi loài thích - Hình thành nên các nòi thứ mới( giống mới).
Kết quả
nghi với một môi trường sống nhất định. Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau của
con người.
Bài 28 : Loài
I.Khái niệm loài sinh học.
1.Khái niệm:
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức
sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác
I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật.
1.Quần thể sinh vật
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng
sinh sản và tạo ra thế hệ mới
2.Quá trình hình thành quần thể sinh vật.
Cá thể phát tánàmôi trường mớiàCLTN tác độngàcà thể thích nghiàquần thể
II.Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật.
1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông
Chó rừng thường quần tụ từng đàn..
-ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định
+ khai thác tối ưu nguồn sống
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản
2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
-Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình.
-ý nghĩa: + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể
+ đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển
CÔNG THỨC
A-PHẦN I: ADN – ARN – PROTEIN
I-Cấu trúc của ADN (gen):
-Tổng số nucleotit : N = A + T + G + X = 2 (A + G) = 2 (T + X)
-Chiều dài : l = N.3,4 Ao
2
-Cách đổi đơn vị : 1µm = 10 Ao ; 1mm = 10 Ao ; 1nm = 10Ao
-Khối lượng phân tử : M = N.300(đvc)
-Số chu kì xoắn (vòng xoắn) : C = N
A = T = %A.N = A1 + A2 ; G = X = %G . N = G1 + G2
100 100
-Tỉ lệ % mỗi loại nu :
%A = %T = A.100 = %A1 + %A2 ; %G = %X = G.100 = %G1 + %G2
N 2 N 2
II-Cơ chế tổng hợp ADN :
-Số gen (ADN) con được hình thành : 2n
-Số gen (AND) con được hình thành chứa hoàn toàn nguyên liệu mới : 2n – 2
-Số nu môi trường cung cấp : NTD = N(2n – 1) .
-Số nu mỗi loại môi trường cung cấp : ATD = TTD = A(2n – 1) ; GTD = XTD = G(2n – 1)
-Số liên kết hiđrô bị phá vỡ : HPV = H. (2n – 1)
-Số liên kết hiđrô được hình thành : HHT = H.2n
-
Số liên kết hóa trị được hình thành : HTht = (N – 2)(2n – 1)
III-Cấu trúc của ARN:
-Tổng số ribonucleotit : rN = rA + rU + rG + rX = N/2 .
-Tổng % của các ribonucleotit : %rA + %rU + %rG + %rX = 100%.
-Chiều dài : l = rN x 3,4 (Ao) .
-Khối lượng phân tử : M = rN x 300(đvc) .
- Số liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit : HT = rN – 1 .
- Số liên kết hóa trị đường phốt pho của ARN : HTĐP = 2rN – 1 .
-Số lượng và tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotit :
A T G X
__________________________________ Bổ sung .
Gen{_______________________ Gốc .
T A X G
rA rU rG rX
ARN____________________________________
rA = Tg = %rAxrN ; rU = Ag = %rUxrN
100 % 100 %
rG = Xg = % rGxrN ; rX = Gg = % rXx rN
100 % 100 %
-Số lượng và tỉ lệ % mỗi loại nu của gen ( tính theo ARN) :
A = T = rA + rU ; G = X = rG + rX ; %A = % T = %rA + % rU ; %G = %X = %rG + %rX
2 2
IV-Cơ chế tổng hợp ARN :
-Số ribonucleotit môi trường cung cấp : rNTD = n . rN .
- Số ribonucleotit mỗi loại môi trường cung cấp : rATD = n.rA ; rUTD = n.rU ; rGTD = n.rG ; rXTD ==nrX .
-Số liên kết hiđrô bị phá hủy : HPV = n(2A + 3G) .
-Số liên kết hóa trị được hình thành : HTHT = n(rN – 1 ) .
V-Cấu trúc của protein và cơ chế tổng hợp :
-Số axitamin của phân tử protein : Số Aa = N - 2 .
2x3
-Chiều dài của phân tử protein : l = Số Aa . 3 (Ao)
-Khối lượng của phân tử protein : M = Số Aa . 110(đvc) .
-Số liên kết peptit của phân tử protein : lkpt = Số Aa – 1 .
- Số axitamin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp : ( N - 1 ). x . x : Số p/t protein được tổng hợp
2x3
-Số phân tử nước được giải phóng : ( N - 2) . x
2x3
-Vận tốc trượt của riboxom : v = l (Ao/S) . l : Chiều dài của ARN ; t : Thời gian để 1 riboxom trượt qua .
T
-Thời gian hoàn tất quá trình tổng hợp protein : T = t + t/ .
-Đoạn đường để riboxom cuối cùng tiếp tục trượt : D = v.t/ = ( Số riboxom – 1 ).d .
D : Khoảng cách giữa các riboxom .
-Số ribonucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN :
At = Um - (UMĐ + UKT) ; Ut = Am - (AMĐ + AKT) . t : ARN vận chuyển .
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 34
Gt = Xm - (XMĐ + XKT) ; Xt = Gm - (GMĐ + GKT) . m : ARN thông tin .
B-PHẦN II : NHIỄM SẮC THỂ :
I-Nguyên phân :
1.Số NST , số tâm động và số cromatit :
a)Kì trung gian , kì đầu , kì giữa :
-Số NST , tâm động , trung tử : 2n
-Số cromatit : 2 (2n) .
b)Kì sau :
-Số NST , tâm động , trung tử : 2 (2n)
-Số cromatit : 0 .
c) Kì cuối :
-Số NST , tâm động : 2n
-Số cromatit : 0 .
2.Số tế bào con tạo thành : 2K. K: Số lần nguyên phân .
3.Số NST môi trường cung cấp : 2n ( 2K - 1 ) .
4. Số NST môi trường cung cấp chứa hoàn toàn nguyên liệu mới : 2n ( 2K - 2 ) .
5.Số NST có ở tất cả các tế bào con : 2n.2K .
6.Thời gian nguyên phân :
a) Tốc độ nguyên phân không thay đổi : T = Thời gian của mỗi đợt x Số đợt nguyên phân .
b) Tốc độ nguyên phân thay đổi : T = K[ 2t1 + (K - 1 ) d ]
2
K: Số lần nguyên phân ; t1 : Thời gian của lần nguyên phân đầu tiên ; d : Công sai .
II-Giảm phân và thụ tinh :
1.Số loại giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra :
-Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 .(Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thánh )
- Số trứng hình thành = Số tế bào sinh trứng x 1 .
-Số thể định hướng hình thành = Số tế bào sinh trứng x 3 .
-Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh .
(Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh ; Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh )
2.Số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST :
-Số loại giao tử hình thành : 2n + x x: Số cặp NST có trao đổi đoạn .
-Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 1/2n .
-Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♀. Số loại giao tử ♂.
- Số loại giao tử chứa a NST từ bố(mẹ) : Can = n!
A! (n - a ) !
-Số loại hợp tử chứa a NST tù ông (bà ) : Ca n . 2n .
-Số loại hợp tử chứa a NST từ ông và b NST từ bà : Can . Cbn
( n: Số NST đơn bội trong bộ NST lưỡng bội của loài .)
C- PHẦN III : CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN :
I-Các qui luật của MENĐEN : Cách nhận dạng và cách giải )
1.Trường hợp 1 : Đề bài cho đầy đủ các kiểu hình ở đời sau :
-Bước 1 : Qui ước gen :
- Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng ở đời sau :
3/1→ định luật 2 của Menđen ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa .
1/2/1→ trội không hoàn toàn ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa .
1/1 → là kết quả của phép lai phân tích ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x aa .
-Bước 3 : Xét các cặp tính trạng ở đời sau : Tỉ lệ phân tính chung của các tính trạng phù hop73 với phép nhân xác suất
-Bước 4 : Viết sơ đồ lai .
2. Trường hợp 2 : Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau :
a) Lai 2 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
-2 tính trạng lặn : 6,25 % = 1/16 .
- 1 trội , 1 lặn : 18,75 % = 3/16 .
b) Lai 3 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
-3 tính trạng lặn : 1,5625 % = 1/64 .
-2 tính trạng lặn , 1 tính trạng trội : 4,6875 % = 3/64 .
-1 tính trạng lặn , 2 tính trạng trội : 14,0625 % = 9/64 .
II-Tác động qua lại giữa các gen :
1.Cách nhận dạng : Là quá trình lai một cặp tính trạng nhưng đời sau xuất hiện tỉ lệ của lai 2 tính
a)Bổ sung (bổ trợ , hổ trợ ) : 9/3/3/1 ; 9/6/1 ; 9/3/4 ; 9/7 .
b)Át chế (át khuất , ức chế ) : 12/3/1 ; 13/3.
c)Cộng gộp (tích lũy ) : 15/1 ; 1/4/6/4/1 .
2.Cách giải :
-Bước 1 : Xét sự phân tính ở đời sau .
- Bước 2 : Qui ước .
- Bước 3 : Giải thích .
- Bước 4 : Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai .
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 35
- Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
III-Qui luật liên kết gen :
1.Cách nhận dạng :
-Cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân .
-Số tổ hợp ít hơn so với phân li độc lập.
-Không phù hợp với phép nhân xác suất .
2.Cách giải :
-Bước 1 : Qui ước .
-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng
a)Lai 2 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .
- 3/1 == > Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab X AB/ab .
- 1/2/1 == > Kiểu gen của cơ thể đem lai : Ab/aB X Ab/aB .
- 1/1 == > Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab X ab/ab hoặc Ab/aB X ab/ab .
b) Lai 3 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 2 tính .
-2 cặp gen liên kết hoàn toàn và phân li độc lập với cặp gen còn lại sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 2 tính .
-3 cặp gen liên kết hoàn toàn sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .
- Bước 4 : Viết sơ đồ lai .
IV-Qui luật hoán vị gen :
1.Cách nhận dạng :
-Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân .
-Là quá trình lai 2 hay nhiều tính , tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân xác suất
Nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập .
2.Cách giải :
-Bước 1 : Qui ước .
-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng
-Bước 4 : Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen :
a)Lai phân tích :
-Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
-Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao == > KG : AB/ab X ab/ab .
-Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp == > KG : Ab/aB X ab/ab .
b)Hoán vị gen xảy ra 1 bên :
% ab . 50% = % kiểu hình lặn . -Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị .
+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab
+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .
-Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết .
+Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab
+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .
c)Hoán vị gen xảy ra 2 bên :
d)Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình (1 trội , 1 lặn ) :
Gọi x là % của giao tử Ab == > %Ab = %aB = x% .
%AB = %ab = 50% - x% .
Ta có x2 - 2x(50% - x%) = kiểu hình (1 trội , 1 lặn ).
-Nếu x < 25% == >%Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị)
+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab
+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .
-Nếu x > 25% == > %Ab = %aB (Đây là giao tử liên kết )
+Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab
+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .
- Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
V-Di truyền liên kết với giới tính :
1.Cách nhận dạng :
-Có sự phân biệt giới tính lên tục qua các thế hệ .
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 36
-Sự phân tính khác nhau ở 2 giới .
a)Gen trên NST X :
-Có hiện tượng di truyền chéo .
-Không có alen tương ứng trên NST Y .
-Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau .
-Tính trạng lặn thường biểu hiện ở cá thể XY .
b)Gen trên NST Y :
-Có hiện tượng di truyền thẳng .
-Không có alen tương ứng trên NST X .
-Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể XY .
2.Cách giải :
-Bước 1 :Qui ước gen .
-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng .
3/1 == > Kiểu gen : XA Xa X XAY .
1/1 == > Kiểu gen : XA Xa X Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa X XA Y (tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY ).
-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường .
-Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen .
- Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1) .
- Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1) .
-Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
-Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
D-PHẦN V : ĐỘT BIẾN :
I-Đột biến gen :
1.Các dạng đột biến gen : Mất , thêm , thay thế .
2.Đột biến liên quan đến liên kết hiđrô :
a)Liên kết hiđrô không thay đổi :
-Thay cặp nucleotit cùng loại .
-Thay 3 (A- T) bằng 2 (G – X)
b)Liên kết hiđrô thay đổi :
-Mất :
+ Mất 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô giảm 2 .
+ Mất 1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .
-Thêm :
+ Thêm 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô tăng2 .
+Thêm1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .
-Thay :
+ Thay 1 ( A – T ) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 .
+ Thay 1 ( G – X ) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 .
3. Đột biến liên quan đến chiều dài :
a) Chiều dài không thay đổi :Thay số cặp nucleotit bằng nhau .
b) Chiều dài thay đổi :
-Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu .
-Thêm : Gen đột biến dài hơn gen ban đầu
-Thay cặp nucleotit không bằng nhau.
4. Đột biến liên quan đến phân tử protein :
a)Mất hoặc thêm : Phân tử protein sẽ bị thay đổi từ axitamin có nucleotit bị mất hoặc thêm .
b)Thay thế :
-Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axitamin thì phân tử protein sẽ không thay đổi .
- Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa axitamin khác nhau thì phân tử protein có 1 axitamin thay đổi .
II-Đột biến số lượng NST :
1.Thể lệch bội :
a)Khái niệm :Là sự thay đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST .
b)Các dạng :
-Thể khuyết nhiễm (không nhiễm) : 2n – 2 ; Thể khuyết nhiễm kép : 2n – 2 - 2 .
-Thể 1 nhiễm: 2n – 1 ; Thể 1 nhiễm kép : 2n – 1 – 1 .
-Thể 3 nhiễm: 2n + 1 ; Thể 3 nhiễm kép : 2n + 1+ 1 .
-Thể 4 nhiễm: 2n + 2 ; Thể 4 nhiễm kép : 2n + 2 + 2 .
c)Số loại thể lệch bội khác nhau được hình thành là : n (n: Số cặp NST) .
2.Thể đa bội :
a)Khái niệm : Là sự thay đổi số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST .
b)Các dạng :
-Đa bội chẵn : Tứ bội (4n) ,Lục bội (6n) , Bát bội (8n) ...
-Đa bội lẻ : Tam bội (3n) , Ngũ bội (5n) , Thất bội (7n) ...
c)Cách viết giao tử :
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 37
* Tứ bội (4n) :
AAAA → 100% AA
AAAa → 1/2AA : 1/2Aa
AAaa → 1/6AA :1/6Aa : 1/6aa
Aaaa → 1/2Aa : ½ aa
aaaa → 100 % aa
*Tam bội (3n) :
AAA → ½ AA :1/2 A
AAa → 1/6AA: 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6ª
Aaa → 1/6A: 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6aa
aaa → ½ aa : ½ a
III-Đột biến cấu trúc NST : Có 4 dạng
1.Mất đoạn : A B C D E ● F G H Đột biến A D E ● F G H
ABCDE●FGH MNOCDE●FGH
Đột biến
MNOPQ●R ABPQ ●R
-Chuyển đoạn không tương hổ :
ABCDE●FGH CDE●FGH
Đột biến
MNOPQ●R ABMNOPQ●R :
C©u 6.
a. H·y x¸c ®Þnh tr×nh tù c¸c aa trong chuçi p«lipeptit ®îc tæng hîp tõ ®o¹n gen trªn.
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ ( m¹ch m· gèc)
5’ GXU XUU AAA GXU 3’ (mARN)
Ala - Leu - Lys - Ala ( chuçi polipeptit)
b. Leu - Ala - Val - Lys (tr×nh tù aa)
5’ UUA GXU GUU AAA ( mARN)
3’ AAT XGA XAA TTT 5’
ADN
5’ TTA GXT GTT AAA3’
C©u 7. ThÕ nµo lµ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen?
§iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen lµ ®iÒu hoµ lîng s¶n phÈm cña gen ®îc t¹o ra gióp tÕ bµo tæng hîp lo¹i pr«tªin cÇn thiÕt vµo
lóc cÇn thiÕt trong ®êi sèng.
C©u 8. Opªron lµ g×? Tr×nh bµy cÊu tróc cña opªron Lac ë E.coli.
- Opªron lµ hÖ gen chung ®iÒu khiÓn gen cÊu tróc (c¸c gen cÊu tróc liªn quan vÒ chøc n¨ng) cïng n»m trªn mét ®o¹n NST. Mét
Opªron gåm 1 gen cÊu tróc kÌm theo mét vïng khëi ®éng vµ vïng vËn hµnh.
- CÊu tróc cña opªron Lac ë E.coli: Trang 17 - SGK.
C©u 9. Gi¶i thÝch c¬ chÕ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña opªron Lac:
Ho¹t ®éng cña «pªron Lac:
- Khi m«i trêng kh«ng cã lact«z¬: gen ®iÒu hoµ tæng hîp pr«tªin øc chÕ. Pr«tªin øc chÕ g¾n vµo gen chØ huy → c¸c gen cÊu
tróc kh«ng biÓu hiÖn (kh«ng ho¹t ®éng)
- Khi m«i trêng cã lact«z¬: Gen ®iÒu hoµ tæng hîp pr«tªin øc chÕ. Lact«z¬ víi t c¸ch lµ chÊt c¶m øng g¾n víi pr«tªin øc chÕ
→ pr«tªin øc chÕ bÞ biÕn ®æi cÊu h×nh nªn kh«ng g¾n ®îc vµo vïng vËn hµnh → vËn hµnh ho¹t ®éng cña c¸c gen cÊu tróc
gióp chóng ®îc biÓu hiÖn.
.C©u 10. §ét biÕn gen lµ g×? Nªu c¸c d¹ng ®ét biÕn ®iÓm thêng gÆp vµ hËu qu¶ cña nã.
- §ét biÕn gen lµ nh÷ng biÕn ®æi nhá trong cÊu tróc cña gen. Nh÷ng biÕn ®æi nµy thêng liªn quan ®Õn mét cÆp nuclª«tit (®îc gäi
chung lµ ®ét biÕn ®iÓm) hay mét sè cÆp nuclª«tit.
- C¸c d¹ng ®ét biÕn ®iÓm:
+ §ét biÕn thay thÕ mét cÆp nuclª«tit
+ §ét biÕn thªm hay mÊt mét cÆp nuclª«tit.
- HËu qu¶: cã lîi, cã h¹i, trung tÝnh
C©u 11. §ét biÕn cÊu tróc NST lµ g×? Cã nh÷ng d¹ng nµo? Nªu ý nghÜa.
- §ét biÕn cÊu tróc NST lµ nh÷ng biÕn ®æi trong cÊu tróc NST. C¸c d¹ng ®ét biÕn nµy thùc chÊt lµ sù s¾p xÕp l¹i nh÷ng khèi
gen trªn NST → cã thÓ lµm thay ®æi h×nh d¹ng vµ cÊu tróc cña NST.
C©u 12. Nªu nh÷ng d¹ng ®ét biÕn lÖch béi ë sinh vËt lìng béi vµ hËu qu¶ cña tõng d¹ng.
- C¸c d¹ng ®ét biÕn lÖch béi ë sinh vËt lìng béi: thÓ kh«ng, thÓ mét nhiÔm, thÓ ba, thÓ bèn.
- HËu qu¶: sù t¨ng hay gi¶m sè lîng cña mét hay vµi NST mét c¸ch kh¸c thêng ®· lµm mÊt c©n b»ng cña toµn hÖ gen nªn
c¸c thÓ lÖch béi thêng kh«ng sèng ®îc hay gi¶m søc sèng, gi¶m kh¶ n¨ng sinh s¶n tuú loµi.
C©u 13. Ph©n biÖt tù ®a béi vµ dÞ ®a béi. ThÕ nµo lµ thÓ song nhÞ béi?
- Ph©n biÖt tù ®a béi vµ dÞ ®a béi:
+ Tù ®a béi lµ sù t¨ng nguyªn lÇn sè NST ®¬n béi lín h¬n 2n cña cïng 1 loµi.
+ DÞ ®a béi: lµ hiÖn tîng t¨ng nguyªn lÇn sè NST ®¬n béi cña 2 loµi kh¸c nhau.
- ThÓ song nhÞ béi: lµ hiÖn tîng trong tÕ bµo cã 2 bé NST 2n cña 2 loµi kh¸c nhau.
C©u 14. Nªu mét vµi vÝ dô vÒ hiÖn tîng ®a béi ë TV.
Lóa m× : 6n = 42; Khoai t©y: 4n = 48; chuèi nhµ: 3n = 27; D©u t©y: 8n = 56; Thuèc l¸: 4n = 48…
C©u 1. Nguån biÕn dÞ di truyÒn cña quÇn thÓ vËt nu«i ®îc t¹o ra b»ng nh÷ng c¸ch nµo?
Nguån biÕn dÞ di truyÒn cña quÇn thÓ vËt nu«i chñ yÕu lµ biÕn dÞ tæ hîp vµ ®îc t¹o ra b»ng c¸ch lai gièng (lai c¸c dßng
thuÇn cña c¸c gièng).
Ph¬ng ph¸p t¹o biÕn dÞ b»ng t¸c nh©n g©y ®ét biÕn Ýt ®îc sö dông v× phÇn nhiÒu t¸c nh©n ®ét biÕn g©y h¹i ®èi víi ®éng
vËt.
C©u 3. Nªu ph¬ng ph¸p t¹o gièng lai cho u thÕ lai
- Bíc 1: T¹o ra nh÷ng dßng thuÇn chñng kh¸c nhau
- Bíc 2: Lai c¸c dßng thuÇn chñng víi nhau ®Ó t×m tæ hîp lai cã u thÕ lai cao (lai thuËn vµ lai nghÞch ®Ó so s¸nh)
- NhiÒu khi ngêi ta ph¶i dïng con lai F1 cña mét tæ hîp lai lai tiÕp víi mét dßng thø ba míi cã ®îc con lai cã u thÕ lai
cao.
C©u 4. ¦u thÕ lai thêng biÓu hiÖn cao nhÊt ë F1 vµ gi¶m dÇn ë ®êi sau v×: ë F1 tØ lÖ thÓ dÞ hîp cao nhÊt (100%) nªn c¸c gen lÆn cã
h¹i kh«ng biÓu hiÖn. Cµng c¸c ®êi sau tØ lÖ thÓ dÞ hîp gi¶m dÇn, tØ lÖ thÓ ®ång hîp t¨ng dÇn nªn c¸c gen lÆn cã h¹i biÓu hiÖn ngµy
cµng nhiÒu do v©y u thÕ lai gi¶m dÇn.
C©u 5. Gi¶i thÝch quy tr×nh nh©n b¶n v« tÝnh ë ®éng vËt vµ nªu ý nghÜa thùc tiÔn cña ph¬ng ph¸p nµy.
- Gi¶i thÝch quy tr×nh nh©n b¶n v« tÝnh ë ®éng vËt:
+ Bíc 1: Lo¹i bá nh©n khái trøng cña c¬ thÓ cho trøng (c¬ thÓ 1), lÊy nh©n cña TB cho nh©n (c¬ thÓ 2) råi ®a nh©n cña TB nµy
vµo trøng bÞ lo¹i bá nh©n → Trøng ®îc cÊy nh©n.
+ Bíc 2: Nu«i trøng ®îc cÊy nh©n trong èng nghiÖm cho ph¸t triÓn thµnh ph«i.
Phªninalanin tir«zin
- M¾c bÖnh:
Gen §B → E §B
Phªninalanin tir«zin
Axit amin phªninalanin bÞ ø ®äng trong m¸u → lªn n·o g©y ®Çu ®éc TBTK → mÊt trÝ
C©u 2. Tr×nh bµy c¬ chÕ ph¸t sinh héi chøng §ao. (H×nh 21.1 Tr 90)
C©u 3. V× sao ngêi ta kh«ng ph¸t hiÖn ®îc c¸c bÖnh nh©n cã thõa c¸c NST sè 1 vµ sè 2 (nh÷ng NST cã kÝch thíc lín
nhÊt trong bé NST) cña ngêi?
Do NST sè 1 vµ sè 2 cã kÝch thíc lín, chøa nhiÒu gen, khi thõa NST dÉn ®Õn sù mÊt c©n b»ng gen rÊt nghiªm träng nªn
ngêi bÖnh kh«ng cßn sèng ®îc → kh«ng ph¸t hiÖn bÖnh nh©n thõa NST sè1 vµ sè 2.
C©u 4. G¸nh nÆng di truyÒn trong c¸c quÇn thÓ ngêi ®îc biÓu hiÖn nh thÕ nµo?
G¸nh nÆng di truyÒn lµ sù tån t¹i trong vèn gen cña quÇn thÓ ngêi c¸c ®ét biÕn g©y chÕt, nöa g©y chªt… mµ khi chóng
chuyÓn sang tr¹ng th¸i ®ång hîp tö sÏ lµm chÕt c¸ thÓ hay lµm gi¶m søc sèng cña hä.
C©u 5. §Ó b¶o vÖ vèn gen cña loµi ngêi cÇn tiÕn hµnh nh÷ng biÖn ph¸p g×?
- T¹o m«i trêng s¹ch.
- Tr¸nh vµ h¹n chÕ t¸c h¹i cña c¸c t¸c nh©n g©y ®ét biÕn.
- Sö dông liÖu ph¸p gen.
- Sö dông t vÊn di truyÒn Y häc.
C©u 6. Nªu mét sè vÊn ®Ò x· héi cña di truyÒn häc.
- T¸c ®éng x· héi cña viÖc gi¶i m· hÖ gen ngêi
- Nh÷ng vÊn ®Ò ph¸t sinh do c«ng nghÖ gen vµ c«ng nghÖ tÕ bµo.
Tác động của ánh Đặc điểm của thực vật Ý nghĩa thích nghi của đặc
sáng điểm
Ánh sáng mạnh, nơi Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần Cây thích nghi theo hướng
có nhiều cây gỗ mọc ngọn. Lá cây nhỏ, màu nhạt, mặt trên có lớp cutin dày, giảm mức độ ảnh hưởng của
dày đặc bóng, mô giậu phát triển, lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. ánh sáng mạnh, lá cây không
Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô háp cao dưới ánh bị đốt nóng quá mức.
sáng mạnh.
Ánh sáng yếu, ở Cây ưa bóng. Thân nhỏ. Lá to, mỏng,màu sẫm, mô giậu Nhờ có các đặc điểm hình thái
dưới bóng cây khác kém phát triển, các lá xếp xen kẽ và nằm ngang so với mặt thích nghi với điều kiện ánh
đất. sáng yếu nên cây thu nhận đủ
Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi ánh sáng cho quang hợp.
đó cường độ hô hấp của cây yếu.
Ánh sáng chiếu Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh Tán lá tiếp nhận được nhiều
nhiều về một phía sáng ánh sáng
của cây
Cây mọc trong điều Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp Tăng cường khả năng thu nhận
kiện ánh sáng dưới lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở 2 mặt lá. ánh sáng cho quang hợp.
đáy hồ ao
Câu 5.
a) Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Về mối quan hệ hỗ trợ: các thể trong đàn kiến hỗ trợ kiếm ăn
- Về mối quan hệ cạnh tranh:các con hổ cạnh tranh nhau giành nơi ở
b) Quan hệ hỗ trợ và quan hệ canh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển hưng thịnh:
- Quan hệ hõ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể, các cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, các con non được bố
mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chọi với các điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,… Nhờ đó mà khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn.
- Nhờ có quan hệ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho loài phát
triển ổn định. Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào thải các cá thể yếu, nên thúc đẩy quá trình
CLTN.
Câu 6. Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ
thuộc vào những nhân tố nào?
- Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh
sản.
- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
Câu 8. Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể
như thế nào?
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong
môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể (kích thước quần thể).
Câu 9. Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư.
- Mức độ sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian.
- Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian.
- Mức độ xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến
nơi ở mới.
- Mức độ nhập cư là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Câu 10. Hậu quả của tăng dân số quá mạnh là gì? Chúng ta cần làm gì để khắc phục hậu quả đó?
a) Hậu quả của tăng dân số quá nhanh.
- Dẫn đến thiếu nơi ở.
- Dẫn tới thiếu trường học và phương tiện giáo dục làm cản trở sự tiến bộ xã hội.
- Dẫn đến thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế, từ đó ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.
- Dẫn đến thiếu đất sản xuất và lượng thực là nguyên nhân của đói ngheo.
- Dẫn tới khai thác tài nguyên quá mức, là nguyên nhân dẫn tới phát triển kém bền vững.
b) Những việc cần làm để khắc phục hậu quả của phát triển dân số không hợp lí:
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình để điều chỉnh mức sinh góp phần bảo đảm cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
- Điều chỉnh cơ cấu dân số nhằm bảo đảm tính chất hợp lí về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, ngành nghề; bảo vệ và tạo điều
kiện để các dân tộc thiểu số phát triển.
- Thực hiện việc phân bố dân cư hợp lí giữa các khu vực, vùng địa lí kinh tế và các đơn vị hành chính nhằm sử dụng hợp lí nguồn
tài nguyên thiên nhiên của từng vùng cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.
- Thực hiện các biện phát nâng cao chất lượng dân số như tăng cường chăm sóc sức khoẻ nhân dân, đẩy mạnh phong trào rèn luyện
thân thể, nâng cao trình độ giao dục và phát triển trí tuệ,…
Câu 11. Nguyên nhân của những biến động số lượng cá thể của quần thể là:
- Do những thay đổi của các nhân tố vô sinh của môi trường : khí hậu, thổ nhưỡng,…
- Do các nhân tố hữu sinh trong quần thể: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, …
Câu 12. Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ, nhân tố không phụ thuộc mật độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng
như thế nào tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể?
Chỉ tiêu Tháp số lượng Tháp sinh khối Tháp năng lượng
Khái niệm Tháp số lượng được xây dựng Tháp sinh khối được xây dựng Tháp năng lượng được xây
dựa trên số lượng cá thể sinh vật dựa trên khối lượng tổng số của dựng dựa trên số năng lượng
ở mỗi bậc dinh dưỡng. tất cả các sinh vật trên một đơn vị được tích luỹ trên một đơn vị
diện tích hay thể tích ở mỗi bậc diện tích hay thể tích, trong
dinh dưỡng. một đơn vị thời gian ở mỗi
bậc dinh dưỡng.
Ưu điểm Dễ xây dựng Có giá trị cao hơn tháp số lượng Là loại tháp hoàn thiện nhất
vì do mỗi bậc dinh dưỡng đều
đượcbiểu thị bằng số lượng chất
sống, nên phần nào có thể so sánh
được các bậc dinh dưỡng với
nhau.
Nhược điểm Ít có giá trị vì kích thước cá thể, Thành phần hoá học và giá trị - Phức tạp, đòi hỏi nhiều
chất sống cấu tạo nên các loài năng lượng của chất sống trong công sức, thời gian.
của các bậc dinh dưỡng khac các bậc dinh dưỡng là khác nhau.
nhau, không đồng nhất, nên việc Không chú ý tới yếu tố thời gian
so sánh không chính xác trong việc tích luỹ sinh khối ở
mối bậc dinh dưỡng.
Câu 6. Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh địa hoá trên Trái Đất.
Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ
thể sinh vật, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hoá không tham gia vào chu
trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.
Trong nội bộ quần xã, sinh vật sản xuất qua quá trình quang hợp tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ của môi
trường. Trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã được thực hiện thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Vật chất được
chuyển từ SVSX sang SVTT bậc1, bậc 2, … tới bậc cao nhất. Khi sinh vật chết đi, xác của chúng bị phân giải thành chất vô cơ,
sinh vật trong quần xã sử dụng một phần vật chất vô cơ tích luỹ trong môi trường vô sinh trong chu trình vật chất tiếp theo.
Câu 7. Trong chu trình sinh địa hoá có một phần vật chất trao đổi và tuần hoàn, một phần khác trở thành nguồn dự trữ
hoặc không còn tuần hoàn trong chu trình.
- Chu trình nitơ:
+ Nitơ tuần hoàn trong tự nhiên:
. Prôtêin/ xác SV được sinh vật phân giải phân giải thành hợp chất đạm amôn, nitrit và nitrat hoặc VSV cố định nitơ trong đất và
nước thành các dạng đạm hoặc trong khí quyển, các tia lửa điện cố định một lượng nitơ trong không khí thành đạm.
. Các dạng đạm trên được thực vật hấp thụ cấu tạo nên cơ thể sống. Trong quần xã, nitơ được luân chuyển qua lưới thức ăn, từ
SVSX chuyển lên SVTT ở bậc cao hơn. Khi sinh vật chết, prôtêin xác sinh vật lại tiếp tục phân giải thành đạm của môi trường, nhờ
vi khuẩn phản nitrat phân giải đạm trong đất, nước, … giải phóng nitơ vào không khí.
Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp
Cổ sinh vật học
trong quá trình tiến hoá.
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các
Giải phẫu so sánh
nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.
Nội dung của Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
chọn lọc biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của biến dị có lợi cho sinh vật.
con người.
Động lực của Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
chọn lọc người.
Kết quả của Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng Sự tồn tại những cá thể thích nghi với
chọn lọc có lợi cho con người. hoàn cảnh sống.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc
tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô
Vai trò của cây trồng. rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân
chọn lọc - Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, li tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài
cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu mới qua nhiều dạng trung gian từ một
cầu xác định của con người. loài ban đầu.
Vấn đề phân
Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
biệt
Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen
Là quá trình hình thành các đơn vị trên
Nội dung của quần thể gốc đưa đến hình thành loài
loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
mới.
Quy mô, thời Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian
Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
gian lịch sử tương đối ngắn.
4.So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên
Vấn đề phân
Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại
biệt
- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều Đột biến và biến dị tổ hợp (thường biến
Nguyên liệu kiện sống và của tập quán hoạt động. chỉ có ý nghĩa gián tiếp).
của CLTN - Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá
trình sinh sản.
Đơn vị tác Cá thể. - Cá thể.
động của - Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ
CLTN bản.
Thực chất tác Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá Phân hóa khả năng sinh sản của các cá
dụng của thể trong loài. thể trong quần thể.
CLTN
Kết quả của Sự sống sót của những cá thể thích nghi Sự phát triển và sinh sản ưu thế của
CLTN nhất. những kiểu gen thích nghi hơn.
Vấn đề
Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại
phân biệt
- Thay đổi của ngoại cảnh. Biến dị, di truyền, CLTN. - Quá trình đột biến.
- Tập quán hoạt động (ở - Di - nhập gen.
động vật). - Phiêu bạt gen.
Các nhân tố
- Giao phối không ngẫu
tiến hóa
nhiên.
- CLTN.
- Các yếu tố ngẫu nhiên.
Các cá thể cùng loài phản Đào thải các biến dị bất lợi, Dưới tác động của 3 nhân
Hình thành
ứng giống nhau trước sự tích luỹ các biến dị có lợi tố chủ yếu: quá trình đột
đặc điểm
thay đổi từ từ của ngoại dưới tác dụng của CLTN. biến, quá trình giao phối và
thích nghi
cảnh, không có đào thải. Đào thải là mặt chủ yếu. quá trình CLTN.
Dưới tác dụng của ngoại Loài mới được hình thành Hình thành loài mới là quá
cảnh, loài biến đổi từ từ, dần dần qua nhiều dạng trình cải biến thành phần
Hình thành qua nhiều dạng trung gian. trung gian dưới tác dụng kiểu gen của quần thể theo
loài mới của CLTN theo con đường hướng thích nghi, tạo ra
phân ly tính trạng từ một kiểu gen mới cách li sinh
nguồn gốc chung. sản với quần thể gốc.
Nâng cao trình độ tổ chức - Ngày càng đa dạng. Tiến hoá là kết quả của
Chiều từ đơn giản đến phức tạp. - Tổ chức ngày càng cao. mối tương tác giữa cơ thể
hướng tiến - Thích nghi ngày càng hợp với môi trường và kết quả
hóa lý. là tạo nên đa dạng sinh
học.
7. Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ
Quá trình chọn lọc tự Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số
nhiên tương đối của các alen trong quần thể.
Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của
Di nhập gen
quần thể.
Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn
Các yếu tố ngẫu nhiên
gen của quần thể.
8. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người
Sự sống
Tiến hoá hoá Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:
học C → CH → CHO → CHON
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 53
Phân tử đơn giản → phân tử phức tạp → đại phân tử → đạp phân
tử tự tái bản (ADN).
Tiến hoá tiền Hệ đại phân tử → tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → đơn
sinh học bào nhân thực.
Tiến hoá sinh
Từ tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → tế bào nhân thực.
học
Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Người tối cổ
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành
đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có
Người cổ lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
Loài người
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao
sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa
thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sồn văn hoá.
Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có
Người hiện đại ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức
tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
Lập bảng phân biệt sinh thái học:
1.Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào các nhóm sinh vật
Yếu tố
Nhóm thực vật Nhóm động vật
sinh thái
- Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng.
Ánh sáng - Cây ngày dài, cây ngày ngắn.
- Nhóm động vật ưa tối.
Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt.
Nhiệt độ
- Động vật hằng nhiệt.
- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa. - Động vật ưa ẩm.
Độ ẩm
- Thực vật chịu hạn. - Động vật ưa khô.
Câu 2:
Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là
phương pháp nào?
Câu 3:
Sự sống xuất hiện trên trái đất khi:
Câu 4:
Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
Câu 5:
Nhân tố nào làm biến đổi tần số tương đối của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể nhanh nhất?
Câu 6:
Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống?
Câu 7:
Điều nào không đúng?
Câu 8:
Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các
cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có
thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?
Câu 9:
Trong bảng mã di truyền của mARN có:
Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA.
Mã mở đầu: AUG.
U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN dưới đây:
5'GXUAUGXGXUUAXGAUAGXUAGGAAGX3'.
Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):
A. 4
C. 8
B. 5
D. 9
Câu 10:
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:
Câu 11:
Ở người bị bệnh ung thư máu là do đột biến:
Câu 12:
Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:
Câu 13:
Hiện nay, sự sống không còn hình thành từ chất vô cơ được, vì:
A. Chất hữu cơ tổng hợp được ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủy.
B. Điều kiện lịch sử cần thiết không còn nữa.
C. Chất hữu cơ chỉ được tổng hợp sinh học trong cơ thể sống.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 14:
Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do:
A. Sự cách ly.
B. Quá trình đột biến và giao phối.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 56
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 15:
Trong quá trình tiến hoá, so với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:
Câu 16:
Điều nào sau đây là đúng với phân tử ARN:
Câu 17:
Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến:
Câu 18:
Cơ thể đa bội có đặc điểm:
Câu 19:
Người ta tìm thấy các bức tranh mô tả quá trình sản xuất, những mầm mống quan niệm tôn giáo, trong hang của người:
A. Nêanđectan.
B. Crômanhôn.
C. Pitêcantrôp.
D. Xinantrôp.
Câu 20:
Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây được xem là thể di hợp:
A. AAbbdd
B. AABbdd
C. aabbdd
D. aaBBdd
Câu 21:
Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi, đây có thể là đột biến:
Câu 22:
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:
Câu 24:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các mã bộ 3 như sau:
3' 13,14,15 5'
.......AGG TAX GXX AGX AXT XXX................
Một đột biến làm thay cặp Nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay = T) sẽ làm cho:
A. Axit amin tương ứng ở bộ 3 này bị thay đổi bởi 1 axit amin khác.
B. Quá trình giải mã bị gián đoạn.
C. Không làm thay đổi trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. Quá trình tổng hợp protein sẽ bắt đầu từ bộ 3 này.
Câu 25:
Đột biến là gì?
Câu 26:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo
hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình
thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng?
Câu 27:
Cấy gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào vi khuẩn, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?
Câu 28:
Phương pháp gây sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến:
A. Gen.
B. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Thể đa bội.
D. Thể dị bội.
Câu 29:
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?
Câu 30:
Cơ thể lai xa thường bất thụ là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Bộ nhiễm sắc thể khác loài không bắt cặp trong giảm phân nên không hình thành giao tử.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 58
B. Chu kỳ sinh sản hoặc bộ máy sinh dục không phù hợp.
C. Giao tử bị chết trong đường sinh dục của cá thể khác loài hoặc hợp tử không phát triển.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 31:
Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?
Câu 32:
Nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là:
A. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền của các gia đình đã có bệnh này.
C. Cho lời khuyên trong sinh đẻ đề phòng, hạn chế hậu quả xấu cho đời sau.
D. Cả 3 câu A,B và C.
Câu 33:
Giai đoạn tiến hoá hoá học các chất hữu cơ được tổng hợp từ các chất vô cơ đơn giản là nhờ:
Câu 34:
Đặc điểm nào dưới đây là không đúng cho kỉ Đêvôn:
Câu 35:
Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ:
A. Tam điệp.
B. Giura.
C. Cambri.
D. Pecmi.
Câu 36:
Người đầu tiên đưa vai trò của ngoại cảnh trong cơ chế tiến hóa của sinh vật là:
A. Lin-nê
B. La-Mác
C. Đác-Uyn
D. Kimura
Câu 37:
Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn:
A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai chúng ngày
càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động vật ăn thịt
xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con cháu giảm
dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái lặn nên
không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều thế hệ
sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái đồng hợp và
biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu gen lặn có
lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài.
D. Cả 2 câu B và C.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 59
Câu 38:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có
sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và
r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2
Câu 39:
Nhóm máu ở người được qui định bởi 2 alen đồng trội LM = LN
Nhóm máu M kiểu gen LMLM, nhóm N kiểu gen LNLN, nhóm MN kiểu gen LMLN... Trong một cộng đồng có 6129 cư dân gồm
1787 người có nhóm máu M, 3037 người có nhóm máu MN và 1305 người có nhóm máu N. Tần số của alen LM trong cộng đồng
là:
A. 0,48
B. 0,52
C. 0,54
D. 0,58
Câu 40:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
De 2 :
Câu 1:
Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
Câu 2:
Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử?
A. Chùm nơtron.
B. Tia Bêta.
C. Tia gamma .
D. Tia tử ngoại.
Câu 3:
Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau?
A. Lai gần.
B. Lai khác dòng.
C. Lai khác giống.
D. Lai xa.
Câu 4:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 5:
Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Cổ Sinh là:
Câu 6:
Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống?
Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hoa vàng là trội so với alen a qui định tính trạng hoa trắng. Cho cây hoa vàng kiểu
gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu?
A. 3/8
B. 5/8
C. 1/ 4
D. 3/4
Câu 8:
Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là:
Câu 9:
Trong quá trình tiến hóa, nhiều loài mới được hình thành từ một loài tổ tiên ban đầu như các loài chim họa mi ở quần đảo
Galapagos mà Đác-Uyn đã quan sát được, đó là:
Câu 10:
Hiện tượng có những loài có cấu trúc cơ thể đơn giản nhưng vẫn tồn tại song song với những loài cơ thể có cấu trúc phức tạp là ví
dụ chứng minh điều gì?
Câu 11:
Sự di truyền tín hiệu của người được thực hiện bởi:
Câu 12:
Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?
A. Klinefelter.
B. Turner.
C. Down.
D. Siêu nữ.
Câu 13:
Câu 14:
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của
người vào vi khuẩn E.coli:
A. Glucagon.
B. Insulin.
C. Tiroxin.
D. Cả 2 câu A và B.
Câu 15:
Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:
Câu 16:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập:
A. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng đem lai trội hoàn toàn, một gen qui định một tính trạng.
B. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 17:
Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả:
Câu 18:
Phương pháp gây đột biến bằng tia tử ngoại được dùng để xử lí:
A. Bầu noãn.
B. Bào tử, hạt phấn.
C. Đỉnh sinh trưởng của thân, cành.
D. Hạt khô.
Câu 19:
Người ta tìm thấy các bức tranh mô tả quá trình sản xuất, những mầm mống quan niệm tôn giáo, trong hang của người:
A. Nêanđectan.
B. Crômanhôn.
C. Pitêcantrôp.
D. Xinantrôp.
Câu 20:
Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi, đây có thể là đột biến:
Câu 21:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 62
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:
Câu 22:
Đột biến xôma chỉ được di truyền khi:
Câu 23:
Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra:
Câu 24:
Đột biến là gì?
Câu 25:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 26:
Câu nào sau đây đúng khi nói về hậu quả của đa bội thể?
Câu 27:
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?
A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng các kỹ thuật thông thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nhận biết được bằng quan sát thường.
Câu 28:
Kĩ thuật di truyền phổ biến hiện nay là:
Câu 29:
Cấy gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào vi khuẩn, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?
Câu 30:
Kĩ thuật chuyển gen ứng dụng loại đột biến nào sau đây?
Câu 31:
Tại sao lai khác loài thường được sử dụng trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng?
A. Không phải giải quyết khó khăn do bất thụ gây ra.
B. Có thể thực hiện lai tế bào.
C. Dễ xử lí tạo dạng đa bội chẵn hoặc lẻ.
D. Cả 2 câu A và B.
Câu 32:
Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần?
Câu 33:
Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ:
Câu 34:
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về kỉ Than đá?
Câu 35:
Chim thuỷ tổ xuất hiện ở kỉ:
A. Phấn trắng.
B. Giura.
C. Tam điệp.
D. Pecmi.
Câu 36:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, đại có thời gian ngắn nhất là:
A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh.
Câu 37:
Theo Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?
Câu 38:
Điểm thành công nhất của học thuyết Đác-Uyn là:
Câu 39:
Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. Không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 40:
Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
D. Tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen.
De 3 :
Câu 1:
Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái:
Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
Câu 2:
Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?
Câu 3:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?
A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.
Câu 4:
Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là
phương pháp nào?
Câu 5:
Bầu khí quyển nguyên thủy của trái đất có hỗn hợp các chất khí sau ngoại trừ:
Câu 6:
Giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất đã được chứng minh trong phòng thí nghiệm bởi:
A. A.I.Oparin.
B. H.Urey.
C. Miller.
D. Cả B,C.
Câu 7:
Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật?
A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể.
B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 8:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 9:
Điểm nào giống nhau trong sự tự nhân đôi ADN và tổng hợp mARN?
Câu 10:
Tần số đột biến tự nhiên ở một gen xảy ra 1 đột biến trong:
A. 10 lần tự sao.
B. 100 lần tự sao.
C. 104 106 lần tự sao.
D. 1050-10100 lần tự sao.
Câu 11:
Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống?
Câu 12:
Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người sẽ tạo ra hội chứng Đao?
1. (23 + X) 2. (21 + Y)
3. (22 + XX) 4. (22 + Y)
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. 3 và 4
Câu 13:
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm
được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Câu 14:
Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?
A. Klinefelter.
B. Turner.
C. Down.
D. Siêu nữ.
Câu 15:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa cái và hoa đực của:
Câu 16:
Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh trong:
A. Kỉ Tam điệp.
B. Kỉ Giura.
C. Kỉ Thứ tư.
D. Kỉ Phấn trắng.
Câu 17:
Theo quan niệm của Lamac:
A. Sinh vật thích nghi với sự thay đổi chậm chạp của môi trường nên không bị đào thải.
B. Những đặc tính có đuợc ở cá thể do ngoại cảnh tác động đều được di truyền.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 18:
Sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự tác động của các nhân tố.
Câu 19:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập:
A. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng đem lai trội hoàn toàn, một gen qui định một tính trạng.
B. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 20:
Thể khảm được tạo nên do:
A. Đột biến phát sinh trong giảm phân, rồi nhân lên trong một mô.
B. Tổ hợp gen lặn tương tác với môi trường biểu hiện ra kiểu hình.
C. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến xảy ra trong nguyên phân, phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một mô.
Câu 21:
Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là:
Câu 22:
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:
Câu 23:
Nguyên nhân gây nên tính trạng của cơ thể bị biến đổi là:
Câu 24:
Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi, đây có thể là đột biến:
Câu 25:
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:
Câu 26:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 27:
Điểm giống nhau trong kĩ thuật cấy gen với plasmit và với phage làm thể truyền là:
Câu 28:
Điểm khác nhau giữa các loại tia phóng xạ và tia tử ngoại dùng trong việc gây đột biến nhân tạo là:
Câu 29:
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên hạt đang nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng, chồi ngọn người ta mong muốn tạo ra loại biến dị
nào sau đây?
Câu 30:
Cơ thể lai xa thường bất thụ là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Bộ nhiễm sắc thể khác loài không bắt cặp trong giảm phân nên không hình thành giao tử.
B. Chu kỳ sinh sản hoặc bộ máy sinh dục không phù hợp.
C. Giao tử bị chết trong đường sinh dục của cá thể khác loài hoặc hợp tử không phát triển.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 31:
Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng:
A. Virút Xenđê.
B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicol.
C. Xung điện cao áp.
D. Hoóc-môn phù hợp.
Câu 32:
Hệ số di truyền là gì?
Câu 33:
Đặc điểm của chọn lọc cá thể là gì?
Câu 34:
Ưu điểm của chọn lọc cá thể là gì?
Câu 35:
Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ thứ ba đã kéo theo sự phát triển:
A. Thú ăn cỏ.
B. Chim thuỷ tổ.
C. Thú lông rậm.
D. Côn trùng.
Câu 36:
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Thứ ba?
A. Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.
B. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.
C. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì khí hậu ấm áp. Băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam.
D. Rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người.
Câu 37:
Chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên khác nhau ở điểm nào?
A. Khác nhau về động lực, ở CL nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu
khác nhau của con người, ở CL tự nhiên là sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật với môi trường sống.
B. Thời gian: CL nhân tạo chỉ mới bắt đầu khi con người biết chăn nuôi và trồng trọt, CL tự nhiên bắt đầu ngay từ khi sự sống hình
thành.
C. Kết quả: CL nhân tạo chỉ dẫn đến sự hình thành nòi mới, thứ mới trong cùng loài, CL tự nhiên dẫn đến sự hình thành loài mới.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 69
D. Tất cả 3 câu A, B và C.
Câu 38:
Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế
hệ mới đạt cân bằng?
A. 1 thế hệ.
B. 2 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.
Câu 39:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
Câu 40:
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì
thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
De 4 :
Câu 1:
Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử?
A. Chùm nơtron.
B. Tia Bêta.
C. Tia gamma .
D. Tia tử ngoại.
Câu 2:
Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?
A. Đột biến.
B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Cách ly.
Câu 3:
Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là:
Câu 4:
Năm 1928...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục:
A. Cácpêsênkô
B. Missurin
C. Lysenkô
D. Muller
Câu 5:
Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?
A. Klinefelter.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 70
B. Turner.
C. Down.
D. Siêu nữ.
Câu 6:
Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng?
Câu 7:
Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:
Câu 8:
Thể đột biến là những cá thể:
A. Mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử.
B. Mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
C. Mang đột biến phát sinh ở giao tử, qua thụ tinh vào một hợp tử ở trạng thái dị hợp.
D. Mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ tế bào.
Câu 9:
Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là:
Câu 10:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa cái và hoa đực của:
Câu 11:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong:
Câu 12:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:
Câu 13:
Theo quan niệm của Lamac:
A. Sinh vật thích nghi với sự thay đổi chậm chạp của môi trường nên không bị đào thải.
B. Những đặc tính có đuợc ở cá thể do ngoại cảnh tác động đều được di truyền.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 71
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 14:
Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do:
A. Sự cách ly.
B. Quá trình đột biến và giao phối.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 15:
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết:
Câu 16:
Trong giai đoạn tiền sinh học, lớp màng hình thành bao lấy coaxecva, cấu tạo bởi các phân tử:
A. Prôtêin.
B. Prôtêin và lipit.
C. Prôtêin và axit nuclêic.
D. Prôtêin và gluxit.
Câu 17:
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:
Câu 18:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch
tạng là:
A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%
Câu 19:
Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ:
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới.
C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 20:
Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá lớn:
A. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới.
B. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài: cho, họ, bộ, lớp, ngành.
D. Cả 2 câu B và C.
Câu 21:
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:
Câu 22:
Đột biến xôma chỉ được di truyền khi:
Câu 23:
Điểm giống nhau giữa đột biến và biến dị tổ hợp là:
Câu 24:
Tính số Nu từng loại của gen đột biến:
A. A = T = 838; G = X = 502
B. A = T = 870; G = X = 550
C. A = T = 840; G = X = 510
D. A = T = 890; G = X = 510
Câu 25:
Đột biến nhiễm sắc thể là:
A. Những biến đổi liên quan tới số lượng nhiễm sắc thể.
B. Sự thay đổi về cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
D. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
Câu 26:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A. Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 27:
Kĩ thuật chuyển gen ứng dụng loại đột biến nào sau đây?
Câu 28:
Lai xa thường được áp dụng phổ biến ở đối tượng nào sau đây?
A. Vi sinh vật.
B. Cây trồng.
C. Vật nuôi.
D. Vi sinh vật và cây trồng.
Câu 29:
Tại sao lai khác loài thường được sử dụng trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng?
A. Không phải giải quyết khó khăn do bất thụ gây ra.
B. Có thể thực hiện lai tế bào.
C. Dễ xử lí tạo dạng đa bội chẵn hoặc lẻ.
D. Cả 2 câu A và B.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 73
Câu 30:
Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:
Câu 31:
Ở cơ thể đơn bào, prôtêin có vai trò quan trọng trong:
Câu 32:
Ý nghĩa của sự xâm chiếm môi trường cạn của sinh vật trong đại Cổ sinh là:
Câu 33:
Bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế ở đại Trung sinh là do:
A. Khí hậu ẩm ướt, rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát.
B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại sống dưới nước và phát triển mạnh.
C. Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ấm tạo điều kiện phát triển của cây hạt trần, sự phát triển này kéo theo sự
phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ.
D. Sự phát triển của cây hạt trần kéo theo sự phát triển của sâu bọ bay, sự phát triển này dẫn đến sự phát triển của các bò
sát bay.
Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về đại Tân sinh?
Câu 35:
La-Mác là nhà tự nhiên học, và triết học người nước nào?
A. Pháp
B. Mỹ
C. Đức
D. Anh
Câu 36:
Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn:
A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai
chúng ngày càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động
vật ăn thịt xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con
cháu giảm dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái
lặn nên không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều
thế hệ sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái đồng
hợp và biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu gen
lặn có lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài.
D. Cả 2 câu B và C.
A. Khởi đầu bằng sự biến đổi của các loài cũ qua trung gian của những dạng chuyển tiếp nhỏ dưới tác động của ngoại
cảnh không ngừng biến đổi.
B. Khởi đầu bằng sự phân chia các loài cũ thành các loài phụ thông qua quá trình phân ly tính trạng dưới áp lực của chọn
lọc tự nhiên. Nhờ có các yếu tố cách ly loài phụ sẽ biến thành loài mới.
C. Khởi đầu bằng sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể do các nhân tố đột biến, giao phối, và chọn lọc tự nhiên
hình thành các nòi địa lý. Do các yếu tố cách ly, các nòi địa lý biến thành các loài mới.
D. Cả 2 câu B và C.
Câu 38:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có
sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và
r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2
Câu 39:
Nhóm máu ở người được qui định bởi 2 alen đồng trội LM = LN
Nhóm máu M kiểu gen LMLM, nhóm N kiểu gen LNLN, nhóm MN kiểu gen LMLN... Trong một cộng đồng có 6129 cư dân gồm
1787 người có nhóm máu M, 3037 người có nhóm máu MN và 1305 người có nhóm máu N. Tần số của alen LM trong cộng đồng
là:
A. 0,48
B. 0,52
C. 0,54
D. 0,58
Câu 40:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là:
DE 5:
Câu 1:
Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến?
A. Reparaza, Ligaza.
B. ADN-Polymeraza, Ligaza.
C. Ligaza, Prôlêaza.
D. ADN-Polymeraza.
Câu 2:
Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét?
A. HbSHbS.
B. HbSHbs.
C. HbsHbs.
D. Tất cả các kiểu gen trên.
Câu 3:
Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến?
A. J. Watson.
B. T.H.Morgan.
C. H.Muller.
D. Chargaff.
Câu 4:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 75
Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào?
Câu 5:
Năm 1928...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục:
A. Cácpêsênkô
B. Missurin
C. Lysenkô
D. Muller
Câu 6:
Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:
A. Bố và mẹ đều phải thuần chủng.
B. Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn.
C. Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7:
Sự di truyền tín hiệu của người được thực hiện bởi:
A. ADN và sự tổng hợp prôtêin.
B. Sự sao mã và giải mã của ARN.
C. Tiếng nói và chữ viết.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
Câu 8:
Những biến đổi nào sau đây trong phạm vi mã di truyền -AAT-GXX- là trầm trọng nhất đối với cấu trúc gen.
A. AXTGAX
B. AATAGXX
C. AAXGXX
D. AATXXXGXX
Câu 9:
Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến thể dị bội.
C. Đột biến thể đa bội.
D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 10:
A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
1. AAaa x Aa
2. Aa x AAAa
3. AAAa x Aaaa
4. AAa x Aaaa
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3
Câu 11:
Theo quan niệm của Lamac:
A. Sinh vật thích nghi với sự thay đổi chậm chạp của môi trường nên không bị đào thải.
B. Những đặc tính có đuợc ở cá thể do ngoại cảnh tác động đều được di truyền.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 12:
Loài giao phối là một nhóm quần thể:
A. Có khu phân bố xác định
B. Có tính trạng chung về hình thái, sinh thái.
C. Các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau, cách li sinh sản với nhóm lân cận thuộc loài đó.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 13:
Điều nào sau đây là đúng với plasmid:
A. Cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 76
B. Chứa ADN dạng vòng.
C. ADN plasmid tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 14:
Loại đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.
A. Đột biến đảo vị trí 1 cặp Nu.
B. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở cuối gen.
C. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở bộ 3 thứ 2 của gen.
D. Đột biến thay 1 cặp Nu.
Câu 15:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các mã bộ 3 như sau:
3' 13,14,15 5'
.......AGG TAX GXX AGX AXT XXX................
Một đột biến làm thay cặp Nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay = T) sẽ làm cho:
A. Axit amin tương ứng ở bộ 3 này bị thay đổi bởi 1 axit amin khác.
B. Quá trình giải mã bị gián đoạn.
C. Không làm thay đổi trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. Quá trình tổng hợp protein sẽ bắt đầu từ bộ 3 này.
Câu 16:
Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi nhu cầu về từng loại Nu đã giảm đi bao nhiêu so với gen ban đầu cũng tự nhân đôi.
A. Agiảm = Tgiảm = 300
Ggiảm = Xgiảm = 930
B. Agiảm = Tgiảm = 75
Ggiảm = Xgiảm = 60
C. Agiảm = Tgiảm = 150
Ggiảm = Xgiảm = 120
D. Agiảm = Tgiảm = 600
Ggiảm = Xgiảm = 1860
Câu 17:
Đặc điểm của cơ thể đa bội:
A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ.
B. Hàm lượng ADN tăng.
C. Sức chống chịu tăng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 18:
Ứng dụng của thể đa bội là gì?
A. Tăng năng suất cây trồng.
B. Tăng khả năng sinh sản của cây trồng.
C. Tăng khả năng chống chịu của cây trồng
D. Cả 2 câu A và C.
Câu 19:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo
hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình
thường cho dạng quả bầu dục . Cho giao phối 2 cây tam nhiễm, kết quả đời con sẽ ra sao?
A. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn.
B. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.
C. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn.
D. 100% (2n) quả bầu dục .
Câu 20:
Tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A. Tính trạng không bền vững.
B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 21:
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên hạt đang nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng, chồi ngọn người ta mong muốn tạo ra loại biến dị
nào sau đây?
A. Đột biến giao tử.
B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến sôma.
D. Đột biến đa bội.
Câu 22:
Thể đột biến đa bội thường được áp dụng nhằm tạo ra:
A. Cây công nghiệp cho năng suất cao.
B. Động vật lai xa khác loài.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 77
C. Các giống cây trồng thu hoạch cơ quan sinh dưỡng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 23:
Thế nào là chọn lọc cá thể?
A. Chọn ra một nhóm cá thể phù hợp để làm giống.
B. Chọn một dòng cá thể tốt nhất để làm giống.
C. Chọn một số ít cá thể tốt nhất để làm giống.
D. Cả 3 câu A,B và C.
Câu 24:
Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?
A. Chọn lọc dựa trên kiểu gen.
B. Chọn lọc dựa trên kiểu hình.
C. Chọn lọc tính trạng có hệ số di truyền thấp.
D. Cả 2 câu B và C.
Câu 25:
Ưu điểm của chọn lọc cá thể là gì?
A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản.
B. Nhanh chóng đạt hiệu quả.
C. Áp dụng rộng rãi trong tạo giống mới.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 26:
Điều nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể?
A. Áp dụng để sản xuất giống có chất lượng để sản xuất đại trà.
B. Không kiểm tra được kiểu gen, không tạo được giống ổn định
C. Áp dụng lai tạo và cải tiến giống, tạo giống mới có chất lượng cao.
D. Không phân biệt được các đặc điểm tốt do đột biến hay do thường biến.
Câu 27:
Đặc điểm nào dưới đây là không đúng cho kỉ Đêvôn:
A. Cách đây 370 triệu năm.
B. Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu ven biển ẩm ướt.
C. Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế.
D. Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không có hàm và phát triển ưu thế. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân.
Câu 28:
Đại Trung Sinh gồm các kỉ:
A. Cambri Silua - Đêvôn.
B. Tam điệp Đêvôn - Phấn trắng.
C. Tam điệp Giura - Phấn trắng.
D. Cambri Silua Đêvôn Than đá Pecmi.
Câu 29:
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở đại:
A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh.
Câu 30:
La-Mác là nhà tự nhiên học, và triết học người nước nào?
A. Pháp
B. Mỹ
C. Đức
D. Anh
Câu 31:
Theo học thuyết của La-Mác tiến hóa là:
A. Sự tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Là sự phát triển có kế thừa lịch sử theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
C. Do tác động của ngoại cảnh, tạo ra các đột biến, sự tích lũy các đột biến có lợi cho sinh vật đưa đến sự hình thành loài
mới
D. Sự biến đổi loài cũ thành các loài mới dưới tác động chọn lọc tự nhiên.
Câu 32:
Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-Mác là:
A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được.
B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp.
C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi.
D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Câu 33:
Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-Mác là:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 78
A. Chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 34:
Nội dung chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn gồm:
A. Tính biến dị của sinh vật cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
tự nhiên.
B. Tính di truyền của sinh vật tạo phương tiện tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
C. Chọn lọc tự nhiên trong mối tương quan với các điều kiện sống giữ lại các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải các biến
dị có hại dẫn đến tính thích nghi và nhiều dạng của sinh giới.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 35:
Động lực gây ra sự phân ly tính trạng trong điều kiện tự nhiên là:
A. Nhu cầu và thị hiếu khác nhau của con người.
B. Sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật ở những vùng phân bố địa lý khác nhau.
C. Sự xuất hiện các yếu tố cách ly.
D. Sự hình thành các loài mới.
Câu 36:
Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. Không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 37:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có
sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và
r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2
Câu 38:
Giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử sẽ tạo ra thế
hệ tiếp sau với thành phần kiểu gen:
A. pAA, qaa
B. p2AA; q2aa
C. p2AA; 2pqAa; q2aa
D. pqAa
Câu 39:
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì
thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
DE 6:
Câu 1:
Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Biến dị đột biến.
C. Biến dị thường biến.
D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.
Câu 2:
Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
A. Đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 79
D. Mất đoạn NST.
Câu 3:
Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật?
A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể.
B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 4:
Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến?
A. J. Watson.
B. T.H.Morgan.
C. H.Muller.
D. Chargaff.
Câu 5:
Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. ATXGXX
B. ATTGXA
C. ATTXXXGXX
D. ATTTGXX
Câu 6:
Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?
A. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
B. Lai xa.
D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc.
Câu 7:
Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu
lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là
1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra?
A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1.
B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2.
C. NST đơn không phân li ở nguyên phân.
D. B, C đều đúng.
Câu 8:
Điều nào không đúng đối với tác nhân là các tia phóng xạ?
A. Năng lượng lớn, có khả năng xuyên sâu vào mô sống.
B. Có khả năng kích thích nhưng không có khả năng ion hóa các nguyên tử.
C. Có thể tác động trực tiếp vào phân tử ADN.
D. Có thể tác động gián tiếp vào ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào.
Câu 9:
Đột biến gen là:
A. Biến đổi xảy ra ở một hoặc một số điểm trên phân tử AND.
B. Biến dị di truyền.
C. Biến đổi do mất, thêm, thay thế, đảo một hoặc một số cặp nuclêotit.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 10:
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, dẫn đến trong chuỗi polipeptit; axit amin là axit glutamic bị thay thế
bằng:
A. Alanin.
B. Sêrin.
C. Valin.
D. Glycin.
Câu 11:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong:
A. Lai khác thứ.
B. Lai khác dòng.
C. Lai gần.
D. Lai khác loài.
Câu 12:
Bệnh nào sau đây ở người có liên quan đến giới tính:
A. Bệnh bạch tạng.
B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. Bệnh Đao.
Câu 13:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 80
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
A. Tạo ưu thế lai.
B. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn.
C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng.
D. Tạo giống mới.
Câu 14:
Trong giai đoạn tiền sinh học, lớp màng hình thành bao lấy coaxecva, cấu tạo bởi các phân tử:
A. Prôtêin.
B. Prôtêin và lipit.
C. Prôtêin và axit nuclêic.
D. Prôtêin và gluxit.
Câu 15:
Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ:
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới.
C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16:
Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt
động sinh dục khác nhau gọi là:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh sản.
C. Cách li di truyền.
D. Cách li sinh thái.
Câu 17:
Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra:
A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác.
B. Cấu trúc của Protein không thay đổi.
C. Gián đoạn quá trình giải mã.
D. Cả 3 câu A,B và C.
Câu 18:
Đột biến là gì?
A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất.
B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào.
C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật.
D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền.
Câu 19:
Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?
A. Làm cho NST bị đứt gãy.
B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
C. Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào.
D. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.
Câu 20:
Đặc điểm của cơ thể đa bội:
A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ.
B. Hàm lượng ADN tăng.
C. Sức chống chịu tăng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 21:
Câu nào sau đây đúng khi nói về hậu quả của đa bội thể?
A. Gây chết ở người và các loài động vật giao phối.
B. Tạo ra những giống thu hoạch có năng suất cao.
C. Gây rối loạn cơ chế xác định giới tính.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 22:
Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền được.
B. Đột ngột, không di truyền.
C. Đồng loạt, không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 23:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Giống tốt, kỹ thuật sản xuất tốt tạo năng suất kém.
B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 81
C. Kỹ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Câu 24:
Khi lai giữa cây trồng và cây dại, người ta mong đợi các thế hệ cây lai nhận được đặc điểm di truyền nào từ cây dại?
A. Chống chịu sâu bệnh và điều kiện môi trường khắc nghiệt.
B. Năng suất cao.
C. Kiểu gen thuần chủng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 25:
Ưu điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?
A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản.
B. Áp dụng rộng rãi tạo giống mới.
C. Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 26:
Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần?
A. Với thực vật tự thụ hoặc sinh sản vô tính.
B. Với các tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. Với thực vật giao phấn hoặc động vật.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 27:
Câu nào sau đây không đúng với chọn lọc cá thể?
A. Với thực vật giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất.
B. Chọn lọc cá thể dựa trên cả kiểu gen và kiểu hình nên đạt hiệu quả cao.
C. So sánh giữa các dòng và giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn.
D. Với thực vật tự thụ, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con.
Câu 28:
Nhược điểm của chọn lọc cá thể trong chọn giống là gì?
A. Không tích lũy các biến dị có lợi cho giống.
B. Đạt hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. Phải theo dõi chặt chẽ vì phải kiểm tra cả kiểu gen lẫn kiểu hình.
D. Không phân biệt được các đặc điểm tốt do đột biến hay do thường biến.
Câu 29:
Dựa vào các yếu tố nào người ta sử dụng một trong hai hình thức chọn giống?
A. Kiểu gen, kiểu hình và đặc điểm di truyền của giống.
B. Kiểu gen, kiểu hình và hệ số di truyền.
C. Kiểu gen, kiểu hình và môi trường.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 30:
Người đầu tiên đưa vai trò của ngoại cảnh trong cơ chế tiến hóa của sinh vật là:
A. Lin-nê
B. La-Mác
C. Đác-Uyn
D. Kimura
Câu 31:
Theo La-Mác vai trò chính của ngoại cảnh là:
A. Gây ra các biến dị vô hướng.
B. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
C. Giữ lại các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho sinh vật.
D. Tác động trực tiếp vào động vật bậc cao làm phát sinh biến dị.
Câu 32:
Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-Mác là:
A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được.
B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp.
C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi.
D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Câu 33:
Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn:
A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai
chúng ngày càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động
vật ăn thịt xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con
cháu giảm dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái
lặn nên không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 82
thế hệ sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái
đồng hợp và biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu
gen lặn có lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài.
D. Cả 2 câu B và C.
Câu 34:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 35:
Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da
bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình
thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,36
B. 0,48
C. 0,24
D. 0,12
Câu 36:
Nhân tố nào làm biến đổi tần số các alen ở các lôcút trong quần thể nhanh nhất?
A. Đột biến.
B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Cách ly.
Câu 37:
Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.
B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 38:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
A. Sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối.
D. Trạng thái động của quần thể.
Câu 39:
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối
của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64
B. A: a = 0,64: 0,36
C. A: a = 0,6: 0,4
D. A: a = 0,75: 0,25
Câu 40:
Ở người gen IA qui định nhóm máu A, gen IB qui định nhóm máu B, kiểu gen ii qui định nhóm máu O. Một quần thể người có
nhóm máu B (kiểu gen IB i, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAi, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46% và nhóm máu AB (kiểu
gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%, Tần số tương đối của các alen IA, IB, i trong quần thể này là:
A. IA = 0,13 ; IB = 0,69 ; i = 0,18
B. IA = 0,69 ; IB = 0,13 ; i = 0,18
C. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; i = 0,69
D. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; i = 0,69