You are on page 1of 82

Tài liệu ôn tập sinh 12 1

Kiến Thức Cơ Bản


Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. Gen
1. Khái niệm

- Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.

Vd: Gen Hbα mã hoá chuỗi pôlipeptit α, gen tARN mã hoá cho phân tử tARN.

- Gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (không phân mảnh), còn ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh (bên
cạnh các đoạn exon mã hoá axit amin còn được xen kẽ các đoạn intron không mã hoá axit amin).

2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit)

Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit (H 1. 1 – trang 6)

- Vùng điều hoà: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, có trình tự các nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận
biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã, đồng thời cũng chứa trình tự nuclêôtit điều hoà quá trình phiên mã.

- Vùng mã hoá: mang thông tin mã hoá các axit amin. Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hoá liên tục (gen không phân
mảnh). Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hoá axit amin (exon) là các
đoạn không mã hoá axit amin (itron). Vì vậy, các gen này gọi là gen phân mảnh.

- Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã di truyền:
1. Khái niệm:
- Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
2. Đặc điểm:

+ Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’=>5’, theo từng bộ ba, không gối lên nhau

+ Mã di truyền có tính phổ biến.

+ Mã di truyền có tính đặc hiệu.

+ Mã di truyền có tính thoái hoá.


III. Quá trình nhân đôi ADN:
1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)
-Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2 mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y ( chạc sao chép).
2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới)
-2 mạch ADN tháo xoắn được dùng làm mạch khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung( A liên kết với T, G liên kết
với X).
-Mạch khuôn có chiều 3’→ 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5’→ 3’ thì mạch mới được tổng hợp
từng đoạn( Okazaki) rồi sau đó nối lại với nhau.
3. Bước 3:( 2 phân tử ADN được tạo thành)
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu( bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 2
Bài 2 PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN )
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
- ARN thông tin( mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
- ARN vận chuyển( tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit
amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- ARN ribôxôm( rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

- Diễn biến của quá trình phiên mã.

ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3’=>5’ bắt đầu phiên mã.

ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’=>5’.

mARN được tổng hợp theo chiều 5’=>3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, T-A,
X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay). Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên
mã. Một phân tử mARN được giải phóng.

Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn
sằng tham gia dịch mã.
Kết quả: Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm để làm khuôn trong tổng hợp prôtêin.
II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin)
1. Hoạt hoá axit amin:
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin- tARN( aa- tARN).
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-tARN (anticôdon UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu.
- Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết
peptit giữa 2 axit amin.
- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có axit amin vào
Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi Polipeptit được hình thành.
- Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các
cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của Protein.
- Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.

Bài 3 ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN

1. Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo trong tế bào đảm bảo cho hoạt động
sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ thể.
Điều hòa hoạt động gen có thể ở mức độ phiên mã, dịch mã, sau phiên mã.
- Ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.

2. Cấu trúc của opêron Lac ở E. coli.

Opêron là các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung cơ chế điều hòa hoạt động.

Cấu trúc Ôperon Lac:


Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 3
Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactozo.

O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để protein ức chế liên kết ngăn cản phiên mã.

P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN polimeraza liên kết và khởi động quá trình phiên mã.

Gen điều hòa không nằm trong Operon nhưng có vai trò điều hòa hoạt động Operon.

3. Cơ chế điều hoà Hoạt động của ôpêron Lac:

Khi môi trường không có lactôzơ: gen điều hoà tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O) → các
gen cấu trúc không phiên mã.

Khi môi trường có lactôzơ: Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế → prôtêin ức chế bị biến đổi không gắn được vào
vùng vận hành. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động tiến hành phiên mã → mARN của Z, Y, A được tổng hơp và dịch mã
tạo các enzim phân hủy Lactozo. Khi Lactozo cạn kiệt thì protein ức chế lại liên kết với vùng (O) quá trình phiên mã dừng lại.

Bài 4 ĐỘT BIẾN GEN

I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:

1. Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit làm thay đổi trình tự nu tạo
ra alen mới.
2. Các dạng đột biến gen:

Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit

Đột biến thêm hoặc mất một cặp nuclêôtit.


II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen
1. Nguyên nhân
- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh
học(1 số virut…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí hóa sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi AND.
- Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi( không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến phát sinh đột biến gen.
b) Tác động của các tác nhân gây đột biến
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau→ đột biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế cặp A-T bằng G-X→ đột biến.
- Virut viêm gan B, virut hecpet…→ đột biến.
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen:
1. Hậu quả của đột biến gen:

Đột biến thay thế một cặp có thể làm thay đổi trình axit amin trên Pro làm thay đổi chức năng Pro.

Đột biến thêm, mất cặp nu làm mã di truyền bị đọc sai từ bộ ba đột biến đến cuối gen làm thay đổi trình tự axit amin, chức
năng pro.

Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường trung tính. Nếu đột biến làm thay đổi chức năng Pro thương có hại. Tuy nhiên có một số
đột biến có lợi.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 4
Tính có hại của đột biến phụ thuộc môi trường, tổ hợp gen.
2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a) Đối với tiến hoá
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền

Bài 5 NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
Thành phần: ADN + Protein Histon
- Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn.
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đường kính ≈ 11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính≈ 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3→ có đường kính ≈ 300 nm và hình thành Crômatit có đường kính ≈ 700 nm.
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
1. Mất đoạn
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST → thường gây chết.
- Ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng → loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng.
2. Lặp đoạn
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần → làm tăng số lượng gen trên NST.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại).
3. Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại →l àm thay đổi trình tự gen trên NST → làm ảnh hưởng đến hoạt động của
gen.
4. Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng → làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết
→ thường bị giảm khả năng sinh sản.

Bài 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ


I. Đột biến lệch bội
1. Khái niệm và phân loại:
a)Khái niệm: Làm thay đổi số lượng NST trong 1 hay 1 số cặp tương đồng.
b)Phân loại:
-Thể một: 1 cặp NST mất 1 NST và bộ NST có dạng 2n - 1.
-Thể không: 1 cặp NST mất 2 NST và bộ NST có dạng 2n - 2.
-Thể ba: 1 cặp NST thêm 1 NST và bộ NST có dạng 2n + 1.
-Thể bốn: 1 cặp NST thêm 2 NST và bộ NST có dạng 2n + 2.
2. Cơ chế phát sinh
a) Trong giảm phân
- Do sự phân ly NST không bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các giao tử thiếu, thừa NST (n -1; n + 1 giao tử lệch
nhiễm).
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường → thể lệch bội.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 5
b) Trong nguyên phân
- Trong nguyên phân một số cặp NST phân ly không bình thường hình thành tế bào lệch bội.
-Tế bào lệch bội tiếp tục nguyên phân → 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội → thể khảm.
3. Hậu quả: Đột biến lệch bội tuỳ theo từng loài mà gây ra các hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng
sinh sản…
4. Ý nghĩa Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống.
II. Đột biến đa bội
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
a) Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n, 6n. . . ).
b) Cơ chế phát sinh
- Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n (giao tử lưỡng bội).
- Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân ly.
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
b) Cơ chế hình thành:
- Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội
- Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội → tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh khả năng
chống chịu tốt. . .
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt ( tạo cây trồng năng suất cao. . . )

* Kiến thức bổ sung:


- Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong quá trình giảm
phân tạo giao tử và nếu giảm phân được sinh ra có các giao tử không bình thường.
- Nếu xét 1 lôcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa bội dạng 3n đều có kiểu gen tương tự
như nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử như sau:
- Giao tử bình thường A, a.
- Giao tử không bình thường Aa, aa.
- Các thể đa bội thường gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì hiếm gặp là do khi các cơ thể động vật
bị đa thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong.

Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội

Thể lệch bội Thể đa bội

- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp. - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST.

- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm. - Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ
đơn bội.
- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có
kiểu hình không bình thường. - Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh
trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt.
- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó
khăn trong giảm phân tạo giao tử. - Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 6
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật. bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính.

- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.

Chương II. Tính quy luật của hiện tượng di truyền


Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly
I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen:
1. Phương pháp lai:
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng.
- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình.
2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen:
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3: 1 ở F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1
II. Hình thành học thuyết khoa học:
1. Giả thuyết của Menđen:
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và trong tế bào các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên
2. Chứng minh giả thuyết:
- Mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền do đó sẽ hình thành 2 loại giao tử và mỗi loại chiếm 50%(
0,5).
- Xác suất đồng trội là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
- Xác suất dị hợp tử là 0,25+ 0,25=0,5 (2/4)
- Xác suất đồng lặn là 0,5X 0,5=0,25 (1/4)
3. Quy luật phân ly:
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau.
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều về các giao tử cho ra 50% giao tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:
1. Quan niệm sau Menđen:
-Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.
-Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen, NST cũng phân ly đồng đều về các giao tử.
2. Quan niệm hiện đại:
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut.
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.

Bài 9 Quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập


I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
Ptc Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 7
F1 100% cây cho hạt vàng trơn
F2 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh nhăn
2. Giải thích:
A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn B; b quy định hạt nhăn
→ Ptc hạt vàng, trơn có kiểu gen AABB
Ptc hạt xanh nhăn có kiểu gen aabb
- Viết sơ đồ lai đến F2 ta thu được tỷ lệ phân ly kiểu hình là: 9/16 vàng, trơn ( A−B− ); 3/16 vàng, nhăn (A−bb); 3/16 xanh, trơn
(aaB−); 1/16 xanh, nhăn ( aabb)
II. Cơ sở tế bào học:
1. Trường hợp 1: (Các gen A - hạt vàng và B - hạt trơn; a - xanh và b - hạt nhăn phân ly cùng nhau) => Kết quả cho ra 2 loại giao
tử AB và ab với tỷ lệ ngang nhau.
2. Trường hợp 2: (Các gen A - hạt vàng và b - hạt nhăn ; a - xanh và B - hạt trơn phân ly cùng nhau) => Kết quả cho ra 2 loại
giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau.
Kết quả chung: Sự phân ly của các cặp NST theo 2 trường hợp trên với xác suất như nhau nên kiểu gen AaBb cho ra 4
loại giao tử : AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau.
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán trước được kết quả lai.
- Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
Bài 10 Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
I. Tương tác gen
- Khái niệm là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. Bản chất là sự tương tác giữa các sản
phẩm của chúng trong quá trình hình thành kiểu hình.
1. Tương tác bổ sung
Khái niệm : Tương tác bổ sung kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ hình thành một kiểu hình mới.
Ví dụ : A-B- quy định hoa đỏ ; kiểu : A-bb; aaB- ; aabb quy định hoa trắng.
P : AaBb x AaBb => F1 Cho tỷ lệ kiểu hình 9 Hoa đỏ: 7 Hoa trắng
2. Tương tác cộng gộp:
Khái niệm: Là kiểu tương tác trong đó các gen trội cùng chi phối mức độ biểu hiện của kiểu hình.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng xuất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
II. Tác động đa hiệu của gen:
1. Khái niệm:
Khái niệm : Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác gọi là gen đa hiệu.
Ví dụ: - HbA hồng cầu bình thường
- HbS hồng cầu lưỡi liềm → gây rối loạn bệnh lý trong cơ thể

Bài 11 Liên Kết gen và hoán vị gen


I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 8
- Ptc Thân xám, cánh dài X đen, cụt
→ 100% thân xám, cánh dài.
- ♂ F1 thân xám, cánh dài X ♀ đen, cụt
→Fa 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cụt
2. Giải thích:
- Mỗi NST gồm 1 p. tử ADN. Trên 1 p. tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN (lôcut)→ các gen trên 1 NST
di truyền cùng nhau → gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).
II. Hoán vị gen:
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen:
- ♀ F1 thân xám, cánh dài X ♂ đen, cụt
→Fa 495 thân xám, cánh dài ; 944 đen, cụt
206 thân xám, cánh cụt; 185 đen, dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa 2 NST trong cặp tương đồng (đoạn trao đổi chứa 1
trong 2 gen trên)→ hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen (f%)=tổng tỷ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen (f%)≈ 0% − 50% (f%≤50%)
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau nên duy trì sự ổn định của loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:
- Do hiện tượng hoán vị gen →tạo ra nhiều loại giao tử →hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền
cho quá trình tiến hoá và công tác chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen → trình tự các gen trên NST (xây dựng được bản đồ gen).
- Quy ước 1% hoán vị gen =1 cM(centimoocgan)

Bài 12 Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

I. Di truyền liên kết với giới tính:


1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
a) NST giới tính:
- Là NST chứa các gen quy định giới tính.
- Cặp NST giới tính có thể tương đồng( ví dụ XX) hoặc không tương đồng ( ví dụ XY).
- Trên cặp NST giới tính không tương đồng có những đoạn tương đồng ( giống nhau giữa 2 NST ) và những đoạn không tương
đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó)
b) Một số số kiểu NST giới tính:
+ Dạng XX và XY
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 9
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm...
+ Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
2. Sự di truyền liên kết với giới tính:
a) Gen trên NST X:
- Thí nghiệm: SGK
- Giải thích: gen quy định màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là được
biểu hiện ra kiểu hình.
b) Gen trên NST Y:
- Gen nằm trên NST Y không có alen trên X luôn được biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y.
c) Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:
- Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.
- Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào đó gắn với giới tính.
II. Di truyền ngoài nhân:
1.Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
- Lai thuận:♀ lá đốm X ♂ lá xanh→ thu được F1 100% lá đốm.
- Lai nghịch:♀ lá xanh X ♂ lá đốm → thu được F1 100% lá xanh.
2. Giải thích:
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
- Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định rất phức tạp.
* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân ( di truyền theo dòng mẹ)
Bài 13 Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
1. Mối quan hệ:
- Gen(ADN )→mARN→ Pôlipeptit → Prôtêin → tính trạng.
2. Đặc điểm:
- Sự biểu hiện của gen qua nhiều bước như vậy nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối.
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường:
1. Ví dụ 1:
- Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu
đen.
- Giải thích: Những tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho
lông đen.
2. Ví dụ 2:
- Các cây hoa Cẩm tú trồng trong môi trường đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.
3. Ví dụ 3:
- ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu làm thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác
- Nguyên nhân do 1 gen lặn trên NST thường quy định gây rối loạn chuyển hoá axit amin phêninnalanin.
III.Mức phản ứng của kiểu gen:
1. Khái niệm:
- Tập hợp những kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
2. Đặc điểm:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 10
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác nhau..
- Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số lượng( năng suất, sản lượng
trứng...)
- Tính trạng có hệ số di truyền cao → tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng chất lượng(Tỷ lệ P trong sữa hay
trong gạo...)

Bài 16 + 17 : Cấu trúc di truyền của quần thể.


I. Các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Tần số alen - Tần số của một alen nào đó được tính bằng tỉ lệ Giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen khác
nhau cảu gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
- Tần số kiểu gen - Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá
thể trong quần thể.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
1. Quần thể tự thụ phấn.
- Ở thực vật.
- nếu ử thế hệ xuất phát xét 1 cá thể có kiểu gen dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen như sau :
n n n
1 1 1
Đồng hợp trội AA=(1 −   )/2, dị hợp Aa =   , đồng hợp lặn aa = (1 −   )/2
 2 2  2
- Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn sau n thế hệ tự thụ phấn thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần tỉ

lệ thể đồng hợp tăng lên.

2. Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết).

Đối với các loài động vật, hiện tượng các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau thì gọi là giao phối gần (giao phối

cận huyết). Giao phối giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể

dị hợp giảm dần tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên. Tương tự quần thể tự thụ phấn

III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối


1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên
* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối :
- Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền
rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
* Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần kiểu gen ) của quần thể tuân
theo công thức sau: P2 + 2pq + q2 = 1
• Định luật hacđi vanbec
* Nội dung : trong 1 quần thể lớn , ngẫu phối ,nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần
thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo công thức :
P2 + 2pq +q2 =1
* Điều kiện nghiệm đúng:
- Quần thể phải có kích thước lớn

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 11
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau( không có chọn lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến ,nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Không có sự di - nhập gen.
Cách xác định tần số alen trong quần thể và trạng thái cân bằng quần thể.
Quần thể ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có các kiểu gen là AA, Aa, aa gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ lệ kiểu gen Aa, r là tỉ lệ kiểu
gen aa.
Gọi PA là tần số alen A, qa là tần số alen a thì :
h
PA = d + h
2 qa = r + PA + qa = 1.
2
- Quần thể đạt cân bằng theo hacđi - vanbec khi thỏa mãn biểu thức

h2
dr = r +
4

Quần thể đạt cân bằng theo hacđi - vanbec thì tần số alen có thể được xác đinh như sau:

PA = d = p2 AA qa = r = q2aa
phần II bài tập
Dạng I cho biết tỉ lệ phân bố kiểu gen xác định tần số các alen, tỉ lệ kiểu hình, xác dịnh trạng thái cân bằng, xác định cấu trúc di
truyền thế hệ sau.
Bài tập ví dụ: trong quần thể thế hệ xuất phát có tỉ lệ phân bố các kiểu gen như sau
0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1
a, hãy tính tần số các alen A và alen a
b, quần thể trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không?
c, xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ sau
d, nếu alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen aquy định tính trạng hạt xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau như thế nào?
Đáp án

h 0,5
a, tần số alen A = PA = d + = 0,25 + = 0,5
2 2

h 0,25 + 0,5
tần số alen a = qa = d + = = 0,5
2 2

b, ta có d = 0,25 , h = 0,5 , r = 0,25


dr = 0,25x0,25 = 0,0625

h2 (0,5)2
4 = 4 = 0,0625

h2
vậy: dr = quần thể cân bằng theo Hacdi –Vanbéc
4

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 12
c, Cấu trúc di truyền ở thế hệ sau:
cách 1: lập bảng xét cấu trúc di truyền thế hệ sau

0,5A 0,5a

0,5A 0,25AA 0,25Aa

0,5a 0,25Aa 0,25aa

0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1


Cách 2: Cấu trúc di truyền thế hệ sau xác định theo biểu thức.
( PA + qa)2 = ( P2AA + 2PqAa + q2aa) = 1
( 0.5A + 0.5a )2 = ( 0.25AA + 0.5Aa + 0.25aa) = 1
d, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau:
0, 75 có kiểu hình hạt vàng, 0, 25 có kiểu hình là hạt xanh

Dạng II cho biết tỉ lệ một loại kiểu hình xác định tần số alen xác dịnh trạng thái cân bằng định cấu trúc di truyền ở thế hệ sau:
Bài tập ví dụ. trong quần thể có 16% có kiểu là cây cao còn lại là cây thấp biết cây cao là lặn cây thấp là trội
a. tính tần số của mỗi alen trong quần thể
b. quần thể trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không? tại sao?
c. xác định cấu trúc di truyền ở thế hệ tiếp theo?
Đáp án
a. tần số của mỗi alen
Tần số alen a là: qa = q 2 aa = 0 ,16 = 0,4
Tần số alen A là: PA = 1- 0,4 = 0,6
b. xác định trạng thái cân bằng quần thể
cấu trúc di truyền quần thể đó 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
dr = 0,36.0,16 = 0,576

h2 0,482
= = 0,576
4 4
h2
vậy dr = do
4 vậy quần thể cân bằng theo Hacdi -Vanbéc

c. cấu trúc di truyền thế hệ tiếp theo


Cách 1: lập bảng xét cấu trúc di truyền thế hệ sau

0,6A 0,4a

0,6A 0,36AA 0,24Aa

0,4a 0,24Aa 0,16aa

0,36 AA + 0,48Aa +0,16 aa = 1


Cách 2: Cấu trúc di truyền thế hệ sau xác định theo biểu thức.
( PA + qa)2 = ( P2AA + 2PqAa + q2aa) = 1
( 0.6A + 0.4a )2 = ( 0.36AA + 0.48Aa + 0.16aa) = 1

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 13
d, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau:

kiểu hình 0, 16 cây cao , 0, 84 cây thấp


một số bài tập tự luận
Bài 1: một quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1
a, tính tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể P
b, quần thể P nói trên có ở trạng thái cân bằng không? tại sao?
c, Nếu xảy ra quá trình ngẫu phối ở quần thể P nói trên thì cấu trúc di truyền như thế nào?
nêu nhận xét về cấu trúc di truyền của F1
d, Nếu A quy định hạt vàng a quy định hạt xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 như thế nào?

Bài 2: Cho hai quần thể giao phối có thành phần kiểu gen như sau:
a, Quần thể 1 0,25 AA : 0,50 Aa :0,25 aa
b Quần thể 2 0,32 AA : 0,64 Aa :0,04 aa
Tính tần số tương đối của mỗi alen ở mỗi quần thể.Trong hai quần thể trên thì quần thể nào ở trạng thái cân bằng quần thể nào
không cân bằng? giải thích?

Bài 3: Hãy cho biết quần thể nào dưới đây ở trạng thái cân bằng hácdi-Vanbéc quần thể nào không cân bằng? giải thích?
a, Quần thể 1 gồm toàn cây hoa trắng
b, Quần thể 2 gồm toàn cây hoa đỏ
Biết rằng màu sắc hoa do một gen quy định và tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng

Bài 4: Thành phần kiểu gen của quần thể sâu tơ là:0,3BB + 0,4 Bb + 0,3bb =1sau hai năm sử dụng liên tiếp một loại thuốc trừ sâu
để phòng trừ, khikhảo sát lại quần thể nàythì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5BB + 0,4Bb + 0,1bb =1biết rằng gen B là gen
kháng thuốc b là gen mẫn cảm với thuốcở sâu tơ.
a, Dựa vào đặc trưng di truyền quần thể, hãy cho biết quần thể sâu tơ trên thay đổi theo hướng nào?
b, Nêu các nhân tố có thể gây ra biến đổi đó? Nhân tố nào là chủ yếu? vì sao?
Bài 5: Cho một quần thể có tỉ lệ kiểu gen như sau
3 9 4
AA Aa aa
16 16 16

a, tính tần số các alen trong quần thể?


b, Quần thể có cân bằng di truyền không?
c, cấu trúc di truyền quần thể ở thế hệ tiếp theo như thế nào?
d, xác định tỉ lệ kiểu hình trong quần thể nếu A quy định cây cao a quy định cây thấp?
Bài 6: cho một quần thể thực vật có 60% là cây thấp quần thể đó có cân bằng không giải thích tại sao? biết cây cao là trội cây thấp
là lặn.
(chú ý bài khó muốn giải được phải chia các trường hợp và có trường hợp phải dùng phương pháp đưa về tam thức bậc hai)
Bài 7: cho quần thể cây tự thụ và quần thể cây giao phấn quần thể nào có thể đạt được cân bằng theo Hácdi - Vanbéc? giải thích tại
sao?
Bài 8: ở lúa đột biến bạch tạng làm cho lá không có sắc tố người ta thấy tần số xuất

1
hiện như sau biết gen đột biến là gen lặn b.
10000
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 14

a, Hãy tính tần số các alen b và B trong quần thể?


b, Xác định cấu trúc di truyền của quần thể tại thế hệ đó?
c, Nếu xảy ra qua trình giao phấn thì thế hệ sau tỉ lệ cá thể bị chết là bao nhiêu?

Bài 18 CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu
tính
- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần )
II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao
1. Khái niệm
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai
- Giả thuyết siêu trội:
Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở
trạng thái đồng hợp tử. kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ
- Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
• Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế
• Nhược điểm: tốn nhiều thời gian
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ vì vậy không dùng làm giống mà chỉ dùng làm thương phẩm.
4. Một vài thành tựu
- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8

Bài 19 TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến


1. Quy trình: gồm 3 bước
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dòng thuần chủng
- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật
2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam
- Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương .có nhiều đặc tính quý
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội
- Táo gia lộc xử lí NMU táo má hồng cho năng suất cao
II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
1 Công nghệ tế bào thực vật

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 15
- Nuôi cấy mô, tế bào.
- Lai tế báo sinh dưỡng hay Dung hợp tế bào trần.
- Chọn dòng tế bào xôma.
- Nuôi cáy hạt phấn,noãn
2.Công nghệ tế bào động vật
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào
chất của noãn bào
*Các bước tiến hành :
+ Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm
+ Tách tế bào trứng của cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này
+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai
* ý nghĩa:
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm
- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt

Bài 20 TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN.

I. Công nghệ gen


1. Khái niệm công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới
- Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen
2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
* nguyên liệu:
+ Gen cần chuyển
+ Thể truyền : Phân tử ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập
+ Enzim giới hạn (restrictaza) và E nối ( ligaza)
* Cách tiến hành:
- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
-Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dính
- Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu
II. ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 16
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
- Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của con người.
- Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:
+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen

Bài 21 DI TRUYỀN Y HỌC


I.Khái niệm di truyền y học
- Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng
ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người
II. Bệnh di truyền phân tử
- Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên
* Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin tirôzin
+Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ cho ăn kiêng
III. Hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST
- Các đột biến cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan
của người bệnh nên thường gọi là hội chứng bệnh.
- Ví dụ : hội chứng đao.
- Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử bình
thường có 1 NST 21 tạo thành cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao
- Cách phòng bệnh : Không nên sinh con khi tuổi cao
IV. Bệnh ung thư
- Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối
u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển
đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau
- Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
+ Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị : - chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư
- Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành

Bài 22 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Trồng cây, bảo vệ rừng
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ
chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 17
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
Phương pháp : + chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình :
- Một số khó khăn gặp phải : vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác( không chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST )
II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh ( IQ)
được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền
- Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4.Di truyền học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 18
Phần sáu: tiến hoá
Bài 24 :Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoá
I. các bằng chứng tiến hoá
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh:
a)Cơ quan tương đồng:
- Các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này giữ các chức
năng khác nhau.
b) Cơ quan tương tự:
- Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng 1 ngồn gốc.
2. Bằng chứng phôi sinh học:
a) Quá trình phát triển của phôi:
- ở các loài động vật có xương sống ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau nhưng lại có các giai đoạn phát triển phôi rất giống
nhau.
- Các loài có họ hàng càng gần gũi thì sự phát triển của phôi của chúng càng giống nhau và ngược lại.
b)Kết luận:
- Dựa vào quá trình phát triển của phôi là 1 trong các cơ sở để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài.
3. Bằng chứng địa lý sinh vật học:
a) Đặc điểm:
- Các cá thể cùng loài có cùng khu phân bố địa lý. Sự giống nhau giữa các sinh vật chủ yếu là do chúng có chung nguồn gốc hơn là
do sống trong những môi trường giống nhau.
b) Nguyên nhân:
- Sự gần gũi về mặt địa lý giúp các loài dễ phát tán các loài con cháu của mình.
4. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử:
- Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo
nên prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hoá từ 1 tổ tiên chung.
- Phân tích trình tự các axit amin của cùng 1 loại prôtêin hay trình tự các Nu của cùng 1 gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết
mối quan hệ giữa các loài.
Bài 25: Học thuyết lamac và học thuyết đacuyn
I. Học thuyết tiến hoá Lamac:
1. Nội dung học thuyết:
- Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử, theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
- Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống là nguyên nhân phát sinh các loài mới từ loài tổ tiên ban đầu.
2. Cơ chế tiến hoá:
- Mỗi sinh vật đều chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan.
- Từ 1 loài ban đầu do môi trường sống thay đổi theo nhiều hướng khác nhau và các sinh vật ở mỗi hướng biến đổi để phù hợp với
môi trường sống qua thời gian hình thành loài mới
3. Hạn chế:
- Lamac cho rằng thường biến di truyền được.
- Trong quá trình tiến hoá sinh vật chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.
- Trong quá trình tiến hoá không có loài nào bị tiêu diệt mà chỉ chuyển đổi từ loài này sang loài khác
II. Học thuyết tiến hóa Đacuyn:
1. Nội dung chính:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 19
a)Quần thể sinh vật:
- Có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có biến đổi bất thường về môi trường.
- Số lượng con sinh ra nhiều hơn nhiều so với số lượng con sống sót đến tuổi trưởng thành.
b) Biến dị:
- Các cá thể sinh ra trong cùng 1 lứa có sự sai khác nhau( biến dị cá thể) và các biến dị này có thể di truyền được cho đời sau.
- Tác động trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác
định tương ứng với điều kiện ngoại cảnh ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
c) Chọn lọc:
- Chọn lọc tự nhiên: giữ lại những cá thể thích nghi hơn với môi trường sống và đào thải những cá thể kém thích nghi.
- Chọn lọc nhân tạo: giữ lại những cá thể có biến dị phù hợp với nhu cầu của con người và loại bỏ những cá thể có biến dị không
mong muốn đồng thời có thể chủ động tạo ra các sinh vật có các biến dị mong muốn.
d) Nguồn gốc các loài: Các loài trên trái đất đều được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
2. Ý nghĩa của học thuyết Đacuyn :
- Nêu lên được nguồn gốc các loài.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật và đa dạng của sinh giới.
-Các quá trình chọn lọc luôn tác động lên sinh vật làm phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của chúng qua đó tác động lên quần
thể.
Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT

CLTN CLNT
Tiến hành - Môi trường sống - Do con người
Đối tượng - Các sinh vật trong tự nhiên - Các vật nuôi và cây trồng
Nguyên nhân - Do điều kiện môi trường sống khác nhau - Do nhu cầu khác nhau của con người
- Những cá thể thích nghi với môi trường - Những cá thể phù hợp với nhu cầu của con
sống sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao người sẽ sống sót và khả năng sinh sản cao dẫn
Nội dung dẫn đến số lượng ngày càng tăng còn các cá đến số lượng ngày càng tăng còn các cá thể không
thể kém thích nghi với môi trường sống thì phù hợp với nhu cầu của con người thì ngược lại.
ngược lại.
Thời gian - Tương đối dài - Tương đối ngắn
- Làm cho sinh vật trong tự nhiên ngày càng - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng
đa dạng phong phú. phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi loài thích - Hình thành nên các nòi thứ mới( giống mới).
Kết quả
nghi với một môi trường sống nhất định. Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau của
con người.

Bài 26 : Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại


I . Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa .
1 . Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn .
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể ( biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ) .
- Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc → hình thành loài mới
.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 20
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ , trong phạm vi một loài .
- Thực chất tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn , trải qua hàng triệu năm , làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài
như : chi , họ , bộ , lớp , ngành .
2 . Nguồn biến dị di truyền của quần thể .
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các biến dị di truyền ( BDDT ) và do di nhập gen .
- Biến dị di truyền Biến dị đột biến ( biến dị sơ cấp )
Biến dị tổ hợp ( biến dị thứ cấp )
II . Các nhân tố tiến hoá .
1 . Đột biến .
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến hoá .
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10-6 – 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn .
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá .
2 . Di - nhập gen .
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc giao tử giữa các quần thể .
- Di nhập gen làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể , làm xuất hiện alen mới trong quần thể .
3 . Chọn lọc tự nhiên ( CLTN ).
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể .
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen , tần số alen của quần thể .
- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá . CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng .
- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào
+ Chọn lọc chống gen trội .
+ Chọn lọc chống gen lặn .
4 . Các yếu tố ngẫu nhiên .
- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định .
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc di truyền hay xảy ra với những quần thể có kích thước nhỏ
5 . Giao phối không ngẫu nhiên ( giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết , tự phối ) .
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen
theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp .
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá .
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể , giảm sự đa dạng di truyền.

Bài 27 : Quá trình hình thành quần thể thích nghi


I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:
1. Khái niệm :
Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.
2. Đặc điểm của quần thể thích nghi :
- Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác .
- Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác
II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi
1- Cơ sở di truyền:
a. Ví dụ:
« Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 21
- Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự vệ của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột
biến và biến dị tổ hợp.
- Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng
nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản.
« Sự tăng cường sức đề kháng của vi khuẩn :
+ VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các vi khuẩn tụ cầu vàng
gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh.
+ Giải thích:
- Khả năng kháng pênixilin của vi khuẩn này liên quan với những đột biến và những tổ hợp đột biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ
trước trong quần thể (làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm cho thuốc không thể bám vào thành tế bào) .
- Trong môi trường không có pênixilin: các vi khuẩn có gen đột biến kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng bình thường.
- Khi môi trường có pênixilin: những thể gen đột biến tỏ ra ưu thế hơn. gen đột biến kháng thuốc nhanh chóng lan rộng trong quần
thể nhờ quá trình sinh sản (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp).
- Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh áp lực của CLTN càng mạnh thì sự phát triển và sinh sản càng nhanh chóng đã làm
tăng số lượng vi khuẩn có gen đột biến kháng thuốc trong quần thể.
¯ Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi và nếu môi
trường thay đổi theo một hướng xác định thì khả năng thích nghi sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá trình này phụ thuộc vào
quá trình phát sinh đột biến và tích luỹ đột biến; quá trình sinh sản; áp lực CLTN.
2. Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi:
a/ Thí nghiệm:
* Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương
.* Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một
thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng
thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng
bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng.
* Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời
gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời
khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng
bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen.
b/ Vai trò của CLTN:
CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức
độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.
III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi:
- Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi
trường khác lại có thể không thích nghi.
- Vì vậy không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau.

Bài 28 : Loài
I.Khái niệm loài sinh học.
1.Khái niệm:
Loài sinh học là một hoặc một nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức
sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 22
2.Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái
-Tiêu chuẩn hoá sinh
-Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Hai quần thể thuộc hai loài có :
-Đặc điểm hình thái giống nhau sống trong cùng khu vực địa lí
-Không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ
II.Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1.Khái niệm:
-Cơ chế cách li là chướng ngại vật làm cho các sinh vật cách li nhau
-Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể sinh vật ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra
con lai hữu thụ ngay cả khi các sinh vật này cùng sống một chỗ
2.Các hình thức cách li sinh sản
Hình Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử
thức
Nội dung
Khái niệm Những trở ngại ngăn cản sinh vật giao phối với nhau Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc
ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
đặc điểm -Cách li nơi ở các cá thể trong cùng một sinh cảnh không giao Con lai có sức sống nhưng không sinh sản hữu
phối với nhau tính do khác biệt về cấu trúc di truyền mất
-cách li tập tính các cá thể thuộc các loài có những tập tính cân bằng gen giảm khả năng sinh sản
riêng biệt không giao phối với nhau Cơ thể bất thụ hoàn toàn
-cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh
sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện
giao phối với nhau.
-cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng
không giao phối được với nhau
Vai trò -đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
-duy trì sự toàn vẹn của loài.

Bài 29 + 30 : Quá trình hình thành loài


I. Hình thành loài khác khu vực địa lý.
1. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
Cách ly địa lý là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các quần thể bị cách ly và không thể giao phối với nhau.
Các ly địa lý có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách ly địa lý.
VD: (SGK)
Do các quần thể được sống cách biệt trong nhưng khu vực địa lý khác nhau nên chọn lọc tự nhiên và các nhân tố tiến hóa khác có
thể tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể khi sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện
sự cách ly sinh sản thì loài mới được hình thành.
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí :
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái :
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 23
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính:
Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì
những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen
do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản
và hình thành nên loài mới .
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:
Hai quần thể của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến cách li
sinh sản và hình thành loài mới .
2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá
Lai xa là phép lai giữa hai cá thể thuộc 2 loài khác nhau hầu hết cho con lai bất thụ.
Tuy nhiên trong trường hợp cây sinh sản vô tính hoặc ĐV sinh sản có thể hình thành bằng con đường lai xa.
Đa bội hóa hay còn gọi là song nhị bội là trường hợp con lai khác loài đột biến làm nhân đôi toàn bộ NST
Loài mới được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa có bộ NST lưỡng bội của cả loài bố và mẹ nên chúng giảm phân bình thường
và toàn hữu thụ.

Bài 31 : Tiến Hóa Lớn


I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống :
1. Khái niệm tiến hoá lớn :
Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài .
2. Đối tượng nghiên cứu :
- Hoá thạch
- Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái , hoá sinh , sinh học phân tử .
3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới :
- Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng.
- Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại : Loài Chi Bộ - Họ - Lớp Ngành Giới
- Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau .
- Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp . Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn
giản hoá mức độ tổ chức cơ thể .
II. Một số nghiên cứu thực nghiêm về tiến hoá lớn : SGK

Bài 32 Nguồn Gốc Sự Sống


I. Tiến Hóa Hóa học
- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
- Cơ chế nhân đôi:
- Cơ chế dịch mã:
II. Tiến Hóa Tiền Sinh Học
- Các đại phân tử xh trong nước và tập trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng
bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt nhỏ liti khác nhau ( Côaxecva) CLTN Các tế bào sơ khai CLTN Các tế bào sơ khai có
các phân tử hữu cơ giúp chúng có khả năng Tđc và E,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học .
- Từ các tB sơ khai THSH các loài ngày nay Nhân tố TH

Bài 33 Sự Phát Triển Sự Sống Qua Các Đại Địa Chất


I. Hóa thạch:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 24
1) Định nghĩa:
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá.
2) Sự hình thành hóa thạch :
- Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng còn lại trong đất:
+ Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong --> hóa thạch khuôn ngoài.
+ Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành sinh vật bằng đá --> hóa thạch khuôn trong.
- Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô ...
3) ý nghĩa :
- Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.
II. Sự phân chia thời gian địa chất:
1.Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch:
- Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ (Ur235, K40) --> chính xác đến vài triệu năm --> được sử dụng để
xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ năm.
- Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C12, C14) --> chính xác vài trăm năm --> được sử dụng đối với mẫu có độ tuổi < 50000 năm.
2. Căn cứ phân định thời gian địa chất:
- Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất để phân định mốc thời gian địa chất:
+ Mặt đất nâng lên, hạ xuống.
+ Đại lục di chuyển theo chiều ngang.
+ Sự chuyển động tạo núi.
+ Sự phát triển của băng hà.
- Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển hình--> lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh , Trung
sinh, Tân sinh.
Bài 34 Sự Phát Sinh Loài Người
I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:.
1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.
a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú).
Giải phẫu so sánh. Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo:
- Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa.
- Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt....
Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các g/đoạn pt của đv. Hiện tượng lại giống...
KL: chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc.
b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay:
Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi, gorila, tinh tinh.
-Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70-200kg), không có đuôi, có thể đứng
bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc.
-Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O )
-Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang thai 270-275 ngày, mẹ
cho con bú đến 1 năm.
-Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn.
-Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 25
→ chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn
có nhiều điểm khác nhau→ t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực
Quá trình t.hóa của loài người bao gồm 2 g.đoạn:
T/hóa hình thành người hiện đại-t/h của loài người từ khi hình thành cho đến ngày nay
tiếp)
Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử ⇒ xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh
loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên ct người được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới xuất hiện.
=> Chứng minh loài người có nguồn gốc từ ĐVCXS: Thuộc lớp thú (Mammalia) Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người
(Homonidae)- Chi người (Homo)- Loài người (Homo sapiens)
2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người.
Vượn- đười ươi - Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh t.hóa
Gorila-Tinh tinh
hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục t.hóa hình
Parapitec→Propliopitec thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh)
(30tr) Đriopitec Oxtralopitec
(H.habilis à H.erectus à H.sapiens)
(5-7tr)
Địa điểm phát sinh loài người:
chi Homo
+Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành
* Chi Homo hình thành loài người qua các gđ: H. habilis →
từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục
H.erectus → H.sapiens
khác ( nhiều người ủng hộ )
+Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các
châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus t.hóa thành H.Sapiens
II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa.
Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2)
+ Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói
+ Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...
⇒ Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...)→ XH ngày càng phát triển (từ công cụ
bằng đá→ sử dụng lửa→ tạo quần áo→ chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN
-Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự t,hóa của các
loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

Phần bảy: Sinh Thái Học


Chương I. Cá thể và quần thể sinh vật.

Bài 35 Môi trường và các nhân tố sinh thái:


I. môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
1.Khái niệm và phân loại môi trường
a.Khái niệm: Môi trường sống của sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp
làm ảnh hưởng tới sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và mọi hoạt động của sinh vật.
b.Phân loại Môi trường nước, Môi trường đất, môi trường không khí, Môi trường sinh vật
2.Các nhân tố sinh thái
a.Nhân tố sinh thái vô sinh:(nhân tố vật lí và hóa học)khí hậu,thổ nhưỡng ,nước và địa hình
b.Nhân tố hữu sinh:vi sinh vật,nấm,động vật,thực vật và con người.
II.Giới hạn sinh thái.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 26
1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển.
-Khoảng thuận lợi:là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất
-Khoảng chống chịu:khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật.
2.ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá
thể của loài.
-ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung
-Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thông qua những dấu hiệu về hình thái
của chúng
-Nơi ở:là nơi cư trú của một loài
III. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống.
1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng
-Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường.
Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa bóng
-Động vật:dùng ánh sáng để định hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm.
2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ
a.Quy tắc về kích thước cơ thể: Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước > động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới
b.Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 27
Bài 36: Quần Thể Sinh Vật Và Các Mối Quan Hệ Giữa Các Cá Thể Trong Quần Thể.

I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật.
1.Quần thể sinh vật
Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng
sinh sản và tạo ra thế hệ mới
2.Quá trình hình thành quần thể sinh vật.
Cá thể phát tánàmôi trường mớiàCLTN tác độngàcà thể thích nghiàquần thể
II.Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật.
1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống
-Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông
Chó rừng thường quần tụ từng đàn..
-ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định
+ khai thác tối ưu nguồn sống
+ tăng khả năng sống sót và sinh sản
2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống.
-Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình.
-ý nghĩa: + duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể
+ đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển

Bài 37 +38 Các Đặc Trưng Cơ Bản của Quần Thể.


I. Tỉ lệ giới tính
Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể đực và cái trong quần thể
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa sinh sản, sinh lý. . .
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
II. Nhóm tuổi
Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luông thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều
kiện sống của môi trường.
III/ Sự phân bố cá thể
Có 3 kiểu phân bố
+ Phân bố theo nhóm
+ Phân bố đồng điều
+ Phân bố ngẫu nhiên
III. Mật độ cá thể
Mật độ các thể của quần thể là số lượng các thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể.
Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
VI. Kích thước của quần thể sinh vật
1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
-Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong
khoảng không gian của QT
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con .
-Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 28
-Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống
của môi trường
2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật
a. Mức độ sinh sản của QTSV
Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian
b.Mức tử vong của QTSV
Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian
c. Phát tán cá thể của QTSV
- Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình à nơi sống mới
- Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT
VI.Tăng trưởng của QTSV
- Điều kiện môi trường thuận lợi:
Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J)
- Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S)
VII. Tăng trưởng của QT Người
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút, à ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của
con người.

Bài 39: Biến Động Số Lượng Cá Thể Của Quần Thể


I. Biến động số lượng cá thể.
1.Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể
2. Các hình thức biến động số lượng cá thể
a. Biến động theo chu kỳ
* Khái niệm. Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kỳ của điều kiện
môi trường
* ví dụ:
Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo ở rừng Canada
Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu phương Bắc
Biến động số lượng cá Cơm ở biển Peru
b. Biến động số lượng không theo chu kỳ
* Khái niệm. Biến động số lượng cá thể của quàn thể không theo chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của môi
trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên
* Ví dụ ở Việt Nam
- Miền Bắc: số lượng bò sát và ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8 0 c)
- Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ.. giảm mạnh sau những trận lũ lụt
II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng)
- Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi
là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 29
- Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể.Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi,
sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp
b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh( cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt)
- Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ
quần thể
- Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở.

2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể


- Quần thể sống trong môi trường xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm
tăng số lượng cá thể của quần thể
- Điều kiện sống thuận lợi" quần thể tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới " thức ăn nơi ở thiếu hụt " hạn chế gia tăng số
lượng cá thể
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
Trạng thái cân bằng của quần thể khi số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

CHƯƠNG II. Quần Xã Sinh Vật


Bài 40: Quần xã Sinh Vật Và một Số Đặc Trưng Cơ Bản Của Quần Xã
I/. Khái niệm về quần xã sinh vật:
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian
nhất định.
- Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất do vậy Quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.
- Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
II/. Một số số đặc trưng cơ bản của quần xã.
1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.
Thể hiện qua: Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy
thoái của quần xã
* Loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh
- Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã.
2/. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã:
- Phân bố theo chiều thẳng đứng
VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới
- Phân bố theo chiều ngang
→ Sườn núi → chân núi
VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi
+ Từ đất ven bờ biển → vùng ngập nước ven bờ → vùng khơi xa
III/. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.
1/. Các mối quan hệ sinh thái: Gồm quan hệ hỗ trợ và đối kháng
- Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác
- Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hạ, gồm các mối quan hệ: Cạnh tranh, ký sinh, ức
chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khác
2/. Hiện tượng khống chế sinh học:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 30
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối
kháng giữa cá loài trong quần xã

Bài 41 : Diễn Thế Sinh Thái


I - Khái niệm về diễn thế sinh thái
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
II- Các loại diễn thế sinh thái:
1. Diễn thế nguyên sinh:
- Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong
+ Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định
2. Diễn thế thứ sinh:
- Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống.
- Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái.
III- Nguyên nhân gây ra diễn thế:
1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã.
2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã
IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:
Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước các
quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai
thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của
môi trường, sinh vật và con người.
Bài 42 : Hệ Sinh Thái
I. Khái niệm hệ sinh thái
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh
VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, rừng……
Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác
động qua lại với các thành phần vô sinh
Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã – sinh cảnh chúng biểu
hiện chức năng của 1 tổ chức sống
II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái
Gồm có 2 thành phần
1. Thành phần vô sinh ( sinh cảnh ):
+ Các yếu tố khí hậu
+ Các yếu tố thổ nhưỡng
+ Nước và xác sinh vật trong môi trường
2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật )

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 31
Thực vật, động vật và vi sinh vật
Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm
+ Sinh vật sản xuất: …
+ Sinh vật tiêu thụ: …
+ Sinh vật phân giải: …
III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất
Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:
1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm: Trên cạn, Dưới nước
2. Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con
người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp lí.
Bài 43 : Trao Đổi Vật Chất Trong Hệ Sinh Thái.
I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật:
1. Chuỗi thức ăn:
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
- Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật.
+ Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động
vật ăn động vật.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.
- Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
3. Bậc dinh dưỡng:
- Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
- Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng:
+ Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1)
+ Bậc dinh dưỡng cấp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2)
…………………………………………………
II- Tháp sinh thái:
Khái niệm - Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều
dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng.
- Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã, người ta xây dựng các tháp sinh thái
- Có ba loại tháp sinh thái:
Tháp số lượng, Tháp sinh khối, Tháp năng lượng:
Bài 44 : Chu Trình Sinh Địa Hóa Và Sinh Quyển.
I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa
- Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một
phần vật chất trong đất , nước.
II- Một số chu trình sinh địa hoá
1/ Chu trình cacbon

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 32
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit ( CO2) .
- TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua QH.
- khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho môi trường
- Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên trái đất.
2/ Chu trình nitơ
- TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-) .
- Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học.
- Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,…
- Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển.
3/ Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ,…
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất.
III- Sinh quyển
1/ Khái niệm Sinh Quyển
Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.
2/ Các khu sinh học trong sinh quyển
- Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,…
- khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng ( đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy ( sông suối).
- Khu sinh học biển:
+ theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,..
+ theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi

Bài 45 : Dòng Năng lượng Trong Hệ Sinh Thái


I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
1. Phân bố năng lượng trên trái đất
-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất
-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan hợp
-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thá
-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi
qua chu trình dinh dưỡng
II.Hiệu suất sinh thái
-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái
Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề

CÔNG THỨC
A-PHẦN I: ADN – ARN – PROTEIN
I-Cấu trúc của ADN (gen):
-Tổng số nucleotit : N = A + T + G + X = 2 (A + G) = 2 (T + X)
-Chiều dài : l = N.3,4 Ao
2
-Cách đổi đơn vị : 1µm = 10 Ao ; 1mm = 10 Ao ; 1nm = 10Ao
-Khối lượng phân tử : M = N.300(đvc)
-Số chu kì xoắn (vòng xoắn) : C = N

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 33
20
-Số liên kết hiđrô : H = 2A + 3G = 2T + 3X
-Số liên kết hóa trị của gen (ADN) : HT = 2(N-1)
-Số liên kết hóa trị nối giữa các nu trong từng mạch của gen (ADN) : HT = N – 2
-Số nu mỗi loại :
A1 T1 G1 X1 A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
T2 A2 X2 G2

A = T = %A.N = A1 + A2 ; G = X = %G . N = G1 + G2
100 100
-Tỉ lệ % mỗi loại nu :
%A = %T = A.100 = %A1 + %A2 ; %G = %X = G.100 = %G1 + %G2
N 2 N 2
II-Cơ chế tổng hợp ADN :
-Số gen (ADN) con được hình thành : 2n
-Số gen (AND) con được hình thành chứa hoàn toàn nguyên liệu mới : 2n – 2
-Số nu môi trường cung cấp : NTD = N(2n – 1) .
-Số nu mỗi loại môi trường cung cấp : ATD = TTD = A(2n – 1) ; GTD = XTD = G(2n – 1)
-Số liên kết hiđrô bị phá vỡ : HPV = H. (2n – 1)
-Số liên kết hiđrô được hình thành : HHT = H.2n
-
Số liên kết hóa trị được hình thành : HTht = (N – 2)(2n – 1)
III-Cấu trúc của ARN:
-Tổng số ribonucleotit : rN = rA + rU + rG + rX = N/2 .
-Tổng % của các ribonucleotit : %rA + %rU + %rG + %rX = 100%.
-Chiều dài : l = rN x 3,4 (Ao) .
-Khối lượng phân tử : M = rN x 300(đvc) .
- Số liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit : HT = rN – 1 .
- Số liên kết hóa trị đường phốt pho của ARN : HTĐP = 2rN – 1 .
-Số lượng và tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotit :
A T G X
__________________________________ Bổ sung .
Gen{_______________________ Gốc .
T A X G

rA rU rG rX
ARN____________________________________

rA = Tg = %rAxrN ; rU = Ag = %rUxrN
100 % 100 %
rG = Xg = % rGxrN ; rX = Gg = % rXx rN
100 % 100 %
-Số lượng và tỉ lệ % mỗi loại nu của gen ( tính theo ARN) :
A = T = rA + rU ; G = X = rG + rX ; %A = % T = %rA + % rU ; %G = %X = %rG + %rX
2 2
IV-Cơ chế tổng hợp ARN :
-Số ribonucleotit môi trường cung cấp : rNTD = n . rN .
- Số ribonucleotit mỗi loại môi trường cung cấp : rATD = n.rA ; rUTD = n.rU ; rGTD = n.rG ; rXTD ==nrX .
-Số liên kết hiđrô bị phá hủy : HPV = n(2A + 3G) .
-Số liên kết hóa trị được hình thành : HTHT = n(rN – 1 ) .
V-Cấu trúc của protein và cơ chế tổng hợp :
-Số axitamin của phân tử protein : Số Aa = N - 2 .
2x3
-Chiều dài của phân tử protein : l = Số Aa . 3 (Ao)
-Khối lượng của phân tử protein : M = Số Aa . 110(đvc) .
-Số liên kết peptit của phân tử protein : lkpt = Số Aa – 1 .
- Số axitamin môi trường cung cấp cho quá trình tổng hợp : ( N - 1 ). x . x : Số p/t protein được tổng hợp
2x3
-Số phân tử nước được giải phóng : ( N - 2) . x
2x3
-Vận tốc trượt của riboxom : v = l (Ao/S) . l : Chiều dài của ARN ; t : Thời gian để 1 riboxom trượt qua .
T
-Thời gian hoàn tất quá trình tổng hợp protein : T = t + t/ .
-Đoạn đường để riboxom cuối cùng tiếp tục trượt : D = v.t/ = ( Số riboxom – 1 ).d .
D : Khoảng cách giữa các riboxom .
-Số ribonucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN :
At = Um - (UMĐ + UKT) ; Ut = Am - (AMĐ + AKT) . t : ARN vận chuyển .
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 34
Gt = Xm - (XMĐ + XKT) ; Xt = Gm - (GMĐ + GKT) . m : ARN thông tin .
B-PHẦN II : NHIỄM SẮC THỂ :
I-Nguyên phân :
1.Số NST , số tâm động và số cromatit :
a)Kì trung gian , kì đầu , kì giữa :
-Số NST , tâm động , trung tử : 2n
-Số cromatit : 2 (2n) .
b)Kì sau :
-Số NST , tâm động , trung tử : 2 (2n)
-Số cromatit : 0 .
c) Kì cuối :
-Số NST , tâm động : 2n
-Số cromatit : 0 .
2.Số tế bào con tạo thành : 2K. K: Số lần nguyên phân .
3.Số NST môi trường cung cấp : 2n ( 2K - 1 ) .
4. Số NST môi trường cung cấp chứa hoàn toàn nguyên liệu mới : 2n ( 2K - 2 ) .
5.Số NST có ở tất cả các tế bào con : 2n.2K .
6.Thời gian nguyên phân :
a) Tốc độ nguyên phân không thay đổi : T = Thời gian của mỗi đợt x Số đợt nguyên phân .
b) Tốc độ nguyên phân thay đổi : T = K[ 2t1 + (K - 1 ) d ]
2
K: Số lần nguyên phân ; t1 : Thời gian của lần nguyên phân đầu tiên ; d : Công sai .
II-Giảm phân và thụ tinh :
1.Số loại giao tử hình thành và số hợp tử tạo ra :
-Số tinh trùng hình thành = Số tế bào sinh tinh x 4 .(Số tinh trùng X hình thành = Số tinh trùng Y hình thánh )
- Số trứng hình thành = Số tế bào sinh trứng x 1 .
-Số thể định hướng hình thành = Số tế bào sinh trứng x 3 .
-Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng thụ tinh = Số trứng thụ tinh .
(Số hợp tử XX = Số tinh trùng X thụ tinh ; Số hợp tử XY = Số tinh trùng Y thụ tinh )
2.Số loại giao tử và hợp tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST :
-Số loại giao tử hình thành : 2n + x x: Số cặp NST có trao đổi đoạn .
-Tỉ lệ mỗi loại giao tử : 1/2n .
-Số loại hợp tử = Số loại giao tử ♀. Số loại giao tử ♂.
- Số loại giao tử chứa a NST từ bố(mẹ) : Can = n!
A! (n - a ) !
-Số loại hợp tử chứa a NST tù ông (bà ) : Ca n . 2n .
-Số loại hợp tử chứa a NST từ ông và b NST từ bà : Can . Cbn
( n: Số NST đơn bội trong bộ NST lưỡng bội của loài .)
C- PHẦN III : CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN :
I-Các qui luật của MENĐEN : Cách nhận dạng và cách giải )
1.Trường hợp 1 : Đề bài cho đầy đủ các kiểu hình ở đời sau :
-Bước 1 : Qui ước gen :
- Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng ở đời sau :
3/1→ định luật 2 của Menđen ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa .
1/2/1→ trội không hoàn toàn ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x Aa .
1/1 → là kết quả của phép lai phân tích ==> Kiểu gen của cá thể đem lai : Aa x aa .
-Bước 3 : Xét các cặp tính trạng ở đời sau : Tỉ lệ phân tính chung của các tính trạng phù hop73 với phép nhân xác suất
-Bước 4 : Viết sơ đồ lai .
2. Trường hợp 2 : Đề bài chỉ cho 1 loại kiểu hình ở đời sau :
a) Lai 2 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
-2 tính trạng lặn : 6,25 % = 1/16 .
- 1 trội , 1 lặn : 18,75 % = 3/16 .
b) Lai 3 cặp tính trạng : Sẽ gặp một trong các tỉ lệ sau :
-3 tính trạng lặn : 1,5625 % = 1/64 .
-2 tính trạng lặn , 1 tính trạng trội : 4,6875 % = 3/64 .
-1 tính trạng lặn , 2 tính trạng trội : 14,0625 % = 9/64 .
II-Tác động qua lại giữa các gen :
1.Cách nhận dạng : Là quá trình lai một cặp tính trạng nhưng đời sau xuất hiện tỉ lệ của lai 2 tính
a)Bổ sung (bổ trợ , hổ trợ ) : 9/3/3/1 ; 9/6/1 ; 9/3/4 ; 9/7 .
b)Át chế (át khuất , ức chế ) : 12/3/1 ; 13/3.
c)Cộng gộp (tích lũy ) : 15/1 ; 1/4/6/4/1 .
2.Cách giải :
-Bước 1 : Xét sự phân tính ở đời sau .
- Bước 2 : Qui ước .
- Bước 3 : Giải thích .
- Bước 4 : Xác định kiểu gen của cơ thể đem lai .
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 35
- Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
III-Qui luật liên kết gen :
1.Cách nhận dạng :
-Cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân .
-Số tổ hợp ít hơn so với phân li độc lập.
-Không phù hợp với phép nhân xác suất .
2.Cách giải :
-Bước 1 : Qui ước .
-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng
a)Lai 2 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .
- 3/1 == > Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab X AB/ab .
- 1/2/1 == > Kiểu gen của cơ thể đem lai : Ab/aB X Ab/aB .
- 1/1 == > Kiểu gen của cơ thể đem lai : AB/ab X ab/ab hoặc Ab/aB X ab/ab .
b) Lai 3 tính : Sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 2 tính .
-2 cặp gen liên kết hoàn toàn và phân li độc lập với cặp gen còn lại sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 2 tính .
-3 cặp gen liên kết hoàn toàn sẽ xuất hiện tỉ lệ của lai 1 tính .
- Bước 4 : Viết sơ đồ lai .
IV-Qui luật hoán vị gen :
1.Cách nhận dạng :
-Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân .

-Là quá trình lai 2 hay nhiều tính , tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân xác suất
Nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập .
2.Cách giải :
-Bước 1 : Qui ước .
-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng
-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng
-Bước 4 : Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen :
a)Lai phân tích :
-Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
-Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ cao == > KG : AB/ab X ab/ab .
-Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ thấp == > KG : Ab/aB X ab/ab .
b)Hoán vị gen xảy ra 1 bên :

% ab . 50% = % kiểu hình lặn . -Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị .
+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab
+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .
-Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết .
+Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab
+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .
c)Hoán vị gen xảy ra 2 bên :

-Nếu % ab < 25 % == > Đây là giao tử hoán vị .


(% ab)2 = % kiểu hình lặn +Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab
+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .

-Nếu % ab > 25 % == > Đây là giao tử liên kết .


+Tần số hoán vị gen : f % =100% - 2 . % ab
+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .

d)Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình (1 trội , 1 lặn ) :
Gọi x là % của giao tử Ab == > %Ab = %aB = x% .
%AB = %ab = 50% - x% .
Ta có x2 - 2x(50% - x%) = kiểu hình (1 trội , 1 lặn ).
-Nếu x < 25% == >%Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị)
+Tần số hoán vị gen : f % = 2 . % ab
+Kiểu gen : AB/ab X AB/ab .
-Nếu x > 25% == > %Ab = %aB (Đây là giao tử liên kết )
+Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 . % ab
+Kiểu gen : Ab/aB X Ab/aB .
- Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
V-Di truyền liên kết với giới tính :
1.Cách nhận dạng :
-Có sự phân biệt giới tính lên tục qua các thế hệ .
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 36
-Sự phân tính khác nhau ở 2 giới .
a)Gen trên NST X :
-Có hiện tượng di truyền chéo .
-Không có alen tương ứng trên NST Y .
-Kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau .
-Tính trạng lặn thường biểu hiện ở cá thể XY .
b)Gen trên NST Y :
-Có hiện tượng di truyền thẳng .
-Không có alen tương ứng trên NST X .
-Tính trạng chỉ biểu hiện ở cá thể XY .
2.Cách giải :
-Bước 1 :Qui ước gen .
-Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng .
3/1 == > Kiểu gen : XA Xa X XAY .
1/1 == > Kiểu gen : XA Xa X Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa X XA Y (tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY ).
-Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường .
-Bước 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen .
- Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F1) .
- Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1) .
-Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
-Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
D-PHẦN V : ĐỘT BIẾN :
I-Đột biến gen :
1.Các dạng đột biến gen : Mất , thêm , thay thế .
2.Đột biến liên quan đến liên kết hiđrô :
a)Liên kết hiđrô không thay đổi :
-Thay cặp nucleotit cùng loại .
-Thay 3 (A- T) bằng 2 (G – X)
b)Liên kết hiđrô thay đổi :
-Mất :
+ Mất 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô giảm 2 .
+ Mất 1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô giảm 3 .

-Thêm :
+ Thêm 1 ( A – T ) : Số liên kết hiđrô tăng2 .
+Thêm1 ( G – X ) : Số liên kết hiđrô tăng 3 .
-Thay :
+ Thay 1 ( A – T ) bằng 1 (G – X) : Số liên kết hiđrô tăng 1 .
+ Thay 1 ( G – X ) bằng 1 (A – T) : Số liên kết hiđrô giảm1 .
3. Đột biến liên quan đến chiều dài :
a) Chiều dài không thay đổi :Thay số cặp nucleotit bằng nhau .
b) Chiều dài thay đổi :
-Mất : Gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu .
-Thêm : Gen đột biến dài hơn gen ban đầu
-Thay cặp nucleotit không bằng nhau.
4. Đột biến liên quan đến phân tử protein :
a)Mất hoặc thêm : Phân tử protein sẽ bị thay đổi từ axitamin có nucleotit bị mất hoặc thêm .
b)Thay thế :
-Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu cùng mã hóa 1 axitamin thì phân tử protein sẽ không thay đổi .
- Nếu bộ ba đột biến và bộ ba ban đầu mã hóa axitamin khác nhau thì phân tử protein có 1 axitamin thay đổi .
II-Đột biến số lượng NST :
1.Thể lệch bội :
a)Khái niệm :Là sự thay đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST .
b)Các dạng :
-Thể khuyết nhiễm (không nhiễm) : 2n – 2 ; Thể khuyết nhiễm kép : 2n – 2 - 2 .
-Thể 1 nhiễm: 2n – 1 ; Thể 1 nhiễm kép : 2n – 1 – 1 .
-Thể 3 nhiễm: 2n + 1 ; Thể 3 nhiễm kép : 2n + 1+ 1 .
-Thể 4 nhiễm: 2n + 2 ; Thể 4 nhiễm kép : 2n + 2 + 2 .
c)Số loại thể lệch bội khác nhau được hình thành là : n (n: Số cặp NST) .
2.Thể đa bội :
a)Khái niệm : Là sự thay đổi số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST .
b)Các dạng :
-Đa bội chẵn : Tứ bội (4n) ,Lục bội (6n) , Bát bội (8n) ...
-Đa bội lẻ : Tam bội (3n) , Ngũ bội (5n) , Thất bội (7n) ...
c)Cách viết giao tử :
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 37
* Tứ bội (4n) :
AAAA → 100% AA
AAAa → 1/2AA : 1/2Aa
AAaa → 1/6AA :1/6Aa : 1/6aa
Aaaa → 1/2Aa : ½ aa
aaaa → 100 % aa
*Tam bội (3n) :
AAA → ½ AA :1/2 A
AAa → 1/6AA: 2/6 A : 2/6 Aa : 1/6ª
Aaa → 1/6A: 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6aa
aaa → ½ aa : ½ a
III-Đột biến cấu trúc NST : Có 4 dạng
1.Mất đoạn : A B C D E ● F G H Đột biến A D E ● F G H

2.Lặp đoạn : A B C D E ● F G H Đột biến AB CBC DE●FGH

3.Đảo đoạn : A B C D E ● F G H Đột biến A D C B E ● F G H


4.Chuyển đoạn :
a)Chuyển đoạn trong cùng 1 NST :
ABCDE●FGH Đột biến AB E●FCDGH

b)Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau :


-Chuyển đoạn tương hổ :

ABCDE●FGH MNOCDE●FGH
Đột biến
MNOPQ●R ABPQ ●R
-Chuyển đoạn không tương hổ :
ABCDE●FGH CDE●FGH
Đột biến
MNOPQ●R ABMNOPQ●R :

Câu hỏi lí thuyết


a. Di truyÒn häc
Ch­¬ng I. C¬ chÕ di truyÒn vµ biÕn dÞ
C©u 1. Gen lµ g×? Cho vÝ dô minh ho¹.
- Gen lµ mét ®o¹n ADN mang th«ng tin m· ho¸ cho mét chuçi p«lipeptit hay mét ph©n tö ARN.
- VÝ dô: Gen Hbα lµ gen m· ho¸ chuçi p«lipeptit α, gen tARN m· ho¸ cho ph©n tö tARN
- Gen cÊu tróc ë sinh vËt nh©n s¬ cã vïng m· ho¸ liªn tôc (kh«ng ph©n m¶nh), cßn ë sinh vËt nh©n thùc lµ gen ph©n m¶nh (bªn c¹nh
c¸c ®o¹n exon m· ho¸ axit amin cßn ®­îc xen kÏ c¸c ®o¹n intron kh«ng m· ho¸ axit amin).
C©u 2. Tr×nh bµy cÊu tróc chung cña c¸c gen m· ho¸ pr«tªin.
Mçi gen m· ho¸ pr«tªin gåm 3 vïng tr×nh tù nuclª«tit (h×nh 1.1 – trang 6):
- Vïng ®iÒu hoµ: n»m ë ®Çu 3’ cña m¹ch m· gèc cña gen, cã tr×nh tù c¸c nuclª«tit ®Æc biÖt gióp ARN p«limeraza cã thÓ nhËn biÕt
vµ liªn kÕt ®Ó khëi ®éng qu¸ tr×nh phiªn m·, ®ång thêi còng chøa tr×nh tù nuclª«tit ®iÒu hoµ qu¸ tr×nh phiªn m·.
- Vïng m· ho¸: mang th«ng tin m· ho¸ c¸c axit amin. C¸c gen ë sinh vËt nh©n s¬ cã vïng m· ho¸ liªn tôc (gen kh«ng ph©n m¶nh).
PhÇn lín c¸c gen cña sinh vËt nh©n thùc cã vïng m· ho¸ kh«ng liªn tôc, xen kÏ c¸c ®o¹n m· ho¸ axit amin (exon) lµ c¸c ®o¹n
kh«ng m· ho¸ axit amin (itron). V× vËy, c¸c gen nµy gäi lµ gen ph©n m¶nh.
- Vïng kÕt thóc: n»m ë ®Çu 5’ cña m¹ch m· gèc cña gen, mang tÝn hiÖu kÕt thóc phiªn m·.
C©u 3. M· di truyÒn cã c¸c ®Æc ®iÓm g×?
- M· di truyÒn lµ tr×nh tù s¾p xÕp c¸c nuclª«tit trong gen (m¹ch khu«n) quy ®Þnh tr×nh tù s¾p xÕp c¸c axit amin trong pr«tªin.
- M· di truyÒn cã c¸c ®Æc ®iÓm sau:
+ M· di truyÒn ®­îc ®äc tõ mét ®iÓm x¸c ®Þnh theo tõng bé ba nuclª«tit mµ kh«ng gèi lªn nhau.
+ M· di truyÒn cã tÝnh phæ biÕn.
+ M· di truyÒn cã tÝnh ®Æc hiÖu

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 38
+ M· di truyÒn cã tÝnh tho¸i ho¸.
C©u 4. H·y gi¶i thÝch v× sao trªn mçi ch¹c t¸i b¶n chØ cã mét m¹ch cña ph©n tö ADN ®­îc tæng hîp liªn tôc, m¹ch cßn l¹i
®­îc tæng hîp mét c¸ch gi¸n ®o¹n?
Do cÊu tróc ph©n tö ADN cã 2 m¹ch p«linuclª«tit ®èi song song (3’ 5’ vµ 5’ ---> 3’), mµ enzim p«limeraza chØ tæng
hîp m¹ch míi theo chiÒu 5’ ---> 3’ nªn sù tæng hîp liªn tôc cña c¶ 2 m¹ch lµ kh«ng thÓ ®­îc, ®èi víi m¹ch khu«n 3’ --> 5’ nã tæng
hîp liªn tôc, cßn m¹ch khu«n 5’ --> 3’ tæng hîp ng¾t qu·ng víi c¸c ®o¹n ng¾n theo chiÒu 5’ --> 3’ ng­îc víi chiÒu ph¸t triÓn cña
ch¹c t¸i b¶n, råi nèi l¹i nhê enzim ADN ligaza.
C©u 5. H·y tr×nh bµy diÔn biÕn vµ kÕt qu¶ cña qu¸ tr×nh phiªn m·.
- DiÔn biÕn cña qu¸ tr×nh phiªn m·: nh­ môc I.2 – trang 11 SGK.
- KÕt qu¶: t¹o nªn ph©n tö mARN mang th«ng tin di truyÒn tõ gen tíi rib«x«m ®Ó lµm khu«n trong tæng hîp pr«tªin.
ph©n tö pr«tªin, nhiÒu rib«x«m tæng hîp ®­îc nhiÒu ph©n tö pr«tªin gièng nhau.

C©u 6.
a. H·y x¸c ®Þnh tr×nh tù c¸c aa trong chuçi p«lipeptit ®­îc tæng hîp tõ ®o¹n gen trªn.
5’ GXT XTT AAA GXT 3’
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ ( m¹ch m· gèc)
5’ GXU XUU AAA GXU 3’ (mARN)
Ala - Leu - Lys - Ala ( chuçi polipeptit)
b. Leu - Ala - Val - Lys (tr×nh tù aa)
5’ UUA GXU GUU AAA ( mARN)
3’ AAT XGA XAA TTT 5’
ADN
5’ TTA GXT GTT AAA3’
C©u 7. ThÕ nµo lµ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen?
§iÒu hoµ ho¹t ®éng cña gen lµ ®iÒu hoµ l­îng s¶n phÈm cña gen ®­îc t¹o ra gióp tÕ bµo tæng hîp lo¹i pr«tªin cÇn thiÕt vµo
lóc cÇn thiÕt trong ®êi sèng.
C©u 8. Opªron lµ g×? Tr×nh bµy cÊu tróc cña opªron Lac ë E.coli.
- Opªron lµ hÖ gen chung ®iÒu khiÓn gen cÊu tróc (c¸c gen cÊu tróc liªn quan vÒ chøc n¨ng) cïng n»m trªn mét ®o¹n NST. Mét
Opªron gåm 1 gen cÊu tróc kÌm theo mét vïng khëi ®éng vµ vïng vËn hµnh.
- CÊu tróc cña opªron Lac ë E.coli: Trang 17 - SGK.
C©u 9. Gi¶i thÝch c¬ chÕ ®iÒu hoµ ho¹t ®éng cña opªron Lac:
Ho¹t ®éng cña «pªron Lac:
- Khi m«i tr­êng kh«ng cã lact«z¬: gen ®iÒu hoµ tæng hîp pr«tªin øc chÕ. Pr«tªin øc chÕ g¾n vµo gen chØ huy → c¸c gen cÊu
tróc kh«ng biÓu hiÖn (kh«ng ho¹t ®éng)
- Khi m«i tr­êng cã lact«z¬: Gen ®iÒu hoµ tæng hîp pr«tªin øc chÕ. Lact«z¬ víi t­ c¸ch lµ chÊt c¶m øng g¾n víi pr«tªin øc chÕ
→ pr«tªin øc chÕ bÞ biÕn ®æi cÊu h×nh nªn kh«ng g¾n ®­îc vµo vïng vËn hµnh → vËn hµnh ho¹t ®éng cña c¸c gen cÊu tróc
gióp chóng ®­îc biÓu hiÖn.
.C©u 10. §ét biÕn gen lµ g×? Nªu c¸c d¹ng ®ét biÕn ®iÓm th­êng gÆp vµ hËu qu¶ cña nã.
- §ét biÕn gen lµ nh÷ng biÕn ®æi nhá trong cÊu tróc cña gen. Nh÷ng biÕn ®æi nµy th­êng liªn quan ®Õn mét cÆp nuclª«tit (®­îc gäi
chung lµ ®ét biÕn ®iÓm) hay mét sè cÆp nuclª«tit.
- C¸c d¹ng ®ét biÕn ®iÓm:
+ §ét biÕn thay thÕ mét cÆp nuclª«tit
+ §ét biÕn thªm hay mÊt mét cÆp nuclª«tit.
- HËu qu¶: cã lîi, cã h¹i, trung tÝnh
C©u 11. §ét biÕn cÊu tróc NST lµ g×? Cã nh÷ng d¹ng nµo? Nªu ý nghÜa.
- §ét biÕn cÊu tróc NST lµ nh÷ng biÕn ®æi trong cÊu tróc NST. C¸c d¹ng ®ét biÕn nµy thùc chÊt lµ sù s¾p xÕp l¹i nh÷ng khèi
gen trªn NST → cã thÓ lµm thay ®æi h×nh d¹ng vµ cÊu tróc cña NST.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 39
- C¸c d¹ng ®ét biÕn cÊu tróc NST: mÊt ®o¹n, lÆp ®o¹n, ®¶o ®o¹n (gåm t©m ®éng vµ ngoµi t©m ®éng), chuyÓn
®o¹n (t­¬ng hç, kh«ng t­¬ng hç, trong mét NST).
- ý nghÜa: §ét biÕn cÊu tróc NST gãp phÇn t¹o nªn nguån nguyªn liÖu cho qu¸ tr×nh tiÕn ho¸ vµ chän gièng.

C©u 12. Nªu nh÷ng d¹ng ®ét biÕn lÖch béi ë sinh vËt l­ìng béi vµ hËu qu¶ cña tõng d¹ng.
- C¸c d¹ng ®ét biÕn lÖch béi ë sinh vËt l­ìng béi: thÓ kh«ng, thÓ mét nhiÔm, thÓ ba, thÓ bèn.
- HËu qu¶: sù t¨ng hay gi¶m sè l­îng cña mét hay vµi NST mét c¸ch kh¸c th­êng ®· lµm mÊt c©n b»ng cña toµn hÖ gen nªn
c¸c thÓ lÖch béi th­êng kh«ng sèng ®­îc hay gi¶m søc sèng, gi¶m kh¶ n¨ng sinh s¶n tuú loµi.
C©u 13. Ph©n biÖt tù ®a béi vµ dÞ ®a béi. ThÕ nµo lµ thÓ song nhÞ béi?
- Ph©n biÖt tù ®a béi vµ dÞ ®a béi:
+ Tù ®a béi lµ sù t¨ng nguyªn lÇn sè NST ®¬n béi lín h¬n 2n cña cïng 1 loµi.
+ DÞ ®a béi: lµ hiÖn t­îng t¨ng nguyªn lÇn sè NST ®¬n béi cña 2 loµi kh¸c nhau.
- ThÓ song nhÞ béi: lµ hiÖn t­îng trong tÕ bµo cã 2 bé NST 2n cña 2 loµi kh¸c nhau.
C©u 14. Nªu mét vµi vÝ dô vÒ hiÖn t­îng ®a béi ë TV.
Lóa m× : 6n = 42; Khoai t©y: 4n = 48; chuèi nhµ: 3n = 27; D©u t©y: 8n = 56; Thuèc l¸: 4n = 48…

C©u 15. Nªu c¸c ®Æc ®iÓm cña thÓ ®a béi.


- VÒ c¬ quan sinh d­ìng: TÕ bµo ®a béi cã hµm l­îng ADN t¨ng gÊp béi nªn qu¸ tr×nh tæng hîp chÊt h÷u c¬ x¶y ra m¹nh
mÏ → thÓ ®a béi cã tÕ bµo to, c¬ quan sinh d­ìng lín, ph¸t triÓn khoÎ, chèng chÞu tèt.
- VÒ sinh s¶n:
+ §a béi ch½n: tÝnh h÷u thô kÐm h¬n thÓ l­ìng béi.
+ §a béi lÎ: hÇu nh­ kh«ng cã kh¶ n¨ng sinh giao tö b×nh th­êng → qu¶ kh«ng h¹t.
- HiÖn t­îng ®a béi thÓ phæ biÕn ë thùc vËt, hiÕm gÆp ë ®éng vËt

Ch­¬ng II. TÝnh quy luËt cña hiÖn t­îng di truyÒn


C©u 1. Trong phÐp lai mét tÝnh tr¹ng, ®Ó ®êi sau cã tØ lÖ kiÓu h×nh xÊp xØ 3 tréi : 1 lÆn cÇn nh÷ng ®iÒu kiÖn sau:
- Bè mÑ dÞ hîp mét cÆp gen.
- Tréi lÆn hoµn toµn
- Sè l­îng c¸ thÓ con lai ph¶i lín
- Qu¸ tr×nh gi¶m ph©n vµ thô tinh x¶y ra b×nh th­êng.
- C¸c c¸ thÓ cã kiÓu gen kh¸c nhau ph¶i cã søc sèng nh­ nhau.
C©u 2. §Ó biÕt chÝnh x¸c kiÓu gen cña mét c¸ thÓ cã kiÓu h×nh tréi ta thùc hiÖn phÐp lai ph©n tÝch.
- NÕu Fb ®ång tÝnh → c¬ thÓ KH tréi ®ã cã KG ®ång hîp
- NÕu Fb ph©n tÝnh → c¬ thÓ KH tréi ®ã cã KG dÞ hîp
VÝ dô: …
C©u 3. §Ó cã TLKH 9 : 3 : 3 : 1 c¸c ®iÒu kiÖn cÇn cã sau:
- Bè mÑ dÞ hîp 2 cÆp gen quy ®Þnh 2 cÆp tÝnh tr¹ng ph©n li ®éc lËp
- Tréi lÆn hoµn toµn
- Sè l­îng c¸ thÓ con lai ph¶i lín
- QT gi¶m ph©n vµ thô tinh x¶y ra b×nh th­êng.
- C¸c c¸ thÓ cã kiÓu gen kh¸c nhau ph¶i cã søc sèng nh­ nhau..
C©u 4. Hai alen thuéc cïng mét gen cã thÓ t­¬ng t¸c víi nhau kh«ng? Gi¶i thÝch.
Hai alen cña cïng mét gen cã t­¬ng t¸c víi nhau theo kiÓu tréi lÆn hoµn toµn hoÆc tréi lÆn kh«ng hoµn toµn hoÆc ®ång tréi
.
C©u 5. Cã thÓ dïng nh÷ng phÐp lai nµo ®Ó x¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a 2 gen trªn NST? PhÐp lai nµo hay ®­îc dïng h¬n? v×
sao?
- §Ó x¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch gi÷a 2 gen trªn NST cã thÓ dïng ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch gièng lai hoÆc dïng phÐp lai ph©n tÝch.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 40
- PhÐp lai ph©n tÝch hay ®­îc dïng h¬n v×: cã 1 tr­êng hîp vµ tÝnh chÝnh x¸c h¬n.
C©u 6. Lµm thÕ nµo ®Ó biÕt ®­îc mét bÖnh nµo ®ã (ë ng­êi) lµ do gen lÆn n»m trªn NST X hay do gen trªn NST th­êng quy
®Þnh?
Cã thÓ theo dâi ph¶ hÖ ®Ó biÕt ®­îc bÖnh di truyÒn do gen lÆn n»m trªn NST th­êng hay trªn NST X quy ®Þnh nhê ®Æc
®iÓm cña sù di truyÒn liªn kÕt víi giíi tÝnh.
C©u 7. Nªu ®Æc ®iÓm di truyÒn cña gen ngoµi nh©n. Lµm thÓ nµo ®Ó biÕt ®­îc tÝnh tr¹ng nµo ®ã lµ do gen trong nh©n hay
gen n»m ngoµi nh©n quy ®Þnh?
Dïng phÐp lai thuËn nghÞch cã thÓ x¸c ®Þnh ®­îc tÝnh tr¹ng nµo ®ã do gen trong nh©n hay gen ngoµi nh©n quy ®Þnh.
NÕu kiÓu h×nh cña con lu«n gièng mÑ th× ®ã lµ do gen ngoµi nh©n quy ®Þnh.
C©u8. Muèn nghiªn cøu møc ph¶n øng cña mét kiÓu gen nµo ®ã ë ®éng vËt, ta cÇn ph¶i lµm g×?Muèn nghiªn cøu møc ph¶n
øng cña mét KG nµo ®ã ë §V ta cÇn t¹o ra mét lo¹t c¸c con vËt cã cïng mét kiÓu gen råi cho chóng sèng ë c¸c m«i tr­êng kh¸c
nhau. ViÖc t¹o ra c¸c con vËt cã cïng kiÓu gen cã thÓ ®­îc tiÕn hµnh b»ng c¸ch nh©n b¶n v« tÝnh hoÆc chia mét ph«i thµnh nhiÒu
ph«i nhá råi cho vµo tö cung cña c¸c con mÑ kh¸c nhau ®Ó t¹o ra c¸c con con.

Ch­¬ng III. Di truyÒn häc quÇn thÓ


C©u 1. Nªu ®Æc ®iÓm cña quÇn thÓ ngÉu phèi
- Trong quÇn thÓ ngÉu phèi, c¸c c¸ thÓ cã kiÓu gen kh¸c nhau kÕt ®«i víi nhau mét c¸ch ngÉu nhiªn sÏ t¹o nªn mét l­îng
biÕn dÞ di truyÒn rÊt lín trong quÇn thÓ lµm nguån nguyªn liÖu cho qu¸ tr×nh tiÕn ho¸ vµ chän gièng.
- QuÇn thÓ ngÉu phèi cã thÓ duy tr× tÇn sè c¸c kiÓu gen kh¸c nhau trong quÇn thÓ mét c¸ch kh«ng ®æi trong nh÷ng ®iÒu kiÖn
nhÊt ®Þnh, do duy tr× ®­îc sù ®a d¹ng di truyÒn cña quÇn thÓ.
- QuÇn thÓ ngÉu phèi cã tÝnh ®a k×nh vÒ kiÓu gen dÉn tíi ®a h×nh vÒ kiÓu h×nh do vËy cã tiÒm n¨ng thÝch nghi lín.
C©u2. Gen trªn NST giíi tÝnh sÏ kh«ng thÓ c©n b»ng di truyÒn sau mét thÕ hÖ giao phèi ngÉu nhiªn khi tÇn sè alen ë hai giíi lµ
kh«ng nh­ nhau trong thÕ hÖ bè mÑ.

Ch­¬ng IV. øng dông di truyÒn häc

C©u 1. Nguån biÕn dÞ di truyÒn cña quÇn thÓ vËt nu«i ®­îc t¹o ra b»ng nh÷ng c¸ch nµo?
Nguån biÕn dÞ di truyÒn cña quÇn thÓ vËt nu«i chñ yÕu lµ biÕn dÞ tæ hîp vµ ®­îc t¹o ra b»ng c¸ch lai gièng (lai c¸c dßng
thuÇn cña c¸c gièng).
Ph­¬ng ph¸p t¹o biÕn dÞ b»ng t¸c nh©n g©y ®ét biÕn Ýt ®­îc sö dông v× phÇn nhiÒu t¸c nh©n ®ét biÕn g©y h¹i ®èi víi ®éng
vËt.

C©u 2. ThÕ nµo lµ ­u thÕ lai?


¦u thÕ lai lµ hiÖn t­îng con lai cã søc sèng, kh¶ n¨ng chèng chÞu, kh¶ n¨ng sinh tr­ëng vµ ph¸t triÓn v­ît tréi so víi c¸c
d¹ng bè mÑ.

C©u 3. Nªu ph­¬ng ph¸p t¹o gièng lai cho ­u thÕ lai
- B­íc 1: T¹o ra nh÷ng dßng thuÇn chñng kh¸c nhau
- B­íc 2: Lai c¸c dßng thuÇn chñng víi nhau ®Ó t×m tæ hîp lai cã ­u thÕ lai cao (lai thuËn vµ lai nghÞch ®Ó so s¸nh)
- NhiÒu khi ng­êi ta ph¶i dïng con lai F1 cña mét tæ hîp lai lai tiÕp víi mét dßng thø ba míi cã ®­îc con lai cã ­u thÕ lai
cao.

C©u 4. ¦u thÕ lai th­êng biÓu hiÖn cao nhÊt ë F1 vµ gi¶m dÇn ë ®êi sau v×: ë F1 tØ lÖ thÓ dÞ hîp cao nhÊt (100%) nªn c¸c gen lÆn cã
h¹i kh«ng biÓu hiÖn. Cµng c¸c ®êi sau tØ lÖ thÓ dÞ hîp gi¶m dÇn, tØ lÖ thÓ ®ång hîp t¨ng dÇn nªn c¸c gen lÆn cã h¹i biÓu hiÖn ngµy
cµng nhiÒu do v©y ­u thÕ lai gi¶m dÇn.
C©u 5. Gi¶i thÝch quy tr×nh nh©n b¶n v« tÝnh ë ®éng vËt vµ nªu ý nghÜa thùc tiÔn cña ph­¬ng ph¸p nµy.
- Gi¶i thÝch quy tr×nh nh©n b¶n v« tÝnh ë ®éng vËt:
+ B­íc 1: Lo¹i bá nh©n khái trøng cña c¬ thÓ cho trøng (c¬ thÓ 1), lÊy nh©n cña TB cho nh©n (c¬ thÓ 2) råi ®­a nh©n cña TB nµy
vµo trøng bÞ lo¹i bá nh©n → Trøng ®­îc cÊy nh©n.
+ B­íc 2: Nu«i trøng ®­îc cÊy nh©n trong èng nghiÖm cho ph¸t triÓn thµnh ph«i.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 41
+ B­íc 3: CÊy ph«i vµo tö cung cña c¬ thÓ thø 3 ®Ó ph«i ph¸t triÓn vµ sinh në b×nh th­êng → KÕt qu¶ c¬ thÓ con sinh ra cã
KH cña c¬ thÓ cho nh©n TB (c¬ thÓ 2).
- ý nghÜa: B»ng kü thuËt nh©n b¶n v« tÝnh ë §V cã thÓ nh©n b¶n ®­îc nh÷ng c¬ thÓ ®éng vËt biÕn ®æi gen dïng vµo nhiÒu môc ®Ých
kh¸c nhau.
C©u 6. HÖ gen cña sinh vËt cã thÓ ®­îc biÕn ®æi b»ng nh÷ng c¸ch nµo?
- C¸ch 1: §­a thªm 1 gen l¹ vµo hÖ gen
- C¸ch 2: lµm biÕn ®æi 1 gen cã s½n trong hÖ gen.
- Lo¹i bá hoÆc lµm bÊt ho¹t mét gen nµo ®ã trong hÖ gen.
C©u 7. Nh÷ng thµnh tùu t¹o gièng c©y trång vµ VSV biÕn ®æi gen:
- T¹o gièng c©y trång biÕn ®æi gen: gièng b«ng kh¸ng s©u h¹i; lóa “g¹o vµng”; gièng cµ chua cã gen s¶n sinh ªtilen ®· ®­îc lµm
cho bÊt ho¹t
- T¹o gièng VSV biÕn ®æi gen:
+ T¹o c¸c dßng vi khuÈn mang gen cña nhiÒu loµi kh¸c (vÝ dô gen insulin cña ng­êi)…

Ch­¬ng V. Di truyÒn häc ng­êi


C©u 1. H·y dïng s¬ ®å tãm t¾t c¬ chÕ g©y bÖnh phªninkªto niÖu ë ng­êi.
- B×nh th­êng:
Gen BT → E BT

Phªninalanin tir«zin
- M¾c bÖnh:
Gen §B → E §B

Phªninalanin tir«zin

Axit amin phªninalanin bÞ ø ®äng trong m¸u → lªn n·o g©y ®Çu ®éc TBTK → mÊt trÝ
C©u 2. Tr×nh bµy c¬ chÕ ph¸t sinh héi chøng §ao. (H×nh 21.1 Tr 90)
C©u 3. V× sao ng­êi ta kh«ng ph¸t hiÖn ®­îc c¸c bÖnh nh©n cã thõa c¸c NST sè 1 vµ sè 2 (nh÷ng NST cã kÝch th­íc lín
nhÊt trong bé NST) cña ng­êi?
Do NST sè 1 vµ sè 2 cã kÝch th­íc lín, chøa nhiÒu gen, khi thõa NST dÉn ®Õn sù mÊt c©n b»ng gen rÊt nghiªm träng nªn
ng­êi bÖnh kh«ng cßn sèng ®­îc → kh«ng ph¸t hiÖn bÖnh nh©n thõa NST sè1 vµ sè 2.
C©u 4. G¸nh nÆng di truyÒn trong c¸c quÇn thÓ ng­êi ®­îc biÓu hiÖn nh­ thÕ nµo?
G¸nh nÆng di truyÒn lµ sù tån t¹i trong vèn gen cña quÇn thÓ ng­êi c¸c ®ét biÕn g©y chÕt, nöa g©y chªt… mµ khi chóng
chuyÓn sang tr¹ng th¸i ®ång hîp tö sÏ lµm chÕt c¸ thÓ hay lµm gi¶m søc sèng cña hä.
C©u 5. §Ó b¶o vÖ vèn gen cña loµi ng­êi cÇn tiÕn hµnh nh÷ng biÖn ph¸p g×?
- T¹o m«i tr­êng s¹ch.
- Tr¸nh vµ h¹n chÕ t¸c h¹i cña c¸c t¸c nh©n g©y ®ét biÕn.
- Sö dông liÖu ph¸p gen.
- Sö dông t­ vÊn di truyÒn Y häc.
C©u 6. Nªu mét sè vÊn ®Ò x· héi cña di truyÒn häc.
- T¸c ®éng x· héi cña viÖc gi¶i m· hÖ gen ng­êi
- Nh÷ng vÊn ®Ò ph¸t sinh do c«ng nghÖ gen vµ c«ng nghÖ tÕ bµo.

PHẦN VI . TIẾN HOÁ


Chương I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ
Câu 1. Tại sao để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài về các đặc điểm hình thái thì người ta lại hay sử dụng các cơ
quan thoái hoá?

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 42
Cơ quan thoái hoá thường được sử dụng như bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài vì cơ quan thoái
hoá không có chức năng gì nên không được CLTN giữ lại. Chúng được giữ lại ở các loài, đơn giản là do được thừa hưởng các gen
ở loài tổ tiên.
Câu 2. Hãy tìm một số bằng chứng sinh học phân tử để chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung một nguồn
gốc.
Có rất nhiều bằng chứng phân tử chứng minh mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên. Ví dụ, mọi loài sinh vật đều
có vật chất di truyền là ADN, đều có chung mã di truyền, có chung cơ chế phiên mã và dịch mã, có chung các giai đoạn của quá
trình chuyển hoá vật chất như quá trình đường phân, …
Câu 3 Hãy trình bày các luận điểm chính của học thuyết Lamac
Học thuyết Lamac có nội dung chính sau:
- Dưới tác động của môi trường hoặc tập quán hoạt động của động vật, các loài sinh vật được biến đổi từ loài này thành loài khác.
- Cơ chế làm cho loài biến đổi (tiến hoá) là do sinh vật chủ động thích ứng với sự thay đổi của môi trường và những đặc điêmt
thích nghi như vậy được di truyền từ đời này sang đời khác
Cách giải thích về cơ chế tiến hoá hình thành loài của Lamac về cơ bản là sai vì:
- Các đặc điểm thích nghi do tập quán hoạt động của các cơ quan không thể di truyền được
- Các loài không thể chủ động biến đổi để thích nghi với môi trường.
Câu 4. Hãy trình bày nội dung chính của học thuyết Đacuyn.
Học thuyết Đacuyn có các nội dung chính sau:
- Thế giới sinh vật thống nhất trong đa dạng:
+ Các loài sinh vật có nhiều đặc điểm giống nhau là do chúng được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
+ Các loài sinh vật đa dạng (khác nhau) là do có được những đặc điểm thích nghi với môi trường sống khác nhau.
- Cơ chế tiến hoá dẫn đến hình thành loài là do CLTN.
+ Đối tượng của CLTN: là các cá thể sinh vật.
+ Động lực của CLTN: đấu tranh sinh tồn
+ Nội dung của CLTN: CLTN là sự phân hoá về khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể/loài
+ Kết quả của CLTN: Tạo nên các loài sinh vật có đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 5. Tại sao phần lớn đột biến gen là có hại cho cơ thể sinh vật nhưng đột biến gen vẫn được coi là nguồn phát sinh các
biến dị di truyền cho CLTN?
Phần lớn các đột biến gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen đột biến lặn không biểu hiện ra ngay kiểu hình. Qua sinh sản,
sẽ tạo ra nhiều biến dị tổ hợp và gen có hại có thể nằm trong tổ hợp gen mới nên không gây hại hoặc trong môi trường mới các gen
đột biến lại không có hại.
Câu 6. Hiện tượng di - nhập gen ảnh hưởng như thế nào đến vốn gen và tần số alen của quần thể?
- Di - nhập gen có thể mang đến cho quần thể những alen mới hoàn toàn mà trước đó không có.
- Di - nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể bằng cách tăng hay giảm tần số alen vốn có sẵn trong quần thể.
- Di - nhập gen có thể biểu hiện dưới nhiều dạng thậm chí chỉ đơn giản như truyền hạt phấn nhờ sâu bọ hoặc nhờ gió giữa các quần
thể thực vật.
Câu 7. Hãy đưa ra một giả thuyết giải thích quá trình hình thành một quần thể cây có khả năng kháng lại một loài côn
trùng từ một quần thể ban đầu bị sâu phá hoại.
- Trong quần thể cây do có đột biến gen hoặc BDTH, một số cây sinh ra một số chất độc (sản phẩm phụ của quá trình TĐC), chất
này được tích lại trong không bào của lá và thân.
- Trong điều kiện bình thường (không có sâu hại), những cây có chứa chất độc này phát triển chậm hoặc yếu hơn vì phải tiêu tốn
năng lượng ngăn chặn tác hại của chất độc đối chính mình hoặc bài tiết chất độc ra ngoài, nên số lượng cây này ít.
- Khi có sâu hại xuất hiện, hấu hết các cây không có chất độc trong lá hoặc thân bị sâu tiêu diệt, những cây có chất độc trong lá
hoặc thân tồn tại và phát triển mạnh thành quần thể cây kháng sâu nếu áp lực chọn lọc ngày một tăng.
Câu 8. Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Giải thích.
Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt loài thì nhiều khi không chính xác vì có nhiều loài có quan hệ họ
hàng thân thuộc có rất nhiều đặc điểm hình thái giống nhau (hiện tượng loài đồng hình), nhưng lại cách li sinh sản.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 43
Câu 9. Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác? Giải
thích.
Thường dùng tiêu chuẩn hoá sinh, hình thái khuẩn lạc để phân biệt các loài vi khuẩn vì các loài vi khuẩn không sinh sản
bằng hình thức sinh sản hữu tính nên không thể dùng tiêu chuẩn cách li sinh sản để phân biệt loài.
Câu 10. Trình bày các cơ chế cách li và vai trò của chúng trong quá trình tiến hoá.
a) Các cơ chế cách li (cách li sinh sản) được chia thành hai loại: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử.
- Cách li trước hợp tử:
+ Thực chất: là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử.
+ Gồm các loại sau: Cách li nơi ở, cách li tập tính, cách li thời gian (mùa vụ), cách li cơ học.
- Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản hợp tử phát triển tạo con lai hoặc ngăn cản tạo con lai hữu thụ.
b) Vai trò: cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau, do
vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
Câu 11. Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
Do có sự cách li địa lí nên quần thể bị cách li chịu sự tác động tổng hợp của các nhân tố tiến hoá làm cho tần số alen và
tấn số kiểu gen bị biến đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen được tích luỹ lại lâu
dần có thể dẫn đến sự cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện.
Câu 12. Tại sao cách li địa lí lại là cơ chế chủ yếu dẫn đến hình thành loài mới ở động vật?
- Quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí hay xảy ra đối với các loài động vật vì chúng có khả năng di chuyển tới những
vùng địa lí khác nhau tạo nên những quần thể mới cách li với nhau.
- Tuy nhiên, các loài thực vật cũng có khả năng phát tán tới các vùng địa lí khác nhau (nhờ gió, nhờ động vật, …) nhưng ít hơn
nhiều so với động vật.
.Câu 13. Giải thích cơ chế hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ.
Loài bông này đã được hình thành bằng cách lai xa kèm theo đa bội hoá. Cụ thể:
- Loài bông châu Âu 2n = 26 NST lớn x loài bông dại ở Mĩ 2n = 26 NST bé

Cơ thể bông lai xa có 2n = 26 ( 13 NST lớn và 13 NST bé)


Đa bội hoá
Cơ thể bông song nhị bội 2n = 52 (26 NST lớn và 26 NST bé). Khi chúng được nhân lên và cách li sinh
sản với 2 loài bông ban đầu thành loài bông mới .
Câu 13. Giải thích hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Con lai xa khác loài nếu được đa bội hoá làm cho các NST của mỗi loài đều có NST tương đồng thì chúng có thể sinh sản
bình thường. Chúng được xem là một loài mới so với các loài bố mẹ vì khi lai trở lại với các loài bố mẹ thì sẽ cho con lai bất thụ
(cách li sinh sản với các loài bố mẹ).
Câu 14. Giải thích quá tình tiến hoá lớn hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài bằng sơ đồ tiến hoá phân nhánh.
Có thể vẽ sơ đồ chung giống như một cái cây có nhiều cành, với nhiều tầng, nhiều lớp. Các nhóm loài trên cùng một cành
gốc nhỏ có thể coi như thuộc cùng một chi, nhiều cành gốc gộp lại thành một họ, cứ như thế tiếp tục hình thành đơn vị phân loại
lớn hơn.
Câu 15. Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản?
Bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản vì:
- Quá trình tiến hoá luôn duy trì những quần thể sinh vật thích nghi nhất
- Các loài có cấu trúc đơn giản lại có lợi thế thích nghi nhanh chóng với môi trường, do chúng sinh sản nhanh, đột biến phát
sinh nhanh nên nhanh chóng tạo ra các quần thể thích nghi
Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Câu 1. Trình bày thí nghiệm của Milơ về sự hình thành của các hợp chất hữu cơ.
- Tạo môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển của Trái đất nguyên thuỷ trong một bình thuỷ tinh 5 lít (CH4,
NH3, H2, hơi nước) trong điều kiện phóng điện liên tục suốt một tuần.
- Kết quả thu được một số chất hữu cơ đơn giản trong đó có axit amin.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 44
Câu 2. Nêu thí nghiệm chứng minh các prôtêin nhiẹt có thể tự hình thành từ các axit amin mà không cần đến các cơ chế
dịch mã.
Vào những năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ 150 –
0
180 C và đã tạo ra được các chuỗi pôlipeptit ngắn được gọi là prôtêin nhiệt..
Câu 3. Giải thích CLTN giúp hình thành nên các tế bào sơ khai như thế nào.
Tập hợp các đại phân tử trong các tế bào sơ khai (giọt côaxecva) có thể rất khác nhau. Những tế bào sơ khai nào có được
tập hợp các đại phân tử giúp chúng có khả năng sinh trưởng, trao đổi chất, nhân đôi tốt hơn thì sẽ được CLTN duy trì, ngược lại sẽ
bị CLTN đào thải.
Câu 4.Hoá thạch là gì? Nêu vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới.
- Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. Di tích của sinh vật để lại có thể là một phần cơ
thể hoặc nguyên vẹn cơ thể.
- Vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới: Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực
tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
Câu 5. Dựa vào đâu người ta phân chia lịch sử Trái Đất thành các niên đại?
- Dựa vào những biến đổi lớn về địa chất của Trái Đất làm cho sinh vật bị tuyệt chủng
- Dựa vào các hoá thạch
Câu 6. Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng như thế nào đến sự tiến hoá của sinh giới?
- Hiện tượng trôi dạt lục địa ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện khí hậu Trái Đất. Ví dụ: khi các lục địa liên kết lại với nhau thành siêu
lục địa thì vùng trung tâm của siêu lục địa sẽ trở nên khô hạn nhiều hơn và ngược lại.
- Sự trôi dạt lục địa cũng làm xuất hiện các dãy núi, động đất, sóng thần ,… dẫn đến làm tuyệt chủng nhiều loài sinh vật.
Câu 7. Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào thời kì nào? Động vật có vú đầu tiên xuất hiện khi nào?
- Bò sát khổng lồ phát triển mạnh vào kỉ Jura của đại Trung sinh.
- Động vật có vú đầu tiên xuất hiện vào kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung sinh.
Câu 8. Khí hậu của Trái Đất sẽ như thế nào trong những thế kỉ và thiên niên kỉ tới? Cần làm gì để ngăn chặn nạn đại diệt
chủng có thể xảy ra do con người?
Hiện tượng Trái Đất nóng dần lên do kết quả của hiệu ứng nhà kính do con người gây ra đang là vấn đề quan tâm của toàn
nhân loại. Trái Đất nóng dần làm tan băng ở các
cực của Trái Đất dẫn đến mực nước biển dâng cao gây ra hàng loạt những ảnh hưởng về sinh thái học, đe doạ sự tuyệt chủng của
nhiều loài sinh vật.
Phần VII. SINH THÁI HỌC
Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu 1.Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vật lí và hoá học tới sinh vật.

NTSH (đơn vị) Ảnh hưởng của các NTST Dụng cụ đo


Nhiệt độ MT Nhiệt độ ảnh hưởng tới TĐC và trao đổi Q. khả năng sinh trưởng và phát Nhiệt kế
0
( C) triển của sinh vật.
Ánh sáng (lux) Cường độ chiếu sáng và thành phần quang phổ ảnh hưởng tới khả năng Máy đo cường độ,
quang hợp của TV và khả năng quan sát của ĐV thành phần quang
phổ của ánh sáng
Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng thoát hơi nước của Ẩm kế
(5%) sinh vật.
Nồng độ các loài - Nồng độ O2 ảnh hưởng tới hô hấp của sinh vật. Máy đo nồng độ khí
khí: O2, CO2, - CO2 tham gia vào quá tình quang hợp của TV, tuy nhiên nồng độ CO2 hào tan.
…(%) quá cao thường gây chết đối hầu hết các loài sinh vật.
Độ pH Độ pH ảnh hưởng nhiều tới khả năng hút khoáng của TV, do đó ảnh Máy đo pH hoặc
hưởng tới sinh trưởng của chúng. giấy đo pH.
Câu 2. Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh hoạ về giới hạn sinh thái của sinh vật.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 45
- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trí xác định của một NTST mà trong khoảng đó sinh vật có thể sinh vật có thể tồn tại và
phát triển ổn định theo thời gian. Nằm ngoài giới hạn sinh thái , sinh vật không thể tồn tại được.
- Ví dụ: cá rô phi ở Việt Nam có GHST về nhiệt độ từ 5,60C đến 420C, nhỏ hơn 5,60C và lớn hơn 420C cá rô phii bị chết.
Câu 3. Hãy lấy 2 ví dụ về các ổ sinh thái. Nêu ý nghĩa của việc phân ổ sinh thái trong các ví dụ đó.
- Ví dụ về ổ sinh thái:
+ Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống ở trên cao, có loài sống dưới thấp.
+ Trong một khu rừng sự phân tầng của các cây: tầng ưa sáng, tầng chịu bóng, tầng ưa bóng.
- Ý nghĩa của việc phân ổ sinh thái là tận đụng dược nguồn sống và giảm sự cạnh tranh của các loài trong cùng một môi trường.

Câu 4. Tác động của ánh sáng tới thực vật

Tác động của ánh Đặc điểm của thực vật Ý nghĩa thích nghi của đặc
sáng điểm
Ánh sáng mạnh, nơi Cây ưa sáng. Thân cao thẳng, cành chỉ tập trung ở phần Cây thích nghi theo hướng
có nhiều cây gỗ mọc ngọn. Lá cây nhỏ, màu nhạt, mặt trên có lớp cutin dày, giảm mức độ ảnh hưởng của
dày đặc bóng, mô giậu phát triển, lá cây xếp nghiêng so với mặt đất. ánh sáng mạnh, lá cây không
Cây ưa sáng có cường độ quang hợp và hô háp cao dưới ánh bị đốt nóng quá mức.
sáng mạnh.
Ánh sáng yếu, ở Cây ưa bóng. Thân nhỏ. Lá to, mỏng,màu sẫm, mô giậu Nhờ có các đặc điểm hình thái
dưới bóng cây khác kém phát triển, các lá xếp xen kẽ và nằm ngang so với mặt thích nghi với điều kiện ánh
đất. sáng yếu nên cây thu nhận đủ
Cây ưa bóng có khả năng quang hợp dưới ánh sáng yếu, khi ánh sáng cho quang hợp.
đó cường độ hô hấp của cây yếu.
Ánh sáng chiếu Cây có tính hướng sáng, thân cây cong về phía có nhiều ánh Tán lá tiếp nhận được nhiều
nhiều về một phía sáng ánh sáng
của cây
Cây mọc trong điều Lá cây không có mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, diệp Tăng cường khả năng thu nhận
kiện ánh sáng dưới lục phân bố cả trong biểu bì lá và có đều ở 2 mặt lá. ánh sáng cho quang hợp.
đáy hồ ao
Câu 5.
a) Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Về mối quan hệ hỗ trợ: các thể trong đàn kiến hỗ trợ kiếm ăn
- Về mối quan hệ cạnh tranh:các con hổ cạnh tranh nhau giành nơi ở
b) Quan hệ hỗ trợ và quan hệ canh tranh trong quần thể là các đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển hưng thịnh:
- Quan hệ hõ trợ mang lại lợi ích cho các cá thể, các cá thể khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, các con non được bố
mẹ chăm sóc tốt hơn, chống chọi với các điều kiện bất lợi của tự nhiên và tự vệ tránh kẻ thù tốt hơn,… Nhờ đó mà khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể tốt hơn.
- Nhờ có quan hệ cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp giúp cho loài phát
triển ổn định. Cạnh tranh giữa các cá thể dẫn tới sự thắng thế của các cá thể khoẻ và đào thải các cá thể yếu, nên thúc đẩy quá trình
CLTN.
Câu 6. Quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi như thế nào? Nhóm tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ
thuộc vào những nhân tố nào?
- Các cá thể trong quần thể được phân chia thành các nhóm tuổi: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh
sản.
- Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng, nhưng cấu trúc đó cũng luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 46
+ Khi nguồn sống của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc dịch bệnh, … các cá thể non và già bị chết nhiều
hơn cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình.
+ Trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú, các con non lớn lên nhanh chóng, sinh sản tăng, từ đó kích thước của quần
thể tăng.
+ Ngoài ra nhóm tuổi của quần thể thay đổi còn có thể phụ thuộc vào một số yếu tố khác như mùa sinh sản, tập tính di cư,…
Câu7. Hãy nêu các kiểu phân bố của quần thể trong không gian, ý nghĩa sinh thái của các kiểu phân bố đó. Lấy ví dụ minh
hoạ.
a) Các cá thể trong quần thể có thể phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều hoặc phân bố ngẫu nhiên.
- Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm: thể hiện qua hiệu quả nhóm giữa các cá thể cùng loài, các cá thể hỗ trợ nhau.
- Ý nghĩa sinh thái của phân bố đồng đều: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên: tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
b) Ví dụ minh hoạ:
- Phân bố theo nhóm: các cây bụi
- Phân bố đồng đều: chim hải âu làm tổ
- Phân bố ngẫu nhiên: các loài cây gỗ trong rừng.

Câu 8. Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể
như thế nào?
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ là đặc trưng cơ bản rất quan trọng của quần thể có ảnh hưởng tới nhiều yếu tố khác như mức độ sử dụng nguồn sống trong
môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể từ đó ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể (kích thước quần thể).
Câu 9. Hãy giải thích các khái niệm sau: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư, mức độ nhập cư.
- Mức độ sinh sản: là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong một khoảng thời gian.
- Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một khoảng thời gian.
- Mức độ xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở quần thể bên cạnh hoặc di chuyển đến
nơi ở mới.
- Mức độ nhập cư là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.
Câu 10. Hậu quả của tăng dân số quá mạnh là gì? Chúng ta cần làm gì để khắc phục hậu quả đó?
a) Hậu quả của tăng dân số quá nhanh.
- Dẫn đến thiếu nơi ở.
- Dẫn tới thiếu trường học và phương tiện giáo dục làm cản trở sự tiến bộ xã hội.
- Dẫn đến thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế, từ đó ảnh hưởng đến sức khoẻ của người dân.
- Dẫn đến thiếu đất sản xuất và lượng thực là nguyên nhân của đói ngheo.
- Dẫn tới khai thác tài nguyên quá mức, là nguyên nhân dẫn tới phát triển kém bền vững.
b) Những việc cần làm để khắc phục hậu quả của phát triển dân số không hợp lí:
- Thực hiện kế hoạch hoá gia đình để điều chỉnh mức sinh góp phần bảo đảm cuộc sống no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
- Điều chỉnh cơ cấu dân số nhằm bảo đảm tính chất hợp lí về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, ngành nghề; bảo vệ và tạo điều
kiện để các dân tộc thiểu số phát triển.
- Thực hiện việc phân bố dân cư hợp lí giữa các khu vực, vùng địa lí kinh tế và các đơn vị hành chính nhằm sử dụng hợp lí nguồn
tài nguyên thiên nhiên của từng vùng cho phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc.
- Thực hiện các biện phát nâng cao chất lượng dân số như tăng cường chăm sóc sức khoẻ nhân dân, đẩy mạnh phong trào rèn luyện
thân thể, nâng cao trình độ giao dục và phát triển trí tuệ,…
Câu 11. Nguyên nhân của những biến động số lượng cá thể của quần thể là:
- Do những thay đổi của các nhân tố vô sinh của môi trường : khí hậu, thổ nhưỡng,…
- Do các nhân tố hữu sinh trong quần thể: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, …
Câu 12. Thế nào là nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ, nhân tố không phụ thuộc mật độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng
như thế nào tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể?

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 47
- Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động trực tiếp và một chiều lên sinh vật mà không không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong
quần thể được gọi là nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ cá thể trong quần thể. Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới
trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, mức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ
tinhkém, sức sống của con non thấp,…
-Các nhân tố sinh thái hữu sinh như cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt, mức độ sinh sản và mức
độ tử vong, sự phát tán của các cá thể trong quần thể, … là các yếu tố bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên được gọi là
nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ cá thể trong quần thể. Các nhân tố sinh thái hữu sinh có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng tìm
kiếm thức ăn, nơi ở, nơi đẻ trứng, khả năng sinh sản và nở trứng, khả năng sống sót của con non, … và do đó ảnh hưởng tới số
lượng cá thể trong quần thể.
Câu 13. Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các
loài sinh vật? Cho ví dụ minh hoạ.
- Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà nông nghiệp xác định đúng thời vụ, để vật nuôi, cây trồng
sinh trưởng trong điều kiện thích hợp nhất trong năm, nhằm đạt được năng suất cao.
- Những nghiên cứu về biến động số lượng cá thể có thể giúp các nhà bảo vệ môi trường chủ động trong việc hạn chế sự phát triển
quá mức của các loài sinh vật gây hại, gây mất cân bằng sinh thái.
Câu 14. Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể như thế nào? Khi nào quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng?
a) Quần thể điều chỉnh số lượng cá thể:
Khi số lượng cá thể giảm xuống quá mức hoặc tăng lên quá cao, các nhân tố sinh thái của môi trường có thể tác động làm
giảm số cá thể của quần thể hoặc tác động làm tăng số cá thể của quần thể:
- Trong điều kiện môi trường thuận lợi (nguồn sống dồi dào, ít kẻ thù,…) quần thể tăng mức sinh sản, giảm mức độ tử vong, nhiều
cá thể từ nơi khác nhập cư tới sống trong quần thể, … làm cho số lượng cá thể trong quần thể tăng lên nhanh chóng, đôi khi vượt
hẳn mức độ bình thường.
- Khi số lượng cá thể trong quần thể tăng cao, sau một thời gian, nguồn sống trở nên thiếu hụt, nơi sống chật chội, … cạnh tranh
gay gắt lại diễn ra làm hạn chế gia tăng dân số cá thể của quần thể.
b) Trạng thái cân bằng cuả quần thể đạt được khi quần thể có số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
Câu 15. Vì sao nói: Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng?
Trong tự nhiên, quần thể sinh vật có xu hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình ở mức cân bằng là do:
- Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức độ sinh sản và tử vong của cá
thể.
- Khi số lượng cá thể thấp mà điều kiện của môi trường thuận lợi (nguồn sống dồi dào, khí hậu phù hợp, …) số cá thể mới sinh ra
tăng lên. Ngược lại, khi số lượng cá thể tăng cao dẫn tới điều kiện sống của môi trường không thuận lợi, số cá thể bị chết tăng lên.
Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT
Câu 1. Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật. lấy ví dụ minh hoạ.
- Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất
định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do đó quần xã có cấu trúc tương đối ổn
định. Các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống của chúng.
- Sự khác nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.
+ Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
Ví dụ: quần thể các cây thông, quần thể chó sói, quần thể trâu rừng, …
+ Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất
định. Ví dụ: quần xã núi đá vôi, quần xã vùng ngập triều, quần xã hồ, quần xã đồng cỏ, …
Câu 2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã là gì? Hãy lấy ví dụ minh hoạ các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật.
- Đặc trưng về thành phần loài:
+ Loài ưu thế là những loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động
mạnh của chúng. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế vì chúng ảnh hưởng rất lớn tới khí hậu của
môi trờng.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 48
Ví dụ:
Quần xã rừng thông với loài cây thông là loài chiếm ưu thế trên tán rừng, các cây khác chỉ mọc lẻ tẻ hoặc dưới tán và chịu
ảnh hưởng của các cây thông.
Trong quần xã ao có loài cá mè là loài ưu thế khi số lượng cá mè lớn hơn hẳn so với các loài khác.
+ Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó. Ví dụ: cây cọ là loài đặc trưng của quần xã vùng đồi Phú Thọ, cây tràm là
loài đặc trưng của quần xã rừng U Minh.
- Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian:
+ Theo chiều thẳng đứng: Rừng mưa nhiệt đới phân thành nhiều tầng, mỗi tầng thích nghi với mức độ chiếu sáng khác nhau trong
quần xã. Sinh vật phân bố theo độ sâu của nước biển, tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng ánh sáng của từng loài.
+ Theo chiều ngang: Sinh vật phân bố thành các vùng trên mặt đất. Mỗi vùng có số lượng sinh vật phong phú khác nhau, chịu ảnh
hưởng của các điều kiện tự nhiên. Ở quần xã biển, vùng gần bờ, thành phần sinh vật rất phong phú; ra khơi xã số lượng các loài ít
dần. Trên đất liền, thực vật phân bố thành những vành đai, theo độ cao của nền đất.
Câu 3 . Phân biệt quan hệ hỗ trợ (cộng sinh ,hợp tác , hội sinh)và quan hệ đối kháng (cạnh tranh,kí sinh,ức chế -
cảm nhiễm, Sv này ăn sv khác )?
Câu 4 . Khống chế sinh học là gì?Hiện tượng này trong quần xã có ý nghĩa gì đối với các quần thể sinh vật ?
Câu 5 . Thế nào là diễn thế sinh thái? Cho ví dụ? Phân biệt diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh ? Nguyên
nhân nào dẫn đến diễn thế sinh thái?
Câu 6 . Nghiên cứu diễn thế sinh thái để làm gì và có ý nghĩa như thế nào ?

Chương III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


Câu 1. Thế nào là một hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống?
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác
động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
- Hệ sinh thái biểu hiện chức năng như một tổ chức sống, qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ
quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình “đồng hoá” - tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng
mặt trời do sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình “dị hoá” do sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.
Câu 2. Hãy lấy ví dụ về một hệ sinh thái trên cạn và một hệ sinh thái dưới nước (hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân
tạo), phân tích thành phần cấu trúc của các hệ sinh thái đó.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
+ Thành phần vô sinh của môi trường : hợp chất vô cơ (…), hợp chất hưuc cơ (…), yếu tố khí hậu …
+ Thành phần hữu sinh: SVSX (…), SVTT (…), SVPG (…)
- Hệ sinh thái ao hồ:
+ Thành phần vô sinh của môi trường : hợp chất vô cơ (…), hợp chất hưuc cơ (…), yếu tố khí hậu …
+ Thành phần hữu sinh: SVSX (…), SVTT (…), SVPG (…)
Câu 3. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có những gì giống nhau và khác nhau?
- Giống nhau:
+ Đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm sinh cảnh và quần xã sinh vật.
+ Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau và với sinh cảnh của quần xã.
- Khác nhau:
+ Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh.
Do được áp dụng các biện pháp KHKT hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất cao.
+ Hệ sinh thái tự nhiên: ngược lại (thành phần loài nhiều, tính ổn định cao, ít bị dịch bệnh; sinh trưởng của các cá thể sinh vật
chậm, năng suất thấp).
Câu 4. Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn.
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một
mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.
Ví dụ: cỏ → thỏ → cáo.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 49
- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải
chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung.
Tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn. Ví dụ Hình 43.1 – trang 192 SGK
- Ví dụ về hai loại chuỗi thức ăn:
+ Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh: cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang…
+ Chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải: lá khô → mối → nhện → thằn lằn.
Câu 5. Phân biệt ba loại tháp sinh thái.

Chỉ tiêu Tháp số lượng Tháp sinh khối Tháp năng lượng
Khái niệm Tháp số lượng được xây dựng Tháp sinh khối được xây dựng Tháp năng lượng được xây
dựa trên số lượng cá thể sinh vật dựa trên khối lượng tổng số của dựng dựa trên số năng lượng
ở mỗi bậc dinh dưỡng. tất cả các sinh vật trên một đơn vị được tích luỹ trên một đơn vị
diện tích hay thể tích ở mỗi bậc diện tích hay thể tích, trong
dinh dưỡng. một đơn vị thời gian ở mỗi
bậc dinh dưỡng.
Ưu điểm Dễ xây dựng Có giá trị cao hơn tháp số lượng Là loại tháp hoàn thiện nhất
vì do mỗi bậc dinh dưỡng đều
đượcbiểu thị bằng số lượng chất
sống, nên phần nào có thể so sánh
được các bậc dinh dưỡng với
nhau.
Nhược điểm Ít có giá trị vì kích thước cá thể, Thành phần hoá học và giá trị - Phức tạp, đòi hỏi nhiều
chất sống cấu tạo nên các loài năng lượng của chất sống trong công sức, thời gian.
của các bậc dinh dưỡng khac các bậc dinh dưỡng là khác nhau.
nhau, không đồng nhất, nên việc Không chú ý tới yếu tố thời gian
so sánh không chính xác trong việc tích luỹ sinh khối ở
mối bậc dinh dưỡng.
Câu 6. Trình bày khái quát thế nào là chu trình sinh địa hoá trên Trái Đất.
Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất vô cơ trong tự nhiên, theo đường từ môi trường ngoài truyền vào cơ
thể sinh vật, rồi từ cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường. Một phần vật chất của chu trình sinh địa hoá không tham gia vào chu
trình tuần hoàn mà lắng đọng trong môi trường.
Trong nội bộ quần xã, sinh vật sản xuất qua quá trình quang hợp tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ của môi
trường. Trao đổi vật chất giữa các sinh vật trong quần xã được thực hiện thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Vật chất được
chuyển từ SVSX sang SVTT bậc1, bậc 2, … tới bậc cao nhất. Khi sinh vật chết đi, xác của chúng bị phân giải thành chất vô cơ,
sinh vật trong quần xã sử dụng một phần vật chất vô cơ tích luỹ trong môi trường vô sinh trong chu trình vật chất tiếp theo.

Câu 7. Trong chu trình sinh địa hoá có một phần vật chất trao đổi và tuần hoàn, một phần khác trở thành nguồn dự trữ
hoặc không còn tuần hoàn trong chu trình.
- Chu trình nitơ:
+ Nitơ tuần hoàn trong tự nhiên:
. Prôtêin/ xác SV được sinh vật phân giải phân giải thành hợp chất đạm amôn, nitrit và nitrat hoặc VSV cố định nitơ trong đất và
nước thành các dạng đạm hoặc trong khí quyển, các tia lửa điện cố định một lượng nitơ trong không khí thành đạm.
. Các dạng đạm trên được thực vật hấp thụ cấu tạo nên cơ thể sống. Trong quần xã, nitơ được luân chuyển qua lưới thức ăn, từ
SVSX chuyển lên SVTT ở bậc cao hơn. Khi sinh vật chết, prôtêin xác sinh vật lại tiếp tục phân giải thành đạm của môi trường, nhờ
vi khuẩn phản nitrat phân giải đạm trong đất, nước, … giải phóng nitơ vào không khí.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 50
+ Một phần hợp chất nitơ không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà lắng đọng trong các trầm tích sâu của môi trường
đất, nước.
- Chu trình cácbon:
+ Cácbon tuần hoàn trong tự nhiên:
. CO2/khí quyển nhờ quá trình quang hợp của thực vật tổng hợp nên chất hữu cơ có cacbon. Hợp chất cacbon trao đổi trong quần xã
thông qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn. Hô hấp của các sinh vật là yếu tố quan trọng biến đổi những hợp chất hữu cơ trong cơ thể
sinh vật thành CO2. Các hoạt động của công nghiệp đốt cháy nguyên liệu hoá thạch như than đá, dầu lửa, … đã thải vào bầu khí
quyển một lượng lớn CO2.
+ Một phần hợp chất cacbon không trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín mà lắng đọng trong môi trường đất, nước như than
đá, dầu lửa.
Câu 8. Những nguyên nhân nào làm cho nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả và cách hạn chế.
- Những nguyên nhân nào làm cho nồng độ CO2 trong bầu khí quyển tăng:
+ Quá trình hô hấp của sinh vật; sự phân giải xác hữu cơ của VSV; hoạt động của các nhà máy, phương tiện giao thông; các hoạt
động tự nhiên như núi lửa đều làm tăng nồng độ CO2 trong bầu khí quyển.
+ Khi thảm thực vật nhất là thực vật rừng bị giảm sút quá nhiều dẫn tới mất cân bằng giữa lượng CO2 thải ra và CO2 được thực vật
sử dụng, từ đó làm CO2 trong bầu khí quyển tăng.
- Hậu quả của nồng độ CO2 tăng cao là gây ra hiệu ứng nhà kính làm cho Trái Đất nóng lên, gây thêm nhiều thiên tai cho Trái Đất.
- Cách hạn chế: Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hoá thạch trong công nghiệp và giao thông vận tải; trồng cây gây rừng để góp
phần cân bằng lượng CO2 trong bầu khí quyển..
Câu 9. Thế nào là sinh quyển? Nêu các khu sinh học trong sinh quyển. Hãy sắp xếp các khu sinh học trên cạn theo thứ tự từ
phía Bắc xuống phía Nam của Trái Đất.
- Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm toàn bộ các sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của Trái đất.
Sinh quyển dày khoảng 20 km, bao gồm địa quyển dày khoảng vài chục mét, khí quyển cao 60 – 70 km, thuỷ quyển sâu 10 – 11
km.
- Sinh quyển được chia thành nhiều vùng sinh thái khác nhau, tuỳ theo các đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh vật sống trên đó. Mỗi
vùng là một khu sinh học lớn (biôm). Các khu sinh học được phân ra thành khu trên cạn, nước ngọt và khu sinh học biển.
- Sắp xếp các khu sinh học trên cạn theo thứ tự từ phía Bắc xuống phía Nam của Trái Đất: đồng rêu hàn đới - rừng lá kim phương
Bắc (rừng Taiga) - rừng rụng lá ôn đới - Thảo nguyên – rừng Địa Trung Hải - rừng mưa nhiệt đới - Savan - hoang mạc và sa mạc.
Câu 10. Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với hệ sinh thái? Cho ví dụ về việc điều chỉnh các kĩ thuật nuôi trồng
phù hợp với điều kiện ánh sáng để nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
a) Vai trò của ánh sáng đối với hệ sinh thái:
-Tất cả sinh vật trên Trái Đất đều được sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Thực vật thu nhận năng lượng ánh sáng mặt
trời một cách trực tiếp qua quang hợp. Một phần năng lượng tích tụ trong sinh vật sản xuất, được động vật ăn thực vật sử dụng và
theo trình tự năng lượng chuyển lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Như vậy, năng lượng trong hệ sinh thái được khởi đầu từ năng lượng
mặt trời thông qua quang hợp của cây xanh.
- Ví dụ:
+ Việc điều chỉnh các kĩ thuật nuôi trồng hợp lí phù hợp với điều kiện ánh sáng để nâng cao năng suất vật nuôi cây trồng.
+ Về chọn khoảng cách trồng cây hợp lí, chọn cây trồng đúng thời vụ phù hợp với thời gian chiếu sáng trong ngày, ..

Lập bảng phân biệt : nguyên nhân và cơ chế tiến hóa


1.Các bằng chứng tiến hoá

Các bằng chứng Vai trò

Các hoá thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp
Cổ sinh vật học
trong quá trình tiến hoá.
Các cơ quan tương đồng, thoái hoá phản ánh mẫu cấu tạo chung của các
Giải phẫu so sánh
nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 51
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân
Phôi sinh học so sánh loại khác hau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng.
Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài.

2.So sánh CLNT và CLTN


Vấn đề phân
Chọn lọc nhân tạo Chọn lọc tự nhiên
biệt
Nguyên liệu
Tính biến dị và di truyền của sinh vật. Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
của chọn lọc

Nội dung của Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các
chọn lọc biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của biến dị có lợi cho sinh vật.
con người.
Động lực của Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
chọn lọc người.
Kết quả của Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng Sự tồn tại những cá thể thích nghi với
chọn lọc có lợi cho con người. hoàn cảnh sống.
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc
tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô
Vai trò của cây trồng. rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân
chọn lọc - Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, li tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài
cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu mới qua nhiều dạng trung gian từ một
cầu xác định của con người. loài ban đầu.

3. Phân biệt tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

Vấn đề phân
Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
biệt
Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen
Là quá trình hình thành các đơn vị trên
Nội dung của quần thể gốc đưa đến hình thành loài
loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
mới.
Quy mô, thời Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian
Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
gian lịch sử tương đối ngắn.

Phương pháp Thường được nghiên cứu gián tiếp qua


Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
nghiên cứu các bằng chứng tiến hoá.

4.So sánh quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên

Vấn đề phân
Quan niệm của Đacuyn Quan niệm hiện đại
biệt
- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều Đột biến và biến dị tổ hợp (thường biến
Nguyên liệu kiện sống và của tập quán hoạt động. chỉ có ý nghĩa gián tiếp).
của CLTN - Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá
trình sinh sản.
Đơn vị tác Cá thể. - Cá thể.
động của - Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ
CLTN bản.
Thực chất tác Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá Phân hóa khả năng sinh sản của các cá
dụng của thể trong loài. thể trong quần thể.
CLTN
Kết quả của Sự sống sót của những cá thể thích nghi Sự phát triển và sinh sản ưu thế của
CLTN nhất. những kiểu gen thích nghi hơn.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 52
Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy
chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ các biến định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần
Vai trò của
dị. số tương đối của các alen, tạo ra những
CLTN
tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với
môi trường.

5.So sánh các thuyết tiến hoá

Vấn đề
Thuyết Lamac Thuyết Đacuyn Thuyết hiện đại
phân biệt
- Thay đổi của ngoại cảnh. Biến dị, di truyền, CLTN. - Quá trình đột biến.
- Tập quán hoạt động (ở - Di - nhập gen.
động vật). - Phiêu bạt gen.
Các nhân tố
- Giao phối không ngẫu
tiến hóa
nhiên.
- CLTN.
- Các yếu tố ngẫu nhiên.

Các cá thể cùng loài phản Đào thải các biến dị bất lợi, Dưới tác động của 3 nhân
Hình thành
ứng giống nhau trước sự tích luỹ các biến dị có lợi tố chủ yếu: quá trình đột
đặc điểm
thay đổi từ từ của ngoại dưới tác dụng của CLTN. biến, quá trình giao phối và
thích nghi
cảnh, không có đào thải. Đào thải là mặt chủ yếu. quá trình CLTN.

Dưới tác dụng của ngoại Loài mới được hình thành Hình thành loài mới là quá
cảnh, loài biến đổi từ từ, dần dần qua nhiều dạng trình cải biến thành phần
Hình thành qua nhiều dạng trung gian. trung gian dưới tác dụng kiểu gen của quần thể theo
loài mới của CLTN theo con đường hướng thích nghi, tạo ra
phân ly tính trạng từ một kiểu gen mới cách li sinh
nguồn gốc chung. sản với quần thể gốc.
Nâng cao trình độ tổ chức - Ngày càng đa dạng. Tiến hoá là kết quả của
Chiều từ đơn giản đến phức tạp. - Tổ chức ngày càng cao. mối tương tác giữa cơ thể
hướng tiến - Thích nghi ngày càng hợp với môi trường và kết quả
hóa lý. là tạo nên đa dạng sinh
học.
7. Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ

Các nhân tố tiến hoá Vai trò trong tiến hoá


Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (đột biến) cho tiến hoá và làm thay đổi nhỏ
Đột biến
tần số alen.
Giao phối không ngẫu Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ
nhiên thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp.

Quá trình chọn lọc tự Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số
nhiên tương đối của các alen trong quần thể.

Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của
Di nhập gen
quần thể.

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn
Các yếu tố ngẫu nhiên
gen của quần thể.

8. Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

Sự phát sinh Các giai đoạn Đặc điểm cơ bản

Sự sống
Tiến hoá hoá Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:
học C → CH → CHO → CHON
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 53
Phân tử đơn giản → phân tử phức tạp → đại phân tử → đạp phân
tử tự tái bản (ADN).
Tiến hoá tiền Hệ đại phân tử → tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → đơn
sinh học bào nhân thực.
Tiến hoá sinh
Từ tế bào nguyên thuỷ → tế bào nhân sơ → tế bào nhân thực.
học
Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.
Người tối cổ
Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.
- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành
đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.
- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có
Người cổ lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.
Loài người
- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao
sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa
thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sồn văn hoá.
Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có
Người hiện đại ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức
tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.
Lập bảng phân biệt sinh thái học:
1.Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào các nhóm sinh vật
Yếu tố
Nhóm thực vật Nhóm động vật
sinh thái
- Nhóm cây ưa sáng, nhóm cây ưa bóng. - Nhóm động vật ưa sáng.
Ánh sáng - Cây ngày dài, cây ngày ngắn.
- Nhóm động vật ưa tối.
Thực vật biến nhiệt. - Động vật biến nhiệt.
Nhiệt độ
- Động vật hằng nhiệt.
- Thực vật ưa ẩm, thực vật ưa ẩm vừa. - Động vật ưa ẩm.
Độ ẩm
- Thực vật chịu hạn. - Động vật ưa khô.

2. Quan hệ cùng loài và khác loài


Quan hệ Cùng loài Khác loài
Hỗ trợ Quần tụ, bầy đàn hay họp thành xã hội. Hội sinh, hợp sinh, cộng sinh.
Cạnh tranh – Cạnh tranh, ăn thịt nhau. Hãm sinh, cạnh tranh, con mồi – vật dữ,
Đối kháng vật chủ - vật kí sinh.

3. Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống


Cấp độ tổ
Khái niệm Đặc điểm
chức sống
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới
sống trong một khu vực nhất định, ở một tính, thành phần tuổi,…; Các cá thể có
thời điển nhất định, giao phối tự do với mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh
Quần thể
nhau tạo ra thế hệ mới. tranh; Số lượng cá thể có thể biến động
có hoặc không theo chu kì, thường được
điều chỉnh ở mức cân bằng.
Bao gồm những quần thể thuộc các loài Có các tính chất cơ bản về số lượng và
khác nhau, cùng sống trong một khoảng thành phần các loài; Luôn có sự khống
không gian xác định, có mối quan hệ chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số
Quần xã
sinh thái mật thiết với nhau để tồn tại và lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau
phát triển ổn định theo thời gian. của các quần xã theo thời gian là diễn thế
sinh thái.
Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng
cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và
Hệ sinh thái có sự tương tác lẫn nhau và với môi lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ
trường tạo nên các chu trình sinh địa hoá sinh thái được vận chuyển qua các bậc
và sự biến đổi năng lượng. dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: Sinh
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 54
vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh
vật phân giải.
Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái
trên hành tinh. lớn) đặc trưng cho những vùng địa lí, khí
Sinh quyển
hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và
dưới nước.

một số đề luyện thi tốt nghiệp


De 1: sinh 12
Câu 1:
Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái:
Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật ăn tạp.


B. Sinh vật ăn cỏ.
C. Sinh vật phân hủy.
D. Sinh vật sản xuất.

Câu 2:
Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là
phương pháp nào?

A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.


B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 3:
Sự sống xuất hiện trên trái đất khi:

A. Có sự hình thành các côaxecva dưới biển.


B. Có sự hình thành lớp màng kép lipôprôtêin phía ngoài côaxecva.
C. Có sự hình thành hệ enzym trong côaxecva.
D. Xuất hiện hệ tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic trong côaxecva.

Câu 4:
Theo học thuyết Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị xác định.


B. Biến dị không xác định.
C. Biến dị tương quan.
D. Biến dị tập nhiễm.

Câu 5:
Nhân tố nào làm biến đổi tần số tương đối của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể nhanh nhất?

A. Đột biến gen.


B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và biến động di truyền.

Câu 6:
Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống?

A. Vì giống qui định năng suất.


B. Vì kiểu gen qui định mức phản ứng của tính trạng.
C. Vì các biến dị di truyền là vô hướng.
D. Tất cả các lý do trên.

Câu 7:
Điều nào không đúng?

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 55
A. Ngày nay chất sống chỉ đựợc tổng hợp bằng con đường sinh vật.
B. Các điều kiện lý, hóa học như thuở ban đầu của trái đất hiện nay không còn nữa.
C. Sự tổng hợp chất sống theo con đường phi sinh vật hiện nay vẫn còn tiếp diễn.
D. Ngày nay nếu chất sống được tổng hợp ngoài cơ thể sinh vật sẽ bị phân hủy ngay bởi các sinh vật dị dưỡng.

Câu 8:
Trong phép lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng: đậu hạt vàng, trơn và đậu hạt xanh, nhăn được F1 toàn cây đậu hạt vàng, trơn. Cho các
cây F1 tự thụ phấn ở thế hệ F2 nhận được 4 kiểu hình: hạt vàng, trơn, hạt vàng nhăn, hạt xanh trơn, hạt xanh nhăn. Kết quả trên có
thể cho ta kết luận gì về các alen qui định hình dạng hạt và màu sắc hạt?

A. Các alen lặn luôn luôn biểu hiện ra kiểu hình.


B. Các alen nằm trên các NST riêng rẽ.
C. Gen alen qui định mỗi cặp tính trạng đã phân ly tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. Các alen nằm trên cùng một cặp NST.

Câu 9:
Trong bảng mã di truyền của mARN có:
Mã kết thúc: UAA, UAG, UGA.
Mã mở đầu: AUG.
U được chèn vào giữa vị trí 9 và 10 (tính theo hướng từ đầu 5'- 3') của mARN dưới đây:
5'GXUAUGXGXUUAXGAUAGXUAGGAAGX3'.
Khi nó dịch mã thành chuỗi polipeptit thì chiều dài của chuỗi là (tính bằng axit amin):

A. 4
C. 8
B. 5
D. 9

Câu 10:
Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:

A. Trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.


B. Trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C. Ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
D. Ở trong phôi.

Câu 11:
Ở người bị bệnh ung thư máu là do đột biến:

A. Thêm đoạn ở nhiễm sắc thể 21.


B. Chuyển đoạn ở nhiễm sắc thể 21.
C. Mất đoạn ở nhiễm sắc thể 21.
D. Lặp đoạn ở nhiễm sắc thể 21.

Câu 12:
Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:

A. Trội hay lặn.


B. Do một gen hay nhiều gen chi phối.
C. Gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 13:
Hiện nay, sự sống không còn hình thành từ chất vô cơ được, vì:

A. Chất hữu cơ tổng hợp được ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủy.
B. Điều kiện lịch sử cần thiết không còn nữa.
C. Chất hữu cơ chỉ được tổng hợp sinh học trong cơ thể sống.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 14:
Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do:

A. Sự cách ly.
B. Quá trình đột biến và giao phối.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 56
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 15:
Trong quá trình tiến hoá, so với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu vì:

A. Phổ biến hơn.


B. Đa dạng hơn.
C. Ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của cá thể.
D. Cả 2 câu A và C.

Câu 16:
Điều nào sau đây là đúng với phân tử ARN:

A. Chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn.


B. Cấu tạo bởi: axit photphoric, đường 5C, baz nitric (A, U, G, X).
C. Tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp prôtêin.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 17:
Biến đổi nào sau đây không phải của thường biến:

A. Hồng cầu tăng khi di chuyển lên vùng cao.


B. Xù lông khi gặp trời lạnh.
C. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường.
D. Thể bạch tạng ở cây lúa.

Câu 18:
Cơ thể đa bội có đặc điểm:

A. Cơ quan sinh trưởng to.


B. Sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt.
C. Năng suất cao.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 19:
Người ta tìm thấy các bức tranh mô tả quá trình sản xuất, những mầm mống quan niệm tôn giáo, trong hang của người:

A. Nêanđectan.
B. Crômanhôn.
C. Pitêcantrôp.
D. Xinantrôp.

Câu 20:
Cơ thể mang kiểu gen nào sau đây được xem là thể di hợp:

A. AAbbdd
B. AABbdd
C. aabbdd
D. aaBBdd

Câu 21:
Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi, đây có thể là đột biến:

A. Đột biến mất 1 cặp Nu.


B. Đột biến thêm 1 cặp Nu.
C. Đột biến đảo 1 cặp Nu.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 22:
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:

A. Gặp 1 gen lặn tương ứng ở thể đồng hợp.


B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không alen trên X.
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không alen trên Y ở cơ thể XY.
D. Cả 3 câu A,B và C.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 57
Câu 23:
Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra:

A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác.


B. Cấu trúc của Protein không thay đổi.
C. Gián đoạn quá trình giải mã.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 24:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các mã bộ 3 như sau:
3' 13,14,15 5'
.......AGG TAX GXX AGX AXT XXX................
Một đột biến làm thay cặp Nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay = T) sẽ làm cho:

A. Axit amin tương ứng ở bộ 3 này bị thay đổi bởi 1 axit amin khác.
B. Quá trình giải mã bị gián đoạn.
C. Không làm thay đổi trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. Quá trình tổng hợp protein sẽ bắt đầu từ bộ 3 này.

Câu 25:
Đột biến là gì?

A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất.


B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào.
C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật.
D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền.

Câu 26:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo
hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình
thường cho dạng quả bầu dục . Cho biết các kiểu giao tử của cây tam nhiễm cái, nêu tình trạng hoạt động của chúng?

A. Giao tử (n +1) bất thụ.


B. Không có giao tử hữu thụ.
C. Giao tử (n) và (n +1) hữu thụ.
D. Giao tử (n) hữu thụ và (n+1) bất thụ.

Câu 27:
Cấy gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào vi khuẩn, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?

A. Rút ngắn thời gian.


B. Hạ giá thành.
C. Tăng sản lượng.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 28:
Phương pháp gây sốc nhiệt làm chấn thương bộ máy di truyền của tế bào nên thường dùng để gây đột biến:

A. Gen.
B. Cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Thể đa bội.
D. Thể dị bội.

Câu 29:
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa người ta mong muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?

A. Đột biến giao tử.


B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến sôma.
D. Đột biến đa bội.

Câu 30:
Cơ thể lai xa thường bất thụ là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Bộ nhiễm sắc thể khác loài không bắt cặp trong giảm phân nên không hình thành giao tử.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 58
B. Chu kỳ sinh sản hoặc bộ máy sinh dục không phù hợp.
C. Giao tử bị chết trong đường sinh dục của cá thể khác loài hoặc hợp tử không phát triển.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 31:
Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?

A. Chọn lọc dựa trên kiểu gen.


B. Chọn lọc dựa trên kiểu hình.
C. Chọn lọc tính trạng có hệ số di truyền thấp.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 32:
Nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là:

A. Cho lời khuyên trong kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp.
B. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền của các gia đình đã có bệnh này.
C. Cho lời khuyên trong sinh đẻ đề phòng, hạn chế hậu quả xấu cho đời sau.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 33:
Giai đoạn tiến hoá hoá học các chất hữu cơ được tổng hợp từ các chất vô cơ đơn giản là nhờ:

A. Sự xuất hiện của cơ chế tự sao chép.


B. Sự hình thành các côaxecva.
C. Các nguồn năng lượng tự nhiên.
D. Tác động của các enzim và nhiệt độ cao của vỏ quả đất nguyên thủy.

Câu 34:
Đặc điểm nào dưới đây là không đúng cho kỉ Đêvôn:

A. Cách đây 370 triệu năm.


B. Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu ven biển ẩm ướt.
C. Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế.
D. Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không có hàm và phát triển ưu thế. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân.

Câu 35:
Cây hạt kín xuất hiện vào kỉ:

A. Tam điệp.
B. Giura.
C. Cambri.
D. Pecmi.

Câu 36:
Người đầu tiên đưa vai trò của ngoại cảnh trong cơ chế tiến hóa của sinh vật là:

A. Lin-nê
B. La-Mác
C. Đác-Uyn
D. Kimura

Câu 37:
Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn:

A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai chúng ngày
càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động vật ăn thịt
xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con cháu giảm
dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái lặn nên
không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều thế hệ
sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái đồng hợp và
biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu gen lặn có
lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài.
D. Cả 2 câu B và C.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 59
Câu 38:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có
sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và
r là bao nhiêu?

A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2

Câu 39:
Nhóm máu ở người được qui định bởi 2 alen đồng trội LM = LN
Nhóm máu M kiểu gen LMLM, nhóm N kiểu gen LNLN, nhóm MN kiểu gen LMLN... Trong một cộng đồng có 6129 cư dân gồm
1787 người có nhóm máu M, 3037 người có nhóm máu MN và 1305 người có nhóm máu N. Tần số của alen LM trong cộng đồng
là:

A. 0,48
B. 0,52
C. 0,54
D. 0,58

Câu 40:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:

A. Sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.


B. Sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối.
D. Trạng thái động của quần thể.

De 2 :
Câu 1:
Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?

A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu.


B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.
C. Đảo vị trí giữa 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.
D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen.

Câu 2:
Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử?

A. Chùm nơtron.
B. Tia Bêta.
C. Tia gamma .
D. Tia tử ngoại.

Câu 3:
Trong chăn nuôi và trồng trọt người ta tiến hành phép lai nào để tạo dòng thuần đồng hợp về gen quý cần củng cố ở đời sau?

A. Lai gần.
B. Lai khác dòng.
C. Lai khác giống.
D. Lai xa.

Câu 4:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?

A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 5:
Đặc điểm nổi bật nhất của Đại Cổ Sinh là:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 60
A. Có nhiều sự biến đổi về điều kiện địa chất và khí hậu.
B. Có sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của sinh vật.
C. Cây hạt trần phát triển mạnh.
D. Dưới biển cá phát triển mạnh.

Câu 6:
Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống?

A. Vì giống qui định năng suất.


B. Vì kiểu gen qui định mức phản ứng của tính trạng.
C. Vì các biến dị di truyền là vô hướng.
D. Tất cả các lý do trên.

Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hoa vàng là trội so với alen a qui định tính trạng hoa trắng. Cho cây hoa vàng kiểu
gen Aa tự thụ phấn bắt buộc qua 2 thế hệ liên tiếp thì tỉ lệ cây hoa vàng ở F2 là bao nhiêu?

A. 3/8
B. 5/8
C. 1/ 4
D. 3/4

Câu 8:
Đại phân tử hữu cơ đầu tiên hình thành trong quá trình tiến hóa hóa học là:

A. Axit amin, prôtêin


B. Nuclêôtit, axit nuclêic
C. Axit amin, axit nuclêic
D. Prôtêin, axit nuclêic

Câu 9:
Trong quá trình tiến hóa, nhiều loài mới được hình thành từ một loài tổ tiên ban đầu như các loài chim họa mi ở quần đảo
Galapagos mà Đác-Uyn đã quan sát được, đó là:

A. Sự phân ly tính trạng và thích nghi.


B. Sự cách ly địa lý.
C. Sự tiến hóa từ từ.
D. Sự đồng qui tính trạng.

Câu 10:
Hiện tượng có những loài có cấu trúc cơ thể đơn giản nhưng vẫn tồn tại song song với những loài cơ thể có cấu trúc phức tạp là ví
dụ chứng minh điều gì?

A. Chọn lọc tự nhiên là động lực của sự tiến hóa.


B. Thích nghi là hướng tiến hóa chủ yếu.
C. Sự đồng qui tính trạng.
D. Trong sự tiến hóa không có sự đào thải các dạng kém thích nghi.

Câu 11:
Sự di truyền tín hiệu của người được thực hiện bởi:

A. ADN và sự tổng hợp prôtêin.


B. Sự sao mã và giải mã của ARN.
C. Tiếng nói và chữ viết.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.

Câu 12:
Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?

A. Klinefelter.
B. Turner.
C. Down.
D. Siêu nữ.

Câu 13:

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 61
Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit trong cặp NST tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi
nào sau đây?

A. Đột biến mất đoạn.


B. Đột biến lặp đoạn.
C. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng.
D. A và B đúng.

Câu 14:
Để hạ giá thành sản xuất thuốc chữa bệnh tiểu đường, người ta dùng plamit làm thể truyền để chuyển gen mã hoá hoocmôn....... của
người vào vi khuẩn E.coli:

A. Glucagon.
B. Insulin.
C. Tiroxin.
D. Cả 2 câu A và B.

Câu 15:
Khi nghiên cứu phả hệ ở người có thể xác định được tính trạng đó:

A. Trội hay lặn.


B. Do một gen hay nhiều gen chi phối.
C. Gen qui định tính trạng có liên kết với giới tính hay không.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 16:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập:

A. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng đem lai trội hoàn toàn, một gen qui định một tính trạng.
B. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 17:
Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả:

A. Làm giảm cường độ biểu hiện các tính trạng.


B. Gây chết và giảm sức sống.
C. Mất khả năng sinh sản.
D. Làm tăng cường độ biểu hiện các tính trạng.

Câu 18:
Phương pháp gây đột biến bằng tia tử ngoại được dùng để xử lí:

A. Bầu noãn.
B. Bào tử, hạt phấn.
C. Đỉnh sinh trưởng của thân, cành.
D. Hạt khô.

Câu 19:
Người ta tìm thấy các bức tranh mô tả quá trình sản xuất, những mầm mống quan niệm tôn giáo, trong hang của người:

A. Nêanđectan.
B. Crômanhôn.
C. Pitêcantrôp.
D. Xinantrôp.

Câu 20:
Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi, đây có thể là đột biến:

A. Đột biến mất 1 cặp Nu.


B. Đột biến thêm 1 cặp Nu.
C. Đột biến đảo 1 cặp Nu.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 21:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 62
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:

A. Gặp 1 gen lặn tương ứng ở thể đồng hợp.


B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không alen trên X.
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không alen trên Y ở cơ thể XY.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 22:
Đột biến xôma chỉ được di truyền khi:

A. Gen đột biến là lặn.


B. Gen đột biến là trội.
C. Xảy ra ở cơ thể sinh sản vô tính.
D. Xảy ra ở cơ thể sinh sản hữu tính.

Câu 23:
Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra:

A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác.


B. Cấu trúc của Protein không thay đổi.
C. Gián đoạn quá trình giải mã.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 24:
Đột biến là gì?

A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất.


B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào.
C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật.
D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền.

Câu 25:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

A. Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 26:
Câu nào sau đây đúng khi nói về hậu quả của đa bội thể?

A. Gây chết ở người và các loài động vật giao phối.


B. Tạo ra những giống thu hoạch có năng suất cao.
C. Gây rối loạn cơ chế xác định giới tính.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 27:
Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào sau đây?

A. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
B. Đo lường được bằng các kỹ thuật thông thường.
C. Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Nhận biết được bằng quan sát thường.

Câu 28:
Kĩ thuật di truyền phổ biến hiện nay là:

A. Kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền.


B. Kĩ thuật cấy gen.
C. Sử dụng plasmit làm thể truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 29:
Cấy gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào vi khuẩn, người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh?

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 63
A. Rút ngắn thời gian.
B. Hạ giá thành.
C. Tăng sản lượng.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 30:
Kĩ thuật chuyển gen ứng dụng loại đột biến nào sau đây?

A. Đột biến gen.


B. Đột biến dị bội.
C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ.
D. Đột biến đa bội.

Câu 31:
Tại sao lai khác loài thường được sử dụng trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng?

A. Không phải giải quyết khó khăn do bất thụ gây ra.
B. Có thể thực hiện lai tế bào.
C. Dễ xử lí tạo dạng đa bội chẵn hoặc lẻ.
D. Cả 2 câu A và B.

Câu 32:
Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần?

A. Với thực vật tự thụ hoặc sinh sản vô tính.


B. Với các tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. Với thực vật giao phấn hoặc động vật.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 33:
Trong các dấu hiệu của hiện tượng sống, dấu hiệu nào không thể có ở vật thể vô cơ:

A. Trao đổi chất và sinh sản.


B. Vận động và cảm ứng.
C. Sinh trưởng.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 34:
Đặc điểm nào dưới đây thuộc về kỉ Than đá?

A. Sâu bọ bay lần đầu tiên chiếm lĩnh không trung.


B. Cây hạt trần phát triển mạnh.
C. Lục địa nâng cao, khí hậu khô.
D. Xuất hiện thú có lông rậm.

Câu 35:
Chim thuỷ tổ xuất hiện ở kỉ:

A. Phấn trắng.
B. Giura.
C. Tam điệp.
D. Pecmi.

Câu 36:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, đại có thời gian ngắn nhất là:

A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh.

Câu 37:
Theo Đác-Uyn, loại biến dị nào có vai trò chính trong tiến hóa?

A. Biến dị xác định.


B. Biến dị không xác định.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 64
C. Biến dị tương quan.
D. Biến dị tập nhiễm.

Câu 38:
Điểm thành công nhất của học thuyết Đác-Uyn là:

A. Giải thích đựợc tính thích nghi của sinh vật.


B. Giải thích được tính đa dạng của sinh vật.
C. Nêu được vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên.
D. Chứng minh được toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.

Câu 39:
Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:

A. Không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. Không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Tất cả các điều kiện trên.

Câu 40:
Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

A. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
D. Tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen.

De 3 :
Câu 1:
Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái:
Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật ăn tạp.


B. Sinh vật ăn cỏ.
C. Sinh vật phân hủy.
D. Sinh vật sản xuất.

Câu 2:
Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?

A. mARN tARN ADN Polypeptit.


B. ADN mARN Polypeptit tARN.
C. tARN Polypeptit ADN mARN.
D. ADN mARN tARN Polypeptit.

Câu 3:
Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người?

A. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).
B. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).
C. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.
D. Tất cả các nguyên nhân trên.

Câu 4:
Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là
phương pháp nào?

A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.


B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 5:
Bầu khí quyển nguyên thủy của trái đất có hỗn hợp các chất khí sau ngoại trừ:

A. CH4, Hơi nước.


Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 65
B. CH4, NH3, Hơi nước.
C. Hydrô.
D. Oxy.

Câu 6:
Giai đoạn tiến hóa hóa học trong quá trình hình thành sự sống trên trái đất đã được chứng minh trong phòng thí nghiệm bởi:

A. A.I.Oparin.
B. H.Urey.
C. Miller.
D. Cả B,C.

Câu 7:
Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật?

A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể.
B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 8:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:

A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.

Câu 9:
Điểm nào giống nhau trong sự tự nhân đôi ADN và tổng hợp mARN?

A. Nguyên tắc bổ sung.


B. Do tác động cùng một loại enzym.
C. Thời gian diễn ra như nhau.
D. Tất cả đều đúng.

Câu 10:
Tần số đột biến tự nhiên ở một gen xảy ra 1 đột biến trong:

A. 10 lần tự sao.
B. 100 lần tự sao.
C. 104 106 lần tự sao.
D. 1050-10100 lần tự sao.

Câu 11:
Tại sao trong chăn nuôi và trồng trọt để cải thiện về năng suất thì ưu tiên phải chọn giống?

A. Vì giống qui định năng suất.


B. Vì kiểu gen qui định mức phản ứng của tính trạng.
C. Vì các biến dị di truyền là vô hướng.
D. Tất cả các lý do trên.

Câu 12:
Tổ hợp các giao tử nào dưới đây của người sẽ tạo ra hội chứng Đao?
1. (23 + X) 2. (21 + Y)
3. (22 + XX) 4. (22 + Y)

A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 1 và 4
D. 3 và 4

Câu 13:
Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử chính ở noãn đã thụ tinh của loài này, người ta đếm
được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây?

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 66
A. 2n + 1
B. 2n + 1 + 1
C. 2n + 2
D. 2n + 2 + 2

Câu 14:
Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?

A. Klinefelter.
B. Turner.
C. Down.
D. Siêu nữ.

Câu 15:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa cái và hoa đực của:

A. Hai cây cùng một loài.


B. Hai cây có cùng kiểu hình.
C. Cùng một cây.
D. Hai cây có cùng kiểu gen.

Câu 16:
Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh trong:

A. Kỉ Tam điệp.
B. Kỉ Giura.
C. Kỉ Thứ tư.
D. Kỉ Phấn trắng.

Câu 17:
Theo quan niệm của Lamac:

A. Sinh vật thích nghi với sự thay đổi chậm chạp của môi trường nên không bị đào thải.
B. Những đặc tính có đuợc ở cá thể do ngoại cảnh tác động đều được di truyền.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 18:
Sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật chịu sự tác động của các nhân tố.

A. Thường biến, đột biến, chọn lọc tự nhiên.


B. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. Phân ly tính trạng, đột biến, chọn lọc tự nhiên.
D. Phân li tính trạng, thích nghi, chọn lọc tự nhiên.

Câu 19:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập:

A. Thế hệ P thuần chủng, tính trạng đem lai trội hoàn toàn, một gen qui định một tính trạng.
B. Các gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
C. Số lượng cá thể phải đủ lớn.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 20:
Thể khảm được tạo nên do:

A. Đột biến phát sinh trong giảm phân, rồi nhân lên trong một mô.
B. Tổ hợp gen lặn tương tác với môi trường biểu hiện ra kiểu hình.
C. Đột biến xảy ra ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
D. Đột biến xảy ra trong nguyên phân, phát sinh trong một tế bào sinh dưỡng rồi nhân lên trong một mô.

Câu 21:
Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là:

A. Thể khuyết nhiễm.


B. Thể một nhiễm.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 67
C. Thể đa nhiễm.
D. Thể ba nhiễm.

Câu 22:
Mục đích của kĩ thuật di truyền là:

A. Gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.


B. Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen lai.
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
D. Gây đột biến gen.

Câu 23:
Nguyên nhân gây nên tính trạng của cơ thể bị biến đổi là:

A. Do ADN bị biến đổi.


B. Do NST bị biến đổi.
C. Do tia X, tia tử ngoại làm cấu trúc của gen thay đổi.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 24:
Một gen sau đột biến có số lượng Nu không thay đổi, đây có thể là đột biến:

A. Đột biến mất 1 cặp Nu.


B. Đột biến thêm 1 cặp Nu.
C. Đột biến đảo 1 cặp Nu.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 25:
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:

A. Gặp 1 gen lặn tương ứng ở thể đồng hợp.


B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không alen trên X.
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không alen trên Y ở cơ thể XY.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 26:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

A. Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 27:
Điểm giống nhau trong kĩ thuật cấy gen với plasmit và với phage làm thể truyền là:

A. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự.


B. Thể nhận đều là E.coli.
C. Protein tạo thành có tác dụng tương đương.
D. Đều chuyển được gen của loài này vào nhiễm sắc thể loài khác.

Câu 28:
Điểm khác nhau giữa các loại tia phóng xạ và tia tử ngoại dùng trong việc gây đột biến nhân tạo là:

A. Giá trị năng lượng.


B. Khả năng xuyên thấu.
C. Đối tượng sử dụng.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 29:
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên hạt đang nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng, chồi ngọn người ta mong muốn tạo ra loại biến dị
nào sau đây?

A. Đột biến giao tử.


B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến sôma.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 68
D. Đột biến đa bội.

Câu 30:
Cơ thể lai xa thường bất thụ là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Bộ nhiễm sắc thể khác loài không bắt cặp trong giảm phân nên không hình thành giao tử.
B. Chu kỳ sinh sản hoặc bộ máy sinh dục không phù hợp.
C. Giao tử bị chết trong đường sinh dục của cá thể khác loài hoặc hợp tử không phát triển.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 31:
Trong phương pháp lai tế bào, để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta sử dụng:

A. Virút Xenđê.
B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicol.
C. Xung điện cao áp.
D. Hoóc-môn phù hợp.

Câu 32:
Hệ số di truyền là gì?

A. Là hiệu số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.


B. Là tỉ số giữa biến dị kiểu hình và biến dị kiểu gen.
C. Là tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 33:
Đặc điểm của chọn lọc cá thể là gì?

A. Chọn lọc dựa trên kiểu gen.


B. Chọn lọc dựa trên kiểu hình.
C. Chọn lọc tính trạng có hệ số di truyền cao.
D. Cả 2 câu A và C.

Câu 34:
Ưu điểm của chọn lọc cá thể là gì?

A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản.


B. Nhanh chóng đạt hiệu quả.
C. Áp dụng rộng rãi trong tạo giống mới.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 35:
Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ thứ ba đã kéo theo sự phát triển:

A. Thú ăn cỏ.
B. Chim thuỷ tổ.
C. Thú lông rậm.
D. Côn trùng.

Câu 36:
Đặc điểm nào dưới đây không thuộc về kỉ Thứ ba?

A. Cây hạt kín phát triển làm tăng nguồn thức ăn cho chim, thú.
B. Từ thú ăn sâu bọ đã tách thành bộ khỉ, tới giữa kỉ thì những dạng vượn người đã phân bố rộng.
C. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ với những thời kì khí hậu ấm áp. Băng hà tràn xuống tận bán cầu Nam.
D. Rừng bị thu hẹp, một số vượn người xuống đất xâm chiếm các vùng đất trống, trở thành tổ tiên của loài người.

Câu 37:
Chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên khác nhau ở điểm nào?

A. Khác nhau về động lực, ở CL nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu
khác nhau của con người, ở CL tự nhiên là sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật với môi trường sống.
B. Thời gian: CL nhân tạo chỉ mới bắt đầu khi con người biết chăn nuôi và trồng trọt, CL tự nhiên bắt đầu ngay từ khi sự sống hình
thành.
C. Kết quả: CL nhân tạo chỉ dẫn đến sự hình thành nòi mới, thứ mới trong cùng loài, CL tự nhiên dẫn đến sự hình thành loài mới.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 69
D. Tất cả 3 câu A, B và C.

Câu 38:
Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế
hệ mới đạt cân bằng?

A. 1 thế hệ.
B. 2 thế hệ.
C. 3 thế hệ.
D. 4 thế hệ.

Câu 39:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:

A. Sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.


B. Sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối.
D. Trạng thái động của quần thể.

Câu 40:
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì
thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:

A. 25%AA: 50% Aa: 25%aa


B. 50%AA: 50%Aa
C. 50%AA:50%aa
D. 25%AA:50%aa: 25% Aa

De 4 :
Câu 1:
Tác nhân nào được dùng chủ yếu để gây đột biến gen ở bào tử?

A. Chùm nơtron.
B. Tia Bêta.
C. Tia gamma .
D. Tia tử ngoại.

Câu 2:
Nhân tố tiến hóa nào có tính định hướng?

A. Đột biến.
B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Cách ly.

Câu 3:
Để tạo dòng thuần ổn định trong chọn giống cây trồng, phương pháp hiệu quả nhất là:

A. Cho tự thụ phấn bắt buộc.


B. Lưỡng bội hóa các tế bào đơn bội của hạt phấn.
C. Lai các tế bào sinh dưỡng của 2 loài khác nhau.
D. Tứ bội hóa các tế bào thu được do lai xa.

Câu 4:
Năm 1928...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục:

A. Cácpêsênkô
B. Missurin
C. Lysenkô
D. Muller

Câu 5:
Hội chứng nào sau đây do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 nhiễm sắc thể?

A. Klinefelter.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 70
B. Turner.
C. Down.
D. Siêu nữ.

Câu 6:
Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng?

A. Đó là tinh trùng 2n.


B. Đó là tinh trùng n.
C. Đó là tinh trùng n 1.
D. Đó là tinh trùng n + 1.

Câu 7:
Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây:

A. Thừa nhiễm sắc thể.


B. Khuyết nhiễm sắc thể.
C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Đảo đoạn NST.

Câu 8:
Thể đột biến là những cá thể:

A. Mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử.
B. Mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể.
C. Mang đột biến phát sinh ở giao tử, qua thụ tinh vào một hợp tử ở trạng thái dị hợp.
D. Mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ tế bào.

Câu 9:
Loại đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là:

A. Đột biến giao tử.


B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến xôma.
D. Đột biến nhiễm sắc thể.

Câu 10:
Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa hoa cái và hoa đực của:

A. Hai cây cùng một loài.


B. Hai cây có cùng kiểu hình.
C. Cùng một cây.
D. Hai cây có cùng kiểu gen.

Câu 11:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong:

A. Lai khác thứ.


B. Lai khác dòng.
C. Lai gần.
D. Lai khác loài.

Câu 12:
Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người:

A. Sinh sản chậm, ít con.


B. Bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn (2n = 46)
C. Yếu tố xã hội.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 13:
Theo quan niệm của Lamac:

A. Sinh vật thích nghi với sự thay đổi chậm chạp của môi trường nên không bị đào thải.
B. Những đặc tính có đuợc ở cá thể do ngoại cảnh tác động đều được di truyền.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 71
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 14:
Các nhân tố chủ yếu làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể là do:

A. Sự cách ly.
B. Quá trình đột biến và giao phối.
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 15:
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết:

A. Mất đoạn, chuyển đoạn.


B. Đảo đoạn, thêm đoạn.
C. Mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn, chuyển đoạn.
D. Chuyển đoạn.

Câu 16:
Trong giai đoạn tiền sinh học, lớp màng hình thành bao lấy coaxecva, cấu tạo bởi các phân tử:

A. Prôtêin.
B. Prôtêin và lipit.
C. Prôtêin và axit nuclêic.
D. Prôtêin và gluxit.

Câu 17:
Phương pháp nào sau đây được dùng để nghiên cứu vai trò của kiểu gen và môi trường đối với kiểu hình trên cơ thể người:

A. Nghiên cứu di truyền phả hệ.


B. Nghiên cứu đồng sinh cùng trứng.
C. Nghiên cứu đồng sinh khác trứng.
D. Nghiên cứu tế bào.

Câu 18:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Nếu bố bị bệnh, mẹ bình thường. Khả năng sinh con bị bạch
tạng là:

A. 25%
B. 50%
C. 75%
D. 100%

Câu 19:
Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ:

A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới.
C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Câu 20:
Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá lớn:

A. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới.
B. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
C. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài: cho, họ, bộ, lớp, ngành.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 21:
Gen đột biến lặn chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi:

A. Gặp 1 gen lặn tương ứng ở thể đồng hợp.


B. Gen nằm trên nhiễm sắc thể Y không alen trên X.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 72
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X không alen trên Y ở cơ thể XY.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 22:
Đột biến xôma chỉ được di truyền khi:

A. Gen đột biến là lặn.


B. Gen đột biến là trội.
C. Xảy ra ở cơ thể sinh sản vô tính.
D. Xảy ra ở cơ thể sinh sản hữu tính.

Câu 23:
Điểm giống nhau giữa đột biến và biến dị tổ hợp là:

A. Đều mang tính đồng loạt theo hướng xác định.


B. Đều tạo ra kiểu hình không bình thường.
C. Đều phát sinh và biểu hiện ngay trong quá trình sống của cơ thể.
D. Đều là những biến đổi có liên quan đến vật chất di truyền.

Câu 24:
Tính số Nu từng loại của gen đột biến:

A. A = T = 838; G = X = 502
B. A = T = 870; G = X = 550
C. A = T = 840; G = X = 510
D. A = T = 890; G = X = 510

Câu 25:
Đột biến nhiễm sắc thể là:

A. Những biến đổi liên quan tới số lượng nhiễm sắc thể.
B. Sự thay đổi về cấu trúc hay số lượng nhiễm sắc thể.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
D. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.

Câu 26:
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:

A. Những biến đổi liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của sợi nhiễm sắc.
C. Những biến đổi trong cấu trúc của ADN.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 27:
Kĩ thuật chuyển gen ứng dụng loại đột biến nào sau đây?

A. Đột biến gen.


B. Đột biến dị bội.
C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ.
D. Đột biến đa bội.

Câu 28:
Lai xa thường được áp dụng phổ biến ở đối tượng nào sau đây?

A. Vi sinh vật.
B. Cây trồng.
C. Vật nuôi.
D. Vi sinh vật và cây trồng.

Câu 29:
Tại sao lai khác loài thường được sử dụng trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng?

A. Không phải giải quyết khó khăn do bất thụ gây ra.
B. Có thể thực hiện lai tế bào.
C. Dễ xử lí tạo dạng đa bội chẵn hoặc lẻ.
D. Cả 2 câu A và B.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 73
Câu 30:
Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:

A. Phương pháp phả hệ.


B. Phương pháp lai phân tích.
C. Phương pháp di truyền phân tử.
D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 31:
Ở cơ thể đơn bào, prôtêin có vai trò quan trọng trong:

A. Vận chuyển các chất qua màng.


B. Điều hòa hoạt động các cơ quan.
C. Cấu tạo của enzim, hoocmôn.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 32:
Ý nghĩa của sự xâm chiếm môi trường cạn của sinh vật trong đại Cổ sinh là:

A. Giúp cá vây chân chuyển thành lưỡng cư đầu cứng.


B. Hình thành lớp ếch nhái từ ếch nhái đầu cứng.
C. Hình thành bò sát và cây hạt trần phát triển rất mạnh trong đại Trung sinh.
D. Đánh dấu một bước quan trọng trong quá trình tiến hóa.

Câu 33:
Bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế ở đại Trung sinh là do:

A. Khí hậu ẩm ướt, rừng quyết khổng lồ phát triển làm thức ăn cho bò sát.
B. Biển tiến sâu vào đất liền, cá và thân mềm phong phú làm cho bò sát quay lại sống dưới nước và phát triển mạnh.
C. Ít biến động lớn về địa chất, khí hậu khô và ấm tạo điều kiện phát triển của cây hạt trần, sự phát triển này kéo theo sự
phát triển của bò sát đặc biệt là bò sát khổng lồ.
D. Sự phát triển của cây hạt trần kéo theo sự phát triển của sâu bọ bay, sự phát triển này dẫn đến sự phát triển của các bò
sát bay.

Câu 34:
Đặc điểm nào sau đây không thuộc về đại Tân sinh?

A. Hình thành dạng vượn người từ bộ Khỉ.


B. Chim, thú thay thế bò sát.
C. Băng hà phát triển làm cho biển rút.
D. Chim gần giống chim ngày nay nhưng trong miệng còn có răng.

Câu 35:
La-Mác là nhà tự nhiên học, và triết học người nước nào?

A. Pháp
B. Mỹ
C. Đức
D. Anh

Câu 36:
Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn:

A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai
chúng ngày càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động
vật ăn thịt xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con
cháu giảm dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái
lặn nên không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều
thế hệ sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái đồng
hợp và biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu gen
lặn có lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài.
D. Cả 2 câu B và C.

Gv: Hoàng Huy Hiệp


Tài liệu ôn tập sinh 12 74
Câu 37:
Theo quan niệm của Đác-Uyn, loài mới đã được hình thành như thế nào?

A. Khởi đầu bằng sự biến đổi của các loài cũ qua trung gian của những dạng chuyển tiếp nhỏ dưới tác động của ngoại
cảnh không ngừng biến đổi.
B. Khởi đầu bằng sự phân chia các loài cũ thành các loài phụ thông qua quá trình phân ly tính trạng dưới áp lực của chọn
lọc tự nhiên. Nhờ có các yếu tố cách ly loài phụ sẽ biến thành loài mới.
C. Khởi đầu bằng sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể do các nhân tố đột biến, giao phối, và chọn lọc tự nhiên
hình thành các nòi địa lý. Do các yếu tố cách ly, các nòi địa lý biến thành các loài mới.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 38:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có
sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và
r là bao nhiêu?

A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2

Câu 39:
Nhóm máu ở người được qui định bởi 2 alen đồng trội LM = LN
Nhóm máu M kiểu gen LMLM, nhóm N kiểu gen LNLN, nhóm MN kiểu gen LMLN... Trong một cộng đồng có 6129 cư dân gồm
1787 người có nhóm máu M, 3037 người có nhóm máu MN và 1305 người có nhóm máu N. Tần số của alen LM trong cộng đồng
là:

A. 0,48
B. 0,52
C. 0,54
D. 0,58

Câu 40:
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là:

A. Quần thể có số lượng cá thể lớn để có sự ngẫu phối.


B. Không có sự di chuyển số lượng lớn cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.
C. Không có chọn lọc và đột biến.
D. Cả 3 câu A, B và C.

DE 5:
Câu 1:
Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến?

A. Reparaza, Ligaza.
B. ADN-Polymeraza, Ligaza.
C. Ligaza, Prôlêaza.
D. ADN-Polymeraza.

Câu 2:
Do đột biến gen qui định Hb; Kiểu gen sau đây không mắc bệnh sốt rét?

A. HbSHbS.
B. HbSHbs.
C. HbsHbs.
D. Tất cả các kiểu gen trên.

Câu 3:
Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến?

A. J. Watson.
B. T.H.Morgan.
C. H.Muller.
D. Chargaff.

Câu 4:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 75
Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào?

A. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân.


B. Phân ly không đồng đều của các NST.
C. Một cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân.
D. Không phân ly của một cặp NST ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân.

Câu 5:
Năm 1928...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục:
A. Cácpêsênkô
B. Missurin
C. Lysenkô
D. Muller
Câu 6:
Điều kiện cần và đủ để nghiệm đúng định luật phân ly độc lập của Men-Đen là:
A. Bố và mẹ đều phải thuần chủng.
B. Có quan hệ tính trội, tính lặn hoàn toàn.
C. Mỗi gen phải nằm trên một NST riêng rẽ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7:
Sự di truyền tín hiệu của người được thực hiện bởi:
A. ADN và sự tổng hợp prôtêin.
B. Sự sao mã và giải mã của ARN.
C. Tiếng nói và chữ viết.
D. Tất cả giải đáp đều đúng.
Câu 8:
Những biến đổi nào sau đây trong phạm vi mã di truyền -AAT-GXX- là trầm trọng nhất đối với cấu trúc gen.
A. AXTGAX
B. AATAGXX
C. AAXGXX
D. AATXXXGXX
Câu 9:
Trật tự phân bố của các gen trong một NST có thể bị thay đổi do hiện tượng nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến thể dị bội.
C. Đột biến thể đa bội.
D. Đột biến đảo đoạn NST.
Câu 10:
A: quả đỏ, a: quả vàng. Cặp bố mẹ có kiểu gen nào sau đây cho kết quả theo tỉ lệ 11 đỏ : 1 vàng
1. AAaa x Aa
2. Aa x AAAa
3. AAAa x Aaaa
4. AAa x Aaaa

A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 1 và 4
D. 2 và 3

Câu 11:
Theo quan niệm của Lamac:

A. Sinh vật thích nghi với sự thay đổi chậm chạp của môi trường nên không bị đào thải.
B. Những đặc tính có đuợc ở cá thể do ngoại cảnh tác động đều được di truyền.
C. Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 12:
Loài giao phối là một nhóm quần thể:
A. Có khu phân bố xác định
B. Có tính trạng chung về hình thái, sinh thái.
C. Các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau, cách li sinh sản với nhóm lân cận thuộc loài đó.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 13:
Điều nào sau đây là đúng với plasmid:
A. Cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 76
B. Chứa ADN dạng vòng.
C. ADN plasmid tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 14:
Loại đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp.
A. Đột biến đảo vị trí 1 cặp Nu.
B. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở cuối gen.
C. Đột biến thêm 1 cặp Nu ở bộ 3 thứ 2 của gen.
D. Đột biến thay 1 cặp Nu.
Câu 15:
Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các mã bộ 3 như sau:
3' 13,14,15 5'
.......AGG TAX GXX AGX AXT XXX................
Một đột biến làm thay cặp Nu thứ 14 bằng cặp T = A (X thay = T) sẽ làm cho:
A. Axit amin tương ứng ở bộ 3 này bị thay đổi bởi 1 axit amin khác.
B. Quá trình giải mã bị gián đoạn.
C. Không làm thay đổi trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit.
D. Quá trình tổng hợp protein sẽ bắt đầu từ bộ 3 này.
Câu 16:
Khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi nhu cầu về từng loại Nu đã giảm đi bao nhiêu so với gen ban đầu cũng tự nhân đôi.
A. Agiảm = Tgiảm = 300
Ggiảm = Xgiảm = 930
B. Agiảm = Tgiảm = 75
Ggiảm = Xgiảm = 60
C. Agiảm = Tgiảm = 150
Ggiảm = Xgiảm = 120
D. Agiảm = Tgiảm = 600
Ggiảm = Xgiảm = 1860
Câu 17:
Đặc điểm của cơ thể đa bội:
A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ.
B. Hàm lượng ADN tăng.
C. Sức chống chịu tăng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 18:
Ứng dụng của thể đa bội là gì?
A. Tăng năng suất cây trồng.
B. Tăng khả năng sinh sản của cây trồng.
C. Tăng khả năng chống chịu của cây trồng
D. Cả 2 câu A và C.

Câu 19:
Ở cà độc dược, 2n = 24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 nhiễm sắc thể mới thụ tinh bình thường, còn hạt phấn thừa 1 nhiễm sắc thể bị teo
hoặc không nẩy ống phấn để thụ tinh được. Cho biết thể tam nhiễm ở cặp nhiễm sắc thể số 1 cho quả tròn, còn thể song nhiễm bình
thường cho dạng quả bầu dục . Cho giao phối 2 cây tam nhiễm, kết quả đời con sẽ ra sao?
A. 25% (2n) quả bầu dục : 75% (2n +1) quả tròn.
B. 50% (2n) quả bầu dục : 50% (2n +1) quả tròn.
C. 75% (2n) quả bầu dục : 25% (2n +1) quả tròn.
D. 100% (2n) quả bầu dục .
Câu 20:
Tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A. Tính trạng không bền vững.
B. Tính trạng ổn định khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Tính trạng dễ thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
D. Tính trạng khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
Câu 21:
Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên hạt đang nẩy mầm, đỉnh sinh trưởng, chồi ngọn người ta mong muốn tạo ra loại biến dị
nào sau đây?
A. Đột biến giao tử.
B. Đột biến tiền phôi.
C. Đột biến sôma.
D. Đột biến đa bội.
Câu 22:
Thể đột biến đa bội thường được áp dụng nhằm tạo ra:
A. Cây công nghiệp cho năng suất cao.
B. Động vật lai xa khác loài.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 77
C. Các giống cây trồng thu hoạch cơ quan sinh dưỡng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 23:
Thế nào là chọn lọc cá thể?
A. Chọn ra một nhóm cá thể phù hợp để làm giống.
B. Chọn một dòng cá thể tốt nhất để làm giống.
C. Chọn một số ít cá thể tốt nhất để làm giống.
D. Cả 3 câu A,B và C.
Câu 24:
Đặc điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?
A. Chọn lọc dựa trên kiểu gen.
B. Chọn lọc dựa trên kiểu hình.
C. Chọn lọc tính trạng có hệ số di truyền thấp.
D. Cả 2 câu B và C.
Câu 25:
Ưu điểm của chọn lọc cá thể là gì?
A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản.
B. Nhanh chóng đạt hiệu quả.
C. Áp dụng rộng rãi trong tạo giống mới.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 26:
Điều nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể?
A. Áp dụng để sản xuất giống có chất lượng để sản xuất đại trà.
B. Không kiểm tra được kiểu gen, không tạo được giống ổn định
C. Áp dụng lai tạo và cải tiến giống, tạo giống mới có chất lượng cao.
D. Không phân biệt được các đặc điểm tốt do đột biến hay do thường biến.

Câu 27:
Đặc điểm nào dưới đây là không đúng cho kỉ Đêvôn:
A. Cách đây 370 triệu năm.
B. Nhiều dãy núi lớn xuất hiện, phân hoá thành khí hậu lục địa khô hanh và khí hậu ven biển ẩm ướt.
C. Quyết trần tiếp tục phát triển và chiếm ưu thế.
D. Cá giáp có hàm thay thế cá giáp không có hàm và phát triển ưu thế. Xuất hiện cá phổi và cá vây chân.
Câu 28:
Đại Trung Sinh gồm các kỉ:
A. Cambri Silua - Đêvôn.
B. Tam điệp Đêvôn - Phấn trắng.
C. Tam điệp Giura - Phấn trắng.
D. Cambri Silua Đêvôn Than đá Pecmi.
Câu 29:
Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở đại:
A. Tân sinh.
B. Trung sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh.
Câu 30:
La-Mác là nhà tự nhiên học, và triết học người nước nào?
A. Pháp
B. Mỹ
C. Đức
D. Anh
Câu 31:
Theo học thuyết của La-Mác tiến hóa là:
A. Sự tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Là sự phát triển có kế thừa lịch sử theo hướng từ đơn giản đến phức tạp.
C. Do tác động của ngoại cảnh, tạo ra các đột biến, sự tích lũy các đột biến có lợi cho sinh vật đưa đến sự hình thành loài
mới
D. Sự biến đổi loài cũ thành các loài mới dưới tác động chọn lọc tự nhiên.
Câu 32:
Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-Mác là:
A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được.
B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp.
C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi.
D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Câu 33:
Mặt chưa thành công trong học thuyết của La-Mác là:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 78
A. Chưa giải thích được tính thích nghi của sinh vật.
B. Chưa giải thích được chiều hướng tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp.
C. Chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 34:
Nội dung chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn gồm:
A. Tính biến dị của sinh vật cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
tự nhiên.
B. Tính di truyền của sinh vật tạo phương tiện tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật.
C. Chọn lọc tự nhiên trong mối tương quan với các điều kiện sống giữ lại các biến dị có lợi cho sinh vật, đào thải các biến
dị có hại dẫn đến tính thích nghi và nhiều dạng của sinh giới.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 35:
Động lực gây ra sự phân ly tính trạng trong điều kiện tự nhiên là:
A. Nhu cầu và thị hiếu khác nhau của con người.
B. Sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật ở những vùng phân bố địa lý khác nhau.
C. Sự xuất hiện các yếu tố cách ly.
D. Sự hình thành các loài mới.
Câu 36:
Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. Không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 37:
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có
sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và
r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3
B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8
D. p = 0,8, q= 0,2
Câu 38:
Giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử sẽ tạo ra thế
hệ tiếp sau với thành phần kiểu gen:
A. pAA, qaa
B. p2AA; q2aa
C. p2AA; 2pqAa; q2aa
D. pqAa
Câu 39:
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì
thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:

A. 25%AA: 50% Aa: 25%aa


B. 50%AA: 50%Aa
C. 50%AA:50%aa
D. 25%AA:50%aa: 25% Aa
Câu 40:
Theo quan niệm hiện đại, sự cách li địa lí có vai trò là:
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài.
B. Tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình sinh vật.
C. Tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể.
D. Nhân tố gây nên các quá trình đột biến.

DE 6:
Câu 1:
Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Biến dị tổ hợp.
B. Biến dị đột biến.
C. Biến dị thường biến.
D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.
Câu 2:
Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
A. Đảo đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 79
D. Mất đoạn NST.
Câu 3:
Các yếu tố nào sau đây có thể góp phần vào quá trình tiến hóa của sinh vật?
A. Núi cao, sông dài hoặc biển cả làm cách ly các quần thể.
B. Các quần thể khác nhau sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.
C. Các quần thể khác nhau sống trong các sinh cảnh khác nhau.
D. Tất cả các yếu tố trên.
Câu 4:
Ai đã phát hiện ra tia X có thể gây ra đột biến?
A. J. Watson.
B. T.H.Morgan.
C. H.Muller.
D. Chargaff.
Câu 5:
Cho các bộ ba ATTGXX trên mạch mã gốc ADN, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. ATXGXX
B. ATTGXA
C. ATTXXXGXX
D. ATTTGXX
Câu 6:
Để phát hiện một tính trạng do gen trong ti thể qui định, người ta dùng phương pháp nào?
A. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
B. Lai xa.
D. Cho tự thụ phấn hay lai thân thuộc.
Câu 7:
Xét một cặp NST tương đồng trong 1 tế bào, mỗi NST gồm 5 đoạn tương ứng bằng nhau: NST thứ nhất có các đoạn với ký hiệu
lần lượt là 1,2,3,4,5. NST thứ hai có các đoạn với ký hiệu là a,b,c,d,e. Từ tế bào đó, thấy xuất hiện 1 tế bào chứa 2 NST ký hiệu là
1,2,3,4,5 và a,b,c,d,e. Đã có là hiện tượng nào xảy ra?
A. Cặp NST không phân ly ở giảm phân 1.
B. NST đơn không phân li ở giảm phân 2.
C. NST đơn không phân li ở nguyên phân.
D. B, C đều đúng.
Câu 8:
Điều nào không đúng đối với tác nhân là các tia phóng xạ?
A. Năng lượng lớn, có khả năng xuyên sâu vào mô sống.
B. Có khả năng kích thích nhưng không có khả năng ion hóa các nguyên tử.
C. Có thể tác động trực tiếp vào phân tử ADN.
D. Có thể tác động gián tiếp vào ADN, ARN thông qua tác động lên các phân tử nước trong tế bào.
Câu 9:
Đột biến gen là:
A. Biến đổi xảy ra ở một hoặc một số điểm trên phân tử AND.
B. Biến dị di truyền.
C. Biến đổi do mất, thêm, thay thế, đảo một hoặc một số cặp nuclêotit.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 10:
Ở người, bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm do đột biến gen, dẫn đến trong chuỗi polipeptit; axit amin là axit glutamic bị thay thế
bằng:
A. Alanin.
B. Sêrin.
C. Valin.
D. Glycin.
Câu 11:
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong:
A. Lai khác thứ.
B. Lai khác dòng.
C. Lai gần.
D. Lai khác loài.
Câu 12:
Bệnh nào sau đây ở người có liên quan đến giới tính:
A. Bệnh bạch tạng.
B. Bệnh máu khó đông, mùa màu đỏ và màu lục.
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
D. Bệnh Đao.
Câu 13:
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 80
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
A. Tạo ưu thế lai.
B. Tạo dòng thuần có các cặp gen đồng hợp về đặc tính mong muốn.
C. Nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng.
D. Tạo giống mới.
Câu 14:
Trong giai đoạn tiền sinh học, lớp màng hình thành bao lấy coaxecva, cấu tạo bởi các phân tử:
A. Prôtêin.
B. Prôtêin và lipit.
C. Prôtêin và axit nuclêic.
D. Prôtêin và gluxit.
Câu 15:
Điều nào sau đây là đúng với tiến hoá nhỏ:
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, cách ly sinh sản với
quần thể gốc, hình thành loài mới.
C. Diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất dài.
D. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16:
Các cá thể thuộc các nhóm, các quần thể khác nhau không giao phối với nhau là do đặc điểm cơ quan sinh sản hoặc tập tính hoạt
động sinh dục khác nhau gọi là:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh sản.
C. Cách li di truyền.
D. Cách li sinh thái.
Câu 17:
Đột biến thay 1 cặp Nu có thể gây ra:
A. Thay 1 axit amin này bằng 1 axit amin khác.
B. Cấu trúc của Protein không thay đổi.
C. Gián đoạn quá trình giải mã.
D. Cả 3 câu A,B và C.

Câu 18:
Đột biến là gì?
A. Đột biến là những biến đổi trong tế bào chất.
B. Đột biến là những biến đổi trong nhân tế bào.
C. Đột biến là những biến đổi trong cơ thể sinh vật.
D. Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền.
Câu 19:
Hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật là gì?
A. Làm cho NST bị đứt gãy.
B. Rối loạn quá trình tự nhân đôi của ADN.
C. Ảnh hưởng tới hoạt động của NST trong tế bào.
D. Thường gây chết, giảm sức sống hoặc thay đổi biểu hiện của tính trạng.
Câu 20:
Đặc điểm của cơ thể đa bội:
A. Tổng hợp chất hữu cơ mạnh mẽ.
B. Hàm lượng ADN tăng.
C. Sức chống chịu tăng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 21:
Câu nào sau đây đúng khi nói về hậu quả của đa bội thể?
A. Gây chết ở người và các loài động vật giao phối.
B. Tạo ra những giống thu hoạch có năng suất cao.
C. Gây rối loạn cơ chế xác định giới tính.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 22:
Tính chất của thường biến là gì?
A. Định hướng, di truyền được.
B. Đột ngột, không di truyền.
C. Đồng loạt, không di truyền.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 23:
Câu nào sau đây không đúng?
A. Giống tốt, kỹ thuật sản xuất tốt tạo năng suất kém.
B. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật.
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 81
C. Kỹ thuật sản xuất qui định năng suất cụ thể của giống.
D. Kiểu gen qui định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi hay cây trồng.
Câu 24:
Khi lai giữa cây trồng và cây dại, người ta mong đợi các thế hệ cây lai nhận được đặc điểm di truyền nào từ cây dại?
A. Chống chịu sâu bệnh và điều kiện môi trường khắc nghiệt.
B. Năng suất cao.
C. Kiểu gen thuần chủng.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 25:
Ưu điểm của chọn lọc hàng loạt là gì?
A. Dễ tiến hành, phương pháp đơn giản.
B. Áp dụng rộng rãi tạo giống mới.
C. Yêu cầu trình độ kỹ thuật cao.
D. Cả 3 câu A, B và C.

Câu 26:
Phạm vi ứng dụng nào sau đây đúng đối với chọn lọc cá thể một lần?
A. Với thực vật tự thụ hoặc sinh sản vô tính.
B. Với các tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. Với thực vật giao phấn hoặc động vật.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 27:
Câu nào sau đây không đúng với chọn lọc cá thể?
A. Với thực vật giao phấn chỉ cần chọn lọc một lần do kiểu gen đồng nhất.
B. Chọn lọc cá thể dựa trên cả kiểu gen và kiểu hình nên đạt hiệu quả cao.
C. So sánh giữa các dòng và giống, để chọn hay loại bỏ cá thể không mong muốn.
D. Với thực vật tự thụ, gieo riêng lẻ các hạt của cùng cây và đánh giá qua thế hệ con.
Câu 28:
Nhược điểm của chọn lọc cá thể trong chọn giống là gì?
A. Không tích lũy các biến dị có lợi cho giống.
B. Đạt hiệu quả đối với tính trạng có hệ số di truyền cao.
C. Phải theo dõi chặt chẽ vì phải kiểm tra cả kiểu gen lẫn kiểu hình.
D. Không phân biệt được các đặc điểm tốt do đột biến hay do thường biến.
Câu 29:
Dựa vào các yếu tố nào người ta sử dụng một trong hai hình thức chọn giống?
A. Kiểu gen, kiểu hình và đặc điểm di truyền của giống.
B. Kiểu gen, kiểu hình và hệ số di truyền.
C. Kiểu gen, kiểu hình và môi trường.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 30:
Người đầu tiên đưa vai trò của ngoại cảnh trong cơ chế tiến hóa của sinh vật là:
A. Lin-nê
B. La-Mác
C. Đác-Uyn
D. Kimura
Câu 31:
Theo La-Mác vai trò chính của ngoại cảnh là:
A. Gây ra các biến dị vô hướng.
B. Gây ra các biến dị tập nhiễm.
C. Giữ lại các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho sinh vật.
D. Tác động trực tiếp vào động vật bậc cao làm phát sinh biến dị.
Câu 32:
Quan niệm đúng đắn trong học thuyết của La-Mác là:
A. Các biến dị tập nhiễm ở sinh vật đều di truyền được.
B. Chiều hướng tiến hóa của giới hữu cơ là từ đơn giản đến phức tạp.
C. Sinh vật có khả năng tự biến đổi theo hướng thích nghi.
D. Đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
Câu 33:
Để giải thích tai thỏ dài, quan niệm nào sau đây là của Đác-Uyn:
A. Thỏ có bản năng tự vệ yếu đuối, khi ăn cỏ chúng phải vươn tai lên để nghe ngóng phát hiện địch thủ từ xa do đó tai
chúng ngày càng dài ra, biến dị này được di truyền cho các thế hệ sau tạo thành thỏ tai dài.
B. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản phát sinh nhiều biến dị cá thể: Tai ngắn, tai vừa, tai dài. Khi có động
vật ăn thịt xuất hiện trên môi trường thì thỏ tai dài phát hiện sớm và thoát hiểm, còn thỏ tai ngắn và tai vừa phát hiện muộn, số con
cháu giảm dần rồi bị đào thải. Thỏ tai dài tiếp tục sinh sản, di truyền củng cố biến dị tạo thành loài thỏ tai dài.
C. Thỏ lúc đầu tai chưa dài, trong quá trình sinh sản đột biến gen qui định tính trạng tai dài xảy ra. Đột biến ở trạng thái
lặn nên không được biểu hiện ngay ra kiểu hình mà chỉ được phát tán chậm chạp trong quần thể qua giao phối. Chỉ qua rất nhiều
Gv: Hoàng Huy Hiệp
Tài liệu ôn tập sinh 12 82
thế hệ sau, các cá thể dị hợp mới có khả năng gặp gỡ nhau quá trình giao phối tạo điều kiện cho đột biến gen lặn ở trạng thái
đồng hợp và biểu hiện ra kiểu hình thành thỏ tai dài. chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Khi có động vật ăn thịt xuất hiện thì kiểu
gen lặn có lợi cho thỏ và được giữ lại tạo thành loài thỏ tai dài.
D. Cả 2 câu B và C.

Câu 34:
Tồn tại chính trong học thuyết tiến hóa của Đác-Uyn là:
A. Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
C. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.
D. Chưa thành công trong giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 35:
Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da
bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình
thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,36
B. 0,48
C. 0,24
D. 0,12
Câu 36:
Nhân tố nào làm biến đổi tần số các alen ở các lôcút trong quần thể nhanh nhất?
A. Đột biến.
B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Cách ly.
Câu 37:
Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.
B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 38:
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
A. Sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối.
D. Trạng thái động của quần thể.
Câu 39:
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối
của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64
B. A: a = 0,64: 0,36
C. A: a = 0,6: 0,4
D. A: a = 0,75: 0,25
Câu 40:
Ở người gen IA qui định nhóm máu A, gen IB qui định nhóm máu B, kiểu gen ii qui định nhóm máu O. Một quần thể người có
nhóm máu B (kiểu gen IB i, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAi, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46% và nhóm máu AB (kiểu
gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%, Tần số tương đối của các alen IA, IB, i trong quần thể này là:
A. IA = 0,13 ; IB = 0,69 ; i = 0,18
B. IA = 0,69 ; IB = 0,13 ; i = 0,18
C. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; i = 0,69
D. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; i = 0,69

Gv: Hoàng Huy Hiệp

You might also like