Professional Documents
Culture Documents
Bài tập: Lập một bộ mã cho nguồn tin u có sơ đồ thống kê như sau.
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/Ntb.
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
1
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
__________________________________________________________________
Bài tập: Ma trận sinh của bộ mã tuyến tính (6,3) trên trường GF(2) là:
G=
Giải
Gch=
Vector mang
v= a.G w(v) v’=a.Gch w(v’)
tin a
000 000000 0 000000 0
001 110110 4 001111 4
010 110001 3 010110 3
011 000111 3 011001 3
100 011010 3 100011 3
101 101100 3 101100 3
110 101011 4 110101 4
111 011101 4 111010 4
2
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
1 từ mã có trọng số là 0
0 từ mã có trọng số là 1
0 từ mã có trọng số là 2
4 từ mã có trọng số là 3
3 từ mã có trọng số là 4
0 từ mã có trọng số là 5
0 từ mã có trọng số là 6
__________________________________________________________________
Chương V: MÃ VÒNG
V1=0001000+dư số
V1=0001000+011=0001011
V3=1100010
V4=0110001
V5=1011000
3
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
V6=0101100
V7=0010110
V10 =0100111
V11=1010011
V13 =1110100
V14=0111010
V15=1111000+dư số
V15=1111000+111=1111111
V0=0000000 + dư số
4
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
b. Tính lượng tin tương hỗ giữa tin: “số trúng giải là số 9” so với tin: “số trúng giải là
số chia hết cho 3”.
c. Trong 10 tin trên gọi U={u1, u2, u3, u4, u5, u6} với ui là tin “số i trung giải”
(i=0,1,.....,6).
Giải
p(9) = = 0.1
Vậy I(9) =
Ta có p(0-3-6-9) =
= 1.322
I(U) = =- = = 2.325
5
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Dùng mã Huffman kết hợp mã đều để mã hóa nguồn tin trên với cơ số mã m=3. Tính ntb
và tính kinh tế của từ mã:
Giải
ui p(ui) ni Từ mã
u1 0.338 1 0
u2 0.32 1 1
u3 0.13 2 20
u4 0.1 2 21
u5 0.018 4 2210
u6 0.018 4 2211
u7 0.01 4 2200
u8 0.01 4 2201
u9 0.01 4 2202
u10 0.005 5 22200
u11 0.005 5 22201
u12 0.005 5 22202
u13 0.005 5 22210
u14 0.005 5 22211
u15 0.005 5 22212
u16 0.005 5 22220
u17 0.005 5 22221
u18 0.005 5 22222
u19 0.001 4 2212
6
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Ma trận sinh của bộ mã tuyến tính (7,3) trên trường GF(2) là:
G =
Giải
d.
Gch =
e. Ta có Hch = [-PT.In-k]
1 0 1 1 0 0 0
7
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Hch = 0 1 1 0 1 0 0
1 1 1 0 0 1 0
1 1 0 0 0 0 1
Vector mang
v= a.G w(v) v’=a.Gch w(v’)
tin a
000 0000000 0 0000000 0
001 1011100 4 0011110 4
010 0101110 4 0100111 4
011 1110010 4 0111001 4
100 0010111 4 1001011 4
101 1001011 4 1010101 4
110 0111001 4 1101100 4
111 1100101 4 1110010 4
g. Cả hai bộ mã trên đều có D=4 là trọng số Hamming nhỏ nhất của các từ mã khác
không của chúng.
Chương 5: Mã Vòng
c. Xác định các bit thử và từ mã nhận được tương ứng với chuỗi bit mang tin
d=(10000001011).
Giải
8
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= + số dư của
=( )
Trong đó x3+1 tương ứng với chuỗi bit 1001 là các bit thử và từ mã nhận được
tương ứng với v(x) = ( ) là v = (100000101110010).
ĐỀ BÀI: Xác định entropy khi đổ súc sắc. Giả sử súc sắc được chế tạo sao cho xác xuất
suất hiện của bất kỳ mặt nào cũng tỉ lệ với số chấm trên mặt súc sắc.
GIẢI:
Gọi P(xi) là xác suất của các mặt súc sắc. Với i=(1,2,3,4,5,6)
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6
=− .log 2 ( ) - log 2 ( ) - log 2 ( ) - log 2 ( ) - log 2 ( ) - log 2 ( )
21 21 21 21 21 21 21 21 21 21 21 21
= 2.396 (bit)
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(ui) .34 .2 .19 .1 .07 .04 .03 .02 .01
Bằng mã nhị phân (m = 2) theo phương pháp Shannon. Tính độ dài trung bình của từ mã
và tính kinh tế của bộ mã.
GIẢI:
10
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
H (U ) 2.5644
ρ= = = 0.8279
ntb 3.1
Giải
=- =-52 =5.700
=- =-13 =3.700
=- p(uh) )-p( )
11
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
=- - = 0.779
Chương 5: Mã Vons
g(x)=1+x3+x4
f. Xác định các bit thử và từ am nhận được tương ứng với chuỗi bit mang tin
d=(10000001011).
Giải
n=2n-k-1=24-1=15.
v(x)=d(x).xn-k+ dư số của
12
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= + số dư của
=( )
Trong đó x3+1 tương ứng với chuỗi bit 1001 là các bit thử và từ am nhận được
tương ứng với v(x)= ( ) là v=(100000101110010).
Bài tập: Lập một bộ mã cho nguồn tin u có sơ đồ thống kê như sau.
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình
của từ mã ntbvà tính kinh tế của từ mã:p=H(U)/Ntb
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
13
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương 5: Mã Vòng.
Bài tập: cho mã vòng (n,k)=(7,4) có ma trận sinh là g(x)=x3+x+1. Liệt kê tất cả
các từ mã của bộ mã và cho biết bộ mã có khả năng sửa sai bao nhiêu bít.
Giải
V1=0001000+dư số
V1=0001000+011=0001011
V3=1100010
V4=0110001
V5=1011000
V6=0101100
V7=0010110
14
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
V9 =1001110
V10 =0100111
V11=1010011
V13 =1110100
V14=0111010
V15=1111000+dư sô
V15=1111000+111=1111111
V0=0000000+dư số
B. ta có thể tính rễ ràng trọng số hamming của bộ mã là trọng số nhở nhất của từ
mã khác không : H(V)=3 nên bộ mã có khả năng sửa được tất các mẫu sai 1bít.
__________________________________________________________________
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/Ntb.
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
15
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài tập: Ma trận sinh của bộ mã tuyến tính (6,3) trên trường GF(2) là:
G=
Giải
Gch=
16
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Vector mang
v= a.G w(v) v’=a.Gch w(v’)
tin a
000 000000 0 000000 0
001 110110 4 001111 4
010 110001 3 010110 3
011 000111 3 011001 3
100 011010 3 100011 3
101 101100 3 101100 3
110 101011 4 110101 4
111 011101 4 111010 4
1 từ mã có trọng số là 0
0 từ mã có trọng số là 1
0 từ mã có trọng số là 2
4 từ mã có trọng số là 3
3 từ mã có trọng số là 4
0 từ mã có trọng số là 5
0 từ mã có trọng số là 6
__________________________________________________________________
Chương V: MÃ VÒNG
17
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
b. Gọi p(0-3-6-9) là xác suất để số trúng giải chia hết cho 3, ta có:
p (9 / 0 − 3 − 6 − 9)
= − log
p (0 − 3 − 6 − 9)
1/ 10
= − log = l og4
4 / 10
18
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Trong kênh truyền tin nhị phân có nhiễu nguồn X = {x0,x1} có p(x0)
= 0.4 và p(x1) = 0.6. Xác suất truyền tin sai nhầm p(y0/x1) = p(y1/x0) =
0.1, xác suất truyền tin đúng p(y0/x0) = p(y1/x1) = 0.9, với Y = {y0,y1}
a/ Tính H(Y)
b/ Tính H(Y/X)
c/ Tính I(X;Y)
Bài làm:
= 0,4.0,9 + 0,6.0,1
= 0,42
= 0,4.0,1 + 0,6.0,9
= 0,58
=0,8915
b/ H (Y / X ) = ∑
XY
P ( x, y ) I ( y , x )
19
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= 0.469
c/ I ( X ; Y ) = ∑
XY
p ( x, y ) I ( x; y )
= 0,512
20
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài tập: Lập một bộ mã cho nguồn tin u có sơ đồ thống kê như sau.
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/Ntb.
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
__________________________________________________________________
Chương V: MÃ VÒNG
21
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Xem các con bài của bộ bài 52 lá tạo thành 1 nguồn tin rời rạc, Tính Entropy của 1 lá bài
rút ngẫu nhiên. Giả sử bỏ qua nước của con bài để bây giờ U={ Ace, 2,3,4,5,6,7,8,9,10,Jack,
Queen, King}. Tính Entropy của 1 lá bài rút ngẫu nhiên trong trường hợp này, trong
trường hợp U={ bài có hình, bài ko hình}
Giải:
=0,779
Chương III
Ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
Bằng mã nhị phân the phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của từ mã ntb
và tính kinh tế của từ mã p=H(U)/ ntb
Giải:
22
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
U1 .34 0 2 0 00
Chứng minh rằng trong 1 bộ mã vòng khi sai E(x) có thể dò được thì mẫu sai
Ei(x) chuyển dịch vòng I bit so với E(x) cũng có thể dò được
Giải:
Nếu Ei(x) là 1 mẫu sai ko phát hiện được thì Ei(x) là 1 từ mã. Từ đây theo đn
của mã vòng thì E(x) cũng là 1 từ mã.Khi đó vì mã vòng là mã tuyến tính nên 1
từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác động sai của E(x) sẽ biến thành 1 từ mã v’(x)
và không phát hiện sai được. Điều này mâu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu
sai phát hiện được.
23
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài giải :
Bài 9 : Giả sử có một nguồn tin rời rạc xuất hiện p(u) khi u U. Với mỗi tin u chọn 1 từ mã có
Thỏa
Bài giải:
24
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Cộng tất cả các bất đẳng thức của từng tin u theo vế:
Hay
U={3,23,11,123,10}
b. Vẽ mặt tọa độ mã
c. Lập 1 bộ mã hệ thống 6 từ mã có các tổ hợp sơ đẳng. Vẽ đồ hình kết cấu của bộ mã vừa
lặp
Bài giải:
a. Cây mã :
----------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 0
2 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 1
3 1 2 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 2
25
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 3
3 0
1
ui ni pi
3 1 3
23 2 14
11 2 5
123 3 57
10 2 1
ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
Bằng mã nhị phân m=2, theo phương pháp Shannon,tính đọ dài trung bình của từ mã ntb và tính
theo kinh tế của từ mã :
26
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài giải :
u1 .34 0 2 0 00
ui u1 u2 u3 u14
Dung mã Huffman kết hợp mã đều để mã hóa nguồn tin trên với cơ số mã m=2
Bài giải:
P(ui) Sơ đồ mã hóa Từ mã
.5 0
27
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
.25 10
.315 11000
.31 11001
.31 11010
.31 11011
. 0157 111000
. 0157 111001
. 0157 111010
. 0157 111011
. 0157 111100
. 0157 111101
. 0157 111110
.0156 111111
Bài 3 : ma trận Sinh của bộ mã tuyến tính (7,3) trên đường GF (2) là :
28
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
bài giải:
a.Lấy cột 7 làm cột 1,cột 1 làm cột 3 ta có ma trận Sinh Gch:
29
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương 5 : MÃ VÒNG
Bài 1: chứng minh rằng đa thức sinh g(x) của 1 bộ mã vòng là ước số của xn+1
Bài giải:
Giả sử
Và
Từ đây :
Hay
Tức là (đpcm)
Bài 5 : chứng minh rằng trong 1 bộ mã vòng khi mẫu sai E(x) có thể dò được thì
mẫu sai E(i)(x) chuyển dịch vòng i bit so với E(x) cũng có thể dò được
Bài giải:
Nếu E(i)(x) là 1 mẫu sai không phát hiện được thì E(i)(x) là 1 từ mã. Từ đây theo định
nghĩa của mã vòng thì E(x) cũng là 1 từ mã. Khi đó vì mã vòng là mã tuyến tính nên
1 từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác động sai của E(x) sẽ biến thành 1 từ mã v’(x) và
không phát hiện sai được. Điều nay mẫu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu sai phát
hiện được.
Bài tập: Xem các con bài của bộ bài 52 lá tạo thành một nguồn tin rời rạc.
Tính entropy của một lá bài rút ngẫu nhiên. Giả sử bỏ qua nước của con bài
để bây giờ U={Ace,2,3,4,5,6,7,8,9,10, Jack, Queen, King}. Tính entropy của
một lá bài rút ngẫu nhiên trong trường hợp này, trong trường hợp U={bài có
hình, bài không có hình}
Giải:
Câu a:
H(U)= với = (i= 1,2,…,52)
=-52
= 52
=5.7
Câu b:
H(U)= với = (i= 1,2,…,13)
=-13
31
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= 13
=3.7
Câu c:
Gọi =
Vậy: H(U) = +
= 0.779
32
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp Fano. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntbvà tính kinh tế của từ mã: =H(U)
Giải:
Từ mã
0.34 0 0 00 2
0.2 0 1 01 2
0.19 1 0 0 100 3
0.1 1 0 1 101 3
0.07 1 1 0 110 3
0.04 1 1 1 0 1110 4
0.03 1 1 1 1 0 11110 5
0.02 1 1 1 1 1 0 111110 6
0.01 1 1 1 1 1 1 111111 6
33
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài tập: Một không gian vector được tạo bởi mọi tổ hợp tuyến tính của tập
hợp các vector:
= 1101000
= 0110100
= 0100011
= 1110010
= 1010001
Giải:
=0
34
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Câu b:
Gọi là hệ số
=0
=0
=0
=0
=0
=0
=0
=0
= = = =0
Vậy độc lập tuyến tính, có thể biểu diễn tuyến tính theo
nên không gian vector có 4 chiều và một cơ hệ của nó là
35
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
< >.
CHƯƠNG V: MÃ VÒNG
[v(i)T]=S[v(i-1)]T, i= 1,n-1
Với v(k) là từ mã thứ k và:
S=
Giải:
36
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
[v(2)]T= [v(1)]T
37
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
v(4)= (1010011)
v(5)= (1101001)
v(7)= (1110100)
v(8)= (0111010)
Cuối cùng bộ mã có từ mã tầm thường:
v(0)= (0000000)
38
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
39
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/Ntb.
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
__________________________________________________________________
40
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương V: MÃ VÒNG
Bài tập: Lập một bộ mã cho nguồn tin u có sơ đồ thống kê như sau.
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của từ mã ntbvà tính kinh tế
của từ mã:p=H(U)/Ntb
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
41
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài tập ma trận sinh của bộ mã tuyến tính (6,3)có dạng chuẩ1n là
a Hch=(-pT,IN-K)=
HTch=
42
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Vậy B(z)=1+z2+4z3+z4+z6
V3=1100010
V4=0110001
V5=1011000
V6=0101100
V7=0010110
V10 =0100111
V11=1010011
V13 =1110100
V14=0111010
V15=1111000+dư sô
V15=1111000+111=1111111
43
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
V0=0000000+dư số
b,ta có thể tính rễ ràng trọng số hamming của bộ mã là trọng số nhở nhất của từ mã khác không : H(V)=3
nên bộ mã có khả năng sửa được tất các mẫu sai 1bít
Chương 5: Mã Vons
g(x)=1+x3+x4
i. Xác định các bit thử và từ am nhận được tương ứng với chuỗi bit mang tin
d=(10000001011).
Giải
44
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
n=2n-k-1=24-1=15.
v(x)=d(x).xn-k+ dư số của
= + số dư của
=( )
Trong đó x3+1 tương ứng với chuỗi bit 1001 là các bit thử và từ am nhận được
tương ứng với v(x)= ( ) là v=(100000101110010).
ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
P(ui) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2) theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của từ mã
ntbvà tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/ntb
Giải
45
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
i 1 2 3 4 5 6
Ui 010 011 100 101 110 111
P(ui) 0.25 0.25 0.125 0.125 0.125 0.125
Gọi tin a là tin ui= u3 = 100, gọi tin b là tin xi=1 ,gọi tin c là tin yi=0 . Tính I(a) , I(a;b) , I(a;c)
Giải
I(a) = - log 2 0.125
46
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
=3
= 3 + log 2 0.125/0.125*4
>> I= 3+log(0.125/4/0.125)/log(2)
=1
= 3 + log 2 0.125/0.125*2
>> I= 3+log(0.125/2/0.125)/log(2)
=2
ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(ui) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2) theo phương pháp Fano . Tính độ dài trung bình của từ mã ntb
và tính kinh tế của từ mã p=H(u)/ ntb
Giải
47
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
U1 0.34 0 0 2 00
U2 0.2 0 1 2 01
U3 0.19 1 0 0 3 100
U4 0.1 1 0 1 3 101
U5 0.07 1 1 0 3 110
U6 0.04 1 1 1 0 4 1110
U7 0.03 1 1 1 1 0 5 11110
U8 0.02 1 1 1 1 1 0 6 111110
U9 0.01 1 1 1 1 1 1 6 111111
ntb = ∑ ni pi
= (0.34*2) + (0.2*2) + (0.19*3) + (0.1*3) + (0.07*3) +(0.04*4) +(0.03*5)
+(0.02*6) + (0.01*6)
= 2.65
H(u) = - ∑ pi log2 pi
= - [ (0.34*log2 0.34)+(0.2*log2 0.2)+(0.19*log2 0.19)+(0.1*log2 0.1)+(0.07*log2
0.07)+(0.04*log2 0.04)+(0.03*log2 0.03)+(0.02*log2 0.03)+(0.01*log2 0.01) ]
H(u) = 2.5664
Cho ma trân sinh của bộ mã tuyến tính C (6,3) trên trường Galois
G=0 1 1 0 1 0
48
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
1 1 0 0 0 1
1 1 0 1 1 0
Tính Gch
Giải
Lấy cột 3 làm cột 1, cột 6 làm cột 2 và cột 4 làm cột 3 ta có ma trận sinh Gch như sau :
Gch = 1 0 0 0 1 1
0 1 0 1 1 0
0 0 1 1 1 1
Liệt kê các từ mã có được từ ma trận sinh G và ma trận sinh chuẩn tắc Gch
Vậy bộ mã có
1 từ mã có trọng số là 0
0 từ mã có trọng số là 1
0 từ mã có trọng số là 2
4 từ mã có trọng số là 3
49
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
3 từ mã có trọng số là 4
0 từ mã có trọng số là 5
0 từ mã có trọng số là 6
0 từ mã có trọng số là 7
Chương 3 : Mã vòng
Bài 2 / tr
G(x) = x3+x2+1
b. Giả sử nhận được tổ hợp u(x) = x6+x5+x2+1 . Xác định đa thức syndrome của u(x)
Giải
a.Ta có công thức h(x) = xn+1 / g(x) và ta tính được
b.Già sử nhận được đa thức u(x) = x6+x5+x2+1 , khi đó đa thức syndrome của nó :
50
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
i 1 2 3 4 5 6
Ui 010 011 100 101 110 111
P(ui) 0.25 0.25 0.125 0.125 0.125 0.125
Gọi tin a là tin ui= u3 = 100, gọi tin b là tin xi=1 ,gọi tin c là tin yi=0 . Tính I(a) , I(a;b) , I(a;c)
Giải
I(a) = - log 2 0.125
=3
51
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= 3 + log 2 0.125/0.125*4
>> I= 3+log(0.125/4/0.125)/log(2)
=1
= 3 + log 2 0.125/0.125*2
>> I= 3+log(0.125/2/0.125)/log(2)
=2
ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(ui) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2) theo phương pháp Fano . Tính độ dài trung bình của từ mã ntb
và tính kinh tế của từ mã p=H(u)/ ntb
Giải
52
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
U1 0.34 0 0 2 00
U2 0.2 0 1 2 01
U3 0.19 1 0 0 3 100
U4 0.1 1 0 1 3 101
U5 0.07 1 1 0 3 110
U6 0.04 1 1 1 0 4 1110
U7 0.03 1 1 1 1 0 5 11110
U8 0.02 1 1 1 1 1 0 6 111110
U9 0.01 1 1 1 1 1 1 6 111111
ntb = ∑ ni pi
= (0.34*2) + (0.2*2) + (0.19*3) + (0.1*3) + (0.07*3) +(0.04*4) +(0.03*5)
+(0.02*6) + (0.01*6)
= 2.65
H(u) = - ∑ pi log2 pi
= - [ (0.34*log2 0.34)+(0.2*log2 0.2)+(0.19*log2 0.19)+(0.1*log2 0.1)+(0.07*log2
0.07)+(0.04*log2 0.04)+(0.03*log2 0.03)+(0.02*log2 0.03)+(0.01*log2 0.01) ]
H(u) = 2.5664
Cho ma trân sinh của bộ mã tuyến tính C (6,3) trên trường Galois
G=0 1 1 0 1 0
53
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
1 1 0 0 0 1
1 1 0 1 1 0
Tính Gch
Giải
Lấy cột 3 làm cột 1, cột 6 làm cột 2 và cột 4 làm cột 3 ta có ma trận sinh Gch như sau :
Gch = 1 0 0 0 1 1
0 1 0 1 1 0
0 0 1 1 1 1
Liệt kê các từ mã có được từ ma trận sinh G và ma trận sinh chuẩn tắc Gch
Vậy bộ mã có
1 từ mã có trọng số là 0
0 từ mã có trọng số là 1
0 từ mã có trọng số là 2
4 từ mã có trọng số là 3
54
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
3 từ mã có trọng số là 4
0 từ mã có trọng số là 5
0 từ mã có trọng số là 6
0 từ mã có trọng số là 7
Chương 3 : Mã vòng
Bài 2 / tr
G(x) = x3+x2+1
d. Giả sử nhận được tổ hợp u(x) = x6+x5+x2+1 . Xác định đa thức syndrome của u(x)
Giải
a.Ta có công thức h(x) = xn+1 / g(x) và ta tính được
b.Già sử nhận được đa thức u(x) = x6+x5+x2+1 , khi đó đa thức syndrome của nó :
55
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
__________________________________________________________________
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/Ntb.
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
__________________________________________________________________
Chương V: MÃ VÒNG
57
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài giải :
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp Fano. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntbvà tính kinh tế của từ mã: =H(U)
Giải:
58
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Từ mã
0.34 0 0 00 2
0.2 0 1 01 2
0.19 1 0 0 100 3
0.1 1 0 1 101 3
0.07 1 1 0 110 3
0.04 1 1 1 0 1110 4
0.03 1 1 1 1 0 11110 5
0.02 1 1 1 1 1 0 111110 6
0.01 1 1 1 1 1 1 111111 6
H(U)= =2.5664
CHƯƠNG V: MÃ VÒNG
59
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
[v(i)T]=S[v(i-1)]T, i= 1,n-1
Với v(k) là từ mã thứ k và:
S=
Giải:
[v(2)]T= [v(1)]T
60
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
CHƯƠNG 3: MÃ KHỐI
61
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài giải :
Bằng mã nhị phân m=2, theo phương pháp Shannon,tính đọ dài trung bình của từ mã ntb và tính
theo kinh tế của từ mã :
Bài giải :
62
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
u1 .34 0 2 0 00
Bài 3 : ma trận Sinh của bộ mã tuyến tính (7,3) trên đường GF (2) là :
63
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
bài giải:
a.Lấy cột 7 làm cột 1,cột 1 làm cột 3 ta có ma trận Sinh Gch:
64
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương 5 : MÃ VÒNG
Bài 5 : chứng minh rằng trong 1 bộ mã vòng khi mẫu sai E(x) có thể dò được thì
mẫu sai E(i)(x) chuyển dịch vòng i bit so với E(x) cũng có thể dò được
Bài giải:
Ta chứng minh bằng phản chứng.
Nếu E(i)(x) là 1 mẫu sai không phát hiện được thì E(i)(x) là 1 từ mã. Từ đây theo định
nghĩa của mã vòng thì E(x) cũng là 1 từ mã. Khi đó vì mã vòng là mã tuyến tính nên
1 từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác động sai của E(x) sẽ biến thành 1 từ mã v’(x) và
không phát hiện sai được. Điều nay mẫu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu sai phát
hiện được.
{x0,x1} có p(x0) = 0.4 và p(x1) = 0.6. Xác suất truyền tin sai nhầm p(y0/x1) = p(y1/x0) =
0.1, xác suất truyền tin đúng p(y0/x0) = p(y1/x1) = 0.9, với Y = {y0,y1}
a/ Tính H(Y)
b/ Tính H(Y/X)
c/ Tính I(X;Y)
Bài làm:
= 0,4.0,9 + 0,6.0,1
65
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= 0,42
= 0,4.0,1 + 0,6.0,9
= 0,58
=0,8915
b/ H (Y / X ) = ∑
XY
P ( x, y ) I ( y , x )
= 0.469
c/ I ( X ; Y ) = ∑
XY
p ( x, y ) I ( x; y )
66
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= 0,512
ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
P(ui) .34 .2 .19 .1 .07 .04 .03 .02 .01
Bằng mã nhị phân(m = 2)theo phương pháp Shannon. Tính độ dài trung binh2cua3 từ mã
ntbvà tính kinh tế của từ mã.
Bài làm:
67
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
9
Độ dài trung bình từ mã: ntb = ∑ ni p(u i ) = 3,1
i =1
9
Entropy của tập tin: H (U ) = −∑ p (u i ) log 2 p(u i ) = 2,5664
i =1
H (U ) 2,5644
Chỉ số kinh tế của bộ mã: ρ = n =
3,1
= 0,8279
tb
Bài 2: Ma trận của bộ mã tuyến tính (6,3) trên trường GF (2) được cho bởi:
0 1 1 0 1 0
G = 1 1 0 0 0 1
1 1 0 1 1 0
a/ Hãy biểu diễn G dưới dạng chuẩnGch
68
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài làm:
a/ Lấy cột 3 làm cột 1, cột 6 làm cột 2 và cột 4 làm cột 3 ta có ma trận sinh Gch
1 0 0 0 1 1
Gc = h 0 1 0 1 1 0
0 0 1 1 1 1
b/ Liệt kê các từ mã có được từ ma trận sinh G và ma trận sinh Gch
c/ Cả 2 bộ mã đều có:
1 từ mã có trọng số là 0
0 từ mã có trọng số là 1
69
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
0 từ mã có trọng số là 2
4 từ mã có trọng số là 3
3 từ mã có trọng số là 4
0 từ mã có trọng số là 5
0 từ mã có trọng số là 6
70
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương V: MÃ VÒNG
Bài 2: Chứng minh rằng trong 1 bộ mã vòng khi mẫu sai E(x) có thể dò được thì mẫu sai
E(i)(x) chuyển dịch vòng I bit so với E(x) cũng có thể dò được.
Bài làm:
Nếu E(i)(x)là một mẫu sai không phát hiện được thì E(i)(x) là một từ mã. Từ đây theo
định nghĩa của mã vòng thì E(x) cũng là một từ mã. Khi đó vì mã vòng là mã tuyến tính
nên một từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác động sai của E(x) sẽ biến thành một từ mã
v’(x) và không phát hiện sai được. Điều này mâu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu sai
phát hiện được.
CHƯƠNG 3: MÃ KHỐI
71
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chứng minh rằng H(U) = H(p) = p log (1/p) + log 1/(1-p) lớn nhất khi p= ½
Bài giải:
f ’’( ) =
Vậy H(U) =
72
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài giải :
Bài 9 : Giả sử có một nguồn tin rời rạc xuất hiện p(u) khi u U. Với mỗi tin u chọn 1 từ mã có
Thỏa
Bài giải:
73
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Cộng tất cả các bất đẳng thức của từng tin u theo vế:
Hay
U={3,23,11,123,10}
e. Vẽ mặt tọa độ mã
f. Lập 1 bộ mã hệ thống 6 từ mã có các tổ hợp sơ đẳng. Vẽ đồ hình kết cấu của bộ mã vừa
lặp
Bài giải:
d. Cây mã :
----------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 0
2 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 1
3 1 2 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 3
74
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
3 0
1
ui ni pi
3 1 3
23 2 14
11 2 5
123 3 57
10 2 1
ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
Bằng mã nhị phân m=2, theo phương pháp Shannon,tính đọ dài trung bình của từ mã ntb và tính
theo kinh tế của từ mã :
Bài giải :
75
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
u1 .34 0 2 0 00
ui u1 u2 u3 u14
Dung mã Huffman kết hợp mã đều để mã hóa nguồn tin trên với cơ số mã m=2
Bài giải:
P(ui) Sơ đồ mã hóa Từ mã
.5 0
.25 10
76
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
.315 11000
.31 11001
.31 11010
.31 11011
. 0157 111000
. 0157 111001
. 0157 111010
. 0157 111011
. 0157 111100
. 0157 111101
. 0157 111110
.0156 111111
Bài 3 : ma trận Sinh của bộ mã tuyến tính (7,3) trên đường GF (2) là :
bài giải:
77
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
a.Lấy cột 7 làm cột 1,cột 1 làm cột 3 ta có ma trận Sinh Gch:
78
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương 5 : MÃ VÒNG
Bài 1: chứng minh rằng đa thức sinh g(x) của 1 bộ mã vòng là ước số của xn+1
Bài giải:
Giả sử
Và
Từ đây :
Hay
Tức là (đpcm)
Bài 5 : chứng minh rằng trong 1 bộ mã vòng khi mẫu sai E(x) có thể dò được thì
mẫu sai E(i)(x) chuyển dịch vòng i bit so với E(x) cũng có thể dò được
Bài giải:
Nếu E(i)(x) là 1 mẫu sai không phát hiện được thì E(i)(x) là 1 từ mã. Từ đây theo định
nghĩa của mã vòng thì E(x) cũng là 1 từ mã. Khi đó vì mã vòng là mã tuyến tính nên
1 từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác động sai của E(x) sẽ biến thành 1 từ mã v’(x) và
không phát hiện sai được. Điều nay mẫu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu sai phát
hiện được.
Ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
Bằng mã nhị phân the phương pháp shannon. Tính độ dài trung
bình của từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã p=H(U)/ntb
Giải:
80
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương V
Giải:
Nếu Ei(x) là 1 mẫu sai ko phát hiện được thì Ei(x) là 1 từ mã. Từ
đây theo đn của mã vòng thì E(x) cũng là 1 từ mã.Khi đó vì mã
vòng là mã tuyến tính nên 1 từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác
động sai của E(x) sẽ biến thành 1 từ mã v’(x) và không phát
hiện sai được. Điều này mâu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu
sai phát hiện được.
Chứng minh rằng H(U) = H(p) = p log (1/p) + log 1/(1-p) lớn nhất khi p= ½
Bài giải:
f ’’( ) =
81
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Vậy H(U) =
BÀI 1:
cho bộ mã có cơ số mã m = 4 như sau:
U={3,23,11,123,10}
h. Vẽ mặt tọa độ mã
i. Lập 1 bộ mã hệ thống 6 từ mã có các tổ hợp sơ đẳng. Vẽ đồ hình kết cấu của bộ mã vừa
lặp
Bài giải:
g. Cây mã :
----------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 0
2 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 1
3 1 2 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 2
82
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 3
3 0
1
ui ni pi
3 1 3
23 2 14
11 2 5
123 3 57
10 2 1
Chương V : MÃ VÒNG
Bài 1: chứng minh rằng đa thức sinh g(x) của 1 bộ mã vòng là ước số của xn+1
Bài giải:
Giả sử
83
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Và
Từ đây :
Hay
Tức là (đpcm)
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của
từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã: p=H(U)/Ntb.
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
__________________________________________________________________
Chương V: MÃ VÒNG
Chương III
Ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
Bằng mã nhị phân the phương pháp shannon. Tính độ dài trung
bình của từ mã ntb và tính kinh tế của từ mã p=H(U)/ntb
Giải:
85
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
i) của Pi
U1 .34 0 2 0 00
CHƯƠNG I:
86
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
CHƯƠNG II:
LƯỢNG TIN
BÀI 6: Trong kênh truyền tin nhị phân có nhiễu nguồn X={x0,x1} có p(x0)=0.4 và
p(x1)=0.6. Xác suất truyền tin sai nhầm p(y0, x1)=p(y1, x0)=0.1, Xác suất truyền tin đúng
p(y0, x0)= p(y1, x1)=0.9 với Y= (y0, y1).
a.Tính H(Y).
b.Tính H(Y/X).
c.Tính I(X;Y).
Giải.
a. H(Y) = p(y0)I(y0) + p(y1)I(y1)
Ta có p(y0)= p(y0, x0)+ p(y0, x1) = p( x0) p(y0 /x0)+ p( x1) p(y0 /x1)=0.4*0.9+0.6*0.1=0.42
p(y1)= p(y1, x0)+ p(y1, x1)= p( x0) p(y1 /x0)+ p( x1) p(y1 /x1)=0.4*0.1+0.6*0.9=0.58
H(Y)=-0.42log0.42-0.58log0.58=0.8915
87
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
b. H(Y/X) =
= p(x0, y0) I(y0 / x0) + p(x0, y1) I(y1 / x0)+ p(x1, y0) I(y0 / x1)+ p(x1, y1) I(y1 /x1)
Mà
c. I(X/Y) =
= p(x0, y0) I(x0 ;y0) + p(x0, y1) I(x0 ;y1) + p(x1, y0) I(x1 ;y0) + p(x1, y1) I(x1;y1)
Mà
I(x0 ;y0) = I(y0 ;x0)= I(y0)- I(y0 ;x0) = log (p(y0 ;x0)/ p(y0))=log(0.9/0.42)
I(x0 ;y1) = I(y1 ;x0)= I(y1)- I(y1 ;x0) = log (p(y1 ;x0)/ p(y1))=log(0.1/0.58)
I(x1 ;y0) = I(y0 ;x1)= I(y0)- I(y0 ;x1) = log (p(y0 ;x1)/ p(y0))=log(0.1/0.42)
I(x1;y1) = I(y1 ;x1)= I(y1)- I(y1 ;x1) = log (p(y1 ;x1)/ p(y1))=log(0.9/0.58)
88
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
CHƯƠNG III:
MÃ THỐNG KÊ TỐI ƯU
Giải:
Theo đề bài:
Vậy
g(1)=2g(-1)+g(-2)=0
g(2)=2g(0)+g(-1)=2
g(3)=2g(1)+g(0)=1
g(4)=2g(2)+g(1)=4
g(5)=2g(3)+g(2)=4
90
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
CHƯƠNG IV:
Câu 1: Một không gian vectơ được tạo bởi mọi tổ hợp tuyến tính của tập hợp các
vectơ sau:
b0=1101000
b1=0110100
b2=0100011
b3=1110010
b4=1010001
Giải:
1. a. Các vectơ b0, b1, b2, b3, b4 phụ thuộc tuyến tính vì dễ thấy:
91
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
0 b0 +0b1 + b2+b3+b4=0
→ λ0+ λ3=0
λ0+ λ3=0
λ0=0
λ1=0
λ2+ λ3=0
λ2=0
Vậy b0, b1, b2 ,b3 độc lập tuyến tính, b4 có thể biểu diễn tuyến tính theo b0, b1, b2, b3 nên
không gian vectơ có 4 chiều dài và một cơ hệ của nó là < b0, b1,b2, b3>.
92
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
93
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
CHƯƠNG V:
MÃ VÒNG
Giải:
v1=0001000 + dư số (0001000/1011)
v1=0001000 + 011=0001011
v2=1000101
v3=1100010
v4=0110001
v5=1011000
v6=0101100
94
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
v7=0010110
v8=0011000 + dư số(0011000/1011)
v8=0011000 + 101=0011101
v9=1001110
v10=0100111
v11=1010011
v12=1101001
v13=1110100
v14=0111010
V15=1111000 + dư số(1111000/1011)
V15=1111000 + 111=1111111
V0=0000000 + dư số(1111000/1011)
V0=0000000 + 000=0000000
b.Ta có thể tính được dễ dàng trọng số Hamming của bộ mã là trọng số nhỏ nhất của các từ mã
khác không: H(V) = 3 nên bộ mã có khả năng sửa được tất cả các mẫu sai 1 bit.
95
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
BÀI TẬP
96
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
97
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
i 1 2 3 4 5 6 7 8
xi = 1 là tin b
xi = 1 , xi = 0 là tin c
xi = 1 , yi = 0 , zi = 1 là tin d
Bài làm:
= log
= log
= log
= log
= log
98
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
= log
= log
= log 4
= log
= log
= log
= log
= log
= log 8
99
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
p(ui) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2) theo phương pháp Shannon. Tính độ dài trung bình của từ
mã ntb và tính kinh tế của từ mã:
ρ = H(U)/ ntb
Bài làm:
u1 0.34 0 2 0 00
100
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Dùng mã Huffman kết hợp mã đều để mã hóa nguồn tin trên với cơ số mã m = 2.
Bài làm:
ui p(ui) Từ mã ni
u1 0.34 0 0 2
u2 0.2 0 1 2
u3 0.19 1 0 0 3
u4 0.1 1 0 1 3
u5 0.07 1 1 0 3
u6 0.04 1 1 1 0 4
u7 0.03 1 1 1 1 0 5
u8 0.02 1 1 1 1 0 6
1
u9 0.01 1 1 1 1 6
1 1
101
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
CHƯƠNG 5: MÃ VÒNG
b. Giả sử nhận được tổ hợp u(x) = x6+ x5+ x2+ 1. Xác định đa thức syndrome
của u(x).
Bài làm:
102
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
a. Từ công thức:
h(x) =
b. Giả sử nhận được đa thức u(x) = x6+ x5+ x2+ 1, khi đó đa thức syndrome của
nó :
Bài tập: Lập một bộ mã cho nguồn tin u có sơ đồ thống kê như sau.
Ui U1 U2 U3 U4 U5 U6 U7 U8 U9
P(u) 0.34 0.2 0.19 0.1 0.07 0.04 0.03 0.02 0.01
Bằng mã nhị phân (m=2)theo phương pháp shannon. Tính độ dài trung bình của từ mã ntbvà
tính kinh tế của từ mã:p=H(U)/Ntb
Giải
Sơ đồ mã hóa theo phương pháp mã hóa shannon:
103
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
V1=0001000+dư số
V1=0001000+011=0001011
V3=1100010
V4=0110001
V5=1011000
V6=0101100
V7=0010110
V10 =0100111
V11=1010011
V13 =1110100
V14=0111010
104
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
V15=1111000+dư sô
V15=1111000+111=1111111
V0=0000000+dư số
b,ta có thể tính rễ ràng trọng số hamming của bộ mã là trọng số nhở nhất của từ mã khác
không : H(V)=3 nên bộ mã có khả năng sửa được tất các mẫu sai 1bít
p (9 / 0 − 3 − 6 − 9)
= − log
p (0 − 3 − 6 − 9)
1/ 10
= − log = l og4
4 / 10
106
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
0 1 1 0 1 0
G = 1 1 0 0 0 1
1 1 0 1 1 0
M
a. Lấy cột 3 làm cột 1,cột 6 làm cột 2 và cột 4 làm cột 3 ta
có ma trận sinh Gch :
1 0 0 0 1 1
G = 0 1 0 1 1 0
0 0 1 1 1 1
107
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
c. Cả 2 bộ mã đều có :
1 từ mã có trọng số là 0
0 từ mã có trọng số là 1
0 từ mã có trọng số là 2
4 từ mã có trọng số là 3
3 từ mã có trọng số là 4
0 từ mã có trọng số là 5
0 từ mã có trọng số là 6.
108
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
P = H(U) / ntb
Bài làm
110
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
19
ntb = ∑ni p u( i =) 1.618
i =0
Độ dài trung bình từ mã :
19
H (U ) = −∑ p( ui ) log p( ui ) =1.597
Entropy của tập tin : i=0
111
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
H (U ) 1.597
ρ= = = 0.987
Chỉ số kinh tế của bộ mã : n tb 1.618
112
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Hay : xn – 1 M g(x)
113
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chứng minh rằng H(U) = H(p) = p log (1/p) + log 1/(1-p) lớn nhất khi p= ½
Bài giải:
f ’’( ) =
Vậy H(U) =
114
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Bài giải :
Bài 9 : Giả sử có một nguồn tin rời rạc xuất hiện p(u) khi u U. Với mỗi tin u chọn 1 từ mã có
Thỏa
Bài giải:
115
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Cộng tất cả các bất đẳng thức của từng tin u theo vế:
Hay
U={3,23,11,123,10}
k. Vẽ mặt tọa độ mã
l. Lập 1 bộ mã hệ thống 6 từ mã có các tổ hợp sơ đẳng. Vẽ đồ hình kết cấu của bộ mã vừa
lặp
Bài giải:
j. Cây mã :
----------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 0
2 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 1
3 1 2 0
--------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------Mức 3
3 0
1
0
116
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
ui ni pi
3 1 3
23 2 14
11 2 5
123 3 57
10 2 1
ui u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8 u9
Bằng mã nhị phân m=2, theo phương pháp Shannon,tính đọ dài trung bình của từ mã ntb và tính
theo kinh tế của từ mã :
Bài giải :
u1 .34 0 2 0 00
ui u1 u2 u3 u14
Dung mã Huffman kết hợp mã đều để mã hóa nguồn tin trên với cơ số mã m=2
Bài giải:
P(ui) Sơ đồ mã hóa Từ mã
.5 0
.25 10
.315 11000
.31 11001
.31 11010
118
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
.31 11011
. 0157 111000
. 0157 111001
. 0157 111010
. 0157 111011
. 0157 111100
. 0157 111101
. 0157 111110
.0156 111111
Bài 3 : ma trận Sinh của bộ mã tuyến tính (7,3) trên đường GF (2) là :
bài giải:
119
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
a.Lấy cột 7 làm cột 1,cột 1 làm cột 3 ta có ma trận Sinh Gch:
120
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương 5 : MÃ VÒNG
Bài 1: chứng minh rằng đa thức sinh g(x) của 1 bộ mã vòng là ước số của xn+1
Bài giải:
Giả sử
Và
Từ đây :
Hay
Tức là (đpcm)
Bài 5 : chứng minh rằng trong 1 bộ mã vòng khi mẫu sai E(x) có thể dò được thì
mẫu sai E(i)(x) chuyển dịch vòng i bit so với E(x) cũng có thể dò được
Bài giải:
Nếu E(i)(x) là 1 mẫu sai không phát hiện được thì E(i)(x) là 1 từ mã. Từ đây theo định
nghĩa của mã vòng thì E(x) cũng là 1 từ mã. Khi đó vì mã vòng là mã tuyến tính nên
1 từ mã v(x) bất kỳ sau khi chịu tác động sai của E(x) sẽ biến thành 1 từ mã v’(x) và
không phát hiện sai được. Điều nay mẫu thuẫn với giả thiết là E(x) là mẫu sai phát
hiện được.
121
11/13/2011
ĐẶNG QUANG HUY - D09VTH2 GVHD: NGUYỄN THỊ LAN ANH
Chương 5: Mã Vòng
Gỉa sử g(x) là đa thức sinh của một bộ mã vòng có độ dài từ mã n.Chứng minh
rằng nếu n là số nguyên nhỏ nhất sao cho xn + 1 chia hết cho g(x) thì trọng số
Hamming của bộ mã không nhỏ hơn 3.
GIẢI
Ta chứng minh bài toán bằng phương pháp chứng minh phàn chứng.Giả sử bộ mã
như vậy có trọng số Hamming nhỏ hơn 3,tức là bằng 1 hoặc 2.
a. Trường hợp trọng số Hamming bằng 1 thì tồn tại một từ mã v(x) sao cho
w(v)=1.Khi đó trong từ mã v chỉ có duy nhất một ký tự bằng 1,giả sử đó là vi.
Vậy:
b. Trường hợp trọng số Hamming bằng 2 thì tồn tại một từ mã v(x) sao cho
w(v) = 2. Khi đó trong từ mã v có 2 ký tự bằng 1, giả sử đó là vi và vj. Có thể
giả sử i > j và dĩ nhiên n > i > j.Vậy:
Từ đây: xi-j + 1 : g(x) trong khi i-j < n mâu thuẫn với giả thiết ban đầu n là số
nhỏ nhất sao cho xn + 1 : g(x).
Vậy trọng số Hamming của bộ mã phải luôn lớn hơn hoặc bằng 3.
122
11/13/2011