Professional Documents
Culture Documents
Hồ Chí Minh
BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LỜI MỞ ĐẦU
Với tốc độ phát triển của nền kinh tế thị thường hiện nay,cùng với sự
vượt trội của ngành CNTT (Công Nghệ Thông Tin ) thì nhu cầu sử dụng máy
tính vào mọi lĩnh vực của đời sống ngày càng cao. Tuy nhiên, trong quá trình
sử dụng máy tính thường xảy ra rất nhiều vấn đề có thể làm mất toàn bộ
những dữ liệu quan trọng do một số lỗi của máy tính gây ra mà thường là
thuộc về phần cứng máy tính.
Một máy tính muốn chạy tốt không chỉ phụ thuộc vào yếu tố phần mềm
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố phần cứng. mà các công nghệ sản xuất
phần cứng ngày càng phát triển vượt trội bởi vậy việc bảo trì ngày càng trở
lên phức tạp hơn. Nhận thấy sự cấp thiết đó nên em đã quyết định lựa chọn
“nghiên cứu lỗi và bảo trì máy tính” làm đề tài thực tập cho mình.
Trong quá trình tìm hiểu nơi thực tập, em nhận thấy công ty TNHH &
TM HÙNG PHÁT (Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn & Thương Mại) là một
công ty chuyên kinh doanh sửa chữa, bảo trì máy tính có kinh nghiệm nên em
đã lựa chọn công ty là nơi thực tập cho mình.
Để tăng thêm sự hiểu biết cũng như mong muốn học hỏi kinh nghiệm,
được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty cũng như được sự cho phép của
khoa CNTT, trường đại học công nghiệp TP.HCM, (Thành Phố Hồ Chí
Minh) em bắt tay vào nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu lỗi và sửa chữa máy
tính”. Dưới sự dìu dắt của giảng viên: LÊ THANH HÙNG, cùng sự chỉ bảo
tận tình và tâm huyết của các thành viên trong công ty em đã học hỏi được
rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế. dưới đây là một số những kinh
nghiệm nho nhỏ của em trong suốt quá trình thực tập ở công ty mà em học
hỏi được. Vì thời gian thực tập ngắn, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn hẹp
rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo và các bạn để bài viết được hoàn
chỉnh hơn.
Bài viết phần nào giúp các bạn có thể giải quyết được một số lỗi thường
gặp trong quá trình sử dụng máy tính. Các bạn cũng có thể sửa chữa được
một số lỗi cơ bản và cài đặt bảo trì phần mềm máy tính cá nhân.
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian hơn một tháng thực tập tại công ty TNHH & TM
HÙNG PHÁT, em đã học hỏi rất nhiều kinh nghiệm thực tế. Nhờ sự hướng
dẫn chu đáo tỉ mỉ của thầy giáo LÊ THANH HÙNG, sự chỉ bảo tận tình và
tâm huyết của các thành viên trong công ty, cùng với sự nỗ lực của bản thân
nên bài viết đã hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn thầy, ban lãnh đạo khoa CNTT, các thành viên
trong ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Tuy thời gian có hạn nhưng qua đề tài em cũng đã có thêm được nhiều kiến
thức cũng như những kinh nghiệm quý báu để trang bị cho tương lai. Những
kinh nghiệm này sẽ là hành trang cho bước đường sự nghiệp sau này. Đây sẽ
là nền tảng về kiến thức, lòng tự tin trong công việc khi bước vào con đường
sự nghiệp của em sau này.
Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
giáo LÊ THANH HÙNG, khoa CNTT, công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT
đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Rất mong được sự đóng góp
ý kiến chân thành của thầy cô giáo và toàn thể các bạn.
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 6
PHẦN A : GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ............................................ 8
I. Chức năng : ....................................................................................................... 8
II. Tổ chức : ............................................................................................................ 8
III. Các dịch vụ :.................................................................................................... 8
PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP …………. ................................................. 9
I . Tổng Quan Về Case Và Nguồn Của Một Máy Tính Cá Nhân:................... 9
1.1 . Case : hộp máy ........................................................................................... 9
1.2 . Lựa chọn case khi lắp máy vi tính :.......................................................... 9
1.3 . Bộ nguồn máy vi tính. ................................................................................ 9
1.4 . Kiểm tra bộ nguồn ................................................................................... 10
1.5 . Nguyên lý hoạt động của bộ nguồn ATX . ............................................. 11
1.6 . Các bệnh của nguồn. ................................................................................ 12
1.7. Sửa chữa nguồn :....................................................................................... 13
II. Thiết Bị Nội Vi ............................................................................................... 14
2.1. Bảng mạch chủ (mainboard, motherboard) ......................................... 14
2.1.1Chipset ................................................................................................. 14
2.1.2 Giao tiếp với CPU................................................................................ 15
2.1.3. AGP slot ............................................................................................. 15
2.1.4. Ram slot ............................................................................................. 15
2.1.5. PCI slot .............................................................................................. 15
2.1.6. ISA slot ............................................................................................... 15
2.1.7 IDE header .......................................................................................... 15
2.1.8. Rom bios ............................................................................................ 16
2.1.9. Pin CMOS.......................................................................................... 16
2.1.10. Jumper .............................................................................................. 16
2.1.11. Power connector. .............................................................................. 16
2.1.12. Fan connector .................................................................................. 16
2.2. VGA card .................................................................................................. 16
2.3. HDD. ......................................................................................................... 17
2.4. RAM .......................................................................................................... 17
2.5. CPU ........................................................................................................... 18
2.6. CD, CD-Rw, DVD, Combo-DVD ............................................................ 19
2.7. Nic .............................................................................................................. 19
2.8. Sound card ................................................................................................ 19
2.9. USB hard disk........................................................................................... 19
2.10.USB tv và một số thiết bị ngoại vi khác: ............................................... 19
III. QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH ........................................................ 20
3.1. Chuẩn bị: .............................................................................................. 20
3.2. Các bƣớc lắp ráp: ................................................................................. 20
3.3. Đấu nối các thiết bị ngoại vi ................................................................ 24
3.4. Khởi động và kiểm tra: ........................................................................ 24
3.5. Bảo trì phần cứng: ................................................................................ 24
IV. PH N V NG Đ A CỨNG VÀ CÀI ĐẶT DRIVER ............................ 24
4.1. Phân v ng ổ cứng: ................................................................................ 24
6.2. B n 2 : Máy có đèn báo nguồn, quạt nguồn quay khi bật công tắc nhưng
không lên màn hình, không có tiếng kêu lỗi Ram hay lỗi Card Video ............... 32
6.4. B n 4 : Máy tính khởi động, có lên màn hình nhưng thông báo không tìm
thấy ổ đĩa khởi động , hoặc thông báo hệ thống đĩa bị hỏng .............................. 34
6.5. B n 5 : Khi khởi động máy tính thông báo trên màn hình là không tìm
thấy ổ A hoặc ổ A hỏng ........................................................................................ 36
6.6. B n 6 : Máy khởi động vào đến Win XP thì Reset lại, cài lại hệ điều hành
Win XP thì thông báo lỗi và không thể cài đặt .................................................... 37
6.7. B n 7 : Máy chạy thường xuyên bị treo hoặc chạy chậm so với tốc độ thực
. ............................................................................................................................. 38
6.8. B n 8: Máy thường xuất hiện lỗi màn hình xanh và khởi động lại ở cấp độ
thường xuyên hoặc thỉnh thoảng. ......................................................................... 39
6.9.B n 9: Lúc tắt máy thường bị báo lỗi: “a problem has been detected and
windows has been shutdown to prevent damage to your computer. .................... 40
6.11.B n 11: Khi bấm phần "my network places" cứ xuất hiện những icon của
máy mà đã truy cập. ............................................................................................. 40
6.12.B n 12: Ấn nút eject ổ CDRom là khay đĩa CD cứ đẩy ra, đẩy vào. ... 40
VII. Phƣơng pháp sửa chữa Mainboard ......................................................... 40
7.1. B n 2 : Máy có vào điện, quạt nguồn quay nhưng không lên màn hình,
không có âm thanh báo sự cố............................................................................... 41
7.2. B n 4 : Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác
dụng ...................................................................................................................... 43
PHẦN C. KẾT LUẬN ........................................................................................ 44
PHẦN D: NHẬT KÝ THỰC TẬP .................................................................... 45
I.Chức năng :
Là công ty thương mại tư nhân chuyên kinh doanh máy tính PC, Laptop các
loại. Thực hiện bảo hành bào trì, sửa chữa máy tính tận nơi.
II.Tổ chức :
Kinh doanh mua bán các loại máy tính trên thị trường.
Cung cấp các linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng…
Nhận lắp đặt, sửa chữa tận nơi.
Cài đặt các phần mềm ứng dụng.
Bảo hành, bảo trì máy tính.
Sửa chữa máy tính PC, Laptop.
1.1 . Case : pm
Ý nghĩa của các chân và mầu dây: Bộ nguồn ATX dùng cho các
Dây mầu cam là chân cấp nguồn 3,3v. máy từ Pentium2 đến Pentium4
Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn 5v.
Dây mầu vàng là chân cấp nguồn 12v.
Dây mầu xanh da trời là chân cấp nguồn -12v.
Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5v.
Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5vsb ( đây là nguồn
cấp trước ).
Dây mầu đen là mass.
Dây mầu xanh lá cây là chân
lệnh
mở nguồn chính PS_ON( power
swich on ), khi điện áp PS_ON =
0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.
Dây mầu
xám là chân bảo Đầu cắm này chỉ có trên
vệ mainboard, dây bộ nguồn giành cho
này báo cho Mainboard Pentium 4 Đầu cắm dây nguồn
mainbord biết tình trên Mainboard
trạng của nguồn đã tốt PWR_OK (POWER OK), khi dây này có điện áp >3V thì
mainboard mới hoạt động .
Q1 và Q2 là hai đèn công suất, hai đèn này đuợc mắc đẩy kéo, trong một thời
điểm chỉ có một đèn dẫn đèn kia tắt do sự điều khiển của xung dao động .
OSC là IC tạo dao động, nguồn vcc cho IC này là 12V do nguồn cấp trước
cung cấp, IC này hoạt động khi có lệnh p.on = 0V , khi ic hoạt động sẽ tạo ra dao
động dạng xung ở hai chân 1, 2 và được khuếch đại qua hai đèn Q3 và Q4 sau đó
ghép qua biến áp đảo pha sang điều khiển hai đèn công suất hoạt động .
Biến áp chính : cuộn sơ cấp được đấu từ điểm giữa hai đèn công suất và điểm
giữa hai tụ lọc nguồn chính
=> Điện áp thứ cấp được chỉnh lưu
thành các mức điện áp
+12v, +5v, +3,3v, -12v, -5v => cung
cấp cho mainboard và các ổ đĩa hoạt động .
Chân pg là điện áp bảo vệ mainboard ,
khi nguồn bình thường thì điện áp pg > 3v,
khi nguồn ra sai => điện áp pg có thể bị
mất, => mainboard sẽ căn cứ vào điện áp
pg để điều khiển cho phép mainboard hoạt
động hay không, nếu điện áp pg < 3v thì
mainboard sẽ không hoạt động mặc dù các điện áp khác vẫn có đủ.
Điện áp 300V có, nguồn cấp trước vẫn hoạt động nhưng nguồn chính không
hoạt động.
Kiểm tra: cấp điện cho bộ nguồn và kiểm tra điện áp 5V STB ( trên dây mầu
tím) xem có không ? ( đo giữ dây tím và dây đen ).
Nếu có 5V STB ( trên dây mầu tím ) => thì sửa chữa như trường hợp 1 ở dưới.
Nếu đo dây tím không có điện áp 5V, bạn cần tháo vỉ nguồn ra ngoài để kiểm
tra .
Đo các đèn công suất xem có bị chập không ? Đo bằng thang x1ω
=> nếu các đèn công suất không chập => thì sửa như trường hợp 2 ở dưới .
=> nếu có một hoặc nhiều đèn công suất bị chập => thì sửa như trường hợp 3
ở dưới.
Trường hợp 2 :
Cấp điện cho nguồn và đo không có điện áp 5v stb trên dây mầu tím , kiểm tra
bên sơ cấp các đèn công suất không hỏng, cấp nguồn và đo vẫn có 300v đầu vào.
Phân tích : trường hợp này là do nguồn cấp trước không hoạt động, mặc dù đã
có nguồn 300v đầu vào, bạn cần kiểm tra kỹ các linh kiện sau của nguồn cấp trước
Kiểm tra điện trở mồi R1.
Kiểm tra R, C hồi tiếp : R2, C3.
Kiểm tra DZ.
Nguồn
3. Một trong hai tụ lọc nguồn bị hỏng => làm cho điện áp điểm giữa hai đèn
công suất bị lệch.
Bạn cần phải kiểm tra để làm rõ một trong các nguyên nhân trên trước khi
thay các đèn công suất .
Khi sửa chữa thay thế, ta sửa nguồn cấp trước chạy trước => sau đó ta mới
sửa nguồn chính .
Cần chú ý các tụ lọc nguồn chính, nếu một trong hai tụ bị hỏng sẽ làm cho
nguồn chết công suất, nếu một tụ hỏng thì đo điện áp trên hai tụ sẽ bị lệch ( bình
thường sụt áp trên mỗi tụ là150v )
Cần chú ý công tắc 110V- 220V nếu gạt nhầm sang 110V thì điện áp dc sẽ là
600v và các đèn công suất sẽ hỏng ngay lập tức .
B n 2 : Mỗi khi bật công tắc nguồn của máy tính thì quạt quay vài vòng rồi
thôi.
Phân tích nguyên nhân :
Khi bật công tắc nguồn => quạt đã quay được vài vòng chứng tỏ
=> Nguồn cấp trước đã chạy
=> Nguồn chính đã chạy
=> Vậy thì nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là gì ???
Hiện tượng trên là do một trong các nguyên nhân sau :
Khô một trong các tụ lọc đầu ra của nguồn chính => làm điện áp ra bị sai
=> dẫn đến mạch bảo vệ cắt dao động sau khi chạy được vài giây.
Khô một hoặc cả hai tụ lọc nguồn chính lọc điện áp 300v đầu vào => làm
cho nguồn bị sụt áp khi có tải => mạch bảo vệ cắt dao động.
Kiểm tra và sửa chữa :
Đo điện áp đầu vào sau cầu đi ốt nếu < 300V là bị khô các tụ lọc nguồn.
Đo điện áp trên 2 tụ lọc nguồn nếu lệch nhau là bị khô một trong hai tụ lọc
nguồn, hoặc đứt các điện trở đấu song song với hai tụ .
Các tụ đầu ra ( nằm cạnh bối dây ) ta hãy thay thử tụ khác, vì các tụ này bị
khô ta rất khó phát hiện bằng phương pháp đo đạc
2.1.1. Chipset
Công dụng: là thiết bị điều
hành mọi hoạt động của
mainboard.
Nhân dạng: là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch vàng ở một
góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: intel, sis, Ata, via...
2.1.2. Giao tiếp với CPU.
Công dụng: giúp bộ vi xử lý gắn kết
với mainboard.
Nhân dạng: giao tiếp với cpu có 2
dạng khe cắm (slot) và chân cắm
(socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm
ở khu vực giữa mainboard dùng cho pii,
PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay
đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
2.1.3. AGP slot
Khe cắm card màn hình agp viết tắt từ array graphic adapter.
Công dụng: dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: là khe cắm màu nâu hoặc màu
đen nằm giữa socket và khe pci màu trắng sữa
trên mainboard.
Lưu ý: đối với những mainboard có card
màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe agp. Khi đó khe AGP chỉ có tác
để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp
trên mainboard.
2.1.4. Ram slot
Công dụng: dùng để cắm ram và
main.
Nhận dạng: khe cắm ram luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: tùy vào loại ram (sdram, ddram, rdram) mà giao diện khe cắm khác
nhau.
2.1.5. PCI slot
Pci - peripheral component interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: dùng để cắm các loại
card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở
phía rìa mainboard.
2.1.6. ISA slot
Khe cắm mở rộng isa - viết tắt industry standard architecture.
Công dụng: dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card âm
thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên
hầu hết các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA.
2.1.7 IDE header
Viết tắt intergrated drive electronics - là đầu cắm 40 chân,
có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
Mỗi mainboard thường có 2 ide trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng
thứ 2 hoặc các ổ cd, dvd...
Lưu ý: dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ cd,
dvd vì 2 ide hoàn toàn giống nhau.
2.1.8. Rom bios
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. Rom chứa hệ thống
lệnh nhập xuất cơ bản (bios - basic input output system)
để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là rom bios.
2.1.9. Pin CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như
ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
2.1.10. Jumper
Jumper là một miếng plastic nhỏ trong có chất dẫn
điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch
kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó
như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết
lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ
cứng và ổ cd trên một dây cáp.
2.1.11. Power connector.
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:
Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm
vào main.
2.1.12. Fan connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu fan nằm ở khu vực giữa mainboard để cung
cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.
2.3. HDD. Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và
một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có
nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người
sử dụng.
Đặc trưng: dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng
trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng ide1 trên mainboard bằng cáp (hình trên), và một
dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
Dây cáp dữ liệu của hdd cũng có thể dùng cắm cho các ổ cd, dvd.
Trên một ide bạn có thể gắn được nhiều ổ cứng, ổ cd tùy vào số đầu của dây
cáp dữ liệu.
Dây cáp dữ liệu của ổ cứng khác cáp dữ liệu của ổ mềm.
2.4. RAM
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - Ram viết tắt từ random access memory.
Công dụng: lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động,
những dữ liệu mà CPU cần ...
Đặc trưng:
Dung lượng tính bằng MB.
Tốc độ truyền dữ liệu (bus) tính bằng Mhz.
Phân loại:
Giao diện simm - single inline memory module.
Giao diện dimm - double inline memory module.
Giao di n DIMM
Là loại ram hiện nay đang sử dụng với các loại ram sau:
SDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần
chân cắm.
Tốc độ (bus): 100mhz, 133mhz.
Dung lượng: 32mb, 64mb, 128mb.
Lưu ý : SDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 370 (mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII)
DDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở
giữa phần chân cắm.
Tốc độ (bus): 266 mhz, 333mhz, 400mhz
Dung lượng: 128mb, 256mb, 512mb.
Lưu ý : DDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 478, 775 ( sử dụng cùng với các loại cpu celeron socket 478,
PIV)
DDRAM2
Viết tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của ddram
Nhận dạng: tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng
DDRAM2 cắt ở vị trí khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên
mainboard.
Tốc độ (bus): 400 Mhz
Dung lượng: 256mb, 512Mb
RDRAM
Nhận dạng: có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở
phần chân cắm. Bên ngoài rdram có bọc tôn giải nhiệt
vì nó hoạt động rất mạnh.
Tốc độ (bus): 800Mhz.
Dung lượng: 512Mb
Lưu ý : rdram sử dụng tương thích với
mainboard socket 478, 775 (các main sừ dụng PIV,
Pentium D)
2.5. CPU
Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết tắt từ Center Processor Unit.
Đặc trưng: tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng Mhz, Ghz
Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard bus: Mhz
Bộ đệm - l2 cache.
Nhà sản xuất: hiện nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất cpu
lớn nhất là amd và intel. Riêng ở thị trường vn chủ yếu sử dụng
cpu intel.
Phân loại: dạng khe cắm slot, dạng chân cắm socket.
dạng khe cắm (slot)
Slot1: dùng cho những CPU PII, piii có 242 chân dạng khe cắm của hãng
intel.
Slot a athlon: dùng cho những CPU 242 chân dạng khe cắm của hãng amd.
Dạng chân cắm (socket)
Công dụng: là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ ổ CD, VCD, dvd. Vì dùng tia
lazer để đọc và ghi dữ liệu nên các loại ổ này còn gọi là ổ quang học.
Đặc trưng: tốc độ đọc ghi dữ liệu (24x, 32x, 48x,
52x)
Phân loại:
CD-Rom: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
CD-Rw: đọc và ghi đĩa CD, VCD.
DVD-Rom: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD,
DVD.
Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD.
2.7. Nic
Card mạng - nic viết tắt từ network interface card
Công dụng: dùng để nối mạng nội bộ.
Nhận dạng: có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện thoại,
thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
Phân loại:
Nic tích hợp trên mạch - onboard
Nic dạng card rời cắm khe PCI.
trở lên) hoặc unplug or eject hardware (đối với windows 200 trở xuống). Chọn tên
ổ đĩa trong danh sách. Nhấn nút stop.
2.10. USB tv và một số thiết bị ngoại vi khác:
Thiết bị thu sóng truyền hình vào máy tính.
Sử dụng: cắm usb tv vào cổng usb trên mainboard và cài các phần mềm đi
kèm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Một số loại thiết bị ngoại vi khác:
- Printer.
- Canner.
- Projector.
- Memory card.
- Speaker.
- Microheadphone.
- Joystick.
- Webcame.
- Ups.
- USB bluetooth.
- Nhìn vào phía chân cắm của cpu để xác định được vị trí lõm trùng với
socket.
- Đặt CPU vào giá đỡ của socket, khi CPU lọt hẵn và áp sát với socket thì đẩy
cần gạt xuống.
2. Gắn quạt giải nhiệt cho CPU:
- Đưa quạt vào vị trí giá đỡ quạt bao quanh socket trên main. Nhấn đều tay để
quạt lọt xuống giá đỡ
- Gạt 2 cần gạt phía trên quạt để cố định quạt với giá đỡ.
- Cắm dây nguồn cho quạt vào chân cắm 3 có ký hiệu fan trên main.
3. Gắn Ram vào main:
- Phải xác định khe ram trên main là dùng loại ram nào và phải đảm bảo tính
tương thích, nếu không bạn sẽ làm gãy Ram.
- Mở hai cần gạt khe ram ra 2 phía, đưa thanh ram vào khe, nhấn đều tay đến
khi 2 cần gạt tự mấp vào và giữ lấy thanh ram.
- Lưu ý: khi muốn mở ra thì lấy tay đẩy 2 cần gạt ra 2 phía, ram sẽ bật lên.
6. Lắp ổ cứng:
- Chọn một vị trí để đặt ổ cứng thích hợp
nhất trên các giá có sẵn của case, vặt vít 2 bên
để cố định ổ cứng với case.
- Nối dây dữ liệu của ổ cứng với đầu cắm
IDE1 trên mainboard.
- Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu lớn)
vào ổ cứng với mặt có gân xuống dưới.
Lưu ý : trong trường hợp nối 2 ổ cứng
trên cùng một dây dữ liệu, bạn cần phải xác
lập ổ chính, ổ phụ bằng Jumper.
Trên mặt ổ đĩa có quy định cách cắm
jumper để xác lập ổ chính, ổ phụ: master - ổ
chính, slave ổ phụ.
Nếu ổ đĩa không có quy định thì vị trí jump gần dây dữ liệu là để xác lập ổ
cứng này là ổ chính, cắm jumper và vị trí thứ 2 tính từ dây dữ liệu là để xác lập ổ
này là ổ phụ.
7. Lắp đặt ổ đĩa mềm.
Đưa ổ mềm vào đúng vị trí của nó trên thùng máy.
Thử nút nhấn đẩy đĩa mềm ở mặt trước của thùng máy có
đẩy được đĩa không.
Vặn vít cố định ổ mềm với case.
Nối dây dữ liệu của mềm: đầu bị đánh tréo gắn vào ổ, đầu
không tréo gắn vào đầu cắm fdd trên mainboard.
Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu nhỏ) vào ổ.
8. Lắp ổ CD-Rom
Mở nắp nhựa ở phía trên của mặt trước case.
Đẩy nhẹ ổ CD từ ngoài vào, vặn ít 2 bên để cố định ổ với
case.
Nối dây cáp dữ liệu với ide2 trên main. Có thể dùng
chung dây với ổ cứng nhưng phải thiết lập ổ cứng là master, ổ CD là slave bằng
jumper trên cả 2 ổ này.
Trong trừơng hợp dùng 2 ổ CD, cũng phải xác lập jump trên cả 2 ổ để giúp
hđh nhận dạng ổ chính, ổ phụ.
9. Gắn các card mở rộng.
Hiện nay hầu hết các loại card mở rộng đều
gắn vào khe pci trên main.
Trước tiên, bạn cần xác định vị trí để gắn card,
sau đó dùng kiềm bẻ thanh sắt tại vị trí mà card sẽ
đưa các đầu cắm của mình ra bên ngoài thùng máy.
Đặt card đúng vị trí, nhấn mạnh đều tay, và vặn
vít cố định card với mainboard.
Lưu ý Cách này cũng thực hiện cho card màn
hình gắn khe AGP.
HD, hoặc HDD led nối với dây HDD led - dây tín hiệu của đèn đỏ báo ổ cứng
đang truy xuất dữ liệu.
Pw, hoặc Pw Sw, hoặc Power Sw, hoặc power on nối với dây power Sw - dây
công tấc nguồn trên case.
Res, hoặc Res Sw, hoặc Reset sw nối với dây Reset - dây công tấc khởi động
lại trên case.
Speaker - nối với dây Speaker - dây tín hiệu của loa trên thùng máy.
11. Nối dây cho cổng usb của thùng máy.
Đối với một số thùng máy có cổng usb ở mặt trước tạo sự tiện lợi cho ngừơi
sử dụng. Để cổng usb này hoạt động bạn phải gắn dây nối từ thùng máy với
mainboard thông qua đầu cắm bên trong mainboard có ký hiệu usb.
12. Kiểm tra lần cuối
Kiểm tra lần cuối các thiết bị đã gắn vào thùng máy đã gắn đúng vị trí, đủ dây
dữ liệu và nguồn chưa.
Buộc để cố định những dây cáp cho không gian bên trong thùng máy thoáng
mát tạo điều kiện cho quạt cpu giải nhiệt tốt giúp máy hoạt động hiệu quả hơn.
Tránh trường hợp các dây nguồn, cáp dữ liệu va vào quạt làm hỏng quạt trong
quá trình hoạt động và có thể gây cháy cpu do không giải nhiệt được.
Đóng nắp 2 bên lưng thùng máy và vặn vít cố định.
Trong danh sách có rất nhiều công cụ phân vùng ổ cứng, chọn partition magic
2. Đợi trong giây lát để khởi động ứng dụng.
Giao diện của partition magic xuất hiện như bên dưới
Quản lý thiết bị nhằm xác định thiết bị phần cứng nào của máy chưa có
Driver, nếu chưa có phải cài driver cho thiết bị đó.
Vào Control panel, kích đúp biểu tượng system. Chọn thẻ Hardware, kích nút
Device Manager để khởi động trình quản lý thiết bị.
Thiết bị nào không có Driver sẽ có dấu hỏi màu vàng. Khi đó thiết bị sẽ không
hoạt động được và bạn cần phải cài driver cho thiết bị đó.
Chọn search for a suitable Driver for my Device để máy tự động tìm một
Driver thích hợp nhất cho thiết bị của bạn. Nhấn Next để tiếp tục.
Chỉ định một nơi để tìm Driver. Nếu biết chính xác nơi chức Driver của thiết
bị, đánh dấu vào mục specify a location và chỉ vào thư mục chứa Driver của thiết
bị
Nếu không tìm thấy sẽ thông báo như hình bên dưới. Khi đó bạn cần quay lại
từ đầu và chọn nơi chứa Driver khác.
6.1. B n 1 : Máy không vào điện, không có đèn báo nguồn, quạt nguồn
không quay .
Nguyên nhân : ( do một trong các nguyên nhân sau )
=> Bạn hãy dò ngược từ chân P.ON ( chân cấp nguồn cáp 20 chân, chân có dây
mầu xanh lá là P.ON ) về để biết IC khuếch đại đệm Damper, dò mạch điều
khiển nguồn theo sơ đồ trên, kiểm tra Transistor trên đường P.ON ở trên , kiểm
tra điện áp nuôi (5V) cấp cho IC Damper, thay thử IC Damper .
- Nếu mạch hoạt động thì sau khi bật
công tắc, chân P.ON đang từ 3V
giảm xuống 0V .
=> Dùng máy hàn khò hàn lại IC
Chipset nam Sourth Bridge
Phương pháp sử dụng máy hàn khò
Máy hàn khò có 2 triết áp là :
- Triết áp chỉnh nhiệt độ là HEAT
- Triết áp chỉnh gió là AIR
- Nút chỉnh nhiệt độ bạn để chừng 30
đến 40% , hoặc khoảng 400o C ( nếu
máy có đồng hồ đo nhiệt )
- Nút chỉnh gió bạn để 40% .
Sử dụng máy hàn hơi
- Hàn lại Chipset Sourth Bridge - Khi hàn bạn pha nhựa thông vào nước rửa
mạch in rồi quét lên lưng IC .
- Đưa mỏ hàn đều khắp trên lưng IC, khi cảm giác tới nhiệt độ nóng chảy của
thiếc thì dùng Panh ấn nhẹ IC xuống để mối hàn tiếp xúc, Chipset là IC chân gầm
.
6.2. B n 2 : Máy có đèn báo nguồn, quạt nguồn quay khi bật công tắc nhưng
không lên màn hình, không có tiếng kêu lỗi Ram hay lỗi Card Video .
Nguyên nhân :
Nguồn mất điện áp P.G.
Hỏng CPU .
Hỏng Mainboard.
Lỗi phần mềm trên ROM BIOS .
Hỏng loa bên trong máy và Ram hoặc Card video đồng thời => Nếu các
thiết bị trên tốt mà lỗi Ram hay Card Video thì có tiếng kêu khi khởi động .
=> Nếu hỏng các ổ đĩa thì vẫn lên màn hình, vẫn báo phiên bản Bios
Kiểm tra :
Bạn cần kiểm tra để kết luận xem có phải do Mainboard hoặc CPU hay
không?
Trước tiên hãy thay một bộ nguồn ATX tốt để loại trừ , nếu thay nguồn khác
mà máy chạy được thì do hỏng nguồn trên máy
=> Bạn sửa bộ nguồn trên máy => lưu ý chân PG (
mầu xám ) khi quạt nguồn quay chân này phải có điện
áp khoảng 3V đến 4V, nếu chân này không có điện thì
Vệ sinh sạch khe cắm RAM bằng dầu RP7 hoặc bằng xăng
Vệ sinh sạch chân RAM cho khả năng tiếp xúc tốt nhất
Nếu không được thì bạn hãy thay một thanh RAM mới rồi thử lại
Nếu máy có một tiếng Bíp dài và nhiều tiếng bíp ngắn thì thông thường là
do lỗi Card Video .
=> Bạn hãy vệ sinh chân Card Video và khe cắm Card Video tương tự chân
RAM .
=> Nếu không được bạn hãy thay một Card Video tốt cùng loại rồi thử lại .
6.4. B n 4 : Máy tính khởi động, có lên màn hình nhưng thông báo không tìm
thấy ổ đĩa khởi động , hoặc thông báo hệ thống đĩa bị hỏng .
DISK BOOT FAILURE , INSERT SYSTEM DISK AND
PRESS ENTER
( ĐĨA KHỞI ĐỘNG BỊ HỎNG, CHO ĐĨA HỆ THỐNG
VÀO VÀ BẤM PHÍM BẤT KỲ )
Nguyên nhân :
Hỏng cáp tín hiệu của ổ cứng .
Cáp nguồn của ổ cứng không tiếp xúc .
Hỏng hệ điều hành trên ổ cứng .
Cáp ổ cứng
Nếu máy có hai ổ cứng thì tạm thời tháo một ổ ra và thử lại .
Nếu để hai ổ cắm trên một dây cáp thì cần thiết lập một ổ là MS (Master - ổ
chính) và một ổ là SL (Slaver- ổ phụ)
Vào màn hình CMOS để kiểm tra xem máy đã nhận ổ cứng chưa ?
=> Khi khởi động bấm liên tiếp vào phím Delete để vào màn hình CMOS .
- Bấm vào dòng Standard CMOS Feature xuất hiện như sau :
Ở trên cho thấy dòng IDE Channel 0 Master đã nhận được ổ [Memorex DVD +/-
RW Tru] và dòng IDE Channel 2 Master đã nhận được ổ [WDC WD800JD-
00HKA0]
=> Nếu như tất cả các dòng trên đều báo [ None thì nghĩa là máy chưa nhận
được ổ cứng nào cả => Bạn cần kiểm tra cáp tín hiệu hoặc thay cáp rồi thử lại
=> Nếu kết quả máy vẫn không nhận được ổ đĩa thì bạn cần thay ổ cứng mới .
=> Nếu máy đã nhận được ổ cứng như trên thì bạn hãy cài đặt lại hệ điều hành
cho máy .
6.5. B n 5 : Khi khởi động máy tính thông báo trên màn hình là không tìm thấy
ổ A hoặc ổ A hỏng :
Boot Failure
Insert BOOT Diskete in A
Press any key when ready
Nguyên nhân :
Khi khởi động máy, trong ổ A vẫn có đĩa quên chưa bỏ ra .
Ổ A bị hỏng .
Máy hết Pin CMOS .
Máy không lắp ổ A nhưng trong CMOS lại khai báo ổ A là [1,44M 3,5 in ]
Kiểm tra & Sửa chữa :
Tháo hết đĩa ra khỏi ổ A khi mở máy .
Kiểm tra Pin CMOS nếu < 3V thì thay Pin mới sau đó thiết lập lại CMOS .
- Khi máy hết Pin CMOS => cấu hình máy được thiết lập trong RAM CMOS sẽ
bị xoá hết, khi đó máy sẽ sử dụng bản Default ở trong BIOS để kiểm tra thiết bị,
trong bản Default luôn luôn khai báo ổ A là [ 1.44M 3,5in vì vậy nếu máy
không lắp ổ A nó sẽ bị báo lỗi khi khởi động .
Nếu máy không lắp ổ A thì phải khai báo trong màn hình CMOS ổ A là [
None , ổ B là [ None ]
Nếu bạn không lắp ổ A vào máy thì cần khai báo ổ A là [None , ổ B là [None
như hình trên.
6.6. B n 6 : Máy khởi động vào đến Win XP thì Reset lại, cài lại hệ điều hành
Win XP thì thông báo lỗi và không thể cài đặt .
Nguyên nhân :
Máy bị lỗi RAM ( ở dạng nhẹ ) .
Máy gắn 2 thanh RAM khác chủng loại hoặc khác tốc độ Bus .
Trên Mainboard bị khô hoặc bị phồng lưng các tụ hoá lọc nguồn .
Máy bị xung đột thiết bị, gắn nhiều Card lên khe PCI
Kiểm tra & Sửa chữa :
Kiểm tra RAM, nếu trên máy gắn 2 thanh thì hãy tháo thử một thanh ra
ngoài rồi thử lại, khi gắn 2 thanh vào máy thì phải cùng Bus, cùng chủng loại và
nên có dung lượng bằng nhau .
Quan sát các tụ hoá lọc nguồn trên Mainboard nếu thấy có hiện tượng phồng
lưng thì bạn cần thay thế tụ mới .
6.7. B n 7 : Máy chạy thường xuyên bị treo hoặc chạy chậm so với tốc độ thực.
Nguyên nhân :
Hỏng quạt CPU .
Cáp tín hiệu và cáp nguồn của
ổ cứng tiếp xúc chập chờn .
Máy bị nhiễm Virus .
Lỗi hệ điều hành .
Ổ cứng bị Bad ở phân vùng
chứa hệ điều hành .
Kiểm tra & Sửa chữa .
Kiểm tra xem quạt CPU có quay bình thường không? Nếu quạt CPU không
quay thì máy sẽ bị treo sau khi chạy được vài phút
Thay thử cáp tín hiệu của ổ cứng và làm vệ sinh chân cắm dây nguồn lên ổ
cứng rồi thử lại .
Nếu cáp tín hiệu của ổ cứng tiếp xúc chập chờn sẽ làm cho máy bị treo .
Sử dụng các phần mềm mới nhất để quét Virus cho máy, phần mềm quét
Virus cần phải cập nhật mới thường xuyên thì quét mới có hiệu quả .
Cài lại hệ điều hành cho máy ( xem lại phần cài đặt ) .
Sau khi đã làm các biện pháp trên vẫn không được thì có thể ổ cứng bị Bad,
nếu ổ cứng Bad nặng thì khi cài hệ điều hành sẽ bị lỗi, nếu Bad nhẹ thì bạn vẫn
cài đặt bình thường nhưng khi sử dụng máy hay bị treo .
=> Kiểm tra ổ đĩa có Bad không bạn làm như sau :
- Vào màn hình CMOS thiết lập cho ổ CD ROM khởi động trước
- Cho đĩa Boot CD vào và khởi động máy từ đĩa Boot CD sẽ xuất hiện màn hình
sau :
A:\>_
Màn hình trên cho thấy trên ổ C có một số điểm bị Bad ( các vị trí có chữ B mầu
đỏ là bị Bad " Đĩa hỏng " )
6.8. B n 8: Máy thường xuất hiện lỗi màn hình xanh và khởi động lại ở cấp độ
thường xuyên hoặc thỉnh thoảng.
Khắc phục: màn hình xuất hiện màu xanh (người ta còn hay gọi là "màn hình
xanh chết chóc") là do máy tính bị dump phần cứng hoặc driver không tương thích
phần cứng. Nguyên nhân có thể do Ram, ổ cứng hay nguồn.
Bạn nên cài mới lại windows và driver các chipset trong đĩa CD kèm theo bo
mạch chủ.
Nếu không khắc phục được, bạn kiểm tra tiếp các phần cứng như sau:
+ Máy tính chạy khoảng 1 giờ mà bị dump thường là do Ram. Cắm Ram đang
chạy tốt khác vào bo mạch xem có bị tình trạng trên không.
+ Khi chạy thêm ứng dụng khác trong máy tính mà bị dump, nguyên nhân là
do nguồn không cung cấp đủ điện áp (bị sụp nguồn) hoặc bị đụng phần mềm.
Tháo gỡ phần mềm đó ra khỏi hệ thống, chạy những ứng dụng khác nếu vẫn bị thì
nguyên nhân còn lại là do nguồn. Bạn có thể vào bios xem chênh lệch điện thế yêu
cầu của máy tính và điện thế thực tế cung cấp cho nguồn. Nếu chênh lệch quá
0.5v, bạn nên thay nguồn khác có công suất cao hơn để đảm bảo cho các thiết bị
khác chạy tốt và máy tính chạy ổn định.
Các trường hợp còn lại thường dump do ổ cứng gây ra, bạn có thể kiểm tra ổ
cứng bằng chính chương trình của nhà sản xuất đó (các chương trình này có trong
đĩa CD hirent’boot).
6.9.B n 9: Lúc tắt máy thường bị báo lỗi: “a problem has been detected and
windows has been shutdown to prevent damage to your computer.
Trap_cause_unknow
_ If this is the first time you've seen this stop error screen, restart your
computer. If this screen appears again, following these steps...
* Technical information:
*** Stop : 0x00000012 (0x00000000, 0x00000000, 0x00000000,
0x00000000)
*** Win32k.sys - Address BF815fe5 Base At BF800000 , Datestamp
411077a”
Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến thông báo lỗi trên:
Máy tính bị nhiễm virus: dùng phần mềm diệt virus (synmatec, bkav hoặc
avira antivir), tải bản cập nhật mới nhất về tiến hành quét ổ cứng.
Đụng driver phần cứng: gỡ bỏ driver những thiết bị gắn thêm như card màn
hình, webcam... Sau đó cài lại driver trong đĩa cd kèm theo các thiết bị. Tiếp đến,
bạn nhấp chuột phải vào my computer > manager, chọn tiếp device manager xem
có dấu chấm than màu vàng nào xuất hiện không? Nếu có, bạn nên cài lại hệ điều
hành cho máy tính, driver chipset, rồi mới cài driver cho các thiết bị gắn thêm.
Hệ điều hành bị lỗi: cài lại hệ điều hành hoặc sửa lỗi chúng.
6.11.B n 11: Khi bấm phần "my network places" cứ xuất hiện những icon của
máy mà đã truy cập.
Bạn bấm start --> chọn program --> chọn accessories --> chạy windows
explorer.
Cửa sổ windows explorer sẽ mở ra, bạn chọn menu tools --> chọn folder
options --> chọn view.
Trong cửa sổ view ở phần "files and folders" bạn bó đánh dấu tích ở ô
"automatically search for network folders and printers"
Bấm apply --> Ok
6.12.B n 12: Ấn nút eject ổ CDRom là khay đĩa CD cứ đẩy ra, đẩy vào.
Bạn hãy kiểm tra lại dây curoa ổ CD của bạn,nếu bị hỏng, bạn chỉ cần thay lại
dây này là được.
Máy khởi động bị Reset lại khi vào đến màn hình Win XP hoặc cài đặt Win
XP bị báo lỗi .
Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác dụng .
Bệnh 1 và 3 ở trên đã được đề cập ở phần trước, phần này chúng ta sẽ đề cập
đến phương pháp kiểm tra sửa chữa các bệnh 2 và 4 ở trên .
7.1. B n 2 : Máy có vào điện, quạt nguồn quay nhưng không lên màn hình,
không có âm thanh báo sự cố .
Kiểm tra để kết luận là Mainbord hỏng .
Dùng một bộ nguồn tốt để thử và loại trừ được nguyên nhân do nguồn .
Có thể gắn CPU sang một Mainboard đang chạy tốt để loại trừ khả năng
hỏng CPU .
Chỉ gắn CPU vào Mainboard, kiểm tra loa báo sự cố và chắc chắn là đã tốt,
cấp nguồn vào Mainboard và bật công tắc P.ON .
Khi nguồn tốt và CPU tốt gắn trên Mainboard, bật công tắc mà không có tín
hiệu gì ở loa báo sự cố là Mainboard không hoạt động
Nguyên nhân làm Mainboard không hoạt động :
Chập một trong các đường tải tiêu thụ .
Hỏng mạch dao động tạo xung CLK trên Mainboard .
Hỏng mạch ổn áp nguồn cho CPU .
Hỏng North Bridge hoặc Sourth Bridge .
Lỗi phần mềm trong ROM BIOS
- Các đèn +5V, 3,3V, +12V, -12V sáng nghĩa là đã có các điện áp
+5V, 3,3V, +12V, -12V hay các đường áp đó bình thường
-
- Đèn CLK sáng là IC dao động tạo xung CLK trên Mainboard tốt
- Đèn RST sáng ( sau tắt ) cho biết Mainboard đã tạo xung Reset để khởi động
CPU .
- Đèn OSC sáng cho biết CPU đã hoạt động
- Đèn BIOS sáng cho biết CPU đang truy cập vào BIOS .
Khi chưa gắn CPU vào Mainboard thì đèn OSC và đèn BIOS sẽ không sáng
còn lại tất cả các đèn khác đều phát sáng là Mainboard bình thường ( riêng đèn
RST sáng rồi tắt ) .
Khi gắn CPU vào, nếu tất cả các đèn Led trên đều sáng là cả Mainboard và
CPU đã hoạt động .
Mainboard và CPU hoạt động thì tất cả đèn Led đều sáng
Kiểm tra mạch tạo xung CLK
- Đo kiểm tra Vcc 3,3 V cấp cho IC dao động tạo dung
- Rửa bằng nước rửa mạch in khu vực IC dao động rồi sấy khô
- Thay thử IC dao động tạo xung CLK từ Mainboard khác.
Các đường điện áp đều tốt, đã có tín hiệu xung CLK nhưng khi gắn CPU
vào Mainboard không sáng đèn OSC
Khi gắn CPU vào nhưng đèn OSC và đèn BIOS vẫn không sáng, hiện tượng trên
chứng tỏ CPU chưa hoạt động. Với trường hợp trên bạn cần kiểm tra mạch ổn áp
cấp nguồn cho CPU
Trường hợp đã kiểm tra điện áp cấp cho CPU bình thường, Mainboard đã có
dao động nhưng vẫn không sáng các đèn OSC và BIOS
7.2. B n 4 : Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác
dụng .
Nguyên nhân mất tác dụng chuột, bàn phím : Hỏng IC giao tiếp chuột, bàn
phím .
Để nhận biết IC giao tiếp bạn có thể dò ngược từ các cổng chuột bàn phím về (
sử dụng thang x1 đo thông mạch )
Nguyên nhân mất tác dụng cổng USB : Với cổng USB không hoạt động bạn
cần hàn lại Chipset nam ( dùng máy hàn khò lại ) vì tín hiệu đưa ra cổng này
được lấy từ Chipset nam .
Cổng USB lấy tín hiệu từ Chipset nam và ra nguồn 5V lấy từ nguồn 5V chính
của Mainboard
Bài viết trên là đề tài tốt nghiệp nghiên cứu về phần cứng máy tính mà cụ thể
là “Nghiên cứu lỗi và sửa chữa máy tính”. Bài viết nhằm tìm hiểu có thể giúp các
bạn nắm được các vấn đề cơ bản như:
Trong quá trình làm đề tài, dưới sự hướng dẫn tận tình chu đáo của giảng viên
hướng dẫn - thầy giáo LÊ THANH HÙNG cùng với sự chỉ bảo nhiệt tình, tỷ mỉ
các thành viên trong công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT, bằng kiến thức nhỏ bé
của mình kết hợp với những tài liệu tìm được trên sách báo, Internet, … em đã
hoàn thành đề tài này. Do kiến thức còn hạn hẹp, trong thời gian ngắn, nên bài viết
này còn sơ sài và nhiều hạn chế chưa được như ý muốn, chưa đi sâu chi tiết được
các bước nhỏ trong từng phần. Hơn nữa do bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm
thực tế về chuyên ngành cũng như kỹ năng làm bài còn yếu nên bài viết còn nhiều
thiếu xót, rất mong thầy cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để bài viết được hoàn
thiện hơn cả về nội dung cũng như hình thức.
Một lần nữa, em xin cảm ơn ban lãnh đạo khoa CNTT trường ĐHCN
TP.HCM. Cảm ơn thầy giáo : LÊ THANH HÙNG. Cảm ơn ban lãnh đạo công ty
TNHH & TM HÙNG PHÁT đã tạo điều kiện giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này.
Dưới đây là một số địa chỉ trang web có thể tham khảo các tài liệu :
Thực hành sửa chữa máy tính ( sách do nhà xuất bản Hà Nội sản xuất ).
Hoặc chúng ta cũng có thể vào Google tìm trực tiếp những tài liệu mà mình cần.
Nắm
Nghe anh Nhất giới Anh được
thiệu về một số thiết bị Nguyễn Văn cách cài
19/05/2010
Tư ngoại vi máy tính. Nhất-nhân đặt một
Sáng/chiều
Tổng quan về máy viên kỹ số phần
tính thuật. mềm cơ
bản.
Anh
Nhất, anh Cần
Thực hành sửa chữa
20/05/2010 Hùng, anh phải tìm
Năm bảo trì tổng quát cơ bản
Sáng/chiều Thắng-nhân hiều sâu
về máy tính.
viên kỹ hơn.
thuật.
Hiểu
Nghe anh Tiến và nắm
Anh Trần
hướng dẫn lắp ráp hoàn được
Văn Tiến-
21/05/2010 chỉnh một máy tính cá một số
Sáu nhân viên
Sáng/chiều nhân hoàn chỉnh. lỗi
phòng kỹ
Thực hành lắp ráp thường
thuật.
máy tính cá nhân. gặp ở
ram.
Tổng kết lại những
Anh
kiến thức và kinh
Nhất, anh
nghiệm đã học được
Hùng, anh
22/05/2010 trong quá trình thực tập Chưa
Bảy Thắng, anh
Sáng tại công ty. nắm rõ
Tiến-nhân
Giải đáp những thắc
viên kỹ
mắc băn khoan còn chưa
thuật.
hiểu.
23/05/2010
Cn Công ty nghỉ làm.
Sáng/chiều