You are on page 1of 49

Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp.

Hồ Chí Minh

BỘ CÔNG NGHIỆP
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT


NGHIỆP
Đề tài:

NGHIÊN CỨU LỖI VÀ SỬA CHỮA


MÁY TÍNH

Công ty thực tập : CÔNG TY TNHH & TM HÙNG PHÁT


Giảng viên hướng dẫn : LÊ THANH HÙNG
Sinh viên thực tập : PHẠM VĂN ĐÁN.
Lớp : TCTH36TB.
Khoa : CNTT.
Khoá : 2008 – 2010.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 1


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

LỜI MỞ ĐẦU

Với tốc độ phát triển của nền kinh tế thị thường hiện nay,cùng với sự
vượt trội của ngành CNTT (Công Nghệ Thông Tin ) thì nhu cầu sử dụng máy
tính vào mọi lĩnh vực của đời sống ngày càng cao. Tuy nhiên, trong quá trình
sử dụng máy tính thường xảy ra rất nhiều vấn đề có thể làm mất toàn bộ
những dữ liệu quan trọng do một số lỗi của máy tính gây ra mà thường là
thuộc về phần cứng máy tính.

Một máy tính muốn chạy tốt không chỉ phụ thuộc vào yếu tố phần mềm
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố phần cứng. mà các công nghệ sản xuất
phần cứng ngày càng phát triển vượt trội bởi vậy việc bảo trì ngày càng trở
lên phức tạp hơn. Nhận thấy sự cấp thiết đó nên em đã quyết định lựa chọn
“nghiên cứu lỗi và bảo trì máy tính” làm đề tài thực tập cho mình.

Trong quá trình tìm hiểu nơi thực tập, em nhận thấy công ty TNHH &
TM HÙNG PHÁT (Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn & Thương Mại) là một
công ty chuyên kinh doanh sửa chữa, bảo trì máy tính có kinh nghiệm nên em
đã lựa chọn công ty là nơi thực tập cho mình.

Để tăng thêm sự hiểu biết cũng như mong muốn học hỏi kinh nghiệm,
được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty cũng như được sự cho phép của
khoa CNTT, trường đại học công nghiệp TP.HCM, (Thành Phố Hồ Chí
Minh) em bắt tay vào nghiên cứu đề tài : “Nghiên cứu lỗi và sửa chữa máy
tính”. Dưới sự dìu dắt của giảng viên: LÊ THANH HÙNG, cùng sự chỉ bảo
tận tình và tâm huyết của các thành viên trong công ty em đã học hỏi được
rất nhiều kinh nghiệm và kiến thức thực tế. dưới đây là một số những kinh
nghiệm nho nhỏ của em trong suốt quá trình thực tập ở công ty mà em học
hỏi được. Vì thời gian thực tập ngắn, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn hẹp
rất mong được sự góp ý của thầy cô giáo và các bạn để bài viết được hoàn
chỉnh hơn.

Bài viết phần nào giúp các bạn có thể giải quyết được một số lỗi thường
gặp trong quá trình sử dụng máy tính. Các bạn cũng có thể sửa chữa được
một số lỗi cơ bản và cài đặt bảo trì phần mềm máy tính cá nhân.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 2


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian hơn một tháng thực tập tại công ty TNHH & TM
HÙNG PHÁT, em đã học hỏi rất nhiều kinh nghiệm thực tế. Nhờ sự hướng
dẫn chu đáo tỉ mỉ của thầy giáo LÊ THANH HÙNG, sự chỉ bảo tận tình và
tâm huyết của các thành viên trong công ty, cùng với sự nỗ lực của bản thân
nên bài viết đã hoàn thành.

Em xin chân thành cảm ơn thầy, ban lãnh đạo khoa CNTT, các thành viên
trong ban lãnh đạo công ty đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Tuy thời gian có hạn nhưng qua đề tài em cũng đã có thêm được nhiều kiến
thức cũng như những kinh nghiệm quý báu để trang bị cho tương lai. Những
kinh nghiệm này sẽ là hành trang cho bước đường sự nghiệp sau này. Đây sẽ
là nền tảng về kiến thức, lòng tự tin trong công việc khi bước vào con đường
sự nghiệp của em sau này.

Một lần nữa em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy
giáo LÊ THANH HÙNG, khoa CNTT, công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT
đã tạo điều kiện giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Rất mong được sự đóng góp
ý kiến chân thành của thầy cô giáo và toàn thể các bạn.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 3


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 4


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)

............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 5


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................. 6
PHẦN A : GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP ............................................ 8
I. Chức năng : ....................................................................................................... 8
II. Tổ chức : ............................................................................................................ 8
III. Các dịch vụ :.................................................................................................... 8
PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP …………. ................................................. 9
I . Tổng Quan Về Case Và Nguồn Của Một Máy Tính Cá Nhân:................... 9
1.1 . Case : hộp máy ........................................................................................... 9
1.2 . Lựa chọn case khi lắp máy vi tính :.......................................................... 9
1.3 . Bộ nguồn máy vi tính. ................................................................................ 9
1.4 . Kiểm tra bộ nguồn ................................................................................... 10
1.5 . Nguyên lý hoạt động của bộ nguồn ATX . ............................................. 11
1.6 . Các bệnh của nguồn. ................................................................................ 12
1.7. Sửa chữa nguồn :....................................................................................... 13
II. Thiết Bị Nội Vi ............................................................................................... 14
2.1. Bảng mạch chủ (mainboard, motherboard) ......................................... 14
2.1.1Chipset ................................................................................................. 14
2.1.2 Giao tiếp với CPU................................................................................ 15
2.1.3. AGP slot ............................................................................................. 15
2.1.4. Ram slot ............................................................................................. 15
2.1.5. PCI slot .............................................................................................. 15
2.1.6. ISA slot ............................................................................................... 15
2.1.7 IDE header .......................................................................................... 15
2.1.8. Rom bios ............................................................................................ 16
2.1.9. Pin CMOS.......................................................................................... 16
2.1.10. Jumper .............................................................................................. 16
2.1.11. Power connector. .............................................................................. 16
2.1.12. Fan connector .................................................................................. 16
2.2. VGA card .................................................................................................. 16
2.3. HDD. ......................................................................................................... 17
2.4. RAM .......................................................................................................... 17
2.5. CPU ........................................................................................................... 18
2.6. CD, CD-Rw, DVD, Combo-DVD ............................................................ 19
2.7. Nic .............................................................................................................. 19
2.8. Sound card ................................................................................................ 19
2.9. USB hard disk........................................................................................... 19
2.10.USB tv và một số thiết bị ngoại vi khác: ............................................... 19
III. QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH ........................................................ 20
3.1. Chuẩn bị: .............................................................................................. 20
3.2. Các bƣớc lắp ráp: ................................................................................. 20
3.3. Đấu nối các thiết bị ngoại vi ................................................................ 24
3.4. Khởi động và kiểm tra: ........................................................................ 24
3.5. Bảo trì phần cứng: ................................................................................ 24
IV. PH N V NG Đ A CỨNG VÀ CÀI ĐẶT DRIVER ............................ 24
4.1. Phân v ng ổ cứng: ................................................................................ 24

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 6


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

4.2. Cài đặt Driver ...................................................................................... 27


4.2.1. Quản lý thiết bị ............................................................................. 27
4.2.2. Cài đặt driver. .............................................................................. 27
V. Cài đặt các phần mềm th ng dụng .............................................................. 30
5.1. Giới t i u c c p n mềm t n d n : ................................................. 30
5.2. u t n cài t m t p n mềm n d n ......................................... 30
VI. MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC: .................... 30
6.1. B n 1 : Máy không vào điện, không có đèn báo nguồn, quạt nguồn không
quay ...................................................................................................................... 30

6.2. B n 2 : Máy có đèn báo nguồn, quạt nguồn quay khi bật công tắc nhưng
không lên màn hình, không có tiếng kêu lỗi Ram hay lỗi Card Video ............... 32

6.3. B n 3 : Bật nguồn máy tính thấy có tiếng Bíp.....Bíp......Bíp......có những


tiếng Bíp dài ở trong máy phát ra, không có gì trên màn hình............................ 33

6.4. B n 4 : Máy tính khởi động, có lên màn hình nhưng thông báo không tìm
thấy ổ đĩa khởi động , hoặc thông báo hệ thống đĩa bị hỏng .............................. 34

6.5. B n 5 : Khi khởi động máy tính thông báo trên màn hình là không tìm
thấy ổ A hoặc ổ A hỏng ........................................................................................ 36

6.6. B n 6 : Máy khởi động vào đến Win XP thì Reset lại, cài lại hệ điều hành
Win XP thì thông báo lỗi và không thể cài đặt .................................................... 37

6.7. B n 7 : Máy chạy thường xuyên bị treo hoặc chạy chậm so với tốc độ thực
. ............................................................................................................................. 38

6.8. B n 8: Máy thường xuất hiện lỗi màn hình xanh và khởi động lại ở cấp độ
thường xuyên hoặc thỉnh thoảng. ......................................................................... 39

6.9.B n 9: Lúc tắt máy thường bị báo lỗi: “a problem has been detected and
windows has been shutdown to prevent damage to your computer. .................... 40

6.10.B n 10: Không tắt được máy tính. ........................................................ 40

6.11.B n 11: Khi bấm phần "my network places" cứ xuất hiện những icon của
máy mà đã truy cập. ............................................................................................. 40
6.12.B n 12: Ấn nút eject ổ CDRom là khay đĩa CD cứ đẩy ra, đẩy vào. ... 40
VII. Phƣơng pháp sửa chữa Mainboard ......................................................... 40
7.1. B n 2 : Máy có vào điện, quạt nguồn quay nhưng không lên màn hình,
không có âm thanh báo sự cố............................................................................... 41

7.2. B n 4 : Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác
dụng ...................................................................................................................... 43
PHẦN C. KẾT LUẬN ........................................................................................ 44
PHẦN D: NHẬT KÝ THỰC TẬP .................................................................... 45

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 7


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

PHẦN A : GIỚI THIỆU CÔNG TY THỰC TẬP

I.Chức năng :

Là công ty thương mại tư nhân chuyên kinh doanh máy tính PC, Laptop các
loại. Thực hiện bảo hành bào trì, sửa chữa máy tính tận nơi.

II.Tổ chức :

Công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT.


Địa chỉ: 229 Trường Chinh, Tp.Nam Định.
ĐT: 0350.3830555 - 0350.3834555.
Hotline: 0904.002404 .
Website: http://www.hungphat.vn
Điều hành công ty: Giám Đốc: Phạm Mạnh Hùng.

III. Các dịch vụ :

 Kinh doanh mua bán các loại máy tính trên thị trường.
 Cung cấp các linh kiện máy tính, thiết bị văn phòng…
 Nhận lắp đặt, sửa chữa tận nơi.
 Cài đặt các phần mềm ứng dụng.
 Bảo hành, bảo trì máy tính.
 Sửa chữa máy tính PC, Laptop.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 8


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

PHẦN B : NỘI DUNG THỰC TẬP


I . Tổng Quan Về Case Và Nguồn Của Một Máy Tính Cá Nhân:

1.1 . Case : pm

Case : Hộp máy Bên trong Case chỉ có bộ nguồn và


- Sản xuất năm các giá đỡ Mainboard, ổ đĩa
2006

1.2 . Lựa c ọn case k i lắp m vi tín :


Khi lắp một bộ máy vi tính, bạn cần phải lựa chọn một case ( thùng máy) cho
phù hợp, vì case luôn đi kèm với bộ nguồn do đó bạn cần lựa chọn theo các tiêu
chuẩn sau:
Hình dáng case hợp với model mới để không bị cho là lỗi thời.
Công suất của bộ nguồn: nếu như bạn định sử dùng càng nhiều ổ đĩa thì bạn
cần phải sử dụng case có nguồn cho công suất càng lớn, nếu bạn sử dụng case có
nguồn yếu khi chạy sẽ bị quá công suất và dễ gây hư hỏng nguồn và mainboard.
Bộ nguồn phải có đủ rắc cắm cần thiết cho cấu hình máy của bạn,
Thí dụ : nếu bạn lắp máy pen 4 sử dụng socket 478 thì nguồn phải có thêm rắc
4pin
Nếu bạn lắp máy có sử dụng ổ đĩa cứng theo chuẩn ata thì rắc nguồn nên có
rắc hỗ trợ đầu nối nguồn chuẩn ATA.
Các quạt gió làm mass : máy càng được làm mát tốt thì chạy càng ổn định và
tuổi thọ càng cao.

1.3 . B n uồn m vi tín .


Đầu dây nguồn cấp điện cho mainboard các mầu dây và điện áp, chức năng .

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 9


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Ý nghĩa của các chân và mầu dây: Bộ nguồn ATX dùng cho các
 Dây mầu cam là chân cấp nguồn 3,3v. máy từ Pentium2 đến Pentium4
 Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn 5v.
 Dây mầu vàng là chân cấp nguồn 12v.
 Dây mầu xanh da trời là chân cấp nguồn -12v.
 Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5v.
 Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5vsb ( đây là nguồn
cấp trước ).
 Dây mầu đen là mass.
 Dây mầu xanh lá cây là chân
lệnh
mở nguồn chính PS_ON( power
swich on ), khi điện áp PS_ON =
0V là mở , PS_ON > 0V là tắt.
Dây mầu
xám là chân bảo Đầu cắm này chỉ có trên
vệ mainboard, dây bộ nguồn giành cho
này báo cho Mainboard Pentium 4 Đầu cắm dây nguồn
mainbord biết tình trên Mainboard
trạng của nguồn đã tốt PWR_OK (POWER OK), khi dây này có điện áp >3V thì
mainboard mới hoạt động .

1.4 . Kiểm t a b n uồn


Để kiểm tra một bộ nguồn có hoạt động hay không ta làm như sau:

Kiểm tra bộ nguồn ATX

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 10


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Bước 1 : cấp điện cho bộ nguồn.


Bước 2 : đấu dây ps_on ( mầu xanh lá cây ) vào mass ( đấu vào một dây mầu
đen nào đó )
=> quan sát quạt trên bộ nguồn,
nếu quạt quay tít là nguồn đã chạy.
Nếu quạt không quay là nguồn
bị hỏng.
Trường hợp nguồn vẫn chạy thì
hư hỏng thường do mainboard

1.5 . N u ên lý oạt n của b


n uồn ATX .
Bộ nguồn có 3 mạch chính là :
Sơ đồ mạch tổng
+ Mạch chỉnh lưu có nhiệm vụ đổi điện áp ac
quát của bộ nguồn
220v đầu vào thành dc 300v cung cấp cho nguồn
ATX
cấp trước và nguồn chính .
+ Nguồn cấp trước có nhiệm vụ cung cấp điện áp 5v stb cho
IC chipset quản lý nguồn trên mainboard và cung cấp 12v nuôi ic tạo dao
động cho nguồn chính hoạt động ( nguồn cấp trước hoạt động liên tục khi ta cắm
điện )
+ Nguồn chính có nhiệm vụ cung
cấp các điện áp cho mainboard, các ổ đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD ROM .. Nguồn
chính chỉ hoạt động khí có lệnh ps_on
điều khiển từ mainboard .
Mạch chỉnh lưu:
Nhiệm vụ của mạch chỉnh lưu là đổi
điện áp ac thành điện áp dc cung cấp cho
nguồn cấp trước và nguồn xung hoạt
động . Sơ đồ mạch như sau :
Mạch chỉnh lưu trong bộ nguồn atx.
Nguồn ATX sử dụng mạch chỉnh lưu có
2 tụ lọc mắc nối tiếp để tạo ra điện áp
cân bằng ở điểm giữa.
Ảnh chụp bên trong
+ Công tắc SW1 là công tắc chuyển
bộ nguồn ATX
điện 110V/220V bố trí ở ngoài khi ta gạt
sang nấc 110V là khi công tắc đóng => khi đó điện áp DC sẽ được nhân 2, tức là
ta vẫn thu được 300v dc
+ Trong trường hợp ta cắm 220v mà ta gạt sang nấc 110V thì nguồn sẽ nhân 2
điện áp 220V AC và kết quả là ta thu được 600V DC => khi đó các tụ lọc nguồn
sẽ bị nổ và chết các đèn công suất.
Nguồn cấp trước: nhiệm vụ của nguồn cấp trước là cung cấp điện áp 5V STB
cho IC quản lý nguồn trên mainboard và cung cấp 12V cho IC dao động của
nguồn chính .
Nguồn chính:
+ Nhiệm vụ : nguồn chính có nhiệm vụ cung cấp các mức điện áp cho
mainboard và các ổ đĩa hoạt động.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 11


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

+ Sơ đồ mạch của nguồn chính như sau :

Q1 và Q2 là hai đèn công suất, hai đèn này đuợc mắc đẩy kéo, trong một thời
điểm chỉ có một đèn dẫn đèn kia tắt do sự điều khiển của xung dao động .
OSC là IC tạo dao động, nguồn vcc cho IC này là 12V do nguồn cấp trước
cung cấp, IC này hoạt động khi có lệnh p.on = 0V , khi ic hoạt động sẽ tạo ra dao
động dạng xung ở hai chân 1, 2 và được khuếch đại qua hai đèn Q3 và Q4 sau đó
ghép qua biến áp đảo pha sang điều khiển hai đèn công suất hoạt động .
Biến áp chính : cuộn sơ cấp được đấu từ điểm giữa hai đèn công suất và điểm
giữa hai tụ lọc nguồn chính
=> Điện áp thứ cấp được chỉnh lưu
thành các mức điện áp
+12v, +5v, +3,3v, -12v, -5v => cung
cấp cho mainboard và các ổ đĩa hoạt động .
Chân pg là điện áp bảo vệ mainboard ,
khi nguồn bình thường thì điện áp pg > 3v,
khi nguồn ra sai => điện áp pg có thể bị
mất, => mainboard sẽ căn cứ vào điện áp
pg để điều khiển cho phép mainboard hoạt
động hay không, nếu điện áp pg < 3v thì
mainboard sẽ không hoạt động mặc dù các điện áp khác vẫn có đủ.

1.6 . C c b n của n uồn.


Bệnh 1: bộ nguồn không hoạt động, thử chập chân ps_on xuống mass ( chập
dây xanh lá vào dây đen ) nhưng quạt vẫn không quay .
Thử kiểm tra theo các bước trên thấy quạt nguồn không quay => nguồn bị
hỏng.
Nguyên nhân hư hỏng trên có thể do:
Chập một trong các đèn công suất => dẫn đến nổ cầu chì , mất nguồn 300v
đầu vào .
Điện áp 300v đầu vào vẫn còn nhưng nguồn cấp trước không hoạt động,
không có điện áp 5V STB.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 12


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Điện áp 300V có, nguồn cấp trước vẫn hoạt động nhưng nguồn chính không
hoạt động.
Kiểm tra: cấp điện cho bộ nguồn và kiểm tra điện áp 5V STB ( trên dây mầu
tím) xem có không ? ( đo giữ dây tím và dây đen ).
Nếu có 5V STB ( trên dây mầu tím ) => thì sửa chữa như trường hợp 1 ở dưới.
Nếu đo dây tím không có điện áp 5V, bạn cần tháo vỉ nguồn ra ngoài để kiểm
tra .
Đo các đèn công suất xem có bị chập không ? Đo bằng thang x1ω
=> nếu các đèn công suất không chập => thì sửa như trường hợp 2 ở dưới .
=> nếu có một hoặc nhiều đèn công suất bị chập => thì sửa như trường hợp 3
ở dưới.

1.7. Sửa chữa nguồn :


Trường hợp 1:
Vẫn có điện áp 5v STB nhưng khi đấu dây ps_on xuống mass quạt không
quay .
Phân tích :
Có điện áp 5v stb nghĩa là có điện áp 300v dc và thông thường các đèn công
suất trên nguồn chính không hỏng, vì vậy hư hỏng ở đây là do mất dao động của
nguồn chính, bạn cần kiểm tra như sau :
Đo điện áp vcc 12v cho ic dao động của nguồn chính.
Đo kiểm tra các đèn q3 và q4 khuếch đại đảo pha .
Nếu vẫn có vcc thì thay thử ic dao động.

Trường hợp 2 :
Cấp điện cho nguồn và đo không có điện áp 5v stb trên dây mầu tím , kiểm tra
bên sơ cấp các đèn công suất không hỏng, cấp nguồn và đo vẫn có 300v đầu vào.
Phân tích : trường hợp này là do nguồn cấp trước không hoạt động, mặc dù đã
có nguồn 300v đầu vào, bạn cần kiểm tra kỹ các linh kiện sau của nguồn cấp trước
Kiểm tra điện trở mồi R1.
Kiểm tra R, C hồi tiếp : R2, C3.
Kiểm tra DZ.

Trường hợp 3 : không có điện áp


5V STB, khi tháo vỉ mạch ra kiểm tra
thấy một hoặc nhiều đèn công suất bị
chập .
Phân tích : nếu phát hiện thấy một
hoặc nhiều đèn công suất bị chập thì ta
cần phải tìm hiểu và tự trả lời được câu
hỏi : vì sao đèn công suất bị chập? Bởi
vì đèn công suất ít khi bị hỏng mà
không có lý do . Một trong các nguyên
nhân làm đèn công suất bị chập là:
1. Khách hàng gạt nhầm sang điện
áp 110V
2. Khách hàng dùng quá nhiều ổ đĩa => gây quá tải cho bộ

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 13


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Nguồn
3. Một trong hai tụ lọc nguồn bị hỏng => làm cho điện áp điểm giữa hai đèn
công suất bị lệch.
Bạn cần phải kiểm tra để làm rõ một trong các nguyên nhân trên trước khi
thay các đèn công suất .
Khi sửa chữa thay thế, ta sửa nguồn cấp trước chạy trước => sau đó ta mới
sửa nguồn chính .
Cần chú ý các tụ lọc nguồn chính, nếu một trong hai tụ bị hỏng sẽ làm cho
nguồn chết công suất, nếu một tụ hỏng thì đo điện áp trên hai tụ sẽ bị lệch ( bình
thường sụt áp trên mỗi tụ là150v )
Cần chú ý công tắc 110V- 220V nếu gạt nhầm sang 110V thì điện áp dc sẽ là
600v và các đèn công suất sẽ hỏng ngay lập tức .

B n 2 : Mỗi khi bật công tắc nguồn của máy tính thì quạt quay vài vòng rồi
thôi.
Phân tích nguyên nhân :
Khi bật công tắc nguồn => quạt đã quay được vài vòng chứng tỏ
=> Nguồn cấp trước đã chạy
=> Nguồn chính đã chạy
=> Vậy thì nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên là gì ???
Hiện tượng trên là do một trong các nguyên nhân sau :
 Khô một trong các tụ lọc đầu ra của nguồn chính => làm điện áp ra bị sai
=> dẫn đến mạch bảo vệ cắt dao động sau khi chạy được vài giây.
 Khô một hoặc cả hai tụ lọc nguồn chính lọc điện áp 300v đầu vào => làm
cho nguồn bị sụt áp khi có tải => mạch bảo vệ cắt dao động.
Kiểm tra và sửa chữa :
 Đo điện áp đầu vào sau cầu đi ốt nếu < 300V là bị khô các tụ lọc nguồn.
 Đo điện áp trên 2 tụ lọc nguồn nếu lệch nhau là bị khô một trong hai tụ lọc
nguồn, hoặc đứt các điện trở đấu song song với hai tụ .
 Các tụ đầu ra ( nằm cạnh bối dây ) ta hãy thay thử tụ khác, vì các tụ này bị
khô ta rất khó phát hiện bằng phương pháp đo đạc

II. Thiết Bị Nội Vi


2.1. Bảng mạch chủ
(mainboard, motherboard)
Công dụng: là thiết bị trung
gian để gắn kết tất cả các thiết bị
phần cứng khác của máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to
nhất gắn trong thùng máy.

2.1.1. Chipset
Công dụng: là thiết bị điều
hành mọi hoạt động của
mainboard.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 14


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Nhân dạng: là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch vàng ở một
góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: intel, sis, Ata, via...
2.1.2. Giao tiếp với CPU.
Công dụng: giúp bộ vi xử lý gắn kết
với mainboard.
Nhân dạng: giao tiếp với cpu có 2
dạng khe cắm (slot) và chân cắm
(socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm
ở khu vực giữa mainboard dùng cho pii,
PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay
đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
2.1.3. AGP slot
Khe cắm card màn hình agp viết tắt từ array graphic adapter.
Công dụng: dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: là khe cắm màu nâu hoặc màu
đen nằm giữa socket và khe pci màu trắng sữa
trên mainboard.
Lưu ý: đối với những mainboard có card
màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe agp. Khi đó khe AGP chỉ có tác
để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp
trên mainboard.
2.1.4. Ram slot
Công dụng: dùng để cắm ram và
main.
Nhận dạng: khe cắm ram luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: tùy vào loại ram (sdram, ddram, rdram) mà giao diện khe cắm khác
nhau.
2.1.5. PCI slot
Pci - peripheral component interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: dùng để cắm các loại
card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở
phía rìa mainboard.
2.1.6. ISA slot
Khe cắm mở rộng isa - viết tắt industry standard architecture.
Công dụng: dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card âm
thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên
hầu hết các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA.
2.1.7 IDE header
Viết tắt intergrated drive electronics - là đầu cắm 40 chân,
có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
Mỗi mainboard thường có 2 ide trên mainboard:

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 15


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng
thứ 2 hoặc các ổ cd, dvd...
Lưu ý: dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ cd,
dvd vì 2 ide hoàn toàn giống nhau.
2.1.8. Rom bios
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. Rom chứa hệ thống
lệnh nhập xuất cơ bản (bios - basic input output system)
để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là rom bios.
2.1.9. Pin CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như
ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
2.1.10. Jumper
Jumper là một miếng plastic nhỏ trong có chất dẫn
điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch
kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó
như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết
lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ
cứng và ổ cd trên một dây cáp.
2.1.11. Power connector.
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:
Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm
vào main.
2.1.12. Fan connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu fan nằm ở khu vực giữa mainboard để cung
cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.

2.2. VGA card


Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard.
Đặc trưng: dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng mb (4mb,
8mb, 16mb, 32mb, 64mb, 128mb, 256mb, 512mb, 1.2 gb...)
Nhân dạng: card màn
hình tùy loại có thể có
nhiều cổng với nhiều chức
năng, nhưng bất k card
màn hình nào cũng có một
cổng màu xanh đặc trưng
như hình trên để cắm dây
dữ liệu của màn hình.
Nhận dạng:
Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI
Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý : nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP.
Nếu có khe agp thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe agp khi cần.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 16


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

2.3. HDD. Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và
một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có
nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người
sử dụng.
Đặc trưng: dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng
trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng ide1 trên mainboard bằng cáp (hình trên), và một
dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
Dây cáp dữ liệu của hdd cũng có thể dùng cắm cho các ổ cd, dvd.
Trên một ide bạn có thể gắn được nhiều ổ cứng, ổ cd tùy vào số đầu của dây
cáp dữ liệu.
Dây cáp dữ liệu của ổ cứng khác cáp dữ liệu của ổ mềm.

2.4. RAM
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên - Ram viết tắt từ random access memory.
Công dụng: lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động,
những dữ liệu mà CPU cần ...
Đặc trưng:
Dung lượng tính bằng MB.
Tốc độ truyền dữ liệu (bus) tính bằng Mhz.
Phân loại:
Giao diện simm - single inline memory module.
Giao diện dimm - double inline memory module.
Giao di n DIMM
Là loại ram hiện nay đang sử dụng với các loại ram sau:
 SDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần
chân cắm.
Tốc độ (bus): 100mhz, 133mhz.
Dung lượng: 32mb, 64mb, 128mb.
Lưu ý : SDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 370 (mainboard socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII)
 DDRAM
Nhận dạng: SDRAM có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt ở
giữa phần chân cắm.
Tốc độ (bus): 266 mhz, 333mhz, 400mhz
Dung lượng: 128mb, 256mb, 512mb.
Lưu ý : DDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 478, 775 ( sử dụng cùng với các loại cpu celeron socket 478,
PIV)
 DDRAM2
Viết tắt là DDR2 - là thế hệ tiếp theo của ddram

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 17


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Nhận dạng: tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1 khe cắt giống DDRAM nhưng
DDRAM2 cắt ở vị trí khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên
mainboard.
Tốc độ (bus): 400 Mhz
Dung lượng: 256mb, 512Mb
 RDRAM
Nhận dạng: có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau ở
phần chân cắm. Bên ngoài rdram có bọc tôn giải nhiệt
vì nó hoạt động rất mạnh.
Tốc độ (bus): 800Mhz.
Dung lượng: 512Mb
Lưu ý : rdram sử dụng tương thích với
mainboard socket 478, 775 (các main sừ dụng PIV,
Pentium D)

2.5. CPU
Bộ vi xử lý, đơn vị xử lý trung tâm - CPU viết tắt từ Center Processor Unit.
Đặc trưng: tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng Mhz, Ghz
Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard bus: Mhz
Bộ đệm - l2 cache.
Nhà sản xuất: hiện nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất cpu
lớn nhất là amd và intel. Riêng ở thị trường vn chủ yếu sử dụng
cpu intel.
Phân loại: dạng khe cắm slot, dạng chân cắm socket.
dạng khe cắm (slot)
Slot1: dùng cho những CPU PII, piii có 242 chân dạng khe cắm của hãng
intel.
Slot a athlon: dùng cho những CPU 242 chân dạng khe cắm của hãng amd.
Dạng chân cắm (socket)

Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentitum III.


Socket 478: Celeron, Pentium IV .
Socket 775: Pentium D.
Lưu ý : socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải xác định
mainboard có socket bao nhiêu để dùng đúng loại CPU tương ứng.

2.6. CD, CD-Rw, DVD, Combo-DVD

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 18


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Công dụng: là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ ổ CD, VCD, dvd. Vì dùng tia
lazer để đọc và ghi dữ liệu nên các loại ổ này còn gọi là ổ quang học.
Đặc trưng: tốc độ đọc ghi dữ liệu (24x, 32x, 48x,
52x)
Phân loại:
CD-Rom: chỉ đọc đĩa CD, VCD.
CD-Rw: đọc và ghi đĩa CD, VCD.
DVD-Rom: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD,
DVD.
Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD.

2.7. Nic
Card mạng - nic viết tắt từ network interface card
Công dụng: dùng để nối mạng nội bộ.
Nhận dạng: có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện thoại,
thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm.
Phân loại:
Nic tích hợp trên mạch - onboard
Nic dạng card rời cắm khe PCI.

2.8. Sound card


Công dụng: card âm thanh là thiết bị xuất và nhập dữ liệu
audio của máy tính.
Đặc trưng: khả năng xử lý mhz.
Nhận dạng: là thiết bị có ít nhất 3 chân cắm tròn nằm liên tiếp nhau.
Phân loại:
Card tích hợp trên mạch - sound onboard.
Card rời - gắn khe pci
Sử dụng: dựa vào các ký hiệu bằng chữ hoặc bằng
màu trên sound card chúng ta cắm các thiết bị như sau:
Line out (xanh nhạt): để cắm dây audio của loa
hoặc tai nghe.
Line in (xanh đậm): cắm dây dữ liệu audio vào từ các thiết bị cần đưa âm
thanh vào máy như đàn điện tử ...
Mic (màu đỏ): để cắm dây của micro.
Game (cổng lớn nhất): để cắm cần chơi game joystick.
2.9. USB hard disk
Công dụng: ổ cứng usb dùng để lưu trữ dữ liệu với dung lượng lớn . Ổ cứng
usb còn dùng để nghe nhạc mp3, xem phim mp4.
Đặc trưng: dung lượng nhớ mb, gb và luôn cắm vào
cổng usb trên mainboard.
Sử dụng: để đảm bảo an toàn dữ liệu và kéo dài tuổi
thọ của đĩa cứng usb bạn phải thực hiện thao tác rút đĩa
an toàn ra khỏi hệ thống: khi không dùng đĩa nữa thì
kích chuột phải trên biểu tượng đặc trưng của đĩa dưới
khay hệ thống, chọn safe to remove (đối với windows xp

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 19


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

trở lên) hoặc unplug or eject hardware (đối với windows 200 trở xuống). Chọn tên
ổ đĩa trong danh sách. Nhấn nút stop.
2.10. USB tv và một số thiết bị ngoại vi khác:
Thiết bị thu sóng truyền hình vào máy tính.
Sử dụng: cắm usb tv vào cổng usb trên mainboard và cài các phần mềm đi
kèm theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Một số loại thiết bị ngoại vi khác:
- Printer.
- Canner.
- Projector.
- Memory card.
- Speaker.
- Microheadphone.
- Joystick.
- Webcame.
- Ups.
- USB bluetooth.

III. QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH

3.1. Chuẩn bị:


- Chuẩn bị đầy đủ các linh kiện đầy đủ.
- Chuẩn bị các dụng cụ như vòng tay tĩnh điện,
trục vít, kiềm.

3.2. Các bƣớc lắp ráp:


Nguyên lý: lắp những thiết bị đơn giản trước, lắp
từ trong ra ngoài.
1. Gắn CPU vào mainboard:
- Dỡ cần gạt của socket trong mainboard lên cao.

- Nhìn vào phía chân cắm của cpu để xác định được vị trí lõm trùng với
socket.
- Đặt CPU vào giá đỡ của socket, khi CPU lọt hẵn và áp sát với socket thì đẩy
cần gạt xuống.
2. Gắn quạt giải nhiệt cho CPU:

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 20


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

- Đưa quạt vào vị trí giá đỡ quạt bao quanh socket trên main. Nhấn đều tay để
quạt lọt xuống giá đỡ
- Gạt 2 cần gạt phía trên quạt để cố định quạt với giá đỡ.
- Cắm dây nguồn cho quạt vào chân cắm 3 có ký hiệu fan trên main.
3. Gắn Ram vào main:
- Phải xác định khe ram trên main là dùng loại ram nào và phải đảm bảo tính
tương thích, nếu không bạn sẽ làm gãy Ram.
- Mở hai cần gạt khe ram ra 2 phía, đưa thanh ram vào khe, nhấn đều tay đến
khi 2 cần gạt tự mấp vào và giữ lấy thanh ram.
- Lưu ý: khi muốn mở ra thì lấy tay đẩy 2 cần gạt ra 2 phía, ram sẽ bật lên.

4. Chuẩn bị lắp main vào thùng máy.


- Đối với mỗi mainboard có số cổng và vị trí các
cổng phía sau khác nhau nên bạn phải gỡ nắp phía
sau của thùng máy tại vị trí mà mainboard đưa các
cổng phía sau ra ngoài để thay thế bằng miếng sắc
có khoắt các vị trí phù hợp với mainboard.
- Gắn các vít là điểm tựa để gắn mainboard vào
thùng máy, những chân vít này bằng nhựa và đi kèm
với hộp chứa mainboard.
5. Gắn mainboard và thùng máy.
- Đưa nhẹ nhàng main vào bên trong thùng máy.
- Đặt đúng vị trí và vặt vít để cố định mainboard
với thùng máy.
- Cắm dây nguồn lớn nhất từ bộ nguồn vào
mainboard, đối với một số main cần phải cắm đầu dây nguồn 4 dây vuông vào
main để cấp cho CPU.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 21


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

6. Lắp ổ cứng:
- Chọn một vị trí để đặt ổ cứng thích hợp
nhất trên các giá có sẵn của case, vặt vít 2 bên
để cố định ổ cứng với case.
- Nối dây dữ liệu của ổ cứng với đầu cắm
IDE1 trên mainboard.
- Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu lớn)
vào ổ cứng với mặt có gân xuống dưới.
Lưu ý : trong trường hợp nối 2 ổ cứng
trên cùng một dây dữ liệu, bạn cần phải xác
lập ổ chính, ổ phụ bằng Jumper.
Trên mặt ổ đĩa có quy định cách cắm
jumper để xác lập ổ chính, ổ phụ: master - ổ
chính, slave ổ phụ.
Nếu ổ đĩa không có quy định thì vị trí jump gần dây dữ liệu là để xác lập ổ
cứng này là ổ chính, cắm jumper và vị trí thứ 2 tính từ dây dữ liệu là để xác lập ổ
này là ổ phụ.
7. Lắp đặt ổ đĩa mềm.
Đưa ổ mềm vào đúng vị trí của nó trên thùng máy.
Thử nút nhấn đẩy đĩa mềm ở mặt trước của thùng máy có
đẩy được đĩa không.
Vặn vít cố định ổ mềm với case.
Nối dây dữ liệu của mềm: đầu bị đánh tréo gắn vào ổ, đầu
không tréo gắn vào đầu cắm fdd trên mainboard.
Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu nhỏ) vào ổ.
8. Lắp ổ CD-Rom
Mở nắp nhựa ở phía trên của mặt trước case.
Đẩy nhẹ ổ CD từ ngoài vào, vặn ít 2 bên để cố định ổ với
case.
Nối dây cáp dữ liệu với ide2 trên main. Có thể dùng
chung dây với ổ cứng nhưng phải thiết lập ổ cứng là master, ổ CD là slave bằng
jumper trên cả 2 ổ này.
Trong trừơng hợp dùng 2 ổ CD, cũng phải xác lập jump trên cả 2 ổ để giúp
hđh nhận dạng ổ chính, ổ phụ.
9. Gắn các card mở rộng.
Hiện nay hầu hết các loại card mở rộng đều
gắn vào khe pci trên main.
Trước tiên, bạn cần xác định vị trí để gắn card,
sau đó dùng kiềm bẻ thanh sắt tại vị trí mà card sẽ
đưa các đầu cắm của mình ra bên ngoài thùng máy.
Đặt card đúng vị trí, nhấn mạnh đều tay, và vặn
vít cố định card với mainboard.
Lưu ý Cách này cũng thực hiện cho card màn
hình gắn khe AGP.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 22


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

10. Gắn dây công tấc của case.


Xác định đúng ký hiệu, đúng vị trí để gắn
các dây công tấc nguồn, công tấc khởi động lại,
đèn báo nguồn, đèn báo ổ cứng.
Nhìn kỹ những ký hiện trên hàng chân cắm
dây nguồn, cắm từng dây một và phải chắc chắn
bạn cắm đúng ký hiệu. Nếu không máy sẽ không
khởi động được và đèn tín hiệu phía trước
không báo đúng.
Các ký hiệu trên main:
Msg, hoặc pw led, hoặc power led nối với
dây power led - dây tín hiệu của đèn nguồn màu xanh của case

HD, hoặc HDD led nối với dây HDD led - dây tín hiệu của đèn đỏ báo ổ cứng
đang truy xuất dữ liệu.
Pw, hoặc Pw Sw, hoặc Power Sw, hoặc power on nối với dây power Sw - dây
công tấc nguồn trên case.
Res, hoặc Res Sw, hoặc Reset sw nối với dây Reset - dây công tấc khởi động
lại trên case.
Speaker - nối với dây Speaker - dây tín hiệu của loa trên thùng máy.
11. Nối dây cho cổng usb của thùng máy.
Đối với một số thùng máy có cổng usb ở mặt trước tạo sự tiện lợi cho ngừơi
sử dụng. Để cổng usb này hoạt động bạn phải gắn dây nối từ thùng máy với
mainboard thông qua đầu cắm bên trong mainboard có ký hiệu usb.
12. Kiểm tra lần cuối

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 23


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Kiểm tra lần cuối các thiết bị đã gắn vào thùng máy đã gắn đúng vị trí, đủ dây
dữ liệu và nguồn chưa.
Buộc để cố định những dây cáp cho không gian bên trong thùng máy thoáng
mát tạo điều kiện cho quạt cpu giải nhiệt tốt giúp máy hoạt động hiệu quả hơn.
Tránh trường hợp các dây nguồn, cáp dữ liệu va vào quạt làm hỏng quạt trong
quá trình hoạt động và có thể gây cháy cpu do không giải nhiệt được.
Đóng nắp 2 bên lưng thùng máy và vặn vít cố định.

3.3. Đấu nối các thiết bị ngoại vi


Đây là bước kết nối các dây cáp của các thiết bị bên ngoài với các cổng phía
sau mainboard.
- Cắm dây nguồn vào bộ nguồn
- Cắm dây dữ liệu của màn hình vào card màn hình (vga card) - cổng màu
xanh.
- Cắm bàn phím vào cổng ps/2 màu xanh đậm hoặc usb tùy loại bàn phím.
- Cắm chuột vào cổng ps/2 màu xanh đậm hoặc usb tùy loại chuột.

3.4. Khởi động và kiểm tra:


Nhấn nút power để khởi động và kiểm tra
Nếu khi khởi động máy phát 1 tiếng bip chứng tỏ phần cứng bạn lắp vào đã
hoạt động được.
Nếu có nhiều tiếng bíp liên tục thì kiểm tra tất cả các thiết bị đã gắn vào đúng
vị trí, đủ chưa.

3.5. Bảo trì phần cứng:


Để đảm bảo máy của bạn luôn hoạt động tốt thì bạn cần phải duy trì thao tác
bảo trì, bảo dưỡng định k .
- Tháo gỡ các thiết bị theo trình tự ngược lại với trình tự lắp ráp ở trên.
- Lau chùi các thiết bị bằng bàn chải, cọ, khăn ... Để đảm bảo các thiết bị
không bị bụi bám nhiều làm giảm khả năng giải nhiệt gây cháy thiết bị.
- Chải sạch các khe cắm Ram, PCI, AGP ... Để tăng khả năng tiếp xúc với các
thiết bị.

IV. PH N V NG Đ A CỨNG VÀ CÀI ĐẶT DRIVER

4.1. Phân v ng ổ cứng:


Chúng ta có thể phân vùng ổ cứng bằng nhiều công cụ: bằng lệnh fdisk của
ms-dos, bằng phần mềm partition magic, các đĩa cài đặt windows..
Trong đó partition magic là một phần mềm giúp phân vùng ổ cứng nhanh
chóng, dễ sữ dụng. Sau đây là các thao tác cơ bản để phân vùng ổ cứng với
partition magic.
Quy trình phân vùng một ổ cứng bao gồm các bước cơ bản:
Khởi động công cụ phân vùng ổ cứng
Tạo mới các phân vùng với dung lượng và số lượng tùy thuộc vào nhu cầu sử
dụng.
Định dạng các phân vùng.
1. Khởi động:

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 24


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

- Chuẩn bị đĩa có phần mềm partition


magic.
- Vào cmos chọn chế độ khởi động từ
CD-Rom trước nhất - tức chọn trong mục first
boot device: CD-Rom.
- Khởi động máy với cd-rom có phần
mềm partitions magic. (khuyên bạn nên dùng
đĩa hiren's BootCD)
- Gõ lệnh pqmagic để khởi động phần
mềm.
Nếu dùng đĩa hiren's Boot
Chọn start BootCD để khởi động máy từ
đĩa hiren't Boot.
Chọn 1 nhấn enter, tức chọn mục disk
partition tools- các công cụ phân vùng ổ
cứng.

Trong danh sách có rất nhiều công cụ phân vùng ổ cứng, chọn partition magic
2. Đợi trong giây lát để khởi động ứng dụng.

Giao diện của partition magic xuất hiện như bên dưới

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 25


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

3. Tạo một phân vùng


- Chọn ổ đĩa cần tạo phân vùng, trong trường hợp máy bạn có gắn nhiều ổ
cứng.
- Vào menu operations. Chọn create, hoặc kích nút c: trên thanh công cụ.
- Trong các phân vùng bạn cần chọn 1 phân vùng chính. Chọn ở mục create
as: primary partition, các phân vùng còn lại chọn là phân vùng luận lý create as:
logical partition.
- Nhập dung lượng vào mục size.
- Gõ ok vào ô xác nhận (nếu có). Nhấn nút ok.
- Tạo xong các phân vùng. Nhấn nút apply để hoàn tất

4. Định dạng một phân vùng.


Tất cả các phân vùng sau khi
tạo mới sẽ chưa thể chấp nhận dữ
liệu, vì vậy bạn cần phải định dạng
cho phân vùng. Bước định dạng để
chọn bản phân hoạch tập tin - tức
cách thức lưu trữ dữ liệu trên phân
vùng đó.
Kích chọn phân vùng cần định
dạng.
Vào menu operations. Chọn
format. (hoặc kích nút [ trên thanh
công cụ).
Trong hộp thoại format partition, chọn một bản fat trong mục partition type.
Nhập nhãn đĩa trong mục label.
Nhập ok vào mục xác nhận. Nhấn ok.
Lưu ý : nếu máy bạn dùng windows chỉ chọn bảng fat là fat, FAT32 và NTFS.
Nhấn Apply để cập nhật các thao tác.

5. Xóa phân vùng.

Dùng chuột kích chọn phân vùng cần xóa.


Vào menu operations chọn delete (hoặc kích nút Delete trên thanh công cụ)

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 26


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Nhập OK và ô xác nhận,


nhấn ok để kết thúc.
Xong tất cả các thao tác,
nhấn apply để cập nhật.

6. Chuyển đổi bản FAT.


Dùng chuột kích chọn phân
vùng cần chuyển đổi bản FAT.
Vào menu operations.
Chọn convert.
Chọn một bản fat mới
trong danh sách cho phân vùng.
Nhấn ok để đóng hộp thoại convert.
Nhấn Apply để cập nhật lại tất cả các thao tác vừa thực hiện

4.2. Cài đặt Driver


Driver là những phần mềm giúp HĐH nhận dạng, quản lý và điều khiển hoạt
động của các thiết bị ngoại vi.
Bất k thiết bị ngoại vi nào cũng cần phải có Driver để hoạt động. Riêng đối
với những thiết bị như chuột, bàn phím luôn có sẵn Driver đi kèm với hệ điều
hành nên chúng ta không cần phải cài đặt.
Driver có trong các đĩa đi kèm với các thiết bị ngoại vi khi bạn mua chúng và
phải cài chúng vào để hệ điều hành nhận dạng và quản lý được thiết bị.

4.2.1. Quản lý thiết bị

Quản lý thiết bị nhằm xác định thiết bị phần cứng nào của máy chưa có
Driver, nếu chưa có phải cài driver cho thiết bị đó.
Vào Control panel, kích đúp biểu tượng system. Chọn thẻ Hardware, kích nút
Device Manager để khởi động trình quản lý thiết bị.
Thiết bị nào không có Driver sẽ có dấu hỏi màu vàng. Khi đó thiết bị sẽ không
hoạt động được và bạn cần phải cài driver cho thiết bị đó.

4.2.2. Cài đặt driver.


Cách 1:

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 27


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Chuẩn bị đĩa Driver đi kèm thiết bị.


Nhấn đúp tập tin setup.exe để cài.
Cách 2:
Kích phải chuột trên dấu hỏi màu vàng trong cửa sổ device Manger.
Chọn properties. Chọn Reinstall Driver.

Nhấn Next trong màn hình đầu tiên

Chọn search for a suitable Driver for my Device để máy tự động tìm một
Driver thích hợp nhất cho thiết bị của bạn. Nhấn Next để tiếp tục.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 28


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Chỉ định một nơi để tìm Driver. Nếu biết chính xác nơi chức Driver của thiết
bị, đánh dấu vào mục specify a location và chỉ vào thư mục chứa Driver của thiết
bị

Đợi trong giây lát để tìm driver thích hợp

Nếu không tìm thấy sẽ thông báo như hình bên dưới. Khi đó bạn cần quay lại
từ đầu và chọn nơi chứa Driver khác.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 29


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

V. Cài đặt các phần mềm th ng dụng


5.1. Giới t i u c c p n mềm t n d n :
Một số phần mềm thông dụng thiết yếu cần cài đặt vào máy bạn để phục vụ
học tập, làm việc:
- Bộ MS Office, hoặc Open Office.
- Bộ gõ tiếng việt: unikey - www.unikey.org
- Phần mềm nghe nhạc, xem phim: herosoft xp, vietkar9 (www.nhacso.net) ,
windows media 10 (www.microsoft.com).
- Phần mềm đồ họa: photoshop 7.0
- Từ điển anh - việt: lacviet 2002 (tham khảo tại www.lacviet.com.vn)
- Phần mềm diệt virus: bkav - www.bkav.com.vn, d32 - www.echip.com.vn,
symantec - www.symantec.com
- Phần mềm đọc Ebooks (*.pdf): acrobat reader.
- Phần mềm luyện ngón: master key - www.macinmind.com/masterkey
5.2. u t n cài t m t p n mềm n d n :
- Chuẩn bị đĩa chứa bộ cài đặt của
phần mềm ứng dụn cần cài.
- Nhấn đúp vào tập tin setup.exe,
install.exe, hoặc những biểu tượng đặc
trưng của tập tin cài đặt như các hình bên.
- Đánh dấu vào mục I agree ..., I
accept ... Để đồng ý với các điều khoản
trong bản quyền của phần mềm.
- Nhập số serial bản quyền của phần mềm. (khuyên bạn nên dùng những phần
mềm có bản quyền để giúp nhà sản xuất phát triển phần mềm tốt hơn).
- Chọn nơi lưu ứng dụng, nên chỉ vào C:\program files.
Lưu ý Mỗi phần mềm có các bước cài đặt khác nhau, trên đây là một số bước
cơ bản nhất của một quá trình cài đặt.

VI. MỘT SỐ LỖI THƢỜNG GẶP VÀ CÁCH KHẮC PHỤC:

6.1. B n 1 : Máy không vào điện, không có đèn báo nguồn, quạt nguồn
không quay .
Nguyên nhân : ( do một trong các nguyên nhân sau )

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 30


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 Hỏng bộ nguồn ATX .


 Hỏng mạch điều khiển nguồn trên Mainboard .
 Hỏng công tắc tắt mở Power On .
Kiểm tra :
 Sử dụng một bộ nguồn tốt để thử, nếu máy hoạt động được thì do hỏng bộ
nguồn trên máy => Phương pháp sửa nguồn được đề cập ở chương CASE và
NGUỒN .
 Kiểm tra công tắc tắt mở hoặc dùng Tô vít đấu chập trực tiếp hai chân P.ON
trên Mainboard => Nếu máy hoạt động là do công tắc không tiếp xúc .
 Các biện pháp trên vẫn không được là do hỏng mạch điều khiển nguồn trên
Mainboard .

Mạch điều khiển nguồn trên Mainboard

=> Bạn hãy dò ngược từ chân P.ON ( chân cấp nguồn cáp 20 chân, chân có dây
mầu xanh lá là P.ON ) về để biết IC khuếch đại đệm Damper, dò mạch điều
khiển nguồn theo sơ đồ trên, kiểm tra Transistor trên đường P.ON ở trên , kiểm
tra điện áp nuôi (5V) cấp cho IC Damper, thay thử IC Damper .
- Nếu mạch hoạt động thì sau khi bật
công tắc, chân P.ON đang từ 3V
giảm xuống 0V .
=> Dùng máy hàn khò hàn lại IC
Chipset nam Sourth Bridge
Phương pháp sử dụng máy hàn khò
 Máy hàn khò có 2 triết áp là :
- Triết áp chỉnh nhiệt độ là HEAT
- Triết áp chỉnh gió là AIR
- Nút chỉnh nhiệt độ bạn để chừng 30
đến 40% , hoặc khoảng 400o C ( nếu
máy có đồng hồ đo nhiệt )
- Nút chỉnh gió bạn để 40% .
 Sử dụng máy hàn hơi

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 31


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

- Hàn lại Chipset Sourth Bridge - Khi hàn bạn pha nhựa thông vào nước rửa
mạch in rồi quét lên lưng IC .
- Đưa mỏ hàn đều khắp trên lưng IC, khi cảm giác tới nhiệt độ nóng chảy của
thiếc thì dùng Panh ấn nhẹ IC xuống để mối hàn tiếp xúc, Chipset là IC chân gầm
.

Chipset Sourth Bridge là IC chân gầm

6.2. B n 2 : Máy có đèn báo nguồn, quạt nguồn quay khi bật công tắc nhưng
không lên màn hình, không có tiếng kêu lỗi Ram hay lỗi Card Video .
Nguyên nhân :
 Nguồn mất điện áp P.G.
 Hỏng CPU .
 Hỏng Mainboard.
 Lỗi phần mềm trên ROM BIOS .
 Hỏng loa bên trong máy và Ram hoặc Card video đồng thời => Nếu các
thiết bị trên tốt mà lỗi Ram hay Card Video thì có tiếng kêu khi khởi động .
=> Nếu hỏng các ổ đĩa thì vẫn lên màn hình, vẫn báo phiên bản Bios
Kiểm tra :
 Bạn cần kiểm tra để kết luận xem có phải do Mainboard hoặc CPU hay
không?
 Trước tiên hãy thay một bộ nguồn ATX tốt để loại trừ , nếu thay nguồn khác
mà máy chạy được thì do hỏng nguồn trên máy
=> Bạn sửa bộ nguồn trên máy => lưu ý chân PG (
mầu xám ) khi quạt nguồn quay chân này phải có điện
áp khoảng 3V đến 4V, nếu chân này không có điện thì

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 32


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

máy không khởi động được . PG ( Power Good = Nguồn tốt )


 Kiểm tra loa bên trong máy và chắc chắn rằng loa bên trong máy vẫn tốt .
 Tháo RAM, Card Video và các ổ đĩa ra khỏi máy chỉ để lại CPU gắn trên
Mainboard rồi bật công tắc nguồn để kiểm tra .
=> Nếu không có tiếng kêu ở loa thì => Mainboard hoặc CPU chưa hoạt động .
=> Thiết lập lại Jumper cho đúng tốc độ BUS của CPU ( với Mainboard Pentium
2 và Pentium 3 )
=> Nếu đã thao tác như trên nhưng máy vẫn không có các tiếng bíp dài ở loa là
hỏng Mainboard hoặc hỏng CPU
=> Sửa chữa Mainboard được đề cập ở phần sau

6.3. B n 3 : Bật nguồn máy tính thấy có tiếng Bíp.....Bíp......Bíp......có những


tiếng Bíp dài ở trong máy phát ra, không có gì trên màn hình .
Nguyên nhân :
 Máy bị lỗi RAM
=> Lỗi RAM thường phát ra những tiếng Bíp....... dài liên tục .
 Máy bị hỏng Card Video
=> Hỏng Card Video thường phát ra một tiếng Bíp.......dài và ba tiếng Bip Bip
Bip ngắn .

Kiểm tra & Sửa chữa :


 Nếu máy có những tiếng Bíp........Bíp.......Bíp....... dài liên tục thì thông
thường do lỗi RAM, bạn hãy tháo RAM ra khỏi Mainboard , dùng dầu RP7 làm
vệ sinh sạch sẽ chân tiếp xúc trên RAM và khe cắm sau đó gắn vào và thử lại .

Vệ sinh sạch khe cắm RAM bằng dầu RP7 hoặc bằng xăng

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 33


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Vệ sinh sạch chân RAM cho khả năng tiếp xúc tốt nhất

Nếu không được thì bạn hãy thay một thanh RAM mới rồi thử lại
 Nếu máy có một tiếng Bíp dài và nhiều tiếng bíp ngắn thì thông thường là
do lỗi Card Video .
=> Bạn hãy vệ sinh chân Card Video và khe cắm Card Video tương tự chân
RAM .

Vệ sinh khe cắm AGP

Vệ sinh chân cắm Card video

=> Nếu không được bạn hãy thay một Card Video tốt cùng loại rồi thử lại .

6.4. B n 4 : Máy tính khởi động, có lên màn hình nhưng thông báo không tìm
thấy ổ đĩa khởi động , hoặc thông báo hệ thống đĩa bị hỏng .
DISK BOOT FAILURE , INSERT SYSTEM DISK AND
PRESS ENTER
( ĐĨA KHỞI ĐỘNG BỊ HỎNG, CHO ĐĨA HỆ THỐNG
VÀO VÀ BẤM PHÍM BẤT KỲ )

Nguyên nhân :
 Hỏng cáp tín hiệu của ổ cứng .
 Cáp nguồn của ổ cứng không tiếp xúc .
 Hỏng hệ điều hành trên ổ cứng .

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 34


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 Đấu sai Jumper trên ổ cứng .


 Hỏng ổ cứng
Kiểm tra & Sửa chữa :
 Cắm lại cáp tín hiệu và cáp nguồn của ổ cứng cho tiếp xúc tốt

Cáp ổ cứng

 Nếu máy có hai ổ cứng thì tạm thời tháo một ổ ra và thử lại .
 Nếu để hai ổ cắm trên một dây cáp thì cần thiết lập một ổ là MS (Master - ổ
chính) và một ổ là SL (Slaver- ổ phụ)

Hai ổ cứng đấu chung cáp

Vị trí thiết lập Jumper trên ổ

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 35


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 Vào màn hình CMOS để kiểm tra xem máy đã nhận ổ cứng chưa ?
=> Khi khởi động bấm liên tiếp vào phím Delete để vào màn hình CMOS .
- Bấm vào dòng Standard CMOS Feature xuất hiện như sau :

Ở trên cho thấy dòng IDE Channel 0 Master đã nhận được ổ [Memorex DVD +/-
RW Tru] và dòng IDE Channel 2 Master đã nhận được ổ [WDC WD800JD-
00HKA0]
=> Nếu như tất cả các dòng trên đều báo [ None thì nghĩa là máy chưa nhận
được ổ cứng nào cả => Bạn cần kiểm tra cáp tín hiệu hoặc thay cáp rồi thử lại
=> Nếu kết quả máy vẫn không nhận được ổ đĩa thì bạn cần thay ổ cứng mới .
=> Nếu máy đã nhận được ổ cứng như trên thì bạn hãy cài đặt lại hệ điều hành
cho máy .

6.5. B n 5 : Khi khởi động máy tính thông báo trên màn hình là không tìm thấy
ổ A hoặc ổ A hỏng :
Boot Failure
Insert BOOT Diskete in A
Press any key when ready
Nguyên nhân :
 Khi khởi động máy, trong ổ A vẫn có đĩa quên chưa bỏ ra .
 Ổ A bị hỏng .
 Máy hết Pin CMOS .
 Máy không lắp ổ A nhưng trong CMOS lại khai báo ổ A là [1,44M 3,5 in ]
Kiểm tra & Sửa chữa :
 Tháo hết đĩa ra khỏi ổ A khi mở máy .
 Kiểm tra Pin CMOS nếu < 3V thì thay Pin mới sau đó thiết lập lại CMOS .
- Khi máy hết Pin CMOS => cấu hình máy được thiết lập trong RAM CMOS sẽ
bị xoá hết, khi đó máy sẽ sử dụng bản Default ở trong BIOS để kiểm tra thiết bị,
trong bản Default luôn luôn khai báo ổ A là [ 1.44M 3,5in vì vậy nếu máy
không lắp ổ A nó sẽ bị báo lỗi khi khởi động .
 Nếu máy không lắp ổ A thì phải khai báo trong màn hình CMOS ổ A là [
None , ổ B là [ None ]

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 36


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Phiên bản Default luôn luôn khai báo ổ A như trên

Nếu bạn không lắp ổ A vào máy thì cần khai báo ổ A là [None , ổ B là [None
như hình trên.

6.6. B n 6 : Máy khởi động vào đến Win XP thì Reset lại, cài lại hệ điều hành
Win XP thì thông báo lỗi và không thể cài đặt .
Nguyên nhân :
 Máy bị lỗi RAM ( ở dạng nhẹ ) .
 Máy gắn 2 thanh RAM khác chủng loại hoặc khác tốc độ Bus .
 Trên Mainboard bị khô hoặc bị phồng lưng các tụ hoá lọc nguồn .
Máy bị xung đột thiết bị, gắn nhiều Card lên khe PCI
Kiểm tra & Sửa chữa :
 Kiểm tra RAM, nếu trên máy gắn 2 thanh thì hãy tháo thử một thanh ra
ngoài rồi thử lại, khi gắn 2 thanh vào máy thì phải cùng Bus, cùng chủng loại và
nên có dung lượng bằng nhau .

 Thay thử thanh RAM khác rồi thử lại .


 Tháo hết các Card mở rộng ra, chỉ để lại Card Video trên máy rồi thử lại =>
nếu máy chạy được là do lỗi Card hoặc máy xung đột thiết bị .

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 37


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 Quan sát các tụ hoá lọc nguồn trên Mainboard nếu thấy có hiện tượng phồng
lưng thì bạn cần thay thế tụ mới .

Cả dãy tụ bên trên bị phồng lưng => cần thay mới


Chú ý :
- Khi thay tụ hoá trên Mainboard bạn phải cho thật nhiều nhựa thông sao cho khi
tháo tụ ra thì mũi mỏ hàn phải chìm bên trong nhựa thông, nếu bạn tháo khan có
thể sẽ làm hỏng mạch in của Mainboard .
- Bạn có thể thay tụ mới có điện áp bằng hoặc cao hơn tụ hỏng và điện dung có
thể thay sai số đến 20% .

6.7. B n 7 : Máy chạy thường xuyên bị treo hoặc chạy chậm so với tốc độ thực.
Nguyên nhân :
 Hỏng quạt CPU .
 Cáp tín hiệu và cáp nguồn của
ổ cứng tiếp xúc chập chờn .
 Máy bị nhiễm Virus .
 Lỗi hệ điều hành .
 Ổ cứng bị Bad ở phân vùng
chứa hệ điều hành .
Kiểm tra & Sửa chữa .
 Kiểm tra xem quạt CPU có quay bình thường không? Nếu quạt CPU không
quay thì máy sẽ bị treo sau khi chạy được vài phút
 Thay thử cáp tín hiệu của ổ cứng và làm vệ sinh chân cắm dây nguồn lên ổ
cứng rồi thử lại .
Nếu cáp tín hiệu của ổ cứng tiếp xúc chập chờn sẽ làm cho máy bị treo .
 Sử dụng các phần mềm mới nhất để quét Virus cho máy, phần mềm quét
Virus cần phải cập nhật mới thường xuyên thì quét mới có hiệu quả .
 Cài lại hệ điều hành cho máy ( xem lại phần cài đặt ) .
 Sau khi đã làm các biện pháp trên vẫn không được thì có thể ổ cứng bị Bad,
nếu ổ cứng Bad nặng thì khi cài hệ điều hành sẽ bị lỗi, nếu Bad nhẹ thì bạn vẫn
cài đặt bình thường nhưng khi sử dụng máy hay bị treo .
=> Kiểm tra ổ đĩa có Bad không bạn làm như sau :
- Vào màn hình CMOS thiết lập cho ổ CD ROM khởi động trước
- Cho đĩa Boot CD vào và khởi động máy từ đĩa Boot CD sẽ xuất hiện màn hình
sau :

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 38


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

A:\>_

Từ màn hình trên bạn gõ SCANDISK C : < Enter >


=> Đợi cho máy tự quét kiểm tra , bạn bấm Enter khi máy dừng lại sau đó sẽ
xuất hiện màn hình SCANDISK như sau :

Màn hình trên cho thấy trên ổ C có một số điểm bị Bad ( các vị trí có chữ B mầu
đỏ là bị Bad " Đĩa hỏng " )

6.8. B n 8: Máy thường xuất hiện lỗi màn hình xanh và khởi động lại ở cấp độ
thường xuyên hoặc thỉnh thoảng.
Khắc phục: màn hình xuất hiện màu xanh (người ta còn hay gọi là "màn hình
xanh chết chóc") là do máy tính bị dump phần cứng hoặc driver không tương thích
phần cứng. Nguyên nhân có thể do Ram, ổ cứng hay nguồn.
Bạn nên cài mới lại windows và driver các chipset trong đĩa CD kèm theo bo
mạch chủ.
Nếu không khắc phục được, bạn kiểm tra tiếp các phần cứng như sau:
+ Máy tính chạy khoảng 1 giờ mà bị dump thường là do Ram. Cắm Ram đang
chạy tốt khác vào bo mạch xem có bị tình trạng trên không.
+ Khi chạy thêm ứng dụng khác trong máy tính mà bị dump, nguyên nhân là
do nguồn không cung cấp đủ điện áp (bị sụp nguồn) hoặc bị đụng phần mềm.
Tháo gỡ phần mềm đó ra khỏi hệ thống, chạy những ứng dụng khác nếu vẫn bị thì
nguyên nhân còn lại là do nguồn. Bạn có thể vào bios xem chênh lệch điện thế yêu
cầu của máy tính và điện thế thực tế cung cấp cho nguồn. Nếu chênh lệch quá
0.5v, bạn nên thay nguồn khác có công suất cao hơn để đảm bảo cho các thiết bị
khác chạy tốt và máy tính chạy ổn định.
Các trường hợp còn lại thường dump do ổ cứng gây ra, bạn có thể kiểm tra ổ
cứng bằng chính chương trình của nhà sản xuất đó (các chương trình này có trong
đĩa CD hirent’boot).

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 39


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

6.9.B n 9: Lúc tắt máy thường bị báo lỗi: “a problem has been detected and
windows has been shutdown to prevent damage to your computer.
Trap_cause_unknow
_ If this is the first time you've seen this stop error screen, restart your
computer. If this screen appears again, following these steps...
* Technical information:
*** Stop : 0x00000012 (0x00000000, 0x00000000, 0x00000000,
0x00000000)
*** Win32k.sys - Address BF815fe5 Base At BF800000 , Datestamp
411077a”
Có 3 nguyên nhân chính dẫn đến thông báo lỗi trên:
Máy tính bị nhiễm virus: dùng phần mềm diệt virus (synmatec, bkav hoặc
avira antivir), tải bản cập nhật mới nhất về tiến hành quét ổ cứng.
Đụng driver phần cứng: gỡ bỏ driver những thiết bị gắn thêm như card màn
hình, webcam... Sau đó cài lại driver trong đĩa cd kèm theo các thiết bị. Tiếp đến,
bạn nhấp chuột phải vào my computer > manager, chọn tiếp device manager xem
có dấu chấm than màu vàng nào xuất hiện không? Nếu có, bạn nên cài lại hệ điều
hành cho máy tính, driver chipset, rồi mới cài driver cho các thiết bị gắn thêm.
Hệ điều hành bị lỗi: cài lại hệ điều hành hoặc sửa lỗi chúng.

6.10.B n 10: Không tắt được máy tính.


 Bạn bấm start --> chọn run, trong đó xuất hiện ô trống bạn gõ regedit.
 Bạn tìm theo đường dẫn: hkey_current_user\control panel\desktop
 Bạn sửa lại dòng poweroffactive và đưa giá trị là 1
 Bạn cũng có thể làm tương tự với hkey_users\.default\control panel\desktop

6.11.B n 11: Khi bấm phần "my network places" cứ xuất hiện những icon của
máy mà đã truy cập.
 Bạn bấm start --> chọn program --> chọn accessories --> chạy windows
explorer.
 Cửa sổ windows explorer sẽ mở ra, bạn chọn menu tools --> chọn folder
options --> chọn view.
 Trong cửa sổ view ở phần "files and folders" bạn bó đánh dấu tích ở ô
"automatically search for network folders and printers"
 Bấm apply --> Ok

6.12.B n 12: Ấn nút eject ổ CDRom là khay đĩa CD cứ đẩy ra, đẩy vào.
Bạn hãy kiểm tra lại dây curoa ổ CD của bạn,nếu bị hỏng, bạn chỉ cần thay lại
dây này là được.

VII. Phƣơng pháp sửa chữa Mainboard


Khi hỏng Mainboard tu theo mức độ nặng nhẹ mà sinh ra những hiện tượng
sau :
 Máy không vào điện, quạt nguồn không quay .
 Máy có vào điện, quạt nguồn quay nhưng không lên màn hình, không có
âm thanh báo sự cố .

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 40


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 Máy khởi động bị Reset lại khi vào đến màn hình Win XP hoặc cài đặt Win
XP bị báo lỗi .
 Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác dụng .
Bệnh 1 và 3 ở trên đã được đề cập ở phần trước, phần này chúng ta sẽ đề cập
đến phương pháp kiểm tra sửa chữa các bệnh 2 và 4 ở trên .

7.1. B n 2 : Máy có vào điện, quạt nguồn quay nhưng không lên màn hình,
không có âm thanh báo sự cố .
Kiểm tra để kết luận là Mainbord hỏng .
 Dùng một bộ nguồn tốt để thử và loại trừ được nguyên nhân do nguồn .
 Có thể gắn CPU sang một Mainboard đang chạy tốt để loại trừ khả năng
hỏng CPU .
 Chỉ gắn CPU vào Mainboard, kiểm tra loa báo sự cố và chắc chắn là đã tốt,
cấp nguồn vào Mainboard và bật công tắc P.ON .
 Khi nguồn tốt và CPU tốt gắn trên Mainboard, bật công tắc mà không có tín
hiệu gì ở loa báo sự cố là Mainboard không hoạt động
Nguyên nhân làm Mainboard không hoạt động :
 Chập một trong các đường tải tiêu thụ .
 Hỏng mạch dao động tạo xung CLK trên Mainboard .
 Hỏng mạch ổn áp nguồn cho CPU .
 Hỏng North Bridge hoặc Sourth Bridge .
 Lỗi phần mềm trong ROM BIOS

Mainboard và các linh kiện liên quan đến sự hoạt


động của Mainboard
Các bước kiểm tra
 Tháo tất cả các linh kiện ra khỏi Mainboard
- Gắn Card Test Main vào khe PCI
- Cấp nguồn cho Main board
- Mở nguồn ( dùng tô vít đấu chập chân PWR -
chân công tắc mở nguồn cho quạt nguồn quay )
=> Quan sát dãy đèn Led trên Mainboard
 Chú thích :

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 41


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

- Các đèn +5V, 3,3V, +12V, -12V sáng nghĩa là đã có các điện áp
+5V, 3,3V, +12V, -12V hay các đường áp đó bình thường
-

- Đèn CLK sáng là IC dao động tạo xung CLK trên Mainboard tốt
- Đèn RST sáng ( sau tắt ) cho biết Mainboard đã tạo xung Reset để khởi động
CPU .
- Đèn OSC sáng cho biết CPU đã hoạt động
- Đèn BIOS sáng cho biết CPU đang truy cập vào BIOS .
 Khi chưa gắn CPU vào Mainboard thì đèn OSC và đèn BIOS sẽ không sáng
còn lại tất cả các đèn khác đều phát sáng là Mainboard bình thường ( riêng đèn
RST sáng rồi tắt ) .
 Khi gắn CPU vào, nếu tất cả các đèn Led trên đều sáng là cả Mainboard và
CPU đã hoạt động .

Mainboard và CPU hoạt động thì tất cả đèn Led đều sáng
Kiểm tra mạch tạo xung CLK
- Đo kiểm tra Vcc 3,3 V cấp cho IC dao động tạo dung
- Rửa bằng nước rửa mạch in khu vực IC dao động rồi sấy khô
- Thay thử IC dao động tạo xung CLK từ Mainboard khác.
 Các đường điện áp đều tốt, đã có tín hiệu xung CLK nhưng khi gắn CPU
vào Mainboard không sáng đèn OSC

Khi gắn CPU vào nhưng đèn OSC và đèn BIOS vẫn không sáng, hiện tượng trên
chứng tỏ CPU chưa hoạt động. Với trường hợp trên bạn cần kiểm tra mạch ổn áp
cấp nguồn cho CPU

 Trường hợp đã kiểm tra điện áp cấp cho CPU bình thường, Mainboard đã có
dao động nhưng vẫn không sáng các đèn OSC và BIOS

=> Trường hợp này có thể do Chipset bị lỗi


=> Dùng máy hàn khò để khò lại Chipset nam

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 42


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 CPU đã hoạt động nhưng không truy cập BIOS

Biểu hiện : Đèn BIOS trên Card Test Mainboard không


sáng
=> Trường hợp trên thông thường do lỗi BIOS
=> Thay BIOS lấy từ Mainboard cùng chủng loại sang
để thử
Lưu ý : Nếu BIOS ( cùng số ) nhưng lấy từ Mainboard
khác loại sẽ không chạy được vì phần mềm bên trong
BIOS chúng khác nhau .

7.2. B n 4 : Một trong các cổng chuột, bàn phím hoặc cổng USB bị mất tác
dụng .
 Nguyên nhân mất tác dụng chuột, bàn phím : Hỏng IC giao tiếp chuột, bàn
phím .

Để nhận biết IC giao tiếp bạn có thể dò ngược từ các cổng chuột bàn phím về (
sử dụng thang x1 đo thông mạch )
 Nguyên nhân mất tác dụng cổng USB : Với cổng USB không hoạt động bạn
cần hàn lại Chipset nam ( dùng máy hàn khò lại ) vì tín hiệu đưa ra cổng này
được lấy từ Chipset nam .

Cổng USB lấy tín hiệu từ Chipset nam và ra nguồn 5V lấy từ nguồn 5V chính
của Mainboard

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 43


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

PHẦN C. KẾT LUẬN

Bài viết trên là đề tài tốt nghiệp nghiên cứu về phần cứng máy tính mà cụ thể
là “Nghiên cứu lỗi và sửa chữa máy tính”. Bài viết nhằm tìm hiểu có thể giúp các
bạn nắm được các vấn đề cơ bản như:

- Hiểu và nắm được các thiết bị phần cứng máy tính.


- Các quy trình lắp đặt hoàn chỉnh một máy tính.
- Nắm bắt được một số lỗi thường gặp của máy tính.
- Một vài thủ thuật nho nhỏ khi sử dụng máy tính cá nhân.
- Những phương pháp sửa chữa bảo trì máy tính.

Trong quá trình làm đề tài, dưới sự hướng dẫn tận tình chu đáo của giảng viên
hướng dẫn - thầy giáo LÊ THANH HÙNG cùng với sự chỉ bảo nhiệt tình, tỷ mỉ
các thành viên trong công ty TNHH & TM HÙNG PHÁT, bằng kiến thức nhỏ bé
của mình kết hợp với những tài liệu tìm được trên sách báo, Internet, … em đã
hoàn thành đề tài này. Do kiến thức còn hạn hẹp, trong thời gian ngắn, nên bài viết
này còn sơ sài và nhiều hạn chế chưa được như ý muốn, chưa đi sâu chi tiết được
các bước nhỏ trong từng phần. Hơn nữa do bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm
thực tế về chuyên ngành cũng như kỹ năng làm bài còn yếu nên bài viết còn nhiều
thiếu xót, rất mong thầy cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để bài viết được hoàn
thiện hơn cả về nội dung cũng như hình thức.
Một lần nữa, em xin cảm ơn ban lãnh đạo khoa CNTT trường ĐHCN
TP.HCM. Cảm ơn thầy giáo : LÊ THANH HÙNG. Cảm ơn ban lãnh đạo công ty
TNHH & TM HÙNG PHÁT đã tạo điều kiện giúp đỡ để em hoàn thành đề tài này.

Em xin chân thành cảm ơn

Dưới đây là một số địa chỉ trang web có thể tham khảo các tài liệu :
 Thực hành sửa chữa máy tính ( sách do nhà xuất bản Hà Nội sản xuất ).

Hoặc truy cập vào website :


 http://www.ebook.edu.vn
 http://www.tailieu.vn

Hoặc chúng ta cũng có thể vào Google tìm trực tiếp những tài liệu mà mình cần.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 44


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

PHẦN D: NHẬT KÝ THỰC TẬP


Tuần số: 01 Nhận xét
Ngƣời của ngƣời
C ng việc thực hiện Mức độ
Thứ Ngày hƣớng dẫn hƣớng dẫn
c ng việc
Đến công ty
TNHH&TM Hùng Phát
liên hệ thực tập, xuất
trình giấy giới thiệu.
Gặp ông: Phạm
Mạnh Hùng – Giám đốc
công ty, xin phép được
thực tập.
Nhân viên
Gặp anh Cao Huy
03/05/2010 công ty:
Hai Hùng-nhân viên công Tốt
Sáng/chiều Anh Cao
ty.nghe anh giới thiệu về
Huy Hùng.
công ty và những quy
định của công ty.
Gặp anh Phạm
Xuân Thắng - phụ trách
phòng kỹ thuật nghe anh
hướng dẫn về phòng kỹ
thuật của công ty cũng
như công việc thực tập.
Nhận phòng máy và
kiểm tra các thiết bị
Nghe anh Thắng Nhân viên
giới thiệu sơ qua về vị phòng kỹ
04/05/2010 Tốt
Ba trí công vịêc và nội quy thuật: Anh
Sáng/chiều
phòng làm việc. Phạm Xuân
Làm quen với một Thắng.
số loại máy tính và thiết
bị máy tính.
Sửa chữa sơ qua
một vài phần cứng máy
Nắm
tính cơ bản..
Nhân viên được
Tiến hành cài đặt
phòng kỹ cách cài
05/05/2010 một số phần mềm ứng
Tư thuật: Anh đặt một
Sáng/chiều dụng.
Nguyễn Văn số phần
Nghe anh Nhất giới
nhất. mềm cơ
thiệu một số phần mềm
bản.
thông dụng trên thị
trường.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 45


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Nghiên cứu tìm hiểu Anh Phạm


Cần
mainboad. Xuân
06/05/2010 phải tìm
Năm Nghiên cứu một số Thắng-nhân
Sáng/chiều hiều sâu
lỗi thường gặp ở viên kỹ
hơn.
mainboad. thuật.
Hiểu và
nắm
Nghiên cứu tìm hiểu Nhân viên
được
một số loại Ram đang kỹ thuật
07/05/2010 một số
Sáu có trên thị trường. công ty:
Sáng/chiều lỗi
Nghiên cứu lỗi và Anh Trần
thường
bảo trì ram. Văn Tiến.
gặp ở
ram.
Anh Trần
Tìm hiểu các thiết bị
Văn Tiến-
08/05/2010 gắn trên mainboad như: Chưa
Bảy nhân viên
Sáng CPU, chíp sét, cổng giao nắm rõ
phòng kỹ
tiếp…
thuật.
Công ty nghỉ làm
09/05/2010 việc.
Cn
Sáng/chiều Nghiên cứu thêm tài
liêụ ở nhà.

Tuần số: 02 Nhận xét


Ngƣời của ngƣời
C ng việc thực hiện Mức độ
Thứ Ngày hƣớng dẫn hƣớng dẫn
c ng việc
 Tiếp tục nghiên cứu Anh Trần
tìm hiểu các thiết bị trên Văn Tiến- Đã hiểu
10/05/2010
Hai mainboad. nhân viên sâu
Sáng/chiều
 Thực hành test một phòng kỹ hơn.
số thiết bị. thuật.
 Tìm hiểu cấu tạo một Anh Cao
số nguồn máy tính trên Huy Hùng-
11/05/2010
Ba thị trường. nhân viên Tốt
Sáng/chiều
 Nghiên cứu nguyên phòng kỹ
lý hoạt động của nguồn. thuật.
 Nghiên cứu lỗi và Anh Cao
cách khắc phục lỗi của Huy Hùng- Còn
12/05/2010
Tư bộ nguồn. nhân viên núng
Sáng/chiều
 Thực hành sửa chữa phòng kỹ túng
nguồn. thuật.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 46


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

 Tìm hiểu cấu tạo ổ Anh


cứng. Phạm Xuân
13/05/2010
Năm  Nghe anh Thắng giới Thắng-nhân Tốt
Sáng/chiều
thiệu về một số loại ổ viên phòng
cứng có trên thị trường. kỹ thuật.
 Tìm hiểu một số lỗi
Anh Chưa
thường gặp của ổ cứng.
Phạm Xuân có
14/05/2010  Thực hành sửa chữa
Sáu Thắng-nhân nhiều
Sáng/chiều ổ cứng.
viên phòng kinh
 Test ổ cứng, cứu dữ
kỹ thuật nghiệm.
liệu.
 Nghiên cứu tìm hiểu
các ổ CD, DVD… Anh
 Tìm hiểu một số lỗi Nguyễn Văn
15/05/2010
Bảy và cách khắc phục sự Nhất-nhân Tốt
Sáng
cố. viên kỹ
 Thực hành bảo trì ổ thuật
CD.
 Công ty nghỉ làm.
 Tìm đọc tài liệu và
16/05/2010
Cn tổng hợp kiến thức kinh
Chiều
nghiệm học hỏi được
trong tuần qua.

Tuần số: 03 Nhận xét


Ngƣời của ngƣời
C ng việc thực hiện Mức độ
Thứ Ngày hƣớng dẫn hƣớng dẫn
c ng việc
 Tìm hiểu các card
mở rộng.
 Nghe anh Hùng giới
thiệu các loại card trên
Anh Cao
thị trường như: card
17/05/2010 Huy Hùng-
Hai mạng, card video, card Tốt
Sáng/chiều nhân viên
sound, card wireless…
công ty.
 Tìm hiểu những lỗi
thường gặp của các card
mở rộng và cách khắc
phục.
 Tiến hành cài đặt
Anh Cao
driver cho các thiết bị.
18/05/2010 Huy Hùng- Tốt
Ba  Tìm hiểu sơ qua các
Sáng/chiều nhân viên
thiết bị mạng như:
công ty.
switch, hub, router…

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 47


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

Nắm
 Nghe anh Nhất giới Anh được
thiệu về một số thiết bị Nguyễn Văn cách cài
19/05/2010
Tư ngoại vi máy tính. Nhất-nhân đặt một
Sáng/chiều
 Tổng quan về máy viên kỹ số phần
tính thuật. mềm cơ
bản.
Anh
Nhất, anh Cần
 Thực hành sửa chữa
20/05/2010 Hùng, anh phải tìm
Năm bảo trì tổng quát cơ bản
Sáng/chiều Thắng-nhân hiều sâu
về máy tính.
viên kỹ hơn.
thuật.
Hiểu
 Nghe anh Tiến và nắm
Anh Trần
hướng dẫn lắp ráp hoàn được
Văn Tiến-
21/05/2010 chỉnh một máy tính cá một số
Sáu nhân viên
Sáng/chiều nhân hoàn chỉnh. lỗi
phòng kỹ
 Thực hành lắp ráp thường
thuật.
máy tính cá nhân. gặp ở
ram.
 Tổng kết lại những
Anh
kiến thức và kinh
Nhất, anh
nghiệm đã học được
Hùng, anh
22/05/2010 trong quá trình thực tập Chưa
Bảy Thắng, anh
Sáng tại công ty. nắm rõ
Tiến-nhân
 Giải đáp những thắc
viên kỹ
mắc băn khoan còn chưa
thuật.
hiểu.

23/05/2010
Cn Công ty nghỉ làm.
Sáng/chiều

Tuần số: 04 Nhận xét


Ngƣời của ngƣời
C ng việc thực hiện Mức độ
Thứ Ngày hƣớng dẫn hƣớng dẫn
c ng việc
 Lựa chọn đề tài thực
Giáo viên
tập là:” nghiên cứu lỗi
hướng dẫn: Còn
24/05/2010 và sửa chữa máy tính”,
Hai Thầy Lê nhiều
Sáng/chiều do thầy giáo lê thanh
Thanh lúng túng
hùng hướng dẫn.
Hùng.
 Tiến hành làm

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 48


Khoa Công nghệ thông tin – Trường ĐHCN Tp. Hồ Chí Minh

những công việc khởi


đầu trong đề tài thực
tập.
 Tìm kiếm tài liệu
tham khảo.
 Viết lời mở đầu, lời
cảm ơn.
 Tìm hiểu về mục
tiêu, chức năng nhiệm Giáo viên
vụ của đề tài thực hiện. hướng dẫn:
25/05/2010
Ba  Nêu ra một số yêu Thầy Lê Tốt
Sáng/chiều
cầu cần thực hiện. Thanh
 Phân chia các bước Hùng.
thực hiện đề tài.
Giáo viên
 Tiến hành viết từng hướng dẫn:
26/05/2010
Tư phần đã đề ra. Thầy Lê Tốt
Sáng/chiều
 Viết phần I, II. Thanh
Hùng.
Giáo viên
 Viết phần III . hướng dẫn:
27/05/2010
Năm  Viết phần IV . Thầy Lê Tốt
Sáng/chiều
 Viết phần V . Thanh
Hùng.
Giáo viên
hướng dẫn: Kiến
28/05/2010  Viết phần VI .
Sáu Thầy Lê thức còn
Sáng/chiều  Viết phần VII .
Thanh hạn chế .
Hùng.
Giáo viên
 Viết phần kết luận . hướng dẫn:
29/05/2010
Bảy  Viết phần nhật ký Thầy Lê Tốt
Chiều
thực tập . Thanh
Hùng.
Giáo
 Xem lại bài viết và viên hướng
30/05/2010
Cn chỉnh sửa . dẫn: Thầy Tốt
Sáng/chiều
 Viết phần mục lục. Lê Thanh
Hùng.

GVHD : LÊ THANH HÙNG SVTH: PHẠM VĂN ĐÁN 49

You might also like