You are on page 1of 164

Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 1
Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: Tin học là một ngành khoa học
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết Tin học là một ngành khoa học : có đối tượng nghiên cứu riêng, nội dung và
phương pháp nghiên cứu riêng.
 Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
 Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội..
 Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính.

 Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời
sống.
2. Yêu cầu:
 Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp học.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: sự hình thành và phát triển của tin học.
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
GV: hãy kể tên một số Trả lời I. Sự hình thành và phát
ngành khoa học mà các triển của tin học:
em biết? - Ngành tin học được
Hôm nay chúng ta sẽ học hình thành và phát triển
thêm một ngành khoa học thành ngành khoa học
nữa đó là tin học. độc lập,có nội dung,
Bất kỳ một ngành khoa mục tiêu, phương pháp
học nào đó,khi tìm hiểu nghiên cứu riêng.
về nó trước tiên chúng ta - Tin học có ứng
nên đi tìm hiểu về sự hình dụng trong hầu hết các
thành và phát triển của nó. lĩnh vực của đời sống xã
Gọi 1 học sinh đọc phần hội.
này trong sách giáo khoa. - Quá trình nghiên
GV: trong khoảng thời Trả lời. cứu và triển khai các
gian từ năm 1890 – 1920 ứng dụng không tách
các phát minh gì được ra rời việc phát triển và sử
đời? dụng máy tính điện tử.
Hỏi: cũng trong thời gian Trả lời.
đó phát minh gì cũng đã
được ra đời?
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

GV: cho cô biết mục đích Trả lời.


ra đời của điện năng,điện
thoại,radio…?
Vậy còn với máy tính
điện tử ra đời với nguyên
nhân gì?
Dẫn dắt: với sự bùng nổ Học sinh ghi bài.
của thông tin thì cùng với
nó đã ra đời 1 ngành khoa Trả lời.
học đó là tin học.
GV: cho cô biết e thấy Học sinh ghi bài
máy tính được dùng trong
các lĩnh vực nào?

Hoạt động 2: đặt tính và vai trò của máy tính điện tử.
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
Gọi 1 học sinh đọc phần II. Đặc tính và vai trò
này trong sách giáo khoa. của máy tính điện tử:
GV: ban đầu máy tính ra Trả lởi. 1. Vai trò:
đời với vai trò gì? - Ban đầu máy tính ra đời
GV: ngày nay vai trò của Trả lời. chỉ với mục tiêu tính
máy tính như thế nào? Học sinh ghi bài. toán đơn thuần.
- Ngày nay nó đáp
ứng nhu cầu lưu trữ,tìm
kiếm,xử lý thông tin tốt
hơn.
GV: những đặc tính gì của Trả lời. 2. Những đặc tính ưu
máy tính khiến cho nó trở việt:
thành công cụ lao động - Máy tính có thể làm
không thể thiếu trong thời việc không mệt mỏi
đại ngày nay? trong suốt 24h/ngày.
- Tốc độ xử lý thông tin
nhanh,chính xác và
ngày càng nâng cao.
- Máy tính lưu trử một
lượng thông tin lớn
trong một không gian
rất hạn chế.
- Giá thành máy tính
ngày càng hạ nhờ
những tiến bộ vượt bậc
của kỹ thuật.
máy tính ngày càng gọn
nhẹ và tiện dụng.
- Các máy tính có thể
liên kết với nhau thành
mạng và các mạng này
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

tạo ra khả năng thu thập


và xử lý thông tin hơn.

Hoạt động 3: thuật ngữ tin học


Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
GV: ngày nay có nhiều Học sinh ghi bài. III. Thuật ngữ tin học:
thuật ngữ khác nhau về tin Tiếng pháp: informatique.
học. Tiếng anh: informatics.
Người Mỹ: computer
sience.
Trả lời.
GV: trong bất kỳ một
ngành khoa học nào - Đối tượng nghiên cứu:
chúng ta cũng cần biết đối thông tin.
tượng và công cụ nghiên - Công cụ nghiên
cứu của nó.vậy ở đây, cứu: máy tính điện tử.
trong tin học có đối Khái niệm tin học: tin học
tượng, công cụ nghiên là một ngành khoa học có
cứu là gì? mục tiêu là phát triển và
sử dụng máy tính điện tử
để nghiên cứu cấu trúc,
tính chất của thông tin
,phương pháp thu thập.lưu
trữ, tìm kiếm, biến đổi,
truyền thông tin và ứng
dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã
hội.

3. Củng cố và dặn dò:


 Sự hình thành và phát triển MTĐT.
 Đặc tính MTĐT
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 2
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (1/2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
 Biết khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.
 Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
2. Yêu cầu
 Nắm được khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin.
 Mã hóa thông tin.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu khái niệm tin học? Những đặc tính nào khiến cho máy tính trở thành công cụ lao
động không thể thiếu trong ngày nay?
3. Bài mới
Hoạt động 1: khái niệm thông tin và dữ liệu
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên Nội dung
học sinh
GV: nhắc lại cho cô biết đối Trả lời. I.Khái niệm thông tin và dữ
tượng nghiên cứu của tin học liệu:
là gì? 1. Thông tin
GV: cho cô biết có sự khác Trả lời. - Thông tin là sự
biệt giữa thông tin trong đời hiểu biết của con người về
sống xã hội và thông tin trong thế giới xung quanh.
tin học? - Thông tin là tập
Như vậy trước mỗi thực thề hợp các thuộc tính dùng để
nào đó con người muốn biết xác định đối tượng,phân
rõ về nó càng nhiều,càng tốt biệt đối tượng này với đối
nhờ vào sự quan sát,tìm hiểu tượng khác.
về đó.Đó gọi là những thông 2. Dữ liệu:
tin về thực thể đó. Dữ liệu là thông tin đã được
GV: cho cô biết khái niệm Trả lời. đưa vào máy tính.
thế nào là thông tin?
Ví dụ có thông tin về bạn A.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Bạn A đen,cao,học giỏi..


Hỏi: cho cô biết ‘đen,cao,học Trả lời.
giỏi ’ được gọi là gì trong
thông tin nói về bạn A?
GV: dựa vào đâu để phân biệt Trả lời.
bạn A với các đối tượng
khác?
GV: dựa vào 2 gợi ý trên cho Trả lời.
cô thêm một khái niệm vế
thông tin?
Học sinh ghi bài.
GV: sau khi thông tin đã
được đưa vào máy tính,khi đó Trả lời.
thông tin được gọi là gì?

Học sinh ghi bài.


Hoạt động 2: đơn vị đo lượng thông tin.
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên Nội dung
học sinh
GV: cho cô biết, đối với Trả lời. II.Đơn vị đo lượng thông
thông tin mình cần có đơn vị tin:
để đo lượng nó hay không? - Đơn vị đo lượng cơ bản là
GV: hãy nêu 1 ví dụ chứng tỏ Trả lời. bit.
rằng thông tin có đơn vị đo - Đây là đơn vị nhỏ nhất của
về lượng? bộ nhớ máy tính lưu trữ 1
Dẫn dắt: điều này chứng tỏ trong 2 ký hiệu 0 và 1.
rằng thông tin có đơn vị đo - 1byte=8 bit.
lượng,bài học ngày hôm nay Các đơn vị đo thông tin
chúng ta sẽ học về các đơn vị 1 byte = 8 bit
đo lượng thông tin,đầu tiên 1KB = 1024 byte
đó là bit. Học sinh ghi bài. 1MB = 1024 KB
Giải thích các ví dụ trong 1GB = 1024 MB
sách giáo khoa. 1TB = 1024 GB
1PB = 1024 TB
Hoạt động 3: các dạng thông tin
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
Gọi 1 học sinh đọc phần III. Các dạng thông tin:
này trong sách giáo khoa. Có 2 loại:
GV: có bao nhiêu loại Trả lời. Thông tin loại số: số
thông tin? nguyên, số thực..
Học sinh ghi bài. Thông tin loại phi số: văn
bản, hình ành, âm thanh..
Hoạt động 4: mã hóa thông tin trong máy tính
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
GV: thông tin được đưa vào Trả lời IV. Mã hóa thông tin
máy tính như thế nào? trong máy tính:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

GV: vậy mã hóa thông tin là Trả lời. Mã hóa thông tin là biểu
gì? diễn thông tin thành dãy
Để mã hóa thông tin dạng văn Học sinh chú ý lắng bit.
bản ta chỉ cần mã hóa ký tự. nghe.
Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để
mã hóa --> mã hóa được 28 =
256 kí tự.
Bộ mã ASCII không mã hóa
đủ được các bảng chữ cái của
các ngôn ngữ trên thế giới. Vì
vậy người ta xây dựng bộ mã
Unicode sử dụng 2 byte để mã
hóa 216=65536 ký tự.
Ví dụ:
Thông tin gốc: ABC
Thông tin mã hóa:
01000001.01000010.0100001
1

4. Củng cố và dặn dò
 Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin.
 Đọc trước phần Biểu diễn thông tin trong máy tính của bài Thông tin và dữ
liệu
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 3
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (2/2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
 Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số.
 Hệ đếm dùng trong máy tính.
 Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Yêu cầu
 Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính.
 Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
 Giáo án,sách giáo khoa.
2.Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin?
3. Bài mới
Hoạt động 1: biểu diễn thông tin trong máy tính
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Dẫn dắt: tiết học ngày Trả lời. V. Biểu diễn thông tin
hôm nay chúng ta đi tìm trong máy tính:
hiểu về cách biểu diễn A.Thông tin loại số:
thông tin loại số và loại 1.Hệ đếm:
phi số. Hệ đếm là tập các kí hiệu và
Đầu tiên là thông tin là quy tắc sử dụng tập kí hiệu
loại số. Trả lời. đó để biểu diễn và xác định
GV: cho cô biết khái giá trị các số.
niệm về hệ đếm? Học sinh ghi bài. Có 2 loại hệ đếm:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

- Hệ đếm không phụ thuộc


GV: có bao nhiêu loại Trả lời. vị trí.
hệ đếm? Vd: hệ La Mã.
Học sinh ghi bài. Hệ đếm phụ thuộc vị trí
Vd: hệ thập phân, hệ nhị
Chúng ta sẽ đi tìm hiểu phân…
cách biểu diễn số trong Biểu diễn số trong các hệ
hệ đếm. đếm :
GV: trong hệ đếm thập a)Hệ đếm thập phân:
phân gồm các ký hiệu Gồm các ký hiệu: 0,1,2…9.
nào? Số trong hệ thập phân được
Hướng dẫn cách biểu Trả lời biểu diễn như sau:
diễn số trong hệ thập Ví dụ:
phân. 210
Đánh số mũ từ phải sang 1 2 310=1x102 + 2x101
trái và bắt đầu từ số 0. +3x100.
Ví dụ: b)Hệ đếm nhị phân:
2 1 0 Gồm các ký hiệu: 0 và 1.
1 2 310 =1x102 + 2x101 Số trong nhị phân được biểu
+3x100 diễn như sau:
Bắt đầu là 1 nhân với Ví dụ 1:
chính cơ số của hệ thập 210
phân là 10,lũy thừa ở 1 0 02 = 1x22 + 0x21 + 0x20
đây chính là số ở phía =410.
trên của số 1,tương tự => chuyển đổi từ hệ nhị
tiếp theo cho 2 và 3. phân sang hệ thập phân.
Hệ nhị phân gồm các ký Trả lời.
hiệu nào?
Làm thao tác tương tự
như cách biểu diễn số
trong hệ thập phân.
Ví dụ:
210
1 0 02 = 1x22 + 0x21 +
0x20 = 4 10. Ví dụ 2:
Đây là cách chuyển đổi 1410 = 11102
từ hệ nhị phân sang hệ => chuyển từ thập phân
thập phân. Trả lời. sang nhị phân.
Bây giờ chúng ta sẽ đi
tìm hiểu ngược lại
chuyển từ thập phân c)Hệ đếm hexa :
sang nhị phân: Gồm các ký hiệu: 0,1…
Lấy số thập phân chia 9,A,B,C,D,E,F trong đó
cho 2 , rồi lần lượt lấy Học sinh lắng nghe. A,B,C,D,E,F có các giá trị
thương chia 2 cho đến tương ứng trong hệ thập
khi không còn chia được phân là 10,11,12,13,14,15.
nữa 14
thì dừng
2 lại. Ví dụ:
Ghi ra0
dãy
7
số2nhị phân 10
2
1 3
1 1
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

( chính là số dư) từ dưới 1A16 = 1x161 + 10x160 =


lên trên và bắt đầu từ 1 2610

Ví dụ :1 410 = 11102.

Một hệ đếm nữa là hệ


hexa(cơ số 16).
GV :hệ hexa gồm các ký
hiệu nào?
Hướng dẫn cách biểu
diễn số trong hệ hexa:
Làm thao tác tương tự
như 2 hệ đếm trước.
Ví dụ:
10
1A16 = 1x161 + 10x160
=2610
Biểu diễn số nguyên:
Chúng ta có thể chọn 1
byte,2 byte,4 byte .. để
biểu diễn số nguyên. 2) Biểu diễn số nguyên:
Nhưng trong bài học Xét việc biểu diễn số
này chúng ta xét biểu nguyên bằng 1 byte.
diễn số nguyên bằng 1 bit bit bit bit bit
byte. 7 6 5 4 3
Cho học sinh vẽ hình 7 Xét biểu diễn số nguyên có
vào vở. dấu:
Bit 7 dùng để biểu diễn dấu
Học sinh ghi bài. trong đó:
Cho ví dụ. 0 là dấu dương
1 là dấu âm.
Các bit còn lại biểu diễn giá
Học sinh chú ý theo dõi. trị tuyệt đối của số viết dưới
dạng nhị phân.
Sử dụng 1 byte biểu diễn
được số nguyên có dấu
trong phạm vi từ -127-
>127.
Biểu diễn số thực: Ví dụ : biểu diễn số nguyên
Học sinh ghi bài. -10.
Cho ví dụ. -10=10001010.

3) Biểu diễn số thực:


Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Mọi số thực đều có thể


biểu diễn dưới dạng:
± Mx10 ± K
0.1 ≤M<1 (dấu phẩy động)
Sau khi đã tìm hiểu cách Trong đó:
biểu diễn thông tin loại M là phần định trị
số, chúng ta đi tìm hiểu K là phần bậc
cách biểu diễn thông tin Ví dụ : 12,3=0.123x102.
loại phi số. B) Thông tin loại phi số
Học sinh ghi bài. 1) Văn bản:
Ví dụ:
Biểu diễn ký tự
AB=01000001.01000010
Sứ dụng bảng mã ACSII để
biểu diễn các ký tự.
Các dạng khác: thông tin lại
phi số như âm thanh, hình
ảnh… được biểu diễn ngày
càng hiệu quả cũng bằng
cách mã hóa chúng thành
các dãy bit.
Nguyên lý mã hóa nhị
phân (SGK 13)

4. Củng cố và dặn dò :
 Các hệ đếm dùng trong máy tính
 Cách chuyển đổi từ hệ 2 sang 10, 10 sang 2 , 16 sang 10.
 Cách biểu diễn số nguyên.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 4
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Mục đích
 Luyện tập cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Yêu cầu
 Thành thục cách chuyển đổi cơ số
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án.
 Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
 Đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Luyện tập:
Hoạt động 1 : Củng cố khái niệm thông tin và dữ liệu
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV : thông tin là gì? HS trả lời - Thông tin là
Để phân biệt đối tượng HS trả lời: tập hợp các sự hiểu biết của con
này với đối tượng khác thuộc tính của đối tượng. người về thế giới xung
người ta dựa vào đâu? quanh.
GV d:ữ liệu là gì? HS trả lời. - Dữ liệu là thông tin đã
Để xác định độ lớn của HS trả lời: đơn vị đo được đưa vào máy tính.
một lượng thông tin thông tin. - Các đơn vị đo thông tin:
người ta dùng gì? byte, KB, MB, GB, TB,
GV : tin học dùng hệ đếm HS trả lời: hệ nhị phân và PB.
nào? hexa.
Cách biểu diễn số nguyên HS trả lời.
và số thực trong máy
tính?
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 2 : luyện tập cách chuyển đổi qua lại giữa các hệ cơ số
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Nhắc lại cách chuyển đổi BÁI TẬP THỰC HÀNH
từ hệ cơ số 2 sang 10, từ Chuyển đổi qua lại giữa
10 sang 2, từ 16 sang 10. các hệ số :
Hướng dẫn thêm các quy 1) 110012= ? 10
tắc chuyển đổi qua lại 2) CD16 = ? 10
giữa các hệ cơ số. 3) 6410 = ? 2
1. Chuyển đổi từ hệ 4) 0010111111112= ? 16
cơ số 16 sang hệ cơ số Chú ý theo dõi và ghi 5) 3, D7EF16 = ?2
2 chép 6) 5610= ? 16
Vd: 3AD16 = ?2 Hướng dẫn giải :
Hướng dẫn: 1) 110012= 25 10
Lấy từng số ở hệ cơ số 16 2) CD16 = 205 10
chia cho 2, rồi lần lượt lấy 3) 6410 = 1000000 2
Thương chia cho 2 đến 4) 0010111111112= 2FF 16
khi không chia được nữa ( 5) 3, D7EF16
tức là thương bằng 1) thì = 0011,110101111110111
dừng lại 12
3 2 6) 5610= 38 16
1 1
Ghi ra dãy số nhị phân
( tức là số dư) từ dưới lên
và bắt đầu từ 1.
3 2
1 1

Tuy nhiên dãy số nhị phân


phải đủ 4 số, nếu chưa đủ
thì thêm các số 0 về phía
bên trái cho đủ 4 số.
316 = 00112 , A16 = 10102 ,
D16 = 11012
Khi đó: 3AD16 = 0011
1010 11012

2. Chuyển đổi từ hệ cơ
số 2 sang hệ cơ số 16:
Vd: 1011100101,112 = ?16
Hướng dẫn:
Vì 16 là lũy thừa của 2
( 16 = 24) nên việc chuyển
đổi sẽ áp dụng quy tắc
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

sau:
- Gộp các chữ số nhị
phân thành nhóm 4 số.
+ Phần nguyên: gộp
thành nhóm 4 số bắt
đầu từ phải sang trái,
nếu nhóm nào thiếu
( không đủ 4 số) thì
thêm vào các số 0 ở
bên trái.
+ Phần lẻ: gộp thành
nhóm 4 số bắt đầu từ
trái sang phải, nếu
nhóm nào thiếu
( không đủ 4 số) thì
thêm vào các số 0 ở
bên phải.
4 số

0010 1110 0101,1100 2


4 số 4 số 4 số
- Sau đó, biểu diễn
từng nhóm và tính tổng
00102 = 216 ,11102 = E16 ,
01012 =516 , 11002 = C16
Khi đó: 1011100101,112
= 2E5,C16
3.Chuyển đổi từ hệ cơ số
10 sang hệ cơ số 16
Vd: 5210 = ?16
Hướng dẫn: Có 2 cách
Cách 1:
- Đầu tiên chuyền số thập
phân sang hệ cơ số 2.
- Sau đó lấy kết quả ở hệ
cơ số 2 chuyển sang hệ cơ
số 16.
Cách 2:
Lấy số thập phân chia cho
16 được thương và số dư.
Ghi kết quả ( số dư) từ
dưới lên và bắt đầu từ
thương. Cụ thể: số 3 là
thương, 4 là số dư.
52 16
4 3
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Khi đó: 5210 = 3416

3.Củng cố và dặn dò
 Yêu cầu học sinh về luyện tập thêm về các dạng toán trên, và làm thêm các bài
tập trong sách giáo khoa.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 5

Bài 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(1/3)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
 Biết khái niệm tin học, cấu trúc của một máy tính, bộ xử lý trung tâm
2. Yêu cầu
 Nắm được các thành phần của hệ thống tin học.
 Cấu trúc của một máy tính.
 Các thành phần của bộ xử lý trung tâm.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Gọi 2 học sinh lên kiểm tra bài cũ


5610 = ? 2 11102 =?10
11110 = ?16 111002 =?16
1CE16 = ?2 3AE16 =? 10
3. Bài mới:
Lời vào bài: Như chúng ta đã biết, tin học là một ngành khoa học có đối tượng nghiên
cứu là thông tin và công cụ là máy tính. Vậy máy tính được cấu tạo như thế nào? Có nguyên lý
hoạt động như thế nào? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu chúng.

Hoạt động 1: giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học


Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Trước hết chúng ta đi Học sinh đọc khái niệm I. Hệ thống tin học:
tìm hiểu về hệ thống tin hệ thống tin học. Hệ thống tin học dùng để
học. nhập, xử lý, xuất, truyền
GV: gọi học sinh đọc và lưu trữ thông tin.
khái niệm trong sách Trả lời. Gồm ba thành phần:
giáo khoa. - Phần cứng: Máy tính
GV: hệ thống này gồm và các thiết bị liên
có bao nhiêu phần? Trả lời. quan.
GV: theo em phần nào là - Phần mềm: Gồm các
quan trọng nhất? chương trình.
Sự quản lý và điều khiển Sự quản lý và điều khiển
của con người là quan của con người.
trọng nhất trong một hệ
thống tin học.

Hoạt động 2: tìm hiểu về sơ đồ cấu trúc máy tính


Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• GV thống kê, phân II. Sơ đồ cấu trúc của
loại các bộ phận. một máy tính:

• Mô tả sơ đồ hoạt Bộ nhớ ngoài


động của MTĐT qua
tranh ảnh. Chỉ cho HS
từng bộ phận trên máy
tính và đồng thời nêu ra Bộ xử lý trung
chức năng của từng bộ tâmBộ số học/lôgic
Bộ điều khiển
phận.
Cho học sinh vẽ hình sơ Bộ nhớ trong
đồ cấu trúc 1 máy tính.
Thiết bị Thiết bị
vào ra

trong
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 3: giới thiệu bộ xử lý trung tâm CPU-phần quan trọng nhất của máy tính
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Tiếp theo chúng ta sẽ đi III. Bộ xử lý trung tâm
tìm hiểu cụ thể từng CPU:
thành phần trong cấu CPU là thành phần quan
trúc của máy tính. Trả lời. trọng nhất của máy tính,
Đầu tiên là bộ xử lý Học sinh ghi bài. đó là thiết bị chính thực 4. Củng cố,
trung tâm, đây là bộ hiện và điều khiển việc dặn dò
phận quan trọng nhất của thực hiện chương trình.  Kiến
máy tính, chất lượng của CPU gồm 2 thành phần thức
máy tính nhanh hay chính: trọng
chậm phụ thuộc nhiều + Bộ điều khiển CU: tâm:
vào chất lượng của CPU. Học sinh ghi bài. không trực tiếp thực hiện Sơ
Hỏi: CPU gồm có mấy chương trình mà hướng đồ
phần chính? dẫn các bộ phận khác cấu
Các phép toán số học của máy tính thực hiện. trúc
gồm : + ; - ; x ; : ; + Bộ số học/lôgic ALU : của
Các phép toán logic : thực hiện các phép toán máy
OR (hoặc); AND (và); số học và logic. tính,
NOT (phủ định). Thanh ghi (register): là Bộ
Ngoài hai bộ phận nói vùng nhớ đặc biệt, được xử lý
trên, bên trong CPU còn sử dụng để lưu trữ tạm trung
có một số thanh ghi thời các lệnh và dữ liệu tâm
(register) và bộ nhớ đệm đang được xử lý, việc  Đọc
(cache). truy cập tới các thanh trước
ghi có tốc độ truy cập rất phần
nhanh. 4, 5
Cache: là bộ nhớ đệm SGK
giữa bộ nhớ và các thanh trang
ghi, có tốc độ truy cập 20,
đến khá nhanh. 21.
IV. Rút
kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 6

Bài 3: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (2/3)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
 Giúp học sinh biết về bộ nhớ của máy tính.
2. Yêu cầu
 Biết được bộ nhớ trong gồm RAM và ROM, bộ nhớ ngoài
 Phân biệt RAM, ROM. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Nêu khái niệm hệ thống tin học?


Hệ thống tin học gồm có mấy phần?
Khái niệm CPU?
CPU gồm mấy thành phần cơ bản?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài của máy tính
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của


Hoạt động của giáo viên Nội dung
học sinh
Chúng ta đi tìm hiểu về bộ nhớ IV. Bộ nhớ trong:
trong của máy tính. Là nơi chương trình được đưa vào
GV: tham khảo sách giáo khoa và thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
cho cô biết khái niệm của bộ nhớ Trả lời. đang được xử lý.
trong? Gồm 2 phần:
GV: bộ nhớ trong máy tính gồm ROM(Read Only Memory): là bộ
mấy phần? Trả lời. nhớ cố định chỉ cho phép người sử
ROM chứa một số chương trình dụng đọc dữ liệu ra mà không cho
được hãng sản xuất nạp sẵn,dữ phép ghi dữ liệu vào.
liệu trên ROM không được xóa. RAM (Random Access Memory):
Khi tắt máy hoặc mất điện dữ liệu Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. Là bộ
trên Rom không bị mất đi. nhớ có thể đọc và ghi dữ liệu.
Thông tin trên RAM sẽ bị mất đi Phân biệt RAM và ROM
khi tắt máy hoặc mất điện. ROM RAM
Yêu cầu học sinh phân biệt sự - Là bộ nhớ - Là bộ nhớ
giống và khác nhau của ROM và trong trong
RAM. - Chỉ có thể - Có thể đọc,
Lên bảng ghi sự đọc dữ liệu ghi dữ liệu
giống và khác -Không mất đi -Dữ liệu sẽ mất
nhau của ROM kể cả tắt máy đi nếu mất
Tiếp theo chúng ta tìm hiểu về bộ và RAM. hoặc mất điện điện hoặc tắt
nhớ ngoài. máy.
Hỏi: tham khảo sách giáo khoa
nêu khái niệm bộ nhớ ngoài? V. Bộ nhớ ngoài:
GV: hãy kể tên các bộ nhớ ngoài là bộ nhớ dùng để lưu trữ lâu dài
mà các em biết? dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Trả lời. Ví dụ: đĩa cứng, đĩa mềm, usb, đĩa
Yêu cầu học sinh phân biệt bộ CD..
nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ ngoài có tốc độ truy xuất
Trả lời. dữ liệu chậm so với bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài có dung lượng lớn
Học sinh ghi bài. hơn bộ nhớ trong.
Phân biệt bộ nhớ trong và bộ
Lên bảng ghi sự nhớ ngoài:
giống và khác Bộ nhớ trong Bộ nhớ ngoài
nhau giữa bộ - Là thiết bị - Là thiết bị
trong và bộ nhớ dùng lưu trữ lưu dùng trữ
ngoài. dữ liệu. dữ liệu.
- Có tốc độ - Có tốc độ
truy xuất truy xuất
Học sinh ghi bài. nhanh. chậm.
- Là nơi dữ liệu - Lưu trữ dữ
được xử lý. liệu lâu dài.
- Có dung - Có dung
lượng nhỏ. lượng lớn.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

4. Củng cố dặn dò
 Các đặc điểm RAM, ROM, bộ nhớ ngoài.
 Đọc trước phần 6, 7, 8 SGK trang 22, 23, 24.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 7
Bài 3 : GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (3/3)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích
 Giới thiệu các thiết bị vào, ra.
 Nguyên lý hoạt động của máy tính.
2. Yêu cầu
 Phân biệt được các thiết bị vào ra.
 Hiểu được nội dung, ý nghĩa nguyên lý Phôn nôi man.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm bộ nhớ trong.
Phân biệt giữa RAM và ROM
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động 1: giới thiệu thiết bị vào/ ra và nguyên lý hoạt động của máy tính
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

GV: nêu khái niệm thiết Trả lời. VI. Thiết bị vào:
bị vào? Thiết bị vào dùng để đưa
GV: nêu vài loại thiết bị Trả lời. thông tin vào máy tính.
vào mà em biết? Học sinh ghi bài. Ví dụ: bàn phím, chuột,
máy quét, webcam.
GV: nêu khái niệm thiết Trả lời. VII. Thiết bị ra:
bị ra? Thiết bị ra dùng để đưa
dữ liệu ra màn hình.
GV: nêu ví dụ về thiết bị Trả lời. Ví dụ: màn hình, máy in,
ra? máy chiếu, loa và tai
nghe, modem.
Học sinh ghi bài.

Hoạt động của máy tính: VIII. Hoạt động của


Nguyên lý điều khiển máy tính:
chương trình: Nguyên lý điều khiển
diễn giải : mỗi lệnh có 1 chương trình:
địa chỉ cho mỗi lần xử lý Máy tính hoạt động theo
máy tính sẽ biết thực hiện chương trình.
câu lệnh nào. Mỗi một chương trình là
Mã thao tác chỉ dẫn cho một dãy các lệnh. Thông
máy loại thao tác cần thực tin về một lệnh bao gồm:
hiện. - Địa chỉ của lệnh trong
Phần địa chỉ thông báo bộ nhớ.
cho máy biết các dữ liệu - Mã của thao tác.
liên quan được lưu trữ ở - Địa chỉ các ô nhớ liên
đâu. quan.
Nguyên lý lưu trữ
chương trình
Lệnh được đưa vào máy
tính dưới dạng mã nhị
phân để lưu trữ, xử lý
như những dữ liệu khác.
Nguyên lý truy cập theo
địa chỉ
Việc truy cập dữ liệu
trong máy tính được thực
hiện thông qua địa chỉ
nơi lưu trữ.
Nguyên lý Phôn nôi –
man
Mã hóa nhị phân, điều
khiển bằng chương trình,
lưu trữ chương trình và
truy cập theo địa chỉ tạo
thành một nguyên lý
chung gọi là nguyên lý
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Phôn Nôi – man .


Từ máy : là một dãy bit,
có độ dài là 8, 16, 32, 64
bit tùy theo kiến trúc của
từng máy.

4. Củng cố và dặn dò:


 Nhắc lại các thiết bị vào, ra.
 Nguyên lý Phôn nôi – man
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 8+9
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH SỐ 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như
máy in, bàn phím, chuột, đĩa cứng, đĩa flash,…
 Làm quen và tập một số thao tác với chuột và bàn phím.
2. Yêu cầu:
 Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II. Chuẩn bị:
 Trực tiếp thực hành tại phòng máy.
Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh làm quen với máy tính
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo Hoạt động của học


Nội dung
viên sinh
•Sử dụng máy tính kết •Chỉ ra các thiết bị I. Làm quen với máy tính
hợp máy chiếu để giới và phân loại. - Các bộ phận của máy tính
thiệu và hướng dẫn cho và một số thiết bị khác
hs quan sát và nhận biết như : ổ đĩa, bàn phím,
một số bộ phận của máy màn hình, máy in, nguồn
tính. điện, cáp nối, cổng
•Hướng dẫn cách bật tắt USB…
an toàn máy tính và các - Cách bật/tắt một số thiết
thiết bị ngoại vi: •Ghi chép các bước bị như máy tính, màn
+ Bật các thiết bị ngoại và thực hiện thao hình, máy in, …
vi (màn hình, máy in) tác. → Không nên bật/tắt máy
trước, bật máy tính sau. tính và các thiết bị nhiều lần
+ Tắt theo thứ tự ngược trong phiên làm việc.
lại. → Trước khi tắt máy phải
đóng tất cả các chương trình
•Hướng dẫn và giải thích ứng dụng đang thực hiện.
khi nào nên dùng - Cách khởi động máy.
cách khởi động nào + Cách 1: Bật nút Power.
+ Cách 2: Ấn Ctrl + Alt +
Del.
+ Cách 3: Ấn nút Reset.
Hoạt động 2: hướng dẫn sử dụng bàn phím
Hoạt động của giáo
Hoạt động cuả học sinh Nội dung
viên
•Sử dụng bàn phím để •Theo dõi và ghi chép. II. Sử dụng bàn phím
giới thiệu vị trí, chức 1) Các nhóm phím:
năng các nhóm phím. - Nhóm chữ cái.
- Nhóm chữ số.
- Nhóm các dấu.
- Nhóm phím điều
•Đưa ra một số yêu cầu • Thực hành thao tác khiển.
gõ phím. trên máy theo hướng dẫn - Nhóm phím chức
của giáo viên. năng.

VD muốn có: # 2) Cách gõ phím:


→ ấn giữ Shift, gõ # Phân biệt việc gõ một
(hoặc 3) phím và một tổ hợp
phím:
VD muốn gõ Ctrl + C + Nhóm phím 1 chức
→ ấn giữ Ctrl, gõ C năng: gõ bình thường.
+ Nhóm phím 2 chức
VD muốn gõ Ctrl + Alt năng: chức năng hàng
+ Delete dưới: gõ bình thường;
→ ấn giữ Ctrl + Alt, gõ chức năng hàng trên: ấn
Delete giữ phím Shift và gõ
phím.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

+ Tổ hợp 2 phím: Ấn giữ


phím thứ nhất, gõ phím
thứ hai.
+ Tổ hợp 3 phím: Ấn giữ
2 phím đầu, gõ phím thứ
ba.
Hoạt động 3: hướng dẫn sử dụng chuột
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Sử dụng chuột để hướng Theo dõi sự hướng dẫn III. Sử dụng chuột:
dẫn . của giáo viên. 1) Các phím chuột:
Phím trái
Phím phải
Phím giữa
2) Các thao tác với
chuột:
Di chuyển chuột
Nháy chuột
Nháy đúp chuột
Kéo thả chuột
Hoạt động 4: hướng dẫn cho học sinh thực hành làm quen với máy tính
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Tổ chức lớp thành 4 • Lần lượt các nhóm báo • Các bộ phận của máy
nhóm. cáo kết quả quan sát tính và một số thiết bị
• GV hướng dẫn chung được. khác.
cho cả lớp quan sát và
nhận biết một số bộ phận
của máy tính. Cho mỗi
nhóm nêu các thiết bị
thuộc một loại (thiết bị
vào, thiết bị ra, …).
• GV hướng dẫn HS • HS thực hiện theo • Cách khởi động máy.
khởi động máy tính. hướng dẫn của GV.
Hoạt động 5: hướng dẫn học sinh thực hành sử dụng chuột và bàn phím
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
•Hướng dẫn HS thực • Mỗi nhóm gõ danh • Cách gõ phím
hiện ctrình MS Word, để sách họ tên HS trong – Phím chữ cái
thực hành các thao tác nhóm của mình. – Phím số
với bàn phím và chuột. – Chữ hoa, chữ thường
•Tổ chức mỗi nhóm – Gõ tổ hợp 2 phím, 3
đánh một đoạn văn bản phím
(không có dấu tiếng
Việt). • Cách sử dụng chuột
• Trong mỗi nhóm, cho – Di chuyển chuột
HS đã biết sử dụng – Kéo thả
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

hướng dẫn cho các bạn


chưa biết.
• GV theo dõi quá trình
thực hành, uốn nắn
những sai sót.
Hoạt động 6: kiểm tra kết quả thực hành và củng cố các kiến thức
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Yêu cầu HS gõ một • HS thực hiện yêu cầu.
đoạn thơ (khoảng 2 câu
– không dấu).
• Nhận xét kết quả.
• Điều chỉnh các sai sót
của HS trong quá trình
thực hành.

IV.Rút kinh nghiệm:


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 10
CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH
BÀI 10. KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
I. Mục đích, yêu cầu:
Mục đích:
 Biết được hệ điều hành là gì, nắm được các chức năng và thành phần của hệ điều
hành.
Yêu cầu:
 Phân biệt được các loại hệ điều hành: Đơn nhiệm một người dùng, đa nhiệm một
người dùng và đa nhiệm nhiều người dùng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

III. Hoạt động dạy - học :


1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: khái niệm hệ điều hành(Operating System)

Hoạt động của giáo


Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Dẫn vấn đề: Máy tính HS: nghe giảng và ghi I. Khái niệm hệ điều
không thể sử dụng được tựa đề bài mới vào vở. hành(OperatingSystem).
nếu không có hệ điều HĐH là một tập hợp các
hành (HĐH). Vậy HĐH chương trình được tổ
là gì? hôm nay chúng ta chức thành một hệ thống
cùng nhau tìm hiểu qua với nhiệm vụ:
bài 10. HS: nghe và ghi khái - Đảm bảo tương tác giữa
niệm HĐH. người sử dụng với máy
tính.
- Cung cấp phương tiện
GV: Ta có HĐH Win98, và dịch vụ để điều phối
Win2000, WinXp,.... việc thực hiện các chương
GV: HĐH được lưu trữ HS: Bộ nhớ ngoài trình;
ở đâu trong hệ thống ? - Quản lý chặt chẽ các tài
nguyên của hệ thống, tổ
chức khai thác các tài
nguyên này một cách
thuận lợi và tối ưu.
Hoạt động 2: các chức năng và thành phần của hệ điều hành.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Dựa vào khái niệm Tổ chức giao tiếp giữa II. Các chức năng và
em hãy nêu các chức người dùng với hệ thống. thành phần của HĐH
năng của một HĐH ?
GV: Không có HĐH con Cung cấp tài nguyên cho Các chức năng của
người sẽ không làm việc các chương trình và tổ HĐH bao gồm:
được với máy tính. chức thực hiện các - Tổ chức giao tiếp giữa
chương trình đó. người dùng với hệ thống;
- Cung cấp tài nguyên cho
các chương trình và tổ
GV: Một chương trình chức thực hiện các
muốn hoạt động thì cần chương trình đó;
cung cấp cho nó các tài - Tổ chức lưu trữ thông
nguyên như: Bộ nhớ, Tổ chức lưu trữ thông tin tin trên bộ nhớ ngoài,
CPU, các thiết bị ngoại vi trên bộ nhớ ngoài, cung cung cấp các công cụ để
có liên quan,... cấp các công cụ để tìm tìm kiếm và truy cập
kiếm và truy cập thông thông tin;
tin. - Kiểm tra và hỗ trợ phần
mềm cho các thiết bị
GV: Thông tin mà người ngoại vi, để khai thác
sử dụng đưa vào hệ thống chúng một cách thuận tiện
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

sẽ được HĐH tổ chức lưu và có hiệu quả nhất;


trữ trên bộ nhớ ngoài. Khi - Cung cấp các dịch vụ
người sử dụng cần thông tiện ích cho hệ thống.
tin thì HĐH sẽ cung cấp Thành phần của hệ điều
các công cụ để người sử hành:
dụng tìm kiếm thông tin Là các nhóm chương
một cách nhanh nhất. Kiểm tra và hỗ trợ phần trình thực hiện các chức
mềm cho các thiết bị năng trong hệ điều hành.
ngoại vi, để khai thác Việc xác định các thành
chúng một cách thuận phần của hệ điều hành
tiện và có hiệu quả nhất. phụ thuộc vào cách chi
GV: Các thiết bị ngoại vi tiết hóa các chức năng.
khi được gắn vào máy
tính sẽ được HĐH kiểm
tra nhận dạng sau đó sẽ
cài phần mềm hỗ trợ để
cho thiết bị ngoại vi đó
hoạt động. Cung cấp các dịch vụ
tiện ích cho hệ thống.
GV: Một số dịch vụ tiện
ích như: nghe nhạc, xem
phim, kết nối mạng, kết
nối internet,... sẽ được
HĐH hành cung cấp sẵn
cho người sử dụng.
GV: với những chức năng Sẽ trả lời là 5 thành phần
như vậy thì HĐH sẽ có vì HĐH có 5 chức năng.
những thành phần nào ?
GV: Giải thích cho HS
HĐH sẽ có nhiều thành
phần nó phụ thuộc vào Ghi các chức năng và
cách chi tiết các chức thành phần của HĐH vào
năng của HĐH. (không vở.
thể khẳn định chính xác
con số bao nhiêu).

Hoạt động 3: phân loại hệ điều hành


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: Từ khi ra đời cho III. Phân loại HĐH
đến nay HĐH đã trãi qua Nghe giảng và ghi bài. HĐH được phân thành 3
nhiều lần thay đổi và loại chính sau:
được phân ra thành 3 loại 1) Đơn nhiệm một người
theo thứ tự từ lúc ra đời dùng: là HĐH chỉ cho
cho đến nay. phép thực hiện các
Yêu cầu học sinh giải chương trình một cách lần
thích từng loại hệ điều lượt và mỗi lần hoạt động
hành theo ý mình hiểu, chỉ có một người đăng
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

không nhìn vào sách giáo nhập vào hệ thống.


khoa. Ví dụ: HĐH MS-DOS
2) Đa nhiệm một người
dùng: là HĐH cho phép
thực hiện các chương
trình một cách song song
và mỗi lần hoạt động chỉ
có một người đăng nhập
vào hệ thống.
Ví dụ: HĐH Windows
95, 98
3) Đa nhiệm nhiều
người dùng: là HĐH cho
phép thực hiện các
chương trình một cách
song song và mỗi lần hoạt
động nó cho phép nhiều
người đăng nhập vào hệ
thống.
Ví dụ: Windows 2000
server , XP,...

3. Củng cố và dặn dò:


Nhắc lại khái niệm, chức năng và thành phần của HĐH
Phân biệt các HĐH: Đơn nhiệm, đa nhiệm một người dùng và đa nhiệm nhiều người dùng.
IV. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK và sách bài tập, xem trước § 11. TỆP VÀ QUẢN LÝ
TỆP.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

TIẾT 11
Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (1/2)
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu::
 Hiểu khái niệm tệp và qui tắc đặt tên tệp.
 Hiểu khái niệm thư mục, thư mục gốc, thư mục mẹ, thư mục con
 Biết nguyên lý hệ thống tổ chức lưu tệp, biết các chức năng của hệ
thống quản lý tệp.
2. Yêu cầu::
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Nhận dạng được tên tệp, thư mục. Đặt được tên tệp, thư mục.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án , sách giáo khoa
2. Học sinh: SGK, vở ghi. Đọc bài trước..
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức lớp
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày khái niệm, chức năng của HĐH?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm tệp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
I. Tệp (File) và thư mục
• GV giải thích tệp có (Directory/Folder):
thể xem như là một quyển Chú ý lắng nghe và ghi 1. Tệp và tên tệp:
sách, một bản báo cáo, … bài. a) Tệp:
– Tệp là 1 tập hợp các
thông tin ghi trên bộ nhớ
ngoài, tạo thành một đơn
• Người ta thường đặt vị lưu trữ do HĐH quản
tên tệp với phần tên có ý lý. Mỗi tệp có một tên để
nghĩa phản ánh nội dung truy cập.
tệp, còn phần mở rộng b) Tên tệp:
phản ánh loại tệp. – Tên tệp được đặt theo
GV giới thiệu một số qui định riêng của từng
phần mở rộng của tên tệp HĐH.
thường dùng Cấu trúc:
<phần tên>.[<phần mở
Trong các tên tệp sau, tên – MS DOS: 1, 6 rộng>]
tệp nào được đặt đúng – WINDOWS: 1,2, 3, 4, • Các qui ước khi đặt
theo qui định của 5,6 tên tệp:
Windows và MS DOS? + Hệ điều hành
1. TIN10 Windows:
2. LOP TIN10D – Tên tệp không quá 255
3. NGUYEN VAN TEO kí tự.
4. BAITAP.DOC1 – Phần mở rộng có thể
5. TINHOC.10C không có và dùng để phân
6. TINHOC.C10 loại tệp.
– Không được sử dụng
các kí tự: \ / : ? " < > | *
+ Hệ điều hành MS DOS
– Phần tên không quá 8
kí tự. Phần mở rộng (nếu
có) không quá 3 kí tự.
– Tên tệp không chứa
dấu cách, không được sử
dụng các kí tự: \ / : ? " < >
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

|*
Lưu ý::
Trong HĐH MS DOS và
WINDOWS, tên tệp
không phân biệt chữ hoa
và chữ thường.
Một số phần mở rộng hay
gặp:
DOC: tệp chương trình
soạn thảo văn bản word.
MP3: tệp chương trình
nghe nhạc tiếng.
XLS: tệp chương trình
bảng tính Excel.
Avi: tệp chương trình
video.

Hoạt động 2: Giới thiệu về khái niệm thư mục


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV giải thích Thư Chú ý lắng nghe và ghi 2. Thư mục:
mục có thể xem như các bài. • Để quản lý các tệp
ngăn tủ và ta có thể đặt được dễ dàng, HĐH tổ
những quyển sách vào đó. chức lưu trữ tệp trong các
thư mục.
• Mỗi đĩa bao giờ cũng
có 1 thư mục được tạo tự
động gọi là thư mục gốc.
• Trong mỗi thư mục ta
• Có thể đặt cùng một có thể tạo ra các thư mục
tên cho nhiều tệp khác khác, gọi là thư mục con.
nhau, nhưng chúng phải ở Thư mục chứa thư mục
trên các thư mục khác con gọi là thư mục mẹ.
nhau (VD như tên HS ở – Các thư mục (trừ thư
các lớp) mục gốc) đều phải được
đặt tên và theo qui định
đặt tên tệp.
– Thư mục thường được
• Giới thiệu qui ước vẽ tổ chức theo dạng cây thư
sơ đồ mục.
Ví dụ: Ta có sơ đồ dạng
GV: thư mục gốc đĩa C cây các tệp và thư mục
có các thư mục con nào? như sau:
GV: thư mục PASCAL
có các thư mục con và
các tệp nào?
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

C:\

AUTOEXEC.BAT PASCAL

BAITAP BTO.PAS

BT1.PAS BT2.PAS BT3.PAS

4.Củng cố và dặn dò:


Nhấn mạnh cách đặt tên tệp, thư mục.
IV. Bài tập về nhà:
 Cho các tệp sau: A, ABC, BT1.DOC, BT*.DOC, BAI+TAP.DOC.
Tên tệp nào đúng?
 Đọc tiếp bài “Tệp và quản lí tệp”.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 12
Bài 11: TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP (2/2)
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Mục tiêu:
Biết khái niệm đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
Biết nguyên lí quản lí tệp, các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
2. Yêu cầu:
Biết đặt tên tệp, viết được đường dẫn, đường dẫn đầy đủ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học:
Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho các tệp sau: A, A=C, BT1.DOC, BT$.PAS. Tên tệp nào đúng?
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu về khái niệm đường dẫn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• Hướng dẫn HS cách * Đường dẫn (path):
định vị 1 tệp hoặc thư –Là 1 chỉ dẫn đi theo
mục. (Minh hoạ bằng chiều từ thư mục gốc đến
việc định vị 1 đối tượng thư mục chứa tệp và cuối
nào đó, VD địa chỉ của cùng là tên tệp, trong đó
HS) tên tệp và các thư mục
phân cách nhau bởi ký tự
“\”.
GV : Hãy xác định vị trí C:\PASCAL\BAITAP\BT1.PA
của tệp BT1.PAS ? S
Hoạt động 2: giới thiệu về hệ thống quản lý tệp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Đặt vấn đề: Ta đã biết 2. Hệ thống quản lý tệp
máy tính có khả năng lưu • Là một phần của hệ
trữ, xử lí một lượng thông Chú ý lắng nghe và ghi điều hành, có nhiệm vụ tổ
tin rất lớn. Như vậy cần bài. chức thông tin trên bộ
phải có một hệ thống nhớ ngoài, cung cấp
quản lí lượng thông tin ngoài, cung cấp dịch vụ
đó. để người sử dụng có thể
đọc, ghi thông tin trên bộ
nhớ ngoài và đảm bảo cho
• Cho học sinh đọc các chương trình đang
SGK, thảo luận về đặc hoạt động trong hệ thống
trưng và tác dụng của hệ có thể đồng thời truy cập
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

thống quản lí tệp. tới các tệp.


GV nhận xét, giải thích • Đặc trưng của hệ
thêm. thống quản lý tệp:
– Đảm bảo tốc độ truy
cập thông tin cao.
– Độc lập giữa thông tin
và phương tiện mang
thông tin, giữa phương
pháp lưu trữ và phương
pháp xử lý.
– Sử dụng bộ nhớ ngoài
một cách hiệu quả.
– Tổ chức bảo vệ thông
tin. Hạn chế ảnh hưởng
của các lỗi kỹ thuật hoặc
chương trình.
GV: hỏi học sinh biết Trả lời. • Hệ thống quản lí tệp
cách tạo thư mục mới, sao cho phép người dùng:
chép, đổi tên, xoá thư + Tạo thư mục, xem nội
mục, tệp… dung thư mục, tệp.
+ Sao chép thư mục, tệp
+ Xoá, đổi tên thư mục,
tệp.
+ Tìm kiếm tệp, thư
mục.
……
• Để tạo điều kiện thuận
tiện cho việc truy cập nội
dung tệp, xem, sửa đổi,
Học sinh đưa ra những ví … hệ thống cho phép gắn
VD: Kích hoạt một tệp có dụ khác kết chương trình xử lí với
phần mở rộng là .DOC thì từng loại tệp.
Windows sẽ khởi động
Microsoft Word.

Củng cố và dặn dò:


Về nhà học bài, đọc thêm sách giáo khoa.
Đọc trước bài “Giao tiếp với hệ điều hành”
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 13+ 14+15


Bài 12. GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
• Biết được cách giao tiếp với HĐH (thật chất là sử dụng các chương trình ứng dụng
được cài vào máy tính);
• Biết các thao tác nạp HĐH, làm việc với HĐH thông qua hệ thống các bảng chọn
(Menu), nút lệnh (Bottom), cửa sổ (Window), hộp thoại (Dialog box),...
• Biết các cách ra khỏi hệ thống, thực hiện một số thao tác cơ bản xử lý tệp và thư mục.
2. Yêu cầu:
• Thực hiện một số lệnh thông dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, Sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hệ thống quản lý tệp là gì? Các chức năng của hệ thống quản lý tệp? Các thao tác xử lý mà
hệ thống quản lý tệp cung cấp cho người dùng?
3. Bài mới:
Dẫn vấn đề: Ở bài 10 chúng ta đã biết thế nào là HĐH, các thành phần và chức năng của
HĐH. Vậy để có thể làm việc với HĐH hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 12 Giao tiếp với
HĐH.

Hoạt động 1: nạp hệ điều hành


Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
GV:Muốn hệ điều hành Trả lời I. Nạp hệ điều hành
hoạt động được thì hệ Muốn nạp hệ điều
điều hành phải được nạp hành cần có:
vào bộ nhớ nào?  Đĩa khởi động – đĩa
chứa các chương trình
khởi động phục vụ cho
HS: nghe giảng, ghi bài việc nạp hệ điều hành.
GV: Hệ thống sẽ lần  Thực hiện một trong
lược tìm chương trình các thao tác sau:
khởi động trên các ổ đĩa. HS: Thao tác đầu tiên  Bật nguồn
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

GV: Như vậy khi bắt cần làm là khởi động  Nhấn nút Reset
đầu làm việc với máy máy tính (bằng 1 trong 2
tính thao tác với máy cách).
tính đầu tiên ta cần làm
là gì?
GV: Thao tác đó chính
là thao tác nạp HĐH. HS: nghe giảng, ghi bài
GV: chúng ta sẽ mất
1đến 2 phút để nạp
HĐH, sau đó ta sẽ bắt
đầu sử dụng HĐH.
Hoạt động 2: các cách làm việc với hệ điều hành
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Đặt vấn đề: Sau khi đã
nạp được hệ điều hành II. Cách làm việc với
chúng ta sẽ trực tiếp làm HĐH
việc với hệ điều hành đó. Có hai cách :
Vậy người sử dụng sẽ Trả lời  Sử dụng các lệnh.
giao tiếp với nó như thế Nghe giảng và ghi bài.  Sử dụng các đề xuất
nào? đưa ra dưới dạng bảng
GV: có mấy cách giao chọn (Menu), nút lệnh (
tiếp với hệ điều hành? Button), cửa sổ
( Window) chứa hộp
thoại (Dialog box),…
Chú ý theo dõi.  Sử dụng các lệnh:
- Ưu điểm: Hệ thống sẽ
biết chính xác công việc
GV: sử dụng máy chiếu cần phải làm và thực
kết hợp máy tính cho hiện lệnh ngay lập tức.
học sinh thấy cách giao - Nhược điểm: Người sử
tiếp với hệ điều hành Trả lời. dụng phải biết và nhớ
bằng câu lệnh bằng một chính xác câu lệnh và
vài câu lệnh đơn giản phải gõ trực tiếp vào
trên DOS. Chú ý theo dõi. máy tính.
GV: nêu ưu điểm và  Sử dụng các đề
nhược điểm của cách sử xuất đưa ra dưới dạng
dụng này? bảng chọn (Menu), nút
GV: sử dụng máy chiếu Trả lời. lệnh ( Button), cửa sổ
kết hợp máy tính cho ( Window) chứa hộp
học sinh thấy cách giao thoại (Dialog box),…
tiếp thứ 2. 
GV: nêu ưu điểm và - Ưu điểm: Hệ thống sẽ
nhược điểm của cách chỉ ra những việc nó có
giao tiếp này? thể thực hiện hoặc những
giá trị có thể đưa vào,
người sử dụng chỉ việc
chọn công việc hoặc giá
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

trị thích hợp.


- Nhược điểm: không
thực hiện yêu cầu ngay
lập tức.

Hoạt động 3: giới thiệu các cách ra khỏi hệ thống


Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
GV: Sau khi hoàn thành Nghe giảng, ghi bài III. Ra khỏi hệ thống
các công việc với HĐH Có ba chế độchính thoát
và muốn ra khỏi HĐH ta Trả lời. khỏi hệ thống:
phải làm như thế nào?  Tắt hệ thống (shutdown
hoặc Turn Off);
 Tạm ngừng (Stand By);
GV: chúng ta sử dụng các Nghe giảng, ghi bài  Ngủ đông (Hibernate).
chế độ này trong các
trường hợp nào?
GV: Thông thường người
sử dụng chọn chế độ tắt
hệ thống. Khi dó mọi
thông tin sẽ được yêu cầu
lưu lại. Chúng ta có thể
yên tâm không sợ mất dữ
liệu. các chế độ còn lại
điều không an toàn khi có
sự cố.
4. Củng cố và dặn dò:
GV nhắc lại các thao tác khởi động hệ thống; đĩa khởi động là gì; các thao tác làm việc với
HĐH (sử dụng bàn phím, sử dụng chuột); các cách để thoát khỏi hệ thống (Stand By hoặc
Turn Off, Shutdown).
IV. Bài tập về nhà:
Trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK trang 71 và sách bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 16

BÀI TẬP VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
• Biết đặt tên tệp và biết quản lí tệp, thư mục.
• Biết nạp hệ điều hành , biết cách làm việc với hệ điều hành, biết ra khỏi hệ thống
2.Yêu cầu:
• Biết quy tắc đặt tên tệp trong Windows. Biết lưu tệp, sao chép tệp.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, Sách giáo khoa
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Muốn nạp hệ điều hành cần phải có gì?
Nêu các cách làm việc với hệ điều hành?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: hướng dẫn giải bài tập về tệp và quản lý tệp
Hoạt động của
Hoạt động của học sinh Nội dung
giáo viên
• Gọi HS • HS trả lời. Bài 1: Em hãy cho biết quy tắc
đứng tại chỗ trả đặt tên tệp trong Windows. Nêu
lời ba tên tệp đúng và ba tên tệp sai
trong Windows.
Bài 2: Trong HDH Windows,
• Tên các tệp hợp lệ là: tên tệp nào sau đây là hợp lệ?
a); c) ; d); f). a) X.Pas.P ;
b) U/I.DOC ;
• Gọi HS lên c) HUT.TXT – BMP;
d) A.A–C.D ;
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

bảng e) HY*O.D
f) HTH.DOC
Bài 3: Có thể lưu hai tệp với
các tên Bao_cao.txt ;
BAO_CAO.TXT trong cùng
• Không. Vì tên tệp một thư mục được hay không?
không phân biệt chữ hoa Giải thích?
• Gọi HS trả chữ thường nên hai tên tệp Bài 4: Cho cây thư mục như
lời trên sẽ giống nhau. hình phía dưới, hãy chỉ ra
đường dẫn, đường dẫn đầy đủ
C:\Downloads\luu\happybi đến tệp:
• Cho các rth.mp3; + happybirthday.mp3
nhóm thảo C:\Downloads\EmHocToa + EmHocToan.Zip
luận, rồi gọi n.zip.
mỗi nhóm 1 HS
lên bảng viết.

4. Củng cố và dặn dò:


• Nhắc lại cách đặt tên tệp trong Windows, cách định vị tệp và thư mục.
• Chuẩn bị các bài thực hành để tiết sau vào phòng thực hành.
IV.Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 17
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
LÀM QUEN VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
• Thực hiện các thao tác vào/ra hệ thống.
• Thực hành các thao tác cơ bản với chuộ, bàn phím.
• Làm quen với các ổ đĩa, cộng USB.
2.Yêu cầu:
• Thực hiện các thao tác một cách chính xác và nhanh chóng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: làm quen với máy tính và hệ điều hành

Hoạt động của giáo Hoạt động của


Nội dung
viên học sinh
•Hướng dẫn lần lượt các I. Vào/ra hệ thống
thao tác, sau đó cho HS 1. Đăng nhập hệ thống
thực hành theo nhóm. Nhấn nút khởi động trên
GV: để có thể làm việc Đăng nhập hệ máy.Màn hình hiện ra nhập: –
được thì đầu tiên ta phải thống. User name
làm gì? – Password
• GV thao tác trên Nhập tên và mật khẩu vào ô
máy. • HS thao tác tương ứng rồi nhấn phím Enter
GV: nhắc lại các cách ra trên máy của hoặc nháy chuột lên nút OK để
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

khỏi hệ thống? mình. đăng nhập hệ thống.


• GV nhắc lại các đặc 2. Ra khỏi hệ thống
điểm của từng kiểu tắt + Nháy chuột lên nút Start ở
máy. • HS thao tác trên góc trái, bên dưới của màn hình
 Chú ý: không thực máy nền.
hiện việc ra khỏi hệ + Chọn Turn off (hoặc Shut
thống nhiều lần. Down)
+ Chọn tiếp một trong các mục
sau:
– Stand By
– Turn off
– Restart
– Hibernate

Hoạt động 2: hướng dẫn Thao tác với chuột


Hoạt động của giáo Hoạt động của
Nội dung
viên học sinh
• Hướng dẫn HS thực •Chú ý theo dõi, II. Thao tác với chuột
hiện một số thao tác với sau đó thực hành Các thao tác cơ bản với chuột
chuột: nháy trái, phải trên máy. gồm:
chuột, nháy đúp, kéo, + Di chuyển chuột.
thả chuột … + Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
Hoạt động 3: hướng dẫn sử dụng bàn phím.
Hoạt động của giáo Hoạt động của
Nội dung
viên học sinh
• Cho các nhóm nêu • Các nhóm ôn III. Bàn phím:
chức năng các phím. lại bài và trả lời. Phím kí tự: Các chữ cái
GV sử dụng một bàn Phím số: Các chữ số
phím để nhắc lại. • HS nghe và Phím chức năng: Phía trên như
theo dõi trên bàn F1, F2, … Mỗi phím có một
• Mở chương trình phím của mình. chức năng khác nhau.
Word để thao tác cho HS Phím điều khiển: Enter,
quan sát. • HS thực hành Ctrl, Alt, Shift, …
Kết hợp dùng bàn phím gõ phím trong Phím xoá: Delete, BackSpace.
với chuột một cách thích Word. Phím di chuyển: Các phím mũi
hợp sẽ nâng cao hiệu tên, Home, End, …
suất làm việc.

Hoạt động 4: làm quen với ổ đĩa và cổng USB


Hoạt động của giáo Hoạt động của Nội dung
viên học sinh
• Thao tác với từng • HS thực hành IV. Ổ đĩa và cổng USB
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

nhóm HS, chỉ cho học trên máy • Tác dụng của thiết bị: Lưu
sinh nơi cắm thiết bị trữ dữ liệu, chuyển dữ liệu từ
trên. máy này sang máy khác.
• Hướng dẫn HS cách • Tắt thiết bị trước khi tháo
tháo thiết bị ra khỏi máy thiết bị ra khỏi máy.
một cách an toàn
3.Củng có và dặn dò:
• Hệ thống lại các thao tác cơ bản, chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 18
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
GIAO TIẾP VỚI HỆ ĐIỀU HÀNH
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
• Nắm được ý nghĩa các thành phần chủ yếu của một cửa sổ và màn hình nền.
2.Yêu cầu:
• Làm quen với các thao tác cơ bản trong giao tiếp với Windows 2000/XP…như thao tác
với biểu tượng, cửa sổ, bảng chọn.
• Biết cách kích hoạt chương trình thông qua nút Start.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: giới thiệu màn hình nền (Desktop) và nút Start.
Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên Nội dung
học sinh
• Cho HS quan sát màn hình nền, • HS quan sát I. Màn hình nền:
giới thiệu các thành phần của màn trực tiếp trên Các đối tượng trên màn hình
hình nền. máy để nhận nền:
biết. – Các biểu tượng: Giúp truy
cập nhanh nhất.
– Bảng chọn Start: Chứa danh
mục các chương trình hoặc
nhóm chương trình đã được cài
đặt trong hệ thống và những
công việc thường dùng khác.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Bảng chọn các công – Thanh


việc thường được
kích hoạt ho¹t
công
việc Task
Bar:
Chứa nút
Start,
Đưa vào hiển thị
dòng lệnh các
Chn chương
trình thực Chọn cách ra chương
hiện khỏi hệ thống trình
Thanh công cụ
nhiệm vụ ( Task
đang
Bar) hoạt
động.
II. Nút Start:
Nháy chuột lên nút Start mở
bảng chọn Start.Bảng chọn này
cho phép:
• Tất cả các chương trình đã cài – Mở các ct cài đặt trong hệ
đặt được hiển thị trong danh mục thống.
Start và những công việc đang làm – Kích hoạt các biểu tượng như
sẽ hiển thị ở thanh Taskbar ở phía My Computer, My Documents,
dưới màn hình nền. …
• GV kích hoạt và cho thực hiện – Xem thiết đặt máy in, bảng
một vài chương trình để minh hoạ. cấu hình hệ thống Control
Panel
– Trợ giúp, tìm kiếm tệp/thư
mục
– Chọn các chế độ ra khỏi
hthống.

Hoạt động 2: làm quen với cửa sổ, thao tác với biểu tượng và bảng chọn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động Nội dung
của học sinh
• Cho HS quan sát Giáomàn
án tinhình nền,
học 10 • viên
– Giáo HS quan III. Cửa
sát BÍCH
: LÊ THỊ sổ:
PHƯỢNG
GV giới thiệu các thành phần của trực tiếp trên • Các t/phần chính của một cửa
một cửa sổ. máy để nhận sổ: Thanh tiêu đề, thanh công cụ,
Kéo thả chuột để di biết. thanh trạng thái, thanh cuộn, nút
Điều
chuyển cửa sổ đi nơi
chỉnh đkhiển...
khác
Thu
• Các thao tác đối với cửa sổ:
nhỏ + Thay đổi kích thước cửa sổ:
C1: Dùng các nút điều khiển ở
Đóng góc trên bên phải cửa sổ
C2: Di chuyển chuột tới các biên
và thay đổi kích thước.
+ Di chuyển cửa sổ: Đưa con trỏ
về thanh tiêu đề. Kéo thả đến vị trí
mong muốn.

IV. Biểu tượng


Một số thao tác với biểu tượng:
– Chọn: Nháy chuột vào biểu
tượng.
– Kích hoạt: Nháy đúp chuột vào
• HS quan sát biểu tượng.
trực tiếp trên –Thay đổi tên (nếu được)
• GV giới thiệu một số biểu tượng máy để nhận –Di chuyển: Kéo thả chuột để di
chính trên màn hình nền: biết. chuyển biểu tượng tới vị trí mới.
–Xoá: Chọn biểu tượng rồi nhấn
My Documents (Tµi liƯu phím Delete
cđa t«i): Chứa tài liệu – Xem thuộc tính của biểu tượng:
Nháy nút phải chuột lên biểu
tượng mở bảng chọn tắt, rồi chọn
My Computer (Máy tính
Properties.
của tôi): Chứa biểu tượng các đĩa.
V. Bảng chọn.
• Một số bảng chọn:
Recycle Bin (Thùng rác): – File: Chứa các lệnh như tạo mới
Chứa các tệp và thư mục đã xoá. (thư mục), mở, đổi tên, tìm kiếm
tệp, thư mục.
– Edit: Chứa các lệnh soạn thảo
như sao chép, cắt, dán, …
– View: Chọn cách hiển thị các
biểu tượng trong cửa sổ
• Thực hiện lệnh trong bảng
chọn bằng cách nháy chuột lên tên
bảng chọn rồi nháy chuột lên mục
• GV thực tương ứng với lệnh cần thực hiện.
hiện một vài
lệnh trong
bảng chọn File
để minh hoạ.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 3: tổng hợp


Hoạt động
Hoạt động của giáo viên Nội dung
của học sinh
• GV hướng dẫn HS thực hiện theo • GV • Xem ngày giờ của hệ thống:
nhóm hướng dẫn Chọn Start –> Control Panel rồi
HS thực hiện nháy đúp vào biểu tượng Date and
theo nhóm Time để xem ngày giờ hệ thống.
• Thực hiện máy tính bỏ túi
Chọn Start → All Programs →
Accessories→ Calculator
Tính giá trị biểu thức:
128*4 + 15*9 – 61*35.5
3.Củng cố và dặn dò:
• Hệ thống lại các nội dung cơ bản trong bài thực hành.
• Chỉnh sửa các sai sót trong quá trình thực hành.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 19:

KIỂM TRA 1 TIẾT


Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 20 + 21
BTTH 5: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
• Làm quen với hệ thống quản lí tệp trong Windows 2000, Windows XP.
2.Yêu cầu:
• Thực hiện được một số thao tác với tệp và thư mục.Khởi động một số chương trình đã
cài đặt trong hệ thống.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

III. Hoạt động dạy - học :


1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Cách xem nội dung của một ổ đĩa, thư mục.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• GV hướng dẫn lần • Quan sát trực tiếp I. Xem nội dung đĩa,
lượt các thao tác. trên máy để nhận biết. thư mục:
• Cho các nhóm thực • Kích hoạt vào biểu
hiện việc xem nội dung • Các nhóm xem nội tượng My Computer
ổ đĩa của máy mình dung ổ đĩa C, D trong trên màn hình nền để
(gồm những thư mục máy tính của mình và xem các biểu tượng đĩa.
nào, trong thư mục có báo kết quả. • Xem nội dung đĩa.
những thư mục con và • Xem nội dung thư
tệp tin nào) mục.

Hoạt động 2: Các thao tác tạo thư mục mới, đổi tên thư mục.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung
viên sinh
• GV hướng dẫn lần • Quan sát trực tiếp II.Tạo thư mục mới, đổi
lượt các thao tác. trên máy để nhận biết. tên thư mục:
a. Tạo thư mục mới:
• Yêu cầu các nhóm • Các nhóm thực hiện – Mở thư mục chứa thư
thực hiện việc tạo thư và báo kết quả. mục muốn tạo mới
mục mới và đổi tên thư – Nháy nút chuột phải tại
mục. vùng trống trên cửa sổ.
 Chú ý: Chỉ nên đổi –Chọn New→Forder→Gõ
tên những thư mục mới tên→ Enter
vừa tạo. b. Đổi tên tệp, thư mục:
– Nháy chuột vào tên của
tệp, thư mục
– Nháy chuột vào tên một
lần nữa
– Gõ tên mới rồi nhấn
phím Enter hoặc nháy
chuột vào biểu tượng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách sao chép, di chuyển, xoá tệp/thư mục.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học
Nội dung
viên sinh
• Quan sát trực tiếp • GV hướng dẫn lần III.Sao chép, di chuyển,
trên máy để nhận biết. lượt các thao tác. xoá tệp/thư mục:
a) Sao chép:
– Chọn đối tượng cần sao
• Các nhóm thực hiện • Yêu cầu các nhóm chép.
và báo kết quả. thực hiện việc sao – Chọn Edit / Copy.
chép, xoá, di chuyển – Chọn thư mục sẽ chứa
đối tượng cần sao chép.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

thư mục, tệp tin. – Chọn Edit / Paste.


 Chú ý: Chỉ nên b) Xoá:
thực hiện trên những – Chọn đối tượng cần
thư mục mới vừa tạo. xoá.
– Chọn Delete hoặc nhấn
tổ hợp Shift + Delete.
c) Di chuyển tệp/thư mục:
– Chọn đối tượng cần di
chuyển.
– Chọn Edit / Cut.
– Nháy chuột chọn thư
mục sẽ chứa đối tượng di
chuyển đến.
– Chọn Edit / Paste.
Hoạt động 4: Xem nội dung tệp và khởi động chương trình.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Windows thường gắn • Quan sát trực tiếp IV. Xem nội dung tệp
sẵn các phần mềm xử lí trên máy để nhận biết. và khởi động chương
với từng loại tệp. trình:
a) Xem nội dung tệp: Để
• GV hướng dẫn lần xem những nội dung
lượt các thao tác. Thực những tệp chỉ cần nháy
hiện một vài chương đúp chuột vào tên hay
trình để minh hoạ. biểu tượng của tệp.
b) Khởi động một số
chương trình đã được
cài đặt trong hệ thống
– Nếu chương trình đã
có biểu tượng trên màn
hình nền thì chỉ cần nháy
đúp chuột vào biểu
tượng tương ứng.
– Nếu chương trình
không có biểu tượng trên
màn hình nền thì:
+ Nháy chuột vào nút
Start → Programs (hoặc
All Programs → Chọn
mục hoặc tên chương
trình ở bảng chọn
chương trình.

Hoạt động 5: Thực hành tổng hợp


Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Cho các nhóm thảo • Các nhóm tiến hành 5. Tổng hợp:
luận và thực hành. Sau công việc. a. Hãy nêu cách tạo thư
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

đó kiểm tra kết quả và a) Mở thư mục My mục mới với tên là
nhận xét. Documents BAITAP trong thư mục
Có thể cho đại diện các – Nháy phải chuột tại My Documents.
nhóm trình bày các thao vùng trống trên cửa sổ. b. Có những cách nào
tác đã làm. – Chọn New→Forder → để sao chép 1 tệp từ đĩa
gõ BAITAP → Enter. này sang đĩa khác có
b) + Mở thư mục trong windows?
THUCHANH của đĩa D c. Có những cách nào để
→Chọn tệp xoá một tệp trong
VANBAN.DOC → nháy windows?
chuột phải chọn Copy d. Vào thư mục gốc của
+ Mở thư mục My đĩa C và tạo thư mục có
Documents của đĩa C → tên là tên của em.
nháy chuột phải chọn e. Tìm trong ổ đĩa C
Paste một tệp có phần mở rộng
là .DOC và xem nội
dung tệp đó.
f. Xem nội dung đĩa
mềm A hoặc thiết bị nhớ
flash.
g) Thực hiện chương
trình Disk Cleanup để
dọn dẹp đĩa.
3.Củng cố và dặn dò:
• Nhấn mạnh ý nghĩa các công việc và cẩn thận khi thực hiện các thao tác.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiết 22

Bài 13: MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
Lịch sử phát triển hệ điều hành.
Giới thiệu sơ lược về MS-DOS, UNIX, LINUX.
2.Yêu cầu:
• Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

III. Hoạt động dạy - học :


1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu Hệ điều hành MS – DOS.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Đặt vấn đề: Có rất nhiều Đ. Đơn nhiệm, một I. Hệ điều hành MS
hệ điều hành khác nhau người dùng. DOS:
đang được sử dụng rộng – Việc giao tiếp với MS
rãi. Sau đây chúng ta sẽ DOS được thực hiện
tìm hiểu một số hệ điều thông qua các câu lệnh.
hành phổ biến ở nước ta. – Là HĐH đơn giản,
GV: MS–DOS thuộc đơn nhiệm một người sử
loại HĐH nào? dụng.
GV giới thiệu một câu
lệnh (dir, copy, delete,
…)
Hoạt động 2: Giới thiệu Hệ điều hành Windows.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
• HĐH Windows có nhiều • Nhiều người đăng kí II. Hệ điều hành
ưu điểm hơn so với MS– vào hệ thống và thực Windows:
DOS. Vì vậy nó được sử hiện đồng thời nhiều • Chế độ đa nhiệm
dụng rộng rãi. chương trình. nhiều người dùng
• Có hệ thống giao
GV: nhắc lại thế nào là chế diện dựa trên cơ sở
độ đa nhiệm nhiều người bảng chọn để người
dùng? dùng giao tiếp với hệ
• GV nêu thêm một số thống.
ứng dụng của HĐH • Cung cấp nhiều
Windows (xem phim, nghe công cụ xử lý đồ hoạ và
nhạc, online, …) đa phương tiện đảm
bảo khai thác có hiệu
quả nhiều dữ liệu khác
nhau.
• Đảm bảo khả năng
làm việc trong môi
trường mạng
Hoạt động 3: Giới thiệu Hệ điều hành UNIX VÀ LINUX
Hoạt động của học
Hoạt động của giáo viên Nội dung
sinh
Đặt vấn đề: Để có thể đảm Chú ý lắng nghe III. Hệ điều hành
bảo được khả năng cho UNIX VÀ LINUX
phép số lượng lớn người a. UNIX
đồng thời đăng nhập vào hệ • Là hệ thống đa
thống , người ta xây dựng nhiệm nhiều người
một số HĐH khác như dùng
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

UNIX, LINUX. • Có hệ thống quản lý


tệp đơn giản và hiệu
quả.
• Có hệ thống phong
phú các môđun và
chương trình tiện ích hệ
thống.
b. LINUX
Cung cấp cả chương
trình nguồn cho toàn bộ
• Mỗi hệ điều hành đều hệ thống làm nên tính
có những ưu khuyết điểm. mở cao, người dùng có
Vấn đề là hạn chế đó có thể thể đọc, hiểu các
khắc phục được hay không. chương trình, sửa đổi
bổ sung, nâng cấp.
Hạn chế: Có tính mở
cao nên không có một
công cụ cài đặt mang
tính chuẩn mực, thống
nhất.
3. Củng cố và dặn dò:
• Nhấn mạnh sự khác biệt giữa các HĐH.
IV .RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 23

Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN


Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
Nắm được các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
Các khái niệm liên quan đến việc trình bày văn bản.
2.Yêu cầu:
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

III. Hoạt động dạy - học :


1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
• Nêu đặc trưng của hệ điều hành MS-Dos
• Nêu đặc trưng của hệ điều hành Windows?
• Những ưu điểm và nhược điểm của hệ điều hành Unix?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
GV: nêu một số công HS: làm thông báo, báo Hệ soạn thảo văn bản:
việc liên quan đến soạn cáo, đơn từ, viết bài trên Hệ soạn thảo văn bản là
thảo văn bản? lớp, …. một phần mềm ứng dụng
Dẫn dắt: trong cuộc sống cho phép thực hiện các
thường nhật chúng ta thao tác liên quan đến
tiếp xúc nhiều việc liên công việc soạn thảo văn
quan đến soạn thảo văn bản: gõ văn bản, sửa đổi,
bản như soạn thông báo, trình bày, lưu trữ và in
báo cáo, đơn từ…tất cả văn bản.
đó chính là công việc
soạn thảo văn bản. Vậy
soạn thảo văn bản là gì?
Hệ soạn thảo văn bản là
gì? Hôm nay chúng ta sẽ
đi tìm hiểu.
GV: so sánh việc soạn HS: phương pháp truyền
thảo bằng máy tính với thống:
việc soạn thảo bằng – Gắn liền soạn thảo và
phương tiện truyền trình bày.
thống? – Lưu trữ cồng kềnh.

GV: em hãy kể tên HS: một số hệ trợ giúp


những hệ trợ giúp soạn soạn thảo văn bản: MS 1.Các chức năng của hệ
thảo văn bản mà em Word, MS Excel, soạn thảo văn bản:
biết? Notepad,.... a) Nhập và lưu trữ văn
bản.
HS: • Soạn thảo văn bản
GV: cho biết một số thao • Độc lập giữa soạn thảo nhanh.
tác soạn thảo trên máy và trình bày. • Có thể lưu trữ lại để
tính nhanh hơn các • Tự động xuống dòng. tiếp tục hoàn thiện hay
phương tiện truyền in ra giấy.
thống? b. Sửa đổi văn bản:
• Sửa đổi kí tự và từ
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

GV: khi soạn thảo văn HS: xoá, chèn, thay thế • Sửa đổi cấu trúc văn
bản trên giấy ta thường … bản.
có các thao tác sửa đổi c. Trình bày văn bản.
nào? • Khả năng định dạng kí
GV:nhấn mạnh điểm tự:
mạnh của các hệ soạn • Khả năng định dạng
thảo văn bản là có thể đoạn văn bản
lựa chọn cách trình bày • Khả năng định dạng
phù hợp và đẹp mắt. trang văn bản
GV: cho biết các kiểu HS:
định dạng kí tự, đoạn • Định dạng kí tự:
văn bản, trang văn bản + Cỡ chữ, kiểu chữ,
mà các em biết? phông chữ, màu sắc…
GV: giới thiệu một số • Định dạng đoạn văn
văn bản trình bày đẹp, bản:
để học sinh tham khảo. + Vị trí lề trái, phải.
+ Căn lề, …
• Định dạng trang văn
bản:
+ Hướng giấy
+ Tiêu đề trang, …
Hoạt động 2: Giới thiệu một số chức năng khác của hệ soạn thảo văn bản.
Hoạt động của giáo
Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
GV: giới thiệu thêm một d. Một số chức năng
số công cụ giúp tăng khác
hiệu quả của việc soạn • Tìm kiếm và thay
thảo văn bản. thế.
• Cho phép gõ tắt
GV: hãy nêu một số HS: tìm kiếm, thay thế, hoặc tự động sửa
chức năng khác của hệ cho phép gõ tắt hoặc tự lỗi khi gõ sai.
soạn thảo văn bản mà động sữa lỗi khi gõ sai, • Tự động đánh số
các em biết ? tạo bảng và thực hiện trang, phân biệt
tính toán, sắp xếp dữ liệu trang chẵn và
trong bảng… trang lẻ.
• Chèn hình ảnh và
kí hiệu đặc biệt
vào văn bản.
• Kiểm tra chính tả,
ngữ pháp, tìm từ
đồng nghĩa, thống
kê …
4. Củng cố dặn dò:
HS nhắc lại: một số chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản, một số hệ soạn thảo
thường dùng.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 24
Chương III: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 14: KHÁI NIỆM VỀ SOẠN THẢO VĂN BẢN(tt)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
– Hiểu một số qui ước trong soạn thảo văn bản.
– Biết cách gõ văn bản chữ Việt, bộ mã chữ Việt, bộ phông chữ Việt, …
2.Yêu cầu: Làm quen và bước đầu học thuộc một trong hai cách gõ văn bản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.


2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
• Nêu khái niệm hệ soạn thảo văn bản?
• Các chức năng chung của hệ soạn thảo văn bản?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Một số quy ước trong việc gõ văn bản
Hoạt động học
Hoạt động giáo viên Nội dung
sinh
Đặt vấn đề: Ngày nay 2. Một số qui ước trong việc
chúng ta tiếp xúc nhiều gõ văn bản.
với các văn bản được gõ a. Các đơn vị xử lí trong văn
trên máy tính, trong số bản.
đó có nhiều văn bản – Kí tự (character).
không tuân theo các quy – Từ (word).
ước chung của việc soạn – Câu (sentence).
thảo, gây ra sự không – Dòng (line).
nhất quán và thiếu tôn Chú ý theo dõi. –Đoạn văn bản (paragraph)
trọng người đọc. Một – Trang (page).
yêu cầu quan trọng khi
bắt đầu soạn thảo văn
bản là phải tôn trọng các
quy định chung này để
văn bản soạn thảo được
nhất quán và khoa học.
• GV giới thiệu sơ lược
các đơn vị xử lí trong
văn bản.
• Minh hoạ bằng
một trang văn
bản. Cho ví dụ minh
• Gọi học sinh cho hoạ.
ví dụ minh hoạ.
b. Một số qui ước trong việc
• GV em hãy cho Đ. , . ! : ; ? gõ văn bản.
biết một vài dấu – Các dấu ngắt câu như: (.), (,),
ngắt câu? (:), (;), (!), (?), phải được đặt
• Đưa ra nhận xét. sát vào từ đứng trước nó, tiếp
• GV đưa ra một số câu theo là một dấu cách nếu sau
với các vị trí khác nhau đó vẫn còn nội dung.
của dấu ngắt câu rồi cho – Giữa các từ chỉ dùng một kí
HS nhận xét. tự trống để phân cách. Giữa các
đoạn cũng chỉ xuống dòng
• Chú ý: Đôi khi vì lí do
bằng một lần Enter.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

thẩm mĩ, người ta không – Các dấu mở ngoặc, đóng


theo các qui ước này. ngoặc, … phải được đặt sát vào
bên trái (bên phải) của từ đầu
tiên và từ cuối cùng.

Hoạt động 2: Chữ Việt trong soạn thảo văn bản


Hoạt động của
Hoạt động của giáo viên Nội dung
học sinh
Đặt vấn đề: Hiện nay có Chú ý nghe giảng. 3. Chữ Việt trong soạn thảo
một số phần mềm xử lí văn bản.
được các chữ như: chữ a. Xử lí chữ Việt trong
Việt, chữ Nôm, chữ m/tính:
Thái, … Trong tương Bao gồm các việc chính sau:
lai, sẽ có những phần • Nhập văn bản chữ Việt vào
mềm hỗ trợ chữ của máy tính.
những dân tộc khác ở • Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn
Việt Nam. bản chữ Việt.
• Muốn gõ tiếng Việt b. Gõ chữ Việt:
phải trang bị thêm các Hai kiểu gõ chữ Việt phổ biến
phần mềm gõ tiếng Việt. như hiện nay là:
GV: các em đã biết • Kiểu Telex
những chương trình gõ TL: Vietkey, • Kiểu VNI.
tiếng Việt nào? Unikey…
• GV giới thiệu 2 kiểu
gõ tiếng Việt: Telex và
Vni.
Cho ví dụ về 1 câu viết
theo kiểu Vni.
Cho học sinh viết lại câu Thảo luận và trình
đó theo kiểu Telex. bày.

c. Bộ mã chữ Việt:
• GV giới thiệu một số Chú ý nghe giảng. • Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ
bộ mã thông dụng hiện mã ASCII: TCVN3, VNI.
nay. • Bộ mã chung cho các ngôn
H. Các em thường dùng Thảo luận và trình ngữ và quốc gia: Unicode.
bộ mã nào? bày.

• Để hiển thị và in được d. Bộ phông chữ Việt.


chữ Việt, cần có các bộ • Phông dùng cho bộ mã
phông chữ Việt tương TCVN3 được đặt tên với tiếp
ứng với từng bộ mã. Có đầu ngữ: .Vn như: .VnTime,
nhiều bộ phông với .VnArial, …
nhiều kiểu chữ khác • Phông dùng bộ mã VNI được
nhau. đặt tên với tiếp đầu ngữ VNI–
như:VNI–Times, VNI–Helve,

Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

• Phông dùng bộ mã Unicode:


Times New Roman, Arial,
Tahoma, …
• Hiện nay các hệ soạn e. Các phần mềm hỗ trợ tiếng
thảo đều có chức năng Việt:
kiểm tra chính tả, sắp Hiện nay, đã có một số phần
xếp.. cho một số ngôn mềm tiện ích như kiểm tra
ngữ nhưng chưa có tiếng chính tả, sắp xếp, nhận dạng
Việt. Để kiểm tra máy chữ Việt, … đã và đang được
tính có thể làm được các phát triển.
công việc đó với văn bản
tiếng Việt, chúng ta cần
dùng các phần mềm tiện
ích riêng.

4. Củng cố và dặn dò:


– Một số qui ước trong việc gõ văn bản.
– Không nên dùng nhiều bộ mã trong một văn bản.
Không nên dùng quá nhiều phông chữ trong một văn bản.
Bài 4, 5,6 SGK tramg 98
– Tìm hiểu sự khác biệt khi ta soạn thảo văn bản đúng theo các qui ước trên và không theo các
qui ước trên.
Đọc trước bài “Làm quen với Microsoft Word”.

III. RÚT KINH NGHIỆM:


..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 25
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD(1/2)

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Nắm được cách khởi động và kết thúc Word.
 Biết được ý nghĩa của một số đối tượng chính trên màn hình làm việc của Word.
2.Yêu cầu: Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.


2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy nêu cách gõ chữ tiếng Việt theo kiểu TELEX, VNI.
 Áp dụng: dùng kiểu gõ Vni cho câu sau: “Chúc bạn một ngày vui vẻ”.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Màn hình làm việc của Word.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Đặt vấn đề: Từ bài này, Chú ý nghe giảng. 1. Màn hình làm việc
chúng ta sẽ tìm hiểu một của Word:
trong các hệ soạn thảo – Cách 1: Nháy đúp
văn bản thông dụng nhất chuột lên biểu tượng
hiện nay là Microsoft của Word trên màn hình
Word ( gọi tắt là Word) nền.
của hãng phần mềm – Cách 2: Kích chuột
Microsoft được thực vào Start → All
hiện trên hệ điều hành Programs → Microsoft
Windows nên Word tận Word.
dụng được các tính năng
mạnh của Windows.
• Word được khởi động
như mọi phần mềm
trong Windows.
GV: nêu các cách khởi – Nháy đúp lên biểu
động Word? tượng
– Kích chuột vào Start →
All Programs →
Microsoft Word.
• Cho HS quan sát hình Chú ý theo dõi. a) Các thành phần
vẽ trong SGK và giới chính trên màn hình.
thiệu màn hình làm việc Word cho phép người
của Word: dùng thực hiện các thao
– Thanh tiêu đề tác trên văn bản bằng
– Thanh bảng chọn nhiều cách:
– Thanh công cụ chuẩn –Sử dụng lệnh trong
………….. bảng chọn.
–Biểu tượng (nút lệnh)
tương ứng trên thanh
công cụ.
–Các tổ hợp phím tắt.
• GV giới thiệu cho HS b) Thanh bảng chọn:
các mục trên thanh bảng Chú ý theo dõi. Mỗi bảng chọn chứa các
chọn. lệnh chức năng cùng
nhóm. Thanh bảng chọn
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

chứa tên các bảng chọn:


File, Edit, View, Insert,
Format, …

• GV giới thiệu công Chú ý theo dõi. c) Thanh công cụ:


dụng của thanh công cụ Để thực hiện lệnh, chỉ
(các nút lệnh) cần nháy chuột vào biểu
tượng tương ứng trên
thanh công cụ.

Hoạt động 2: Kết thúc phiên làm việc với Word


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• Soạn thảo văn bản 2. Kết thúc phiên làm
thường bao gồm: gõ nội việc với Word.
dung văn bản, định dạng, • Để lưu văn bản có thể
in ra. Văn bản có thể lưu thực hiện một trong các
trữ để sử dụng lại. cách sau:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

– Cách 1: Chọn File →


• Cho các nhóm thảo HS: lưu văn bản. Save.
luận: Trước khi kết thúc – Cách 2: Nháy chuột
phiên làm việc với Word, vào nút lệnh  trên
ta thực hiện thao tác gì? thanh công cụ chuẩn.
• GV giới thiệu các cách – Cách 3: Nhấn tổ hợp
lưu văn bản. phím Ctrl + S.
• GV: có mấy trường hợp HS: 2 cách.
xảy ra khi tiến hành lưu
văn bản?
• Cho học sinh phân biệt Phân biệt.
sự khác nhau giữa File →
Save và File → Save As.

• Để kết thúc phiên làm • Để kết thúc phiên làm


việc với văn bản thực Trả lời. việc với văn bản, chọn
hiện thao tác gì? File → Close hoặc nháy
chuột tại nút ở bên
• Để kết thúc phiên làm phải bảng chọn.
việc với word thực hiện
thao tác gì? • Để kết thúc phiên làm
việc với Word, ta thực
hiện các cách sau:
– Cách 1: Chọn File →
Exit .
– Cách 2: Nháy vào
nút trên thanh tiêu
đề ở góc trên bên phải
màn hình Word.

4. Củng cố vả dặn dò:


• Nhấn mạnh các cách thực hiện một lệnh trong Word.
• Hãy phân biệt kết thúc phiên làm việc với Word và kết thúc tệp văn bản?
• Thao tác trên máy ở nhà.
• Đọc tiếp bài: “Làm quen với Microsoft Word”
RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 26
LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD(2/2)

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản.
 Biết cách soạn thảo văn bản đơn giản.
2.Yêu cầu:
 Thực hiện được việc soạn thảo văn bản đơn giản.
 Thực hiện được các thao tác mở tệp, đóng tệp, tạo tệp mới, ghi tệp mới.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các cách khởi động Word?
 Nêu các thành phần chính của màn hình làm việc Word?
3.Bài mới:
Hoạt động 1:Mở tệp văn bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Đặt vấn đề: Sau khi khởi 3. Soạn thảo văn bản
động, Word mở một văn đơn giản.
bản trống với tên tạm là a. Mở tệp văn bản.
Document1 • Tạo văn bản mới:
Cách1: Chọn File →
GV: có bao nhiêu cách HS: có 3 cách. New.
để tạo một văn bản mới? Cách 2: Nháy chuột vào
nút trên thanh công cụ
chuẩn;
Cách 3: Nhấn tổ hợp
phím Ctrl + N.
GV: hãy nêu các cách HS: có 3 cách. • Mở một tệp văn bản
mở một tệp văn bản đã đã có:
có? Cách 1: Chọn File →
Open
• Có thể nháy đúp chuột Cách 2: Nháy chuột vào
vào văn bản cần mở để nút Open  trên thanh
mở văn bản. công cụ chuẩn;
Cách 3: Nhấn tổ hợp
phím Ctrl + O.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 2: Con trỏ văn bản và con trỏ chuột


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV: có mấy loại con trỏ TL: có 2 loại, con trỏ b) Con trỏ văn bản và
trên màn hình? văn bản và con trỏ con trỏ chuột.
chuột. • Con trỏ văn bản(hay
còn gọi là con trỏ soạn
Phân biệt con trỏ chuột Trả lời. thảo ) trên màn hình cho
và con trỏ văn bản? biết vị trí xuất hiện của
kí tự được gõ từ bàn
phím.
• Muốn chèn kí tự hay
đối tượng vào văn bản,
phải đưa con trỏ vào vị
GV: có mấy cách di Có 2 cách. trí cần chèn.
chuyển con trỏ văn bản? • Ở
tr
– Khi con trỏ chuột di on
chuyển, con trỏ văn bản g
không di chuyển. vù
ng
so
ạn
th
ảo
,
co
n
tr

ch
uộ
t

dạ
ng
I ,
nh
ưn
g
đổ
i
th
àn
h

kh
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

i
ra
ng

i

ng
so
ạn
th
ảo
.
• Di chuyển con trỏ văn
bản: có 2 cách
+ Dùng chuột: Di
chuyển con trỏ chuột tới
vị trí mong muốn và
nháy chuột.
+ Dùng phím: Nhấn các
phím Home, End, Page
up, Page Down, các
phím mũi tên, hoặc tổ
hợp phím Ctrl và các
phím đó.
Hoạt động 3: Gõ văn bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV hướng dẫn HS Chú ý theo dõi. c) Cách gõ văn bản
phân biệt hai chế độ gõ • Khi ở cuối dòng, con
văn bản: gõ chèn hoặc trỏ soạn thảo sẽ tự động
gõ đè. xuống dòng.
• Nhấn phím Enter để
kết thúc một đoạn và
sang đoạn mới.
• Có 2 chế độ gõ văn
bản:
– chèn (Insert) .
– đè (Overtype).
Hoạt động 4: Các thao tác biên tập văn bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Đặt vấn đề: Muốn thực d) Các thao tác biên
hiện một thao tác với tập văn bản.
phần văn bản nào thì • Chọn văn bản
trước hết cần chọn phần – Sử dụng bàn phím: di
văn bản đó (đánh dấu). chuyển con trỏ tới đầu
phần văn bản cần chọn.
GV: có bao nhiêu cách TL: có 2 cách Nhấn phím Shift rồi đặt
chọn văn bản? con trỏ văn bản vào vị trí
kết thúc.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

– Sử dụng chuột: Kích


chuột vào vị trí đầu phần
văn bản cần chọn, bấm
chuột trái và giữ chuột
kéo tới vị trí cuối.
• Xoá văn bản.
– Xoá một vài kí tự:
dùng các phím
GV: so sánh cách xoá kí TL: Backspace hoặc Delete.
tự bằng các phím – Backspace: Xoá kí tự – Xoá phần văn bản lớn:
Backspace hoặc Delete ? bên trái con trỏ. + Chọn phần văn bản
– Delete: Xoá kí tự ngay muốn xoá;
sau con trỏ văn bản. + Nhấn một trong 2
phím xoá hoặc chọn
Edit → Cut.
• Sao chép.
+ Chọn phần văn bản
muốn sao chép
+ Chọn Edit → Copy.
H. So sánh hai thao tác TL: Khi đó phần văn bản đã
Sao chép và Di chuyển – Sao chép: Sao thành chọn được lưu vào
? nhiều đoạn văn bản Clipboard;
• Trong thực hành ta có giống nhau. + Đưa con trỏ văn bản
thể dùng phím tắt để – Di chuyển: Chuyển tới vị trí cần sao chép;
thực hiện nhanh các thao đoạn văn bản đến vị trí + Chọn Edit → Paste
tác như: khác.
• Di chuyển
Ctrl + A chọn toàn bộ + Chọn phần văn bản
văn bản cần di chuyển
Ctrl +C tương đương
+ Chọn Edit → Cut
lệnh Copy
(phần văn bản tại đó bị
Ctrl + X tương đương
xoá và lưu vào
lệnh Cut
Clipboard)
Ctrl +V tương đương
+ Đưa con trỏ tới vị trí
lệnh Paste
mới
+ Chọn Edit → Paste

4.Củng cố và dặn dò:


 Các thao tác biên tập văn bản
 Có nhiều cách thực hiện một thao tác nào đó.
 Thực hành trên máy ở nhà
 Đọc trước “Bài tập và thực hành 6”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 27

BÀI TẬP LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản và bước đầu làm quen với Microsoft
word
2.Yêu cầu:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Nắm được chữ Việt trong soạn thảo văn bản, biết soạn thảo một văn bản đơn giản,
biết mở một tệp, sao chép, xoá một văn bản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, phiếu học tập. Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, ôn tập các bài đã học.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các thao tác soạn thảo văn bản?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố các khái niệm về soạn thảo văn bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV phát phiếu câu hỏi • Các nhóm thảo luận, 1. Chức năng chính của
cho các nhóm. Gọi một trả lời . Word là gì?
HS bất kì của mỗi nhóm 1. Soạn thảo văn bản 2.Hãy sắp xếp các việc
trả lời, các HS khác bổ sao cho đúng trình tự
sung. 2. gõ văn bản → trình thường được thực hiện
bày → chỉnh sửa → in khi soạn thảo văn bản
ấn. trên máy tính: chỉnh sửa,
in ấn, gõ văn bản, trình
bày.
3. Sửa chính tả 3. Khi trình bày văn bản,
không thực hiện việc nào
4. Bộ mã Unicode dùng dưới đây?
2 byte để mã hoá, nên số a)Thay đổi khoảng cách
lượng kí tự có thể mã giữa các đoạn.
hoá là 216, đủ để mã hoá b) Sửa chính tả
các kí tự của mọi quốc c) Chọn cỡ chữ
gia trên thế giới. d) Thay đổi hướng giấy
5. Cần phải cài đặt: 4. Vì sao bộ mã Unicode
+Phần mềm hỗ trợ gõ có thể dùng chung cho
chữ Việt mọi ngôn ngữ của các
+ Phông chữ tiếng Việt quốc gia trên thế giới?
5. Cần phải cài đặt
những gì để có thể soạn
thảo văn bản chữ Việt?

Hoạt động 2: Củng cố các thao tác làm quen với Microsft Word
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV phát phiếu câu hỏi • Các nhóm thảo luận, 6. Giao diện của Word
cho các nhóm. Gọi một trả lời . thuộc loại nào: dòng
HS bất kì của mỗi nhóm 6. bảng chọn lệnh; bảng chọn?
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

trả lời, các HS khác bổ 7. phím tắt tương ứng 7. Tổ hợp phím ghi ở
sung. 8. + nháy chuột vào nút bên phải một số mục
trong bảng chọn dùng để
+ chọn lệnh Edit → làm gì?
Undo 8. Muốn huỷ bỏ một
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl thao tác vừa thực hiện, ta
+Z có thể dùng những thao
9. + chọn lệnh File → tác nào?
Save 9. Muốn lưu văn bản vào
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl đĩa, ta có thể dùng
+S những thao tác nào?
+ nháy chuột vào nút 10. Để xoá phần văn bản
10. + chọn lệnh Edit → được chọn và ghi vào bộ
Cut nhớ đệm, ta dùng những
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl thao tác nào?
+X 11. Để chèn nội dung có
+ nháy chuột vào nút trong bộ nhớ đệm vào
văn bản, ta dùng những
11.+ chọn lệnh Edit→
thao tác nào?
Paste
+ nhấn tổ hợp phím Ctrl
+V
+ nháy chuột vào nút
4.Củng cố và dặn dò:
 GV nhấn mạnh các thao tác cơ bản và hướng dẫn HS chuẩn bị cho tiết thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 28

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6


LÀM QUEN VỚI WORD(1/2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết khởi động và kết thúc Word.
 Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word.
2.Yêu cầu:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
 Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ
Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức thực hành theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các thao tác biên tập văn bản(kết hợp với thực hành).
 Phân biệt con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động Word và tìm hiểu các thành phần trên màn hình của Word.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
GV yêu cầu HS dựa vào bài Các nhóm đọc tài liệu, thực 1. Khởi động Word và tìm
học, tìm hiểu nội dung của hành và trả lời các yêu cầu hiểu các thành phần trên
màn hình soạn thảo và thực của GV. màn hình của Word.
hiện các thao tác đơn giản. • Khởi động Word.
Sau đó trình bày theo yêu cầu • Phân biệt thanh tiêu đề,
của GV. thanh bảng chọn, thanh trạng
thái, các thanh công cụ trên
màn hình.
• Tìm hiểu các cách thực hiện
lệnh trong Word.
• Tìm hiểu một số chức năng
trong các bảng chọn: như mở,
đóng, lưu tệp, hiển thị thước
đo, hiển thị các thanh công cụ
(chuẩn, định dạng, vẽ hình).
• Tìm hiểu các nút lệnh trên
một số thanh công cụ.
• Thực hành với thanh cuộn
dọc và thanh cuộn ngang để
di chuyển đến các phần khác
nhau của văn bản.

Hoạt động 2: Hướng dẫn soạn một văn bản đơn giản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• Hướng dẫn học sinh lần lượt • HS quan sát trực tiếp trên 2. Soạn một văn bản đơn
các thao tác để soạn một văn máy để nhận biết. giản:
bản tiếng Việt.
• Phân biệt con trỏ văn bản và • Nhập đoạn văn bản: (SGK)
con trỏ chuột. Đơn xin nhập học
• Phân biệt chế độ chèn và
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

chế độ đè.
• Phân biệt tính năng của các
phím Delete và Backspace.
• Yêu cầu các nhóm nhập
đoạn văn bản trên.
• Hướng dẫn HS tạo thư mục • Các nhóm thực hiện và báo
cho riêng mình và lưu văn kết quả.
bản với tên Don xin hoc.
• Kết thúc Word.

4.Củng cố và dặn dò:


 Nhắc lại các thao tác cơ bản để soạn thảo văn bản.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tiết 29

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6(2/2)


LÀM QUEN VỚI WORD
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết khởi động và kết thúc Word.
 Biết phân biệt các bảng chọn chính trên màn hình Word.
2.Yêu cầu:
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Sử dụng tốt các lệnh biên tập của Word: cắt, dán, xoá, sao chép…
 Bước đầu làm quen với vị trí các phím trên bàn phím và biết soạn thảo văn bản chữ
Việt đơn giản theo một trong hai cách gõ chữ Việt.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức thực hành theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các thao tác biên tập văn bản(kết hợp với thực hành).
 Phân biệt con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: hướng dẫn thực hành gõ tiếng việt
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• Hướng dẫn HS thực hiện • HS có thể dùng các phím tắt Khởi động Word
các thao tác để soạn thảo văn để thực hiện nhanh các thao • Soạn thảo văn bản (SGK)
bản tiếng Việt, chỉnh sửa văn tác HỒ HOÀN KIẾM
bản.
• Hãy lưu văn bản vào thư
mục riêng của mình đã tạo
với tên Ho Guom.
• Sửa chữa văn bản và lưu lại.
• Sao chép đoạn văn bản trên
và lưu lại với tên khác.
• Xoá đoạn văn bản vừa sao
chép.

Hoạt động 2: làm việc với văn bản sẵn có


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• Hướng dẫn HS thực hiện • HS thực hiện các yêu cầu
các thao tác xử lí một văn bản
đã có.
• Mở tệp văn bản: Don xin
hoc
• Sửa các lỗi chính tả (nếu có)
• Thay cụm từ “Hữu Nghị”
thành “Trưng Vương”, “Đoàn
Kết” thành “Quốc Học”, tên
HS tành tên của mình.
• Lưu lại văn bản đã sửa

4.Củng cố và dặn dò:


 Nhấn mạnh những thao tác cơ bản.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Nhắc nhở những sai sót của HS


IV.RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 30
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Hiểu nội dung việc định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản và định dạng trang.
2.Yêu cầu:
 Thực hiện được định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm định dạng văn bản – định dạng kí tự.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Đặt vấn đề: GV đưa ra 2 văn • HS quan sát và đưa ra nhận • Định dạng văn bản là trình
bản có nội dung giống nhau, xét. bày các phần văn bản nhằm
một văn bản đã được định mục đích cho văn bản được
dạng và một văn bản chưa rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh
định dạng. Cho HS so sánh 2 những phần quan trọng, giúp
văn bản trên. người đọc nắm bắt dễ hơn
• Để văn bản được trình bày các nội dung chủ yếu của văn
rõ ràng, đẹp mắt… ta cần phải bản.
định dạng văn bản. Vậy thế 1. Định dạng kí tự:
nào là định dạng văn bản? • Xác định phông chữ, kiểu
chữ, cỡ chữ, màu sắc văn bản.
• GV giới thiệu một số thuộc • HS tự tìm hiểu và trình bày. • Cách 1: Sử dụng lệnh
tính định dạng kí tự. Format → Font …
Nêu các cách thực hiện định • Cách 2: Sử dụng các nút
dạng kí tự? lệnh trên thanh công cụ định
dạng.

Hoạt động 2: cách định dạng đoạn văn


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV giới thiệu một số thuộc Các thuộc tính định dạng 2. Định dạng đoạn văn bản
tính định dạng đoạn văn bản. đoạn văn: • Căn lề, khoảng cách giữa
Cho HS tìm hiểu các thuộc + Căn lề các đoạn văn bản, định dạng
tính còn lại. + Khoảng cách giữa các dòng dòng đầu tiên, khoảng cách
trong đoạn văn giữa các dòng, …
• Để định dạng đoạn văn bản + Khoảng cách đến đoạn văn Cách 1: sử dụng lệnh
trước hết phải xác định đoạn trước sau. Format → Paragraph
văn bản cần định dạng: + Định dạng dòng đầu tiên …
C1: Đặt con trỏ vào trong + Khoảng cách lề đoạn văn Cách 2: sử dụng các nút lệnh
đoạn văn bản so với lề của trang. trên thanh công cụ định dạng.
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

C2: Chọn một phần đoạn văn Cách 3: sử dụng các con trượt
bản trên thước ngang.
C3: Chọn toàn bộ văn bản
Hoạt động 3: cách định dạng trang văn bản
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV giới thiệu các thuộc tính Chú ý theo dõi. 3. Định dạng trang văn bản:
định dạng trang văn bản. • Kích thước các lề và hướng
giấy.
• Sử dụng lệnh:
File → Page Setup …

3.Củng cố và dặn dò:


 Nhấn mạnh cách sử dụng các lệnh định dạng để định dạng văn bản.
 Hướng dẫn HS thực hành bài số 7
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 31+32
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Nắm được các thuộc tính định dạng văn bản.
2.Yêu cầu:
 Luyện tập các kĩ năng định dạng đoạn văn bản, gõ tiếng Việt.
 Biết soạn và trình bày một văn bản hành chính thông thường.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: cách mở một văn bản đã có – định dạng kí tự và định dạng đoạn văn
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
H. Nhắc lại các cách khởi Đ. Kích chuột vào biểu tượng 1. Khởi động Word và mở
động Word? trên màn hình . tệp Don xin hoc.doc đã gõ ở
H. Nêu cách mở tệp văn bản Đ. Chọn File → Open bài TH trước.
đã có ? 2. Áp dụng những thuộc
• GV nêu yêu cầu và hướng • HS theo dõi trực tiếp trên tính định dạng đã biết để
dẫn từng bước cách thực hiện máy và làm theo. trình bày lại đơn xin học
các thuộc tính định dạng: kí dựa trên mẫu SGK.
tự, đoạn văn bản, trang văn
bản.
– Định dạng kí tự: chữ
nghiêng, chữ đậm, ..
– Định dạng đoạn văn bản:
khoảng cách giữa các dòng,
thụt đầu dòng, …
Hoạt động 2: Hướng dẫn định dạng Font, Tab…
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• GV hướng dẫn các thuộc • Quan sát trực tiếp trên máy 3. Gõ và định dạng đoạn
tính định dạng văn bản: để nhận biết. văn “CẢNH ĐẸP QUÊ
– Định dạng kí tự: chữ HƯƠNG” trong SGK.
nghiêng, chữ đậm, ..
– Định dạng đoạn văn bản: • Các nhóm thực hiện .
khoảng cách giữa các dòng,
thụt đầu dòng, …
• Yêu cầu các nhóm thực hiện
việc soạn và định dạng đoạn
văn bản theo mẫu.
Hoạt động 3: luyện tập nâng cao
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
• Cho từng nhóm tự soạn thảo • Các nhóm thực hiện yêu 4. Soạn thảo tự do
và định dạng một văn bản cầu.
theo từng chủ đề:
+ Đơn xin phép.
+ Giấy mời.
+ Một đoạn văn.
+ Một bài thơ.
• GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố và dặn dò:


• Nhấn mạnh cách thực hiện các thuộc tính định dạng văn bản.
• Nhắc nhở các sai sót thường gặp của HS trong q/tr thao tác trên máy.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 33
KIỂM TRA 1 TIẾT

- 76 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

TIẾT 34
MỘT SỐ CHỨC NĂNG KHÁC
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Nắm được cách định dạng kiểu d/sách liệt kê và số thứ tự, ngắt trang và
đánh số trang.
 Nắm được các bước chuẩn bị để in văn bản.
2.Yêu cầu:
 Thực hành thành thạo các kiểu định dạng danh sách, ngắt trang và đánh
số trang.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: định dạng kiểu danh sách
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Ngoài Chú ý theo dõi và đưa 1. Định dạng kiểu danh
những kiểu định dạng ra nhận xét. sách:
như chúng ta đã học, Để dịnh dạng kiểu danh
Microsoft Word còn sách ta sử dụng một trong
cung cấp cho chúng ta hai cách sau:
rất nhiều kiểu định dạng • Cách 1: Dùng lệnh
khác. Format → Bullets and
Sử dụng máy chiếu, cho numbering … để mở
học sinh xem 2 đoạn văn hộp thoại Bullets and
bản, 1 không định dạng, Numbering.
2 định dạng theo kiểu • Cách 2: Sử dụng các
danh sách. nút lệnh Bullets hoặc
Yêu cầu học sinh nhận Numbering trên thanh
xét? công cụ định dạng.
H: có mấy loại định TL: 2 loại(liệt kê dạng
dạng kiểu danh sách? kí hiệu và liệt kê dạng • Để huỷ bỏ việc định
H: các cách thực hiện thứ tự). dạng kiểu danh sách, chỉ
định dạng kiểu danh TL: có 2 cách. cần chọn phần văn bản
sách? đó rồi kích vào các nút
tương ứng trong cách 2.

- 77 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 2: ngắt trang và đánh số trang.


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Thông Chú ý theo dõi. 2. Ngắt trang và đánh
thường Word tự động số trang.
thực hiện việc ngắt a. Ngắt trang:
trang. Tuy nhiên, Word Việc ngắt trang được
cũng cho phép ta chủ thực hiện như sau:
động ngắt trang và – Đặt con trỏ văn bản ở
chuyển sang trang mới. vị trí muốn ngắt trang.
• GV giới thiệu một số – Chọn lệnh Insert →
đoạn văn bản được ngắt Break … rồi chọn Page
trang tự động và bằng break trong hộp thoại
tay. Break
H: những bước thực TL. – Nháy chuột vào nút
hiện việc ngắt trang. OK.

• Có thể nhấn tổ hợp


phím Ctrl + Enter để
ngắt trang tại vị trí con
trỏ văn bản.

• Nếu văn bản có nhiều b. Đánh số trang.


hơn một trang ta nên – Chọn Insert → Page
đánh số trang. Numbers
Yêu cầu học sinh cho TL: thuận lợi khi in, dễ – Position: chọn vị trí của
biết những thuận lợi khi dàng tìm kiếm, sắp số trang.
thực hiện đánh số trang? xếp… – Alignment: chọn cách
căn lề cho số trang: trái
Các bước thực hiện TL. (Left), phải (Right), giữa
đánh số trang? (Center).
– Show number on first
. page: chọn đánh số trang
hoặc không đánh số trang
ở trang đầu tiên của văn
bản.

Hoạt động 3: in văn bản


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
•H: điều cần thiết khi TL: để kiểm tra các lề 3. In văn bản.
thực hiện xem văn bản trang, việc ngắt trang, a. Xem trước khi in:
trước khi in? việc bố trí nội dung, … Mở cửa sổ Preview, sử
đã đúng như mong dụng một trong hai cách
muốn chưa. sau:

- 78 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

• Cách 1: Chọn lệnh File


H: các cách thực hiện TL. → Print Preview.
xem văn bản trước khi • Cách 2: Nháy nút lệnh
in? trên thanh công cụ
chuẩn.
• Văn bản có thể được b. In văn bản.
in ra giấy nếu máy tính Ta thực hiện việc in văn
có kết nối trực tiếp với bản bằng một trong các
máy in hoặc có thể truy cách sau
cập với máy tính trong • Cách 1: Dùng lệnh File
mạng.
→ Print…
H: các cách thực hiện in TL.
• Cách 2: Nhấn tổ hợp
văn bản?
phím Ctrl + P
• Cách 3: Nháy chuột
vào nút trên thanh
công cụ chuẩn để in
ngay toàn bộ văn bản.

3.Củng cố và dặn dò:


– Khi nào dùng danh sách liệt kê, khi nào dùng danh sách số thứ tự.
– Các cách thực hiện ngắt trang, trong trường hợp nào nên chủ động thực hiện
ngắt trang.
– Nhấn mạnh việc quan trọng khi cần xem văn bản trước khi in.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................

- 79 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TIẾT 35+36

ÔN TẬP VÀ THI HỌC KỲ 1

- 80 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

TIẾT 37

CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP SOẠN THẢO VĂN BẢN


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết sử dụng hai công cụ thường được dùng trong các hệ soạn thảo văn
bản là tìm kiếm và thay thế.
 Hiểu được ý nghĩa của chức năng tự động sửa trong Word.
 Có thể lập danh sách các từ gõ tắt và sử dụng để tăng tốc độ gõ.
2.Yêu cầu:
 Thực hành thành thạo tìm kiếm và thay thế, tự động gõ tắt trong soạn
thảo.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu các bước thực hiện định dạng kiểu danh sách?
Nêu các bước thực hiện việc ngắt trang?
3.Bài mới:

- 81 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 1: tìm kiếm và thay thế


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Trong khi Chú ý theo dõi và đưa 1. Tìm kiếm và thay
soạn thảo, chúng ta có ra nhận xét. thế:
thể muốn tìm vị trí một a. Tìm kiếm:
từ (cụm từ) nào đó hay Để tìm kiếm một từ hoặc
cũng có thể cần thay thế cụm từ, ta thực hiện theo
chúng bằng một từ hay các bước sau:
cụm từ khác. Công cụ • Chọn lệnh Edit →
Find và Replace của Find … hoặc nhấn tổ
Word cho phép thực hiện hợp phím Ctrl + F. Hộp
điều đó một cách dễ thoại Find and Replace
dàng. sẽ xuất hiện.
• Gõ từ hoặc cụm từ cần
• GV giới thiệu một tìm vào ô Find what
đoạn văn bản có nhiều từ • Nháy chuột vào nút
(cụm từ) giống nhau, và Find Next.
muốn thay thế từ (cụm Cụm từ tìm được (nếu
từ) đó bằng từ (cụm từ) có) sẽ được hiển thị dưới
khác. dạng bị “bôi đen”. Ta có
Yêu cầu học sinh nêu TL. thể nháy nút Find Next
các bước thực hiện việc để tìm tiếp hoặc nháy nút
tìm kiếm từ hay cụm từ? Cancel (huỷ bỏ) để đóng
Yêu cầu học sinh nêu TL. hộp thoại.
các bước thực hiện việc b. Thay thế:
thay thế từ hay cụm từ? • Chọn Edit → Replace
… hoặc nhấn tổ hợp
phím Ctrl + H. Hộp
thoại Find and Replace
xuất hiện.
• Gõ cụm từ cần tìm
kiếm vào ô Find what
và gõ cụm từ thay thế
vào ô Replace with
(thay thế bằng);
• Nháy chuột vào nút
Find Next để đến cụm từ
cần tìm tiếp theo (nếu
có)
• Nháy nút Replace nếu
muốn thay thế cụm từ
• Chú ý: Các lệnh tìm vừa tìm thấy (và nháy
kiếm và thay thế đặc biệt vào nút Replace All nếu
hữu ích trong trương hợp muốn thay thế tự động
văn bản có nhiều trang.

- 82 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

tất cả các cụm từ tìm


thấy) bằng cụm từ thay
thế;
• Nháy chuột vào nút
Close để đóng hộp thoại,
kết thúc việc tìm và thay
thế.
• Word cung cấp một số c) Một số tuỳ chọn
tuỳ chọn để giúp cho trong tìm kiếm và thay
việc tìm kiếm được thế.
chính xác hơn. Nháy chuột lên nút
để thiết đặt một
Match case: Gạo ≠ gạo số tuỳ chọn thường dùng
Find whole words only như:
Nếu tìm từ ‘ga’ và đánh • Match case: Phân biệt
dấu vào ô “Find whole chữ hoa, chữ thường.
word only” thì những từ
• Find whole words
như : gạo, gan, … sẽ
only: Từ cần tìm là một
không được tìm dù có
từ nguyên vẹn.
chứa từ ‘ga’.

Hoạt động 2: gõ tắt và sửa lỗi


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Ta có thể Chú ý theo dõi. 2. Gõ tắt và sửa lỗi:
thiết lập Word tự động • Sửa lỗi: Hệ soạn thảo
sửa lỗi xảy ra trong khi văn bản tự động sửa các
gõ văn bản. Ngoài ra có lỗi chính tả khi người
thể thiết lập gõ tắt để dùng gõ văn bản.
công việc soạn thảo • Gõ tắt: cho phép người
được nhanh hơn. dùng sử dụng một vài kí
tự tắt để tự động gõ được
VD: gõ “làn” máy sẽ tự cả một cụm từ dài
động sửa thành “làng” thường gặp, làm tăng tốc
VD: gõ “hg” thay cho độ gõ.
“ hạt gạo làng ta”… • Để bật /tắt chức năng
này, sử dụng lệnh Tool
H: nêu cách thực hiện TL. → Auto Corect để mở
viêc gõ tắt và sửa lỗi? hộp thoại Auto Correct
và chọn (bỏ) chọn ô
H: để thêm từ gõ tắt TL. Replace text as you
hoặc sửa lỗi vào danh type.
sách thực hiện cách nào? • Thêm các từ gõ tắt

- 83 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

H: để xoá khỏi danh TL. hoặc sửa lỗi mới vào


sách đó thực hiện thao danh sách này bằng cách
tác nào? sau:
. – Gõ từ viết tắt vào cột
Replace và cụm từ đầy
đủ vào ô With;
– Nháy chuột vào nút
để thêm vào danh
sách tự động sửa.
Để xoá 1 đầu mục khỏi
danh sách:
- Chọn đầu mục cần
xoá.
- Nháy chuột vào
nút delete để xoá đầu
mục đó

4.Củng cố và dặn dò:


- So sánh chức năng Tìm kiếm và Thay thế.
- Về nhà học bài cũ để chuẩn bị cho tiết thực hành.

IV.RÚT KINH NGHIỆM:


..........................................................................................................................

- 84 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

TIẾT 38
BÀI TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:

- 85 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Củng cố một số thao tác xử lí văn bản: định dạng danh sách, tìm kiếm,
thay thế, …
2.Yêu cầu:
 Luyện kĩ năng xử lí văn bản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu các bước thực hiện tìm kiếm 1 từ hoặc 1 cụm từ?
Câu 2: nêu các bước thực hiện gõ tắt?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập Một số chức năng khác
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Cho học sinh thảo luận • Các nhóm thảo luận 1. Nêu trình tự các thao
theo nhóm.Gọi bất kỳ 1) + Chọn các đoạn văn tác đánh số thứ tự các
học sinh nào đó trong bản đoạn văn bản.
nhóm trả lời. +Lệnh Format→Bullets
and Numbering … 2. Để thêm một mục
2) Di chuyển con trỏ đến mới vào danh sách liệt
cuối dòng cuối cùng và kê dạng số thứ tự, ta tiến
bấm Enter. hành các thao tác nào?
3) Trong hộp thoại Page 3. Có thể đánh số trang
Numbers, chọn Format, bắt đầu từ một số bất kì
cho số trang vào ô Start không? Nếu được, cần
at: thực hiện như thế nào?
4. Để xem văn bản trước
4) File → Print Preview khi in, ta dùng lệnh nào?
5. Có gì khác nhau giữa
5) Nút lệnh cho phép
in ngay toàn bộ văn bản, việc dùng nút lệnh
còn lệnh File → Print có và việc dùng lệnh File →
thể có nhiều lựa chọn Print
cho việc in ấn.

Hoạt động 2: Ôn tập Các công cụ trợ giúp soạn thảo


Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Cho các nhóm thảo • Các nhóm thảo luận 1. Tìm kiếm và thay thế

- 86 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

luận và trình bày. Gọi 1 2) Vì không tương thích khác nhau ?


HS bất kì trả lời. giữa phông chữ và bộ gõ 2. Tại sao trong khi gõ
văn bản tiếng Việt đôi
3) Cùng là nhiệm vụ của khi các kí tự ta vừa gõ
cộng cụ AutoCorrect. biến thành kí tự khác
4) Do ta chọn chức năng không mong muốn?
Check spelling as you 3. Gõ tắt và sửa lỗi có
type, những từ không liên quan gì với nhau
đúng chính tả sẽ được không?
đánh dấu. 4. Tại sao khi gõ văn bản
chữ Việt đôi khi thấy các
5) Đối với tiếng Việt thì đường lượn sóng màu
phải định nghĩa lại các xanh (hay đỏ) xuất hiện
từ gõ tắt và các từ sai dưới các cụm từ vừa gõ?
chính tả. 5. Em thấy công cụ kiểm
tra chính tả và ngữ pháp
có hữu ích không? Tại
sao hệ soạn thảo văn bản
em dùng chưa thể ktra tự
động chính tả tiếng Việt?
Em có mong muốn mình
sẽ tạo ra công cụ đó
không?
3.Củng cố và dặn dò:
– Nhấn mạnh khi nào nên dùng chức năng nào.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiết 39+40 :

BTTH 8: SỬ DỤNG MỘT SỐ CÔNG CỤ TRỢ GIÚP


SOẠN THẢO

- 87 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Định dạng kiểu danh sách liệt kê dạng kí hiệu và dạng số thứ tự.
 Đánh số trang và in văn bản.
2.Yêu cầu:
 Sử dụng một số công cụ trợ giúp soạn thảo của Word để nâng cao hiệu
quả khi soạn thảo văn bản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy tính.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện kĩ năng sử dụng kiểu định dạng danh sách
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• GV cho HS nhắc lại • HS thực hành theo yêu a) Hãy gõ trình bày theo
cách định dạng kiểu danh cầu của GV. Lưu ý sử mẫu sau:
sách. Sau đó hướng dẫn dụng các công cụ soạn Học sinh: Hoàng Kim
lại một số thao tác cơ bản thảo đã học để thao tác Liên, lớp 10A1, trường
để học sinh theo dõi. được nhanh và chính THPT Hoàng Diệu
xác. • Xếp loại hạnh kiểm:
Tốt
• Xếp loại học lực: …
Giỏi…
• Số ngày nghỉ có
phép :..2
• Số ngày nghỉ không
phép: ..0..
• Được khen thưởng:
Học sinh giỏi học kì 1.

Hoạt động 2: Luyện kỹ năng sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Cho HS thực hiện các • Các nhóm thực hiện b) Trong đoạn văn bản

- 88 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

yêu cầu. GV dùng các yêu cầu. trên, hãy yêu cầu Word
công cụ soạn thảo để thay các tên riêng bằng
kiểm tra. các tên riêng khác do em
(có thể cho HS sử dụng tự nghĩ ra.
đoạn văn bản khác)
c) Trong đoạn văn bản
trên, hãy dùng chức
năng tìm kiếm và thay
thế để kiểm tra và sửa tự
động các lỗi như:
• Có một dấu cách trước
dấu chấm.
• Viết liền sau dấu phảy.

3.Củng cố và dặn dò:


 GV phân tích thêm khi nào nên sử dụng công cụ nào.
 Nhắc nhở những sai sót mà HS gặp phải khi thực hành.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 41 :

TẠO VÀ LÀM VIỆC VỚI BẢNG


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết được khi nào thì thông tin nên tổ chức dưới dạng bảng

- 89 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Nắm được nội dung các nhóm lệnh chính khi làm việc với bảng.
2.Yêu cầu:
 Biết sử dụng bảng trong soạn thảo.
 Thực hiện được việc tạo bảng và nhập dữ liệu cho bảng, thêm bớt hàng
cột, chỉnh độ rộng hàng, cột, tách, gộp ô của bảng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy tính,máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn các cách tạo bảng
Hoạt động của giáo Hoạt động Nội dung
viên của học sinh
Đặt vấn đề: đưa ra hai Chú ý theo
đoạn văn bản, một không dõi và trả lời
được hiển thị dưới dạng câu hỏi giáo
bảng, còn một thì được viên.
hiển thị dưới dạng bảng.
Yêu cầu học sinh đưa ra
nhận xét về cách trình
bày của 2 đoạn văn bản
trên?
tiết học ngày hôm nay
chúng ta sẽ học thêm một
đối tượng mới nữa trong
word đó là bảng. Có rất
nhiều lệnh làm việc với
bảng, tham khảo sách
giáo khoa và cho cô biết TL.
những lệnh đó được chia
thành những nhóm lệnh
nào?

Có mấy cách tạo bảng? Có 2 cách. 1. Tạo bảng


Thực hiện thao tác mẫu. Chú ý theo a. Tạo bảng bằng một trong
dõi. cách sau:
• Cách 1: Chọn lệnh Table
→ Insert → Table …rồi chỉ

- 90 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

ra số cột và số hàng cũng như


các số đo chính xác cho độ
rộng các cột trong hộp thoại
Insert Table.

• Cách 2: Nháy nút lệnh


(Insert Table) trên thanh công
cụ chuẩn rồi kéo thả chuột
xuống dưới và sang phải để
chọn số hàng và số cột cho
bảng.

b. Chọn thành phần của


• Muốn thao tác với phần Có 2 cách. bảng.
nào trong bảng, trước
tiên phải chọn phần đó. • Để chọn ô, hàng, cột hay
Có mấy cách để thực Chú ý theo toàn bảng, ta thực hiện một
hiện chọn các thành phần dõi. trong các cách sau:
của bảng? – Cách 1: Dùng lệnh Table
Thực hiện thao tác mẫu → Select, rồi chọn tiếp Cell,
cho lớp xem. Row, Column hay Table.
– Cách 2: Chọn trực tiếp
Để phù hợp
trong bảng.
với nội dung
bên trong cột
hay hàng.
Mục đích để ta tiến hành
thay đổi kích thước của c) Thay đổi kích thước của
cột hay hàng? cột (hàng).
Nêu các cách thực hiện
• Cách 2: Đưa con trỏ vào
thay đổi kích thước của
đường biên của hàng hoặc
cột hay hàng?
cột, khi con trỏ có hình mũi

- 91 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

tên hai chiều thì kích chuột,


giữ và kéo thả theo ý mình.
• Cách 3: Dùng chuột kéo thả
các nút hoặc trên thanh
thước ngang hoặc dọc.

Hoạt động 2: Luyện kỹ năng sử dụng công cụ tìm kiếm và thay thế
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Đối với bảng chúng ta TL. 2. Các thao tác với
có những thao tác? bảng
Chèn thêm hoặc xoá ô, a. Chèn thêm hoặc xoá
hàng, cột chúng ta phải ô, hàng, cột.
thực hiện qua những – Chọn ô, hàng, cột cần
bước nào? chèn hay xoá.
Thực hiện thao tác mẫu. – Dùng các lệnh Table
→ Insert hoặc Table →
Delete, rồi chỉ rõ vị trí
của đối tượng sẽ chèn.

Tách một ô thành nhiều b) Tách một ô thành


ô chúng ta phải thực TL. nhiều ô.
hiện qua những bước – Chọn ô cần tách
nào? – Sử dụng lệnh Table →
Thực hiện thao tác mẫu. Split Cells … hoặc nút
lệnh trên thanh công
cụ Table and Borders.
– Nhập số hàng và số cột
cần tách trong hộp thoại.
c) Gộp nhiều ô thành
một ô chúng ta phải thực c) Gộp nhiều ô thành
hiện qua những bước TL. một ô.
nào? – Chọn các ô liền nhau
Thực hiện thao tác mẫu. cần gộp.
– Sử dụng lệnh Table →
Merger Cells hoặc nháy
nút lệnh trên thanh
Định dạng văn bản trong công cụ.
ô chúng ta phải thực
hiện qua những bước
nào? d) Định dạng văn bản
Thực hiện thao tác mẫu. trong ô.
Văn bản trong các ô
được định dạng như văn
bản thông thường.

- 92 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

2 cách thực hiện căn lể


văn bản trong ô so với
đường viền ô:
- Chuột phải->cell
alignment
- Nháy nút lệnh cell
alignment trên thanh
công cụ Table and
Borders.
4.Củng cố và dặn dò:
 Nhấn mạnh ý nghĩa các thao tác với bảng.
 Văn bản trong mỗi ô được xem như là một đoạn văn bản.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 42:

BÀI TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:

- 93 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Củng cố cách tạo bảng, bước đầu làm quen các thao tác trong bảng
 Nắm được các công cụ trợ giúp soạn thảo, cách tạo và làm việc với
bảng, biết lập một bảng biểu.
2.Yêu cầu:
 Thực hiện được các thao tác xử lý trong bảng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
 Câu 1: có mấy cách tạo bảng?
 Câu 2: nêu các bước thực hiện thao tác tách 1 ô thành nhiều ô?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Củng cố cách tạo và làm việc với bảng.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• GV phát phiếu câu • Thảo luận theo nhóm 1. Để chọn một ô trong
hỏi cho các nhóm. Gọi và trả lời bảng, ta nháy chuột tại cạnh
một HS bất kì của mỗi trái của ô đó. Đúng hay sai?
nhóm trả lời, các HS 2. Các ô liền kề của một
khác bổ sung.• GV 1. Đúng. bảng có thể gộp lại thành
phát phiếu câu hỏi cho một ô được không?Các ô đó
các nhóm. Gọi một HS 2. Có thể được, với phải thoả mãn đk gì?
bất kì của mỗi nhóm điều kiện chúng tạo 3. Có thể thực hiện các thao
trả lời, các HS khác bổ thành một miền hình tác biên tập (sao chép, xoá,
sung. chữ nhật. di chuyển) với một bảng
3. Đúng. như với văn bản thông
thường. Đúng hay sai?
4. Chọn nút lệnh cell 4. Trong các cách sau, cách
Alignment. nào nên dùng để căn chỉnh
nội dung trong một ô xuống
sát đáy?
5. a. Dùng các khoảng trống
a b c d e f g trước nội dung
3 2 4 1 6 7 5 b. Nhấn nhiều lần phím
. Enter
c. Chọn nút lệnh Cell
Alignment
5. Hãy ghép mỗi chức năng
ở 2 bảng sau:
a) Tạo bảng

- 94 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

b) Thêm hàng, cột


c) Xoá hàng, cột
d) Gộp ô
e) Tách ô
f) Sắp xếp trong bảng
g) Tính toán trong bảng
1) Table→Merge Cells
2) Table→Insert
3) Table→Insert→ Table
4) Table→Delete
6) Table→Split Cells …
7) Table→Sort ..

Hoạt động 2: Giới thiệu thêm một số thao tác xử lí trong bảng
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
•GV giới thiệu vài thao Chú ý theo dõi. 1.Trang trí đường viền và
tác xử lí thường dùng đường lưới bảng:
•Chọn bảng
•Chon lệnh
Format→Borders and
Shading..
•Chọn đường viền, đường
lưới và tô màu cho bảng
2. Sắp xếp trong bảng:
• Chọn cột cần sắp xếp
• Thực hiện lệnh Table →
Sort …
• Chọn kiểu sắp xếp
tăng/giảm
• Nháy nút OK.
3. Tính toán trong bảng:
• Đưa con trỏ soạn thảo đến
ô đặt k/quả tính toán.
• Chọn lệnh Table →
Formula …
3.Củng cố và dặn dò:
 Vể học bài cũ chuẩn bị cho tiết thực hành.
 Xem lại các thao tác xử lý bảng.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


..........................................................................................................................

- 95 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tiết 43

BTTH 9 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP(1/2)

- 96 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Củng cố các thao tác với bảng.
2.Yêu cầu:
 Thực hành làm việc với bảng.
 Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa. Tổ chức thực hành theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập cơ bản cách làm việc với bảng
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
1. a) Hãy tạo thời khoá biểu theo mẫu dưới đây:

Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5

b) Hãy điền tên các môn học theo đúng thời khoá biểu của lớp em.
• Yêu cầu HS thực hiện • Các nhóm thực hiện
việc tạo bảng và trình và trình bày cách thực
bày cách mà mình đã hiện của mình.
thực hiện.
• GV chỉnh sửa những
sai sót.

Hoạt động 2: Luyện tập nâng cao cách làm việc với bảng

- 97 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
2. Hãy trình bày bảng so sánh Đà Lạt, một điểm du lịch nổi tiếng của Việt
Nam, với một vài điểm du lịch tại các nước khác theo mẫu dưới đây.
Nhiệt độ (0C) Lượng Số ngày mưa
Cao độ
Thấp Trung mưa trung bình
Địa danh trung Cao
nhất bình trung bình năm (ngày)
bình nhất
năm (mm)
Đà Lạt (Việt Nam) 1500 31 5 18 1755 170
Dac–gi–ling (Ấn Độ) 2006 29 3 12 3055 150
Sim–la (Ấn Độ) 2140 34 6 12 1780 99
Ba–gui–o (Phi–lip– 1650 9 18 2100 195
28
pin)
• Cho HS nhắc lại các Các nhóm thực hành
thao tác thực hiện trong theo hướng dẫn.
bảng.
• Nhấn mạnh:
+ Gộp ô, tách ô.
+ Căn chỉnh văn bản
trong ô.

3.Củng cố và dặn dò:


• Nhấn mạnh các thao tác xử lí bảng.
• Cho các nhóm thảo luận, rút ra cách thực hiện tốt nhất.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 44

- 98 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

BTTH 9 BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH TỔNG HỢP(2/2)

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Nắm đựơc các thao tác với bảng.
2.Yêu cầu:
 Thực hành làm việc với bảng.
 Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo để soạn một văn
bản hoàn chỉnh.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa. Tổ chức thực hành theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức:
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập soạn thảo văn bản tổng hợp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
1. a) Gõ văn bản sau, lưu vào đĩa với tên THONGBAO.DOC

Trường THPT Thị xã Trà Vinh CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Trà Vinh, ngày tháng năm
THÔNG BÁO
V/v Lập danh sách khen thưởng Học kì I
Để chuẩn bị sơ kết Học kì I, Ban Giám hiệu yêu cầu các lớp thực hiện các việc sau đây:
-Họp kiểm điểm, đánh giá xếp loại hạnh kiểm từng học sinh trong Học kì I.
-Lập danh sách đề nghị khen thưởng những học sinh có thành tích xuất sắc (theo
mẫu).
-Lập danh sách những thanh niên ưu tú để đề nghị kết nạp vào Đoàn TNCSHCM.
Yêu cầu các lớp thực hiện nghiêm túc thông báo này.
Ban Giám hiệu
Nơi nhận:
-Các lớp
-Lưu VP

Danh sách học sinh đề nghị khen thưởng

- 99 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Stt Họ và tên Điểm trung bình các môn học ĐTB H.Lực H.Kiểm
T L H X I V S D N C

b. Điền nội dung vào các cột trong bảng (khoảng 5 học sinh).
c. Điền số thứ tự tự động

• Yêu cầu học sinh thực hiện, chú ý Thực hiện theo yêu cầu
sử dụng phối hợp các thao tác. của giáo viên.
• GV kiểm tra việc sử dụng các thao
tác xử lí văn bản.

Hoạt động 2: Luyện tập nâng


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
2. Dùng Word Art, chèn hình ảnh

• GV hướng dẫn thêm một Các nhóm thực hành


số chức năng nâng cao để theo hướng dẫn.
trình bày, trang trí văn bản.

3.Củng cố và dặn dò:


• Nhắc lại một số thao tác xử lí văn bản. Lưu ý HS khi nào nên dùng thao tác
nào.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

- 100 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

- 101 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Chương IV: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET


Tiết 45: MẠNG MÁY TÍNH(1/2)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
 Biết khái niệm mạng máy tính.
 Biết các phương tiện truyền thông trong mạng.
2.Yêu cầu:
 Phân biệt được qua hình ảnh: Các mạng LAN, WAN, các mạng không
dây và có dây, một số thiết bị kết nối.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Đặt vấn đề: Khi máy • HS thảo luận và trả lời. 1. Mạng máy tính là
tính ra đời và càng ngày gì?
làm được nhiều việc hơn • Mạng máy tính là một
thì nhu cầu trao đổi và tập hợp các máy tính
xử lí thông tin cũng tăng được kết nối theo 1
dần và việc kết nối phương thức nào đó sao
mạng là một tất yếu. cho chúng có thể trao
• Hướng dẫn HS đọc đổi dữ liệu và dùng
SGK và tìm hiểu khái chung thiết bị.
niệm mạng máy tính. Một mạng máy tính bao
H. Nêu các thành phần TL: gồm:
của một mạng máy tính? + Các máy tính – Các máy tính.
+ Thiết bị kết nối – Các thiết bị mạng đảm
+ Chương trình cho phép bảo kết nối các máy tính
thực hiện việc giao tiếp với nhau.
giữa các máy. – Phần mềm cho phép
thực hiện việc giao tiếp
H. Nêu lợi ích của việc TL: giữa các máy tính.
kết nối máy tính? + Sao chép dữ liệu giữa
các máy.
+Nhiều máy dùng chung • Việc kết nối các máy
thiết bị, tài nguyên. tính thành mạng là cần

- 102 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

thiết để giải quyết các


vấn đề như:
– Cần sao chép một
lượng lớn dữ liệu từ máy
này sang máy khác trong
một thời gian ngắn.
– Nhiều máy tính có thể
dùng chung dữ liệu, các
thiết bị, phần mềm hoặc
tài nguyên đắt tiền như
bộ xử lí tốc độ cao, đĩa
cứng dung lượng lớn.

Hoạt động 2: Tìm hiểu phương tiện truyền thông của mạng máy tính.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
H. Nêu các kiểu kết nối TL: Có dây và không 2. Phương tiện và giao
mạng máy tính mà em dây thức truyền thông của
biết? mạng máy tính
a. Phương tiện truyền
thông (media).
H. kết nối có dây sử TL:Cáp truyền thông có • Phương tiện truyền
dụng cáp truyền thông thể là cáp xoắn đôi, cáp thông để kết nối các máy
nào? đồng trục, cáp quang tính trong mạng gồm 2
(fiber opic cable), loại:
+ Kết nối có dây (Cable):
Cáp truyền thông có thể
là cáp xoắn đôi, cáp đồng
trục, cáp quang (fiber
opic cable), …
Kiểu bố trí các máy
tính trong mạng: Bố trí
máy tính trong mạng có
thể rất phức tạp nhưng
đều là tổ hợp của ba kiểu
cơ bản là đường thẳng,
vòng, hình sao.

- 103 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

H: kết nối không dây sử TL: sóng radio, bức xạ + Kết nối không dây:
dụng các sóng nào để hồng ngoại, sóng truyền Phương tiện truyền thông
thực hiện kết nối? qua vệ tinh. không dây có thể là sóng
H: để tổ chức mạng TL: điểm truy cập radio, bức xạ hồng ngoại
không dây cần những không dây, máy tính cần hay sóng truyền qua vệ
yếu tố nào? có vỉ mạng không dây. tinh.
Để tổ chức một mạng
Khi thiết kế mạng, việc không dây đơn giản cần
lựa chọn dạng kết nối và có:
kiểu bố trí máy tính + Điểm truy cập không
trong mạng phụ thuộc dây WAP (Wireless
vào điều kiện thực tế và Access Point) là thiết bị
mục đích sử dụng. có chức năng kết nối với
Trong thực tế, mạng máy tính trong mạng, kết
được thiết kế theo kiểu nối mạng không dây với
hỗn hợp là chủ yếu. mạng có dây.
+ Mỗi máy tính tham
gia mạng không dây đều
phải có vỉ mạng không
dây (Wireless Network
Card).

Hoạt động 3: Tìm hiểu giao thức truyền thông trong mạng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
• Kết nối vật lý mới cung Chú ý theo dõi b. Giao thức (protocol)
cấp môi trường để các máy • Giao thức truyền thông
tính trong mạng có thể là bộ các quy tắc phải tuân
thực hiện truyền thông thủ trong việc trao đổi
được với nhau. Để các thông tin trong mạng giữa
máy tính trong mạng giao các thiết bị nhận và truyền
tiếp được với nhau chúng dữ liệu.
phải sử dụng cùng một • Giao thức được dùng
giao thức như một ngôn phổ biến trong các mạng,
ngữ giao tiếp chung của đặc biệt là mạng toàn cầu
mạng. Internet là TCP/IP

- 104 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

H. Hai người nói chuyện TL: cần có ngôn (Transmission Control


với nhau, làm thế nào để ngữ chung. Protocol/ Internet
hiểu được nhau? Protocol)
Trong tin học một thuật
ngữ đựơc coi là ngôn ngữ
chung của các máy tính đó
là giao thức?
Vậy nêu e hãy nêu thế nào TL: Giao thức
là giao thức? truyền thông là bộ
các quy tắc phải tuân
thủ trong việc trao
đổi thông tin trong
mạng giữa các thiết
bị nhận và truyền dữ
liệu.

3.Củng cố và dặn dò:


 Nhấn mạnh khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối máy tính.
 Phương tiện truyền thông và giao thức truyền thông của mạng máy tính.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 105 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 46: MẠNG MÁY TÍNH(2/2)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
2.Yêu cầu:
 Phân biệt các loại mạng và các mô hình mạng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu khái niệm mạng máy tính? Việc kết nối các máy tính thành mạng
là cần thiết để giải quyết các vấn đề nào?
Câu 2: nêu các phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính với nhau?
Thế nào đựơc gọi là giao thức?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
• Dẫn dắt vấn đề: có • HS thảo luận và trả lời. 3. Phân loại mạng:
nhiều yếu tố dùng để •Phân loại theo góc độ
phân loại mạng. TL: mạng cục bộ, mạng phân bố địa lí:
H: dưới góc độ địa lý, diện rộng, mạng toàn – Mạng cục bộ (LAN –
mạng được phân loại cầu… Local Area Network) là
như thế nào? mạng kết nối nhỏ, các
TL: – Mạng cục bộ máy tính ở gần nhau,
H: thế nào là mạng cục (LAN – Local Area chẳng hạn trong một
bộ và thế nào là mạng Network) là mạng kết phòng, một toà nhà, một
diện rộng? nối nhỏ, các máy tính ở cơ quan, một trường học
gần nhau, chẳng hạn …
trong một phòng, một – Mạng diện rộng
toà nhà, một cơ quan, (WAN – Wide Area
một trường học … NetWord): kết nối các
– Mạng diện rộng máy tính ở khoảng cách
(WAN – Wide Area lớn. Thường liên kết
NetWord): kết nối các giữa các mạng cục bộ.
máy tính ở khoảng cách – Mạng toàn cầu
lớn. Thường liên kết Internet: kết nối giữa các
giữa các mạng cục bộ. mạng với nhau trên
– Mạng toàn cầu ph/vi toàn cầu.

- 106 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Internet: kết nối giữa


các mạng với nhau trên
ph/vi toàn cầu.

H. Cần bao nhiêu máy TL:


tính để kết nối thành 1 + 2 máy trở lên
mạng? Khoảng cách + Xa bao nhiêu cũng
giữa các máy là bao được
nhiêu?

• Phòng CNTT ở trường


ta là một mạng LAN.
Kết nối nhiều mạng cục
bộ gọi là mạngWAN
(Bộ, Sở, kết nối mạng
của nhiều trường, nhiều
Sở …)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mô hình mạng.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Dẫn dắt vấn đề: Xét 4. Các mô hình mạng:
theo chức năng của các a.Mô hình ngang hàng
máy tính trong mạng, có (Peer–to–Peer)
thể phân mạng thành hai Trong mô hình các máy
mô hình chủ yếu sau: đều bình đẳng như nhau.
mô hình ngang hàng Các máy đều có thể sử
(Peer–to–Peer), mô hình dụng tài nguyên của máy
khách chủ (Client– khác và ngược lại.
Server). b.Mô hình khách chủ
H: mô hình ngang hàng TL: mô hình này thích (Client–Server).
phù hợp với qui mô hợp với mạng qui mô Máy chủ là máy tính đảm
mạng như thế nào? nhỏ. bảo việc phục vụ các
máy khách bằng cách
H: mô hình khách chủ TL: mô hình này có ưu điều khiển việc phân bố
phù hợp với qui mô điểm là quản lý dữ liệu tài nguyên nằm trong
mạng như thế nào? tập trung, chế độ bảo mạng với mục đích sử
mật tốt, thích hợp với dụng chung.
mạng trung bình và lớn. Máy khách là máy sử
dụng tài nguyên do máy
H: mạng máy tính trong TL: mô hình khách – chủ cung cấp.
phòng máy trường ta chủ
theo mô hình nào?

- 107 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

4.Củng cố và dặn dò:


 Biết phân loại mạng cục bộ và mạng diện rộng, mạng toàn cầu.
 Các mô hình mạng: m/h ngang hàng, mô hình khách chủ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 108 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 47:

MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(1/2)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết được k/n Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại.
 Biết các cách kết nối Internet.
2.Yêu cầu:
 Biết những yêu cầu cần thiết trong các kết nối internet?
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: phân loại mạng máy tính?
Câu 2: nêu đặc điểm của các loại mô hình mạng?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu về Internet
Hoạt động của giáo Nội dung
viên
• Dẫn dắt vấn đề: hiện 1. Internet là gì?
nay ta nghe nhắc nhiều Internet là mạng máy
về internet, nhưng thật tính khổng lồ, kết nối
chất internet là gì và nó hàng triệu máy tính,
mạng lại những gì cho mạng máy tính trên khắp
con người. thế giới và sử dụng bộ
• Cho HS đọc SGK và TL: HS đọc SGK. giao thức truyền thông
trình bày. TCP/IP.
H. Mạng Internet là gì? TL:Internet là mạng máy Internet đảm bảo cho
tính khổng lồ, kết nối mọi người khả năng
hàng triệu máy tính, thâm nhập đến nhiều
mạng máy tính trên khắp nguồn thông tin thường
thế giới và sử dụng bộ trực, cung cấp các chỉ
giao thức truyền thông dẫn bổ ích, dịch vụ mua
TCP/IP. bán, truyền tệp, thư tín
điện tử và nhiều khả
H. Internet ra đời vào TL: Năm1983. Không ai năng khác nữa.
năm nào và do ai làm là chủ sở hữu Internet.
chủ?

- 109 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

H. Với Internet chúng ta TL:


làm được những việc –Tìm kiếm thông tin
gì? –Mua bán qua mạng
– Giải trí, học tập
–Giao tiếp trực tuyến

Hoạt động 2: Giới thiệu về các cách kết nối Internet.


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Cho học sinh đọc sách Đọc sách giáo khoa 2. Kết nối Internet
giáo khoa. bằng cách nào?
H: nêu các cách kết nối TL:sử dụng modem qua a. Sử dụng modem qua
Internet? đường điện thoại, đường đường điện thoại:
truyền riêng (Leased – Máy tính cần được cài
line), đường truyền đặt modem và kết nối
ADSL, wifi, đưòng qua đường điện thoại.
truyền hình cáp… – Hợp đồng với nhà cung
cấp dịch vụ internet (ISP
H: nêu những đặc điểm TL: – Internet Service
của 2 cách kết nối phổ Sử dụng modem qua Provider) để được cung
biến? và rút ra những ưu đường điện thoại: cấp quyền truy cập
điểm cũng như nhựơc – Máy tính cần được cài Internet.
điểm của nó? đặt modem và kết nối b.Sử dụng đường
qua đường điện thoại. truyền riêng (Leased
– Hợp đồng với nhà line):
cung cấp dịch vụ – Người dùng thuê
internet (ISP – Internet đường truyền riêng.
Service Provider) để – Một máy tính (gọi là
được cung cấp quyền máy uỷ quyền) trong
truy cập Internet. mạng LAN dùng để kết
Cách kết nối này rất nối.Mọi y/cầu truy cập
thuận tiện cho người Internet đều thực hiện
dùng nhưng có một qua máy uỷ quyền.
nhược điểm là tốc độ c. Một số phương thức
truyền không cao. kết nối khác: đường
Sử dụng đường truyền truyền ADSL, wifi,
riêng (Leased line): đưòng truyền hình cáp.
– Người dùng thuê
đường truyền riêng.
– Một máy tính (gọi là
máy uỷ quyền) trong
mạng LAN dùng để kết
nối.Mọi yêu cầu truy
cập Internet đều thực
hiện qua máy uỷ quyền.

- 110 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Ưu điểm lớn nhất của


kết nối này là tốc độ
đường truyền cao, phù
hợp với những nơi có
nhu cầu kết nối liên tục
và trao đổi thông tin với
khối lượng lớn.

4.Củng cố và dặn dò:


 Khái niệm internet và các cách kết nối internet?
 Đọc truớc phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 48:

- 111 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTERNET(2/2)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết được k/n Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại.
 Biết các cách kết nối Internet.
2.Yêu cầu:
 Biết những yêu cầu cần thiết trong các kết nối internet?
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: internet là gì?
Câu 2: nêu các cách kết nối internet?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giao tiếp giữa các máy tính trong Internet
Hoạt động của Hoạt động của học sinh Nội dung
giáo viên
3. Các máy tính trong
Internet giao tiếp với
H. Làm thế nào các Đ. Cùng sử dụng bộ giao nhau bằng cách nào
máy trong mạng có thức truyền thông TCP/IP. • Các máy tính trong
thể giao tiếp được Internet hoạt động và trao
với nhau? đổi với nhau được là do
chúng cùng sử dụng bộ
• GV giải thích giao thức truyền thông
thêm về giao thức TCP/IP.
TCP/IP. – TCP (Transmission
Control Protocol): giao
Dẫn dắt vấn đề: thức truyền dữ liệu. Chức
Như chúng ta biết, năng: chia thông tin thành
mỗi bức thư muốn nhiều gói nhỏ và phục hồi
gửi đến đúng người thông tin gốc từ các gói tin
nhận thì trên thư nhận được.Thực hiện một
phải ghi địa chỉ của cách tự động việc truyền lại
người nhận. Cũng các gói tin có lỗi.
như vậy, để một – Giao thức IP (Internet
gói tin đến đúng Protocol): giao thức tương
máy nhận (máy tác trong mạng, chịu trách

- 112 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

đích) thì trong gói nhiệm về địa chỉ và cho


tin đó phải có thông phép các gói tin truyền qua
tin để xác định máy một số mạng trước khi đến
đích. đích.
• Gói tin đến đúng người
• Mỗi quốc gia có nhận:
một địa chỉ vùng – Thông tin truyền đi sẽ
gồm 2 kí tự. được chia thành nhiều gói
Ví dụ: nhỏ. Mỗi gói sẽ di chuyển
Au: Úc trong mạng một cách độc
Ca: Canada lập và không phụ thuộc vào
Fr: Pháp gói khác.
Vn: Việt Nam – Mỗi máy tính tham gia
H. Nêu một số địa Đ. vào mạng đều phải có địa
chỉ mà em biết? www.tuoitre.com.vn chỉ duy nhất, gọi là địa chỉ
www.thanhnien.com.vn IP.
Địa chỉ có 2 dạng: dạng số
và dạng kí tự.
– Dạng số: Mỗi địa chỉ có 4
byte, chia thành 4 trường và
cách nhau bằng dấu
chấm.VD: 145.39.5.235
– Dạng kí tự: Gồm nhiều
trường phân cách bởi dấu
chấm (.).
VD: www.nhandan.org.vn
www.moet.edu.vn
Mỗi địa chỉ thể hiện một
cấp tổ chức trong mạng
thường gọi là tên miền để
phần biệt (ngành hay vị trí
địa lý hay tổ chức)

4.Củng cố và dặn dò:


 Cách giao tiếp giữa các máy trong mạng.
 Địa chỉ trên Internet.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 49:

- 113 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(1/2)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Khái niệm hệ thống WWW,siêu văn bản,trang web, trình duyệt
web, website, web động, web tĩnh.
 Truy cập và tìm kiếm thông tin trên internet.
2.Yêu cầu:
 Sử dụng được trình duyệt web.
 Thực hiện được đăng kí, gửi, nhận thư điện tử
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: khái niệm giao thức TCP/IP?
Câu 2: để một gói tin đến đúng người nhận thì phải có yêu cầu như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc tổ chức thông tin trên Internet
Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung
viên
Dẫn dắt vấn đề: Nhờ 1. Tổ chức và truy cập
có dịch vụ Internet mà thông tin.
người dùng có thể truy a. Tổ chức thông tin:
cập, tìm kiếm thông • Các thông tin trên
tin, nghe nhạc, xem Internet thường được tổ
video, chơi game, trao chức dưới dạng siêu
đổi thông tin …trong văn bản.
những ứng dụng đó • Siêu văn bản là văn
phải kể đến các ứng bản tích hợp nhiều
dụng phổ biến là tổ phương tiện khác nhau
chức và truy cập thông như: văn bản, hình ảnh,
tin, tìm kiếm thông tin âm thanh, video, … và
và thư điện tử. các liên kết tới các siêu
văn bản khác.
• Cho HS thảo luận, • Siêu văn bản là văn
tìm hiểu những nội • Các nhóm thảo luận, trình bản thường được tạo ra
dung được tìm thấy bày. bằng ngôn ngữ siêu văn
trên Internet. – văn bản bản HTML (Hypertext
– hình ảnh Markup Language).

- 114 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

– âm thanh • Trên Internet, mỗi


–… siêu văn bản được gán
cho một địa chỉ truy cập
gọi là trang web.
• Để tìm kiếm các • Hệ thống WWW được
trang web nói riêng, cấu thành từ các trang
các tài nguyên trên web và được xây dựng
Internet nói chung và trên giao thức truyền tin
đảm bảo việc truy cập đặc biệt, gọi là giao
đến chúng, người sử thức truyền tin siêu văn
dụng hệ thống WWW bản HTTP (Hyper Text
(World Wide Web ) Transfer Protocol).
• Trang chủ của một
H. Cho biết tên một số Đ. website là trang web
website mà em biết? www.edu.net.vn được mở ra đầu tiên khi
www.echip.com.vn truy cập vào website đó.
www.laodong.com.vn Địa chỉ trang chủ là địa
chỉ của website.
• Có hai loại trang web:
H. Có mấy loại trang Đ. Có 2 loại(web tĩnh và trang web tĩnh và trang
web? web động) web động. Trang web
tĩnh có thể xem như tài
liệu siêu văn bản, còn
trang web động là mỗi
khi có yêu cầu từ máy
người dùng, máy chủ sẽ
thực hiện tìm kiếm dữ
liệu và tạo trang web có
nội dung theo đúng yêu
cầu và gửi về máy
người dùng.

Hoạt động 2: Tìm hiểu truy cập trang web


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Để truy cập đến trang b. Truy cập trang web
web người dùng cần Chú ý theo dõi và ghi • Trình duyệt web là
phải sử dụng một bài. chương trình giúp người
chương trình đặc biệt dùng giao tiếp với hệ
gọi là trình duyệt web. thống WWW: truy cập
các trang web, tương tác
với các máy chủ trong hệ
• Để truy cập đến trang thống WWW và các tài
web nào ta phải biết địa nguyên khác của
chỉ của trang web đó, gõ Internet.
địa chỉ vào dòng địa chỉ • Có nhiều trình duyệt

- 115 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

( Address), nó sẽ hiển web khác nhau: Internet


thị nội dung trang web Explorer, Netcape
nếu tìm thấy. Navigator, FireFox, …
Các trình duyệt web có
khả năng tương tác với
nhiều loại máy chủ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu việc tìm kiếm thông tin trên Internet
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên siinh
Dẫn dắt vấn đề: Một . Tìm kiếm thông tin
nhu cầu phổ biến là làm trên Internet.
thế nào để truy cập được Có hai cách thường
các trang web chứa nội được sử dụng:
dung liên quan đến vấn – Tìm kiếm theo danh
đề mà mình quan tâm. mục địa chỉ hay liên kết
được các nhà cung cấp
H. có mấy cách để tìm Có 2 cách. dịch vụ đặt trên các
kiếm thông tin trên trang web.
Internet? – Tìm kiếm nhờ các máy
tìm kiếm ( Search
• Một số website hỗ trợ Chú ý theo dõi. Engine). Máy tìm kiếm
máy tìm kiếm, trong đó cho phép tìm kiếm thông
có kể đến: tin trên Internet theo yêu
+Google: cầu của người dùng.
www.google.com.vn – Để sử dụng máy tìm
+Yahoo: kiếm, gõ địa chỉ của
www.yahoo.com website tương ứng vào ô
địa chỉ của trình duyệt
Internet Explorer rồi
nhấn Enter.
4.Củng cố và dặn dò:
 Nhấn mạnh các khái niệm:
 Khái niệm siêu văn bản
 Khái niệm liên kết
 Hệ thống WWW
 Khái niệm trang web, website và trang chủ.
 Máy tìm kiếm
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tiết 50:

MỘT SỐ DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET(2/2)

- 116 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Biết thiết lập hộp thư điện tử. Biết cách bảo vệ máy tính khỏi bị
nhiễm virus.
2.Yêu cầu:
 Sử dụng được trình duyệt web. Thực hiện được đăng kí, gửi,
nhận thư điện tử.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi, đọc bài trước.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: có mấy loại trang web?
Câu 2: trình duyệt web là gì? Nêu ví dụ một vài trình duyệt web mà e biết?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu dịch vụ thư điện tử
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
• Thư điện tử là dịch vụ 3. Thư điện tử.
thực hiện việc chuyển Chú ý theo dõi. • Để gửi và nhận thư
thông tin trên Internet điện tử, người dùng cần
thông qua hộp thư điện tử. đăng kí hộp thư điện tử
Sử dụng dịch vụ này ngoài gồm: tên truy cập và
nội dung thư có thể truyền mật khẩu để truy cập
kèm tệp (văn bản, âm khi gửi /nhận thư điện
thanh, hình ảnh, video…) tử.
• Ví dụ: Với địa chỉ • Mỗi hộp thư điện tử
minhanh@yahoo.com được gắn với một địa
thì minhanh là tên truy cập chỉ thư điện tử duy nhất
còn yahoo.com là đ/chỉ của có dạng:
máy chủ. <tên truy cập>@<địa chỉ máy
chủ của hộp thư>.
• Dùng thư điện tử, ta có
• Tương tự hệ thống
thể gửi đồng thời cho nhiều
bưu chính, để thực hiện
người cùng lúc, hầu như họ
dịch vụ thư đtử cần có
đều nhận được đồng thời.
nơi trung chuyển và
phân phát thư (máy
chủ), hộp thư (inbox),
địa chỉ (address) và
ndung thư (message).
Nội dung thư sẽ được

- 117 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

lưu trong máy chủ. Nhờ


trình duyệt web hoặc
ctrình chuyên dụng,
người nhận có thể mở
hộp thư để xem và có
thể tải về máy của mình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề bảo mật thông tin

4.Củng cố và dặn dò:


 Cách gửi và nhận thư điện tử
 Cách phòng chống virus khi sử dụng dịch vụ Internet.

- 118 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 51:

- 119 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Bài tập: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Củng cố các kiến thức về mạng máy tính và Internet.
2.Yêu cầu:
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: mỗi hộp thư điện tử có dạng như thế nào?
Câu 2: nêu sự hiểu biết của em về vấn đề bảo mật thông tin?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: ôn tập các kiến thức về mạng máy tính
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Cho các nhóm thảo • Các nhóm thảo luận
luận và trình bày
• Nhấn mạnh đây là 1.–Giống nhau: Kết nối
cách phân loại dưới góc các máy tính trong
độ địa lí. phạm vi nhất định
1. Hãy nêu sự giống (p/loại dưới góc độ địa
nhau và khác nhau của lý)
mạng LAN và WAN? – Khác nhau:
• Mạng LAN là mạng
kết nối những mtính ở
2. Hãy trình bày sự hiểu gần nhau, k/cách đường
biết của em về các thiết truyền kết nối các máy
bị kết nối mạng có dây: tính trong phạm vi vài
Hub (bộ tập trung), chục đến vài trăm mét.
Bridge (cầu nối). • Mạng WAN là mạng
kết nối những mtính ở
3. Máy tìm kiếm là gì? cách nhau một k/c lớn
Máy tìm kiếm có thể tìm và thường liên kết giữa
được bất kì thông tin các mạng LAN. K/c
nào mà ta quan tâm đường truyền kết nối
không? các mtính trong phạm vi
vài chục đến vài ngàn
km.
2.– Hub: là thiết bị kết
nối dùng trong mạng

- 120 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

LAN, có chức năng sao


chép tín hiệu đến từ một
cổng, ra tất cả các cổng
còn lại.
– Bridge: khác Hub ở
chỗ không chuyển tín
hiệu từ một cổng vào
đến tất cả các cổng ra
mà xác định địa chỉ đích
và chuyển tín hiệu đến
cổng ra duy nhất về
đích.
Hoạt động 2: tìm hiểu một số dịch vụ trên mạng
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Cho các nhóm thảo 3. Máy tìm kiếm chỉ tìm
luận kiếm được các thông tin
H. Ghép tên dịch vụ và mà ta quan tâm với các
mô tả dịch vụ cho phù điều kiện:
hợp. –Thông tin đã được lưu
• Dịch vụ: a.WWW trữ trên website nào đó
b.FTP c.Chat trên mạng.
d.Voice Chat –Máy tìm kiếm có
e.Video Chat f. quyền truy cập và có
Newsgroup. khả năng truy cập tới
• Mô tả: các website đó.
1. Cho phép trực tiếp –Y/c của người dùng đủ
gửi đi và nhận lại các chính xác để tìm th/tin
tệp tin Máy tìm kiếm không thể
2. Cho phép một nhóm tìm kiếm mọi thông tin
thảo luận về một chủ đề. mà ta quan tâm.
3. Cho phép truyền, tìm 4. Ghép tên dịch vụ và
và kết nối nhiều nguồn mô tả dịch vụ như sau:
tài liệu (v/b, âm thanh,
h/ảnh,..)trong các trang a b c d e
web. 3 1 4 5 2
4. Cho phép hội thoại
trực tuyến thông qua bàn
phím.
5. Cho phép hội thoại
trực tuyến qua giọng
nói, hình ảnh.

4.Củng cố và dặn dò:


 Nhấn mạnh những tính năng ưu việt của Internet.

- 121 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 HS tự đọc bài đọc thêm 6: “ Thiết kế trang web đơn giản.


 Chuẩn bị bài BTTH 10 .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 52+53:

- 122 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

BTTH 10: SỬ DỤNG TRÌNH DUYỆT INTERNET


EXPLORER
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
 Làm quen với một số trang web để đọc thông tin
2.Yêu cầu:
 Làm quen với việc sử dụng trình duyệt Internet Explorer.
 Làm quen với một số trang web để đọc thông tin
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn khởi động trình duyệt Internet Explorer
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• GV hướng dẫn các • HS theo dõi, ghi chép. 1. Khởi động trình
bước cơ bản khi sử dụng duyệt IE.
trình duyệt IE. Để khởi động trình duyệt
web, ta thực hiện một
trong các thao tác sau:
–Nháy đúp chuột vào
biểu tượng của IE
trên màn hình nền.
–Chọn Start → All
Programs → Internet
Explorer.
–Nhấn phím Internet trên
bàn phím (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách truy cập trang web bằng địa chỉ
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
H. Em đã biết làm thế Đ. Gõ địa chỉ trang web 2. Truy cập trang web
nào để truy cập một vào ô địa chỉ. bằng địa chỉ.
trang web? Cách 1: Khi đã biết địa
• Hướng dẫn HS mở chỉ của một trang web,
một vài trang web như: để truy cập trang web đó
www.edu.net.vn , thực hiện theo các bước
sau:

- 123 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

www.thanhnien.com.vn, • Các nhóm nêu tên một – Gõ địa chỉ trang web
www.vnn.vn số trang web về giáo vào thanh địa chỉ.
• Cho các nhóm tìm một dục, giải trí. – Nhấn phím Enter.
số trang web khác về Cách 2: Nháy chuột vào
giáo dục, giải trí. liên kết trên trang web
(hiện thời) để mở trang
web mới tương ứng với
liên kết này.
Ngoài ra, có thể tìm một
số địa chỉ trang web
trong bảng chọn
Favorites.

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách duyệt trang web


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Cho HS mở một trang • HS theo dõi, thực hành 3. Duyệt trang web
web, chẳng hạn: theo sự hướng dẫn của • Nháy chuột vào nút
www.vnn.vn GV. lệnh
• Hướng dẫn HS mở tiếp (Back) để quay về
một số mục trên trang trang trước đã duyệt qua.
chủ, mở các trang liên • Nháy chuột vào nút
kết. lệnh (Forward) để đến
• Chú ý: Các liên kết
thường là những cụm từ trang tiếp theo trong các
được gạch chân hoặc trang đã duyệt qua.
được hiển thị với màu
xanh dương. Có thể dễ • Nháy chuột vào các
dàng nhận biết các liên liên kết để chuyển từ một
kết bằng việc con trỏ trang web này đến một
chuột sẽ chuyển thành trang web khác.
hình bàn tay khi di chuột
vào chúng.
• Ví dụ: Nháy chuột vào
liên kết Giáo dục của
trang www.vnn.vn thì
trang web về giáo dục
của www.vnn.vn sẽ
được hiển thị.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách lưu thông tin từ các trang web

- 124 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Chú ý theo dõi 4. Lưu thông tin.
Nội dung trên trang web
(đoạn văn bản, hình
ảnh…) có thể được in ra
hoặc lưu vào đĩa.
• Để lưu hình ảnh trên
trang web đang mở, ta
thực hiện các thao tác:
a. Nháy nút phải chuột
vào hình ảnh cần lưu,
một bảng chọn được mở
ra.
b. Nháy chuột vào mục
Save Picture As … khi
đó Windows sẽ hiển thị
hộp thoại để ta lựa chọn
vị trí lưu ảnh.
• Để lưu tất cả các thông
• Ví dụ: truy cập trang tin trên trang web hiện
web http://echip.com.vn, thời, ta thực hiện các
nháy chuột vào liên kết thao tác:
“ phần mềm miễn phí”
a. Chọn lệnh File →
rồi nháy vào tên một
Save As …
phần mềm miễn phí để
b. Đặt tên tệp và chọn vị
tải về.
trí lưu tệp trong hộp
thoại được mở ra.
c. Nháy chuột vào nút
Save để lưu trữ.
• Để in thông tin trên
trang web hiện thời, ta
chọn File→Print... Khi
đó Windows sẽ hiển thị
hộp thoại cho phép ta
tiến hành in.
• Tải (download) tệp từ
Internet: Nháy chuột vào
một số nút liên kết để tải
tệp từ máy chủ web về
(các liên kết này thường
có dạng: Download,
Click here to download,
Download now hoặc tên
tệp ….)
3.Củng cố và dặn dò:

- 125 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

 Cách lưu thông tin từ các trang web.


 Cách khởi động trình duyệt IE.
 Cách truy cập trang web.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 54 + 55:

- 126 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

BTTH 11: THƯ ĐIỆN TỬ VÀ MÁY TÌM KIẾM THÔNG


TIN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Nắm được một số dịch vụ của Internet về thư điện tử và tìm kiếm
thông tin.
2.Yêu cầu:
 Biết đăng ký một hộp thư điện tử mới.
 Xem, soạn và gửi thư điện tử
 Tìm kiếm thông tin đơn giản nhờ máy tìm kiếm thông tin.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn đăng kí hộp thư điện tử, cách đăng nhập và sử
dụng hộp thư
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh

• GV hướng dẫn thực • HS theo dõi, ghi 1. Thư điện tử


hiện việc đăng kí hộp chép. a. Đăng kí hộp thư:
thư trên website của a1. Mở trang web
Yahoo Việt Nam thông http://mail.yahoo.com.vn
qua địachỉ: a2. Nháy chuột vào nút
http://mail.yahoo.com.vn Đăng ký ngay để mở trang
• Sau khi hoàn thành web đăng kí hộp thư mới.
đăng kí hộp thư, cần • HS thực hành theo sự a3: Khai báo các thông tin
phải nhớ tên truy cập và hướng dẫn của GV cần thiết vào mẫu đăng kí
mật khẩu để có thể đăng như tên truy cập, mật
nhập vào hộp thư. Hộp khẩu, …
thư sẽ được tạo trên máy a4: Theo các chỉ dẫn tiếp
chủ của nhà cung cấp để hoàn thành việc đăng kí
dịch vụ. hộp thư.
• Cho HS t/hành đăng kí

- 127 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

hộp thư đt .

• Để sử dụng được hộp b. Đăng nhập hộp thư:


thư phải đăng nhập hộp b1: Mở lại trang chủ của
thư website thư đtử
(http://mail.yahoo.com.vn)
b2: Gõ tên truy cập và mật
khẩu.
b3: Nháy chuột vào nút
Đăng nhập để mở hộp
thư.
c. Sử dụng hộp thư:
• Chú ý: Có thể tải các • HS thực hành theo sự Có thể thực hiện những
thông tin trong hộp thư hướng dẫn của GV thao tác sau:
về máy cá nhân để lưu • Đọc thư:
tương tự như lưu thông – Nháy chuột vào nút
tin trên trang web. Hộp thư để soạn một thư
• Một số thành phần cơ mới.
bản của thư điện tử: – Nháy chuột vào phần
– Địa chỉ người nhận chủ đề của thư muốn đọc.
(To); • Soạn thư và gửi thư:
– Địa chỉ người gửi – Nháy chuột vào nút
(From); Soạn thư để soạn một thư
– Chủ đề (Subject); mới.
– Ngày tháng gửi (Date); – Gõ địa chỉ người nhận
– Nội dung thư (Main vào ô Người nhận
Body); – Soạn nội dung thư.
– Tệp gắn kèm – Nháy chuột vào nút Gửi
(Attachments); để gửi thư.
– Gửi một bản sao đến • Đóng hộp thư:
địa chỉ khác Nháy chuột vào nút Đăng
• Cho HS thực hành xuất để kết thúc khi
đăng nhập và sử dụng không làm việc với hộp
hộp thư thư nữa.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm kiếm thông tin nhờ máy tìm kiếm Google
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Trong phần này ta sẽ chú ý theo dõi 2. Máy tìm kiếm
làm quen với việc tìm Google.
kiếm thông tin nhờ Để tìm kiếm thông tin ta
Google – một trong thực hiện :
những máy tìm kiếm a.Khởi động: Mở trang
hàng đầu hiện nay. web http://www.google.com.vn
• Máy tìm kiếm không , máy tìm kiếm Google

- 128 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

đưa ra tất cả các website xuất hiện.


trên Internet có liên b. Sử dụng khoá tìm
quan, chỉ đưa ra những kiếm: Gõ khoá tìm kiếm
trang web mà nó thu liên quan đến vấn đề
thập được. Vì thế, sử mình quan tâm vào ô tìm
dụng máy tìm kiếm của kiếm.
các nhà cung cấp dịch c. Nhấn phím Enter hoặc
vụ có uy tín, ta sẽ nhận nháy chuột vào nút Tìm
được thông tin đầy đủ và kiếm với Google.
cập nhật hơn. • Máy tìm kiếm sẽ đưa ra
danh sách các trang web
liên quan mà nó thu thập
được.
Hoạt động 3: Hướng dẫn cách tạo khoá tìm kiếm
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Hướng dẫn HS thực • Các nhóm thực hành • Để máy tìm kiếm
hiện tìm kiếm với 2 từ và trình bày kết quả. Google chỉ đưa ra các
khoá khác nhau: trang web chứa một cụm
– Mùa tím hoa sim từ chính xác ta cần viết
– “Màu tím hoa sim” khoá tìm kiếm đó trong
nháy kép “ “
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm kiếm hình ảnh
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• GV hướng dẫn thực • HS theo dõi và thực • Chọn mục Hình ảnh
hiện tìm kiếm hình ảnh hành theo hướng dẫn và gõ từ khoá vào ô tìm
của GV kiếm để tìm những hình
ảnh có liên quan đến từ
khoá.

3.Củng cố và dặn dò:


 Nhấn mạnh cách sử dụng máy tìm kiếm Google.
 Cho các nhóm thảo luận và trình bày cách thực hiện.
 Nhấn mạnh các thao tác đăng kí hộp thư, đăng nhập hôp thư.
 Cho các nhóm thảo luận và trình bày cách thực hiện.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 56:

- 129 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

KIỂM TRA 1 TIẾT(THỰC HÀNH)

Tiết 57:
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN(1/5)

- 130 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

I. Mục đích, yêu cầu:


1. Mục đích:
 Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
2.Yêu cầu:
 Xác định được Input và Output của một bài toán.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bài toán
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Trong toán • Các nhóm thảo luận I. Khái niệm bài toán:
học, để giải một bài và đưa ra kết quả:
toán, ta cần xác định giả + bài toán toán học: 1,
thiết và kết luận của bài 2, 3 • Trong tin học, bài toán
toán. Vậy khái niệm "bài +bài toán tin học: tất cả là một việc mà ta muốn
toán" trong tin học có gì • Các nhóm thảo luận, máy tính thực hiện.
khác không? trả lời:
• GV đưa ra một số bài + Cách giải
toán, cho các nhóm thảo + Dữ liệu vào, ra • Các yếu tố xác định
luận xem bài toán nào • Các nhóm thảo luận, một bài toán:
thuộc toán học, bài toán trả lời. + Input (thông tin đưa
nào thuộc tin học. (Có vào máy): dữ liệu vào.
thể HS cho ví dụ) + Output (thông tin
1) Tìm UCLN của 2 số muốn lấy ra từ máy): dữ
nguyên dương. liệu ra.
2) Tìm nghiệm của ptb2
(a≠0).
3) K/tra tính nguyên tố
của 1 số nguyên dương.
4) Xếp loại học tập của
HS.
• Tương tự BT toán học,
đối với BT tin học, trước
tiên ta cần quan tâm đến
các yếu tố nào?
• Cho các nhóm tìm
Input, Output các bài
toán.

- 131 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Bài toán Input Output


VD 1: Tìm UCLN của 2 số nguyên dương M, - Ước chung lớn nhất của
M, N N. M, N.
VD 2: Tìm nghiệm của
pt Các số thực a, b, c - Các nghiệm của pt
ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) (a≠0).
VD3: Kiểm tra số
nguyên dương n có phải Số nguyên dương n. - "n là số nguyên tố" hoặc
là một số nguyên tố "n không là số nguyên
không? tố"

VD 4: X/l học tập của Bảng điểm của HS - Bảng x/loại học lực.
lớp. trong lớp.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thuật toán
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Trong toán học, việc • Các nhóm thảo luận II. Khái niệm thuật
giải một bài toán theo và trả lời. toán:
qui trình nào? – Là một dãy thao tác Thuật toán để giải một
• Trong tin học, để giải – Sau khi thực hiện dãy bài toán là một dãy hữu
một bài toán, ta phải chỉ thao tác với bộ Input thì hạn các thao tác được
ra một dãy các thao tác cho ra Output. sắp xếp theo một trình tự
nào đó để từ Input tìm ra xác định sao cho sau khi
được Output. Dãy thao thực hiện dãy thao tác
tác đó gọi là thuật toán. ấy, từ Input của bài toán,
• Cho các nhóm thảo ta nhận được Output cần
luận tìm hiểu khái niệm tìm.
thuật toán là gì?
• GV nhận xét bổ sung
và đưa ra khái niệm.
3.Củng cố và dặn dò:
 Thế nào là bài toán trong tin học?
 Việc xác định bài toán trong tin học?
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 58:

- 132 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN(2/5)


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
 Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Yêu cầu:
 Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu khái niệm thuật toán? Bài toán bao gồm bao nhiêu thành phần?
Câu 2: nêu khái niệm thuật toán?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm thuật toán giải bài toán: "Tìm GTLN của
một dãy số nguyên"
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Các nhóm đưa ra kết II. Khái niệm thuật
• Tổ chức các nhóm quả toán:
thảo luận Ví dụ: Tìm giá trị lớn
Đ. nhất của một dãy số
H. Hãy xác định Input Input: nguyên cho trước.
và Output của bài toán? – số nguyên dương N. • Xác định bài toán:
– N số a1, a2, …, aN. + Input:
Output: giá trị Max. – số nguyên dương N.
– N số a1, a2, …, aN.
• Hướng dẫn HS tìm • Các nhóm thảo luận + Output: giá trị Max.
thuật toán (có thể lấy và trình bày ý tưởng.
VD thực tế để minh hoạ: • Thuật toán: (Liệt kê)
tìm quả cam lớn nhất B1: Nhập N
trong N quả cam) và dãy a1, …,
aN
• Ý tưởng: B2: Max ← a1; i ←2
– Khởi tạo giá trị Max = B3: Nếu i > N thì đưa ra
a1. giá trị Max và kết
– Lần lượt với i từ 2 đến thúc.
N, so sánh giá trị số B4: Nếu ai > max
hạng ai với giá trị Max, thì Max ← ai
nếu ai > Max thì Max B5: i ← i+1, quay lại B3.

- 133 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

nhận giá trị mới là ai.

• GV giải thích các kí


hiệu
Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Nhập N , a , a , …, a
1 2 N
• Sơ đồ khối:
Max ←a1, i ←2 thể hiện thao
Đ Đưa ra Max
i>N
S
rồi kết thúc tác so sánh.
S a i > Max
Đ thể hiện các phép
Max ←a i

i ←i + 1 tính toán.

thể hiện thao tác

nhập, xuất dữ liệu.


qui định trình tự
thực hiện các thao tác.

Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• GV minh hoạ việc • HS theo dõi, tham gia Mô phỏng các bước thực
thực hiện thuật toán với nhận xét kết quả. hiện thuật toán trên với
một dãy số cụ thể. N = 11 và dãy A: 5, 1, 4,
7, 6, 3, 15, 8, 4, 9, 12.

Dãy 5 1 4 7 6 3 15 8 4 9 12
số
i 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Max 5 5 5 7 7 7 15 15 15 15 15
Hoạt động 4: tìm hiểu các tính chất của thuật toán
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Hướng dẫn HS nhận • HS nhận xét qua VD • Tính chất thuật toán:
xét các tính chất của trên
thuật toán. – Tính dừng: thuật toán
phải kết thúc sau 1 số
• Cho HS nêu lại các • HS nhắc lại hữu hạn lần thực hiện
cách diễn tả thuật toán các thao tác.
– Tính xác định: sau khi
thực hiện 1 thao tác thì
hoặc là kết thúc hoặc

- 134 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

thực hiện 1 thao tác kế


tiếp.
– Tính đúng đắn: sau khi
kết thúc phải nhận được
Output.
4.Củng cố và dặn dò:
 Mô phỏng việc thực hiện thuật toán tìm GTLN với N và dãy số khác.
 Bài 2, 4, 5 SGK.
 Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán"
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 135 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 59:
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN(3/5)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
 Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Yêu cầu:
 Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu các cách diễn tả thuật toán?vẽ sơ đồ khối thuật toán tìm số lớn nhất
trong dãy số?
Câu 2: các tính chất của thuật toán?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải bài toán Kiểm tra tính nguyên tố của
một số nguyên dương.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Các nhóm thảo luận, III. Một số ví dụ về
• Tổ chức các nhóm trình bày ý kiến. thuật toán.
thảo luận 1. Ví dụ 1: Kiểm tra
tính nguyên tố của một
H. Nhắc lại định nghĩa Đ. N là số nguyên tố, số nguyên dương.
số nguyên tố? nếu:
+N≥2 • Ý tưởng:
+ N không chia + Nếu N=1 thì N không
hết cho các số từ 2 → N là số nguyên tố;
–1 + Nếu 1 < N < 4 thì N
hoặc + N không chia là số nguyên tố.
hết cho các số từ 2 → + Nếu N ≥ 4 và không
 N có ước số trong phạm vi
  từ 2 đến phần nguyên căn
H. Hãy xác định Input Đ. bậc hai của N thì N là số
và Output của bài toán + Input: N ∈ Z
+
nguyên tố.
này? + Output: " N là số • Thuật toán:
nguyên tố " hoặc "N a) Cách liệt kê:
không là số nguyên tố" B1: Nhập số ng.dương N;

- 136 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

B2: Nếu N = 1 thì thông


• Hướng dẫn HS tìm báo N không nguyên tố
thuật toán • Từng nhóm trình bày rồi kết thúc;
thuật toán B3: Nếu N< 4 thì thông
báo N là nguyên tố rồi
kết thúc;
B4: i ← 2 ;
B5: Nếu i>  N  thì
• Cho các nhóm tiến thông báo N là nguyên tố
hành xây dựng thuật rồi kết thúc.
toán bằng phương pháp B6: Nếu N chia hết cho i
liệt kê. thì thông báo N không
nguyên tố rồi kết thúc;
B7: i ← i + 1 rồi quay lại
B5

• Biến i nhận giá trị


nguyên thay đổi trong
phạm vi từ 2 đến
 N  + 1 và dùng để
 
kiểm tra N có chia hết
cho i hay không.
Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
b) Sơ đồ khối:
Nhập N

đúng N=1

Sai
đúng
N<4

Sai
i¬2

đúng Thông báo N là số


i> nguyên tố rồi kết thúc

Sai

i¬i+1 Sai
N chia ht cho i

đúng
Thông báo N không là số nguyên
tố rồi kết thúc

- 137 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
• Xét với N = 29 có phải là số • Các nhóm thảo Mô phỏng các bước
nguyên tố không? [ 29 ] = 5 luận rồi đưa ra câu thực hiện thuật toán
i 2 3 4 5 6 trả lời. trên với:
N/i 29/2 29/3 29/4 29/5
Chia Không Không Không Không 29 là số nguyên tố. N = 29
hết?

• Tương tự như trên xét với


45 không phải là số
N = 45 có phải là số nguyên tố
nguyên tố
không?
4.Củng cố và dặn dò:
 Mô phỏng việc thực hiện thuật toán xét tính nguyên tố của các số sau:
41; 55
 Đọc tiếp bài "Bài toán và thuật toán"
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 138 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 60:
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN(4/5)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
 Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Yêu cầu:
 Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu thuật toán kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Mô tả thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
III. Một số ví dụ (tt)
Đặt vấn đề: Trong cuộc 2. Ví dụ 2: Bài toán sắp
sống ta thường gặp xếp
những việc liên quan Cho dãy A gồm N số
đến sắp xếp. nguyên a1, a2, …, aN. Cần
Cho một dãy số nguyên sắp xếp các số hạng để
A: dãy A trở thành dãy
6, 1, 5, 3, 7, 8, 10, không giảm.
7, 12, 4 • Thuật toán sắp xếp
Hãy sắp xếp dãy A trở • HS trả lời: 1, 3, 4, 5, bằng tráo đổi
thành dãy không giảm. 6, 7, 7, 8, 10, 12. (Exchange Sort)
• Xác định bài toán:
- Input: Dãy A gồm N
• Tổ chức các nhóm • Các nhóm trả lời. số nguyên a1, a2, …, an.
thảo luận - Output: Dãy A được
H. Hãy xác định Input Đ. + Input: Dãy N số sắp xếp lại thành dãy
và Ouput của bài toán? nguyên không giảm.
+ Output: Dãy N số • Ý tưởng: Với mỗi cặp
nguyên đã được sắp xếp số hạng đứng liền kề
không giảm. trong dãy, nếu số trước
lớn hơn số sau thì ta đổi
chỗ chúng cho nhau.

- 139 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Việc đó được lặp lại, cho


• GV hướng dẫn HS • Các nhóm thảo luận đến khi không có sự đổi
tìm thuật toán giải bài đưa ra ý kiến chỗ nào xảy ra nữa.
toán. • Thuật toán:
• GV nhận xét và bổ a) Cách liệt kê:
sung - B1: Nhập N, các số
hạng a1, a2, …, aN ;
- B2: M ← N ;
- B3: Nếu M< 2 thì đưa
ra dãy A đã được sắp xếp
rồi kết thúc;
• Ghi lại sơ đồ thuật - B4: M ← M–1; i ← 0;
• Hướng dẫn HS trình toán và hình dung ra các - B5: i ← i+1;
bày thuật toán (bằng pp bước thực hiện thuật - B6: Nếu i > M thì quay
liệt kê) toán. lại bước 3;
- B7: Nếu ai > ai+1 thì
• Nhận xét: Sau mỗi tráo đổi ai và ai+1 cho
lần đổi chỗ, giá trị lớn nhau;
nhất của dãy A sẽ được - B8: Quay lại bước 5.
chuyển dần về cuối dãy
và sau lượt thứ nhất thì
giá trị lớn nhất xếp đúng
vị trí là ở cuối dãy. Và
sau mỗi lượt chỉ thực
hiện với dãy đã bỏ bớt
số hạng cuối dãy (M ←
M–1). Trong thuật toán
trên, i là biến chỉ số có
giá trị nguyên từ 0 →
M+1.
Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
b) Sơ đồ khối:

- 140 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

N
hậpN , a1, a2, …, aN

M ←
N

Đ Đ ư
a raA
M < 2
rồ
ikế
tthúc
S
M ←
M – 1; i ← 0

i ←
i + 1

Đ
i > M
S
Trá
o đ
ổi Đ
ai > a i+1
ai vàa i+1
S

Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
Dãy A 6 1 5 3 7 8 10 7 12 4 Mô phỏng việc thực
Lượt 1 1 5 3 6 7 8 7 10 4 12
Lượt 2 1 3 5 6 7 7 8 4 10 hiện thuật toán với:
Lượt 3 1 3 5 6 7 7 4 8 N = 10 và
Lượt 4 1 3 5 6 7 4 7
Lượt 5 1 3 5 6 4 7
dãy A:
Lượt 6 1 3 5 4 6 6, 1, 5, 3, 7, 8, 10,
Lượt 7 1 3 4 5 7, 12, 4
Lượt 8 1 3 4
Lượt 9 1 3
Lượt 10 1
4.Củng cố và dặn dò:
 Tập mô phỏng việc thực hiện thuật toán trên với dãy số khác.
 Tìm thuật toán tìm sắp xếp một dãy số nguyên thành dãy không tăng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 141 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 61:
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN(5/5)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và bằng liệt kê các bước.
 Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Yêu cầu:
 Biết xây dựng thuật toán của một số bài toán thông dụng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu thuật toán sắp xếp dãy số?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn tim thuật toán giải bài toán tìm kiếm(tuần tự)
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
3. Ví dụ 3: Bài toán tìm
Đặt vấn đề: Tìm kiếm là kiếm
một việc thường xảy ra Cho dãy A gồm N số
trong cuộc sống. nguyên khác nhau: a1, a2,
…, aN và một số nguyên
Cho dãy A gồm: 5, 7, 1, • i = 5 k. Cần biết có hay không
4, 2, 9, 8, 11, 25, 51. chỉ số i ( 1 ≤ i ≤ N) mà ai
Tìm i với ai = 2 ? = k. Nếu có hãy cho biết
chỉ số đó.
• Tổ chức các nhóm • Các nhóm thảo luận, a) Thuật toán tìm kiếm

- 142 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

thảo luận đưa ra ý kiến tuần tự


(sequential
Đ. + Input: N, a1, a2, …, search)
H. Hãy xác định bài aN, k • Xác định bài toán
toán? + Output: i hoặc - Input: Dãy A gồm N
thông báo không có i số nguyên khác nhau a1,
a2, …, aN và số nguyên k;
- Output: Chỉ số i mà ai
= k hoặc thông báo
không có số hạng nào của
dãy A có giá trị bằng k.
• Cho các nhóm trình • Ý tưởng:
• GV hướng dẫn HS bày ý tưởng. - Tìm kiếm tuần tự là
tìm thuật toán giải bài lần lượt từ số hạng thứ
toán. nhất, ta so sánh giá trị số
hạng đang xét với khoá
cho đến khi hoặc gặp một
số hạng bằng khoá hoặc
dãy đã được xét hết và
không có giá trị nào bằng
• Các nhóm thảo luận khoá. Trong trường hợp
và đưa ra thuật toán. thứ hai dãy A không có
• GV hướng dẫn HS số hạng nào bằng khoá.
trình bày thuật toán tìm • Thuật toán:
kiếm bằng cách liệt kê. * Cách liệt kê:
- B1: Nhập N, các số
hạng a1, a2, …, aN và
khoá k;
• i là biến chỉ số và - B2: i ← 1;
nhận giá trị nguyên lần - B3: Nếu ai = k thì
lượt từ 1 đến N+1. thông báo chỉ số i, kết
thúc;
- B4: i ← i + 1;
- B5: Nếu i >N thì thông
báo dãy A không có số
hạng nào có giá trị bằng
k, rồi kết thúc.
- B6: Quay lại bước 3.
Hoạt động 2: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
b) Sơ đồ khối:

- 143 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Nhập N và a 1, a2, …, aN; k

i ←1

Đ Đưa ra i
ai = k
rồi kết thúc
S
i ←i + 1

S i>N
Đ

Thông báo dãy A không có


số hạng nào có giá trị bằng k
rồi kết thúc

Hoạt động 3: Mô phỏng việc thực hiện thật toán


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
k = 2 và N = 10 Mô phỏng việc thực
A 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51
hiện thuật toán với:
i 1 2 3 4 5 - - - - -
Với i = 5 thì a5 = 2. + N = 10, k = 2

Hoạt động 4: Hướng dẫn tim thuật toán giải bài toán tìm kiếm(nhị phân)
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Xác định bài toán
• Nhấn mạnh dãy A là - Input: Dãy A là dãy
một dãy tăng. tăng gồm N số nguyên
H. So sánh 2 bài toán Đ. Dãy A ở đây là dãy khác nhau a1, a2, …, aN và
tìm kiếm trong 2 thuật tăng một số nguyên k
toán? - Output: Chỉ số i mà ai
= k hoặc thông báo
• GV hướng dẫn HS không có số hạng nào của
tìm thuật toán giải bài dãy A có giá trị bằng k.
toán. • Ý tưởng: Sử dụng tính
chất dãy A là dãy tăng, ta
• Các nhóm trình bày tìm cách thu hẹp nhanh
• Minh hoạ qua việc cách làm phạm vị tìm kiếm sau
tra từ điển mỗi lần so sánh khoá với
Cho các nhóm thảo luận số hạng được chọn, ta
việc tra từ điển. Từ đó chọn số hạng aGiữa ở "
rút ra thuật toán. giữa dãy" để so sánh với
k, trong đó Giưa =
 N + 1
 2 . Khi đó:
 

- 144 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

- Nếu aGiưa = k thì Giưa


là chỉ số cần tìm.
- Nếu aGiưa> k thì do dãy
A là dãy đã sắp xếp nên
việc tìm kiếm tiếp theo
chỉ xét trên dãy a1, a2, …,
aGiưa-1 .
- Nếu aGiưa < k thì thực
hiện tìm kiếm trên dãy
aGiưa+1, aGiưa+2, …, an.
Quá trình trên sẽ được
lặp lại một số lần cho đến
khi hoặc đã tìm thấy khoá
k trong dãy A hoặc phạm
vi tìm kiếm bằng rỗng.
• Thuật toán:
* Cách liệt kê:
- B1: Nhập N, các số
hạng a1, a2, …, aN và
khoá k
- B2: Dau ← 1,Cuoi ←
N;
 Dau + Cuoi 
- B3: Giưa =  2 
 
;
- B4: Nếu aGiưa = k thì
thông báo chỉ số Giưa,
rồi kết thúc;
- B5: Nếu aGiưa > k thì đặt
Cuoi = Giưa - 1, rồi
chuyển đến bước 7;
- B6: Dau ← Giưa +1;
- B7: Nếu Dau > cuoi thì
thông báo dãy A không
có số hạng nào có giá trị
bằng k, kết thúc;
- B8: Quay lại bước 3.
Hoạt động 5: Hướng dẫn diễn tả thuật toán bằng sơ đồ khối
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
b) Sơ đồ khối:

- 145 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Nhập N và a 1, a2, …, aN; k

Dau ← 1; Cuoi ← N

Giua ← (Dau + Cuoi )/2

S Đ
aGiua = k a Giua > k Cuoi ← Giua - 1
Đ S
S
Đưa ra Giua rồi Dau ← Giua + 1 Dau > Cuoi
kết thúc Đ

Thông báo dãy A không


có số hạng có giá trị
bằng k rồi kết thúc

Hoạt động 6: Mô phỏng việc thực hiện thật toán


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
sinh
k = 21, N =10 Mô phỏng việc thực
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33
hiện thuật toán với
Dau 1 6 6 N = 10,k= 21
Cuoi 10 10 7
Giua 5 8 6
aGiua 9 30 21
Lần 1 2 3
duyệt
Lần duyệt thứ 3 aGiua = k. Vậy chỉ số cần tìm là i = Giua = 6.

4.Củng cố và dặn dò:


 Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải 1 bài toán.
 Xem lại các thuật toán đã học
 Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 146 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 62:
BÀI TẬP BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Hiểu một số thuật toán đã học như sắp xếp, tìm kiếm.
2.Yêu cầu:
 Biết cách tìm thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa, tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu thuật toán tìm kiếm tuần tự?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập cách xác định bài toán
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Bài 1: Hãy xác định các
• Cho các nhóm thảo • HS trả lời bài toán sau:
luận, gọi 1 HS bất kì a) Input: chiều dài, a) Tính chu vi hình chữ
trong nhóm trả lời. chiều rộng. nhật khi cho biết chiều

- 147 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Output: chu vi.


dài và chiều rộng của h
chữ nhật đó.
b) Input: a, b b) Tìm gtrị lớn nhất của
Output: GTLN của a a, b.
và b.
Hoạt động 2: Mô tả thuật toán giải các bài toán bằng cách liệt kê hoặc
bằng sơ đồ khối.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Nội dung
học sinh
• Cho các nhóm thực hiện lần lượt các • HS trả lời Bài 2: Cho N
bước để tìm thuật toán. và dãy số a1, a2,
Gọi 1 HS bất kì trong nhóm trả lời. …, aN. Hãy tìm
H. Xác định bài toán? Đ. Input: N, a1, thuật toán cho
a2, …, aN biết có bao
Output: số nhiêu số hạng
Dem cho biết số trong dãy có giá
lượng số 0 có trị bằng 0.
trong dãy số
trên.

H.Nêu ý tưởng thuật toán Đ. – Ban đầu


Dem = 0
– Lần lượt duyệt
qua dãy số, nếu
gặp số hạng nào
bằng 0 thì tăng
gtrị Dem lên 1.

• Hướng dẫn HS liệt kê các bước của • Thuật toán:


thuật toán và vẽ sơ đồ khối. a) Liệt kê:
Nhập N , a1, a 2, …, a N
B1: Nhập N, a1,
i ←0; Dem ←0 a2, …, aN
i ←i + 1
B2: i ← 0; Dem
Thông báo giá trị
←0
Đ
i> N
Dem , rồi kết thúc
S

B3: i ← i + 1
S ai = 0
Đ
Dem ←Dem + 1
B4: Nếu i > N
thì thông báo
giá trị Dem, rồi
kết thúc.
B5: Nếu ai = 0
Mô phỏng việc thực hiện thuật toán:
thì Dem ← Dem
a) N = 10, dãy A: 1, 2, 0, 4, 5, 0, 7, 8, 9, 0
+ 1.
→ Dem = 3
B6: Quay lại
b) N = 10, dãy A: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
B3.
10 → Dem = 0

- 148 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

4.Củng cố và dặn dò:


 Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải 1 bài toán.
 Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với dãy số khác.
 Bài 3, 7 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 63:
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
 Biết được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy
tính những việc mà con người muốn máy thực hiện..
2.Yêu cầu:
 Biết được mtính hoạt động theo ctrình, ctrình mà máy tính hiểu
được là ngôn ngữ máy
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: hãy viết thuật toán tìm GTNN giữa 2 số A và B
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ máy
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Khái niệm ngôn ngữ
Đặt vấn đề: Ta biết rằng lập trình:
để giải một bài toán máy Ngôn ngữ dùng để viết

- 149 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

tính không thể chạy trực chương trình cho máy


tiếp thuật toán mà phải tính gọi là ngôn ngữ lập
thực hiện theo chương trình.
trình. Vậy ta phải I. Ngôn ngữ máy:
chuyển đổi thuật toán • Ngôn ngữ máy là
sang chương trình. ngôn ngữ duy nhất mà
H. Nêu nguyên tắc hoạt Đ. Hoạt động theo mtính có thể hiểu được
động của MTĐT chương trình. và thực hiện.
• Một chương trình viết
bằng ngôn ngữ khác
muốn thực hiện trên máy
tính phải được dịch ra
ngôn ngữ máy thông qua
chương trình dịch.
• Các lệnh viết bằng
ngôn ngữ máy ở dạng mã
nhị phân hoặc mã hexa.

Hoạt động 2: Giới thiệu Hợp ngữ.


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Với ngôn II. Hợp ngữ:
ngữ máy, thì máy có thể • Hợp ngữ bao gồm tên
trực tiếp hiểu được các câu lệnh và các qui tắc
nhưng nó khá phức tạp viết các câu lệnh để máy
và khó nhớ. Chính vì thế tính hiểu được.
đã có rất nhiều loại ngôn • Hợp ngữ cho phép
ngữ xuất hiện để thuận người lập trình sử dụng
tiện hơn cho việc viết một số từ (thường là viết
chương trình. tắt các từ tiếng Anh) để
• GV giải thích ví dụ thể hiện các lệnh cần thực
H. Máy tính có thể thực Đ. Không, phải cần hiện.
hiện trực tiếp chương chuyển sang ngôn ngữ Ví dụ: ADD AX, BX
trình viết bằng hợp ngữ máy. Trong đó: ADD: phép
hay không? cộng
AX, BX: các thanh
ghi

Hoạt động 3: Giới thiệu Ngôn ngữ bậc cao, Chương trình dịch
Đặt vấn đề: Hợp ngữ là III. Ngôn ngữ bậc cao
một ngôn ngữ đã thuận

- 150 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

lợi hơn cho các nhà lập


trình chuyên nghiệp
nhưng vẫn chưa thật
thích hợp với đông đảo • Ngôn ngữ bậc cao là
người lập trình. ngôn ngữ gần với ngôn
H.Các em biết các loại Đ. Pascal, Foxpro, C, ngữ tự nhiên, có tính độc
ngôn ngữ nào? … lập cao, ít phụ thuộc vào
H.Máy tính có thể thực các loại máy cụ thể.
hiện trực tiếp chương Đ. Không, phải cần
trình viết bằng ngôn ngữ chuyển sang ngôn ngữ
bậc cao hay không? máy.

GV giải thích thêm về chú ý theo dõi. IV. Chương trình dịch:
ctrình dịch. Là chương trình dịch từ
• Thông dịch: Dịch các ngôn ngữ khác nhau
từng lệnh và thực hiện ra ngôn ngữ máy.
ngay. Các chương trình dịch làm
• Biên dịch: Dịch toàn việc theo 2 kiểu: thông
bộ chương trình rồi mới dịch và biên dịch.
thực hiện
4.Củng cố và dặn dò:
 Loại ngôn ngữ nào mà máy có thể hiểu và thực hiện được?
 Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế
nào?
 Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
 Đọc trước bài “ Giải bài toán trên máy tính”

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 151 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 64:

GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH


I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài
toán, xây dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết
chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.
2.Yêu cầu:
 Nắm được nội dung cụ thể các bước cần thực hiện khi giải một bài toán
trên máy tính.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: : Làm thế nào máy tính có thể hiểu và thực hiện được một chương trình
được viết theo một ngôn ngữ nào đó?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Cách xác định bài toán và thuật toán

- 152 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: MT là công • Các bước giải bài
cụ hỗ trợ con người rất toán:
nhiều trong cuộc sống, Bước 1: Xác định bài
nhưng để cho máy thực toán
hiện giải bài toán thì ta Bước 2: Lựa chọn hoặc
phải đưa lời giải bài toán thiết kế thuật
đó vào máy dưới dạng toán.
các lệnh. Vậy các bước Bước 3: Viết chương
để giải một bài toán là trình
gì? Bước 4: Hiệu chỉnh CT
• GV có thể lấy một Bước 5: Viết tài liệu.
bài toán thực tế (hoặc
toán học) để phân tích. • Đại diện các nhóm I. Xác định bài toán:
trả lời Xác định phần Input và
H. Xác định bài toán tức + Xác định input và Output của bài toán và
là cần phải xác định cái output mối quan hệ giữa chúng.
gì? Từ đó xác định ngôn ngữ
• Chia các nhóm thảo • HS trả lời lập trình và cấu trúc dữ
luận và gọi đại diện các liệu một cách thích hợp.
nhóm trả lời
II. Lựa chọn và thiết kế
H. Hãy nhắc lại thuật Đ. Có thể có nhiều thuật thuật toán
toán là gì? toán để giải một bài a) Lựa chọn thuật toán:
toán. Mỗi thuật toán chỉ giải 1
H. Với một bài toán có Tìm UCLN có nhiều bài toán, song một bài
thể có bao nhiêu thuật thuật toán toán có thể có nhiều thuật
toán để giải? Ví dụ: Xét + dùng hiệu của 2 số toán để giải. Vậy ta phải
bài toán "Tìm UCLN + dùng thương của 2 số chọn thuật toán phù hợp
của 2 số nguyên dương" nhất trong những thuật
• Thuật toán tối ưu: Là toán đưa ra.
thuật toán có các tiêu b) Diễn tả thuật toán:
chí sau : dễ hiểu, trình Ta có thể diễn tả thuật
bày dễ nhìn, thời gian toán bằng cách liệt kê
chạy nhanh, tốn ít bộ hoặc bằng sơ đồ khối.
nhớ. Ví dụ: Tìm UCLN (M,
N)
• GV hướng dẫn HS * Xác định bài toán.
thực hiện từng bước Input: M, N nguyên
dương
H. Xác định bài toán?Đ. Output: UCLN(M,N).
Input: M, N nguyên * Ý tưởng: Sử dụng t/c đã
dương biết;
• Cho một nhóm lên Output: UCLN(M,N). * Thuật toán:
bảng viết thuật toán B1: Nhập M, N;

- 153 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

bằng cách liệt kê. B2: Nếu M = N thì


• Các nhóm thảo luận UCLN = M; chuyển đến
• GV mô tả thuật toán rồi đưa ra câu trả lời. B5;
bằng sơ đồ khối B3: Nếu M > N
thì M = M – N, quay lại
B2
B4: Nếu M<N thì
N = N – M, quay lại B2;
B5: Đưa ra kết quả
UCLN rồi kết thúc.
Hoạt động 2: Cách viết chương trình, Hiệu chỉnh chương trình,Viết tài
liệu
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Ta đã có III. Viết chương trình:
được thuật toán của bài • Viết chương trình là
toán, công việc tiếp theo tổng hợp việc lựa chọn
là phải chuyển đổi thuật cách tổ chức dữ liệu và sử
toán đó sang chương dụng ngôn ngữ lập trình
trình. để diễn đạt đúng thuật
toán.
H. Hãy nêu các ngôn Đ. Pascal, C, … • Khi viết chương trình
ngữ lập trình mà em cần chọn ngôn ngữ thích
biết? hợp với thuật toán. Viết
chương trình trong ngôn
ngữ nào thì phải tuân theo
qui định ngữ pháp của
ngôn ngữ đó.

• GV hướng dẫn HS IV. Hiệu chỉnh:


kiểm thử thông qua việc Sau khi viết xong chương
mô phỏng thuật toán trình cần phải thử chương
trên trình bằng một số bộ Input
• Cho một nhóm mô đặc trưng. Trong quá trình
phỏng thuật toán, một UCLN(25,35) = 5 thử này nếu phát hiện sai
nhóm tìm theo cách đã UCLN(17,5) = 1 sót thì phải sửa lại chương
học, rồi đối chiếu kết trình. Quá trình này gọi là
quả. hiệu chỉnh.
Tìm UCLN(25,35),
UCLN(17,5) V. Viết tài liệu:
Viết mô tả chi tiết bài
toán, thuật toán, chương
• Sau khi viết chương trình và hướng dẫn sử
trình đã hoàn thiện công dụng …
việc còn lại là viết tài
liệu mô tả thuật toán, Chú ý: Các bước trên có

- 154 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

chương trình và hướng thể lặp đi lặp lại nhiều


dẫn sử dụng chương lần cho đến khi ta cho
trình. rằng chương trình đã làm
việc đúng đắn và hiệu
quả.

4.Củng cố và dặn dò:


 Loại ngôn ngữ nào mà máy có thể hiểu và thực hiện được?
 Muốn máy có thể hiểu được các loại ngôn ngữ khác, thì phải làm thế
nào?
 Bài 1, 2, 3 sách giáo khoa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 65:

PHẦN MỀM MÁY TÍNH NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN


HỌC
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết k/n phần mềm máy tính, ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực
đời sống xã hội.
 Phân biệt khái niệm phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
 Biết sử dụng một số ctrình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm
việc và giải trí
2.Yêu cầu:
 Biết sử dụng một số phần mềm ứng dụng
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: nêu các bước giải bài toán trên máy tính?
3.Bài mới:
Bài 7: Phầnmềmmáytính
Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm hệ thống

- 155 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Sản phẩm • Phần mềm máy tính:
chính thu được sau khi Là sản phẩm thu được
thực hiện các bước giải sau khi thực hiện giải bài
một bài toán là cách tổ toán. Nó bao gồm
chức dữ liệu, chương chương trình, cách tổ
trình và tài liệu. Một chức dữ liệu và tài liệu.
chương trình như vậy có I. Phần mềm hệ thống:
thể xem là một phần • Là phần mềm nằm
mềm máy tính. thường trực trong máy để
cung cấp các dịch vụ theo
H. Hãy kể tên một số hệ Đ. Dos, Windows, yêu cầu của các chương
điều hành mà em biết? Linux… trình khác trong quá trình
hoạt động của máy. Nó
tạo ra môi trường làm
việc cho các phần mềm
khác.
• Phần mềm hệ thống
quan trọng nhất là hệ
điều hành.
Hệ điều hành có chức
năng điều hành toàn bộ
hoạt động của máy tính
trong suốt quá trình làm
việc.
Hoạt động 2: Giới thiệu phần mềm ứng dụng.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Cho các nhóm thảo • Các nhóm thảo luận II. Phần mềm ứng dụng.
luận từng vấn đề, rồi và trình bày • Phần mềm ứng dụng:
trình bày ý kiến nhóm. là phần mềm viết để phục
H. Hãy kể tên một số Đ. Word, Excel, Quản vụ cho công việc hàng
phần mềm ứng dụng mà lí HS, … ngày hay những hoạt động
em biết? Đ. Soạn thảo, nghe mang tính nghiệp vụ của
H. Hãy kể tên một số nhạc, … từng lĩnh vực …
phần mềm đóng gói mà Đ. Phần mềm phát hiện • Phần mềm đóng gói: là
em biết? lỗi phần mềm được thiết kế
H. Hãy kể tên một số Đ. Nén dữ liệu, diệt dựa trên những yêu cầu
phần mềm công cụ mà virus, … chung hàng ngày của rất
em biết? nhiều người.
H. Hãy kể tên một số • Phần mềm công cụ: Là
phần mềm tiện ích mà phần mềm hỗ trợ để làm
em biết? ra các sản phẩm phần
mềm khác.
• Ví dụ như phần mềm

- 156 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Vietkey vừa là phần • Phần mềm tiện ích:


mềm ứng dụng, vừa là Trợ giúp ta khi làm việc
phần mềm tiện ích. với máy tính, nhằm nâng
cao hiệu quả công việc.
Chú ý: Việc phân loại
phần mềm chỉ mang tính
tương đối, có những phần
mềm có thể xếp vào nhiều
loại.

Bài 8. Nhữngứngdụngcủatinhọc
Hoạt động 3: Giới thiệu một số ứng dụng của tin học
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Mục tiêu I. Giải các bài toán
của tin học là khai thác KHKT
thông tin có hiệu quả Những bài toán KHKT
nhất phục vụ cho mọi như: xử lí các số liệu thực
mặt hoạt động của con nghiệm, qui hoạch, tối ưu
người. hoá là những bài toán có
tính toán lớn mà nếu
H. Nhắc lại một số đặc Đ. Tốc độ xử lí nhanh, không dùng máy tính thì
điểm ưu việt của máy khối lượng lưu trữ lớn, khó có thể làm được.
tính? … 2. Hỗ trợ việc quản lý:
• Hoạt động quản lý rất
đa dạng và phải xử lý một
H. Nêu các bài toán Đ. Quản lí HS, Quản lí khối lượng thông tin lớn.
quản lí trong nhà GV, Quản lí thư viện, • Qui trình ứng dụng tin
trường? … học để quản lý:
+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ
• Người ta thường Đ. Điều khiển nhà máy, + Cập nhật hồ sơ ( thêm,
dùng các phần mềm phóng tên lửa, … sửa, xoá … các thông tin).
quản lí như: Excel, + Khai thác các thông tin
Access, Foxpro, … ( như: tìm kiếm, thống kê,
Đ. Internet in ấn …)
3. Tự động hoá và điều

- 157 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

H. Nêu một số ứng dụng Đ. Trình bày nhanh khiển.


của tin học trong lĩnh chóng, chỉnh sửa dễ Với sự trợ giúp của máy
vực điều khiển, tự động dàng và đẹp mắt, tính, con người có những
hoá mà em biết? qui trình công nghệ tự
động hoá linh hoạt, chuẩn
Đ. Chế tạo Robôt xác, chi phí thấp, hiệu quả
H. Nêu một số ứng dụng và đa dạng.
của tin học trong lĩnh 4. Truyền thông:
vực truyền thông mà em M/tính góp phần không
biết? nhỏ trong lĩnh vực truyền
Đ. Học tiếng Anh, học thông nhất là từ khi
Toán, …, trao đổi với Internet xuất hiện giúp
H. Hãy so sánh giữa bạn bè, … con người có thể liên lạc,
soạn thảo văn bản bằng chia sẻ thông tin từ bất cứ
máy đánh chữ với máy Đ. Nghe nhạc, chơi cờ, nơi đâu của thế giới.
tính điện tử? … 5. Soạn thảo, in ấn, lưu
trữ, văn phòng:
Với sự trợ giúp của các
H. Nêu một số ứng dụng chương trình soạn thảo và
của tin học trong lĩnh xử lí văn bản, xử lí ảnh,
vực trí tuệ nhân tạo mà các phương tiện in gắn với
em biết? máy tính, tin học giúp
việc soạn thảo một văn
bản trở nên nhanh chóng,
H. Em đã sử dụng máy tiện lợi và dễ dàng.
tính trong việc học tập 6. Trí tuệ nhân tạo
như thế nào? Nhằm thiết kế những máy
có khả năng đảm đương
một số hoạt động thuộc
H. Kể tên một số phần lĩnh vực trí tuệ của con
mềm giải mà em thích? người hoặc một số đặc thù
của con người ( như người
máy ASIMO …)
7. Giáo dục
Với sự hỗ trợ của Tin học
ngành giáo dục đã có
những bước tiến mới, giúp
việc học tập và giảng dạy
trở nên sinh động và hiệu
quả hơn.
8. Giải trí
Âm nhạc, trò chơi, phim
ảnh, … giúp con người
thư giản lúc mệt mỏi,
giảm stress …

- 158 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

4.Củng cố và dặn dò:


Các loại phần mềm trong máy tính.
Tầm quan trọng của tin học trong đời sống xã hội.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Tiết 66: KIỂM TRA 1 TIẾT

- 159 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Tiết 67:
TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Biết được ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội.
 Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học
hoá.
2.Yêu cầu:
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các ứng dụng của tin học trong quản lý, truyền thông, giáo dục,
giải trí?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã
hội.
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
Đặt vấn đề: Ta đã biết 1. Ảnh hưởng của tin
ứng dụng của tin học học đối với sự phát

- 160 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

trong các lĩnh vực triển của xã hội.


đ/sống xã hội.Vậy sự • Nhu cầu của xã hội
ảnh hưởng của Tin học ngày càng lớn cùng với
trong csống xã hội ngày sự phát triển của Kh- Kt
nay như thế nào? đã kéo theo sự phát triển
• GV hướng dẫn các • Các nhóm thảo luận, như vũ bão của tin học.
nhóm thảo luận từng vấn đưa ra ý kiến. Ngược lại sự phát triển
đề. của tin học đã đem lại
H. Nêu các thành tựu Đ. Y tế, giáo dục, xã hiệu quả to lớn cho hầu
phát triển xã hội có nhờ hội, … hết các lĩnh vực của xã
vào sự đóng góp của tin hội.
học mà em biết? • Nền tin học của một
H. Theo em như thế nào Đ. Sử dụng có hiệu quả quốc gia được xem là
là phát triển ngành tin và phát triển. phát triển nếu nó đóng
học? góp được phần đáng kể
vào nền kinh tế quốc dân
và vào kho tàng tri thức
chung của thế giới.

Hoạt động 2: Tìm hiểu Xã hội tin học hoá


Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
H. Nêu những lợi ích 2. Xã hội tin học hoá.
mà ngành tin học mang • Các nhóm thảo luận, Nhờ sự hỗ trợ của tin học:
lại cho con người? đưa ra ý kiến. • Tiết kiệm được thời
gian, tiền bạc.
• Tăng năng suất lao
động
• Giảm nguy hiểm, thiệt
hại cho con người
• Giao dịch thuận tiện
• Nâng cao chất lượng
c/sống cho con người
Hoạt động 3: Tìm hiểu Văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.

- 161 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
H. Vì sao phải có ý thức Đ. Thông tin là tài sản 3. Văn hoá và pháp luật
bảo vệ thông tin? chung trong xã hội tin học hoá.
Đ.Phá hoại thông tin, • Thông tin là tài sản
tung virus vào mạng, chung của mọi người, do
H. Nêu ra những hành tung thông tin có hại,. đó phải có ý thức bảo vệ
vi được coi là phạm ĐThường xuyên học chúng.
pháp đối với việc sử tập và nâng cao trình • Mọi hành động ảnh
dụng thông tin? độ để có khả năng thực hưởng đến hoạt động bình
hiện tốt các nhiệm vụ thường của hệ thống tin
H. Ta phải học tập và sử và không vi phạm pháp học đều coi là bất hợp
dụng tin học như thế nào luật. pháp(như: truy cập bất
cho đúng? hợp pháp và phá hoại các
nguồn thông tin, tung
virus …)
• Xã hội phải có các qui
định, điều luật để bảo vệ
thông tin và xử lý các tội
phạm phá hoại thông tin ở
các mức độ khác nhau.

4.Củng cố và dặn dò:


 Cần nắm bắt các ứng dụng của tin học trong các lĩnh vực của đời sống
xã hội.
 Có hành vi và thái độ đúng khi sử dụng công cụ tin học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tiết 68:
BÀI TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
 Củng cố các khái niệm về bài toán và thuật toán, giải bài toán trên máy
tính.
2.Yêu cầu:
 Biết tìm thuật toán và hiệu chỉnh thuật toán giải một số bài toán đơn
giản.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
 Giáo án, sách giáo khoa.
2. Học sinh:
 Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Hoạt động dạy - học :

- 162 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

1. Ổn định tổ chức
 Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính?
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm thuật toán giải các bài toán
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• GV hướng dẫn các • Các nhóm thảo luận, 1. Viết thuật toán hoán
nhóm thảo luận, thực trình bày ý kiến. đổi giá trị của hai biến số
hiện các bước giải bài thực A và C, dùng biến
toán. Đ. trung gian B.
H. Xác định bài toán? Input: 2 số thực A, C. Thuật toán:
• GV hướng dẫn tìm Output: 2 số thực A và B1: Nhập A, C
thuật toán C đã đổi giá trị cho B2: B ← A
(Có thể lấy VD thực tế nhau. B3: A ← C
để minh hoạ: tráo đổi 2 B4: C ← B
cốc nước khác nhau) B5: Đưa ra gtrị mới của
A và C, rồi kết thúc.
H. Xác định bài toán? Đ. Input: 2. Viết thuật toán tìm số
+ số nguyên âm đầu tiên trong một
dương N dãy số nguyên.
+ dãy a1, a2, …, Thuật toán:
aN. B1: Nhập N; hạng a1, a2,
Output: số i đầu tiên mà …, aN
ai < 0 B2: i ← 1;
hoặc thông báo B3: Nếu ai < 0 thì thông
trong dãy không có số báo chỉ số i, rồi kết thúc;
âm. B4: i ← i + 1;
B5: Nếu i >N thì thông
H. Ta nên sử dụng thuật Đ. Thuật toán tìm kiếm báo dãy A không có số
toán nào? tuần tự âm, rồi kết thúc.
B6: Quay lại bước 3.
• GV hướng dẫn trình
bày thuật toán. • Các nhóm trình bày
ý tưởng của nhóm mình.

Hoạt động 2: Mô phỏng việc thực hiện thuật toán, hiệu chỉnh
Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung
viên sinh
• Cho các nhóm mô • Các nhóm lần lượt 1. a) A = 3, C = 5
phỏng việc thực hiện trình bày b) A = 1, C = –4
thuật toán và kiểm tra 1. a) A = 5, C = 3 2.
các bộ test. b) A = –4, C = 1 a) N = 5, dãy A: 2, 3, –2,
2. a) i = 3 4, 0
b) N = 5, dãy A: –3, 3, 2,

- 163 -
Giáo án tin học 10 – Giáo viên : LÊ THỊ BÍCH PHƯỢNG

b) i = 1 6, 1
c) không có số âm c) N = 5, dãy A: 1, 2, 3,
4, 5

4.Củng cố và dặn dò:


 Cho HS nhắc lại các bước tìm thuật toán giải một bài toán:
Xác định bài toán, Nêu ý tưởng, Viết thuật toán, Mô phỏng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

- 164 -

You might also like