Professional Documents
Culture Documents
1/ Trong số các hợp chất cacbonyl halogenua COX2 người ta điều chế được 3 chất:
cacbonyl florua COF2, cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2.
a) Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI2 ?
b) So sánh góc liên kết trong phân tử các cabonyl halogenua đã biết.
c) So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 (khí) và COCl2 (khí).
2/ Cho 1,000 gam tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh, cho dung
dịch này tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 0,98 gam kết tủa trắng X và
dung dịch D; chât X không tan trong các axit. ĐUn nóng D với H2O2 trong môi trường
kiềm thu được 1,064 gam kết tủa Y màu vàng là muối Bari, Y đồng hình với X. Dung
dịch của A trong môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành chất
B có màu tím; từ B có thể thu được tinh thể hiđrat C; trong C có chứa 45,25% khối lượng
hiđrat kết tinh; C nóng chảy ở khoảng 80*C, nếu đun nóng C đến 100*C thì nó mất đi
khoảng 12,57% khối lượng.
a) Hãy xác định các công thức của A,B,C,X,Y và viết các phương trình hoá học.
b) Sự mất khối lượng của C ở 100*C ứng với chuyển hoá nào ?
c) Khi đun nóng chất A (không có không khí) từ 100*C đến 270*C nó mất dần nước, tiếp
tục đun nóng ở khoảng nhiết độ 270*C-500*C không thấy khối lượng giảm, nhưng đun
tiếp ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 650*C) thì khối lượng lại giảm. Viết sơ đồ giảm khối
lượng của A từ 100*C-650*C biêt sơ đồ này gồm 6 bước và viết phương trình hoá học
của phản ứng xảy ra ở bước cuối cùng.
2/ Một bình kín 5 lít chứa etan ở nhiệt độ 300K, áp suất 1 atm. Sau đó đun nóng bính đến
các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K thì đo được áp suất tương ứng là: 1,676 atm; 2,725 atm;
4,942 atm.
a) Tính áp suất của etan trong bính ở các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K và giải thích sự
khác nhau giữa trị số tính được theo lý thuyết và trị số đo được ở trên. (Coi etan là khí lý
tưởng).
b) Giả thiết khi đun nóng chỉ xảy ra phản ứng C2H6 = C2H4 + H2. Hãy tính độ chuyển
hoá etan và hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 800K và 1000K.
c) Xác định entanpi trung bình H trong khoảng nhiệt độ T1 là 800K đến T2 là 1000K.
Ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến độ chuyển hoá etan như thế nào ?
2/ Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaOH 0,001M có pH= 11,8. Tính thể tích dung dịch
HCl 0,1M dúng để trung hoà 25,00 ml dung dịch A đến pH=6. Cho biết độ tan của CO2
trong nước là 3.10^-3 M; pKa của H2CO3 lần lượt là 6,35; 10,33
2/ Các hợp chất A, B, D đều có chứa cacbon, hiđro, oxi và đều có phân tử khối nhỏ hơn
150u. Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong các chất A, B, D lần
lượt là 68,85% và 4,92%; 79,25% và 5,66%; 77,78% và 7,41%. Biết rằng, chất D có thể
được tạo thành từ A hoặc B khi cho chúng tác dụng với chất khử. A không làm mất màu
nước brom và bền với nhiều tác nhân oxi hoá.
a) Viết CTCT của A, B, D.
b) Cho biết một chất khử có thể sử dụng để biến đổi A hoặc B thành chất D.
c) Hỗn hợp X gồm A, B, D được lấy theo tỉ lệ mol là 1 : 2 : 1 có khối lượng 88,4 gam.
Đem đun nóng hỗn hợp X với lượng dư dung dịch KOH đặc. Chia hỗn hợp thu được làm
2 phần bằng nhau. 1 phần đem đun nóng với lượng dư KMnO4 sau đó axit hoá bằng
H2SO4. Đem axit hoá phần còn lại bằng H2SO4 dư rồi đun nóng. Hãy viết các phương
trình hoá học và tính lượng chất hữu cơ được tạo ra ở mỗi phần, coi hiệu suất các pư là
100%.
Câu 5 (3,0 điểm)
1/ Arabinpyranozơ (D-anđopentozơ có cấu hình 2S, 3R,4R) được chuyển hoá như sau:
2/ Hợp chất A C4H8O3) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với
anhidrit axetic tạo ra dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol (trong điều kiện
thích hợp,A chuyển thành chất B (C4H10O3).Dưới tác dụng của axit vô cơ loãng, B cho
metanol và C (C4H8O4). C tác dụng với anhidrit axetic tạo ra dẫn xuất triaxetat, C tác
dụng với NaBH4 tạo ra D (C4H10O4) không quang hoạt. C tham gia phản ứng tráng bạc
tạo thành axit cacboxylic E (C4H8O5). Xử lý amit của E bằng dung dịch loãng NaClO
tạo ra D-(+)-Glyxerandehit (C3H6O3) và amoniac. Vẽ cấu trúc của A, B, C, D và E.
2/ Chất A là một peptit vòng có trong tự nhiên, khi thủy phân hoàn toàn A cho Tyr, Lys,
Phe, Gly, Glu. Nếu thủy phân không hoàn toàn A cho Gly-Phe,Lys-Gly,Phe-Glu. Biết
khối lượng mol phân tở của A là 624 g/mol. A tác dụng với 2,4-dinitroflobenzen cho dẫn
xuất thế, thủy phân dẫn xuất này được 2,4-đinitrophenyl của 1 amino axit có khối lượng
phân tử là 347 g/mol.
a) Xác định amino axit đầu N của A và xác định trinh tự sắp xếp các amino axit trong A.
b) A có bao nhiêu dạng vòng ? Giải thích.