You are on page 1of 3

Câu 1 (3,75 điểm)

1/ Trong số các hợp chất cacbonyl halogenua COX2 người ta điều chế được 3 chất:
cacbonyl florua COF2, cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2.
a) Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI2 ?
b) So sánh góc liên kết trong phân tử các cabonyl halogenua đã biết.
c) So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của CO2 (khí) và COCl2 (khí).

2/ Cho 1,000 gam tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh, cho dung
dịch này tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 dư thu được 0,98 gam kết tủa trắng X và
dung dịch D; chât X không tan trong các axit. ĐUn nóng D với H2O2 trong môi trường
kiềm thu được 1,064 gam kết tủa Y màu vàng là muối Bari, Y đồng hình với X. Dung
dịch của A trong môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành chất
B có màu tím; từ B có thể thu được tinh thể hiđrat C; trong C có chứa 45,25% khối lượng
hiđrat kết tinh; C nóng chảy ở khoảng 80*C, nếu đun nóng C đến 100*C thì nó mất đi
khoảng 12,57% khối lượng.
a) Hãy xác định các công thức của A,B,C,X,Y và viết các phương trình hoá học.
b) Sự mất khối lượng của C ở 100*C ứng với chuyển hoá nào ?
c) Khi đun nóng chất A (không có không khí) từ 100*C đến 270*C nó mất dần nước, tiếp
tục đun nóng ở khoảng nhiết độ 270*C-500*C không thấy khối lượng giảm, nhưng đun
tiếp ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 650*C) thì khối lượng lại giảm. Viết sơ đồ giảm khối
lượng của A từ 100*C-650*C biêt sơ đồ này gồm 6 bước và viết phương trình hoá học
của phản ứng xảy ra ở bước cuối cùng.

Câu 2 (3,25 điểm)


1/ Cho phản ứng: 2N2O5 = 4NO2 + O2 ở T*K với các kết quả thực nghiệm:
Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Nồng độ N2O5 (mol/l) 0,170 0,340 0,680
Tốc độ phân huỷ (mol/l) 1,39.10^-5 2,78.10^-3 5,55.20^-3
a) Hãy viết biểu thức tốc độ phản ứng và xác định bậc phản ứng,
b) Biết năng lượng hoạt hoá của phản ứng là 24,74 Kcal/mol avf ở 25*C nồng độ N2O5
giảm đi một nửa sau 341,4 giây. Hãy tính nhiệt độ T.

2/ Một bình kín 5 lít chứa etan ở nhiệt độ 300K, áp suất 1 atm. Sau đó đun nóng bính đến
các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K thì đo được áp suất tương ứng là: 1,676 atm; 2,725 atm;
4,942 atm.
a) Tính áp suất của etan trong bính ở các nhiệt độ 500K, 800K, 1000K và giải thích sự
khác nhau giữa trị số tính được theo lý thuyết và trị số đo được ở trên. (Coi etan là khí lý
tưởng).
b) Giả thiết khi đun nóng chỉ xảy ra phản ứng C2H6 = C2H4 + H2. Hãy tính độ chuyển
hoá etan và hằng số cân bằng Kp của phản ứng ở 800K và 1000K.
c) Xác định entanpi trung bình H trong khoảng nhiệt độ T1 là 800K đến T2 là 1000K.
Ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến độ chuyển hoá etan như thế nào ?

Câu 3 (3,0 điểm)


1/ Dung dịch A được tạo thành bởi CoCl2 0,01M; NH3 0,36M và H2O2 3.10^-3 M.
a) Tính pH và nồng độ ion Co2+ trong dung dịch A.
b) Viết sơ đồ pin và tính sức điện động E của pin được tạo thành bởi điện cực Pt nhúng
trong dung dịch A với điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 8.10^-3 M.
Cho: pKa của NH4+ là 9,24; E* Co3+/Co2+: 1,84 V; E* H2O2/OH-: 0,94 V
; E* Ag+/Ag: 0,799 V
Log hằng số bền của phức : Co2+ + 6NH3 = Co(NH3)6 2+; lg 1 = 35,16
Co3+ + 6NH3 = Co(NH3)6 3+; lg 2 = 4,39

2/ Dung dịch A gồm Na2CO3 và NaOH 0,001M có pH= 11,8. Tính thể tích dung dịch
HCl 0,1M dúng để trung hoà 25,00 ml dung dịch A đến pH=6. Cho biết độ tan của CO2
trong nước là 3.10^-3 M; pKa của H2CO3 lần lượt là 6,35; 10,33

Câu 4 (3,0 điểm)


1/ Cho phenyl clorua, benzyl clorua và hexyl clorua lần lượt thự hiện các thí nghiệm:
-Trương hợp 1: Đun sôi từng chất trên với nước, gạn lớp nước rồi axit hoá bằng HNO3,
sau đó dung dịch AgNO3 vào hỗn hợp thu được.
-Trường hợp 2: Đun sôi từng chất trên với NaOH, gạn lớp nước rồi axit hoá bằng HNO3,
sau đó dung dịch AgNO3 vào hỗn hợp thu được.
Nêu hiện tượng xảy ra trong mỗi thí nghiệm và dựa vào cấu tạo để giải thích hiên tượng.

2/ Các hợp chất A, B, D đều có chứa cacbon, hiđro, oxi và đều có phân tử khối nhỏ hơn
150u. Thành phần phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong các chất A, B, D lần
lượt là 68,85% và 4,92%; 79,25% và 5,66%; 77,78% và 7,41%. Biết rằng, chất D có thể
được tạo thành từ A hoặc B khi cho chúng tác dụng với chất khử. A không làm mất màu
nước brom và bền với nhiều tác nhân oxi hoá.
a) Viết CTCT của A, B, D.
b) Cho biết một chất khử có thể sử dụng để biến đổi A hoặc B thành chất D.
c) Hỗn hợp X gồm A, B, D được lấy theo tỉ lệ mol là 1 : 2 : 1 có khối lượng 88,4 gam.
Đem đun nóng hỗn hợp X với lượng dư dung dịch KOH đặc. Chia hỗn hợp thu được làm
2 phần bằng nhau. 1 phần đem đun nóng với lượng dư KMnO4 sau đó axit hoá bằng
H2SO4. Đem axit hoá phần còn lại bằng H2SO4 dư rồi đun nóng. Hãy viết các phương
trình hoá học và tính lượng chất hữu cơ được tạo ra ở mỗi phần, coi hiệu suất các pư là
100%.
Câu 5 (3,0 điểm)
1/ Arabinpyranozơ (D-anđopentozơ có cấu hình 2S, 3R,4R) được chuyển hoá như sau:

Vẽ cấu trúc của B, C, D và E.

2/ Hợp chất A C4H8O3) quang hoạt, không tham gia phản ứng tráng bạc, tác dụng với
anhidrit axetic tạo ra dẫn xuất monoaxetat. Khi đun nóng với metanol (trong điều kiện
thích hợp,A chuyển thành chất B (C4H10O3).Dưới tác dụng của axit vô cơ loãng, B cho
metanol và C (C4H8O4). C tác dụng với anhidrit axetic tạo ra dẫn xuất triaxetat, C tác
dụng với NaBH4 tạo ra D (C4H10O4) không quang hoạt. C tham gia phản ứng tráng bạc
tạo thành axit cacboxylic E (C4H8O5). Xử lý amit của E bằng dung dịch loãng NaClO
tạo ra D-(+)-Glyxerandehit (C3H6O3) và amoniac. Vẽ cấu trúc của A, B, C, D và E.

Câu 6 (4,0 điểm)


1/ Hợp chât thiên nhiên A có thành phần phần trăm khối lượng 74,074% C; 8,642% H và
còn lại là N. Dung dịch của A trong nước có nồng độ 3,138% và sôi ở 100,372*C.
a) Xác định CTPT của A biết hằng số nghiệm sôi của nước là 1,86.
b) Oxi hóa mạnh A tạo thành hỗn hợp các sản phẩm trong đó có hợp chất E là axit
Piridin-3-Cacboxylic (C6H5O2N) và F là N-metylprolin ( C6H11O2N).Hãy xác định
CTCT của A và cho biết E hay F chiếm tỉ lệ cao hơn.
c) B có trong tự nhiên và là đồng phân cấu tạo của A. Khi oxi hóa mạnh B cũng cho hỗn
hợp sản phẩm trong đó có E và G (chất G là axit Piperidin-2-cacboxylic: C6H11O2N).
Hãy xác định CTCT của B.
d) A và B đều phản ứng với HCl. Viết CTCT của các sản phẩm khi cho A và B tác dụng
với HCl (theo tỉ lệ mol 1:1). So sánh khả năng pư với HCl của A và B. Giải thích.

2/ Chất A là một peptit vòng có trong tự nhiên, khi thủy phân hoàn toàn A cho Tyr, Lys,
Phe, Gly, Glu. Nếu thủy phân không hoàn toàn A cho Gly-Phe,Lys-Gly,Phe-Glu. Biết
khối lượng mol phân tở của A là 624 g/mol. A tác dụng với 2,4-dinitroflobenzen cho dẫn
xuất thế, thủy phân dẫn xuất này được 2,4-đinitrophenyl của 1 amino axit có khối lượng
phân tử là 347 g/mol.
a) Xác định amino axit đầu N của A và xác định trinh tự sắp xếp các amino axit trong A.
b) A có bao nhiêu dạng vòng ? Giải thích.

You might also like