You are on page 1of 142

Lời cảm ơn

LỜI CẢM ƠN !
šO›

Sau 5 năm học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông,
em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tận tình chỉ dẫn, truyền đạt cho em những kiến
thức, kinh nghiệm quí báu, làm nền tảng cho công việc sau này .
Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Đài viễn thông Phú Lâm, tỉnh Phú Yên
đặc biệt là các anh chị ở tổ đài đã tạo mọi điều kiện thuận lợi về tài liệu cũng như là về quan
sát thực tiễn sinh động, giúp em có được những hiểu biết thực tế, mở mang kiến thức.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Đoàn Nhựt Vình, người đã trực tiếp hướng dẫn em thực
hiện đề tài, giúp đỡ em từ tài liệu cho đến phương pháp nghiên cứu, cách viết luận văn. Đây là
những kinh nghiệm vô cùng quý giá đối với em.
Xin chân thành cảm ơn những người bạn, những người đã sát cánh cùng em trong suốt
quãng đường đại học.

Phú lâm, Ngày 17 Tháng 12 Năm 2007

Sinh viên :Dương Hữu Luân

Trang a
Lời nói đầu

LỜI NÓI ĐẦU


š&›
Hiện nay, mạng lưới viễn thông Việt Nam đã được đầu tư trang bị các chủng loại
thiết bị viễn thông rất đa dạng về mặt công nghệ. Các hệ thống thuộc cùng một phạm
vi công nghệ đều có các tính năng kỹ thuật cơ bản cận tương đồng. Tuy nhiên các
chủng loại thiết bị được thiết kế bởi các hãng viễn thông khác nhau và ngay cả các thế
hệ thiết bị của cùng một nhà sản xuất cũng có các nét đặc trưng riêng biệt. Nghiên cứu
cấu trúc hệ thống, tính năng kỹ thuật, nguyên lý hoạt động của thiết bị để từ đó tìm ra
được giải pháp tốt nhất cho việc vận hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống là một
công việc cần được đầu tư thích đáng đối với nhà quản lý và người sử dụng thiết bị.
Mặc dù mỗi một thiết bị viễn thông được cung cấp bởi nhà sản xuất bao giờ cũng
có tài liệu hướng dẫn khai thác kèm theo, nhưng đa số các thông tin trong tài liệu
được trình bày trên quan điểm khái quát hóa .Chính vì lẽ đó mà luận văn “ Tìm hiểu
phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE 810” muốn xây dựng để
chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về cấu trúc phần cứng từng khối chức năng và qui
trình vận hành ,khai thác, bảo dưỡng tổng đài AXE 810- một tổng đài thế hệ mới của
Ericsson.
Luận văn “ Tìm hiểu phần cứng và vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài AXE
810” này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu tại Học Viện Công Nghệ
Bưu Chính Viễn Thông II, và thời gian thực tập tốt nghiệp tại tổng đài Bưu Điện tỉnh
Phú Yên. Luận văn này trình bày các nội dung sau:
· Nghiên cứu cấu trúc tổng quát của đài AXE 810, thấy được một số ưu điểm nổi
bật của đài AXE 810.
· Nghiên cứu cấu trúc phần cứng tổng đài AXE 810 qua các khối chức năng :
điều khiển, xuất nhập, chuyển mạch và giao tiếp.
· Nghiên cứu các công việc liên quan đến vấn đề điều hành bảo dưỡng tổng đài.
Trong quá trình thực hiện luận văn dưới sự giúp đỡ tận tình của thầy Đoàn Nhựt
Vinh, cùng với các bạn trong lớp đã góp ý xây dựng. Đến nay tuy luận văn đã hoàn
thành nhưng vì thời gian có hạn và trình độ còn nhiều mặt hạn chế nên luận văn khó
tránh khỏi những sai sót. Do vậy rất mong sự góp ý và thông cảm của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trường Học Viện Công Nghệ
Bưu Chính Viễn Thông. Đặc biệt là thầy Đoàn Nhựt Vinh đã chỉ bảo tận tình cho em
trong thời gian làm luận văn tốt nghiệp. Cảm ơn các bạn trong lớp đã góp ý thêm để
hoàn thành luận văn.

Trang b
Mục lục

MỤC LỤC
š&›
Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE.......................................................... 1
1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE ................................................................... 2
1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT ................................................................................... 4
1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE .................................................................. 4
1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810 .............................................................. 6
1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC...................... 8
Chương 2: PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810
2.1.KHỐI ĐIỀU KHIỂN APZ....................................................................................11
2.1.1 Phân cấp xử lý trong AXE ............................................................................ 11
2.1.2.Khối xử lý trung tâm CPS............................................................................. 12
2.1.2.1.SPU (Signal Processor Unit): ................................................................. 13
2.1.2.2.IPU (Instruction Processor Unit): ........................................................... 13
2.1.2.3.Bộ phận điều khiển Bus xử lý vùng (RPH) ............................................. 14
2.1.2.4.Đơn vị bảo dưỡng (MAU) ...................................................................... 15
2.1.2.5.MAI (Maintenance Unit Interface) ......................................................... 15
2.1.2.6.Khối nguồn (POWC).............................................................................. 15
2.1.2.7.CP BUS.................................................................................................. 15
2.1.2.8.CP-RP Comunication (RBB-S) .............................................................. 15
2.1.2.9.Nguyên lý hoạt động của bộ xử lý trung tâm CPU.................................. 16
2.1.3. Bộ xử lý vùng RP (Regional Processor ) ...................................................... 17
2.1.3.1Các chức năng của RP............................................................................. 17
2.1.3.2.Cấu trúc của RP...................................................................................... 17
2.1.4. Bộ điều khiển thiết bị (DP: Device processor) ............................................................19
2.2.KHỐI XUẤT NHẬP IOG 20C.............................................................................21
2.2.1.Các chức năng của khối IOG 20 C ................................................................ 21
2.2.2. Cấu trúc phần cứng chính: ........................................................................... 21
2.2.3.Các phân hệ trong IOG 20C.......................................................................... 22
2.2.3.1.SPS (hệ thống xử lý hỗ trợ): ................................................................... 22
2.2.3.2.MCS (hệ thống giao tiếp người và máy): ................................................ 24
2.2.3.3.FMS (hệ thống quản lý File):.................................................................. 24
2.2.3.4.DCS (hệ thống giao tiếp dữ liệu): ........................................................... 24
2.2.4.Giao tiếp cảnh báo hệ thống .......................................................................... 26
4.1.3. Nguyên lý khôi phục lỗi hệ thống. ................................................................ 27

Trang c
Mục lục
2.3.KHỐI CHUYỂN MẠCH APT .............................................................................28
2.3.1 Chức năng cơ bản của khối chuyển mạch...................................................... 28
2.3.2.Cấu trúc chuyển mạch ..........................................................................................................28
2.3.2.1.Nguyên lý chuyển mạch thời gian TSM.................................................. 28
2.3.2.2.Nguyên lý chuyển mạch không gian (SPM)............................................ 30
2.3.2.3.Chuyển mạch nhóm GSS........................................................................ 31
2.3.2.4.Sự an toàn của chuyển mạch................................................................... 32
2.3.3.Mô tả phần cứng của bộ chuyển mạch trong tổng đài AXE 810 .................... 33
2.3.3.1.Chức năng của GEM: ............................................................................. 33
2.3.3.2.Chức năng từng card trong GEM:........................................................... 34
2.3.3.2.a.Card SCB-RP (Support and Connection Board): .............................. 34
2.3.3.2.b.Card CGB (Clock Generation Board):.............................................. 34
2.3.3.2.c.Card IRB (Incoming Reference Board): ........................................... 35
2.3.3.2.d.Card DLEB (Digital Link Extension Board): ................................... 35
2.3.3.2.e.Card CDB (Clock Distribution Board): ............................................ 35
2.3.3.2.f.Card XDB (Swiching Distribution Board): ....................................... 35
2.3.4. Ma trận chuyển mạch................................................................................... 36
2.4.KHỐI TRUNG KẾ VÀ BÁO HIỆU TSS .............................................................40
2.4.1.Các chức năng của TSS : .............................................................................. 40
2.4.2.Cấu trúc phần cứng và các khối chức năng của TSS: .................................... 40
2.4.2.1Các giao tiếp trong GMD: ....................................................................... 40
2.4.2.2.Cấu trúc phần cứng các khối chức năng của TSS:................................... 41
2.4.2.2.a.DLHB(Digital Link Multiplexer Half Height Board): ...................... 41
2.4.2.2.b.ETC(Exchange Terminal Circuit): ................................................... 42
2.4.2.2.c.PDSPL(Pooled Digital Signalling Processor, Low capacity platform
board):............................................................................................................ 42
2.4.2.2.d.PCD-D(Pulse Code Modulation Device-Digital):............................. 42
2.4.2.3.Các khối phần mềm chức năng thực hiện nhiệm vụ báo hiệu.................. 43
2.4.3.TSS và báo hiệu kênh riêng CAS: ................................................................. 44
2.4.4. TSS và báo hiệu kênh chung C7: ................................................................. 45
2.5. KHỐI GIAO TIẾP THUÊ BAO SSS ..................................................................47
2.5.1. Các chức năng cơ bản .................................................................................. 47
2.5.2. Thông tin giữa EMRP (RSS) và bộ xử lý trung tâm (CP) của tổng đài ......... 48
2.5.3. Khối giao tiếp thuê bao gần(CSS) ................................................................ 50
2.5.4. Tổng quát khối giao tiếp thuê bao EAR ...................................................... 50
2.5.4.1.Cấu trúc phần cứng của EAR 910........................................................... 51
2.5.4.1.a.TAU (Test, Maintenance and Administration Unit).......................... 51
2.5.4.1.b.AUS (Access Unit Switch)............................................................... 54
2.5.4.1.c.AU (Access Units) ........................................................................... 56
Khối giao tiếp thuê bao tương tự AU PSTN................................................ 56

Trang d
Mục lục
Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN BA ................................................... 58
Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN PRA ................................................. 59
2.6.NGUYÊN LÝ THIẾT LẬP CUỘC GỌI ..............................................................60
2.7.GHI NHẬN VIỆC LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810....................63
2.7.1.Cấu trúc phần cứng cơ bản của đài AXE 810 ................................................ 63
2.7.1.1.Cabinets( Tủ thiết bị).............................................................................. 63
2.7.1.2.Subracks (Ngăn thiết bị)......................................................................... 65
2.7.1.3. Cooling (Hệ thống làm mát) .................................................................. 66
2.7.1.4.Đấu nối cáp ............................................................................................ 67
2.7.1.4.Phân phối nguồn..................................................................................... 67
2.7.1.5.Cáp......................................................................................................... 68
2.7.2.Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 dung lượng 32 Kmup ................................. 69
2.7.3. Miêu tả chi tiết từng tủ phần cứng chức năng............................................... 70
2.7.3.1.Tủ APZ .................................................................................................. 70
2.7.3.1.a.IOG 20C .......................................................................................... 70
2.7.3.1.b.APZ 212 33C................................................................................... 70
2.7.3.2.Tủ APT .................................................................................................. 71
2.7.3.3.Tủ ETC .................................................................................................. 71
2.7.3.4.Tủ RPG .................................................................................................. 72
2.7.3.5.Tủ ASM ................................................................................................. 72
Chương 3: ĐIỀU HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810
3.1.KHÁI QUÁT CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH BẢO DƯỠNG.....................................75
3.1.1.Việc vận hành khai thác liên quan đến các mảng công việc như:.................... 75
3.1.2. Các công tác bảo dưỡng............................................................................... 75
3.1.2.1 Bảo dưỡng phòng ngừa (Preventive Maintenance) ................................. 76
3.1.2.2 Bảo dưỡng sửa chữa (Corrective Maintenance) ...................................... 76
3.1.2.3 Bảo dưỡng tự động (Controlled Corrective Maintenance (CCM)) .......... 76
3.2. phần mềm giao tiếp với đài..................................................................................77
3.2.1.Cài đặt phần mềm WINFIOL. ....................................................................... 77
3.2.2.Giới thiệu phần mềm tra cứu thư viện tổng đài (ALEX): ............................... 77
3.2.3. Ngôn ngữ người – máy:................................................................................ 79
3.2.4.Các lệnh thường dùng trong tổng đài AXE .................................................... 86
3.3. MỘT SỐ QUI TRÌNH KHAI THÁC TỔNG ĐÀI ...............................................95
3.3.1Qui trình đấu nối thuê bao mới ....................................................................... 95
3.3.2.Cài đặt một số dịch vụ thuê bao tiêu biểu....................................................... 95
3.3.3.Qui trình đấu nối trung kế.............................................................................101
3.3.4.Qui trình đấu nối và định tuyến báo hiệu số 7 ...............................................102
3.3.5.Qui trình phân tích định tuyến (phân tích số): ...............................................106

Trang e
Mục lục
3.3.6.Qui trình định nghĩa Annoucement Route ( route thông báo): .......................110
3.3.7.Qui trình đo lưu lượng (Traffic Measent):.....................................................111
3.3.8.Qui trình đặt cấu hình File truy xuất dữ liệu đo thống kê : ............................112
3.3.9.Qui trình truy xuất dữ liệu đo thống kê : .......................................................113
3.3.10.Qui trình truy xuất dữ liệu cước .................................................................113
3.4. MỘT SỐ QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810. ..........................114
3.4.1.Các công việc giám sát định kỳ....................................................................114
3.4.2.Qui trình xử lý sự cố thuê bao. .....................................................................116
3.4.3.Giám sát ROUTE (Ruote Supervision): .......................................................117
3.4.4.Kiểm tra và xử lý trung kế: ..........................................................................118
3.4.5.Qui trình xử lý sự cố CP, RP, EM và EMG:.................................................118
3.4.6.Qui trình xử lý hiện tượng treo kết nối trong hệ thống: ................................119
3.4.7.Qui trình thay thế bo mạch...........................................................................119
3.4.8.Qui trình xử lý khẩn cấp bằng công tắc reset trên tủ IOG:............................121
3.4.9.Vệ sinh công nghiệp phòng máy, thiết bị .....................................................122

Trang f
Mục lục

DANH MỤC HÌNH


š&›
Hình 1.1: Một ví dụ về sự tăng khả năng xử lý qua các đời APZ 212 .......................... 2
Hình 1.2: Khả năng ứng dụng của đài AXE ................................................................ 3
Hình 1.3: Phân cấp AXE – các mức chức năng ........................................................... 5
Hình 1.4: Cấu trúc phần cứng của đài AXE 810. ......................................................... 6
Hình 1.5: Cấu trúc tổng quát của đài AXE 810............................................................. 8
Hình 1.6: Một số ưu điểm của đài AXE 810 so với thế hệ trước.................................. 9
Hình 1.7 : Khả năng xử lý của CP giữa các hệ............................................................10
Hình 1.8: Khả năng chuyển mạch của hệ thống qua các thế hệ...................................10
Hình 2.1: Phân cấp xử lý............................................................................................11
Hình 2.2: Cấu trúc của APZ 212 33 C. .......................................................................12
Hình 2.3: Bus nối tiếp RPH........................................................................................14
Hình 2.4: Sơ đồ kết nối giữa RPH và CPU .................................................................14
Hình 2.5: Nguyên lý phát hiện và sửa lỗi hệ thống......................................................16
Hình 2.6: Thông tin giữa CP-RP-EM .........................................................................18
Hình 2.7: Sơ đồ khối của RP. .....................................................................................19
Hình 2.8: Quan hệ giữa EMRP và DP ........................................................................19
Hình 2.9: Cấu trúc phần cứng của IOG 20 C. .............................................................22
Hình 2.10: Các hệ thống con của IOG 20C ................................................................23
Hình 2.11: Các cổng truy xuất của card LUM. ...........................................................25
Hình 2.12: Mô tả bảng cảnh báo đài AXE 810............................................................26
Hình 2.13: Nguyên lý phục hồi hệ thống khi lỗi xảy ra ...............................................27
Hình 2.14: Nguyên lý chuyển mạch ba tầng T-S-T.....................................................28
Hình 2.15: Các bộ nhớ thoại và bộ nhớ điều khiển trong TSM ...................................29
Hình 2.16: Cách bố trí các bộ nhớ thoại và điều khiển ...............................................29
Hình 2.17: Điểm kết cuối mạng chuyển mạch (SNTP) ...............................................30
Hình 2.18: Module chuyển mạch không gian, SPM....................................................30
Hình 2.19: Mô tả các device kết nối tới ......................................................................32
Hình 2.20: Mô tả nguyên lý sử dụng Plane Select Bit.................................................32

Trang g
Mục lục
Hình 2.21 : Subrack GEM..........................................................................................33
Hình 2.22: GEM và phần giao tiếp .............................................................................34
Hình 2.23 : Mạch tạo xung đồng hồ ...........................................................................35
Hình 2.24: Các cổng của card XDB ...........................................................................36
Hình 2.25: Ma trận chuyển mạch 32 GEM .................................................................36
Hình 2.26: Cách nối các phần tử trong mạng chuyển mạch 32 GEM..........................37
Hình 2.27: Đấu nối CDB với XDB trong cấu hình <=128 KMup ...............................38
Hình 2.28: Cấu hình subrack CDM ............................................................................39
Hình 2.29: Subrack GDM...........................................................................................40
Hình 2.30: Các giao tiếp trong GDM .........................................................................41
Hình 2.31: Các khối chức năng của TSS ....................................................................41
Hình 2.32: Các khối phần mềm thực hiện nhiệm vụ báo hiệu số 7..............................43
Hình 2.33: Ví dụ về thiết lập cuộc gọi sử dụng MFC..................................................45
Hình 2.34: Phần cứng cần thiết cho kết nối báo hiệu kênh chung ...............................45
Hình 2.35: phần cứng và phần mềm cho cuộc gọi sử dụng C7....................................46
Hình 2.36: Vị trí của khối giao tiếp thuê bao trong đài ...............................................48
Hình 2.37: Thông tin giữa CP – EMRP ......................................................................48
Hình 2.38: Bộ phận điều khiển của SSS .....................................................................49
Hình 2.39: Kết nối EAR 910 với AXE .......................................................................50
Hình 2.40: TAU trong EAR 910 ................................................................................52
Hình 2.41: Cấu trúc phần cứng chi tiết của TAU........................................................53
Hình 2.42: Phần cứng của AUS..................................................................................54
Hình 2.43: khối giao tiếp thuê bao PSTN ...................................................................56
Hình 44: Sơ đồ mạch của card LIC30.........................................................................57
Hình 2.45: Sơ đồ khối mạch AU ISDN ......................................................................59
Hình 2.46: Kết nối của thuê bao ISDN PRA đến AUS. ..............................................59
Hình 2.47: Phần cứng và phần mềm đảm nhiệm chức năng thiết lấp cuộc gọi ............60
Hình 2.48: Kích thước tủ thiết bị................................................................................64
Hình 2.49: Cách lắp đặt tủ trong tổng đài ...................................................................64
Hình 2.50: Minh họa cách đánh số dãy tủ và số tủ......................................................65

Trang h
Mục lục
Hình 2.51: Kích thước vật lý subrack. ........................................................................66
Hình 2.52: Lắp đặt quạt thông gió trong tủ .................................................................66
Hình 2.53: Ngăn cáp nhìn từ trên xuống.....................................................................67
Hình 2.54: Cáp được nối từ kệ cáp .............................................................................67
Hình 2.55: Sơ đồ phân phối nguồn .............................................................................68
Hình 2.56: Phân phối nguồn đến từng subrack ...........................................................68
Hình 2.57: Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 lượng chuyển mạch 32KMup .................69
Hình 2.58: Subrack IOG 20C .....................................................................................70
Hình 2.59: Subrack APZ 212 33C..............................................................................70
Hình 2.60: Surack GEM.............................................................................................71
Hình 2.61: Subrack GDM ..........................................................................................72
Hình 3.1: Bảo dưỡng phòng ngừa và sửa chữa ...........................................................76
Hình 3.2: Bảo dưỡng tự động .....................................................................................76
Hình 3.3: Giao diện phần mềm tra cứu thư viện tổng đài ALEX .................................78
Hình 3.4: Ví dụ khi cảnh báo xuất ra ..........................................................................81
Hình 3.5: Quá trình phân tích số B............................................................................106
Hình 3.6: Ví dụ một mạng đơn giản có 6 tổng đài.....................................................107
Hình 3.7: Bảng B- Number của ví dụ trên.................................................................108
Hình 3.8: Các lệnh phân tích RC (Routing Cases).....................................................109
Hình 3.9: Các lệnh phân tích bảng B.........................................................................110
Hình 3.10: Hệ thống quạt thông gió…………………………………………………123

Trang i
Từ viết tắt

TỪ VIẾT TẮT

š&›
A
ALB Analogue Line Board
ALD Alarm Display Panels
ALI Alarm Interface
AMB Automatic Maintenance Bus
AMU Automatic Maintenance Unit
AN Access Network
ANT ABC class for System/subsystem
APT Telephony part of AXE
APZ Control part of AXE
ASD Auxiliary service device
AST Announcement Service Terminal
ATM Asynchronous Transfer Mode
AT Alphanumeric Terminal
ATL Autonomous traffic at link failure
AU Access Unit
AU-EP Access Unit connection board for Equipment Protection switching.
AUS Access Unit Switch
AUS-C AUS Connection board
AUS-EP AUS connection board for Equipment Protection

B
BA Basic Access
BHCA Busy Hour Call Attempts
BN Block Number
BNAM Bus Network Adaptor Magazine
BSC Base Station Controller
BT Bothway Trunk

C
C7DR CCS7 Distribution and Routing
C7LABT CCS7 Label Translation
C7ST CCS7 Signalling Terminal
CA Charging analysis
CAS Channel Associated Signalling
CCD Conference Call Device
CCM Controlled Corrective Maintenance
CCS Common Channel Signalling Subsystem
CDU Control and Display Unit

Trang j
Từ viết tắt
CHS Charging Subsystem
CIS Clock interrupt signal
CJ Combined Junctor
CJU Combined junctor unit
CLCOF Call Supervision and Coordination of Functions
CLM Clock Module
CLT Clock Pulse Generating and Timing
CP Central Processor
CPG Central Processor Group
CPS Central Processor Subsystem
CPT Central Processor Test
CPU Central Processor Unit
CPUM Central Processor Unit Magazine
CR Code receiver
CRT ABC class for Set of Parts
CS Code sender
CS Control store
CSR Code Sender Receiver
CSR-D Code Sender Receiver-Digital
CSS Central Subscriber Switch
CTB Central Processor Test Bus

D
DBS Database Management Subsystem
DCS Data Communication Subsystem
DDF Digital Distribution Frame
DIAMUX Digital Analog Multiplexer
DIP Digital Path
DIPST Digital Path Supervision and Test
DLB Digital Line Board
DLB2U Digital Line Board for U interface
DP Device Processor
DPC Display and Power Controller
DRS Data Reference Store
DRSB Data Reference Store Bus
DS Data Store
DSU Data Store Unit
DTMS Dual Tone Multi-Frequency
DTS Data Transmission Subsystem
DU2 Distribution Unit

E
EM Extension Module
EMB Extension Module Bus
EMG Extension Module Group

Trang k
Từ viết tắt
EMRP Extension Module Regional Processor
EMRPB Extension Module Regional Processor Bus
EMRPD Extension Module Regional Processor Digital
EMC ElectroMagnetic Compatibility
EPS Equipment Protection Switching
ESS Extended Switching Subsystem
ET Exchange Termination
ETB Exchange Terminal Board
ETC Exchange Terminal Circuit
ETP Exchange Terminal for Primary Rate Access
EX Executive

F
FDM Frequency division multiplex
FMS File Management Subsystem

G
GS Group Switch
GSM Group Switch Maintenance
GSR Regional Software in GSS
GSS Group Switching Subsystem
GSU Central Software in GSS

H
HD Hard Disk
HLR Home Location Register
HLP High Level Packaging
HDLC High Level Data Link Control
HRS Home Location Register Subsystem
HWM Hardware Modernization Program

I
IAI Initial Address message with additional Information
IAM Initial Address Message

ICB Inter Computer Bus


IN Intelligent Network
IOEXT Input/Output Extension Magazine
I/O Input/Output
IOG Input Output Group
IOIM Input Output Interface Magazine
IPU Instruction Processor Uni
IRPHB Inter Regional Processor Handler Bus

Trang l
Từ viết tắt
ISDN Integrated Services Digital Network
ISPABX Integrated Services Private Automatic Branch Exchange
ISUP ISDN User Part
IT Incoming trunk

J
JB Job Buffer
JT Junctor Terminal
JTC Junctor Terminal Circuit

K
KR2 Keyset Code Receiver
KRC Keyset Code Receiver Circuit
KRR Regional Software for KR
KRU Central Software for KR

L
LAN Local Area Network
LAPB Link Access Procedure Balanced
LAPD Link Access Procedure D-channel
LED Light Emitting Diode
LHS Link Handling Subsystem
LI2 Line Interface
LIB Line Interface Board
LIC Line Interface Circuit
LIR Regional Software for LI2
LIU Central Software for LI2
LSM Line Switch Module
LSMBA LSM for Basic Access
LSMPRA LSM for Primary Rate Access
LU Line Unit
LVD Low Voltage Directive

M
MA Multiple Access
MACCG Multiple Access Group
MAE Match Error
MAI Maintenance Interface
MAS Maintenance Subsystem
MAU Maintenance Unit
MCS Man-Machine Communication Subsystem
MDF Main Distribution Frame
MIS Maintenance Interrupt Signal

Trang m
Từ viết tắt
MIA Manual Intervention Allowed
MML Man-Machine Language
MPS Management Platform Subsystem
MSU Message Signal Unit
MTP Message Transfer Protocol
MUM Maintenance Unit Magazine
MUX Multiplexer

N
NMAS Network Management System
NMC Network Management Central
NMS Network Management Subsystem
NRANA Number Analysis
NS Network Synchronisation
NT Network Terminal

O
OCS Open Communication Subsystem
ODM Optical Disk Magazine
OMAP Operation Maintenance Administration Part
OMC Operation and Maintenance Central
OMS Operation and Maintenance Subsystem
OPAX Operation Exchange
OPC Originating Point Code
OPI Operational Instruction
OPS Operation Subsystem
OSI Open Systems Interconnection
OTN Operation Terminal Network

P
PABX Private Automatic Branch Exchange
PAE Parity Error
PBA Printed Board Assembly
PCB Printed Circuit Board
PCD Pulse Code Division (Analogue)
PCD-D Pulse Code Division Digital
PCM Pulse Code Modulation
PCM Pulse Code Modulation
PCSI Power Controller and Status Indicator
PEB Processor extension Bus
PIU Plug In Unit
PHC Program Handling Check
PHCI Program Handling Check Inhibit
PLMN Public Land Mobile Network

Trang n
Từ viết tắt
POU Power Unit
POUCB Power Unit Control Bus
POW Power
POWC Power Controller
PRM Private Metering
PSTN Public Services Telephony Network
PS Program Store
PSB Program Store Bus
PSTN Public Switched Telephone Network
PTB Processor Test Bus
PULSI Plug in Unit to L-board Serial Interface

R
RC Route Case
RBS Radio Base Station
RCM Referent Clock Module
RCS Radio Control Subsystem
REU Ringing Generator Unit
RMP Resource Module Platform
RMS Remote Measurement Subsystem
RMSM Remote Measurement Subsystem Magazine
ROS Radio Operations Subsystem
RP Regional Processor
RPB Regional Processor Bus
RPB-P Regional Processor Bus, Parallel
RPB-S Regional Processor Bus, Serial
RPIRS Regional Processor Interface
RPH Regional Processor Handler
RPH-I Regional Processor Handler Interface
RPH-SI Regional Processor Handler Serial Interface
RPHB Regional Processor Handler Bus
RPIO Regional Processor Input Output
RPS Regional Processor Subsystem
RS Reference Store
RSS Remote Subscriber Switch
RSU Reference Store Unit

S
SAF Stand Alone Function
SAE Size Alteration Event
SAM Subsequence Address Message
SB Standby
SB-HA Standby Halted
SB-UP Standby Updating
SB-SE Standby Separated

Trang o
Từ viết tắt
SB-WO Standby Working
SC Server Centre
SC Subscriber Catelogies
SCP Service Control Point
SCS Subscriber Control Subsystem
SDL Signaling Data Link
SE Special Equipment
SEBU Semi-permanent Connection
SES Service Provisioning Subscriber
SIF Signaling Information Field
SLCT Subscriber Line Circuit Tester
SLIC Subscriber Line Interface Circuit
SLQCT Subscriber Line Quality Circuit Tester
SLS Signaling Link Selection
SMAS Server Management Subsystem
SNT Switching Network Terminal
SNTP Switching Network Terminal Point
SP Support Processor
SPG Support Processor Group
SPS Support Processor Subsystem
SPU Support Processor Unit
SRPBI Serial Regional Processor Bus Interface
SRT Subscriber Radio Terminal
SSA Speech Store A
SSCP Service Switching and Control Point
SSF Service Switching Function
SSP Service Switching Point
SSS Subscriber Switch Subsystem
STP Signalling Transfer Points
ST Signaling Terminal
ST-7 Signaling Terminal for CCS7
STUD Storage Unit Data
STUP Storage Unit Program
STR Signalling Terminal Regional
SW Software

T
TA Terminal Adaptor
TAS Transceiver Administration Subsystem
TAU Test and Administration Unit
TAU-C Test and Administration Unit Connection board
TCD Transceiver Control Device
TCDNI Test Connection Interface
TCH Traffic Channel
TCS Traffic Control Subsystem
TCU Terminal Correction Unit

Trang p
Từ viết tắt
TE Transit Exchange
TECA Telecommunications Service Analysis
TGI Tone Generator
TIA Telecommunication Industry Association
TIM Translator Interface Module
TMOS Telecommunication Management and Operations Systems
TOM Trunk Offering Module functions
TPU Test and Processor Unit
TRS Transceiver Subsystem
TRU Tone Receiving Unit
TSB Time Switch Bus
TSM Time Switch Module
TSS Trunk and Signaling Subsystem
TSW Time Switch
TTON Code Answer According to Code 100
TU Terminal Unit
TUP Telephone User Part
UVW
UMB Updating and Matching Bus
UMB-I Updating and Matching Bus, IPU
UMB-S Updating and Matching Bus, SPU
VLR Visitor Location Register
VPN Virtual Private Network
WS Work Station

Trang q
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

Chương 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT

1.1.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG AXE


AXE là tên của tổng đài điện tử số do hãng Ericsson, Thụy Điển chế tạo. Nó
được phát triển rất sớm từ đầu thập niên 70 của thế kỷ trước. Và sẽ tiếp tục phát triển
trong tương lai, hứa hẹn sự đóng góp to lớn cho nền viễn thông trên toàn thế giới. Các
cột mốc phát triển quan trọng của hệ thống AXE:
· Năm 1975, tổng đài nội hạt AXE được điều khiển bằng máy tính lần đầu tiên
được giới thiệu ra thị trường thế giới.
· Năm 1977, tổng đài AXE chính thức xâm nhập thị trường tổng đài thế giới và
thu được một số thành quả đáng khích lệ.
· Năm 1982, lần đầu tiên tổng đài chuyển mạch số AXE được lắp đặt ở Phần
Lan.
· Năm 1985, AXE đã lắp đặt tại 63 quốc gia và được 22 mạng di động sử dụng.
· Năm 1986, tổng đài AXE bắt đầu xâm nhập vào thị trường Bắc Mỹ.
· Năm 1991, Ericssion lắp đặt hệ thống GSM đầu tiên dùng tổng đài AXE.
· Năm 1992, AXE được lắp đặt tại 101 quốc gia.
· Năm 1995, có 14,5 triệu đường dây kết nối vào hệ thống AXE nâng tổng số
thuê bao lên con số 105 triệu. Mạng di động sử dụng đài AXE được lắp đặt tại 74 quốc
gia với 34 triệu thuê bao.
· Năm 1998, có 134 triệu thuê bao và 125 quốc gia có mạng di động sử dụng đài
AXE.
· Năm 2000, hơn 200 triệu thuê bao di động.
· Năm 2001, tổng đài AXE 810 lần đầu tiên được tung ra thị trường thế giới và
được đón nhận tại nhiều quốc gia.
Ericsson không ngừng cải tiến hệ thống đài AXE cho phù hợp với tình hình phát
triển của nền viễn thông thế giới. AXE luôn được phát triển về công nghệ cả về phần
cứng lẫn phần mềm. Điển hình nhất là sự phát triển của bộ xử lý trung tâm APZ.
Năm 1977, hệ thống chuyển mạch thử nghiệm với cấu hình điều khiển của bộ
APZ 210 03 có dung lượng tối đa 16000 thuê bao. Hệ thống chuyển mạch này sử dụng
kỹ thuật chuyển mạch không gian (SPM).
Năm 1981, sự ra đời APZ 210 06 với khả năng xử lý tới 144000 BHCA.
Năm 1984, phát triển lên thế hệ APZ211 với dung lượng lên tới 40000 thuê bao.

Trang 1
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát
Mức độ xử lý: APZ 211 02/150000 BHCA(1984), APZ 211 10/450000 BHCA
(1989), APZ 211 11/1000000 BHCA (1992).
Cùng lúc đó hãng ERICSSON cho ra đời cấu hình lớn hơn là APZ 212 với dung
lượng mở rộng lên đến 200000 thuê bao.
Mức độ xử lý: APZ 212 01/800000 BHCA (1984), APZ 212 02/800000 BHCA
(1988), APZ 212 03/1500000 BHCA (1989), APZ 212 10/1600000 BHCA (1992),
APZ 212 11/3000000 BHCA (1992). APZ 213 11/11000 BHCA cho các tổng đài nhỏ,
dung lượng cao nhất là 2000 thuê bao.
Trong các năm sau đó, để đáp ứng nhu cầu phát triển của nền viễn thông thế giới,
Ericsson không ngừng nghiên cứu chế tạo được rất nhiều bộ xử lý với tốc độ và khả
năng xử lý tăng lên rất lớn. Với rất nhiều đời là APZ 212-12, APZ 212-20, APZ 212-
25, APZ 212-30, APZ 212-33, APZ 212-33C, APZ 212-40.
Trong đó: APZ 212-11, APZ 212-12, APZ 212-20 chú trọng phát triển về dung
lượng; APZ 212-25 dung lượng nhỏ hơn ½ so với APZ 212-20 nhưng tốc độ xử lý cao
hơn; APZ 212-30, APZ 212-33, APZ 212-33C, APZ 212-40 thì vừa tăng về dung
lượng vừa tăng tốc độ xử lý đặc biệt là APZ 212-33C, APZ 212-40.

Hình 1.1: Một ví dụ về sự tăng khả năng xử lý qua các đời APZ 212
1.2.ỨNG DỤNG CỦA TỔNG ĐÀI AXE
AXE là hệ thống tổng đài vượt trội về nhiều tính năng, giá thành hạ, có khả năng
tương thích với thế hệ 3G.
AXE phát triển hầu như khắp nơi trên toàn thế giới và đáp ứng mọi nhu cầu của
khách hàng, Ericsson liên tục được củng cố và phát triển dựa trên một nền tảng vững
chắc, chiếm một vị trí quan trọng, có một hệ thống nhà cung cấp thiết bị toàn cầu.
Hiện nay, tổng đài AXE được lắp đặt tại hơn 130 quốc gia. AXE là tổng đài
chuyển mạch số bán chạy nhất trên thế giới, với thị phần khổng lồ :

Trang 2
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát
Với thị trường hữu tuyến: Chiếm 45% tổng đài cổng quốc tế, 30% tổng đài quá
giang, 10% tổng đài nội hạt.
Với thị trường vô tuyến: Chiếm 50% tổng đài MSC, 40% tổng đài BSC, và
30% làm thanh ghi định vị thường trú HRL.
Tổng đài AXE có thể đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau (xem hình sau):

Hình 1.2: Khả năng ứng dụng của đài AXE.


Sở dĩ tổng đài AXE có khả năng đáp ứng nhiều loại dịch vụ như vậy vì cấu trúc
theo kiểu module:
Hệ thống AXE được thiết kế phù hợp với mọi kỹ thuật công nghệ hiện đại nhất,
tương thích với sự phát triển vượt bậc của công nghệ viễn thông, bởi vì Ericsson luôn
tìm cách thay đổi nhanh chóng để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, do đó cấu
trúc hệ thống phải là cấu trúc mở, một cách gọi khác là cấu trúc hệ thống theo kiểu
Module.
Cấu trúc hệ thống AXE theo kiểu module và đây là khái niệm ứng dụng của
Ericsson. Khái niệm Module này có rất nhiều ý nghĩa bởi phù hợp với sự phát triển
của hệ thống ở hiện tại và cả tương lai. Nói chung cấu trúc Module có rất nhiều ưu
việt: tương thích hệ thống mở, thời gian đáp ứng nhanh cho thị trường, dễ dàng tương
thích với sự phát triển của nhiều kiến trúc mạng khác nhau.
Ý nghĩa Module là linh hoạt cả về phần cứng lẫn phần mềm, đáp ứng tương thích
với các loại hình dịch vụ viễn thông cả trong hiện tại và tương lai: thoại, dữ liệu, hình
ảnh, internet, và truyền thông đa phương tiện, đồng thời giá thành hạ.
Cấu trúc phần mềm của AXE về cơ bản tương đối giống nhau trong mỗi Module
hoặc mỗi mục đích công việc hoạt động tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu của chúng, bao

Trang 3
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát
gồm các module phần mềm sau: Module phần mềm trong bộ xử lý vùng (RP: Regional
Processors), bộ xử lý trung tâm (CP: Central Processors), hay bộ xử lý phụ trợ (AP/SP:
Adjunct or Support Processor).
Giao tiếp vận hành và bảo dưỡng được phát triển rất mạnh trên nền tảng quản lý
của nhiều ứng dụng cơ bản theo chuẩn thiết kế riêng của Ericsson. Một ứng dụng quan
trọng nhất là hệ thống nhập xuất AXE ( I/O : Input/Output)
Thêm vào đó, giải pháp giao tiếp quản lý mở hiện đại nhất , được xem là những
điểm tham chiếu tích hợp IRP (Integration Reference Points). Mục đích của các IRP
liên kết giữa các phần tử mạng và hệ thống quản lý đa công nghệ, nhiều nhà cung cấp.
·Đa chức năng: Hệ thống AXE được sử dụng cho rất nhiều ứng dụng khác
nhau, từ những tổng đài nội hạt cỡ nhỏ đến tổng đài quốc tế , trung tâm chuyển mạch
di động, truyền thông thương mại, ISDN, thuê bao di động và kể cả mạng thông minh
(IN) , phục vụ cho những vùng nông thôn, thành thị, ngoại ô đến trung tâm thành
phố…
·Module ứng dụng : Để dễ dàng kết hợp nhiều ứng dụng khác nhau trong cùng
một điểm, AXE dựa trên khái niệm Modul ứng dụng của Ericsson ( AM: Ericsson’s
Application Modularity). Module ứng dụng này cho phép sử dụng lại những phần
mềm có sẵn, đôi khi có thể không cần thay đổi những chức năng giữa các dòng sản
phẩm khác nhau của AXE.
·Module chức năng: AXE cho phép cung cấp nhiều chức năng khác nhau,
những chức năng này có thể sửa đổi, bổ sung mà không làm thay đổi cấu hình chung
của hệ thống.
·Module phần mềm: Những module phần mềm được lập trình một cách độc
lập, nhưng được liên kết với nhau bằng các hiệu lệnh đã được định nghĩa trước. Khi
một lỗi xảy ra trong một module phần mềm nào thì nó sẽ không làm ảnh hưởng đến dữ
liệu của module phần mềm khác, do đó nó có tính năng an toàn tuyệt đối.
·Module phần cứng: Thiết bị phần cứng được chuẩn hóa theo từng module, do
đó rất dễ dàng cho việc thiết kế, chế tạo, kiểm tra, lắp đặt, vận hành và bảo dưỡng. Vì
phần cứng được thiết kế theo module do đó phù hợp với mọi cấu hình lắp đặt.
1.3.CẤU TRÚC TỔNG QUÁT
1.3.1.Cấu trúc chung của hệ thống AXE
AXE là một tổng đài SPC (Stored Progam Control), tức là chương trình phần
mềm đã lưu trong một máy tính điều khiển sự hoạt động của thiết bị chuyển mạch.
AXE có cấu trúc phân cấp thành một số các lớp chức năng (xem hình sau).

Trang 4
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

System Level 1
AXE

APT System APZ


Level 2

TSS SSS OMS Subsystem FMS MCS CPS


Level

Function
LI2 CPU
Block Level

Function Unit Level


LIC LIR LIU (Software or CP-A CP-B
Hardware Hardware
Hardware)

Hình 1.3: Phân cấp AXE – các mức chức năng.


Tại lớp cao nhất AXE được chia thành hai phần:
Ø APT _ bộ phận chuyển mạch: xử lý tất cả các chức năng chuyển mạch.
Ø APZ _ bộ phận điều khiển: chứa các chương trình phần mềm để điều khiển sự
vận hành của bộ phận chuyển mạch.
APT và APZ được chia thành các phân hệ, mỗi phân hệ có một chức năng đặc
biệt. Mỗi phân hệ được thiết kế với độ tự quản cao và được kết nối với các phân hệ
khác qua các giao diện chuẩn.
Tên của mỗi phân hệ phản ánh chức năng của nó. Ví dụ: phân hệ trung kế và báo
hiệu (TSS) chịu trách nhiệm báo hiệu và giám sát các kết nối (trung kế) giữa các tổng
đài.
Mỗi phân hệ được chia thành các khối chức năng. Sự phân chia này cũng có quan
hệ về chức năng, với tên của khối chức năng phản ánh chức năng của nó. Ví dụ: BT là
khối chức năng trung kế hai chiều, nó xử lý một đường trung kế mang lưu lượng trên
cả hai hướng giữa các tổng đài.
Ở mức chức năng thấp nhất, khối chức năng được chia thành các đơn vị chức
năng. Một đơn vị chức năng có thể là phần cứng hoặc phần mềm.
· Khối điều khiển APZ gồm có:
Ø CPS(Central Processor Subsystem): phân hệ điều khiển trung tâm.
Ø RPS(Region Processor Subsystem): phân hệ điều khiển vùng.
Ø DPS(Device Processor Subsystem): phân hệ điều khiển thiết bị.

Trang 5
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

· Khối chuyển mạch APT:


Ø GSS(Group Switch Subsystem):phân hệ chuyển mạch nhóm.
Ø TSS(Trunk Signalling Subsystem): phân hệ báo hiệu và trung kế (khối
giao tiếp trung kế).
Ø SSS (Subscriber Switch Subsystem): phân hệ chuyển mạch thuê bao
(khối giao tiếp thuê bao).
· Ngoài ra AXE còn có một số phân hệ hỗ trợ khác như:
Ø OM(Operation and Maintenance) bảo dưỡng điều hành.
Ø CHS(Charging Subsystem) phân hệ tính cước.
Ø SUS(Subscriber Services Subsystem ) phân hệ dịch vụ thuê bao.
Ø FMS(File Management Subsystem) phân hệ quản lý tập tin .
Ø TCS(Traffic Control Subsystem) phân hệ điều khiển lưu lượng.
Ø …
1.3.2.Cấu trúc hệ thống tổng đài AXE 810

ALI
RPI

RPI

TRA ECP

AST

DL
GS STM
ET ET
RPI
PDSPL
EMB
RP RPP RPG RP GARP

RPB

APG APG CP

IPN

Hình 1.4: Cấu trúc phần cứng của đài AXE 810.
·Hệ thống Bus ( RPB: Regional Processor Bus): Mục đích chính của RPB là
truyền thông tin điều khiển giữa Bộ xử lý trung tâm ( CP: Central Processor) và Bộ xử

Trang 6
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát
lý vùng ( RP : Regional Processor ). RPB có thể lắp đặt riêng lẻ trên một subrack hoặc
cùng subrack với RP, do đó sẽ giảm thiểu thiết bị và cáp kết nối. RPB có khả năng
truyền tốc độ tối đa là 10 Mbit/s trên một bus. RPB được trang bị ghép đôi kết nối đến
các RP, do đó thuận tiện trong việc lắp đặt, mở rộng và sửa chữa.
·Bus Module mở rộng ( EMB : Extension Module Bus) : Phần cứng chuyển
mạch có thể được phân thành nhóm và được gọi là các khối mở rộng EM. Mỗi EM kết
nối đến bộ xử lý vùng RP trên một bus thông qua backplane trong cùng một subrack.
·Nhóm xử lý phụ trợ ( APG:Adjunct Processor Group): APG là nền tảng
phần cứng cho các bộ xử lý phụ trợ. APG 33 và APG 40 rất tinh gọn và kinh tế, có khả
năng thực hiện yêu cầu xử lý cao và thay thế cho thế hệ SPG đời trước ( SPG : Support
Processor Group).
·Mạng chuyển mạch (GS : Group switch): GS có chức năng chọn lựa, kết nối
và giải tỏa các đường thoại và đường báo hiệu. Thêm vào đó, GS còn có chức năng
giám sát các đường PCM, thực hiện chức năng đồng bộ với mạng bên ngoài. Mạng
chuyển mạch GS 890 là hệ thống chuyển mạch mới nhất của tổng đài AXE 810.
·Đường kết nối số (DL :Digital Link ): DL giao tiếp giữa GS và các thiết bị kết
cuối, phiên bản mới nhất của tổng đài AXE 810 là giao diện DL34, với khả năng tối đa
là 2688 time slots 64kb/s (bao gồm cả time slots báo hiệu).
·Thiết bị kết cuối tổng đài (ET:Exchange Terminals): bao gồm các E1/T1
được lắp đặt trong subrack GDM, kết cuối có tốc độ cao nhất hiện nay là ET155-1 với
63 luồng E1 đáp ứng cho mạng truyền dẫn tốc độ cao.
·Card PDSPL (PDSPL :Pooled Digital Signaling Platform - Loadable):
Thực hiện các chức năng cấp Tone và báo hiệu.
·Card TRA (TRA:Transcoders): Dùng cho mạng GSM và TDMA, không sử
dụng cho mạng cố định. Loại card TRA R6 dùng cho mạng GSM, trong khi mạng
TDMA dùng card TRAB4, nhưng cả hai loại card trên đều có chung cấu hình phần
cứng, mỗi card TRA cung cấp tối đa 192 kênh thoại.
·Card ECP (ECP:Echo Cancellers): Sử dụng cho tính năng triệt tiếng dội,
ECP5 vẫn sử dụng cấu hình phần cứng của card TRA, nhưng có khả năng cung cấp
đến 128 kênh thoại.
·Card AST (AST:Announcement Service Terminals): Cung cấp các câu
thông báo đã được lưu trữ sẵn, mục đích phục vụ khách hàng khi cần thiết.
·Giao tiếp ATM (ALI: ATM Link Interface): Cung cấp giao tiếp quang đầu
vào tốc độ cao 155 Mb/s ETSI STM-1 và dựa trên cơ sở card RPP.

Trang 7
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát
Sau đây chúng ta tham khảo sơ đồ các phần cứng trong tổng đài AXE-810:

Hình 1.5: Cấu trúc tổng quát của đài AXE 810.

1.4.NHỮNG TIẾN BỘ CỦA AXE 810 SO VỚI ĐÀI THẾ HỆ TRƯỚC


Các tiện ích chính của phần mềm và phần cứng mới của đài AXE 810 là:

Trang 8
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

·Tăng dung lượng: Khả năng chuyển mạch tăng, giá thành hạ và phù hợp với
mọi đối tượng khách hàng.
·Phần cứng tích hợp và được sử dụng cho nhiều tính năng khác nhau do đó sẽ
giảm được nguồn tiêu thụ, lượng nhiệt tỏa ra ít sẽ giảm được điều hòa nhiệt độ, kích
thước nhỏ dẫn đến giảm được không gian lắp đặt, tóm lại là mọi thứ đều giảm, dẫn đến
giá thành hạ.
·Chất lượng dịch vụ tăng, tương thích thế hệ 3G: Đó là vấn đề nằm trong tầm
tay đối với hệ thống AXE 810 chỉ bằng cách cập nhật thêm cấu hình phần cứng.
·Thời gian lắp đặt giảm: Cấu hình phần cứng giảm, tinh gọn và theo chuẩn do
đó rút ngắn được thời gian cung cấp cho thị trường và thời gian lắp đặt.
·Giảm không gian lắp đặt: Hệ thống AXE 810 giảm 50% diện tích lắp đặt so
với thế hệ trước như BYB 501.
· Giảm nguồn tiêu thụ: Vì board mạch của tổng đài nhỏ và tinh gọn hơn dẫn
đến nguồn tiêu thụ giảm khoảng 30% so với hệ trước.
· Giảm số loại board mạch: Loại board mạch trong tổng đài AXE 810 giảm so
với thế hệ trước (vì một số card phần cứng giống nhau hoàn toàn, chỉ khác nhau về
tính năng sử dụng, hay nói cách khác là sử dụng chung phần cứng), do đó sẽ giảm giá
thành sản phẩm khi sản xuất.

Hình 1.6: Một số ưu điểm của đài AXE 810 so với thế hệ trước

Trang 9
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát

·Tăng khả năng xử lý: Sử dụng các bộ vi xử lý hiện tại có trên thị trường, do
đó khả năng xử lý của các vi xử lý tăng đáng kể.

12
10.5
10
R elative Capacity
8
6
6

4 3.5

2 1
0.4
0
APZ 212 20 APZ 212 25 APZ 212 30 APZ 212 33 APZ 212 40

Hình 1.7 : Khả năng xử lý của CP giữa các hệ.


·Khả năng mạng chuyển mạch: Khả năng chuyển mạch tối đa của hệ BYB 501
là 128K (131.072 channel 64kbit/s), trong khi đó khả năng chuyển mạch tối đa của hệ
AXE 810 là 512 K (524288 channel 64 kbit/s).

AXE
810
600

400
512
200
128 128
4
0
Old GS, Old GS, AXE 810, AXE 810,
64 kbit/s Subrate 64 kbit/s Subrate

Hình 1.8: Khả năng chuyển mạch của hệ thống qua các thế hệ.

Trang 10
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Chương 2: PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810

2.1.KHỐI ĐIỀU KHIỂN APZ


Hệ thống điều khiển APZ là một phần rất quan trọng trong cấu trúc hệ thống tổng
đài AXE, bao gồm hai phần: điều khiển trung tâm và điều khiển phân tán, đảm bảo độ
tin cậy cao và xử lý cuộc gọi hiệu quả nhất.
APZ là trái tim của hệ thống, nó không ngừng được nâng cấp và phát triển qua
nhiều năm liền nhằm cung cấp một hệ thống điều khiển cực mạnh và vô cùng linh
động với nhiều ứng dụng rộng rãi. Những ưu điểm trong các thế hệ trước được ưu tiên
giữ lại, cập nhật và phát triển để sử dụng cho các thế hệ sau. APZ hoạt động tin cậy
cao và rất dễ quản lý.
2.1.1 Phân cấp xử lý trong AXE

EM-0 EM-1 EM-15 Extension


Modules

EMB Regional
RP RP
Processors
RPB

Central Processor
CP-A CP-B with Maintenance
MAU Unit (MAU)

Hình 2.1: Phân cấp xử lý.


CP (Central Processor: Khối xử lý trung tâm):
Là cấp xử lý cao nhất, thực hiện những nhiệm vụ phức tạp, chủ yếu là phân tích
và quản lý. Tổng đài AXE 810 sử dụng bộ điều khiển APZ 212 33C với tính năng rất
mạnh là đầu não của tổng đài.
Bộ xử lý trung tâm CP được ghép đôi, một làm việc ở chế độ Active và một làm
việc ở chế độ Standby, khi một trong hai CP bị sự cố lỗi xảy ra thì CP còn lại vẫn đảm
bảo công việc mà không làm ảnh hưởng đến khả năng xử lý lưu thoại của hệ thống.
RP (Regional Processor: Khối xử lý vùng):
Thực hiện các nhiệm vụ định tuyến đơn giản. CP và các RP thông tin với nhau
qua bus RP (RPB), mỗi RPB có thể có 32 RPs kết nối đến nó.Các RP điều khiển phần
cứng chuyển mạch (EM).
EM (Extension Modules: các module mở rộng):

Trang 11
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
EM ở dưới dạng các khung chứa các board mạch in (PCB: Printed Circuit
Boards), và nó được kết nối đến RP qua một bus EM (EMB: Extension Module
Bus).Phần cứng bộ điều khiển thiết bị là (DP: Device processor)
Sau đây ta sẽ tìm hiểu cấu trúc phần cứng cụ thể các khối trên.
2.1.2.Khối xử lý trung tâm CPS
Khối xử lý trung tâm CPS của tổng đài AXE 810 sử dụng bộ điều khiển APZ 212
33C. Bộ xử lý trung tâm APZ có tốc độ cao phù hợp cho nhiều ứng dụng cả hai mạng
cố định và di động. So sánh với APZ 212 30 thì khả năng xử lý tăng từ 1.7 đến 2 lần,
phần cứng tối ưu hơn, tần số tăng đến 160 MHz.

Hình 2.2: Cấu trúc của APZ 212 33 C.


Hệ thống xử lý có hai mặt gọi là Side A (CP-A) và Side B (CP-B), xử lý dữ liệu
ở chế độ đồng bộ song song (song công và dự phòng nóng). Tùy theo trạng thái hoạt
động của hệ thống mà một trong hai mặt ở chế độ executive, mặt kia là active stand-
by.
Đơn vị xử lý trung tâm (CPU) trong mỗi mặt được đưa ra hai đơn vị xử lý: Đơn
vị xử lý tín hiệu (SPU) và đơn vị xử lý chỉ dẫn(IPU).

Trang 12
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.1.2.1.SPU (Signal Processor Unit):
Xử lý các công việc được định trước và xử lý ưu tiên, ngoài ra còn định thời gian
và điều khiển RPH. SPU đáp ứng tất cả các công việc được xử lý trong CPU. SPU xử
lý và chuyển thông tin điều khiển đến các RP đồng thời xếp hàng, xử lý các yêu cầu từ
RP theo thứ tự ưu tiên. Công việc trao đổi thông tin giữa SPU-IPU được ưu tiên hàng
đầu, bao gồm các công việc liên quan đến báo hiệu, quản lý ngắt quãng. Công việc
giữa SPU-RPH ưu tiên thứ cấp, các công việc liên quan đến báo hiệu, các chỉ thị ngõ
vào có thể lưu trong bộ nhớ tạm.
2.1.2.2.IPU (Instruction Processor Unit):
Thực thi các chương trình. IPU trong APZ 212 33C cùng nguyên lý và cấu trúc
như APZ 212 30, chỉ có tốc hoạt động của CPU là được nâng cấp lên 1.7 lần so với
APZ 212 30 (tốc độ CPU trong APZ 212 33C là 160 MHz). IPU nhận những công
việc mới từ SPU, nếu SPU xác định là việc này có mức ưu tiên cao hơn công việc
đang thực hiện trong IPU thì ngay lập tức, IPU tạm dừng công việc hiện tại và thực
hiện công việc có mức ưu tiên cao hơn đó. IPU có 4 khối chức năng chính là:
· Instruction Processor Circuit (IPC): khối thực thi các lệnh, đây là chức
năng mới của IPU, mục đích là điều khiển xếp hàng các lệnh nếu tại một thời điểm
các chỉ thị lệnh không thực hiện cùng lúc được.
· Update and Match Circuit (UBC): khối so sánh cập nhật. UBC thực hiện
chức năng so sánh và cập nhật giữa IPU trong CPU-A và IPU trong CPU-B.
· Program and Reference Store (PRS): bộ nhớ tham chiếu, bộ nhớ chương
trình.Có hai phấn:
Ø PS (Program Store): Lưu trữ tất cả các chương trình của hệ thống.
Ø RS (Reference Store): Lưu trữ tất cả các đặc tính của các khối chương
trình, ngoài ra còn lưu trữ một vài dữ liệu tổng quan về hệ thống.
Về mặt vật lý, cả RS và PS được lưu trữ riêng biệt tại hai bộ nhớ DRAM khác
nhau, PS có dung lượng 96 MW16, RS có dung lượng 32 MW16. Ngoài ra PRS còn
được bổ sung thêm bộ nhớ SRAM 8 MW16, các khối PS đã được thực hiện thì được
lưu trữ trong bộ nhớ này bằng việc sao chép một cách tuần tự theo khoảng thời gian
đã được định trước bởi hệ thống.
· Data store (DS): bộ nhớ dữ liệu. Được định nghĩa một vùng nhớ cố định (Data
Store Cache Memory, DSCM, (SSRAM, 8 MW16)) trong IPU với hai loại bộ nhớ:
Ø SRAM (Static Random Access Memory): Tốc độ truy xuất theo thực tế.
Ø DRAM (Dynamic Random Access Memory):Tốc độ truy xuất theo
chuẩn.

Trang 13
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.1.2.3.Bộ phận điều khiển Bus xử lý vùng (RPH):
Điều khiển sự trao đổi thông tin giữa hệ thống xử lý trung tâm (CPS) và hệ
thống xử lý vùng (RPS). Chức năng chính của RPH là nhận các tín hiệu RP từ CPU
(SPU), định dạng lại và truyền tín hiệu này đến các RP được chỉ định trước theo giao
thức bus RP. Ngược lại RPH cũng thực hiện quét kiểm tra và tập hợp các tín hiệu yêu
cầu từ các RP để chuyển về CPU (SPU).
RPH đáp ứng được cả 2 loại bus RP (nối tiếp và song song). Tại một thời điểm,
RPH cũng có thể cho phép kết nối 2 loại RP bus trên đến CP. Tối đa 1024 RPs được
kết nối đến CP thông qua sự điều khiển của RP bus.
RPB-S

RPBH

RPB-P RPB-P
RPBI-S

RPBH
RPBH

RPBH

RPBH
Serial ring bus
RPH
RPBI-P RPHB RPBI-P

RP
RPIO
handler

RPHI Signal
processor
SPU

Hình 2.3: Bus nối tiếp RPH.


Hai mặt của CP cùng được kết nối đến hai RPH (RPH cũng hoạt động ở chế độ
dự phòng nóng), trong trường hợp bình thường thì CP hoạt động luôn kết nối đến cả 2
RPH, khi có sự cố xảy ra trên một mặt nào đó của RPH thì mặt còn lại lập tức gánh
vác công việc mà không làm ảnh hưởng gì đến hoạt động của CP.

RPH RPH

R U U R
P P
P P
H SPU IPU B B IPU SPU H
M M
I B B I

MEM MEM

Hình 2.4: Sơ đồ kết nối giữa RPH và CPU.

Trang 14
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.1.2.4.Đơn vị bảo dưỡng (MAU):
Giám sát sự hoạt động của hai mặt CP, so sánh dữ liệu của hai mặt và quyết định
mặt nào ở trạng thái Executive.Khi có một mặt bị lỗi nó sẽ tự động chuyển trạng thái
hoạt động chính sang mặt kia. MAU giao tiếp đến CPT (Central Processor Test) ở IOG
20C, ngoài ra MAU còn giám sát quạt làm mát cho phần cứng CP.
2.1.2.5.MAI (Maintenance Unit Interface):
MAI trong APZ 212 33C cũng tương tự như trong APZ 212 30, mục đích nhằm
để thiết lập giao tiếp bảo dưỡng giữa hai mặt của CP và được sự điều khiển bởi MAU
như: điều khiển phân phối đồng bộ, khởi động nguồn, trạng thái làm việc và trạng thái
lỗi của báo hiệu. MAI nằm trong card POWC.
2.1.2.6.Khối nguồn (POWC):
Điều khiển quạt, lấy nguồn DC -48V phân phối đến các bộ phận trong CP, điều
khiển bản hiển thị CDU (CP control and Display Unit ).Các chức năng chính:
·Ghi nhận và báo lỗi đến MAU.
·Tạo Clock và những chức năng chuyển mạch clock.
·Sự giám sát chương trình và những chức năng reset.
·Tạo nguyên lý cho việc gửi tín hiệu giữa MAU và SPU.
·Tạo nguyên lý cho sự điều khiển ngắt từ CPT đến MAU.
·Tạo nguyên lý cho hỗ trợ việc truy cập bộ nhớ trực tiếp trong MAU.
·Giám sát trạng thái hoạt động của quạt và nguồn.
2.1.2.7.CP BUS.
SPU được kết nối đến RPH qua bus nối tiếp RPH.
SPU và IPU trong mặt A được kết nối SPU và IPU mặt B qua các đường mạch in
board lưng gọi là bus UMB (Updating and Matching Bus).
SPU và IPU cũng được kết nối đến card MAU (Maintenance Unit) qua đường
CTB (Central Processor Test Bus), CTB sẽ nối kết hai mặt CP đến hệ thống CPT đơn
vị xử lý trung tâm trong IOG và AMB (Automatic Maintenance Bus), AMB truyền tín
hiệu báo hiệu lỗi giữa MAU và hai mặt CP.
2.1.2.8.CP-RP Comunication (RBB-S)
Mỗi RPB có thể nối kết đến 32 RP, ở cấu hình này ta có 3 card RPB, mỗi card có
30 Bus như vậy sẽ nối kết được 960 RP.
Tín hiệu từ CP gửi đến RP trong trạng thái hoạt động bình thường sẽ gửi trên một
Bus, dĩ nhiên Bus này cũng được nối đến CP SB-WO.

Trang 15
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Có 3 vị trí card RPBI-S, mỗi card kết nối với 10 bus nhánh serial RP.
2.1.2.9.Nguyên lý hoạt động của bộ xử lý trung tâm CPU
Bộ xử lý trung tâm CP được thiết kế theo kiểu kép, gồm hai mặt A&B. Khi hoạt
động ở trạng thái bình thường, CP-A ở trạng thái điều khiển và CP-B ở trạng thái làm
việc dự phòng. CP dự phòng làm việc hoàn toàn giống CP điều khiển nhưng chỉ khác
là tín hiệu điều khiển không được nhận bởi các bộ xử lý phân bố RP. Dữ liệu của hai
mặt CP luôn được so sánh với nhau để phát hiện lỗi kịp thời. Khi có bất kì lỗi nào xảy
ra quá trình chẩn đoán lỗi và khôi phục hệ thống sẽ tự động diễn ra dưới sự điều phối
của khối bảo dưỡng hệ thống MAU.

Hình 2.5: Nguyên lý phát hiện và sửa lỗi hệ thống.


Ngoài trạng thái trên chú ý rằng một mặt luôn luôn ở trạng thái Excutive mặt kia
có trạng thái Standby như sau:
· Standby Halted (SB-HA): Nếu hệ thống phát hiện 1 lỗi xảy ra liên tục trong
CP hoặc số lỗi tạm thời thường xuyên vượt qua ngưỡng thì mặt CP đó bị Halt (bị treo).
· Standby Updating (SB-UP): Khi một mặt CP bị Halted (SB-HA) hoặc không
giao tiếp với mặt CP kia thì dữ liệu ở hai mặt khác nhau. Để khôi phục hệ thống cùng
làm việc song công thì trước tiên CP bị Halted hoặc Separated phải được Updated với
dữ liệu đúng, tức là dữ liệu ở mặt CP (EX) sẽ truyền qua mặt SB-UP.Nếu update thành
công, nghĩa là không có lỗi phần cứng ở bên standby thì nó chuyển sang trạng thái SB-
WO.

Trang 16
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

·Standby Separated (SB-SE): Một số trường hợp cần thiết (nâng cấp hoặc thay
đổi phần mềm) phải tách một mặt CP ra độc lập (SB-SE), CP này chạy nhưng không
giao tiếp với các RP.
Trạng thái hoạt động của CP có thể được thay đổi bằng lệnh đánh vào và sẽ được
đề cập ở phần sau.
2.1.3. Bộ xử lý vùng RP (Regional Processor )
Bộ xử lý vùng RP, thực hiện lặp đi lặp lại công việc xử lý và xử lý ở mức cao ví
dụ như loại bỏ những lớp giao tiếp ở mức thấp hơn.
Gần đây nhất các bộ xử lý vùng có nền tảng là xử lý mở, nó có thể chạy trên các
phần mềm ứng dụng dùng trong các ngôn ngữ lập trình theo chuẩn công nghệ như
ngôn ngữ C hoặc C++. Nền tảng AXE được dùng nhiều trong việc hỗ trợ cả 2 cổng dữ
liệu và các ứng dụng của chuyển mạch gói, ví dụ như PCI - RPP, Ethernet Packet
Switch Board (EPSB).
Mục đích của RPP là để cung cấp cổng dữ liệu liên quan đến các ứng dụng
truyền thông. RPP cho phép một dãy giao tiếp phần cứng mở, một dãy ứng dụng phần
mềm. Một trong những ứng dụng đầu tiên sử dụng RPP/EPSB là PCU(Packet Control
Unit) trong BSC(Base Station Controller) dùng trong mạng di động, cho phép thực
hiện chức năng GPRS
2.1.3.1Các chức năng của RP
RP lưu trữ và thực thi các phần mềm vùng liên quan đến hệ thống chuyển mạch
APT và hệ thống điều khiển APZ. RP gồm hai chức năng chính:
Chức năng hỗ trợ: tải (load), chuyển đổi chức năng, kiểm tra.
Chức năng bảo dưỡng: trực tiếp điều khiển sự hoạt động của thiết bị thoại và
mạng chuyển mạch, phát hiện sự thay đổi trạng thái của các thiết bị và thông báo tới
CP, giao tiếp hệ thống vào ra các CP.
2.1.3.2.Cấu trúc của RP
Các bộ xử lý vùng RP được nối tới CP thông qua bus xử lý vùng RPB (RP Bus).
Tương tự CP, RP cũng được dự phòng để đảm bảo an toàn.Tuy nhiên, khác với CP,
RP làm việc theo nguyên tắc chia tải : thông thường mỗi RP điều khiển một nữa số
thiết bị, khi một trong hai RP có sự cố, RP còn lại sẽ cập nhật tất cả các thông tin của
RP bị hỏng sau đó sẽ đảm nhận toàn bộ trách nhiệm của RP bị hỏng.
Các thiết bị do RP điều khiển nằm trong một nhóm gọi là module mở rộng EM
(Extension Module).

Trang 17
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

EM-0 EM-1

EM-2 EM-3

EM bus

EM-14 EM-15

RP RPTWIN
RPB-A

RPB-B
CP-A CP-B

Hình 2.6: Thông tin giữa CP-RP-EM.


Mỗi một cặp RP thông thường quản lý 16 EM được đánh số từ 0 đến 15, RP điều
khiển EMG được gọi là EMRP. Trong mỗi EM thường chỉ chứa một loại thiết bị. Tuy
nhiên có một số trường hợp ngoại lệ số lượng thiết bị chứa trong mỗi EM được quyết
định bởi ba yếu tố :
Ø Kích thước vật lý của thiết bị .
Ø Độ tin cậy của hệ thống.
Ø Thời gian xử lý: Mỗi một RP thực hiện việc điều khiển các EM trên cơ sở phân
chia thời gian. Nếu thiết bị trong một EM đòi hỏi khả năng xử lý của RP nhiều thì số
lượng thiết bị này trong EM sẽ giảm xuống.
Do hạn chế bộ nhớ nên mỗi RP chỉ quản lý tối đa 7 loại thiết bị khác nhau.
Phần cứng của RP được xây dựng xung quanh các mạch gọi là: “Gate Array”.
Mỗi mạch này chứa đựng nhiều cổng. Các cổng này kết hợp với các thanh ghi và các
mạch logic để tạo thành nhiều mạch chức năng khác nhau. RP được xây dựng từ năm
bảng mạch trình bày như hình 2.7.
PRO(Processor): Có chức năng kích hoạt xử lý. Có ba mạch “Gate-Array” nằm
trên bảng mạch. Các mạch chức năng được gọi là ALU, AHC và DHC. Bộ vi xử lý là
các thanh ghi nằm trên bảng mạch.
POW(Power): có chức năng biến đổi điện áp từ -48V sang +5V/20W cung cấp
cho RP.

Trang 18
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

PRO MEU

POW

RPBU RPBU

RPB-A RPB-B

Hình 2.7: Sơ đồ khối của RP.


MEU(Memory Unit): Bộ nhớ của RP, là bộ nhớ RAM với dung lượng 256 KB.
Nó có bộ nhớ EPROM dùng cho khởi động chương trình. Tại đây có các mạch chức
năng BIC dùng cho trao đổi thông tin với EM bus cũng như RP bus. BIC làm việc độc
lập nhưng nó liên quan đến nhiều khối chức năng qua bus thông tin.
RPBU(Regional Processor Bus Unit): Đơn vị bus xử lý vùng. Có hai bảng mạch
loại này. Một để kết nối từ RPB–A, một từ RPB–B.
2.1.4. Bộ điều khiển thiết bị (DP: Device processor)

LSM(EM)

(
LIC KRC
DP DP
TSW
REU
DP
DP Tới/Từ
SLCT ETB GSS
DP DP

EMRP

Tới/Từ CP

Hình 2.8: Quan hệ giữa EMRP và DP.

Trang 19
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Là bộ vi xử lý đặt trong các bộ phận phần cứng khác nhau. Chức năng của nó là
quét thường xuyên phần cứng.
Chương trình trong DP không có các chức năng quyết định, mà nó chỉ có nhiệm
vụ thực thi và khai báo những thay đổi phần cứng đến EMRP. (Xem hình trên).
Như trong hình thì mỗi EMRP xử lý cho một EM.
Một EM thường là một khung được trang bị với một số các board mạch in,
nhưng nó cũng có thể là một board mạch đơn. Chẳng hạn:
Ø Đối với khối giao tiếp thuê bao thì một EM là một khung gồm 16 board giao
tiếp đường dây thuê bao (mỗi board chứa 8 LIC, mỗi LIC kết nối đến một thuê bao))
và một số board khác như EMTS (Extension module time switch), KRC (key-set code
reception circuit), EMRP (Extension module regional processor), ETB (Exchange
terminal board), SLCT (Subscriber line circuit tester), RG (Ringing generator).
Ø Một TSM (chuyển mạch thời gian trong chuyển mạch nhóm) là một khung
chứa 18 board mạch in. Đây là một EM.
Ø Một ETC (trung kế số) là một board trong một khung. Đây cũng là một EM.
Ø Thiết bị của một EM có thể được điều khiển bởi một số các bộ xử lý vùng (RP)
qua một bus gọi là bus module mở rộng (EMB: Extension Module Bus).
Trong mỗi thiết bị sẽ có DP, nó sẽ điều khiển các chức năng trong thiết bị đó.
Chẳng hạn như chúng ta xét DP trong mạch LIB nó sẽ có các chức năng sau:
·Đóng các reley Test, Ring, đảo cực.
·Khoá mạch (lockout).
·Cấp phát khe thời gian

Trang 20
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.2.KHỐI XUẤT NHẬP IOG 20C
2.2.1.Các chức năng của khối IOG 20 C
Điều khiển dữ liệu vào/ra bộ xử lý trung tâm CP. Dữ liệu có thể là chữ và số
chẳng hạn như lệnh, cảnh báo, thông tin in ra từ máy tính, dữ liệu tính cước và thống
kê, dữ liệu cũng có thể là nhị phân.IOG 20C xử lý 2 loại truyền dữ liệu:
· Alphanumeric transport: Được sử dụng cho thông tin người – máy. Ví dụ: các
lệnh và in ra. Các thiết bị cho việc truyền dữ liệu Alphanumeric là các máy in và máy
tính cá nhân.
· Truyền file: Được sử dụng cho việc lưu trữ bên ngoài và xử lý số lượng lớn dữ
liệu. Ví dụ: lưu dữ liệu cước và dữ liệu nạp lại. Các thiết bị cho việc truyền file bao
gồm các băng từ, đĩa cứng, đĩa quang và đĩa mềm. Liên kết dữ liệu được sử dụng cho
việc truyền dữ liệu file từ xa.
IOG được yêu cầu để cung cấp thông tin cảnh báo liên quan đến cảnh báo bên
trong (từ APT, APZ, và cả IOG) cũng như cảnh báo ngoài (nhiệt độ, độ ẩm…) thông
qua bảng cảnh báo hay máy tính. Lưu giữ tập trung thông tin bằng đĩa cứng, đĩa quang
hoặc đĩa mềm…
IOG 20C có các chức năng:
Ø Truyền dữ liệu. Ví dụ: truyền dữ liệu cước đến trung tâm xử lý từ xa.
Ø Nạp lại CP.
Ø Xử lý số liệu thống kê.
Ø Giới thiệu các chức năng I/O mới mà không làm ảnh hưởng đến lưu lượng
trong tiến trình.
Ø Điều khiển các tổng đài điều khiển tự động qua các luồng dữ liệu từ trung tâm
bảo dưỡng.
Ø Giao tiếp với Magnetic Tape Group (MTG). Một MTG là một nhóm các thiết bị
băng từ có thể được sử dụng để sao lưu dữ liệu hoặc xuất dữ liệu cước.
2.2.2. Cấu trúc phần cứng chính:
IOG có các phần cơ bản sau:
· Các Bus RP giao tiếp giữa IOG và CP.
· Bộ xử lý với phần mềm cần thiết để điều khiển các bộ phận khác,
chuẩn đoán lỗi và truyền tín hiệu đến CP.
· Có các thiết bị nhớ ngoài.
· Trao đổi dữ liệu trên đường data link (tốc độ thấp và cao) theo hai
phương thức đồng bộ và bất đồng bộ.

Trang 21
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

· Có thiết bị đầu cuối để giao tiếp người và máy.


· Xuất cảnh báo ra thiết bị ngoài.
· Board nguồn: Cung cấp nguồn cho tất cả các board mạch trong subrack
bằng mặt sau với nguồn vào là 48V, nguồn ra là +5 và +/-12 V.

Hình 2.9: Cấu trúc phần cứng của IOG 20 C.


2.2.3.Các phân hệ trong IOG 20C
Trong IOG 20 C có thể phân ra các hệ thống nhỏ hơn như sau:
2.2.3.1.SPS (hệ thống xử lý hỗ trợ):
Phần cứng SPS gồm có các phần cơ bản sau:
Bộ xử lý hỗ trợ SP (Support Processor):Bộ xử lý hỗ trợ trong IOG 20 là bộ vi xử
lý Motorola 68060, được gọi là CPU60 với dung lượng nhớ 32 MB. Trong IOG thì SP,
môi trường File và phần giao tiếp với CP hình thành một node, hai node hình thành
một SPG. IOG 20 gồm hai SP được nối với nhau bằng bus liên kết ICB, đây là bus
Ethernet, CPU60 giao tiếp với bus Ethernet bằng mặt trước, giao tiếp với bus SCSI-2,
bus VME và nguồn bằng mặt sau, và bus RP được gọi là đường dữ liệu. Mỗi SP được

Trang 22
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
gọi là một node, kết nối logic giữa CP và SP thông qua RPV(hoặc RPV2). CPU60 có
hai cổng RS232 ở mặt trước để nối với đầu cuối vào ra, cổng này giao tiếp tốc độ
4800baud.
RPV hay RPV2:là bộ phận giao tiếp giữa RP bus và SP. Nó truyền và nhận bản
tin từ CP. RPV chuyển đổi giao tiếp bus RP song song tới Bus VME (Versa Module
Eurocard). RPV2 chuyển đổi giao tiếp bus RP nối tiếp tới Bus VME. Board này giao
tiếp với bus RP nối tiếp ở mặt trước và giao tiếp với bộ nguồn với bus VME ở mặt sau.
VSA: VME to SCSI-2 Adapter là board chuyển đổi bus VME thành bus SCSI-2
riêng biệt dùng để giao tiếp với ổ đĩa quang.

CP
Các phân hệ khác trong CP
Các tập tin In ra
Đọc Ghi Lệnh Cảnh báo

FMS SPS MCS


Xử lý tập tin Giám sát Lệnh, cảnh báo
in ra

CP-PS giao tiếp SPS


SP

FMS MCS DCS SPS


Xử lý truy Lệnh,cảnh Giao tiếp Giám sát hệ
nhập tập tin báo in ra mạng thống

Bảng cảnh Cảnh báo


OD FD HD báo ngoài Dầu cuối đường truyền DL

Hình 2.10: Các hệ thống con của IOG 20C.

Trang 23
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.2.3.2.MCS (hệ thống giao tiếp người và máy):
Phần cứng của MCS là giao diện cảnh báo gồm có hai board: ALCPU và
ALEXP.
·ALCPU(Alarm Central Processor Unit) là board giao diện cảnh báo, nó
có hai cổng V.24 giao tiếp với LUM và quạt gió, kết nối với nguồn và bus
VME ở mặt sau.là board xử lý trong hệ thống cảnh báo, nó có các chức năng
điều khiển như:
Ø Truyền cảnh báo ra hệ thống bên ngoài.
Ø Nhận cảnh báo ngoài từ tổng đài qua vùng kết nối cảnh báo EXRANG 20.
Ø Giao tiếp V.24 (2400 baud) với host (SP hoặc RP/EMRP).
Ø Giao tiếp V.24 (2400 baud) với quạt.
Ø Kết nối với board ALEXP ở mặt sau và điều khiển màn hình cảnh báo.
·ALEXP(Alarm Expansion) là board mở rộng trong hệ thống cảnh báo
của IOG 20, được điều khiển bởi ALCPU qua mặt sau. Board này có một giao
diện từ 1 đến 4 bảng cảnh báo (ALD 1 đến ALD 4).
·Ngoài ra còn có các thiết bị đầu cuối giao tiếp giữa người và máy như
PC , máy in, bảng cảnh báo…
2.2.3.3.FMS (hệ thống quản lý File):
Ổ đĩa cứng HD: IOG 20 C chỉ có một ổ đĩa cứng mỗi node, dung lượng là 2
hoặc 4 Gb, đĩa cứng lưu giữ nhiều loại thông tin khác nhau: phần mềm sao lưu trong
chuyển mạch AXE, dữ liệu trao đổi giữa CP và SP, dữ liệu tính cước và thống kê. Bộ
xử lý trung tâm có thể tải dữ liệu từ hai nguồn: bộ nhớ thứ cấp hoặc từ đĩa cứng. Đĩa
cứng kết nối với SP nhờ bus SCSI-2.
Ổ đĩa quang OD: Là đơn vị nhớ tập trung có thể đọc, ghi và ghi lại được.OD chủ yếu
được dùng cho việc sao lưu CP và SP, dữ liệu thống kê và tính cước. Có hai loại đĩa 5 ¼
inch (dung lượng lưu giữ là 2x325MB hoặc 2x650MB) và 3 ½ inch (dung lượng
1x640MB). Tuy nhiên IOG 20 C chỉ dùng loại OD 3 ½ inch, ổ đĩa quang kết nối đến SP
qua giao tiếp VSA thông qua bus SCSI-2 và VME.
Ổ đĩa mềm FD: là loại đĩa thông dụng có kích thước 3 1/2inche , có dung lượng
1.44Mbyte.
2.2.3.4.DCS (hệ thống giao tiếp dữ liệu):
Card LUM:Các cổng IO trên các card LUM để kết nối ra thiết bị ngoài, mỗi
card có 4 cổng (4 board mạch nhỏ giao tiếp gắn trên card LUM).Mỗi cổng có chức
năng riêng:

Trang 24
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

· Cổng 1:là cổng T-Ethernet kết nối mạng Lan nối với máy tính điều khiển.
· Cổng 2: là cổng G.703 E1 (2Mb/s), cổng để nối với bảng cảnh báo.
· Cổng 3: là cổng G.703 E0 (64Kb/s),cổng CPT Port để kết nối với mặt kia của
CP(CP dự phòng), tức là nối với PTB test bus.
· Cổng 4:là cổng kết nối với giao diện V.24/V.28/V.35/V.36/X.21.

Hình 2.11: Các cổng truy xuất của card LUM.


Các đèn Led chỉ thị:
· Led Run: sáng xanh thì hoạt động bình thường, sáng đỏ bị treo.
· Led BM: nhấp nháy đỏ thì hoạt động bình thường, đèn tắt là card chưa định
nghĩa hoặc khóa nhân công.
Card RPV2: Board giao tiếp với RP Bus nối tiếp ở mặt trước, mặt lưng là giao
tiếp theo bus VME và nguồn. Đèn SYS OK sáng xanh thì hoạt động bình thường, đèn
SERV sáng vàng đang update phần mềm bình thường tắt, đèn Term Pow sáng xanh
hoạt động bình thường.
Card VSA: Board chuyển đổi VME bus thành SCSI-2 bus, kết nối ở mặt board
lưng.
Card ALCPU: Board giao tiếp cảnh báo, có 2 port V.24, giao tiếp với LUM và
fan.
Card ALEXP: Có 4 cổng ra bảng hiển thị cảnh báo ngoài(đây là tham số tùy
chọn với giao thức TCP/IP), được điều khiển bởi ALCPU như sau:
· Cổng 5000 hay 23: cảnh báo sẽ không xuất ra ở cổng này.
· Cổng 5001: cảnh báo sẽ xuất ra ở cổng này.

Trang 25
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

· Cổng 5010: cho phép gán giá trị cổng NVT khi truy nhập và cảnh báo sẽ không
xuất ra ở cổng này.
· Cổng 5011: cho phép gán giá trị cổng NVT khi truy nhập và cảnh báo sẽ được
xuất ra ở cổng này.
Giá trị NVT được chia thành 2 dải:0-127 dùng để nhận dữ liệu từ tổng đài,
không cho phép vào lệnh. 128-998 dùng như cổng bình thường.
2.2.4.Giao tiếp cảnh báo hệ thống
Cảnh báo được phát ra khi xảy ra lỗi bên trong hệ thống hay tình trạng bất thường
từ bên ngoài ảnh hưởng đến chức năng hệ thống. Cảnh báo được phân loại theo chức
năng thể hiện bởi vị trí đèn theo chiều ngang trên phiến cảnh báo như sau:
· APT: cảnh báo tự phát liên quan đến chức năng ứng dụng.
· APZ: cảnh báo tự phát liên quan đến chức năng điều khiển.
· POWER: cảnh báo tự phát liên quan đến chức năng cấp nguồn.
· EXT: cảnh báo từ các hệ thống kết nối bên ngoài.
· OBS: cảnh báo về trạng thái không bình thường trong hệ thống do lệnh tác động.
Cảnh báo còn được phân loại theo cấp độ nghiêm trọng thể hiện bởi vị trí đèn
theo chiều đứng như sau:
· A1: cảnh báo tự phát ở cấp độ rất nghiêm trọng
· A2: cảnh báo tự phát ở cấp độ nghiêm trọng.
· A3: cảnh báo tự phát ở cấp độ ít nghiêm trọng.
· O1: cảnh báo do tác động ở cấp độ nghiêm trọng.
· O2: cảnh báo do tác động ở cấp độ ít nghiêm trọng.

Hình 2.12: Mô tả bảng cảnh báo đài AXE 810

Trang 26
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
4.1.3. Nguyên lý khôi phục lỗi hệ thống.
Tùy theo tính chất và mức độ lỗi hệ thống, quá trình khôi phục có thể diễn ra tự
động hoặc cần có sự can thiệp của người vận hành. Việc khởi động lại hệ thống cần
tuân theo nguyên tắc chung là từ cấp độ thấp đến cao như từng thiết bị, khối chức năng
đến cả hệ thống để giảm thiểu khả năng tác động đến quá trình xử lý lưu thoại. Quá
trình tự phục hồi của hệ thống cũng diễn ra theo nguyên tắc trên với cấp độ như sau:
Ø Khởi động lại cấp độ thấp (Small restart): Cấp độ này chỉ tác động đến các
cuộc gọi đang trong giai đoạn thiết lập, không ảnh hưởng đến các cuộc gọi đã được
thiết lập.
Ø Khởi động lại cấp độ cao (Large restart): Nếu một lỗi mới xảy ra trong vòng
10 phút sau khi khởi động lại cấp độ thấp, hệ thống sẽ tự động khởi động lại với cấp độ
cao hơn. Cấp độ này sẽ tác động đến tất cả các cuộc gọi.
Nạp lại phần mềm và dữ liệu hệ thống: Nếu một lỗi mới xảy ra trong vòng 10
phút sau khi khởi động lại cấp độ cao thì hệ thống sẽ tự động nạp lại phần mềm lưu trữ
dự phòng trên đĩa cứng. Cấp độ này diễn ra khá lâu, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống.

<10 phút <10 phút

Lỗi phần Lỗi phần Lỗi phần Lỗi phần


mềm mềm mềm mềm
t

Khởi động Khởi động Khởi động Phần mềm


lại cấp độ lại cấp độ lại cấp độ lưu trữ trên
thấp cao. cao. đĩa cứng

Hình 2.13: Nguyên lý phục hồi hệ thống khi lỗi xảy ra

Trang 27
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.3.KHỐI CHUYỂN MẠCH APT
2.3.1 Chức năng cơ bản của khối chuyển mạch.
Ø Chọn lựa, thiết lập và giải tỏa các đường tiếng, đường báo hiệu đều qua chuyển
mạch nhóm.
Ø Giám sát đường Data link giao tiếp kết nối với chuyển mạch.
Ø Duy trì sự ổn định và chính xác tần số clock cho mục đích đồng bộ mạng.
2.3.2.Cấu trúc chuyển mạch
Ø Hệ thống chuyển mạch của tổng đài AXE 810 là GS890.
Ø GS890 dựa trên cấu trúc chuyển mạch không gian và thời gian.
Ø Phần chuyển mạch của GS890 được tích hợp trong card XDB, dung lượng
chuyển mạch 16KMup/1board XDB.Sau đây ta sẽ tìm hiểu cụ thể cấu trúc và
nguyên lý chuyển mạch được tích hợp trong card XDB.
Bộ chuyển mạch của tổng đài AXE là sự kết hợp giữa hai khối chuyển mạch thời
gian TSM và khối chuyển mạch không gian SPM dựa trên nguyên lý chuyển mạch ba
tầng T-S-T.

Hình 14: Nguyên lý chuyển mạch ba tầng T-S-T.


2.3.2.1.Nguyên lý chuyển mạch thời gian TSM
Vì TSM xử lý các mẫu theo hai chiều nên ta cần hai bộ nhớ thoại: một cho các
mẫu đi vào TSM (bộ nhớ thoại A, SSA) và một cho các mẫu đi ra khỏi TSM (bộ nhớ
thoại B, SSB). Mỗi bộ nhớ thoại có một bộ nhớ điều khiển riêng: CSA và CSB.
TSM cũng có bộ nhớ điều khiển cho SPM gọi là CSC.

Trang 28
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

To SPM
SSA CSA
0 0
From devices

511 511
From SPM
SSB CSB
0 0
To devices
511 511

CSC
0
SPM control

TSM 511

Hình 2.15: Các bộ nhớ thoại và bộ nhớ điều khiển trong TSM.
Mỗi TSM trong chuyển mạch nhóm có 512 ngõ vào và ngõ ra, mỗi bộ nhớ thoại
của nó (chỉ trong hình 2.21 như SSA và SSB) có 512 vị trí ghép (MUP) với địa chỉ 0 –
511 để các cuộc gọi có thể được kết nối. Bộ nhớ điều khiển hoặc CSAB (là bộ nhớ kết
hợp CSA và CSB) cũng có 512 vị trí.

TSM
SSA SSB SSA B
Speech Store Speech Store Control Store

0 MUP 0 MUP 0
1 MUP 1 MUP 1
2 MUP 2 MUP 2

3 MUP 3 MUP 3
4 MUP 4 MUP 4

510 MUP 510 MUP 510


511 MUP 511 MUP 511

Hình 2.16: Cách bố trí các bộ nhớ thoại và điều khiển.


512 MUPs này cho phép 16 luồng PCM 32 kênh hai chiều được kết nối đến mỗi
TSM. Các luồng PCM này gọi là digital paths (DIP). Việc kết nối các luồng này được
thực hiện tại điểm kết cuối mạng chuyển mạch (SNTP 0 -15). Xem hình 2.16.

Trang 29
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Channels TSM
31 0

SNTP 0

To and from
GSS

SNTP 15

Hình 2.17: Điểm kết cuối mạng chuyển mạch (SNTP).


2.3.2.2.Nguyên lý chuyển mạch không gian (SPM)
Cấu trúc của SPM rất đơn giản và có thể được đưa ra như một ma trận bình
thường với các tiếp điểm.
Tất nhiên, trên thực tế, các tiếp điểm này được đưa ra dưới dạng các cổng logic
làm cho việc đóng và mở rất dễ dàng
SPM
TSM-0
TSM-1
Samples
from TSM
TSM-31

Addresses CSC inTSM-0


from CSC CSC inTSM-31
TSM-0
TSM-1
Samples
to TSM
TSM-31

Hình 2.18: Module chuyển mạch không gian, SPM.


Như trong hình CSC của mỗi TSM điều khiển một cột “các tiếp điểm”. Vì vậy,
CSC trong TSM-0 điều khiển tất cả “các tiếp điểm” dẫn đến TSM-0.
Khi một cuộc gọi được thiết lập trong chuyển mạch, phần mềm trung tâm của
khối GS (chuyển mạch nhóm) sẽ chọn đường qua chuyển mạch. Trong trường hợp
này, việc chọn đường được đề cập khi một mẫu được chuyển giao. Điều này được gọi
là “chọn một khe thời gian bên trong”.
Sau khi phần mềm trung tâm (GSU) của khối GS đã chọn một đường, phần mềm
vùng (GSR) được đưa ra để viết thông tin này trong các bộ nhớ điều khiển của các

Trang 30
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
TSM có liên quan.Từ lúc này trở đi, GSU sẽ không quan tâm đến việc kết nối cho đến
khi cuộc gọi kết thúc.
2.3.2.3.Chuyển mạch nhóm GSS
Ø Hệ thống chuyển mạch nhóm GSS( Group Switching Subsystem ) thực hiện
việc kết nối một kênh vào tới một kênh ra .GSS thấy rõ qua nguyên lý làm việc của
tầng chuyển mạch ( T-S-T) sử dụng trong đài AXE để thực hiện việc chuyển mạch.
Trong đó, có một đường vào(inlet) và một đường ra(outlet) trên device/ channel mà nó
cho phép device để truyền đi hoặc nhận về.
Ø Vì có rất nhiều loại device khác nhau được kết nối tới GS qua một cổng giao
tiếp gọi là SNT. Vậy SNT là một chuẩn giao tiếp thiết bị sử dụng cho tất cả các
device thuộc hệ thống thoại kết nối tới chuyển mạch.
Để bảo đảm tính mềm dẻo, chuyển mạch nhóm (Group Switch) được thiết kế và
kết cấu thành các module chuẩn như chuyển mạch thời gian TSM ( Time Switch
Modules ) và chuyển mạch không gian SPM( Space Modules). Số lượng của TSM và
SPM yêu cầu ở trong 1 tổng đài tùy thuộc vào rất nhiều vào số device hệ thống điện
thoại được dùng trong chuyển mạch (telephony devices available in the switch).
Ví dụ : Có tới 16 đường PCM có thể kết nối vào mỗi một module chuyển
mạch thời gian TSM( Time Switch Module.) Mỗi một đường PCM có 32 kênh
(channel). Có nghĩa là mỗi một TSM có 16X32 = 512 đường vào ( inlets), hoặc gọi
là MUP (Multiple Positions) thuật ngữ dùng để chỉ định một lối vào / lối ra ( inlet /
outlet) trong hệ thống chuyển mạch nhóm GS .Mỗi một đường PCM kết nối tới
chuyển mạch thời gian (TSM) ở một điểm đầu cuối chuyên mạch( Switching Network
Terminal Point) gọi là SNTP. Và đầu cuối mạng chuyển mạch gọi là SNT viết tắt của
dòng chữ “Switching Network Terminal” . Vậy SNT là một thuật ngữ chung cho tất
cả các loại thiết bị mà chúng có thể kết nối vào chuyển mạch nhóm Group Switch.
SNT là một khái niệm phần mềm và đại diện cho sự kết nối phần mềm của phần cứng
vật lý nối tới chuyển mạch nhóm .
Các device được kết nối tới phần cứng của chuyển mạch nhóm ở thiết bị AXE
810 thực tế như sau :
- Đầu tiên là các device kết nối qua DL2 ở board lưng ( backplane) của GDM
subrack có chứa bộ ghép các đường liên kết số DLMUX (Digital Link Multiplexers )
đó là board DLHB (Digital LinkMultiplexer Half-Height Board ).
- 16 đường DL2 được DLHB ghép thành 1 đường DL3 (Digital Link Interface
3rd generation) . Và đường DL3 có cáp kết nối từ board DLHB tới TSM của chuyển
mạch nhóm .

Trang 31
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Có một tiêu chuẩn giao tiếp riêng để kết nối các device tương tự (analogue
devices ) tới chuyển mạch nhóm ( Group Switch) được gọi là PCD. PCD là một bộ
chuyển đổi số sang tương tự (analogue/digital).

Hình 2.19: Mô tả các device kết nối tới


2.3.2.4.Sự an toàn của chuyển mạch
Chuyển mạch nhóm GSS trang bị 2 mặt giống hệt nhau gọi là mặt A và mặt B ,
và làm việc song song . Cấu hình này loại bỏ việc tất cả các cuộc gọi bị rớt hoặc sự cố
khi 1 TSM bị khóa .Hai mặt hoàn toàn độc lập với nhau và tất cả các các đơn vị kết nối
tới GS đều kết nối tới 2 mặt . Các mẫu tin tiếng nói đều gửi tới cả 2 mặt nhưng dữ liệu
đem về chỉ một mặt, thường là mặt A
Một bit chọn lựa mặt được sử dụng “Plane Select Bit” để báo các đơn vị kết nối
vào GS biết chọn lựa thông tin từ mặt nào ( A hoặc B ) .

Hình 2.20: Mô tả nguyên lý sử dụng Plane Select Bit

Trang 32
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Khi một TSM mặt A bị khóa ở một mặt thì tất cả các kết nối của TSM mặt A
sẽ sử dụng ở mặt TSM ở mặt B . Khi cả 2 mặt bị khóa hết thì không thể thiết lập cuộc
gọi được giữa các TSM , ở trường hợp này phần mềm của GSS sẽ tạo ra một cảnh báo
rằng lưu thoại bị giới hạn ở GS.
2.3.3.Mô tả phần cứng của bộ chuyển mạch trong tổng đài AXE 810
Phần cứng của bộ thực hiện chức năng chuyển mạch trong tổng đài AXE 810
được lắp đặt tại subrack GEM (Generic Ericssion Magazine).
SCB-RP

XDB

XDB

SCB-RP
CDB
CDB
IRB

CGB_0
(CGB_1)

8 D E V IC E S L O T S 9 D E V IC E S L O T S

Hình 2.21 : Subrack GEM


GEM có 26 khe cắm card, được phân làm hai mặt hoạt động song song gọi là mặt
A và mặt B. Trong đó mặt A có 8 khe Device Slots để cắm card DLEB, 1 card SCP-
RP, 1 card XDB, 1 card IRB, 1 card CGB (chiếm 2 khe). Bên mặt B có 9 khe Device
Slots để cắm card DLEB, 1 card SCP-RP, 1 card XDB và 2 card CDB.
2.3.3.1.Chức năng của GEM:
Ø Chức năng chính của GEM là chuyển mạch, phần chuyển mạch gọi là GS890
được tích hợp trong card XDB, dung lượng chuyển mạch 16 KMup/1 Board XDB.
(Như chúng ta đã biết, 32 TSMs có thể kết nối đến một SPM, dẫn đến bộ chuyển mạch
nhóm có 32x 512 = 16384 ngõ vào, loại chuyển mạch nhóm này thường được gọi là
16K).
Ø Kết nối tới hai mặt của CP( mặt A -CP A; mặt B -CP B) qua card SCP-RP.
Ø Chức năng tạo xung clock.
Ø Các chức năng khác: kết nối tới GDM (qua card DLEB), giao tiếp truyền dẫn
STM-1(nối trực tiếp với truyền dẫn bằng công nghệ SDH), giao tiếp E 1 (qua card
ETC 5) tới vệ tinh hay đài khác, Annoucement (qua card M-AST), điều khiển các loại
báo hiệu :báo hiệu số 7, R 2, V 5.1… qua card RPG-3.

Trang 33
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.22: GEM và phần giao tiếp


2.3.3.2.Chức năng từng card trong GEM:
2.3.3.2.a.Card SCB-RP (Support and Connection Board):
Mỗi GEM có 2 card SCB-RP làm nhiệm vụ giám sát các công việc bảo dưỡng
Bus và nhận tín hiệu điều khiển từ CP qua RP Bus nối tiếp (RPB-S), kết nối và lọc
nguồn -48 V để cung cấp cho các thiết bị trong GEM. Có 2 loại card SCB-RP, một loại
có giao tiếp Ethernet và một loại không có giao tiếp Ethernet. Card SCB-RP có các
chức năng chính sau:
Ø Phân phối nguồn (-48v) trong toàn subrack GEM.
Ø Phân phối TPB-S đến tất cả các card trong subrack GEM.
Ø Đối với SCB-RP có giao tiếp Ethernet thí có khả năng xử lý thông tin cao giữa
các card trong GEM cũng như giữa các GEM trong hệ thống.
Ø SCB-RP có chứa 1 RPI.
Ø Xử lý cảnh báo ngoài.
2.3.3.2.b.Card CGB (Clock Generation Board):
Tạo xung đồng hồ để đồng bộ cho hệ thống. Bộ phận tạo xung đồng hồ gọi là
CL890 được tích hợp trong card CGB có cấu trúc như hình vẽ sau:

Trang 34
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.23 : Mạch tạo xung đồng hồ


Để đảm bảo độ tin cậy, trong CGB có hai máy dao động hoạt động song song,
tạo tín hiệu đồng hồ cung cấp cho đài hoạt động (chỉ có thể gọi nội đài). Để liên lạc
với đài khác thì phải lấy xung đồng hồ chuẩn của mạng quốc gia. Tín hiệu đồng hồ
được lấy từ đài khác qua card IRB cung cấp cho CGB, qua máy dao động được đồng
bộ bằng cách so pha, sau khi đã đồng bộ được tín hiệu này được lấy làm xung đồng hồ
chuẩn cung cấp cho tổng đài.
2.3.3.2.c.Card IRB (Incoming Reference Board):
Lấy tín hiệu đồng hồ của tổng đài khác cấp cao hơn (VTN, HOST …) cung cấp
cho CGB so sánh đồng bộ với đồng hồ nội đài làm tín hiệu đồng hồ chủ cung cấp cho
card CDB phân phát đến XDB. Card IRB có 3 cổng đầu vào để tham chiếu các nguồn
đồng hồ bên ngoài (đồng bộ 8Khz (tần số lấy mẫu) , đồng bộ 2 MHz ,đồng bộ 2 Mb/s
(đường báo hiệu)).
2.3.3.2.d.Card DLEB (Digital Link Extension Board):
Card DLEB có 4 cổng, mỗi cổng sẽ nối đến 1 GDM, như vậy 1 DLEB có thể nối
đến 4 GDM để kết nối vào chuyển mạch.Các DLEB ở mặt B dự phòng cho các DLEB
tương ứng ở mặt A.
2.3.3.2.e.Card CDB (Clock Distribution Board):
Sau khi CGB và IRB đồng bộ được với nhau sẽ được nối tới CDB. Sau đó CDB
sẽ phân phát đến các XDB. Trong 1 GEM có 2 card CDB ký hiệu là CDB 0 và CDB
1. Cụ thể về việc phân phát clock sẽ được miêu tả kỹ ở phần dưới đây.
2.3.3.2.f.Card XDB (Swiching Distribution Board):
Là thành phần cốt lỗi trong GEM, đảm nhiệm chức năng chuyển mạch. Cấu hình
chuyển mạch của XDB dựa trên hai mô đun chuyển mạch thời gian và không gian với

Trang 35
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
nguyên lý chuyển mạch 3 tầng T-S-T. Dung lượng chuyển mạch của một card XDB là
16 KMup.
Các cổng của XDB: Card XDB có 12 cổng nối với các card khác, trong đó có 2
cổng là Clock 0 và Clock 1 lấy tín hiệu đồng hồ từ card CDB, có 10 cổng để nối với
các XDB khác trong ma trận chuyển mạch.10 cổng đó chia thành hai nhóm:
· Nhóm 1 gồm 7 cổng để nối với các XDB khác cùng hàng trong ma trận chuyển
mạch.
· Nhóm 2 gồm 3 cổng để nối với các XDB khác cùng cột.
Như hình vẽ sau:

Hình 2.24: Các cổng của card XDB


2.3.4. Ma trận chuyển mạch

Hình 2.25: Ma trận chuyển mạch 32 GEM

Trang 36
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Ma trận chuyển mạch có kích cỡ tối đa là 32 phần tử (có 4 hàng, 8 cột).Trong đó
mỗi phần tử là 1 GEM (Generic Ericssion Magazine).
Một GEM có dung lượng chuyển mạch là 16 KMup (16x1024=16384 Mup).Mup
(multiple position) còn gọi là time slot (khe thời gian), nghĩa là 1 GEM có 16384 khe
thời gian cả ngõ vào và ngõ ra, như vậy tại cùng một thời điểm 1 GEM có thể chuyển
mạch tối đa 16384/2=8192 cuộc gọi.
Với tổng đài có mạng chuyển mạch kích cỡ tối đa (32 GEM) thì dung lượng
chuyển mạch lên đến 512 KMup, xử lý tối đa 262144 thuê bao gọi vào cùng một
lúc.Khi đó tổng đài có thể quản lý một mạng viễn thông với trên 2 triệu thuê bao mà
khó có khi xảy ra tắc nghẽn. Thực tế, ở nước ta chưa có mạng nào có thể sử dụng hết
dung lượng 512 KMup cả, nên nếu lắp đặt tổng đài với mạng chuyển mạch 32 phần tử
như trên thì vô cùng lãng phí. Vì vậy tùy vào nhu cầu của từng mạng mà ta xây dựng
tổng đài với mạng chuyển mạch vừa phải để phù hợp với yêu cầu của mạng. Cách xây
dựng ma trận chuyển mạch như sau:
Tùy theo nhu cầu của mạng, ta có thể xây dựng ma trận chuyển mạch với 3 mức
cấu hình như sau:
· Dung lượng 16 KMup (ma trận chỉ một phần tử: 1 GEM)
· Dung lượng <=128 KMup (ma trận có từ 8 GEM trở xuống)
· Dung lượng <= 512 KMup (ma trận từ 9 đến 32 GEM)
Qui tắc mở rộng ma trận chuyển mạch là các GEM phải luôn tạo thành ma trận
và tất cả các GEM phải được nối với nhau.
Cách thức nối các XDB được minh họa như sau:

Hình 2.26: Cách nối các phần tử trong mạng chuyển mạch 32 GEM

Trang 37
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Cần chú ý rằng khi ta đã xây dựng ma trận chuyển mạch theo cấu hình <= 128
KMup muốn nâng cấp lên cấu hình 512 KMup thì không thể được, vì nó còn liên quan
đến một số phần cứng chuyên dụng của từng cấu hình. Ví dụ như liên quan tới card tạo
xung đồng hồ, khi vào tổng đài chỉ cần nhìn card tao clock là biết được đài có thể mở
rộng đến cấu hình bao nhiêu :
· Với cấu hình 16 KMup card tạo clock nằm trong GEM đó.
· Với cấu hình <= 128 KMup các card tạo clock nằm trong hai GEM đầu gọi là
GEM 00 và GEM 01.
Với cấu hình <= 512 KMup các card tạo clock không nằm trong GEM mà nằm
trong hai module là CDM 0 và CDM1 cụ thể như sau:
Ø Ở cấu hình 16 KMup (chỉ 1 GEM) thì Clock 0 của XDB mặt A và mặt B
sẽ nối với CDB 0, còn Clock 1 của XDB mặt A và mặt B nối với CDB 1.
Ø Ở cấu hình <= 128 KMup chỉ có 2 GEM đầu 00 và 01 có card CDB.
Trong XDB có hai cổng nối với xung Clock gọi là Clock 0 và Clock 1(để an toàn), thì
Clock 0 của các XDB ở mặt A sẽ nối tới CDB 0 của GEM 00 còn Clock 1 của XDB ở
mặt A sẽ nối tới CDB 0 của GEM 01và tương tự đối xứng Clock 0 của CDB 0 ở mặt B
sẽ nối tới CDB 1 của GEM 00 còn Clock 1 của XDB ởmặt B sẽ nối tới CDB 1 của
GEM 01. Để rõ hơn ta có thể tham khảo ở hình vẽ sau:

Hình 2.27: Đấu nối CDB với XDB trong cấu hình <=128 KMup

Trang 38
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Ø Đối với cấu hình <= 512 KMup (nhiều hơn 8 GEM), thì sử dụng 2 cặp
card CDB như trên thì không đủ cung cấp tín hiệu đồng hồ cho tất cả các GEM trong
ma trận chuyển mạch. Vì vậy để đáp ứng cho cấu hình này người ta lắp đặt một
module riêng đó là CDM.
Module CDM (Clock Distribution Magazine): Là module phân phối xung
đồng hồ đến ma trận chuyển mạch có nhiều hơn 8 GEM (dung lượng lớn hơn 128
KMup). Trong mỗi module có 1 card CGB, 1 card IRB, 2 card SCB-RP và có tối đa 8
card CDB.
Cả hai module CDM sẽ kết nối đến mỗi GEM trong ma trận chuyển mạch từ 1
cặp card CDB. Mỗi GEM sẽ được nối đến 4 card CDB, mà mỗi card CDB có 8 cổng
nên cứ 4 card CDB (1 cặp ở CDM 1 và 1 cặp tương ứng ở CDM 2) có thể kết nối được
8 GEM. Vì vậy với cấu hình 32 GEM để có thể kết nối được tất cả ta phải dùng16
card CDB , như vậy trong mỗi module CDM sẽ có 8 card CDB.
Kết nối giữa card CGB với IRB và CGB với CDB trong module CDM được thực
hiện qua mặt Backplane( bo mạch đa năng ở mặt sau) của CDM.
Kết nối giữa hai máy dao động của 2 card CGB ở 2 CDM được thực hiện qua
đường mạch ngoài.

Hình 2.28: Cấu hình subrack CDM

Trang 39
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.4.KHỐI TRUNG KẾ VÀ BÁO HIỆU TSS
2.4.1.Các chức năng của TSS :
· Điều khiển kết nối lưu thoại giữa AXE với các tổng đài khác trên mạng.
· Năng giám sát và kết nối với tất cả các hệ thống báo hiệu khác nhau như R2, C7 và
nó cũng thích ứng với tất cả những hệ thống báo hiệu riêng của quốc gia.
· Giám sát và kiểm tra các trung kế.
· Thông dịch các tín hiệu bên ngoài (đến AXE) và các tín hiệu phần mềm bên
trong AXE.
2.4.2.Cấu trúc phần cứng và các khối chức năng của TSS:
Phần cứng bao gồm các board mạch kết nối các đường trung kế và các thiết bị
báo hiệu với tầng chuyển mạch.
Magazine chứa các card của TSS được gọi là GDM(Generic Device
Magazine).Cấu trúc chung của subrack GDM là có 20 khe cắm card,trong đó có 2 card
RP4, hai card DLHB và 16 card DEV (khe cắm đa năng tùy vào nhu cầu sử dụng của ta
mà lắp đặt các card chuyên dụng như ETC, PDSPL, RPG3...).

Hình 2.29: Subrack GDM


2.4.2.1Các giao tiếp trong GMD:
· 48V-A & -48V-B: nguồn cấp cho magazine qua vị trí RP4, nối đến các card
thiết bị qua -48V-A và -48V-B.(Trong RP4 chứa module phân phối cho
magazine).
· EMB2/M-A-0,1&EMB2/M-B-0,1(Extension module bus v.2 magazine
internal bus): EMB2/M-A-0,1kết nối RP4-A với 8 thiết bị, EMB2/M-B-0,1kết
nối RP4-B với 8 thiết bị còn lại.
· DL2B-A & DL2B-B(Digital Link 2 Backplane): mỗi bus này sẽ kết nối tất cả
các thiết bị đến một HDLB.

Trang 40
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

· RPB-S/M-A-0,1,2 & RPB-S/M-B-0,1,2(Regional Processor Bus - Serial): kết


nối RP4-A và RP4-B tới các thiết bị ở vị trí 5, 6, 7.
· MB-A-0,1,2 & MB-B-0,1,2(Maintenance Bus): Bus này dùng để tìm và nhận
ra lỗi trên các board thiết bị, kết nối tất cả các thiết bị đến RP4-A, RP4-B.

Hình 2.30: Các giao tiếp trong GDM


2.4.2.2.Cấu trúc phần cứng các khối chức năng của TSS:

Hình 2.31: Các khối chức năng của TSS.


2.4.2.2.a.DLHB(Digital Link Multiplexer Half Height Board):
Mạch ghép luồng số : làm việc như bộ ghép kênh, kết nối đến GS bằng DL3,
trong mỗi DL3 ghép tất cả 16 DL2.

Trang 41
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Card làm nhiệm vụ kết nối tới GEM qua card DLEB của GEM. Hai card DLHB
trong GDM xem như đối xứng nhau mỗi card phụ trách một mặt và cùng kết nối đến
cặp DLEB đối xứng trong cùng một GEM. Một DLEB có 4 cổng còn một DLHB có 1
cổng, một DLEB được kết nối đến 4 DLHB, nghĩa là 1 DLEB có thể kết nối đến 4
GDM.
2.4.2.2.b.ETC(Exchange Terminal Circuit):
Là Board mạch đầu cuối, giao tiếp với luồng trung kế số. ETC kết nối với GS,
RSS thông qua đường PCM 2Mbits/s. Có nghĩa là ETC đáp ứng việc giám sát trên
đường PCM, tuy nhiên một mình card ETC không đủ để điều khiển việc giám sát này,
một số phần mềm khác sẽ cùng thực hiện việc này.Có hai loại ET là:
· ETC-5, loại này có dung lượng 2Mbit/s, trên mỗi ETC-5 có ba đầu nối dùng
cho: (Protected Monitoring Point ), giao tiếp với module đồng hồ hoặc thiết bị báo
hiệu, giao tiếp với luồng số. Trong mỗi GDM có tối đa 16 ETC-5.
· ET-155, 155 chính là 155Mbit/s, mạch ET-155 thay thế cho 63 mạch ETC-5.
Lưu ý rằng ETC không thực hiện biến đổi số thành tương tự nên khi sử dụng với
truyền dẫn tương tự cần có thêm một thiết bị biến đổi là bộ đa hợp MUX(Multiplexer).
2.4.2.2.c.PDSPL(Pooled Digital Signalling Processor, Low capacity platform
board):
Là mạch chứa 16 hoặc 32 thiết bị(tùy thuộc vào phiên bản), mỗi thiết bị có
những chức năng khác nhau, trong đó quan trọng nhất là CSR(Code Sender Receiver).
CSR là 1 bộ thu phát mã, dùng để gửi các tín hiệu thanh ghi MFC(Multi Frequency
Signalling) kết nối trực tiếp đến GS. Số lượng mạch CSR có thể có trong mỗi PDSPL
tùy thuộc vào lưu lượng.
2.4.2.2.d.PCD-D(Pulse Code Modulation Device-Digital):
Dùng để ghép kênh ngõ ra 64 Kbits/s của thiết bị báo hiệu ST(Signalling
Terminal) vào hệ thống PCM 2Mbits/s đến GS.
ST(Signalling Terminal): dùng để thu và gửi các bản tin báo hiệu số 7 thuộc
phân hệ báo hiệu kênh chung số 7 (CCS No 7). Có hai dạng ST là:
·RPG3(Regional Processor with Group switch interface no3): là một RPG
được nối vào bus xử lý cùng nối tiếp (RPB-S: Serial Regional Processor Bus).. RPG3
kết nối đến DLHB, từ đây DLHB sẽ ghép 16 luồng DL2 thành luồng DL3 để nối đến
GS.
·Một dạng khác của ST là S7V35, loại ST này không kết nối đến GS, nó là
một EM được điều khiển bởi cặp RP4 trong GDM. Tốc độ của S7C35 là 56kbit/s.

Trang 42
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.4.2.3.Các khối phần mềm chức năng thực hiện nhiệm vụ báo hiệu

Hình 2.32: Các khối phần mềm thực hiện nhiệm vụ báo hiệu số 7.
C7ST2(C7 Signalling Terminal): là khối điều khiển liên kết báo hiệu ở mức 2
cho chức năng báo hiệu kênh chung. Có các chức năng:
Ø Thu nhận và truyền phát các đơn vị tín hiệu bản tin (MSU).
Ø Tín hiệu bắt đầu vận hành và bảo dưỡng của đầu cuối báo hiệu.
Ø Điều hành EM.
Ø Khởi đầu và khởi động lại đầu cuối báo hiệu.
Ø Kết nối bán thường trực thiết bị chuyển mạch qua chuyển mạch nhóm.
C7DR2(C7 Distribution Discrimination and Routing): chứa các chức năng về
phân loại, phân phối, chuyển tiếp lưu lượng và bản tin định tuyến của hệ thống báo
hiệu C7. Khối này đọc các thông tin nơi gởi tới trong các đơn vị báo hiệu. Trong giới
hạn của một bản tin, nó sẽ gởi tới người sử dụng đúng, hay nói cách khác bản tin được
định tuyến lại.
C7BTC(C7 Bothway Trunk Coordinator): là khối quản lý và điều phối toàn bộ
việc điều hành BT. C7BTC điều khiển bắt giữ và giải tỏa các bản dữ liệu thiết bị trên
cuộc gọi thông thường đồng thời quản lý các dữ liệu thiết bị và định tuyến. Điều phối
tín hiệu liên quan giữa các khối chức năng khác.
C7OTH(C7 Outgoing Traffic Handler): khối này gồm các chức năng điều
khiển lưu lượng đường ra.
CSR(Code Sender and Receiver): là khối có chức năng nhận và gởi tín hiệu
quay số, khối có chức năng báo hiệu MFC/MFP(Multi-Frequency Compelled or
Pulsed).

Trang 43
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Khối ET(Exchange Terminal) khối đầu cuối tổng đài:Có chức năng điều hành
và bảo dưỡng mạch giao tiếp kết nối với GS đó là ETC, đường truyền chính của
DIP(Digital Path), đồng bộ cho DIP.Khối này liên hệ mật thiết với khối BT, hay nói
cách khác khối ET thực hiện giám sát và khối BT điều khiển lưu thoại. Trong Card
ETC mạch giám sát sẽ đọc các cảnh báo được thu về trên TS_0 (Time Slot 0) và TS_16
khi có một lỗi được phát hiện, ví dụ như một cảnh báo, một lỗi trượt bit, thông tin sẽ
được gửi đến STR là phần mềm xử lý cục bộ của ET, sau đó thông tin này sẽ được gửi
tiếp đến ETU là phần mềm xử lý trung tâm của khối ET, ở hướng phát đi phần mềm
trung tâm của khối ET có thể gửi tín hiệu cảnh báo yêu cầu ETR viết thông tin vào các
thanh ghi tại ETC.
Khối BT(Bothway Trunk) đáp ứng cho các chức năng liên quan đến việc điều
hành lưu thoại của các luồng trung kế vào và ra, nếu một tín hiệu đường dây cần được
gởi đi trên TS_16 thì khối BT sẽ gửi tín hiệu đến khối ET và khối này sẽ chuyển tín
hiệu đó đến phần cứng mà không thực hiện bất cứ xử lý nào hết, nó chỉ chuyển tín hiệu
tới phần cứng ETC. Mỗi kênh trong luồng trung kế tương ứng với một kênh trong BT.
Để phân biệt các loại trung kế khác nhau, phần mềm điều khiển trung kế BT được
đánh mã số khác nhau như BT1, BT2... .
BTM(Bothway Trunk Maintenance): khối này có chức năng bảo dưỡng và điều
hành các chức năng cho các luồng trung kế.
Khối DIPST(Digital Path Supervision and Test): Giám sát các đường kết nối
PCM giữa ETC và tổng đài ở xa hoặc DIP (Digital Path).
2.4.3.TSS và báo hiệu kênh riêng CAS:
Hệ thống báo hiệu đa tần (MF: Multi Frequency): truyền kết hợp âm hiệu trên
kênh thoại. Thanh ghi báo hiệu được thực hiện bởi mạch nhận và gởi âm hiệu (CSR).
CSR kết nối với kênh thoại qua tần chuyển mạch GS.
Thí dụ về thiết lập cuộc gọi giữa hai tổng đài sử dụng MFC (như hình dưới đây):
·Thanh ghi(RE) yêu cầu khối BT chọn một thiết bị ra trong luồng đặc biệt. Khi
đã chọn xong, BT trả lời RE đã hoàn thành việc chiếm luồng.(1)
·RE đăng ký một đường dẫn đến GS. Sau đó đường dẫn này sẽ được nối đến
phần cứng.(2)
·BT đọc dữ liệu đến luồng và tìm bộ gởi mã được yêu cầu cho báo hiệu thanh
ghi. Khối CSR được yêu cầu kết nối với thiết bị BT đã chọn.(3)
·CSR được chọn một thiết bị và đăng ký GS để kết nối thiết bị CSR với thiết bị
BT. Đường dẫn được kết nối ngay lập tức khi báo hiệu bắt đầu.(4)

Trang 44
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.33: Ví dụ về thiết lập cuộc gọi sử dụng MFC.


·Tín hiệu của sự chiếm giữ được truyền trong kênh 16 của hệ thống PCM sử dụng
cho cuộc gọi. Khối ET(khối chức năng của ETC) chèn tín hiệu này vào.(5)
·Số thứ nhất được lấy từ thanh ghi và gởi đến khối BT đến khối CSR. CSR gởi số
đến thiết bị phần cứng được chọn, từ đây sẽ gởi số đến tổng đài khác.(6)
2.4.4. TSS và báo hiệu kênh chung C7:
Phân hệ báo hiệu kênh chung CCS trong tổng đài AXE-810 cung cấp cho đài hệ thống báo
hiệu số 7 (C7). Phần cứng cần thiết cho kết nối báo hiệu kênh chung:

0 16 32
DLHB ETC 9

GS Kênh báo hiệu

DLHB RPG3-ST

2.048Mbit/s/ST 64Kbit/s/ST

Hình 2.34: Phần cứng cần thiết cho kết nối báo hiệu kênh chung.

Trang 45
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Cuộc gọi được thiết lập giữa hai tổng đài kết nối qua một luồng trực tiếp, báo
hiệu truyền qua STP, bản tin báo hiệu C7 được gởi trên đường báo hiệu đến STP. STP
sẽ kiểm tra địa chỉ (DPC: Destination Point Code) và hướng bản tin này đến tổng đài
B.
Thí dụ về thiết lập cuộc gọi giữa hai tổng đài sử dụng báo hiệu kênh chung(C7):

PHẦN CỨNG GS Đến STP


ETC

Thoại
ETC
DLHB

(
PCD-D RPG2-ST

PHẦN MỀM GS
C7BTC C7ST2
SNT
1 2 5
3
RE C7OTH C7DR2
4

Phân hệ điều Phân hệ chuyển Phân hệ báo hiệu Phân hệ báo hiệu
khiển lưu thoại mạch nhóm và trung kế kênh chung

Hình 2.35: phần cứng và phần mềm cho cuộc gọi sử dụng C7
·(1) Thanh ghi(khối chức năng RE) trong phân hệ điều khiển lưu thoại đăng ký
chọn thiết bị đường ra. Khối và luồng được chỉ ra trong phân tích luồng.
·(2) Khi xác định rõ ràng cuộc gọi là đường ra, khối C7BTC yêu cầu khối
C7OTH hỗ trợ. Đây là khối điều khiển giao thức cho lưu thoại đường ra.
·(3) Thanh ghi chuyển giao tất cả dữ liệu (dữ liệu của thuê bao chủ gọi, thuê bao
bị gọi) cần thiết cho bản tin đến khối C7OTH.

Trang 46
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

·(4) Khối C7OTH nhóm thành một đơn vị bản tin báo hiệu(MSU: Message
Signalling Unit), gởi nó đến khối C7DR2. MSU được gởi trên đường kết nối đến STP.
Khối C7DR2 sử dụng mã điểm tới(DPC: Destination Point Code) và dữ liệu được tải
bởi lệnh để tìm đường kết nối thích hợp.
·(5) Bước cuối cùng là gởi MSU đến đầu cuối báo hiệu thích hợp. Khối C7ST2
sẽ đảm nhận vai trò này. Trong trường hợp này nếu xảy ra một lỗi nào thì ST điều
khiển truyền lại.

2.5. KHỐI GIAO TIẾP THUÊ BAO SSS


2.5.1. Các chức năng cơ bản
Khối giao tiếp thuê bao bao gồm các chức năng cơ bản sau:
Ø Cấp dòng điện đến các đường dây thuê bao.
Ø Tập trung lưu lượng vào chuyển mạch nhóm.
Ø Nhận các con số từ các điện thoại quay số (pulses).
Ø Nhận các con số từ các điện thoại ấn phím (tones).
Ø Gởi tín hiệu chuông đến thuê bao.
Ø Gởi các âm hiệu khác nhau đến thuê bao.
Ø Tiến hành đo trên các đường dây thuê bao.
Các chức năng đã đề cập ở trên là chung cho các thuê bao, các chức năng khác là
riêng. Tất cả các chức năng riêng đều được tập trung trong mạch giao tiếp đường dây
(LIC) của thuê bao.
Sau đây chúng ta sẽ đi nghiên cứu khối giao tiếp thuê bao với phần cứng mới
nhất vừa được Ericsson đưa vào hoạt động là EAR(Engine Access Ramp), hệ thống
này có card giao tiếp thuê bao AU 30 thuê bao.
Khối giao tiếp thuê bao xa RSS và khối giao tiếp thuê bao gần CSS đều sử dụng
phần cứng giống nhau là EAR 910. Tuy nhiên nó có điểm khác biệt khi giao tiếp với
bộ phận chuyển mạch là RSS cần báo hiệu trung kế còn CSS thì không. Trước khi tìm
hiểu phần cứng EAR 910 ta xem qua sự khác biệt đó.
Ø CSS (Central Subscriber Switch _ Khối giao tiếp thuê bao gần): đặt trong
tổng đài nội hạt AXE và nằm gần GSS.
Ø RSS (Remote Subscriber Switch _ Khối giao tiếp thuê bao xa): có thể xem
như một nút truy nhập từ xa. Nó được đặt ở xa đài.

Trang 47
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Local Exchange

' Œ
CSS
GSS

NT

'
:
RSM


'
' NT RSS

: Ž
RSM

'
Hình 2.36: Vị trí của khối giao tiếp thuê bao trong đài.
2.5.2. Thông tin giữa EMRP (RSS) và bộ xử lý trung tâm (CP) của tổng đài
Dùng báo hiệu kênh chung để thông tin giữa EMRP và CP. Xem hình 2.6.

' EMRP

EMRP

EMRP

ST ST
CCITT No.7

CP

Hình 2.37: Thông tin giữa CP – EMRP.

Trang 48
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Thông tin báo hiệu ở CP được xử lý và được định dạng lại trong đầu cuối báo
hiệu (ST) đặt trong tổng đài. Đầu cuối báo hiệu này được gọi là STC (Signalling
Terminal Central).
Tiếp theo, STC đặt thông tin báo hiệu vào kênh 16. Thiết bị ETC (Exchange
Terminal Circuit) sẽ thực hiện việc này, ETC được sử dụng như một giao tiếp giữa
luồng PCM và chuyển mạch nhóm. Sau đó thông tin báo hiệu được lấy ra từ thiết bị
ETB của khối giao tiếp thuê bao.
STR (Signalling Terminal Regional) định dạng lại thông tin báo hiệu và gởi nó
đến EMRP có liên quan qua bus EMRP (EMRPB).
STCs, STRs, EMRPBs và các luồng báo hiệu (kênh 16 trong luồng PCM) luôn
luôn được nhân đôi để đảm bảo độ tin cậy. Xem hình 2.7.

EMRPB-A
' EMRP
EMRPB-B

31 16 0
ETB ETC
EMRP “16” GSS
31 16 0
ETB ETC
EMRP “16”

STR STR STC STC


“16”
“16”
CP

Hình 2.38: Bộ phận điều khiển của SSS.


Khi đường truyền từ RSS đến đài mẹ bị đứt, RSS có thể vẫn làm việc ở chế độ
tối thiểu để tạo sự nối kết giữa các thuê bao trong cùng một RSS đó là nhờ một phần
mềm gọi là ATL được trang bị tại RSS để hỗ trợ việc này.
Chế độ làm việc tối thiểu:
Ø Các thuê bao có thể nhấc máy lên quay số bình thường để chỉ liên lạc với các
thuê bao của cùng RSS.
Ø Các loại dịch vụ cộng thêm hoàn toàn bị mất.
Ø Không tính cước.
Lưu ý: khối giao tiếp thuê bao xa còn được gọi là chuyển mạch thuê bao xa
(RSS), hay khối thuê bao xa (RSU)
Trong các tài liệu và các câu lệnh khối này còn được gọi là EMG (Extension
Module Group).

Trang 49
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.5.3. Khối giao tiếp thuê bao gần(CSS)
Là khối giao tiếp thuê bao không bị gỡ ra mà được đặt trong tổng đài, nên khoảng
cách từ nó đến bộ xử lý trung tâm (CP) và đến chuyển mạch nhóm ngắn hơn, do đó nó
được thiết kế hơi khác so với khối giao tiếp thuê bao xa.
Sự khác biệt RSS và CSS trong tổng đài là:
·Board mạch in ETB được thay thế bằng JTC (Junctor Terminal Circuit)
·Khung ETC không được sử dụng, tức là thông tin trực tiếp giữa JTC và
chuyển mạch nhóm.
·STC và STR được kết hợp trong một khung gọi là RPBC (Regional
Processor Bus Converter). Không báo hiệu trên kênh 16.
·Tất cả 32 kênh đến chuyển mạch nhóm đều có thể được sử dụng cho
thoại.
2.5.4. Tổng quát khối giao tiếp thuê bao EAR :
Engine Access Ramp (EAR) là tên hệ thống truy cập mới của Ericsson về truy
cập băng thông hẹp và băng thông rộng.

Hình 2.39: Kết nối EAR 910 với AXE

Trang 50
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Cấu trúc của EAR 910 rất đơn giản so với các hệ thống truy cập trước đây. Có ít
kiểu board mạch hơn được sử dụng, bởi một board mạch được tích hợp trên nó rất
nhiều chức năng. Kết nối với tổng đài bằng đường truyền 2Mbits/s. EAR 910 được
thiết kế là một node truy nhập được trang bị đầy đủ, trang bị kỹ thuật RSS tự vận hành,
sẵn sàng cho việc cài đặt và vận hành ở những nơi rất xa, chịu được thay đổi của thời
tiết khắc nghiệt.
EAR 910 cung cấp cho một số dạng truy nhập sau:
Ø Sử dụng cho mạng điện thoại công cộng PSTN.
Ø Sử dụng cho mạng số đa dịch vụ ISDN-BA (2B+D),15 thuê bao.
Ø Sử dụng cho mạng số đa dịch vụ ISDN-PRA(30B+D).
Ø Sử dụng cho truy nhập đường thuê bao số tốc độ cao HDSL.
Ø Sử dụng cho truy nhập đường thuê bao số cận đồng bộ ADSL.
Cấu trúc phần cứng của EAR đối với các kiểu truy cập đều tương tự nhau ở
board mạch AUS và TAU, chỉ phân biệt nhau đối với board AU.
2.5.4.1.Cấu trúc phần cứng của EAR 910
2.5.4.1.a.TAU (Test, Maintenance and Administration Unit)
TAU có nhiệm vụ kiểm tra các mạch thuê bao và đường dây thuê bao bằng
chương trình đo thử thuê bao từ tổng đài, điều hành và bảo dưỡng tủ thuê bao. TAU
đáp ứng các chức năng liên quan đến điều hành và bảo dưỡng cho cả các mạch giao
tiếp đường dây thuê bao và đường dây thuê bao. TAU có thể thực hiện đo các chức
năng sau:
· Đo những tham số tín hiệu PRM và điện áp đỉnh ISDN.
· Kiểm tra đường thuê bao ISDN.
· Đo biên độ của tín hiệu chuông gởi từ AU.
· Phát hiện / đo những chữ số decadic.
· Gởi các số decadic(pulse/pause ratio).
· Đo điện trở, điện dung và điện áp trên đường thuê bao.
· Đo diện áp và dòng diện ở mạch giao tiếp đường dây thuê bao.
· Cung cấp cuộc gọi thử, kiểm tra bộ biến đổi A/D, D/A của mạch AU PSTN.
· Phát tín hiệu chuông cho cuộc gọi thử hỗ trợ người kiểm tra.
· Thiết bị bảo vệ chuyển mạch.
· Định tuyến sự bảo trì / các lệnh kiểm tra từ AUS đến AU.

Trang 51
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

· Có thể mô phỏng các hoạt động như các trạng thái nhấc và đặt máy.
TAU thực hiện kiểm tra mạch đường dây thuê bao đồng thời mạch đường dây
thuê bao số và mạch đường dây thuê bao tương tự bằng các cách sau:
· Cách thứ nhất: nối các điểm đầu cuối khác nhau tới mạch đường dây thuê bao ở
dưới kiểm tra và quan sát tình trạng của nó.
· Cách thứ hai: phân tích dòng và áp hiện thời của đường dây thuê bao.
· Cách thứ ba kiểm tra SLIC: thiết lập kiểm tra đường truyền hoặc đường truyền
gọi thử.
TAU kết nối tới các board AUS thông qua đường 2 Mbit/s và tới các board AU
thông qua 2 bus riêng (Bus ACOM và LCOM ). Các TAU được điều khiển bởi RPG,
một RPG có thể điều khiển tối đa 30 TAU.
Sơ đồ mô tả vị trí của TAU trong khối EAR 910:

Hình 2.40: TAU trong EAR 910


Cấu trúc phần cứng của TAU
Bộ xử lý của TAU: TAU sử dụng bộ xử lý MC 68360-QUICC(Quad Integrated
Communications Controller) của Motorola, hoạt động độc lập, chế độ bình thường.
Khối “Test head” thực tế là đo các thiết bị trong TAU. Nó cũng thực hiện đo
đường dây thuê bao và mạch giao diện đường dây thuê bao.
LI(Line Interface) giao diện đường dây: được sử dụng để thiết lập đường dẫn
thoại giữa TAU và một thuê bao hay giữa TAU và một mạch giao tiếp đường dây thuê
bao trên mạch AU. Mạch giao diện đường dây sẽ được trình bày chi tiết trong phần
cứng chi tiết của mạch AU.

Trang 52
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

BDM
Bộ xử lý TAU (MC68360)
RS-232

HDLC
TAU
LI
Test
NT Giao diện
Driver+Mux terminations TLMI
đường dây
Kiểm tra đầu

TAU-C PULS Chuyển mạch


µP truy nhập
LED báo lỗi
ng 2Mbit

External Test Bus


Đườ

Test Access Bus


RS-485 (ACOM)
RS-485 (LCOM)

AUS AU-EP AU

Hình 2.41: Cấu trúc phần cứng chi tiết của TAU.
NT(Network Terminal) khối đầu cuối mạng: giao diện được sử dụng giữa TAU
và AUS là chuẩn E1(ITU-T G.703/G.704) với tốc độ bit là 2048kbit/s +/-50ppm.
Khối TLMI(TAU implementation of the Line Measuring Interface) là một bộ
vi xử lý điều khiển hệ thống đo lường điện áp, điện trở, điện dung của mạch đường
dây thuê bao và đường dây thuê bao. Khối TLMI xây dựng bởi bộ vi xử lý 68HC11E1,
không gian địa chỉ tổng cộng là 64Kbyte. Mạch TMLI có 64Kbtye RAM và 64Kbyte
EPROM .
Các board TAU–C được kết nối với nhau bằng cable, cable bao gồm:
· Một bus RS485 nối tiếp để nối với các bộ xử lý AU (điều khiển bus truy nhập
kiểm tra ACOM).
· Bus truy nhập kiểm tra để đo đường dây và AU.
· Bảo vệ bus chuyển mạch LCOM.
· Mở rộng bus PULSI, PEBUS.

Trang 53
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.5.4.1.b.AUS (Access Unit Switch)
AUS là đơn vị trung tâm trong node truy nhập AN(Access Node), board này thực
hiện các chức năng chuyển mạch thời gian, nhận xung quay số, gửi tone và xử lý AU.
AUS còn có nhiệm vụ tập trung lưu thoại trên các luồng 2 Mbit/s (tối đa 6 luồng) đưa
đến tổng đài. Trong mỗi nút truy cập AN có hai AUS chứa chức năng đầu cuối báo
hiệu từ xa STR
AUS thực hiện các chức năng sau:
· Đồng bộ hóa chuyển mạch thời gian.
· Chuyển mạch các mẫu thoại trong chuyển mạch thời gian 1K.
· Làm suy hao các mẫu thoại.
· Gởi tone đến các thuê bao.
· Tiếp nhận tín hiệu mã đa tần DTMF.
· Kết nối với các luồng số 2 Mbit/s (luồng E1).
Những phần chính của AUS:

Hình 2.42: Phần cứng của AUS

Trang 54
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Ø Chuyển mạch (Switch): Chuyển mạch có thể điều khiển 1024 kênh 64kbit/s.
Chuyển mạch tại AUS cũng có thể làm suy hao mẫu thoại.
Ø Đồng hồ: Một AUS trong nút truy cập có đồng hồ chủ và tất cả các đồng hồ
còn lại trong nút phải theo đồng hồ chủ. Phòng khi trường hợp hỏng thì một đồng hồ
chủ của một AUS khác đặt ở chế độ Stand-by. Các đồng hồ ở các AUS khác lấy xung
đồng bộ chuẩn theo đồng hồ chủ thông qua các bus riêng, mà phần cứng có tên là
VCXO(Voltage Controlled Crystal Oscilator) tần số 16,384 Mhz.
Ø ET(Exchange Terminal) đầu cuối tổng đài: dùng để kết nối các luồng
2Mbit/s. kênh 0 dùng cho đồng bộ, còn lại 31 kênh cho thoại và báo hiệu. Các kết nối
theo chuẩn ITU G.703, G.704 và G.706, với giao diện 120W cân bằng. Một board
chuẩn của AUS có 28 mạch ET.
Ø HDLC(Hight Data Link Control ) điều khiển luồng dữ liệu mức cao: HDCL
là mạch truyền dữ liệu và được tích hợp trong một bộ vi xử lý. Phần cứng có thể điều
khiển 32 kênh HDLC và được sử dụng cho giao tiếp giữa STC và STR.
Ø DTMF( Dual Tone Multi Frequency): phần cứng này có chức năng nhận tín
hiệu mã đa tần, trên cơ sở bộ xử lý tín hiệu số DSP(Digital Signal Processor). Trong
mỗi khối DMTF có tối đa 32 khối KRC, khối này dùng để thu chữ số và gửi tone đi.
Ø EMRP-T: hệ thống điều khiển AUS, nó thay thế cho EMRP trong hệ thống cũ.
Thực hiện điều khiển mọi hoạt động có liên quan tới một cuộc gọi, chẳng hạn như:
nhận chữ số, gửi tone mời quay số, gửi tone báo bận, tách ghép báo hiệu, chuyển mạch
ở TSW, đồng bộ và giao diện qua giao thức V24.
Ø Giao diện: AUS có hai kiểu port V24/V28 cho kết nối đến các local debugger
và một portable terminal (PC).
Kết nối các AUS:
·EMRP Ring(Vòng EMRP): có chức năng như EMRPB trong hệ thống
cũ, nó kết nối các EMRP-T với nhau, sử dụng chuẩn kết nối 2Mb/s. Sở dĩ nó có dạng
vòng vì sự an toàn và các thông tin có thể truyền được hai chiều trên vòng, vì vậy một
điểm nào đó trên vòng bị lỗi thì báo hiệu giữa các EMRP vẫn được đảm bảo.
Việc liên lạc giữa các EMRP thực chất không sử dụng hết 31 kênh trong vòng
EMRP, vòng EMRP thực sự chỉ dùng 4 khe thời gian so với EMRPB cùng dung
lượng trong hệ thống cũ, các kênh còn lại được sử dụng cho mạng lưới(Mesh network).
·Mesh network: có chức năng như TSB trong hệ thống cũ, sẽ dùng cho
các cuộc gọi. Mesh network liên kết theo chuẩn 2Mb/s, kết nối tất cả các AUS với
nhau. Các AUS kết nối với nhau qua hệ thống cáp đã được đi sẵn trong Subcrack.

Trang 55
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.5.4.1.c.AU (Access Units)
Như đã biết AU làm nhiệm vụ giao tiếp với đường dây thuê bao, cả đường dây
thuê bao tương tự và số như: PSTN, ISDN-BA, ISDN-PRA, …Tuy nhiên phần cứng
AU phục vụ cho từng loại thuê bao trên không giống nhau, sau đây ta sẽ đi tìm hiểu
phần cứng AU cụ thể cho từng loại trên.
Khối giao tiếp thuê bao tương tự AU PSTN:

Hình 2.43: khối giao tiếp thuê bao PSTN


Card thuê bao AUP42: làm nhiệm vụ giao tiếp đường dây thuê bao analog, mỗi
card kết nối được 30 thuê bao. Có nhiệm vụ: giao tiếp đường dây thuê bao qua mạch
SLIC (Subscriber Line Interfac Circuit ) và mạch QSLAC (Quad Subcriber Line
Audio Procesing Circuit). Các mạch thuê bao của card AUP42 ngoài chức năng thông
thường, nó còn thực hiện việc cung cấp tín hiệu đảo cực và hiển thị số gọi đến. Card
AUP42 có chip vi xử lý MPC68360 nên chúng ta phải cẩn thận khi tháo rút thay card
thường phải dùng lệnh để khóa card xong thì đèn MIA sáng đỏ tức là cho phép chúng
ta rút card ra để thay thế . Card AUP42 kết nối đường 2.048 Mb/s qua đường Backplan
của Subrack đế tới AUS.
Board LIC30 là board mạch mới, sử dụng các SLIC để kết nối các thuê bao
PSTN đến EAR. Sau đây ta sẽ tìm hiểu sơ đồ mạch và chức năng của card LIC30:

Trang 56
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 44: Sơ đồ mạch của card LIC30.

Trang 57
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Về cơ bản, LIC30 bao gồm các chức năng giống như các LIB trong hệ thống cũ
và cũng có các chức năng BORSCHT, nhưng dung lượng tăng lên nhiều lần, cụ thể
mỗi LIC có 30 mạch giao tiếp đường dây thuê bao:
· B(Battery feed): cấp nguồn cho thuê bao với tải đường dây R=2¸400W,
I=30mA.
· O(Overvoltage protection): Bảo vệ quá áp cho đường dây thuê bao.
· R(Ringing) tín hiệu chuông với điện áp U= 90V; Tần số f=16, 20, 25, 50Hz.
· S(Supervision): Phát hiện nhấc máy và đặt máy.
· C(Codec): Chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số và ngược lại.
· H(Hybrid): Chuyển đổi 2 dây thành 4 dây.
· T(Test): kiểm tra đường dây thuê bao và mạch đường dây thuê bao.
Lưu lượng và báo hiệu trên mỗi AU được ghép thành một luồng 2048kbit/s kết
nối với board AUS. Tín hiệu thoại được truyền trên 30 khe thời gian, báo hiệu AU-
V5.1(tín hiệu mạch và điều khiển giao thức) truyền trên kênh C với khe thời gian 16.
AU kết nối đến TAU bằng bus RS485(ACOM và LCOM), AU nối đến TAU-C
bằng các bus kiểm tra.
Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN BA :
Tốc độ bit của kết nối từ một thuê bao ISDN BA đến AUBA(AU Basic Access)
là 160Kbit/s.Mỗi kênh B chiếm 64Kbit/s,một kênh D 16Kbit/s, Còn lại16Kbit/s,
13Kbit/s cho đồng bộ và 3Kbit/s cho bảo dưỡng .
Đôi dây từ NT1 kết nối với AUBA bằng đường dây thuê bao số (DSL: Digital
Subscriber Line) qua mạch DLIC nằm trên AUBA. Mỗi AUBA có tất cả 15 mạch giao
tiếp thuê bao ISDN BA(15 mạch DLIC).
Kênh D và báo hiệu V5.1 được ghép vào kênh 16 được điều khiển bởi RPG trong
tổng đài nội hạt.
Đa số các khối trong AU ISDN đều tương tự như trong AU PSTN, chỉ khác nhau
ở một số vấn đề sau:
· Trong AU ISDN BA sử dụng LIC khác hơn, với hai mạch phát triển đặc biệt
cho đường dây thuê bao ISDN BA.
· Trong khối AU ISDN BA sử dụng bộ vi xử lý dung lượng lớn hơn, khác nhau
về phần mềm điều khiển.
· Bộ nguồn không sử dụng điện áp vòng để nối đến giao tiếp đường dây.

Trang 58
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.45: Sơ đồ khối mạch AU ISDN.


Khối giao tiếp thuê bao số AU ISDN PRA :
Sơ đồ mô tả kết nối của thuê bao ISDN PRA đến AUS:

Hình 2.46: Kết nối của thuê bao ISDN PRA đến AUS.
Phương thức truy cập PRA là dạng kết nối điểm-điểm, thiết bị NT nối trực tiếp
bằng luồng 2Mbit/s đến mạch AUS. Phương thức truy cập này gồm 30 kênh B cho
truyền thoại và dữ liệu (mỗi kênh 64Kbit/s), kênh D cho báo hiệu. Kênh D sử dụng lớp
giao thức theo chuẩn ETSI gọi là hệ thống báo hiệu số 1 cho đường dây thuê bao
số(DSS1: Digital Subscriber Signalling System Number 1)
Thuê bao truy cập dạng ISDN PRA nối trực tiếp đến mạch AUS nên không có
phần cứng của mạch giao tiếp thuê bao ISDN PRA.

Trang 59
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.6.NGUYÊN LÝ THIẾT LẬP CUỘC GỌI
Để hiểu kỹ phần này, trước tiên ta tìm hiểu sơ đồ miêu tả về phần cứng cũng như
phần mềm của các phần chức năng thực hiện việc thiết lập cuộc gọi:

Hình 2.47: Phần cứng và phần mềm đảm nhiệm chức năng thiết lấp cuộc gọi
Chức năng cụ thể của các bộ phận trên:
ϑ LIC (Line Interface Circuit): mạch giao tiếp đường dây
Chức năng: cấp nguồn, đảo cực, nhận các xung quay số, chuyển tiếp để kết nối
các tín hiệu chuông, chuyển tiếp để kết nối thiết bị kiểm tra, và chuyển đổi từ tương tự
sang số.
Mỗi board mạch in có 8 mạch giao tiếp đường dây (LIC) và nó được trang bị với
các thành phần riêng biệt gọi là SLIC (Subscriber Line Interface) và SLAC
(Subscriber Line Audio Processing Circuit)
Tính linh động của các mạch làm cho nó dễ dàng thích nghi với các nhu cầu khác
nhau ở các quốc gia khác nhau.

Trang 60
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Mạch giao tiếp đường dây không có thiết bị để nhận các con số từ các máy điện
thoại nhấn phím (tones).
ϑ KRC (Keyset code Reception Circuit): mạch nhận mã nhấn phím
Thiết bị này được dùng để nhận các số của một vài thuê bao.
Mỗi board mạch in có thể cung cấp 8 KRC.
ϑ EMTS (Extension Module Time Switch)
Để kết nối các KRC đến các thuê bao gọi và thực hiện việc chuyển mạch sơ bộ
khi thuê bao nhấc máy.
Cả ba khối thiết bị trên (LIC, KRC và EMTS) đều có phần mềm vùng và phần
mềm trung tâm.
ϑ ETB (Exchange Terminal Board)
Thiết bị thêm vào để kết nối thuê bao đến chuyển mạch nhóm. Thiết bị này xử lý
32 kênh số đến chuyển mạch nhóm.
ETB là phần cứng của khối chức năng RT (Remote Terminal). RT có phần mềm
trung tâm để duy trì các kênh đến tổng đài.
ϑ CJ (Combined Junctor)
Khối chức năng kết hợp (CJ) được cung cấp để kết hợp tất cả các chức năng
trong khối giao tiếp thuê bao.
Khối này được thêm vào để kết hợp ở giai đoạn thiết lập và xóa, CJ dùng như
một mạch giao tiếp giữa các thiết bị trong khối giao tiếp với TCS.
Lưu ý: có 128 thuê bao, 8 KRCs và một ETB 32 kênh được kết nối đến một
EMTS. Tất cả các thiết bị này (LIC, KRC, ETB và EMTS) được đưa ra như một EM
(Extension Module) hay một LSM (Line Switch Module).
ϑ RE (register)
Thanh ghi dữ liệu trung tâm có nhiệm vụ lưu trữ số gửi tới, sau đó chuyển tiếp
cho các khối DA và RC để làm nhiệm vụ phân tích số và phân tích định tuyến cho số
gửi tới đó.
ϑ RA (routing analysis)
Đây là khối phân tích định tuyến.Ở trong RA, bảng phân tích route chỉ định route
để dùng cho cuộc gọi.
ϑ DA (digit analysis)
Đây là khối phân tích số, trong DA có bảng phân tích số còn gọi là bảng B-
number.

Trang 61
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Việc thiết lập cuộc gọi trải qua các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Tiếp nhận cuộc gọi.
Đường dây thuê bao được giám sát liên tục bởi khối chức năng giao tiếp thuê
bao. Khi phát hiện thuê bao nhất máy, một ô nhớ trong khối chức năng điều phối cuộc
gọi(CJ) sẽ được dành riêng để xử lý cuộc gọi đồng thời một kênh thoại giữa tầng thuê
bao và tầng chuyển mạch trung tâm GS sẽ được dành riêng.
Giai đoạn 2: Truy vấn dữ liệu thuê bao.
Khối chức năng CJ sẽ truy vấn cơ sở dữ liệu trong khối chức năng quan lý phân
loại thuê bao SC để xác định phân loại thuê bao. Nếu thuê bao sử dụng bộ thu phát mã
quay số thì CJ sẽ yêu cầu khối chức năng báo hiệu thuê bao KR dành riêng một ô nhớ
rỗi và KR sẽ yêu cầu khối chức năng chuyển mạch thuê bao TS thiết lập đường kết
nối giữa mạch thuê bao và ô nhớ báo hiệu dành riêng.
Giai đoạn 3: Định vị thanh ghi và gửi tín hiệu mời quay số.
Khối chức năng CJ yêu cầu SC liên kết đến một ô nhớ trong thanh ghi dữ liệu
trung tâm RE. SC sẽ chuyển dữ liệu phân loại thuê bao đến ô nhớ trong RE. RE thông
báo cho CJ biết nó đã sẵn sàng nhận thông tin quay số. CJ chuyển thông báo này đến
KR. KR gửi tín hiệu mời quay số đến thuê bao. Một ô nhớ trong khối chức năng giám
sát cuộc gọi CLCOF cũng được dành riêng để giám sát cuộc gọi này.
Giai đoạn 4: Nhận thông tin được quay.
Thông tin quay số của thuê bao được gửi đến KR. KR sẽ chuyển thông tin này
đến cho CJ. CJ chuyển tiếp thông tin này đến RE. RE sẽ lưu thông tin quay số đồng
thời gửi đến khối chức năng phân tích số DA.
Giai đoạn 5: Phân tích số bị gọi, định tuyến và chương trình ghi cước.
Khối chức năng DA sẽ phân tích từng chữ số một dựa trên bảng dữ liệu nạp sẵn.
Quá trình phân tích được tiến hành cho đến khi đủ thông tin cần thiết. Kết quả phân
tích sẽ được DA gửi trả về RE gồm chỉ số phân tích định tuyến, chỉ số phân tích ghi
cước… RE gửi chỉ số phân tích định tuyến đến khối chức năng phân tích định tuyến
RA và chỉ số phân tích ghi cước đến khối chức năng phân tích cước CHAP. RA phân
tích chỉ số định tuyến này để xác định thông tin định tuyến. Thông tin định tuyến được
RA trả về cho RE.
Giai đoạn 6: Chọn mạch trung kế và đường kết nối trong chuyển mạch trung tâm.
Trường hợp thông tin định tuyến là một hướng trung kế C7, RE sẽ yêu cầu khối
chức năng trung kê BT chọn một mạch trung kế rỗi BT sẽ báo cho RE biết mạch trung
kế nào được chọn. RE yêu cầu GS dành riêng một đường kết nối giữa mạch kết cuối
thuê bao và mạch trung kế đã chọn.

Trang 62
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Giai đoạn 7: Gửi thông tin cuộc gọi đến tổng đài kế tiếp trên kênh báo hiệu.
Khối chức năng RE chuyển thông tin cuộc gọi đến BT. BT chuyển thông tin này
đến khối chức năng định tuyến báo hiệu C7DR. C7DR chuyển tiếp bản tin đến khối
chức năng xử lý bản tin báo hiệu C7ST. C7ST gửi bản tin báo hiệu theo kênh báo hiệu
tương ứng đến tổng đài kế tiếp.
Giai đoạn 8: Thông tin phản hồi từ tổng đài đối phương.
Khối chức năng C7ST nhận bản tin báo hiệu từ kênh báo hiệu tương ứng đến
tổng đài đối phương và gửi bản tin báo hiệu đến C7DR. C7DR sẽ phân tích để xác
định đích đến của bản tin. Nếu đích đến tại tổng đài, bản tin sẽ được C7DR chuyển đến
khối chức năng phân tích nhãn báo hiệu C7LABT. CLABT phân tích nhãn để xác định
kênh trung kế CIC và chuyển thông tin phản hồi đến BT. BT chuyển tiếp thông tin này
về RE.
Giai đoạn 9: Hoàn tất quá trình thiết lập cuộc gọi.
Nếu khối chức năng RE nhận được tín hiệu chấp nhận cuộc gọi từ phía đối
phương. RE sẽ:
-Yêu cầu GS kích hoạt đường kết nối trong tầng chuyển mạch thuê bao.
-Yêu cầu CJ kích hoạt đường kết nối đã chọn trước.
-Chuyển quyền điều khiển và giám sát cuộc gọi cho CLCOF. CLCOF sẽ yêu cầu
khối chức năng tạo xung cước CHPULSE sẵn sàng tạo xung tính cước. Lúc này, thuê
bao bị gọi nhận được tín hiệu chuông và thuê bao chủ gọi sẽ nhận được hồi âm
chuông.
Giai đoạn 10: Giám sát cuộc gọi và ghi cước.
Trong suốt quá trình đàm thoại, khối chức năng CLCOF thực hiện chức năng
giám sát cuộc gọi và dữ liệu cước tạo ra trước hết được lưu ở phân hệ ghi cước.
Giai đoạn 11: Kết thúc cuộc gọi.
Khi phát hiện thuê bao gác máy, khối chức năng LI sẽ báo cho CJ, CJ báo thông
tin này về CLCOF. CLCOF quyết định có giải tỏa cuộc gọi này hay không. Nếu cuộc
gọi cần được giải tỏa, CLCOF sẽ yêu cầu CJ, GS, BT và CHPUSE … giải tỏa vùng
nhớ liên quan đến cuộc gọi này.
2.7.GHI NHẬN VIỆC LẮP ĐẶT PHẦN CỨNG TỔNG ĐÀI AXE 810
2.7.1.Cấu trúc phần cứng cơ bản của đài AXE 810
2.7.1.1.Cabinets( Tủ thiết bị)
Phần cứng AXE 810 dựa trên phần cứng BYB 501 nên kích thước tủ vẫn giữ như
trước là 1800 X 600 X 400 (mm).

Trang 63
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.48: Kích thước tủ thiết bị.


Tùy vào yêu cầu của khách hàng mà có thể lắp đặt các tủ với 3 cách phổ biến
như sau:

Hình 2.49: Cách lắp đặt tủ trong tổng đài.


Các thông số liên quan:
Do có nhiều tủ nên phân bố lắp theo từng dãy và gán số bên hông của tủ đầu
tiên.

Trang 64
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

· VD: Đánh số 101; 102….


Mỗi tủ được xác định số tủ
· VD: Tủ đầu tiên của dãy 101 là 01, cách ghi 101 * 01.
Trên mỗi tủ có thước đo dọc.
Trên mỗi shelf có thước đo dọc và ngang.
Cách xác định vị trí đầu dây gắn vào thiết bị (card).
· Vị trí của một đầu dây cắm trên card được xác định:
Ø Dãy * tủ / thước đo dọc của tủ / thước đo ngang của shelf *
thước đo dọc của shelf.
VD: Trên nhãn dây ghi : 101*01/03*01/12*03 (ở tham số 03*01: quan tâm
01, còn 03 theo thiết bị cũ là chỉ nữa shelf bên trái).
Số dãy Số tủ

101 01 02 03 04

102 01 02 03 04
103 01 02 03 04

104 01 02 03 04
105 01 02 03 04

H1: BYB 501 180

Hình 2.50: Minh họa cách đánh số dãy tủ và số tủ.


2.7.1.2.Subracks (Ngăn thiết bị)
Subrack là một thuật ngữ chỉ ngăn thiết bị thay vì Magazine được sử dụng với
phần cứng cũ là BYB 202. Subrack trong AXE 810 có nhiều tính năng mềm dẻo hơn
Magazine, vừa thích ứng với phần cứng mới và cả phần cứng cũ.

Trang 65
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Kích thước chuẩn của Subrack trong AXE 810 là: bề ngang 485 mm, bề dọc 250
mm và chiều cao là 300 mm.

Hình 2.51: Kích thước vật lý subrack.


2.7.1.3. Cooling (Hệ thống làm mát)
Hệ thống làm mát trong tổng đài là cực kỳ quan trọng, vì tổng đài hoạt động liên
tục nên lượng nhiệt do các bo mạch sinh ra là rất lớn. Có hệ thống làm mát để tản nhiệt
cho đài, giúp đài hoạt động ổn định và kéo dài tuổi thọ cho đài.
Hệ thống làm mát sử dụng các quạt lưu thông gió giúp mau chóng tản nhiệt cho
thiết bị. Cách lắp đặt như hình vẽ dưới, cứ giữa 2 subrack thì lắp đặt một quạt thông
gió.

Hình 2.52: Lắp đặt quạt thông gió trong tủ.

Trang 66
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.7.1.4.Đấu nối cáp
Các cáp nối được tập trung trong ngăn cáp đặt bên cạnh subrack trong tủ. Từ
ngăn cáp, cáp được đặt trên kệ cáp và sau đó kết nối vào các bo mạch trong subrack.
Như hình vẽ sau khi nhìn từ trên xuống:

Hình 2.53: Ngăn cáp nhìn từ trên xuống.


Từ ngăn cáp, các cáp được hướng tới chính xác PCB qua kệ cáp. Có một kệ cáp
cho mỗi subrack , như hình sau:

Hình 2.54: Cáp được nối từ kệ cáp.


2.7.1.4.Phân phối nguồn
Nguồn được phân phối đến tất cả các card trong subrack từ đơn vị phân phối
nguồn 2 (DU-2) đặt bên trái subrack.

Trang 67
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.55: Sơ đồ phân phối nguồn.


Trong mặt sau, nguồn -48V được phân phối đến toàn subrack. Có hai hệ thống
phân phối riêng biệt là DU-2 # A và DU-2 # B, việc phân phối nguồn được thể hiện
như sau:

Hình 2.56: Phân phối nguồn đến từng subrack.


2.7.1.5.Cáp:
Trong đài có các loại cáp sau:
- Cáp internal: là cáp đấu nối trong 1 tủ, được đấu sẵn ở nhà sản xuất.
- Cáp external: là cáp đấu nối giữa các tủ với nhau khi lắp đặt.
- Tùy thuộc vào chức năng sử dụng có thể chia ra 3 nhóm cáp chính:
* Cáp BUS.
* Cáp tín hiệu.
* Cáp nguồn.
Nhãn dán trên dây cáp được trình bày như sau:

Trang 68
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Designation Cabling
information information

Connection Manuacturing
information information

· Designation information: Số nhóm cáp, số cáp trong nhóm, tên thiết bị.
· Connection information: Vị trí đầu dây trong subrack, loại cáp.
· Cabling information: Vị trí dãy* tủ, đầu cuối của sợi cáp (To or End) .
· Manufacturing information: Mã sản phẩm, chiều dài cáp; số đôi cáp.
VD:
Nhãn cáp Bảng cáp trong C02 module

XB10/1 FR 101*03 ……….From…………… …………..To…………


ETC5 XB10/1 FR 101*03 XB10/1 TO 107*01
ETC5 DDF
03*02/13*11 TSR 491 0289 03*02/13*11 TSR 491 0289 DU1/1
SIGN A 2*2 30000 SIGN A 2*2 30000 SIGN 2*2 30000

2.7.2.Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 dung lượng 32 Kmup

Hình 2.57: Sơ đồ lắp đặt tổng đài AXE 810 lượng chuyển mạch 32KMup

Trang 69
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
2.7.3. Miêu tả chi tiết từng tủ phần cứng chức năng
2.7.3.1.Tủ APZ:
Tủ APZ có 4 ngăn trong đó 2 ngăn để trống còn lại một ngăn chứa subrack IOG
20C và một ngăn chứa subrack APZ 212 33C. Phần cứng từng subrack như sau:
2.7.3.1.a.IOG 20C:

Hình 2.58: Subrack IOG 20C.


Subrack IOG 20C cũng gồm hai phần gọi là mặt A và mặt B để đảm bảo an toàn.
Mỗi mặt đều có 1 card Power một card CPU60 , một ổ cứng , một ổ quang , một card
VSA , một card RPV2 và 3 card LUM. Ngoài ra có chung hai card ALCPU và ALEXP
để giao tiếp cảnh báo.
2.7.3.1.b.APZ 212 33C:

Hình 2.59: Subrack APZ 212 33C.


Khác với các thế hệ trước, APZ 212 33C được tích hợp rất cao nhưng vẫn giữ
được tính năng vượt trội của một bộ xử lý mạnh. APZ 212 33C chỉ gói gọn trong một
subrack và được chia làm hai mặt hoàn toàn giống nhau là mặt A và mặt B, giữa hai
mặt là card MAU là công tác kiểm tra và bảo dưỡng.

Trang 70
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Trong mỗi mặt sẽ có 3 card RPIRS, 1 card IPNAX, một card nguồn POWC, một
card SPU, một card IPU và hai card STUD.
2.7.3.2.Tủ APT
Tủ APT cũng có 4 subracks vì vậy có khả năng chứa 4 subrack GEM. Tuy nhiên
vì yêu cầu lắp đặt tổng đài với dung lượng chuyển mạch chỉ 32 Kmup nên tại tủ APT
chỉ lắp đặt 2 subracks GEM ( vì mỗi subrack có dung lượng chuyển mạch là 16Kmup).
Mỗi subrack đều có cấu trúc phần cứng giống nhau như sau:
XDB

XDB
SCB-RP

SCB-RP
CDB
CDB
CGB_0
(CGB_1)
IRB

8 D E V IC E S L O T S 9 D E V IC E S L O T S

Hình 2.60: Surack GEM


Hai GEM được đặt tên là GEM 00 và GEM 01, trong mỗi GEM cũng trang bị 2
mặt A và mặt B hoàn toàn giống nhau và hoạt động song song để đảm bảo độ an toàn.
Mỗi mặt có 1 card SCB-RP, 1 card XDB đảm nhận chức năng chuyển mạch và 8
Device slots ( trong 8 khe cắm card này chỉ sử dụng 4 khe để lắp đặt card DLEB
(Digital Link Extension Board)). Ngoài ra trong GEM còn có 1 khe để lắp card IRB đê
lánh tín hiệu đồng hồ từ đài khác và 2 khe để lắp đặt card CGB ( card tạo xung đồng
hồ và đồng bộ tín hiệu) và 2 card CDB để phân phối tín hiệu đồng hồ cho ma trận
chuyển mạch. Tất cả các card này đã miêu tả chi tiết ở phần trước.
Còn 2 subrack trống của tủ APT được lắp 3 subrack GDM (vì kích thước subrack
GDM chỉ bằng một nữa subrack GEM). 3 GDM đó được lắp đặt các card làm nhiệm
vụ báo hiệu R2, announcement …
2.7.3.3.Tủ ETC
Toàn tổng đài có 2 tủ ETC, mỗi tủ có khả năng lắp đặt 8 subrack GDM. Cấu trúc
của GDM như sau:

Trang 71
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810

Hình 2.61: Subrack GDM


Trong GDM cũng phân thành hai mặt mỗi mặt có 1 card RP4 và 1 card DLHB.
Ngoài ra còn có 16 khe cắm card đa năng được lắp đặt card ETC5.
2.7.3.4.Tủ RPG
Cũng giống như cấu trúc tủ ETC,tủ này chứa subrack GDM , tuy nhiên khe cắm
card đa năng không lắp card ETC5 mà lắp đặt card RPG3 làm nhiệm vụ xử lý báo hiệu
số 7. Trong tủ RPG chỉ có 2 subrack GDM.
2.7.3.5.Tủ ASM
Trong tổng đài có 3 tủ ASM làm nhiệm vụ tập trung thuê bao kết nối vào tổng
đài. ASM giống như khối tập trung thuê bao gần CSS. Có cấu trúc phần cứng như sau:
Mỗi tủ ASM có 4 subrack , các subrack này cũng có tên là ASM được kết nối
vòng ring với nhau. Cấu trúc của mỗi subrack ASM như sau:

Hình 2.62: Subrack ASM.

Trang 72
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Trong thì ASM đầu tiên của tủ thuê bao có: 1 card AUS2, 1 card AUSC2, 1 card
TAU2, 1 card TAUC2 và 17 card thuê bao (AUP42). Còn 3 ASM còn lại cũng giống
như ASM đầu tiên chỉ khác là không có card TAU2 thay vào đó là card AUP42.
Vì vậy mỗi tủ thuê bao có 17 + 18 x3 = 71 card AUP42. Mỗi card AUP42 kết nối
với 30 thuê bao nên một tủ thuê bao sẽ có dung lượng tối đa là 2130 số.
Chức năng của từng card trong subrack ASM:
Card AUS2: Xử lý và chuyển mạch. Nó có nhiệm vụ:
Lấy tín hiệu đồng hồ từ đài AXE 810 về đồng bộ hệ thống.
Cấp tone và nhận số từ thuê bao.
Chứa phần tử xử lý của vệ tinh và chuyển mạch (chuyển mạch thời gian) 1
KMup ở vệ tinh.
Giao tiếp tối đa 5 đường PCM ( tốc độ 2048 Kb/s) với tổng đài.
Có khả năng tự xử lý trong vệ tinh (Stand alone) khi mất đường truyền đến tổng
đài.
Các đèn cảnh báo trên card AUS2:
·Đèn MIA: sáng đỏ tức là cho phép chúng ta tháo rút card.
·Đèn PWR: sáng xanh tức là nguồn ổn định.
·Đèn COM: sáng xanh tức là đường điều khiển đang trao đổi thông tin
với APZ.
·Đèn SYNC: đồng bộ Clock. Nếu sáng vàng thì đồng bộ tốt, nếu chớp
vàng thì mất đồng bộ.
·Đèn CSR: sáng một chớp vàng thì có cuộc gọi thiết lập trong trường
chuyển mạch.
·Đèn TL1 và TL2: đèn vàng chỉ thị mức lưu thoại.
Card AUSC2: có nhiệm vụ kết nối các đường PCM từ AUS tới tổng đài.
Card TAU : có nhiệm vụ kiểm tra các mạch thuê bao và đường dây thuê bao
bằng chương trình đo thử thuê bao từ tổng đài, điều hành và bảo dưỡng tủ thuê bao.
Card TAUC: có nhiệm vụ liên kết các đường để thực hiện việc đo thử từ card
TAU2 của ASM đầu tiên đến các thuê bao ở các ASM còn lại.
Ngoài ra nó còn giao tiếp cảnh báo, kết nối nguồn -48 V, lọc và biến đổi điện áp
thích hợp để cung cấp nguồn cho các thành phần trong subrack ASM của nó.
Card thuê bao AUP41 làm nhiệm vụ giao tiếp đường dây thuê bao analog, mỗi
card kết nối được 30 thuê bao.

Trang 73
Chương 2: Phần cứng tổng đài AXE 810
Có nhiệm vụ: giao tiếp đường dây thuê bao qua mạch SLIC (Subscriber Line
Interfac Circuit ) và mạch QSLAC (Quad Subcriber Line Audio Procesing Circuit).
Các mạch thuê bao của card AUP41ngoài chức năng thông thường, nó còn thực hiện
việc cung cấp tín hiệu đảo cực và hiển thị số gọi đến.
Card AUP41có chip vi xử lý MPC68360 nên chúng ta phải cẩn thận khi tháo rút
thay card thường phải dùng lệnh để khóa card xong thì đèn MIA sáng đỏ tức là cho
phép chúng ta rút card ra để thay thế .
Card AUP41 kết nối đường 2.048 Mb/s qua đường Backplan của Subrack đế tới
AUS.

Trang 74
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Chương 3: ĐIỀU HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810

3.1.KHÁI QUÁT CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH BẢO DƯỠNG


Công việc liên quan đến tổng đài có thể phân loại thành các nhóm chính sau: vận
hành, khai thác và bảo dưỡng hệ thống. Tùy theo tính chất đặc thù, các công việc được
tiến hành thường xuyên, định kỳ hay theo yêu cầu. Quá trình tương tác với tổng đài có
thể thông qua phần mềm, phần cứng và dữ liệu tổng đài.
3.1.1.Việc vận hành khai thác liên quan đến các mảng công việc như:
Ø Đấu nối thuê bao.
Ø Đấu nối kênh luồng trung kế.
Ø Đấu nối và định tuyến báo hiệu.
Ø Khai báo dữ liệu phân tích số.
Ø Định tuyến lưu thoại.
Ø Truy xuất dữ liệu thống kê lưu lượng.
Ø Truy xuất dữ liệu cước.
3.1.2. Các công tác bảo dưỡng
Các hoạt động bảo dưỡng về bản chất là giám sát, phát hiện, định vị và sửa các
lỗi.
Các lỗi được phát hiện một cách tự động bằng sự giám sát và chuẩn đoán của hệ
thống, và cảnh báo được phát ra. Các lỗi cũng có thể được báo cáo bởi các thuê bao và
các tổng đài khác trong mạng.
Ngay khi lỗi được phát hiện, hành động phải đưa ra là sửa nó. Các ví dụ về hoạt
động bảo dưỡng bao gồm:
Ø Kiểm tra tình trạng phần cứng hệ thống.
Ø Kiểm tra dữ liệu giám sát.
Ø Chẩn đoán lỗi thiết bị, hệ thống.
Ø Xử lý các sự cố.
Ø Lưu trữ dự phòng dữ liệu hệ thống.
Ø Đo kiểm hệ thống.
Ø Vệ sinh công nghiệp phòng máy, thiết bị.

Trang 75
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
3.1.2.1 Bảo dưỡng phòng ngừa (Preventive Maintenance)
Thực hiện các công việc thường xuyên như: kiểm tra các nguồn lỗi nghi ngờ và
trung hòa chúng trước khi chúng gây ra hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống.

PREVENTATIVE CORRECTIVE
Quality of Quality of
Service Service

Maintenance Maintenance
Effort Effort
Time Time

Hình 3.1: Bảo dưỡng phòng ngừa và sửa chữa.


3.1.2.2 Bảo dưỡng sửa chữa (Corrective Maintenance)
Sửa các lỗi thực sự bằng cách ngăn chặn, cô lập và sửa các nguyên nhân gây ra
chúng ngay lập tức. Với các lỗi xảy ra thường xuyên, hệ thống sẽ thông báo cho nhân
viên trong đài bằng cách phát ra cảnh báo và in cảnh báo.
Nhân viên cũng phải chú ý đến tình trạng lỗi thông qua sự phàn nàn của khách
hàng. Thông tin quan hệ các lỗi bên ngoài với tổng đài cũng có thể nhận được từ các
thuê bao.
3.1.2.3 Bảo dưỡng tự động (Controlled Corrective Maintenance (CCM))
Cố gắng thực hiện một cân bằng giữa giám sát phòng ngừa và giám sát sửa chữa.
CCM được phát triển bởi Ericsson để giúp giảm giá bảo dưỡng trong khi vẫn đảm bảo
chất lượng dịch vụ cao. Xem hình 3.4.

Corrective

Preventative

CCM

Hình 3.2: Bảo dưỡng tự động.


Bảo dưỡng tự động (CCM) cung cấp:
- Tiếp tục giám sát phần cứng.
- Định vị tự động và cô lập lỗi.
- Tạo các cảnh báo bảo dưỡng và in cảnh báo nếu đạt đến các giới hạn lỗi.

Trang 76
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
3.2.Phần mềm giao tiếp với đài.
3.2.1.Cài đặt phần mềm WINFIOL.
Winfiol là một chương trình giao tiếp giữa người và máy (như Proccom).
Winfiol bao gồm nhiều kênh thông tin với tổng đài cùng lúc, nó có nhiều chức
năng soạn thảo lệnh, lấy log files, sử dụng ngôn ngữ Scrip và Macro và nhiều đặc tính
khác.
Winfiol chạy trên hệ điều hành Win98, Win2000, Win XP…
Cách cài đặt một kênh làm việc như sau:
Vào channel -> chọn Open (hoặc F9)-> Hiện bảng Tager Manager-> Chọn New->
hiện bảng chọn properties-> chọn General-> hiện ra bảng General->
Đặt tên làm việc:
Vào phần Chanel name-> đặt tên kênh làm việc của mình.
Chọn giao thức làm việc:
Vào phần Protocol để chọn giao thức làm việc, chọn TCP/IP telnet nếu kết nối
đường truyền giữa PC và tổng đài là đường TCP/IP qua card mạng hoặc ta chọn RS232
(serial port) nếu kết nối đường truyền giữa PC và tổng đài là đường RS232 qua cổng
COM.
Trường hợp 1: Nếu chọn TCP/IP thì tiếp tục chọn phần Setup, sau đó gõ vào địa
chỉ IP, trong phần Port Number ta đánh vào 5000, 5001,5010,5011…tùy chọn như đã
nói ở phần IOG 20C. Các phần còn lại giữ nguyên.
Trường hợp 2: Nếu chọn RS232 thì tiếp tục chọn phần Setup trong phần port ta
chọn COM 1 (hoặc 2,3,4…9 tùy theo ta sử dụng). Trong phần Baud rate ta chọn 19200,
còn các phần khác giữ nguyên.
Chọn IOG làm việc: Vào phần Target để chọn kiểu IOG làm việc-> Bảng Target
hiện ra tiếp đó ta chọn IOG 20 (AXE).
Lúc này ta đã hoàn thành một kênh làm việc mới.
3.2.2.Giới thiệu phần mềm tra cứu thư viện tổng đài (ALEX):
Chọn thư viện cần tra cứu từ hộp chọn Library, sau đó dùng các công cụ hỗ trợ
của ALEX và trình duyệt để tìm kiếm thông tin trong thư viện.
Có hai phương pháp để truy xuất thông tin từ thư viện tổng đài: duyệt theo bảng
nội dung ở dạng cấu trúc cây trong cửa sổ bên trái hoặc nhập các từ khóa cần tìm vào ô
Search để tìm kiếm thông tin.

Trang 77
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Hình 3.3: Giao diện phần mềm tra cứu thư viện tổng đài ALEX
Nội dung thư viện tổng đài được phân chia và sắp xếp thành các nhóm chính sau:
Cấu trúc tổng đài:
· Mô tả các phân hệ.
· Mô tả các khối chức năng.
· Mô tả phần cứng hệ thống
· Hướng dẫn vận hành và bảo dưỡng hệ thống:
Ø Thông tin hướng dẫn chung.
Ø Hướng dẫn xử lý lỗi hệ thống.
Ø Hướng dẫn quản lý dữ liệu.
Ø Thống kê hướng dẫn quản lý.

Trang 78
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Ø Chất lượng hệ thống
Ø Hướng dẫn quản lý phân quyền hệ thống
Ø Thông tin tra cứu dưới dạng liệt kê.
· Mô tả lệnh hệ thống:
Ø Mô tả cấu trúc dữ liệu truy xuất từ hệ thống
Ø Mô tả liên kết dữ liệu khối chức năng
Ø Mô tả liên kết lệnh khối chức năng
Ø Mô tả các bảng cơ sở dữ liệu hệ thống.
3.2.3. Ngôn ngữ người – máy:
- Cú pháp lệnh đài AXE gồm: Mã lệnh, tham số lệnh, tên tham số, giá trị tham
số, cuối câu lệnh là dấu “;”
COMMAND CODE: PARAMETER PART;

- Cấu trúc mã lệnh: XXYYZ


Gồm có 5 kí tự và phân thành 3 nhóm dễ nhớ:
XX: nhóm này gồm 2 kí tự gọi là nhóm chức năng lệnh.
YY: là nhóm thứ hai cũng gồm 2 kí tự gọi là thành phần của nhóm chức năng
Z: nhóm này chỉ 1 kí tự gọi là loại công việc.
Ví dụ cụ thể như bảng sau:
Z Ý nghĩa các mã
C Change
E End
I Initiate
L Load
P Print
R Reset
S Set
T Transfer
YY
SC Subscriber Class

Trang 79
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
ES End Select
CV CLM Control Value
RD Route Detail
RS Route Survey
ST State
BF Function Backup
ST Store
OS Operating system
SC Semipermanent Connection
XX
AN Analysis
CA Calendar
CH Charging
C7 CCITT No.7
GS Group switch
SU Subscriber data
EX Exchange data
BL Block/Deblock
DP Data Processing
DT Digital path
LA Loading Administration
NT Switch Network Terminal
RE Repair
SA Size Alteration
ST State
SY System
· Tham số có dạng :[:Tham số [,tên tham số = giá trị tham số ]…]
Ø Chỉ có một tham số: thì ta chỉ ghi tên tham số .
Ø Một giá trị tham số: thì ta ghi tên tham số = giá trị tham số.

Trang 80
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Ø Hai giá trị tham số: thì ta ghi tham số =tên tham số_ giá trị thứ nhất của
tham số & giá trị thứ hai của tham số.
Ø Một chuỗi giá trị tham số liên tiếp: ta sẽ ghi tham số=tên tham số_ giá trị
đầu của chuỗi &&giá trị cuối của chuỗi.
Ví dụ : EXDRI:R=KEY1,DEV=BT1-55;
EXDRI : mã lệnh, EX(Exchange) : nhóm chương trình là dữ liệu tổng
đài, DR(Device, Route) : thiết bị và luồng, I(Initiate) : thiết lập. Lệnh này yêu
cầu kết nối thiết bị vào luồng.
R=KEY1 : tham số.
DEV: DEV tên tham số.
BT1-55: giá trị tham số .
Một số lỗi cú pháp lệnh
· FORMAT ERROR: dòng lệnh không đúng do lỗi ở tham số hoặc cú pháp lệnh
· COMMAND UNKNOWN: mã lệnh bị sai hệ thống không nhận biết
· FAULT CODE : tham số và lệnh không được chấp nhận vì một số lý do nào đó
· UNREASONABLE VALUE: giá trị tham số không đúng có thể là do device
hoặc route không tồn tại.
Nếu những lệnh khai báo quan trọng thì hệ thống sẽ hiện ra dòng Check printout
để ta kiểm tra trước khi hệ thống thực hiện lệnh này. Nếu chấp nhận thì ta đánh dấu ; và
enter thì lệnh sẽ thực thi. Nếu không chấp nhận thì bấm phím Esc.
Sau khi lệnh thực thi hệ thống sẽ trả lời kết quả thực hiện với các trường hợp sau:
1. EXECUTED là lệnh đã được thực thi
2. ORDERED là lệnh chờ ta bấm phím ESC để chờ thực hiện
3. NO ACCEPTED là lệnh không được thực thi
Sau đây ta sẽ phân tích cấu trúc và ý nghĩa của một dòng cảnh báo lỗi được xuất
ra màn hình điều khiển:

Hình 3.4: Ví dụ khi cảnh báo xuất ra

Trang 81
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Theo hình 3.4:
Dòng class and category cho biết cảnh báo thứ 11, cấp độ cảnh báo là A2, tại tổng
đài “ MARIEFRED” , vào ngày 04/03/1996 , lúc 16giờ 09 phút.
Dòng Slogan cho biết nguyên nhân là do giám sát device có lỗi ( bị nhiễu)
Dòng Information cho biết hướng có lỗi là route có tên là ATOWNO và
ATOWNI
Dòng End marking : END cho biết kết thúc bản tin cảnh báo.
Sau đây ta sẽ phân tích một bảng cảnh báo cụ thể và hướng giải quyết để khắc
phục sự cố cho cảnh báo này:
Ø Chúng ta xem xét bản tin cảnh báo sau:

WO PHULAM/AA73-ACG303/Z33C NVT-402 TIME 070702 1608 PAGE 1


*** *** ALARM CEASING 121 A2/APT "PHULAM/AA73-ACG" 856 070621
1131
ACCESS UNIT FAULT

PIU PORT FCODE PSSTATUS


AU-798 11 NOT SWITCHED
END

Qua bản tin cảnh báo này cho thấy:


· Cảnh báo A2 đối với khối APT.
· PHULAM/AA73-ACG : tên của tổng đài địa phương.
· Bản tin cảnh báo lúc lúc 11h31’ ngày 21/06/2007.
· ACCESS UNIT FAULT : lỗi đơn vị truy nhập(mạch giao tiếp thuê bao).
· PIU=AU-837: tên của thiết bị bị cảnh báo ở đây là mạch giao tiếp thuê bao AU-
837.
· FCODE: mã lỗi của mạch giao tiếp thuê bao này, tra trong phần hỗ trợ bảo
dưỡng điều hành tổng đài AXE-10 (ALEX_Ericsion) ta biết được rằng mã lỗi
FCODE 11 là card AU được lắp đặt vào không khớp vị trí của subrack ASM do
cấu hình phần cứng card AU này không đúng kiểu.
Đối với dạng cảnh báo ACCESS UNIT FAULT, ta thực hiện như sau:
- Đầu tiên ta copy dòng “ACCESS UNIT FAULT” vào ô Search của thư viện
ALEX. Sau đó ta sẽ được bảng chỉ dẫn các thao tác để đối phó với sự cố lỗi trên. Các
bước thao tác được tóm tắt như sơ đồ sau:

Trang 82
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Phân tích bảng cảnh báo EXPUP


Xác định vị trí và subrack của PIU

Lựa chọn hành


Cách khác động thích hợp dựa vào trạng thái
của bảo vệ chuyển mạch trong
bảng cảnh báo

Chuyển mạch
Định nghĩa DIP và LI Sử dụng lệnh PWESP xem trạng thái
cho AU lỗi của bảo vệ chuyển mạch

NO
AU lỗi làAU dự phòng

YES
Định nghĩa DIP
và LI cho AU đã được bảo vệ
chuyển mạch

Sử dụng lệnh EXPCP


NO xem trạng thái tất cả LI ,cho phép sử dụng
lệnh BLPFI?

YES
Sử dụng lệnh BLODI và lệnh DTBLI
để khoá LI và DIP

Dùng lệnh
BLPUI khoá AU bị lỗi

Chọn hành động


thích hợp cho trường hợp này , có
phải FCODE = 10

Lấy AU lỗi ra khỏi MACCG , thay AU mới


vào sử dụng BLPUE mở khoá cho AU

NO
DIP đã bị khoá ?

YES
Dùng lệnhb DTBLE mở khoá cho DIP
Dùng lệnh BLODE mở khoá chho các thiết
bị LI

Đưa ra báo cáo


cuối cùng , đã hoàn thành !

Trang 83
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Với FCODE 11 như trên thì card AU không thể sử dụng được vì vậy đòi hỏi chúng
ta phải thay thế bo mạch AU khác , và qui trình thay thế như sau:
· Bước 1: Xác định vị trí của card cần thay, sử dụng lệnh EXPOP:
Ví dụ:

<EXPOP: DEV = LIMA–25133;


DEVICE POSITION
DEV POS
LIMA-25133 012-7-B
END.

Qua đó chúng ta xác định vị trí của card ở dãy 12, tủ số 7, ngăn B(shelf B).
· Bước 2: Khóa các thuê bao trong card cần thay, Sử dụng lệnh BLPFI(lệnh
này dùng để khoá cả card):
Ví dụ: <BLPFI:PIU=AU-798;
EXECUTED
· Bước 3: xem lại trạng thái các thuê bao trong card lại lần nữa:
<STDEP:DEV= ;
· Bước 4: tắt nguồn cho card cần thay.
· Bước 5: thay card, rút card hỏng ra, lắp card mới vào.
· Bước 6: mở nguồn lại cho card vừa thay.
· Bước 7: Sử dụng lệnh BLPUE mở khoá cho card mới được thay:
<BLPUE:PIU=AU-798;
EXECUTED
· Bước 8: kiểm tra lại card mới dược thay, sử dụng lệnh EXPCP.

<EXPCP:PIU=AU-837;
PLUG-IN UNIT CONNECTION DATA
PIU DIP DEV PIU1
AU-798 837LIAU LIMA-25110&&-25139
END

· Bước 9: kiểm tra lại tất cả các thuê bao trên card mới dược thay
Ví dụ:

Trang 84
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

<STDEP:DEV= LIMA-25110&&-25139 ;
DEVICE STATE DETAILS
DEV STATE BLS FTYPE ADM ABS SNB SNBST LIST
LIMA-25110 IDLE H'9 50625150 IDLE
LIMA-25111 IDLE H'9 50625151 IDLE
LIMA-25112 IDLE H'9 50625152 IDLE
LIMA-25113 IDLE H'9 50625153 IDLE
LIMA-25114 IDLE H'9 50625154 IDLE
LIMA-25115 IDLE H'9 50625155 IDLE
LIMA-25116 IDLE H'9 50625156 IDLE
LIMA-25117 IDLE H'9 50625157 IDLE
LIMA-25118 IDLE H'9 50625158 IDLE
LIMA-25119 IDLE H'9 50625159 IDLE
LIMA-25120 IDLE H'9 50625160 IDLE
LIMA-25121 IDLE H'9 50625161 IDLE
LIMA-25122 IDLE H'9 50625162 IDLE
LIMA-25123 IDLE H'9 50625163 IDLE
LIMA-25124 IDLE H'9 50625164 IDLE
LIMA-25125 IDLE H'9 50625165 IDLE
LIMA-25126 IDLE H'9 50625166 IDLE
LIMA-25127 IDLE H'9 50625167 IDLE
LIMA-25128 IDLE H'9 50625168 IDLE
LIMA-25129 IDLE H'9 50625169 IDLE
LIMA-25130 IDLE H'9 50625170 IDLE
LIMA-25131 IDLE H'9 50625171 IDLE
LIMA-25132 IDLE H'9 50625172 IDLE
LIMA-25133 IDLE H'0 50625173 IDLE
LIMA-25134 IDLE H'9 50625174 IDLE
LIMA-25135 IDLE H'9 50625175 IDLE
LIMA-25136 IDLE H'9 50625176 IDLE
LIMA-25137 IDLE H'9 50625177 IDLE
LIMA-25138 IDLE H'9 50625178 IDLE
LIMA-25139 IDLE H'9 50625179 IDLE
END

Trang 85
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

· Bước 10: chắc chắn rằng các thuê bao hoạt động tốt, ghi chép lại.
Chú ý: trong một số trường hợp card mới thay vào cũng bị lỗi, không sử dụng
được, qua kiểm tra ở bước 6 và bước 7 ta nhận thấy được điều này, thì ta thực hiện lại
quá trình thay card từ đầu, với một card khác, cứ làm như thế cho đến bao giờ ta kiểm
tra các thuê bao trong card này hoạt động tốt thì công việc thay card hoàn thành.
3.2.4.Các lệnh thường dùng trong tổng đài AXE
Ở đây bao gồm các lệnh và mô tả tóm tắt các tham số của lệnh:
· Lệnh phân tích bảng “B”:
ANBAI Kích hoạt dữ liệu từ NOP sang OP Tham số lệnh: TIME hoặc STATUS
ANBAR Bỏ kích hoạt toàn bộ dữ liệu từ vùng OP
ANBCI Sao chép từ vùng OP sang vùng NOP
ANBSE Xóa từ vùng NOP Tham số lệnh : B ( và STATUS)
ANBSI Định nghĩa dữ liệu trong vùng NOP Tham số lệnh : Tìm COD
ANBSP Xem dữ liệu vùng OP hoặc NOP của bảng B Tham số lệnh : B ( and NOP)
ANBZI Xóa vùng NOP.
· Các lệnh chặng hướng gọi ra trung kế
ANDSE Xóa dữ liệu bảng D Tham số lệnh: D
ANDSI Định dữ liệu bảng D Tham số lệnh: D,TDCL
ANDSP Xem dữ liệu bảng D Tham số lệnh: D
· Các lệnh phân tích EOS (end of selection code)
ANEPE Kết thúc thủ tục phân nhánh Tham số lệnh: ES
ANEPI Bắt đầu thủ tục phân nhánh Tham số lệnh: ES
ANESE Xóa dữ liệu EOS Tham số lệnh: ES
ANESI Định nghĩa dữ liệu EOS Tham sốlệnh: ES và COS/ ESS/(F&M)
ANEZI Xóa dữ liệu trong lúc chạy thủ tục Tham số lệnh: ES
· Nhóm lệnh phân tích ROUTE (RC Routing Case)
ANRAI Kích hoạt dữ liệu trong vùng NOP Tham số lệnh: RC
ANRAR Bỏ kích hoạt dữ liệu ở trong vùng OP Tham số lệnh: RC
ANRPE Kết thúc thủ tục
ANRPI Bắt đầu thủ tục Tham số lệnh: RC
ANRSE Xóa Bỏ RC Tham số lệnh: RC

Trang 86
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
ANRSI Định nghĩa dữ liệu RC Tham số lệnh: See COD
ANRSP Xem dữ liệu RC Tham số lệnh: RC (and NOP)
ANRZI Xóa RC trong vùng NOP Tham số lệnh: RC
· Nhóm lệnh khóa/ mở
BLCLE Mở CLC Tham số lệnh: EQM
BLCLI Khóa CLC Tham số lệnh: EQM
BLEEE Mở EMG EM Thanh số lệnh: EMG,EM
BLEEI Khóa EMG EM Thanh số lệnh: EMG,EM
BLCLE Mở CLC Tham số lệnh: EQM
BLCLI Khóa CLC Tham số lệnh: EQM
BLEME Mở EM Tham số lệnh: RP,RPT,EM
BLEMI Khóa EM Tham số lệnh: RP,RPT,EM
BLODE Mở các device Tham số lệnh:DEV
BLODI Khóa các device Tham số lệnh: DEV
BLOLE Mở đường dây thuê bao( subscriber line) Tham số lệnh: SNB
BLOLI Khóa đường dây thuê bao Tham số lệnh: SNB
BLORE Mở route Tham số lệnh: R
BLORI Khóa route Tham số lệnh: R
BLORP Xem các route bị khóa
BLRPE Mở RP Tham số lệnh: RP
BLRPI Khóa RP Tham số lệnh: RP
BLSTE Mở EMTS Tham số lệnh: EMG,EMTS
BLSTI Mở EMTS Tham số lệnh: EMG,EMTS
BLTBE Mở TSB Tham số lệnh: EMG,TSB
BLTBI Khóa TSB Tham số lệnh: EMG,TSB
· Nhóm lệnh về lịch thời gian
CACAP Xem lịch calendar
CACAR Xóa bảng ngày (day category table) Tham số lệnh: DATE
CACAS Định nghĩa bảng ngày Tham số lệnh: DCAT (DAY/DATE)
CACLC Thay đổi giờ(clock) Tham số lệnh: See COD

Trang 87
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
CACLP Xem giờ (clock)
CACLS Đặt ngày giờ (clock) Tham số lệnh: DATE,TIME,DAY
· Nhóm lệnh phân tích cước:
CHAAI Kích hoạt vùng NOP sang vùng OP Tham số lệnh: CC
CHAAR Bỏ kích hoạt vùng NOP sang vùng OP Tham số lệnh: CC
CHAPE Kết thúc thủ tục
CHAPI Bắt đầu thủ tục Tham số lệnh: CC
CHASE Xóa vùng OP Tham số lệnh: CC
CHASI Định nghĩa vùng NOP Tham số lệnh: See COD
CHASP Xem dữ liệu CC (charging case data) Tham số lệnh: CC (and NOP)
CHAZI Xóa vùng NOP Tham số lệnh: CC
· Lệnh dò tìm cuộc gọi:
CTRAI Bắ t đầu dò tìm cuộc gọi Tham số lệnh: SNB or DEV
· Nhóm lệnh liên kết báo hiệu số 7 ( C7)
C7LAE Bỏ kích hoạt đường signaling link Tham số lệnh: LS,SLC
C7LAI Kích hoạt đường signaling link Tham số lệnh: LS,SLC
C7SLE Xóa bỏ đường liên kết báo hiệu Tham số lệnh: LS,SLC
C7SLI Định nghĩa liên kết báo hiệu Tham số lệnh: LS,SLC,ST,SDL
· Nhóm lệnh dữ liệu đường liên kết báo hiệu số 7
C7LDE Xóa bỏ đường link set Tham số lệnh: LS
C7LDI Định nghĩa link set Tham số lệnh: LS
C7LDP Trạng thái link set Tham số lệnh: LS
C7LTP Xem dữ liệu link set Tham số lệnh: LS
· Nhóm lệnh route báo hiệu số 7 (Signalling route)
C7RAE Bỏ kích hoạt signaling route Tham số lệnh: DEST (PRIO)
C7RAI Kích hoạt signaling route Tham số lệnh:DEST (PRIO)
C7RSE Xóa bỏ signaling route Tham số lệnh:DEST (PRIO)
C7RSI Định nghĩa signaling route Tham số lệnh: DEST,PRIO,LS
C7RSP Xem dữ liệu signaling route Tham số lệnh: DEST or LS

Trang 88
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

· Nhóm lệnh định nghĩa điểm báo hiệu sô 7 (signaling point)


C7OPE Xóa bỏ điểm báo hiệu chủ Tham số lệnh: OWNSP
C7OPI Định nghĩa điểm báo hiệu chủ Tham số lệnh: OWNSP
C7PNC Định nghĩa tên của điểm báo hiệu Tham số lệnh: SP (orOWNSP),SPID
C7SPE Xóa bỏ điểm báo hiệu SP Tham số lệnh: SP
C7SPI Định nghĩa điểm báo hiệu SP Tham số lệnh: SP or OWNSP
C7SPP Xem dữ liệu điểm báo hiệu SP Tham số lệnh: SP or OWNSP
· Nhóm lệnh đầu cuối báo hiệu số 7 (signalling terminal)
C7STE Xóa bỏ đầu cuối báo hiệu số 7 Tham số lệnh: ST
C7STI Định nghĩa đầu cuối báo hiệu số 7 Tham số lệnh: ST, ITYPE
C7STP Xem dữ liệu đầu cuối báo hiệu số 7 Tham số lệnh: ST
C7TSP Trạng thái đầu cuối báo hiệu số 7 Tham số lệnh: ST
· Nhóm lệnh chuẩn đoán CP standby:
DIRCP Xem thông tin lỗi của(CP error information print)
DIREP Xem thông tin lỗi của EMG Tham số lệnh : EMG
DIRRP Xem bản tin các sự kiện xảy ra trên RP Tham số lệnh : RP (and COM)
· Nhóm lệnh xử lý dữ liệu (data processing)
DPECS Cài đặt RP điều khiển EM
DPEXS Chuyển đổi CP từ trạng thái SB/SE sang EX
DPHAS CP bên mặt dự phòng (stand-by ) sẽ bị ngừng làm việc (halt )
DPPAI CP bên dự phòng bắt đầu làm việc song song(parallel start of SB side)
DPSES CP bên dự phòng từ trạng thái SB chuyển sang SB/SE
DPSWI CP đang ở trạng thái EX chuyển sang SB và CP đang SB chuyển sang EX
DPWSP Xem trạng thái của CP
· Các lệnh chức năng của dip (digital path )
DTBLE Mở DIP Tham số lệnh: DIP
DTBLI Khóa DIP Tham số lệnh: DIP
DTDIE Xóa bỏ DIP Tham số lệnh: DIP
DTDII Định nghĩa DIP Tham số lệnh: DIP và (SNT) hoặc DEV
DTDIP Xem tên DIP Tham số lệnh: DIP hoặc SNT hoặc DEV

Trang 89
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
DTIDC Thay dữ liệu ban đầu của DIP Tham số lệnh : See COD
DTIDP Xem dữ liệu khởi tạo của DIP Tham số lệnh : DIP
DTSTP Xem trạng thái của DIP Tham số lệnh: See COD
· Các lệnh dữ liệu tổng đài (exchange data)
EXACP Xem mã vùng của tổng đài (area code )
EXANC Thay đổi dữ liệu thông báo(announcement) Tham số lệnh: R,PHR
EXANP Xem dữ liệu thông báo (announcement) Tham số lệnh : R
EXCLE Cắt kết nối CLC Tham số lệnh: EQM
EXCLI Kết nối CLC Tham số lệnh: EQM
EXCLP Xem dữ liệu CLC Tham số lệnh: EQM
EXCME Chuyển đổi clock EMTS sang slave Tham số lệnh: EMG,EMTS
EXCMI Chuyển đổi clock EMTS sang master Tham số lệnh: EMG,EMTS
EXDAE Đưa device về trạng thái pre-post service Tham số lệnh: DEV
EXDAI Cài đặt device đưa vào sử dụng (in service) Tham số lệnh: DEV
EXDEP Xem dữ liệu (device) Tham số lệnh : DEV or R
EXDRE Xóa kết nối device từ route Tham số lệnh : DEV
EXDRI Kết nối device tới route Tham số lệnh: R,DEV
EXDRP Xem dữ liệu device (device RP/EM data) Tham số : R hoặc DEV
EXDUE Xóa kết nối device từ SNT Tham số lệnh : DEV
EXDUI Kết nối device tới SNT Tham số lệnh: DEV
EXEDP Xem EMG Thamsố EM (software unit)and EMG,EM equipment data
EXEEE Xóa kết nối thiết bị EMG Tham số lệnh: EMG,EM,EQM
EXEEI Kết nối thiết bị EMG Tham số số lệnh: EMG,EM,EQM
EXEGC Thay đổi điều khiển EM Tham số lệnh: EMG,RPA (andRPB)
EXEGE Xóa a bỏ dữ liệu EMG Tham số lệnh: EMG
EXEGI Định nghĩa EMG Tham số lệnh: EMG,RPA (andRPB)
EXEGP Xem dữ liệu EMG Tham số lệnh: EMG
EXEME Xóa bỏ dữ liệu EM Tham số lệnh : RP,RPT,EM
EXEMI Định nghĩa dữ liệu EM Tham số lệnh : RP,RPT,EM
EXEMP Xem dữ liệu EM Tham số lệnh : RP,EM

Trang 90
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
EXEPE Xóa bỏ EMG (Remove EMG) Tham số: EM EMG,EM
EXEPI Định nghĩa EMG Tham số lệnh: Bộ xử lý điều khiển
EM, EMG,EM,TYPE,CONTROL
EXEPP Xem EMG Tham số lệnhh : Trạng thái bộ xử lý
điều khiển EM(EM processor control state),EMG,EM
EXEUE Xóa bỏ EMG Tham số lệnh : Đơn vị chương trình
EM (EM program unit),EMG,EM,SUNAME hoặc SUID
EXEUI Định nghĩa EMG Tham số lệnh : Đơn vị chương trình
(EM program unit), EMG,EM,SUNAME hoặc SUID)
EXNSE Xóa số NS của thuê bao (number series) Tham số lệnh: HU
EXNSI Định nghĩa số NS thuê bao (number series) Tham số lệnh: HU,SNB
EXNSP Xem các số thuê bao trong đài
EXPOE Xóa bỏ vị trí thiết bị Tham số lệnh: DEV
EXPOI Định nghĩa vị trí thiết bị(device position) Tham số lệnh: DEV
EXPOP Xem vị trí thiết bị ( device position ) Tham số lệnh: DEV
EXRBC Định nghĩa các đặc tính của Route Tham số lệnh: Xem COD
EXRFP Xem các chức năng của Route Tham số lệnh: R
EXRNC Thay đổi tên Route ( route name) Tham số lệnh: R1,R2
EXROE Xóa bỏ Route (Remove route) Tham số lệnh: R
EXROI Định nghĩa tên và loại Route Tham số lệnh : Xem COD
EXROP Xem dữ liệu của Route Tham số lệnh : R or DETY
EXRPE Xóa bỏ bộ xử lý vùng RP Tham số lệnh: RP,RPT
EXRPI Định nghĩa bộ xử lý vùng RP Tham số: RP,RPT,TYPE
EXRPP Print RP data and state RP
EXRUE Xóa đơn vị phần mềm của RP Tham số lệnh : RP,RPT,SUNAME hoặc SUID
EXRUI Định nghĩa phần mềm bộ xử lý vùng RP Tham số lệnh :RP,RPT, SUNAME
hoặc SUID
EXRUP Xem dữ liệu đơn vị phần mềm RP Tham số lệnh : RP
EXSCE Xóa đường kết nối Semipermanent Tham số lệnh : NAME,DEV
EXSCI Khai báo đường kết nối Semipermanent Tham số See COD
EXSCP Xem dữ liệu đường kết nối Semi Tham số lệnh : NAME or DEV

Trang 91
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
EXSPE Kết thúc thủ tục kết nối Semipermanent
EXSPI Bắt đầu thủ tục kết nối Semipermanent Tham số lệnh: NAME
EXSSI Định nghĩa đường kết nối Semipermanent Tham số lệnh : DEV1,
SNB1,DEV2, SNB2
EXSSP Xem dữ liệu trong tiến trình thủ tục kết n ối Semipermanent
EXTBC Thay đổi mặt TSB thực thi của EMG (TSB executive plane EMG)
· Các lệnh về chuyển mạch nhóm (group switch)
GSBLE Mở đơn vị Tham số lệnh: CLM hoặc SPM hoặc TSM)
GSBLI Khóa đơn vị Tham số lệnh : CLM hoặc SPM hoặc TSM
GSCDR Xóa bỏ phân phối đồng hồ Tham số lệnh: TSM
GSCOE Xóa kết nối group switch unit Tham số lệnh: CLM or SPM or TSM
GSCOI Kết nối group switch unit Tham số lệnh: CLM và CLMV hoặc TSM
và TSMV hoặc SPM và SPMV
GSCVP Xem giá trị điều khiển CLM (CLM control value)
GSSTP Xem trạng thái group switch Tham số lệnh: CLM hoặc TSM hoặc SPM
GSTEI Khởi tạo việc kiểm tra Tham số lệnh: CLM or SPM orTSM
· Các lệnh điều hành nạp phần mềm (loading administration)
LASIP Xem các đơn vị nhận dạng phần mềm của CP (software unit identity)
Tham số lệnh : BLOCK
LASLP Xem phần xuất ra lưu trong CP(storage layout print)
Tham số lệnh: BLOCK hoặc BN
· Các lệnh về đồng bộ mạng lười( network synchronization):
NSBLE Mở tham chiếu đồng hồ Tham số : RCM hoặc CCM hoặc SNT
hoặcEXT
NSBLI Khóa tham chiếu đồng hồ Tham số : RCM hoặc CCM hoặc SNT
hoặcEXT
NSCOE Xóa kết nối tham chiếu đồng hồ Tham số: RCM hoặc CCM hoặc SNT
hoặcEXT
NSCOI Kết nối tham chiếu đồng hồ tới trong RCF (RCF inlet ) Tham số lệnh : RCM
hoặc CCM hoặc SNT hoặcEXT
NSTEI Kiểm tra đồng hồ tham chiếu Tham số : RCM hoặc CCM hoặc SNT
hoặcEXT

Trang 92
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

· Các lệnh về đầu cuối chuyển mạch(switching network terminal):


NTBLE Mở SNT Tham số : SNT
NTBLI Khóa SNT Tham số : SNT
NTCOE Xóa kết nối SNT từ group switch Tham số : SNT
NTCOI Kết nối SNT tới group switch Tham số lệnh: SNTP,SNT,SNTV
NTCOP Xem dữ liệu SNT Tham số lệnh : SNT or SNTP
NTSTP Xem trạng thái SNT Tham số lệnh : SNT
NTTEI Kiểm tra SNT(test SNT) Tham số lệnh : SNT
· Các lệnh về chức năng thay thế (repair functions)
RECCI Kiểm tra CP sau khi sửa chữa
RECEI Kiểm tra EMG sau khi sửa chữa Tham số : EMG và EMRP hoặc STR
RECRI Khởi tạo việc kiểm tra sửa chữa RP(repair check) Tham số lệnh : RP (và
EM)
REMCI Can thiệp CP trước khi sửa chữa Tham số lệnh: MAG,PCB
REMEI Can thiệp EMG trước khi sửa chữa Tham số lệnh: EMG,MAG
REMRI Bắt đầu việc can thiêp bằng tay vào RP Tham số lệnh: RP,PCB (và EM)
REPCI Chuẩn đoán các lỗi ở CP (CP faults)
REPEI Khoanh vùng các board mạch EMG lỗi (EMG faulty boards).
Tham số lệnh: EMG và EMRP hoặc STR
REPRI Bắt đầu thủ tục để sửa chữa RP (RP repair) Tham số lệnh: RP (và EM)
· Tăng kích thước vùng nhớ (size alteration)
SAACP Xem kích thước các vùng nhớ thay đổi( alteration cases)
SAADI Giảm kích thước (Decrease size alteration)
Tham số lệnh: SAE,NI (and BLOCK)
SAAEP Xem dữ liệu loại vùng nhớ (size alteration)
Tham số lệnh : SAE (và BLOCK)
SAAII Tăng kích thước vùng nhớ (Increase) Tham số lệnh : SAE,NI(and BLOCK)
SAOSP Xem vùng điều hành hệ thống (Operating system area)
SASTP Xem bộ nhớ đã sử dụng (store utilization )
SASTS Đặt kích thước vùng nhớ đã lưu trữ Tham số lệnh: STORE,NRKW

Trang 93
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

· Các lệnh thuê bao (subscriber switch)


SLOCI Kiểm tra mạch đường dây thuê bao Tham số lệnh: DEV hoặc SNB
SNSEI Kiểm tra EMTS Tham số lệnh: EMG, EMTS
SNSTI Kiểm tra EMTS đối với TSB Tham số lệnh: EMG, EMTS
SNTBI Kiểm tra TSB EMG Tham số lệnh: EMG
· Các lệnh xem trạng thái (state commands)
STBSP Xem liệt kê các devices bị khóa Tham số lệnh: DETY
STDEP Xem trạng thái các device Tham số lệnh: DEV
STRDP Xem trạng thái chi tiết các device trong route Tham số lệnh:R (and STATE)
STRSP Xem trạng thái tổng quát các device trong route Tham số lệnh: R
STSTP Xem trạng thái EMG Tham số lệnh: EMG,EMTS
STSUP Xem trạng thái đường dây thuê bao Tham số lệnh: SNB
· Các lệnh chức năng hệ thống (system functions)
SYATI Khởi động các khối chức năng thụ động trong CP (start passive function
blocks)
SYBCI Kiểm tra (check sum)thông tin backup hệ thống
SYBFP Cập nhật (Backup) các chức năng hệ thống Tham số lệnh: FILE
SYBTP Xem thời gian dump tự động ( automatic dump)
SYBTS Cài đặt thời gian dump tự động. Tham số lệnh: TIME,TDMI
SYBUE Bỏ chế độ dump tự động
SYBUI Kích hoạt việc dump tự động ( automatic dump)-
SYBUP Sao chép backup hệ thống CP (copy output CP system backup)
SYREI Thực thi việc khởi động hệ thống ( system restart) Tham số lệnh: RANK
SYRSP Xem dữ liệu restart từ bên SB ( restart data from SB-side)
SYSRI Thực hiện việc restart CP (CP restart) Tham số lệnh: START hoặc
RANK
IOFAT Truyền file tới thiết bị AT (alphanumeric device) Tham số lệnh: FILE

Trang 94
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
3.3. MỘT SỐ QUI TRÌNH KHAI THÁC TỔNG ĐÀI
3.3.1Qui trình đấu nối thuê bao mới
Bước 1: chọn mạch thuê bao rỗi:
Nếu là thuê bao thường:
<STDEP:DEV=LI-0&&-127;
Nếu là thuê bao ISDN 2B+D:
<STDEP:DEV=LIBA-0&&-31;
Bước 2: xác định vị trí phiến kron trên MDF tổng đài:
<EXPOP:DEV=dev;// dev là mạch thuê bao đã được chọn.
Bước 3: kéo và đấu cáp thuê bao
Nếu thuê bao tại nội đài đấu cáp trực tiếp đến phiên kron MDF.
Nếu thuê bao đặt ngoài tổng đài đấu cáp qua các hộp cáp đấu nhảy theo sơ đồ
chỉ dẫn thực tế.
Bước 4: khai báo thuê bao mới:
Thuê bao thường:
<SULII:SNB=snb,DEV=LI3-n;// n là số mạch thuê bao ta đã chọn.
Thuê bao ISDN 2B+D:
Khai báo số thuê bao chính:
<SULII:SNB=snb1,DEV=LIBA-n;
Khai báo thêm số thuê bao phụ:
<SULII:SNB=snb2,DEV=LIBA-n,ONELINE;
Bước 5: khai báo vùng phân tích số B cho thuê bao:
<SUSCC:SNB=snb,SCL=OBA-n;
Bước 6: kiểm tra tone, nếu tốt thì đấu nối đã thành công còn nếu không có
tone thì kiểm tra lại cáp và vị trí đấu nối.
3.3.2.Cài đặt một số dịch vụ thuê bao tiêu biểu
· Cấm gọi vào:
- Cài dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA,SCL=BIC-1;
- Xóa dịch vụ

Trang 95
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
<SUSCC:SNB=snbA,SCL=BIC-0;
· Hiển thị số chủ gọi:
-Cài dịch vụ:
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=ANT-1&IPT-1;
Hoặc
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=ANT-2&IPT-1;
-Xóa dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=ANT-0&IPT-0;
· Cấm hiện thị số chủ gọi:
-Cài dịch vụ:
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=CLIR-1;
-Xóa dịch vụ:
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=CLIR-0;
· Thông báo thuê bao đi vắng:
-Cài dịch vụ:
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=CCA-1;
<SUDTI: SNB=snbA, ADTYPE=1;
-Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài:
<SUCAI: SNB=snbA;
-Kích hoạt dịch vụ từ thuê bao:
* 24 #
-Huỷ dịch vụ từ tổng đài:
<SUCAE: SNB=snbA;
-Huỷ dịch vụ từ thuê bao:
# 24 #
-Xóa dịch vụ:
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=CCA-0;
· Chống quấy rầy:
-Cài dịch vụ:
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=DDB-1;

Trang 96
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
-Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài:
<SUCDI: SNB=snbA;
-Kích hoạt dịch vụ từ thuê bao
* 26#
-Huỷ dịch vụ từ tổng đài
<SUCDE: SNB=snbA;
-Huỷ dịch vụ từ thuê bao
# 26#
-Xóa dịch vụ
<SUSCC: SNB=_____, SCL=DDB-0;
· Thoại hội nghị ba người:
-Cài dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=ENQ-5&FLA-2;
-Kích hoạt dịch vụ từ thuê bao
Thiết lập cuộc gọi đến B.
Gọi C: Recall/ Flash snbC
Disconnect B: Recall/ Flash+0
Disconnect C, quay về với B Recall/ Flash+1
Hold C, thoại với B Recall/ Flash+2
Thoại A, B, C Recall/ Flash+3
Chuyển cuộc gọi cho B và C Recall/ Flash+4
-Xóa dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=ENQ-0;
· Hẹn giờ:
-Kiểm tra:
- <EXROP:DETY=SUSAACT; à R=10AACT, BO=10
- <EXRBC:R=10AACT,CO=NO; ! If no charge!
- <ANBSP:B=10; à ANBSI:B=10-96, M=2, F=0;
-Cài dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=ALS-0;

Trang 97
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
-Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài
<SUACI: SNB=snbA, DIN=hhmm;
-Kích hoạt dịch vụ từ thuê bao
* 55* hhmm #
-Huỷ dịch vụ từ tổng đài
<SUACE: SNB=snbA, DIN=hhmm;
-Huỷ dịch vụ từ thuê bao
# 55#
· Dịch vụ bắt giữ:
Ø Bắt giữ tự động:
-Cài dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=MCIDA-2;
-Xóa dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=MCIDA-0;
Ø Bắt giữ nhân công:
-Cài dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=MCIDSC-1;
-Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài
Sau khi thuê bao gọi gác máy, A nhấp phím gác máy 1 lần.
-Xóa dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=MCIDSC-0;
· Chuyển đổi quyền hạn
-Cài dịch vụ
<SUSCC: SNB=snbA, SCL=CBA-X;
Ví Dụ: X : 1 – Cấm gọi đi .
2 - Gọi nội hạt.
3 – Gọi nộí tỉnh
4 – Gọi liên tỉnh
6 - Gọi quốc tế
Ví dụ:

Trang 98
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
-Hướng gọi đi Đà Nẵng 0511
-Kiểm tra bảng B:
<ANBSP:B=0-0511;
 D=x-y
-Kiểm tra bảng D
<ANDSP;
-Từ giá trị D=x-y TDCL= a,b,c;
Nếu thuê bao có SCL=CBA-X với X= a hoặc b hoặc c, thì sẽ không gọi được
Đà Nẵng (0511).
· Thông báo có cuộc gọi đến trong khi đàm thoại:
-Cài dịch vụ
<SUSCC:SNB=SnbA,SCL=CAW-1&FLA-2;
-Kích hoạt dịch vụ từ tổng đài
<SUCWI:SNB=snbA;
-Kích hoạt dịch vụ từ thuê bao
* 43#
-Huỷ dịch vụ từ tổng đài
<SUCWE:SNB=snbA;
-Huỷ dịch vụ từ thuê bao
# 43#
-Xóa dịch vụ từ tổng đài
<SUSCC:SNB=SnbA,SCL=CAW-0&FLA-1;
-Thủ tục thuê bao
+ Từ chối cuộc gọi vào : Flash+0
+ Kết thúc cuộc gọi hiện thời, kết nối với cuộc gọi vào: Flash+1
+ Giữ cuộc gọi hiện thời, trả lời cuộc gọi vo : Flash+2
+ Giữ cuộc gọi vào, trở về cuộc gọi hiện thời : Flash+2
· Cung cấp tín hiệu đảo cực:
-Cài dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=TLI-3;

Trang 99
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
-Xóa dịch vụ từ tổng đài
<SUSCC:SNB=snbA,SCL=TLI-0;
· Không tính cước hoặc tính cước thuê bao được gọi:
Mục đích: khi thuê bao A có dịch vụ này, các thuê bao gọi đến A sẽ không bị
tính cước hoặc tính cước trên A.
-Cài dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=CHT-1;
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=CHT-2;
-Huỷ dịch vụ từ tổng đài
<SUSCC:SNB=snbA,SCL=CHT-0;
· Tạm ngưng phục vụ:
Mục đích: dịch vụ này thường đi kèm với dịch vụ chặn gọi vào, áp dụng thuê
bao đang nợ cước.
-Cài dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=TBO-2&BIC-1;
-Xóa dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=TBO-0&BIC-0;
· Mức ưu tiên:
Mục đích: dịch vụ này thường được gán cho thuê bao quan trọng được phép
ưu tiên khi định tuyến trước.
-Cài dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=TCL-2;
1 - Normal subscriber: thuê bao thường
2 - Subscriber with priority:thuê bao với độ ưu tiên cao
3 - Test equipment
4 - Line test position
5 - Data transmission equipment
6 - Coin box
7 – Operator (5)
8 – Attendant
11- Public

Trang 100
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
-Xóa dịch vụ
<SUSCC:SNB=snbA, SCL=TCL-1;
3.3.3.Qui trình đấu nối trung kế.
Công việc Lệnh/thao tác Ghi chú
1.Khai báo Hướng trung kế R2 một chiều: Chỉ thực hiện công
hướng trung kế <EXROI:R= việc này khi mở một
ABO,FNC=2,DETY=BT2D3; hướng mới.

<EXROI:R=ABI,FNC=1,DETY=BT2D3; Fnc=1 hướng trung


kế về.
<EXRBC:R=ABO,LSV=1,TTRANS=3,
R1=CSRR2S; Fnc=2 hướng trung
kế đi.
<EXRBC:R=ABI,LSV=1,EO=4,MIS2=8,
R1=CSRR2S; Fnc=3 hướng trung
kế hai chiều.
Pc:mã điểm báo hiệu
Hướng trung kế R2 hai chiều: của tổng đài đối
<EXROI:R= ABO&ABI,FNC=3, phương.
DETY=BT2D3; Si:thủ tục ứng dụng
<EXRBC:R=ABO,LSV=1,TTRANS=3, báo hiệu C7 (vd: is=
R1=CSRR2S; ISUP48)
<EXRBC:R=ABI,LSV=1,EO=4,MIS2=8, ABO là hướng đi từ
R1=CSRR2S; tổng đài A đến tổng
đài B

Hướng trung kế C7 2Mb/s: ABI là hướng vô tổng


đài A từ tổng đài B.
<EXROI:R= ABO&ABI,FNC=3,
DETY=UPDN3, SP=2-pc,SI=si;
<EXRBC:R=AB0,TTRANS=0&1&3;
<EXRBC:R=ABI,EO=5;
2.Mở hướng <BLORE:R=ABO; Loại snt:
trung kế đi R2 là ET2D3
3.Chọn cửa <NTCOP:SNT=snt; C7 là UPETN3 hoặc
trung kế rỗi ETM1

4.Khai báo <DTDII:DEV=dip,SNT=snt; Dip là tên luồng


luồng trung kế

Trang 101
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

5.Xác định vị trí <EXPOP:SNT=snt;


cửa tổng đài

6.Đấu nôi cáp Đấu nối cáp nhảy từ vị trí cửa tổng đài với
vị trí cửa truyền dẫn trên DDF.
7.Mở luồng <DTBLE:DIP=dip;
trung kế

8.Kiểm tra <DTSTP:DIP=dip;


đường truyền.

9.Kết nối kênh Trung kế R2 một chiều: Dev=loại TB-n


với hướng trung <EXDRI:R=ABO,DEV=dev…; loại TB =BT2D3 với
kế trung kế R2;
<EXDRI:R=ABI,DEV=dev…;
loại TB =UPDN3 với
trung kế C7.
Trung kế R2 hai chiều:
n: chỉ số kênh trung
<EXDRI:R=ABO&ABI,DEV=dev…; kế.
Cic:là số phân biệt đã
Trung kế C7: được thống nhất giữa
<EXDRI:R=ABO&ABI,DEV=dev…, 2 TĐ.
MISC1=cic;
10.Đưa kênh <EXDAI:DEV=dev…; Dev=kênh trung kế
vào hoạt động chọn ở bước 8.

11.Mở kênh <BLODE:DEV=dev…;


chiếm tự động.

12.Kiểm tra <STDEP:DEV=dev…;


trạng thái kênh

3.3.4.Qui trình đấu nối và định tuyến báo hiệu số 7


Bước Nội dung Câu lệnh Ghi chú
I Khai báo mã điểm báo hiệu
1 Khởi tạo mã <C7SPI:SP=2-x; Với x là mã điểm

Trang 102
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
điểm báo báo hiệu số 7 của
hiệu. tổng đài đối
phương.
2 Đặt tên cho <C7PNC:SP=2-x,SPID= “tên”; “tên”là tên điểm
mã điểm báo hiệu.
báo hiệu
II Khai báo tuyến báo hiệu.
1 Khởi tạo <C7LDI:LS=2-x; LS là link set, x là
nhóm mã điểm báo hiệu
tuyến báo của tổng đài kia.
hiệu
2 Đặt dữ liệu <C7SUC:LS=2-x,LVA=1, hệ thống sẽ cảnh
giám sát ACL=A2,DMI=2; báo nếu có 1 SL bị
nhóm tuyến lỗi trong 2 phút thì
báo hiệu sẽ đưa ra cảnh báo
A2.
3 Chọn đầu <STDEP:DEV=C7ST24-0&&-n; Đầu tiên là in ra
cuối báo <C7SDP:DEV=C7PCDD-0&&-n; các ST.Khi thấy
hiệu chưa dev nào còn trạng
dùng. thái IDLE thi chọn.
ST loại đầu cuối
C7.
4 Khởi tạo <C7SLI:LS=2-x,SLC=i, SDL=“tên Với SLC là
tuyến báo link”, ST=st-n, ACL=A2; signaling link code:
hiệu số thứ tự được qui
ước của link trong
link set, một link
set có tối đa là 16
link nên SLC sẽ có
giá trị là 0 đến 15.

III Thiết lập kết nối bán cố định qua chuyển mạch nhóm
1 Khai báo <EXROI:R=ro&ri,DETY=dety, ro, ri là tên route,
route báo FNC=7; dety là loại thiết bị
hiệu trung kế làm báo
<BLORE:R=ro;

Trang 103
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
hiệu. ví dụ:
dety=UPDN3 đối
với trung kế 2Mb/s.

2 Kết nối <EXDRI:R=ro&ri, DEV=dety-i; i là chỉ số kênh báo


kênh trung <EXDAI:DEV=dety-i; hiệu thường chọn
kế dùng cho là kênh đầu tiên
kênh báo tiếp theo kênh đồng
hiệu bộ trong luồng
trung kế.
3 Chọn kết <C7SDP:DEV=C7PCDD-0&&-47; Chỉ thực hiện với
nối từ Chọn thiết bị C7PCDD-m như bước loại đầu cuối báo
chuyển II/4. hiệu kết nối qua
mạch nhóm thiết bị ghép PCDD
đến đầu như C7ST2.
cuối báo
hiệu C7ST2
4 Khởi đầu <EXSPI:NAME=seminame; Seminame thể hiện
khai báo điểm báo hiệu của
kênh kết nối tổng đài đối
bán cố định. phương.
5 Thiết lập Loại đầu cuối báo hiệu kết nối qua m: chỉ số thiết bị
kết nối bán PCDD: C7PCDD chọn ở
cố định. <EXSSI:DEV1=C7PCDD-m; bước III/3.

<EXSSI:DEV2=dety-i; n: chỉ số C7ST24


dùng ở bước II/4.
Loại đầu cuối báo hiệu kết nối trực
tiếp C7ST24 i: chỉ số kênh báo
hiệu dùng ở bước
<EXSSI:DEV1=C7ST24-n; III/2.
<EXSSI:DEV2= dety-i;

6 Kết thúc thủ <EXSPE; Lệnh này chỉ thực


tục khai báo hiện sau khi các
kênh kết nối thao tác trên đúng.
bán cố định.
7 Kích hoạt <EXSCI:NAME=seminame,DEV Seminame: giá trị

Trang 104
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
kênh kết nối = dety-n; dùng ở bước III/3;
bán cố định. n:dùng ở bước
III/2.
8 Kiểm tra <EXSCP:NAME= seminame; Kênh này tốt khi
trạng thái chỉ thị ở các cột
kết nối bán CSTATE và
cố định SSTATE là ACT
IV Khai báo dữ liệu định tuyến báo hiệu.
1 Khởi tạo dữ <C7RSI:DEST=2-x,PRIO=i, LS=2-y; x: mã đài đến
liệu định y: mã đài chọn quá
tuyến báo giang
hiệu.
i:chỉ số ưu tiên
hướng chọn
2 Đặt dữ liệu <C7SUC:LS=2-x,LVA=1,
giám sát ACL=A2, DMI=0;
nhóm tuyến
báo hiệu.
3 Đặt dữ liệu <C7RUC:DEST=2-x,ACL=A2, x: là mã điểm báo
giám sát DMI=0; hiệu tổng đài kết
định tuyến cuối.
báo hiệu.

V Đưa kênh báo hiệu C7 vào hoạt động

1 Kích hoạt <C7LAI:LS=2-x,SLC=i; i, x các giá trị


tuyến báo dùng ở bước II/4
hiệu
2 Kích hoạt <C7SUI:LS=2-x; Chỉ thực hiện bước
chức năng này nếu trước đó
giám sát nhóm chưa được
báo hiệu. kích hoạt.
3 Kích hoạt <C7RAI:DEST=2-x; x: giá trị dùng ở
đường định bước IV/1.
tuyến báo
hiệu.

Trang 105
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Kích hoạt <C7RUI:DEST=2-x; Chỉ thực hiện bước


chức năng này nếu chức năng
giám sát giám sát chưa được
định tuyến. kích hoạt.

3.3.5.Qui trình phân tích định tuyến (phân tích số):


Việc phân tích số trong đài AXE là tìm dữ liệu liên quan ở các bảng phân tích
khác nhau. Có nhiều bảng phân tích như phân tích tuyến route (Ruoting Analysis), phân
tích phương thức tính cước (Charging Analysis)và phân tích số B (B-Number
Analysis).
Quá trình thiết lập cuộc gọi:

Hình 3.5: Quá trình phân tích số B


Giải thích:
1. Số B được gửi tới thanh ghi RE từ block khác ở trong hệ thống , các số này
được lưu trong thanh ghi để sử dụng sau đó.
2.Các số này lại gửi cho khối phân tích số DA, trong khối phân tích số này có
chứa bảng phân tích số B.
3.Kết quả từ bảng phân tích số tìm ra một Routing Case (RC) tương ứng. RC là
một con số (như RC=3). Số RC được gửi trở về thanh ghi để lưu thông tin dành riêng
cho cuộc gọi đó.
4.Routing Case mới gửi tới Block RA kèm theo một số thông tin như categories
của thuê bao hoặc dữ liệu của route tùy vào nguồn gốc cuộc gọi. Ở trong RA, bảng
phân tích route chỉ định route để dùng cho cuộc gọi.
5.Route được chỉ định qua việc phân tích được gửi trở về thanh ghi.

Trang 106
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Chương trình gửi số:
SP chỉ rõ cách gửi số và chiếm dụng device ra bên ngoài. Chương trình gửi số có
3 phần như sau:

SP=XYZ
Z: là hệ thống gửi số bắt đầu từ chữ số mấy. Vd:Z=3 gửi từ chữ số thứ 3.
Y: quyết định hệ thống sẽ gửi tín hiệu chiếm kênh bắt đầu từ chữ số mấy.
X: bắt đầu gửi số lên route từ chữ số thứ X.
Nếu SP=MMZ nghĩa là sau khi gửi hết số mới gửi tín hiệu chiếm kênh. M:
maximum.
Ví dụ: chương trình gửi số là cần cài đặt là SP=653, lệnh là
<ANRSI:RC=1,R=TOLL10,SP=653,BNT=4;
Nếu có số 057 594334 từ tổng đài A gửi tới TOLL thì tổng đài A sẽ bắt đầu từ
chữ số 7 (chữ số thứ 3), bắt đầu chiếm kênh từ số 9 và gửi số lên route từ chữ số 4.
Bảng B (B-Number Analysis):
Minh họa nguyên lý làm việc của phân tích số B trên mạng đơn giản gồm tổng đài
A,B,C,D,E,T kết nối với nhau. Trong đó tổng đài A là tổng đài gốc,ta phân tích số B ở
tổng đài A:

Hình 3.6: Ví dụ một mạng đơn giản có 6 tổng đài


Theo hình vẽ, tổng đài có 100 số từ 12000 đến 12099. Các cuộc gọi nội đài có

Trang 107
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
phương thức tính cước là CC=4. Gọi tới đài B (có số thuê bao bắt đầu là 31xxx) trên
RC=11, đài C (32xxx) trên RC=13. RC=10 dùng để tới tổng đài D và E với số thuê bao
bắt đầu là 65xxx, 67xxx tương ứng. Tất cả các cuộc gọi của mạng nội hạt có CC=3.
Cuộc gọi đường dài với mã “02” và “02” có CC=1 và CC=2 tương ứng. Cuộc gọi dùng
RC=10 dùng cho cuộc gọi đường dài.
Giả sử tổng đài A sẽ có bảng phân tích số B như sau:

Hình 3.7: Bảng B- Number của ví dụ trên


Theo bảng phân tích số B ở trên tại tổng đài A thì:
·B-NUMBER: cột này chứa 2 thứ: nguồn gốc bảng B và số B. Thường số
B bắt đầu phân tích ở bảng B 0 là bảng B gốc.
·MISCELL: cột này chứa các mã đích, số bổ sung
·F/N: cột này sử dụng để nhảy bảng phân tích. Tham số F dùng cho First
và N dùng cho Next. First nghĩa là phân tích bắt đầu từ số đầu tiên ở trong bảng
mà tham số sau chỉ ra. Next nghĩa là phân tích số kế tiếp trong bảng B đầu tiên ở
trong bảng mà tham số sau chỉ ra.
·ROUTE: cột này chứa các tham chiếu route cho RC và TE.
·CHARGE: cột này tham chiếu tới CC.
·L: cột này chỉ chiều dài số B. Nếu chiều dài L không biết, thì chiều dài tối
thiểu và chiều dài tối đa được chỉ rõ( như vd: min-max= 8-13)

Trang 108
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

·A: tham chiếu cho Accounting Cases.


Các lệnh để phân tích RC và phân tích bảng B:
Trước tiên ta tìm hiểu vùng OP và NOP là gì.
Hầu hết việc phân tích lưu thoại trong đài AXE đều có hai bảng dùng cho mỗi
một việc phân tích, một bảng sử dụng phân tích thực sự gọi là vùng OP(Operating Area
tức là vùng hoạt động) và một bảng nháp dùng để thực hiện việc thay đổi gọi là vùng
NOP (Non=Operating Area tức là vùng không hoạt động). Nguyên lý làm việc này có
ưu điểm sau:
Nếu có sự thay đổi lớn hoặc mở rộng thì đòi hỏi rất nhiều lệnh. Ở mọi trường hợp
tất cả các lệnh phải rõ ràng chính xác trước khi đưa vào phân tích.
Dữ liệu mới đưa vào vùng NOP, có thể được kiểm tra, in ra, và thay đổi trước khi
đưa vào vùng OP để phân tích lưu thoại.
Khi dữ liệu phân tích cũ bị thay đổi, thì dữ liệu cũ được giữ ở trạng thái bảo vệ
trong vòng 24 giờ bên vùng nháp NOP và nó có thể phục hồi lại như cũ nếu dữ liệu mới
bị lỗi, bằng một lệnh.
Việc thay đổi vùng NOP có thể thực hiện trong lúc đang thực hiện lưu thoại
Một số thay đổi lớn được thực hiện mà không ảnh hưởng đến lưu thoại.

Hình 3.8: Các lệnh phân tích RC (Routing Cases)

Trang 109
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Hình 3.9: Các lệnh phân tích bảng B


3.3.6.Qui trình định nghĩa Annoucement Route ( route thông báo):
Annoucement là các câu thông báo đã được ghi âm vào trong tổng đài, khi thuê
bao có cuộc gọi tới đài sẽ nghe câu thông báo(vd:tone, bận, nợ cước, không liên lạc
được …), sẽ có Route để kết nối các câu thông báo với thuê bao.
Phần cứng của Annoucement nằm trong card M-AST ở trong GDM như đã tìm
hiểu ở phần trước. 1 card M-AST có 256 device lưu trữ được 104 câu thông báo.
Có ba loại Annoucement route là:
·Main route: kết nối các device tới listening route và recording route để
truy xuất và ghi âm thông báo.
·Listening route: đường truy xuất thông báo tới thuê bao, một listening
route ứng với một câu thông báo.
·Recording route: là đường ghi âm thông báo.
-Định nghĩa Annoucement route:
Main route:
<EXROI:R=0MAIN,DETY=ASDH3,FNC=1;
Kết nối tới device:
<EXDRI:R=0MAIN,DEV=ASDH3-0&&31;
Listening route:

Trang 110
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
<EXROI:R=0LIST0,DETY=ASDH3,FNC=2;
0LIST0: nghĩa là nối tới 0main,và số thứ tự của list là 0.
<EXRBC:R=0LIST0,MIS2=3,MIS4=2,MIS5=32;
Trong đó:
MIS2: là quyết định phương thức lặp câu thông báo:=1 là không ngừng; =2 là
theo thời gian, =3 là số lần.
MIS4: bổ trợ cho MIS2: số lần lặp lại trên 1 giây, số thời gian.
MIS5: quyết định số device listening tối đa có thể chiếm từ main route.
Recording route:
<EXROI:R=0RE0,DETY=ASDH3,FNC=3;
Giả sử trong card M-AST có sẵn các đoạn thông báo (trong thẻ nhớ PCM CIA
512 M) được đưa vào từ máy tính.
Một đoạn thông báo sẽ có mã số và nhãn gợi nhớ câu. Vd: mã 224-nhãn “số máy
không có thực”, cài đặt bằng lệnh:
<EXPLC:R=0MAIN,PHR=224,PHRLAB=”số máy không có thực”;
(Số câu thông báo cài trong bộ nhớ của tổng đài rất nhiều hơn 5000 câu, không
thể nhớ hết,vì vậy ta cần tra cứu trong thư viện ALEX của tổng đài để biết mã số và
nhãn).
Một listening route ứng với một câu thông báo, như vậy sẽ rất nhiều route để
thông báo. Mà ta biết các câu thông báo na ná giống nhau, vì vậy ta phân thành các
đoạn thông báo, khi câu thông báo cần đoạn nào ta sẽ ghép lại, như vậy sẽ tiết kiệm
hơn. Công việc thực hiện như ví dụ sau:
<EXANC:R=0LIST0,PHR=224;
<EXANC:R=0LIST0,PHR=225,ADD;
<EXANC:R=0LIST0,PHR=226,ADD;
Khi đó ta có được câu thông báo gồm 3 đoạn thông báo mã số 224,225,226.
3.3.7.Qui trình đo lưu lượng (Traffic Measent):
Trước tiên ta cần hiểu các thông số sau:
TRG (Traffic recording Group): định nghĩa các route cần đo.
MP (Measnring Program): định nghĩa việc in kết quả lên ổ cứng, ổ quang hay
màn hình; cũng có thể là xác định dùng TRG nào.
-In ra tất cả các TRG đã được định nghĩa trước đó:

Trang 111
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
<TRRGP:TRG=ALL;
-Tạo TRG mới:
<TRRGI:TRG=4,R=TOLL1O&TOLL1I;//TRG=4 vì đã có 1,2,3 rồi.
<TRIDP;
<TRRPP:MP=ALL; // In ra MP chưa sử dụng, lấy được MP rỗi.vd:08
<ANCRI:TRG=xx;//Chiếm một TRG trống để dùng
<ANCSI:TRG=1,BNC=08;//gắn 08 với TRG=1.
-Phép đo:
Đầu tiên chọn MP rỗi:
<TRIDP;
<TRRPP:MP=ALL;
Lập trình cho MP đó:
<TRDMI:MP=xx,IO=OWN,TRG=…;
Lập trình thời điểm đo:
<TRDPI:MP=xx,R=TOLL1O,TRG=1&2&3;
<TRTSI:MP=xx,NRP=24,RPL=60,DATE=yymmdd,TIME=hhmm,NDAYS=365;
Trong đó:
RPL: ROP length, thời gian một lần đo.
NRP: Number of Result Output Periods, số lần đo.
yy: năm, mm: tháng, dd: ngày,hh: giờ,mm: phút bắt đầu đo.
3.3.8.Qui trình đặt cấu hình File truy xuất dữ liệu đo thống kê :
Bước 1: Tạo file lưu trữ dữ liệu đo thống kê và file lệnh luân chuyển subfile:
<INMCT:SPG=0;
<INFII:FILE=file,VOL=STATVOLUME,FCLASS=CMP,TYPE=SEQ,
RLENGTH=1200,SIZE=0,EXP=100;
<INFII:FILE=cmfile,VOL=STATVOLUME,FCLASS=SPL,TYPE=SEQ,
RLENGTH=80,SIZE=100,EXP=0;
<END;
Bước 2: Gán thuộc tính file xoay vòng.
<IOIFI:FILE=file, NSUB=9999;

Trang 112
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Bước 3: Tạo thiết bị truy xuất:
<IOIOI:IO=io;
Bước 4: Kết nối file lưu trữ dữ liệu đo thống kê vào thiết bị truy xuất:
<IOAFC:FILE=file, IO=io;
Bước 5: Nạp lệnh đóng file hàng ngày theo giờ định trước:
<IOAFT:FILE=cmfile;
<IOIFE:FILE=file;
<chọn ESC hay Ctrl-D;
< IOCML:FILE=cmfile,DATE=date,TIME=time,DAILY;
Bước 6: Gán thuộc tính xóa subfile tự động theo điều kiện định trước:
<INFDI:FILE=file,DEST=dest,[EQUIP=equip,];
<INFCC:FILE=file,REMOVE=dur,[DUMPCOND=dumpcond,][TRANSCOND
= transcond];
Trong đó: dur=hhhmm với hhh là số giờ, mm là số phút quyết định khoảng
thời gian cho phép xóa file kể từ lúc tạo ra.
3.3.9.Qui trình truy xuất dữ liệu đo thống kê :
Bước 1: Từ cửa sổ WinFiol, mở logfile lưu dữ liệu đo lưu thoại:
Mở cửa sổ logfile nhấn F8.
Nhập tên file vào hộp Filename.
Bước 2: Chọn subfile dữ liệu đo thống kê từ tổng đài
<IOIFP:[FILE=file];
Bước 3: Truy xuất subfile chứa dữ liệu đo từ tổng đài ra đĩa cứng máy tính AT-
2:
<IOFAT: FILE=file-n,NF;// n là chỉ số subfile được chọn ở bước 2.
Bước 4: Đóng logfile sau khi đã truy xuất xong.Nhấn F8 .
Bước 5: Xử lý dữ liệu đo bằng phần mềm hỗ trợ bên ngoài hệ thống.
3.3.10.Qui trình truy xuất dữ liệu cước :
Bước 1: Kiểm tra file cước trong đĩa cứng tổng đài:
<INFSP:FILE=TTFILE00,DEST=dest;// dest là tên đích truy xuất cước.
Bước 2: Xác định node điều khiển hệ thống:
<IMMCT:SPG=0;

Trang 113
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
<IMCSP;
<END;// khi đó sẽ hiện ra node điều khiển ở trạng thái EX.
Bước 3:Chuẩn bị thiết bị lưu trữ, cho băng từ hay đĩa quang vào bên node làm việc.
Bước 4: Định dạng thiết bị lưu trữ:
Nếu là băng từ:
<INTSI:SPG=0,NODE=A,IO=MT-1,VOLUME=vol;
Nếu là ổ đĩa quang:
<INMCT:SPG=0;
<INMEI:NODE=A,IO=OD-1,VOLUME=vol;
<END;
//vol tên thiết bị lưu trữ, đối với băng từ cần đặt tên vol trùng với chỉ số
subfile cần truy xuất, đối với đĩa quang có thể đặt tên vol tùy ý nhưng không quá
12 kí tự.
Bước 5: Nạp thiết bị lưu trữ:
<INMCT:SPG=0;
<INVOL:NODE=A,IO=IO-1;
<END;
Bước 6:Đổ dữ liệu cước từ đĩa cứng tổng đài ra thiết bị lưu trữ:
<INFMT:DEST=dest,VOL1=vol;
Bước 7: Xuất thiết bị lưu trữ:
<INMCT:SPG=0;
<INVOE:NODE=A,IO=IO-1;
<END;
Bước 8: hoàn thành việc lấy cước, ấn nút Unload để lấy băng từ hay ấn nút có đèn
xanh để lấy đĩa quang.
3.4. MỘT SỐ QUI TRÌNH BẢO DƯỠNG TỔNG ĐÀI AXE 810.
3.4.1.Các công việc giám sát định kỳ
· Công việc hàng ngày: Hàng ngày ta phải đánh các lệnh sau để kiểm tra hệ
thống.
<ALLIP; // In ra toàn bộ cảnh báo đã được xuất ra trong ngày.
<DPWSP; // In ra các trạng thái làm việc của CP

Trang 114
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
<PLLDP; // In ra các dữ liệu đã nạp vào bộ xử lý.
<NTSTP:SNT=ALL;// In ra trạng thái các thiết bị đầu cuối mạng chuyển mạch
<STBSP:DETY=ALL; // In ra các device bị block.
<IMMCT:SPG=0;
<IMCSP; // In ra tình trạng làm việc của các node.
<END;
<EXSLP:SPG=0; // In ra trạng thái các link.
<IMLCT:SPG=0;
· Các công việc làm hàng tuần:
<DIFsP:SPG=0; // Tìm tất cả các lỗi của CP.
<C7LTP:LS=ALL; // In ra trạng thái của các đường báo hiệu số 7.
<C7RSP:DEST=ALL;// Các số liệu về đường của MTP.
<GDSTP; // In ra trạng thái của bộ chuyển mạch.
<GDCVP; // In ra các giá trị của clock module.
<NSDAP; // In ra giá trị giám sát đồng bộ mạng.
<NSSTP; // In ra số liệu đồng hồ tham chiếu.
<SYRIP:SURVEY; // In ra dữ liệu về việc CP khởi động lại.
<DIRCP; // Lưu lại các lỗi của CP.
<DIRRP:RP=ALL; // In ra các sự kiện liên quan đến RP đã xảy ra.
<DTQUP:DIP=ALL;// In ra số liệu về chất lượng đường truyền.
· Các công việc làm định kỳ hàng tháng:
<AFTSP:TEST=110,SAE=ALL;// In ra kiểm định về số liệu giám sát.
<AFSIP:BLOCK=ALL; // In ra các lỗi phần mềm.
<C7DEP:DEST=ALL; // In ra các số liệu về đường MTP.
<SYBTP; // In ra thời gian backup.
<SYGPP; // In ra các file backup.
<DTQSP:DIP=ALL; // In ra chất lượng đường truyền.
<DTFSP:DIP=ALL; // In ra lỗi tham số theo dõi.
<BLURP:R=ALL; // In ra số liệu các đường bị Block.
<SETAP:R=ALL; // Theo dõi về chiếm mạch, chiếm kênh.

Trang 115
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
3.4.2.Qui trình xử lý sự cố thuê bao.
Bước 1: Kiểm tra trạng thái mạch thuê bao:
<STSUP: SNB =snb; // snb: số thuê bao bị lỗi.
·STATE=TEST: Chờ một thời gian, sau đó quay lại bước 1.
·STATE=LOUT: Tiếp tục bước 2;
·BLS=F : tiếp tục bước 2;
·STATE= BLOC,BLS=MBL: Mở khóa thuê bao <BLODE:DEV=dev;(
dev: mạch thuê bao xác định từ printout) rồi quay lại bước 1.
Bước 2: Chẩn đoán mạch thuê bao:
<SLOCI:SNB=snb;
Bước 3: Kết quả chẩn đoán:
·CONG: trở lại bước 2
·ACC: Tiếp tục bước 4
Bước 4: Mở khóa mạch thuê bao:
<BLODE:DEV=dev;
Bước 5: Kiểm tra lại trạng thái mạch thuê bao:
<STSUP:SNB=snb;
·Trạng thái mạch thuê bao bình thường: kết thúc công việc.
·Trạng thái thuê bao vẫn bị lỗi: Tiếp tục bước 6.
Bước 6: Chẩn đoán đường dây thuê bao:
<SLOMI:SNB=snb,MP=mp; // mp: chương trình chẩn đoán.
END;
Lặp lại bước này cho đến hết các chương trình chẩn đoán cần thiết.
Bước 7: Xử lý đường dây hay thuê bao dựa theo kết quả chẩn đoán.
Lưu ý đến việc phân đoạn xử lý:
·Thay máy thuê bao nếu được
·Loop đo cáp theo từng chặn.
·Dùng đồng hồ đo kiểm tra điện áp.

Trang 116
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
3.4.3.Giám sát ROUTE (Ruote Supervision):
Ý nghĩa: giả sử đường truyền bị block, chất lượng kém. Nếu ta chưa định nghĩa
route supervision (RS) thì nó sẽ không hiện ra cảnh báo khi đó ta sẽ không phát hiện ra
lỗi. Ví dụ: có 100 kênh nhưng có 5 kênh bị MBL nhưng hệ thống không đưa ra cảnh
báo vì còn ít chưa ảnh hưởng hệ thống. Tuy nhiên ta định nghĩa RS thì nó sẽ in ra cảnh
báo cho mình.
Có các loại giám sát sau:
· Block Supervision(giám sát các device bị block):
Ý nghĩa: hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo khi có số device trên route bị block vượt
quá ngưỡng do ta định nghĩa.
Ví dụ:
< BLURC:R=TOLL1O&&TOLL1I,LVB=3&5&7,ACL=A3;
Nghĩa là trên route Toll1 nếu có 3 device bị lỗi thì xuất ra cảnh báo A3,có 5là
A2, từ 7 trở lên là cảnh báo A1.
· Giám sát rớt cuộc gọi (chỉ dành cho route báo hiệu R2):
Ý nghĩa: hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo khi tỉ lệ số cuộc gọi rớt mạch trên số cuộc
gọi đã bị chiếm kênh đạt đến giá trị ngưỡng đã đề ra.
Ví dụ:
<DUIAC:R=TOLL1O&TOLL1I,ADL=5,ACL=A3;
Nghĩa là trên route Toll1, nếu có 5% cuộc gọi bị rớt mạch thì đưa ra cảnh báo
A3.
· Giám sát tình trạng chiếm kênh:
Ý nghĩa: để tránh tình trạng một device cứ ở trạng thái rỗi (IDLE) hoặc bận
trong thời gian quá lâu gây tắc nghẽn. Ta định nghĩa nếu trên route có tối thiểu 1
device không bị chiếm kênh vượt quá khoảng thời gian định trước thì sẽ in ra cảnh
báo.
Ví dụ:
<SEATC:PL=6,ACL=A3;
<SETIR:R=TOLL1O;
Nghĩa là trên route Toll1O, nếu có một device không chiếm kênh trong khoảng
24 giờ thì đưa ra cảnh báo A3.(PL=1 tương ứng với 4h)

Trang 117
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
3.4.4.Kiểm tra và xử lý trung kế:
Có các loại trung kế sau: UPDN3(trung kế dùng báo hiệu số 7), BT2D3(trung kế
dùng báo hiệu R2), RST (cho vệ tinh)…
Lệnh in ra trạng thái của device:
<STDEP:DEV=dev;
Ví dụ: <STDEP:DEV=UPETN-22017&&2047;
Khi đó ta có bảng in ra trạng thái của device. Có các trạng thái sau:IDLE, BUSY,
ICOM, ABL, MBL, SEAL, LIBL, SEBU,CBL.
Trong đó các trạng thái bình thường là:IDLE (rỗi), BUSY (bận), ICOM (gọi vào
chiếm), SEBU(dùng cho báo hiệu). Còn các trạng thái khác là không bình thường cần
được khắc phục.
1.MBL(manual block): do người vận hành xóa. Cách xử lý là ta mở khóa cho
device:
<BLODE:DEV=dev;
2.LIBL (line block): do đài đối phương chưa mở device. Cách xử lý là yêu cầu
đài đối phương mở device.
3.SEAL : do báo hiệu giữa hai bên chưa bắt tay. Cách xử lý là kiểm tra báo hiệu
giữa hai đài.
<C7LTP:LS=ls;// nếu nó đã Active thì đã bắt tay rồi
<EXDEP:DEV=dev;
<EXDRP:DEV=dev;
Để kiểm tra lại giá trị MISC (CIC) giữa hai đài xem có thống nhất không, nếu
không sửa lại.(xem cấu trúc lệnh ở phần định nghĩa báo hiệu số 7).
4.CBL (control block): do EM hoặc RP bị block -> mở khóa cho EM hoặc RP:
<BLEME:EM=em,RP=rp;
<BLRDE:RP=rp;
5.ABL (automatic block): do nhiều nguyên nhân như hỏng phần cứng, khai báo
số liệu chưa đúng hay SNT bị lỗi.(Kiểm tra SNT: <NTTEI:SNT=snt;).
3.4.5.Qui trình xử lý sự cố CP, RP, EM và EMG:
Khi hệ thống xuất ra cảnh báo lỗi về phần điều khiển : CP, RP, EM, EMG. Thì
qui trình xử lý đều có các bước: chuẩn đoán lỗi , khóa card, sửa chữa card, các lệnh
thực hiện quá trình đó được tóm tắt như bảng sau:

Trang 118
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
CPU RP/EM EMG
Chuẩn đoán lỗi REPCI; REPRI; REPEI;
Khóa card REMCI; REMRI; REMEI;
Sửa chữa RECCI; RECRI; RECEI;
card
Mở card RFPCE;

Khi tổng đài bị đứng ta xử lý như sau:nếu cả hai mặt CP đều bị mất cả (không
hoạt động) ta sẽ Fexloading (tắt rồi mở nguồn lại). Sau đó mở mặt A, load mặt A xong
ta mở mặt MAU, sửa chữa mặt MAU, sửa chữa xong ta mở mặt B sửa chữa mặt B. Ta
mở mặt A trước vì qui định mặt A hoạt động, mặt B dự phòng. Sửa chữa card MAU và
mặt B ta đều đánh lệnh: <RECCI;
3.4.6.Qui trình xử lý hiện tượng treo kết nối trong hệ thống:
Bước 1: kiểm tra các kết nối nào bị treo trong hệ thống:
<SYFAP:HOURS=n;
Các kết nối tồn tại từ n giờ trở lên được liên kết.
Bước 2: xác định quan hệ kết nối giữa các khối chức năng trong hệ thống:
<SYFIP:FID=fid;
Trong đó fid là chỉ số xác định kết nối có từ bước 1.
Bước 3: xác định kết nối bị treo cần giải tỏa:
Các kết nối có FLPROTYPE=H’0008 hoặc H’0080 liên quan đến hoạt động bảo
dưỡng APZ, không nên giải tỏa bằng lệnh. Để xác định các kết nối lưu thoại bị treo có
thể dùng lệnh CTRAI để kiểm nghiệm.
Bước 4: giải tỏa kết nối bị treo:
<SYFRI:FID=fid,BLOCK=block,FILENUM=filenum,IND=ind;
Trong đó block, filenum, ind là các thông tin có được từ bước 2.
Bươc 5: kết thúc quá trình khắc phục lỗi treo kết nối:
<SYRAE:RECTYPE=SOFTERR;
3.4.7.Qui trình thay thế bo mạch:
Bước 1: thực hiện thủ tục chuẩn bị can thiệp vào phần cứng thiết bị:
Đối với bo mạch thuộc CP, dùng lệnh:
<REMCI:MAG=mag,PCB=pcb;

Trang 119
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Đối với các bo mạch thuộc RP, dùng lệnh:
<REMRI:RP=rp,PCB=pcb;
Đối với bo mạch thuộc EM, dùng lệnh:
<REMRI:RP=rp,EM=em,PCB=pcb;
Hoặc : <BLEMI:RP=rp,EM=em;
Bước 2: Kiểm tra đèn LED MIA trên bo mạch cần thay đã sáng lên chưa.
Bước 3: Đeo dây chống tĩnh điện để xử lý các bo mạch không phải là bo nguồn.
Bước 4: Thực hiện theo thứ tự các bước thay card nếu có trong kết quả của bước 1.
Các điểm lưu ý chung:
Rút cáp đấu nối trước khi rút bo mạch và cắm vào sau khi cắm bo mạch.
Kiểm tra các đầu nối cáp ở đúng vị trí như nhãn.
Khi tháo bo mạch khỏi ngăn máy, cần lưu ý các ốc vít gá đã được tháo và cần gạt
khóa cố định bo mạch được mở trước.
Trước khi cắm bo mạch vào ngăn máy nên lau sạch các vết bụi hoặc mạt kim loại
bám trên thanh gờ.
Kiểm tra chắc chắn rằng các chân và các rắc cắm không bị biến dạng.
Khi cắm card vào ngăn máy, lưu ý cho bo mạch vào đúng vị trí khe trượt và định
vị bo mạch khớp chắc chắn trong khung máy bằng cách ấn vào cần gạt ở hai đầu bo
mạch, sau đó siết chặt ốc.
-Trường hợp thay thế bo mạch MAU trong tủ CP:
Sử dụng nút nguồn POU ON/OFF trên CP đang ở trạng thái dự phòng(SB) để
tắt/bật nguồn cung cấp đến CP này.
Sau khi tắt nguồn CP dự phòng, CP đang điều khiển phải chuyển sang trạng thái
FEX (Forced Executive-hoạt động cưỡng chế) trước khi card MAU có thể thay thế.
-Trường hợp thay thế bo nguồn:
Tắt công tắc nguồn trên bo mạch.
Rút cáp nguồn khỏi bo mạch.
Thay bo mạch, lưu ý đặt công tắc nguồn trên bo mạch mới ở trạng thái tắt.
Cắm lại cáp nguồn.
Bật công tắc nguồn trên bo mạch.
-Trường hợp thay thế bo mạch RP4:

Trang 120
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Kiểm tra đảm bảo rằng bo mạch RP4 đi cùng cặp ( làm việc/dự phòng) kết nối và
hoạt động tốt.
Sau khi rút cáp nguồn =-48V, chờ ít nhất là 90 giây trước khi rút card RP4 ra
khỏi ngăn máy để phòng hết điện trong tụ.
Bước 5: Thực hiện thủ tục kiểm tra sau khi thay bo mạch:
Đối với các bo mạch thuộc CP, dùng lệnh:
<RECCI:MAG=mag,PCB=pcb;
Đối với các bo mạch thuộc RP, dùng lệnh:
<RECRI:RP=rp;
Đối với bo mạch thuộc EM, dùng lệnh:
<RECRI:RP=rp,EM=em;
Hoặc : <BLEME:RP=rp,EM=em;
Bước 6: Kiểm tra đèn LED MIA trên bo mạch vừa thay đã tắt sau bước 5.
Lưu ý, đối với bo mạch tích hợp công nghệ CMOS:
Cần gói bo mạch chưa dùng trong túi có vỏ kim loại
Tránh sờ vào phần dẫn điện trên bo mạch
Khi cắm hay rút card khỏi ngăn máy nên tắt nguồn cấp cho bo mạch
3.4.8.Qui trình xử lý khẩn cấp bằng công tắc reset trên tủ IOG:
Qui trình này chỉ được áp dụng trong tình huống khẩn cấp xảy ra lỗi nghiêm
trọng, khi lệnh khởi động IOG SYRSI bị mất hiệu lực.
Một khi sử dụng nút RESET bộ nhớ trong IOG sẽ bị xóa và toàn bộ các hoạt
động xử lý trong IOG sẽ kết thúc, file dữ liệu có thể bị mất.
Công tắc Reset IOG nằm ở vị trí góc phía trên card CPU.
Bước 1: kiểm tra tình trạng hệ thống:
Kiểm tra các đèn LED trên hệ thống, nếu hệ thống vẫn còn trong quá trình khôi
phục thì chưa nên tiến hành xử lý khẩn cấp.
Kiểm tra khả năng vào lệnh hệ thống nếu hệ thống vẫn còn chấp nhận lệnh thì
nên sử dụng lệnh khởi động hệ thống tốt hơn là xử lý khẩn cấp bằng công tắc reset.
Ghi nhận tình trạng hiện tại của hệ thống.
Bước 2: Chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện để xử lý.
Chuẩn bị các máy tính đã nạp phần mềm giao diện tổng đài và thư viện tra cứu.

Trang 121
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810
Chuẩn bị các cổng kết nối với hệ thống xử lý vào ra cả ở chế độ bình thường và
cổng truy nhập trực tiếp.
Chuẩn bị các đĩa phần mềm và dữ liệu Backup dự phòng gần đây nhất.
Dành riêng một máy tính để truy xuất thông tin tự động từ tổng đài.
Bước 3: khởi động lại hệ thống
Bật nút reset một lần để khởi động lại hệ thống.
Bước 4: Nạp lại phần mềm và dữ liệu hệ thống
Nếu hệ thống vẫn không tự động khôi phục được, bật nút reset hai lần liên tiếp để
nạp lại hệ thống từ đĩa cứng.
Nếu hệ thống hồi phục được thực hiện bước 7.
Bước 5: Trong trường hợp hệ thống vẫn không khôi phục được theo giải pháp trên cần
tiến hành xử lý hệ thống ở cấp cao hơn như qui trình “SPG,Start”.
Nếu hệ thống khôi phục được tiếp tục bước 6.
Bước 6: khôi phục lại cấu hình hệ thống:
Chỉnh lại giờ hệ thống cần thiết.
Nạp lại các file lệnh kể từ lần backup tự động gần đây nhất.
3.4.9.Vệ sinh công nghiệp phòng máy, thiết bị
Phòng tổng đài phải luôn được đóng kín tránh bụi bậm, hơi ẩm xâm nhập vào
phòng đài ảnh hưởng đến thiết bị hệ thống. Cần trang bị máy hút bụi để vệ sinh thường
xuyên.
Vì điều kiện khí hậu nước ta khá nóng, cộng với sự làm việc liên tục của thiết bị
nên nhiệt độ sẽ tăng cao ảnh hưởng đến thiết bị hệ thống, ta cần trang bị hệ thống làm
lạnh cho đài. Người trực đài luôn kiểm tra, máy lạnh có hoạt động tốt không, nhiệt độ
phòng đài phải luôn thấp hơn 24 độ C , độ ẩm phòng đài thấp hơn 60%.
Khi thao tác trên thiết bị hệ thống cần phải đeo sợi chống tĩnh điện (Swist Warp)
để bảo vệ người vận hành. Cần phải đo điện trở của sợi Swist Warp, điện trở của sợi
này khi nối đất cần phải lớn hơn 1 Mêga Ohm, nếu nhỏ hơn là không tốt.
Qui trình bảo dưỡng quạt thông gió:
Bước 1: định vị quạt thông gió:
Quạt thông gió nằm ở phía trên các ngăn thiết bị CPU và IOG.
Bước 2: Nới lỏng ốc hai bên quạt thông gió:

Trang 122
Chương 3: Điều hành và bảo dưỡng tổng đài AXE 810

Hình 3.10: Hệ thống quạt thông gió.


Bước 3: Đẩy gờ khóa về phía giữa ngăn máy để rút khối quạt khỏi ngăn máy.
Bước 4: Dùng máy hút bụi làm sạch màng lọc.
Bước 5: Trả khối quạt về lại ngăn máy và đóng lại bằng cách đẩy gờ khóa ra hai bên
Bước 6: siết chặt ốc gá hai bên khối quạt thông gió.

Trang 123
Kết luận

KẾT LUẬN
š&›

Sau khi hoàn thành luận văn này, ta thấy rằng tổng đài AXE-810 là tổng đài
chuyển mạch số có nhiều tính năng ưu việt như dung lượng lớn, tốc độ xử lý nhanh, độ
tích hợp cao, tiêu thụ nguồn ít…
Ngoài ra AXE 810 có cấu trúc theo kiểu module nên linh hoạt cả về phần cứng
lẫn phần mềm, đáp ứng tương thích với các loại hình dịch vụ viễn thông cả trong hiện
tại và tương lai: thoại, dữ liệu, hình ảnh, internet, và truyền thông đa phương tiện. Giao
tiếp được với nhiều loại tổng đài khác.
Cấu trúc phần cứng theo dạng module, dễ dàng cho việc nâng cấp và thay thế.
Thiết bị có độ bền và độ an toàn cao, là loại tổng đài có độ tin cậy cao.
Tuy nhiên AXE 810 cũng bộc lộ một số mặt hạn chế như:
· Việc xử lý hệ thống tập trung quá mức, chỉ một mình APZ 212 33C đảm nhiệm
công việc xử lý hệ thống đòi hỏi bộ vi xử lý phải rất mạnh. Và nếu APZ bị sự
cố thì toàn hệ thống tổng đài sẽ bị tê liệt.
· Độ tích hợp cao, đứng về góc độ kinh tế thì có một số lợi điểm như giá thành hạ
kích thước nhỏ gọn dễ vận chuyển, nhưng đứng về góc độ kỹ thuật thì việc này
gây thiếu an toàn, khó quản lý và tốn kém. Vì chỉ cần một thiết bị nhỏ trong
card bị hỏng thì nguyên card không sử dụng được, đã vậy việc chẩn đoán lỗi
cũng khó khăn và khá tốn kém khi phải thay cả card. Ví dụ như card thuê bao
AU có dung lượng là 30 thuê bao, chỉ cần hư một mạch thuê bao trong card thì
ta phải thay card khác rất tốn kém.
· AXE 810 là tổng đài mới lắp đặt ở Việt Nam và số lượng ít nên kinh nghiệm
khai thác và hỗ trợ sự cố giữa các địa phương có đài AXE chưa tốt. Một số sự
cố cần phải nhờ sự can thiệp của chuyên gia nước ngoài. Giá thành thiết bị
AXE còn đắt nên việc thay thế thiết bị hay nâng cấp tốn rất nhiều kinh phí.

Trang 124
Mục lục

TÀI LIỆU THAM KHẢO


š&›
Tài liệu tham khảo là các file do Ericsson biên soạn để phục vụ công tác giảng
dạy và tập huấn sử dụng đài AXE 810. Gồm các tên file sau:
[1] AXE Survey. The platform and the applications. © Ericsson Telecom AB
1998
[2] AXE Access 910.Introduction.1999-10-01.Rev PA4
[3] AXE System Testing 1
[4] GS890 Group Switch Description. Rev B 2001-05-17 © Ericsson Company
Confidential
[5] GROUP SWITCH GS890 AND SYSTEM CLOCK CL890
[6] ENGINE Access Ramp Configuration & Verification
[7] AXE 10 System Testing 1
[8] Thư viện điện tử về tổng đài AXE của hãng Ericssion.
[9] AXE SURVEY. Student Text EN/LZT 101 1513 R4

You might also like