Professional Documents
Culture Documents
Phản ứng hỗn hợp bazơ với hỗn hợp axit và Muối
cacbonat với axit.
a. Phản ứng trung hoà.
Phương trình phản ứng :
H+ + OH- => H2O
c. Phản ứng của oxit axit với hỗn hợp dung dịch kiềm.
Số mol OH-: số mol CO2= x
Nếu x<= 1 => chỉ tạo ra muối axit )
Nếu 2 >=x => chỉ tạo ra muối trung tính
Nếu 1 < x < 2 => tạo ra 2 muối.
Chú ý :
- Nếu bazơ dư chỉ thu được muối trung hoà.
- Nếu CO2 dư chỉ có muối axit.
- Nếu cùng một lúc có 2 muối thì cả 2 chất CO2 và bazơ đều hết.
Nội dung
Thường dùng để giải các bài toán trộn lẫn các chất với
nhau, có thể là đồng thể hay dị thể nhưng cuối cùng
là phải đồng thể.
Nếu trộn lẫn các dung dịch thì phải cùng một chất hoặc
khác chất nhưng do phản ứng với nước tạo thành
một chất.
Trộn hai dung dịch của chất A có nồng độ khác nhau, ta
thu được chất A có nồng độ duy nhất. Như vậy
lượng chất tan trong phần đặc giảm xuống phải
bằng lượng chất tan trong phần loãng tăng lên.
Áp dụng
Hoá vô cơ:
- Trộn hai dung dịch có nồng độ khác nhau.
- Trộn chất rắn vào dung dịch (Na2O vào dung
dịch NaOH…)
- Cho chất khí vào dung dịch (SO3 vào dung dịch
H2SO4…)
- …
Hoá hữu cơ:
- Trộn hai dung dịch khác nồng độ.
- Trộn hai chất khí vào nhau (hidrocacbon với
nhau, hidrocacbon với hidro..)
Bài toán xác định thành phần hỗn hợp khi biết ctpt
Posted on 19/01/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC
Bài toán xác định thành phần hỗn hợp khi biết ctpt
v MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP :
- Khai thác tính chất hóa học khác nhau của từng loại hidrocacbon, viết các phương
trình phản ứng.
- Đặt a, b, c,… lần lượt là thể tích (hoặc số mol) khí trong hỗn hợp.
- Lập các phương trình đại số: bao nhiêu dữ kiện là bấy nhiêu phương trình.
- Các thí nghiệm thường gặp trong toán hỗn hợp :
+Đốt cháy hỗn hợp trong O2 : Thường dùng lượng dư O2 (hoặc đủ) để phản ứng xảy ra
hoàn toàn, nếu thiếu oxi bài toán sẽ trở nên phức tạp vì sản phẩm có thể là C, CO, CO2,
H2O, hoặc sản phẩm chỉ gồm CO2, H2O đồng thời dư hidrocacbon.
+Phản ứng cộng với H2 : Cho hỗn hợp gồm hidrocacbon chưa no và H2 qua Ni, toC (hoặc
Pd, to) sẽ có phản ứng cộng.
- Độ giảm thể tích hỗn hợp bằng thể tích H2 tham gia phản ứng.
Ta luôn có :
-
+Phản ứng với dd brôm và thuốc tím dư, độ tăng khối lượng của dd chính là khối lượng
của hidrocacbon chưa no.
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
+Phản ứng đặc trưng của ank-1-in:
2R(C≡CH)n + nAg2O → 2R(C≡CAg)n ↓ + nH2O
Khi làm toán hỗn hợp do số mol các chất luôn thay đổi qua mỗi thí nghiệm do đó
khi qua thí nghiệm mới ta nên liệt kê số mol của hỗn hợp sau và trước mỗi thí nghiệm.
Lưu ý : trong công thức tính PV = nRT thì V là Vbình.
Ví dụ :
Một bình kín có dung tích 17,92 lít đựng hỗn hợp gồm khí hidro và axetilen (ở OOC và 1
atm) và một ít bột Ni xúc tác. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 0oC.
a)Nếu cho ½ lượng khí trong bình qua dd AgNO3/NH3 sẽ sinh ra 1,2 gam kết tủa vàng
nhạt. Tìm số gam axetilen còn lại trong bình.
b)Cho ½ lượng khí còn lại qua dd brom thấy khối lượng dd tăng lên 0,41g. Tính số gam
etilen tạo thành trong bình.
c)Tính thể tích etan sinh ra và thể tích H2 còn lại sau phản ứng. Biết tỉ khối hỗn hợp đầu
(H2 + C2H2 trước phản ứng) so với H2 = 4. Bột Ni có thể tích không đáng kể.
GIẢI :
a)Tính lượng axetilen còn dư :
v Phần 1 :
Sản phẩm cháy tạo kết tủa vàng nhạt với dd AgNO3/NH3 chứng tỏ hỗn hợp còn axetilen
dư
Các ptpứ :
xA, xB : là số mol hoặc thể tích mỗi khí trong hỗn hợp (hoặc cũng có thể là % theo số mol
hay thể tích các khí đó)
Bài tập ví dụ :
Bài 1 : Trộn 5,04 lít hỗn hợp khí (X) C2H6, C2H4, C3H6 với H2 (lấy dư) trong một bình kín
có xúc tác Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thể tích khí trong bình
giảm đi 3,36 lít.
Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 14,3g hỗn hợp (X) cần vừa đủ 35,28 lít O2 (đktc). Tính
% khối lượng hỗn hợp khí (X), thể tích cho ở đktc.
*Tóm tắt đề :
Gọi x, y z lần lượt là số mol của C2H6, C2H4, C3H6 có trong hỗn hợp
Toán tổng hợp, phức tạp
Nguyên tắc :
- Căn cứ từng cách giải về từng dạng bài tập : xác định CTPT, CTCT, tính thành phần %
…để đi giải từng phần.
- Căn cứ vào số mol CO2 và H2O của phản ứng cháy.
+ Hỗn hợp ankan và anken => n CO2 > n H2O
n H2O – n CO2 = nankan
+ Hỗn hợp anken và ankin => n CO2 < n H2O
n H2O – n CO2 = nankin
+ Hỗn hợp anken và ankin
nankan = nankin , n CO2 = n H2O
nankan > nankin , n CO2 < n H2O
nankan < nankin , n CO2 > n H2O
- Phản ứng cộng H2 :
anken + H2 → ankan
ankin + H2 → anken + ankan
Cách giải một bài toán hóa có nhiều vấn đề phức tạp :
- Lập sơ đồ, ghi vắn tắt nhưng đầy đủ số liệu và dữ kiện đã cho, ghi vấn đề cần tìm.
- Nhìn vào sơ đồ, trình bày lại cho thông suốt nội dung bài toán.
- Phân tích nội dung đề qua từng giai đoạn trên sơ đồ. Nhận biết chất nào còn, chất
nào hết sau mỗi phản ứng hóa học kết thúc hoặc đặt tình trạng nghi ngờ.
+ Đôi khi dữ kiện cho ở cuối bài toán giúp xác định được sự kiện xảy ra trong các phản
ứng hóa học ở trước.
+ Đối với phản ứng hóa học hữu cơ, nếu đề bài không cho không được xem phản ứng có
hiệu suất 100%.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra theo từng giai đoạn.
- Đặt ẩn số cho vấn đề cần tìm và ẩn số trung gian. Xây dựng các phương trình đại
số bằng cách dựa vào dữ kiện đã cho và các phương trình hóa học xảy ra. Cần lưu ý :
+ Phân tử lượng của một chất.
+ Phân tử lượng trung bình của hỗn hợp.
+ Tỉ khối hơi của chất khí và của một hỗn hợp khí.
+ Phương trình trạng thái đối với một khối lượng khí không thay đổi.
+ Phương trình Claperon – Mendeleep đối với một khối lượng khí thay đổi.
+ Định luật bảo toàn khối lượng.
+ Nồng độ % và nồng độ mol/l của dd.
+Giải hệ phương trình đại số để tìm nghiệm.
Biện luận theo phương pháp ghép ẩn số để xác định CTPT của một
hydrocacbon:
a)Các bước cơ bản:
Bước 1 : Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là ẩn số.
Bước 2 : Ứng với mỗi dữ kiện của bài toán ta lập một phương trình toán học.
Bước 3 : Sau đó ghép các ẩn số lại rút ra hệ phương trình toán học. Chẳng hạn:
a + b = P (với a, b là số mol 2 chất thành phần)
an + bm = Q (với n, m là số C của 2 hydrocacbon thành phần)
Bước 4 : Để có thể xác định m, n rồi suy ra CTPT các chất hữu cơ thành phần, có thể áp
dụng tính chất bất đẳng thức:
Giả sử : n < m thì n(x + y) < nx + my < m(x + y)
Hoặc từ mối liên hệ n,m lập bảng giá trị số biện luận.
Nếu A, B thuộc hai dãy đồng đẳng khác nhau ta phải tìm x, y rồi thế vào phương trình nx
+ my = Q để xác định m,n CTPT.
Một số phương pháp biện luận xác định dãy đồng đẳng và CTPT hydrocacbon:
v Cách 1 : Dựa vào phản ứng cháy của hydrocacbon, so sánh số mol CO2 và số mol
H2O. Nếu đốt 1 hydrocacbon (A) mà tìm được :
+ Tổng số hạng
+ Tìm M1,…, Mn suy ra các chất
Trong một bài toán thường phải kết hợp nhiều phương pháp.
Ví dụ :
Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28gam) thì thu được
0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B
GIẢI :
Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Cách 1 :
Xác định CTPT dựa vào phương pháp giá
trị trung bình
Posted on 18/01/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC
Phương pháp khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ( )
Chất tương đương có khối lượng mol phân tử là khối lượng mol phân tử
trung bình của hỗn hợp. Các bước giải :
Bước cơ bản : Xác định CTTQ của hai chất hữu cơ A, B
Bước 1 : Xác định CTTB của hai chất hữu cơ A, B trong hỗn hợp
Bước 2 : Tìm qua các công thức sau :
Bước 3 : Biện luận tìm MA, MB hợp lý => CTPT đúng của A và B
Phạm vi ứng dụng: sử dụng có lợi nhiều đối với hỗn hợp các chất cùng dãy đồng đẳng
v Một số lưu ý:
1)Nếu bài cho 2 chất hữu cơ A, B là đồng đẳng liên tiếp thì : m = n + 1 (ở đây n, m là số C
trong phân tử A, B).
2)Nếu bài cho 2 chất hữu cơ A, B hơn kém nhau k nguyên tử C thì m = n + k.
3)Nếu bài cho 2 chất hữu cơ A, B cách nhau k nguyên tử C thì : m = n + (k+1).
4)Nếu bài cho anken, ankin thì n, m ≥ 2.
5)Nếu bài toán cho A, B là hydrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường (hay điều kiện
tiêu chuẩn) thì n, m ≤ 4.
v Bài toán ví dụ :
Đốt cháy hoàn toàn 19,2gam hỗn hợp 2 ankan liên tiếp thu được 14,56 lit CO2 (ở O0C, 2
atm). Tìm CTPT 2 ankan.
GIẢI :
Cách khác : Sau khi thực hiện bước 1 có thể làm theo cách khác:
-Lập tỉ lệ thể tích VA : VB : VCO2 : VH2O rồi đưa về tỉ lệ số nguyên tối giản m:n:p:q.
-Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ A dưới dạng:
mCXHY + nCO2 =>pCO2 + qH2O
-Dùng định luật bảo toàn nguyên tố để cân bằng phương trình phản ứng cháy sẽ tìm được
x và y => CTPT A
* Một số lưu ý :
-Nếu VCO2 : VH2O = 1 : 1 => C : H = nC : nH = 1 : 2-Nếu đề toán cho oxi ban đầu dư thì sau
khi bật tia lửa điện và làm lạnh (ngưng tụ hơi nước) thì trong khí nhiên kế có CO2 và O2
còn dư. Bài toán lý luận theo CXHY.
-Nếu đề toán cho VCxHy = VO2 thì sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh thì trong khí nhiên
kế có CO2 và CXHY dư. Bài toán luận theo oxi.
-Khi đốt cháy hay oxi hóa hoàn toàn một hydrocacbon mà giả thiết không xác định rõ sản
phẩm, thì các nguyên tố trong hydrocacbon sẽ chuyển thành oxit bền tương ứng trừ:
N2→ khí N2
Halogen→khí X2 hay HX (tùy bài)
Bài tập ví dụ
Ví dụ:Trộn 0,51 lit hỗn hợp C gồm hydrocacbon A và CO2 với 2,5 lit O2 rồi cho vào khí
nhiên kế đốt cháy thì thu được 3,4 lit khí, làm lạnh chỉ còn 1,8 lit. Cho hỗn hợp qua tiếp
dung dịch KOH (đặc) chỉ còn 0,5 lit khí. Các V khí đo cùng điều kiện. Tìm CTPT của
hydrocacbon A.
Tóm tắt đề :
Xác định CTPT dựa vào phản ứng cháy
Posted on 04/01/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC
Một số lưu ý :
1)Nếu đề bài cho : oxi hóa hoàn toàn một chất hữu cơ A thì có nghĩa là đốt cháy hoàn toàn
chất hữu cơ A thành CO2 và H2O.2)Oxi hóa chất hữu cơ A bằng CuO thì khối lượng oxi
tham gia phản ứng đúng bằng độ giảm khối lượng a(g) của bình đựng CuO sau phản ứng
oxi hóa. Thông thường trong bài toán cho lượng oxi tham gia phản ứng cháy, để tìm khối
lượng chất hữu cơ A nên chú ý đến định luật bảo toàn khối lượng
mA + a = mCO2 + mH2O
3)Sản phẩm cháy (CO2, H2O) thường được cho qua các bình các chất hấp thụ chúng.
4)Bình đựng CaCl2 (khan), CuSO4 (khan), H2SO4 đặc, P2O5, dung dịch kiềm,…hấp thụ
nước.
Bình đựng các dung dịch kiềm…hấp thụ CO2.
Bình đựng P trắng hấp thụ O2.
5)Độ tăng khối lượng các bình chính là khối lượng các chất mà bình đã hấp thụ.
6)Nếu bài toán cho CO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì nên chú ý đến muối tạo thành để
xác định chính xác lượng CO2.
7)Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ với oxi nên để oxi lại cân bằng
sau từ vế sau đến vế trước. Các nguyên tố còn lại nên cân bằng trước, từ vế trước ra vế sau
phương trình phản ứng.
2) Bài tập ví dụ :
Ví dụ 1 :Đốt cháy hoàn toàn 0,58g một hydrocacbon A được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. Biết
A có khối lượng riêng DA ≈2,59g/l. Tìm CTPT A
Tóm tắt :
0,58g X + O2 → (1,76g CO2; 0,9g H2O)
DA 2,59g/l. Tìm CTPT A ?
GIẢI :
*Tìm MA :
Biết DA => MA = 22,4.2,59 = 58
*Viết phương trình phản ứng cháy, lập tỉ lệ để tìm x,y.
=>x = 4
y = 10
Vậy CTPT A : C4H10
Ví dụ 2 : Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42g một hydrocacbon X thu toàn bộ sản phẩm qua
bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54g; bình 2 tăng
1,32g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192g O2 ở cùng
điều kiện. Tìm CTPT của X.
Tóm tắt đề :
Tìm CTPT X ?
GIẢI :
*Tính MX :
0,42g X có VX = VO2 của 0,192g O2 (cùng điều kiện)
Ta có :
Đề bài cho khối lượng CO2, H2O gián tiếp qua các phản ứng trung gian ta phải tìm khối
lượng CO2, H2O
*Tìm mCO2, mH2O :
-Bình 1 đựng dd H2SO4đ sẽ hấp thụ H2O do đó độ tăng khối lượng bình 1 chính là khối
lượng của H2O :
∆m1 = mH2O = 0,54g (2)
-Bình 2 đựng dd KOH dư sẽ hấp thụ CO2 do đó độ tăng khối lượng bình 2 chính là khối
lượng của CO2 :
∆m2 = mCO2 = 1,32g (3)
=>x = 5
y = 10
Vậy CTPT X : C5H10 (M = 70đvC)
-
=> CTTN : (CαHβ)n
-Xác định n: biện luận từ CTTN để suy ra CTPT đúng của A :
y≤ 2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x ≥ 1, nguyên dương.
=>Từ đó xác định được CTPT đúng của chất hữu cơ A.
Lưu ý: Khi bài toán yêu cầu xác định CTĐG nhất của chất hữu cơ A (hay CTN của A)
hoặc khi đề không cho dữ kiện để tìm MA thì ta làm theo cách trên.
2) Các ví dụ :
Ví dụ 1:Một hydrocacbon A có thành phần nguyên tố: %C = 84,21; %H = 15,79; Tỉ khối
hơi đối với không khí bằng dA/KK = 3,93. Xác định CTPT của A
Giải :
Bước 1 : Tính MA:
Biết dA/KK => MA = MKK. dA/KK = 29.3,93 = 114
Bước 2 : Đặt A : CXHY
Cách 1 : giải theo phương pháp khối lượng hay % khối lượng :
Đặt A : CXHY
Bình đựng Ca(OH)2 hấp thụ CO2 và H2O
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 ↓ + H2O
m↓ = mCaCO3 = 1g
nCO2 = nCaCO3 = 1/100 = 0,01mol
=>nC = nCO2 = 0,01 mol => mC = 12.0,01 = 0,12g
mCO2 = 0,01.44 = 0,44g
∆mbinh = mCO2 + mH2O
=>mH2O = 0,8-0,44 = 0,36g
Vậy CTPT của A : CH4
Cách 2 : Biện luận dựa vào điều kiện y ≤ 2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x ≥ 1, nguyên
=> x = 1 và y = 4 => CTPT A.
Ankan :
-Phản ứng thế : Từ C3 trở lên nếu thế với Cl2 (askt, 1:1) sẽ thu được hỗn hợp sản phẩm là
đồng phân của nhau.
-Phản ứng cracking : Chỉ có ở ankan từ C3 trở lên.
-Phản ứng Đềhidro hóa đôi khi cũng được gọi là phản ứng cracking nhưng xúc tác là Ni,
to.
-Lưu ý : Phản ứng cộng H2 và đề H2 đều có xúc tác là Ni, to.
Xicloankan :
-Vòng C3, C4 chỉ có phản ứng cộng mở vòng không có phản ứng thế. Vòng C5 trở lên
không có phản ứng cộng chỉ có phản ứng thế.
GIẢI :
a)Phản ứng cộng giữa hydrocacbon không no với tác nhân đối xứng thì tương đối đơn
giản. Tùy vào tỉ lệ số mol mà 1 hoặc 2 liên kết π sẽ bị đứt.
Ptpứ : Xem phần tóm tắt hóa tính
b)Tác dụng với HCl (1 : 1)
Áp dụng quy tắc Macopnhicop
*Propen cộng HCl cho 2 sản phẩm.
v Bài tập tương tự :
1) Viết phương trình phản ứng của but-1-in, buta-1,3-dien với H2, Br2, HCl, H2O. Gọi tên
sản phẩm.
2) Khi trùng hợp buta-1,3-dien với xúc tác Na ta thu được cao su Buna có lẫn 2 sản phẩm
phụ A và B. A là một chất dẻo không có tính đàn hồi, mỗi mắc xích có một mạch nhánh
là nhóm vinyl. B là hợp chất vòng có tên là 1-vinylxiclohexan có phân tử bằng 108. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng CTCT.
3) Phản ứng cracking là gì? Viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát khi cracking
một ankan.
-Khi cracking butan thu được một hỗn hợp gồm 7 chất, trong đó có H2 và C4H8. Hỏi
CTCT của butan là n hay iso? Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra?
4) Olefin là gì? Với CTPT CnH2n có thể có các chất thuộc dãy đồng đẳng nào? Nêu tính
chất hóa học cơ bản của nó?
Viết phương trình phản ứng khi cho propylen tác dụng với O2, dd Br2, HCl, dd KMnO4,
phản ứng trùng hợp.
Hợp chất C6H12 khi cộng hợp HBr chỉ thu được một sản phẩm duy nhất, định CTCT có
thể có của olefin này và viết phương trình phản ứng.
5) Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các hợp chất sau với dd AgNO3/NH3
a) Axetylen
b) But-1-in
c) But-2-in
6) Muốn điều chế n-pentan, ta có thể hidro hóa những anken nào? Viết CTCT của chúng.
7) Viết phương trình phản ứng điều chế các hợp chất sau đây từ những anken thích hợp :
a)CH3CHBr – CHBrCH3
b) CH3CHBr – CBr(CH3)2
c) CH3CHBr – CH(CH3)2
Tinh chế-tách
Posted on 03/01/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC
v Phương pháp
Phương pháp vật lí:
- Phương pháp chưng cất để tách rời những chất lỏng hòa
tan vào nhau, có thể dùng phương pháp chưng cất rồi dùng phương pháp ngưng tụ để thu
các hóa chất.
- Phương pháp chiết để tách những chất hữu cơ tan được
trong nước với các chất hữu cơ không tan được trong nước.
- Phương pháp lọc để tách các chất không tan ra khỏi dung
dịch.
Phương pháp hóa học:
Chọn những hóa chất thích hợp cho từng riêng chất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn
hợp, đồng thời chỉ dùng những phản ứng hóa học mà sau khi phản ứng dễ dàng để tái tạo
các chất ban đầu.
v Bài tập ví dụ :
Tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C2H2 và CO2.
GIẢI :
Nhận xét : CO2 tan trong dd nước vôi trong, CH4, C2H4, C2H2 thì không .
Sơ đồ tách
Lời giải và phương trình phản ứng:
• Dẫn hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư, thu được ↓ CaCO3
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
• Thoát ra ngoài là hỗn hợp khí CH4, C2H4, C2H2 được dẫn qua dd AgNO3/NH3 thì
C2H2 bị giữ lại trong ↓ C2Ag2, các khí CH4, C2H2 thoát ra.
C2H2 + 2AgNO3 (dd) + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3
• Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí CH4, C2H4 qua dd nước Brom thì C2H4 bị giữ lại, CH4
thoát ra ta thu được CH4 ↑
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
• Tái tạo CO2 bằng cách nhiệt phân kết tủa CaCO3
• Tái tạo C2H2 bằng cách cho kết tủa C2Ag2 tác dụng với dd HCl
C2Ag2 + 2HCl → C2H2 ↑ + 2AgCl ↓
• Tái tạo C2H4 bằng cách cho chất lỏng C2H4Br2 tác dụng với Zn/rượu:
C2H4Br2 + Zn C2H4 + ZnBr2
v Bài tập tương tự :
Tách rời các khí sau ra khỏi hỗn hợp gồm :
a) NH3, but-1-in, buta-1,3-dien và butan
b) Khí HCl, but-1-in và butan
b. Tinh chế :
v Nguyên tắc : Tinh chế là làm sạch hóa chất nguyên chất nào đó bằng
cách loại bỏ đi tạp chất ra khỏi hỗn hợp (nguyên chất và tạp chất).
v Phương pháp : Dùng hóa chất tác dụng với tạp chất mà không phản
ứng với nguyên chất tạo ra chất ta hoặc tạo ra chất kết tủa lọc bỏ đi.
Sơ đồ tinh chế :
Một số phản ứng tách và tái tạo :
Hidrocacbon Phản ứng để tách Phản ứng tái tạo Phương pháp thu hồi
Ankenc=c R-CH=CH2 + Br2 → R-CHBr-CH2Br Thu lấy khí anken bay ra
R-CHBr-CH2Br (hoặc chiết lấy anken lỏng
R- phân lớp)
CH=CH2
Etilen CH2=CH2 CH2=CH2 + H2SO4 CH3-CH2OSO3H
→CH3-CH2OSO3H
CH2=
CH2+H2SO4
Ankin-1 và 2R-C≡CH + Ag2O- R-C≡CAg+ HCl → Lọc bỏ kết tủa để thu hồi
axetilen R- >R-C≡CAg+ 2H2O R-C≡CH +AgCl↓ ankin lỏng hoặc thu lấy
C≡CH ankin khí.
Benzen và các Không tan trong nước và
đồng đẳng của trong các dd khác nên dùng
benzen. phương pháp chiết để tách.
- Nếu có anken và ankin thì tách ankin trước bằng dd AgNO3/NH3 vì ankin cũng cho
phản ứng cộng với dd Br2 như anken.
v Bài tập ví dụ :
Ví dụ 1 :
Tinh chế (làm sạch) Propilen có lẫn propin, propan và khí sunfurơ
GIẢI :
Lưu ý : SO2 và C3H6 đều làm cho phản ứng với dd Brom nên phải tách SO2 trước rồi mới
dùng dd Brom để tách lấy C3H6 ra khỏi hỗn hợp rồi tinh chế.
v Bài tập tương tự :
1)Tinh chế C3H8 lẫn NO2 và H2S, hơi nước.
2)Tinh chế C2H6 lẫn NO, NH3, CO2
3)Làm sạch etan có lẫn etilen và làm sạch etilen có lẫn etan.
4) Làm sạch etan có lẫn axetilen và ngược lại.
5)Làm sạch etilen có lẫn axetilen và ngược lại.
Nhận biết
Posted on 03/01/2010 by BÀI TẬP HÓA HỌC
Nhận biết
v Phương pháp:
- Làm thí nghiệm với các mẫu thử
• Chỉ dùng những phản ứng đặc trưng của hidrocacbon để nhận biết.
• Các phản ứng dùng để nhận biết phải đơn giản, dễ thực hiện và phản ứng phải dễ
quan sát sự thay đổi (màu sắc, kết tủa, sủi bọt khí…).
• Khi có chất hữu cơ và vô cơ nên nhận biết chất vô cơ trước nếu được.
v Lưu ý
- CO2 và SO2 đều làm đục nước vôi trong nhưng SO2 tạo
kết tủa vàng đục với H2S hay làm mất màu nước Brom.
- H2O (hơi) làm màu trắng của CuSO4 khan thành màu
xanh.
- N2 khí trơ, không cháy.
- NH3 làm xanh quì ẩm hay tạo khói trắng với HCl tạo
NH4Cl.
- HCl(khí) làm đỏ quì ẩm hay tạo khói trắng với NH3 tạo
NH4Cl.
- HCl(dung dịch) làm đỏ quì tím, sủi bọt CO2 với CaCO3.
- NO là khí không màu hóa nâu khi gặp không khí.
- NO2 là khí màu nâu đỏ.
- H2 cho qua CuO nung nóng, CuO từ màu đen chuyển
thành màu đỏ.
- CO cho lôi qua dung dịch PdCl2, sản phẩm khí cho lội qua
nước vôi trong dư thì nước vôi trong bị đục.
- Phân biệt anken với các hidrocabon khác có số liên kết
π:lấy cùng mộ lượng thể tích như nhau của các hidrocacbon rồi nhỏ từng giọt dung dịch
Brom (cùng nồng độ) vào mẫu. mẫu nào có thể tích Br2 bị mất màu nhiều hơn ứng với
hidrocabon có nhiều liên kết π.
- Phân biệt axetilen với các ank-1-in khác: cho những thể
tích bằng nhau của các chất thử tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi
định lượng kết tủa để kết luận.
- Phân biệt ank-1-in với các ankin khác: ank-1-in tạo kết
tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3.
- Bảng nhận biết các hidrocacbon
Hiện
Chất Thuốc thử Phương trình phản ứng
tượng
Sản
phẩm
sau PƯ
Ankan Cl2/ás CnH2n+2 + Cl2 ->CnH2n+1Cl + HCl
làm hồng
giấy quỳ
ẩm
Anken dd Br2 CnH2n + Br2 -> CnH2nBr2 Mất màu
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O ->
dd KMnO4 mất màu
3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
Sp cho
Khí Oxi 2CH2 = CH2 + O2 ->CH3CHO pứ tráng
gương
Ankađien dd Br2 CnH2n-2 + 2Br2 -> CnH2nBr4 Mất màu
dd Br2 CnH2n-2 + 2Br2 -> CnH2nBr4 Mất màu
3CH≡CH+8KMnO4 +4H2O->
dd KMnO4 mất màu
3HOOC-COOH + 8MnO2+8KOH
HC ≡ CH + 2[Ag(NH3)2]OH -> Agkết tủa
AgNO3/NH3 (có – C≡C – Ag↓ + 2H2O + 4NH3R-C màu
nối 3 đầu mạch) ≡ C-H + [Ag(NH3)2]OH -> R-C vàng
≡C-Ag↓+ H2O + 2NH3 nhạt
Ankin CH ≡ CH + 2CuCl + 2NH3 -> Cu –
dd CuCl trong C ≡ C – Cu↓ + 2NH4ClR – C ≡ C – kết tủa
NH3 H + CuCl + NH3 -> R – C ≡ C – màu đỏ
Cu↓ + NH4Cl
Cu(OH)2NaOH, RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ¯ đỏ
0
t ->RCOONa + Cu2O↓ + 3H2O gạch
RCHO + Br2 + H2O -> RCOOH +
dd Brom Mất màu
2HBr
v Bài tập ví dụ :
Nhận biết các lọ khí mất nhãn :
Bài 1 :a) N2, H2, CH4, C2H4, C2H2b) C3H8, C2H2, SO2, CO2
GIẢI :
a)N2, H2, CH4, C2H4, C2H2
Có 3 cách giải :
Cách 1 :
Nhận xét :
-N2 : không cho phản ứng cháy
-H2 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong
-CH4 : phản ứng cháy, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong
-Các khí còn lại dùng các phản ứng đặc trưng để nhận biết.
Tóm tắt cách giải :
-Lấy mỗi khí một ít làm mẫu thử.
-Dẫn lần lượt các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2
C2H2 + Ag2O ->AgC≡CAg ↓ + H2O
-Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom
là C2H4
H2C=CH2 + Br2 → BrH2C-CH2Br
-Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia
được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu
còn lại là H2.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
H2 + ½ O2 →H2O
Cách 2 :
-Dẫn 5 khí trên lần lượt qua dd brom, có 2 khí làm mất màu dd nước brom (nhóm 1) gồm
C2H4 và C2H2. 3 khí còn lại không có hiện tượng gì thoát ra ngoài (nhóm 2) gồm CH4 và
CO2, H2.
-Sau đó nhận biết các khí trong mỗi nhóm trên tương tự cách 1.
Cách 1 tối ưu hơn cách 2.
b)C3H8, C2H2, SO2, CO2
Nhận xét :
Có 3 cách :
Cách 1 :
- Dẫn 4 khí trên lần lượt qua dd nước vôi trong dư. Có 2 khí làm đục nước vối trong
(nhóm 1) và 2 khí kia không làm đục nước vôi trong (nhóm 2).
- Cho 2 khí ở mỗi nhóm lần lượt qua dd nước Brom. Khí ở nhóm 1 làm mất màu nâu
đỏ của dd Brom là SO2 và khí ở nhóm 2 cũng có hiện tượng như vậy là C2H2. Hai khí còn
lại là CO2 và C3H8.
Cách 2 :
- Dùng phản ứng đặc trưng để nhận biết.
- Thứ tự nhận biết C2H2, SO2, CO2, C3H8
Cách 3 :
- Dẫn 4 khí trên lần lượt vào dd Brom, có 2 khí làm mất màu nâu đỏ của dd Brom
(nhóm 1) và 2 khí kia không có hiện tượng gì (nhóm 2).
- Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1 qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo kết tủa vàng nhạt là
C2H2, khí còn lại là SO2.
- Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 2 qua dd nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi
trong là CO2, còn lại là C3H8.
Vậy có nhiều cách để giải bài này nhưng cách 2 là tối ưu hơn cả.
v Bài tập tương tự :
1)Pentan, pent-1-en, pent-1-in, dd AgNO3, nước, dd NH4OH, nước Brom, dd HCl, dd HI
(chỉ sử dụng quì tím)
3)Chỉ dùng 1 hóa chất nhận biết : n-butan, but-2-en, buta-1,3-dien, vinylacetylen.
4)Nhận biết : n-hexan, hex-2-en, hex-1-en, n-heptan
5*)Nhận biết các lọ mất nhãn sau :
a) Khí etan, etylen, acetylen (bằng 2 cách)
b) Khí metan, etylen, SO2, NO2, và CO2.
v Phương pháp:
Có 2 cách xác định dãy đồng đẳng của các hidrocacbon:
• Dựa vào định nghĩa đồng đẳng.
• Dựa vào electron hóa trị để xác định.
v Lưu ý:
• Ankan còn gọi là Parafin, dãy đồng đẳng parafin chính là dãy đồng đẳng của
metan.
• Anken còn gọi là Olefin, dãy đồng đẳng olefin chính là dãy đồng đẳng của etilen.
• Buta-1,3-đien còn được gọi là đivinyl.
• Hidrocacbon CxHy luôn có: y là số chẵn, x≤y≤2x + 2.
b. Đồng phân
v Phương pháp:
Bước 1 : – Từ CTPT suy ra chất thuộc loại hidrocacbon đã học nào.
– Viết các khung cacbon
Bước 2 : – Ứng với mỗi khung cacbon, di chuyển vị trí liên kết bội (nếu có), di chuyển
vị trí các nhóm thế (nếu có)
– Nếu có nối đôi hoặc vòng trong CTCT của chất thì xét xem có đồng phân hình học
không
Bước 3 : – Điền hidro.
v Lưu ý:
• Tính độ bất bào hòa của phân tử theo công thức
c. Danh pháp
v Phương pháp:
- Chọn mạch cacbon dài nhất và có nhiều nhánh nhất làm
mạch chính, (đặc biệt anken, ankadien, ankin thì mạch chính phải có liên kết đôi hay liên
kết ba).
- Đánh số các nguyên tử cacbon trong mạch chính từ phía
gần nhánh hơn; đối với anken, ankadien, ankin đánh số từ phía gần nối đôi, nối ba hơn.
- Xác định tên của các nhánh:
• Nhánh khác nhau: ưu tiên mẫu tự a, b, c, d…
• Nhánh giống nhau: dùng di, tri, tetra… đối với 2,3,4… nhánh giống nhau.
- Đọc tên đầy đủ: