Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
1.1. Thành lập:
1.1.1. Lịch sử hình thành:
- Khởi đầu của NBC là hai xí nghiệp may Ledgine và Jean Symi thuộc Khu chế
xuất Sài Gòn vốn đã hoạt động từ trước năm 1975.
- Tháng 6/1980, do nhu cầu quản lý, Bộ Công Nghiệp đã quyết định sát nhập
hai xí nghiệp trên để thành lập xí nghiệp may xuất khẩu Nhà Bè trực thuộc Liên Hiệp
SX-XNK May theo quyết định số 225CNN/TCQL ngày 03/06/1980 của Bộ Công
Nghiệp.
- Để phù hợp với đà phát triển kinh tế xã hội và xu hướng hội nhập vào kinh tế
thị trường, tháng 03/1992, Bộ Công Nghiệp đã ra quyết định số 225/CNn/TCLĐ ngày
24/03/1992 cho phép thành lập Công ty may Nhà Bè, là một đơn vị thành viên của
Tổng Công ty Dệt May Việt Nam. Kể từ đây công ty chính thức là một doanh nghiệp
Nhà nước, thực hiện chế độ hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động kinh doanh.
- Bước sang thế kỷ 21, tiếp tục thực hiện chủ trương đổi mới của Đảng, Bộ
Công nghiệp đã có quyết định số 74/2004/QĐ/BCN ngày 6/8/2004 và quyết định số
88/2004/QĐ/BCN ngày 8/9/2004 về việc chuyển Công ty may Nhà Bè thành Công ty
cổ phần may Nhà Bè.
- Trong năm 2008, căn cứ theo Giấy chứng nhận đăng ký Kinh doanh số
4103003232 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp,
sửa đổi lần thứ 3 ngày 16/10/2008, kể từ ngày 01/11/2008, Công ty chính thức chuyển
đổi thành Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè. Đây là bước ngoặt lớn, đánh dấu sự
phát triển mới của Công ty, với:
Tên gọi: Tổng Công ty cổ phần may Nhà Bè
Tên giao dịch quốc tế: Nha Be Garment Corporation Joint – Stock Company
Xây dựng và kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản.
Dịch vụ kho bãi.
1.2. Quy mô Tổng công ty:
Nhà máy NBC đuợc thiết kế xây dựng và lắp đặt thiết bị đạt tiêu chuẩn sản xuất
công nghiệp hiện đại nhà xưởng khang trang thoáng mát, có trạm y tế, khu nhà ăn
phục vụ cho chục ngàn công nhân. Những thiết bị lắp đặt mới theo dây chuyền hiện
đại, đồng bộ và có tính tự động hóa cao.
NBC được đánh giá là một trong những công ty may lớn nhất và uy tín nhất tại
Việt Nam. Việc đầu tư và mở rộng sản xuất hiệu quả, năm 1994 từ chổ chỉ có 7 xí
nghiệp thành viên với trên và 2155 công nhân. Đến nay công ty có 33 đơn vị và xí
nghiệp thành viên bao gồm 14 xí nghiệp trực thuộc, 11 đơn vị hạch toán độc lập, 8
công ty kinh doanh thương mại và dịch vụ khác.
Tổng số nhà máy trực thuộc: 14
Tổng diện tích sản xuất: 88.000 m2
Nhân viên: 12.000 người
Năng lực sản xuất: Sơmi: 300.000 chiếc/tháng
Jacket: 350.000 chiếc/tháng
Veston Nam Nữ: 450.000 bộ/tháng
Quần: 500.000 chiếc/tháng
Tổng số công ty liên doanh: 11
Tổng diện tích sản xuất: 23.300 m2
Nhân viên: 4.085 người
Năng lực sản xuất: Jean: 90.000 chiếc/tháng
Knitted: 350.000 chiếc/tháng
Veston Nam : 20.000 bộ/tháng
Jacket: 65.000 chiếc/tháng
Quần: 390.000 chiếc/tháng
Tổng số đơn vị hợp tác: 4
Tổng diện tích sản xuất: 13.800 m2
Nhân viên: 1.740 người
Năng lực sản xuất: Jacket: 115.000 chiếc/tháng
Quần: 270.000 chiếc/tháng
(Danh sách chi tiết các đơn vị xin xem tại Phụ lục 1)
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
P. TGĐ
THƯỜNG TRỰC
TRUNG
PHÒNG TÂM
PHÒNG CHI
PHÒNG TỔ CUNG
KHTT PHÒNG PHÒNG NHÁNH
HÀNH CHỨC ỨNG
XUẤT TIN QTCL HÀ
CHÍNH LAO &
NHẬP HỌC KTCN NỘI
ĐỘNG TIẾP
KHẨU
THỊ
CÁC
CÁC CÁC XN
CTY CP
CÔNG MAY
NHÀ BÈ
TY TRỰC
GÓP
LIÊN THUỘC
VỐN
Sơ đồ 1.1 – Cơ cấu DOANH
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực quyết định cao nhất. Công ty hoạt
động thông qua các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông có quyền
bầu, bổ sung, bãi miễn thành viên hội đồng quản trị và ban kiểm soát.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản trị cao nhất ở Công ty, có trách nhiệm
trước Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân danh Công ty trừ các vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, cách chức Tổng giám đốc và các bộ phận quản lý thuộc phạm vi quản lý
của Hội đồng quản trị.
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh quản trị điều hành Công ty. Ban kiểm soát do Đại hội đồng cổ đông
bầu ra và chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của
Ban giám đốc Công ty.
Tổng giám đốc điều hành: do Hội đồng quản trị bầu ra thông qua Đại hội
đồng cổ đông. Chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng ngày của Công ty theo mục tiều, định hướng mà Đại hội đồng, Hội đồn quản trị
đã thông qua.
Phó tổng giám đốc: do Hội đồng quản trị bầu ra, điều hành những cộng việc đã
được Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc giao. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc điều hành về lĩnh vực được phân công.
Các phòng ban: có chức năng giúp việc cho ban lãnh đạo, trực tiếp quản lý các
đơn vị trực thuộc.
Các XN thành viên: đứng đầu là Giám đốc các xí nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức và đôn đốc các hoạt động theo kế hoạch từ Ban giám đốc.
KẾ TOÁN
: Liên đới trách nhiệm
:Trực tiếp lãnh đạo
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN KẾ TOÁN KẾ TOÁN TIỀN KẾ TOÁN
TSCĐ, KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ KẾ TOÁN
THANH NGUYÊN CÔNG CỤ BÁO CÁO
XDCB, CÔNG NỢ PHẢI THU TIÊU THỤ THỦ QUỸ
TOÁN VẬT LIỆU DỤNG CỤ THUẾ
TÍNH Z
Kế toán trưởng : có nhiệm tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo
trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về
các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty .Khi quyết
toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích
kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết
toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
Phó phòng kế toán: phụ trách kế toán các đơn vị nội bộ.
Phó phòng: thay thế kế toán trưởng kí duyệt các chứng từ trước khi thanh toán,
kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để tính kết quả kinh doanh, lập báo cáo quyết
toán.
Kế toán TSCĐ, XDCB, tính Z: có nhiệm vụ phản ánh với giám đốc việc mua
sắm trang thiết bị, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Tính đúng khấu hao, phân bổ khấu hao
vào các đối tượng chịu chi phí. Tính chi phí sửa chữa TSCĐ. Hạch toán chính xác chi
phí thanh lí, nhượng bán TSCĐ. Phản ánh các chi phí XDCB, tổng hợp các chi phí liên
quan để tính giá thành sản phẩm.
Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã
được duyệt, lập các chứng từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy
đủ, chính xác số hiện có và tình hình luân chuyển vốn của công ty.
Kế toán công nợ: Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh
đầy đủ kịp thời, chính xác và rỏ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng
khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng).
Kế toán công cụ dụng cụ: kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các số liệu
thu mua, vận chuyển, xuất nhập và tồn kho công cụ, dụng cụ, phụ tùng, bao bì, nhiên
liệu...
Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng
tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên
quan.
Kế toán tiêu thụ: theo dõi tình hình nhập,xuất thành phẩm, xác định doanh thu
tiêu thụ trong nước, doanh thu hàng xuất khẩu…
Kế toán báo cáo thuế: tập hợp các khoản thuế trong kỳ (tháng, quý, năm).
Nhân viên kế toán báo cáo thuế kiêm nhiệm phần kế toán nọ khách hàng ngoại: theo
dõi hợp đồng với các đối tác nước ngoài.
Kế toán tiền lương và các khoản phải thu: theo dõi các khoản phải thu khách
hàng; hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán nguyên vật liệu: theo dõi tình hình nhập, xuất nguyên liệu, phụ liệu
của công ty.
1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại Tổng Công ty:
1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Tổng Công ty: Nhật ký chứng từ
Thẻ và sổ kế toán
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Kế toán thanh toán kiểm tra bộ chứng từ thanh toán hợp lệ, sau đó tiến hành lập
phiếu chi chuyển thủ quỹ chi tiền. Nếu thanh toán qua ngân hàng thì lập ủy nhiệm chi.
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán sẽ vào bảng kê chi tiết từng tài khoản cho tất
cả các nghiệp vụ phát sinh. Cuối tháng kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản.
Đồng thời vào cuối tháng, từ bảng kê chi tiết sẽ lên bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ kế toán sẽ đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản có liên quan. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tài
chính.
Mối quan hệ giữa các bộ phận & phòng ban trong công ty được thể hiện chi tiết
ở Phụ lục 2.
1.4.3. Các chính sách khác:
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01/xxxx đến 31/12/xxxx
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam (Thực tế số
dư quy đổi vào ngày cuối mỗi quý theo tỷ giá NH Ngoại Thương TP.HCM)
Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá mua.
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.
o Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QT-BTC ngày
12/12/2003.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng: dựa
vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
1.5. Quy trình công nghệ
Quy trình công nghệ là một trong các yếu tố quan trọng để duy trì sản xuất, nó
có tình chất quyết định chất lượng sản phẩm và gía thành. Chính vì vậy, ở Công ty dây
chuyền sản xuất được bố trí như sau:
GVHD: TS. Trần Phước Trang 9
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 1: Giới thiệu tổng quan
Bán
Hợp Giác sơ XN Khâu
thành
đồng đồ nhập vải cắt
phẩm
Giao Khâu
kho TP may
Ủi
Đóng Kiểm Thành Kiểm
thành
gói ủi phẩm phẩm
phẩm
Kiểm phẩm: ở công đoạn này, bộ phận KCS của Công ty sẽ kiểm tra các sản
phẩm đã qua khâu may nếu sản phẩm nào bị lỗi sẽ loại ra.
Thành phẩm: TP được xem là những sản phẩm gần như hoàn hảo.
Ủi TP: các TP đã qua khâu kiểm tra sẽ được chuyển qua tổ ủi ủi lại bằng hơi
nhiệt để sản phẩm thẳng hơn.
Kiểm ủi: khâu này sẽ phát hiện ra các sản phẩm ủi chưa đúng kỹ thuật và cho ủi
lại, sa đó sẽ được chuyển qua khâu đóng gói.
Đóng gói: sản phẩm hoàn thành được đóng vào các hộp nhỏ có lót carton và
được đóng vào hộp lớn đem nhập kho TP.
Giao kho TP: đây là khâu cuối cùng của quy trình SX sản phẩm.
Mỗi khâu đều đóng vai trò quan trọng riêng vì sản phẩm tao ra được kết tinh tù
các khâu trên. Do vậy, XN không được xem nhẹ bất kỳ khâu nào để từ đó nâng cao tối
đa tỷ lệ TP và giảm tối thiểu tỷ lệ phế phẩm.
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY NHÀ BÈ
2.1. Kế toán tiền mặt:
2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu
o Phiếu chi
2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1112 Tiền mặt- ngoại tệ
1113 Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
2.1.3. Sổ kế toán:
Sổ quỹ tiền mặt hay Báo cáo quỹ tiền mặt
2.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc
ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán
thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế
toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến
cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
Bắt đầu
Phiếu Chi
đã duyệt
Lập Duyệt
Giấy Kiểm tra tinh giấy
No Yes
đề hợp lệ đề Ký
nghị nghị duyệt
chi
tiền
Phiếu Chi
Duyệt
phiếu
chi
Phiếu Chi đã
duyệt
Lên
bảng kê
Bắt đầu
Thu
tiền ,
xác
nhận
Phiếu thu
Hóa đơn
Ký
Trả duyệt
tiền
Phiếu thu đã
ký , duyệt
Phiếu thu đã
ký , duyệt
Lên
bảng
kê
Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số
tiền: 820.000
Nợ TK 1111: 820.000
Có TK 141: 820.000
Ngày 13/10/2008, nhận được tiền mặt của Ngân hàng ACB về khoản tiền đang
chuyển 9.000.000
Nợ TK 1111: 9.000.000
Có TK 1131: 9.000.000
2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
2.2.1. Chứng từ sử dụng:
Giấy Báo Nợ
Giấy Báo Có
Phiếu tính lãi
Ủy Nhiệm Thu
Ủy Nhiêm Chi
Séc
2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền gửi Ngân hàng- Tiền Việt Nam
11211
NH Ngoại Thương TP.HCM
1
11212
NH Công Thương TP.HCM
1
11213
NH TECHCOMBANK TP.HCM
1
11214
NH đầu tư phát triển
1
11215
NH Hong Kong Bank
1
11216
Ngân hàng VIB
1
11217
Tiền gửi NH TMVP Phương Nam CN Lý Thái Tổ
1
11218
Tiền gửi NH TMCP Á Châu
1
11219
Tài khoản TGNH Far East
1
1122 Tiền gửi NH ngoại tệ
11221
Tiền gửi NH Ngoại Thương TP.HCM
1
11221
Tiền giữ hộ NH Ngoại Thương
2
11221
Ngoại Thương EUR
3
11222
Tiền gửi NH Công Thương TP. HCM
1
11222
Tiền giữ hộ NH Công Thương
2
11223
NH ANZ
1
11224
NH Đầu tư phát triển
1
11225
NH Hong Kong Bank
1
11225
Giữ hộ NH Hong Kong Bank
2
11225
Hong Kong và Thượng Hải EUR
3
11226
Tiền gửi NH VIB
1
11226
Tiền giữ hộ NH VIB
2
11227
Tiền gửi NH TMCP Phương Nam CN Lý Thái Tổ
1
11228
Tiền gửi NH TMCP Á Châu
1
11228
Á Châu EUR
3
11229
Tài khoản TGNH Far East
1
1123 Tiền gửi NH Vàng bạc- Đá quý
2.2.3. Sổ kế toán:
Sổ chi tiết TGNH
2.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:
Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản
thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm
Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế
toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền
cho người bán, sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào
Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112.
Kế toán chi TGNH
Bộ chứng từ cần
thanh toán (X)
Ủy nhiệm UNC đã
chi duyệt
Ký,
duyệt Thanh
toán
KTT cho
duyệt KH
X:
Phiếu nhập Lập
kho vật tư , tài Giấy báo Giấy
sản báo
Nợ
Nợ
Biên bản
nghiệm thu
Hợp đồng
Biên bản
thanh lý hợp
Nhập liệu
đồng
Tờ trình thanh
toán
...
Bắt đầu
Giấy báo
Có
Giấy báo
Có
Bộ chứng từ
(X)
Đề nghị đối
No chiếu
Yes
Giấy Báo
Có
Nhập liệu
(X)
Hợp đồng (biên
bản thanh lý /
nghiệm thu )
Hóa đơn N
...
Bộ chứng từ
(Hợp đồng + Kiểm tra
Invoice )
Yes
Lập bảng
No kê theo
dõi KH
Bảng kê
Đối chiếu
Giấy báo Có
Ngân hàng
Cuối tháng
Lên chữ T
Lập tờ
trình Chi
xin tạm tiền
ứng
Kiểm duyệt
No
Tờ trình xin
tạm ứng Yes
Tờ trình đã
kiểm duyệt
Kết thúc
No
Phiếu chi
Liên foto
Ký duyệt
Yes
PC đã duyệt
PC đã quỹ
duyệt (trừ lương )
Kết thúc công
việc N
Lập
bảng
thanh A
toán
PC bổ sung
Có TK 1111: 5.000.000
Ngày 05/10/2008, thu tạm ứng của Ngô Thị Nga theo chứng từ số 0004/05 số
tiền: 820.000
Nợ TK 1111: 820.000
Có TK 141: 820.000
2.4.2.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn:
Chi phí trả trước dài hạn bao gồm khoản trả trước tiền thuê đất, lợi thế thương
mại, sửa chữa lớn tài sản cố định và chi phí phân bổ công cụ dụng cụ.
Tiền thuê đất thể hiện số tiền thuê đất đã được trả trước. Tiền thuê đất trả trước
được phân bổ vào Kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp đường thẳng tương
ứng với thời gian thuê.
Lợi thế thương mại được phản ánh ban đầu khi xác định giá trị doanh nghiệp và
được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 8 năm.
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định và công cụ dụng cụ được phản ánh ban đầu
theo nguyên giá và được phân bổ theo phương pháp đường thẳng với thời gian 2 năm.
2.5. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:
2.5.1. Kế toán nguyên vật liệu:
2.5.1.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ bên ngoài:
o Đối với nguyên phụ liệu mua nội địa:
Hóa dơn GTGT
Hợp đồng với nhà cung cấp.
o Đối với nguyên phụ liệu nhập khẩu:
Purchase contract (Hợp đồng)
Commercial invoice (Hóa đơn thương mại)
Tờ khai hải quan
Chứng từ khác (nếu có)
Chứng từ bên trong công ty:
o Hóa dơn
o Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết NPL (trên máy tính) Thẻ kho (trên máy tính)
Tại kho:
o Thống kê kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn về
mặt số lượng.
o Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất nguyên phụ liệu thống kê
xuất – nhập và căn cứ vào số lượng thực tế giữa thủ kho và người giao
nhận ký xác nhận để nhập vào máy. Cuối ngày phần mềm vi tính tự tính
ra số tồn kho của từng nguyên phụ liệu, trên từng thẻ kho (trên máy vi
tính).
o Cuối kỳ, thống kê kho và kế toán kho đối chiếu số liệu trên thẻ kho để
nhận xét, đánh giá.
Tại phòng kế toán:
o Kế toán nguyên phụ liệu sử dụng thẻ chi tiết nguyên phụ liệu để ghi chép
tình hình nhập – xuất – tồn của từng mã nguyên phụ liệu trên máy tính
cả về số lượng lẫn giá trị.
o Khi nhận được các chứng từ nhập – xuất, kế toán tiến hành nhập số liệu
vào máy vi tính để vào sổ chi tiết nguyên phụ liệu theo mã nguyên phụ
liệu.
o Cuối tháng, kế toán nguyên phụ liệu tính số phát sinh nhập – xuất để tính
số tồn kho theo từng mã nguyên phụ liệu và đối chiếu với số trên thẻ
kho. Nếu có sai sót sẽ tiến hành điều chỉnh.
o Cuối quý trên bảng báo cáo nhập – xuất – tồn thể hiện giá trị nguyên phụ
liệu phát sinh nhập, đưa vào sử dụng trong kỳ, tồn cuối kỳ.
Đối với phần xuất dùng trong tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng
cộng trên bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ. Sau
đó tính số tồn kho cuối tháng.
Sau khi lập bảng kê, kế toán sẽ đối chiếu bảng số 03 với bảng kê
nhập – xuất – tồn, sổ cái tổng hợp các tài khoản do phần mềm tạo
ra để phát hiện sai sót. Ngoài ra, phần mềm còn giúp lập tài khoản
chữ T để giúp kế toán kiểm tra số liệu khi nhập chứng từ thật
chính xác.
2.5.1.4.2. Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên phụ liệu:
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Sổ chi tiết NPL
Chứng từ xuất
Việc xuất kho NPL theo từng mã hàng dựa trên định mức tiêu hao NPL do
phòng Kế hoạch Thị trường lập phiếu lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất kho vật tư. Được
lập làm 3 liên đưa xuống kho vật tư. Sau đó tổng hợp số lượng vào thẻ kho rồi chuyển
kế toán 1 liên, 1 liên để nơi phát hành phiếu, bên nhận hàng giữ 1 liên. Dựa vào chứng
từ xuất kho, kế toán kho vào sổ chi tiết TK 152 theo từng mã hàng.
Bắt đầu A
Lập lệnh
cấp phát
kiêm Nhập liệu
phiếu XK
Nhập liệu
Lệnh cấp phát
kiêm phiếu XK
A
Lập phiếu
XK
Bên nhận
hảng N
TK 1388 TK 1368
NVL nhập hồi NVL xuất nội bộ
TK 154 TK 1388
NVL sử dụng không hết NVL xuất trả, xuất đổi
TK 621
NVL xuất sản xuất
TK 627
TK 157
NVL xuất cho gửi bán
TK 152801
NVL xuất đưa ngoài gia công
Bắt đầu
Ký duyệt
Phiếu NK
No
Lập trờ
trình
Kết thúc
Bộ chứng từ (X)
Yes
No
Tờ trình
Lập tờ
Ký duyệt
trình
Xin tạmứng /
mua hàng
Lập Phiếu
Yes
chi
Hóa đơn
Phiếu Chi
Lập PNK
Nhập liệu
2008
Số năm
Nhà cửa , vật kiến trúc 5 - 25
Máy móc , thiết bị 5- 7
Phương tiện vận tải , truyền dẫn 6
Thiết bị , dụng cụ quản lý 3- 5
Các tài sản đang trong quá trình xây dựng phục vụ mục đích sản xuất, cho thuê,
quản trị hoặc cho bất kỳ mục đích nào khác được ghi nhận theo giá gốc. Việc tính
khấu hao của các tài sản này được áp dụng giống như với các tài sản khác, bắt đầu từ
khi tài sản ở vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
2.6.1. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
Hợp đồng kinh tế
Biên bản nghiệm thu
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Lệnh điều động TSCĐ
2.6.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
211 TSCĐ hữu hình
21110
TSCĐ hữu hình- Nhà cửa vật kiến trúc
1
21120
TSCĐ hữu hình- Máy móc thiết bị
1
21130
TSCĐ hữu hình- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
1
21140
TSCĐ hữu hình- Thiết bị, dụng cụ quản lý
1
21150
TSCĐ hữu hình- Cây, súc vật làm việc
1
21180
TSCĐ hữu hình- khác
1
212 TSCĐ đi thuê tài chính
213 TSCĐ vô hình
21310 TSCĐ vô hình- Quyền sử dụng đất có thời hạn
1
21320
TSCĐ vô hình- Nhãn hiệu hàng hóa
1
21330
TSCĐ vô hình- Quyền phát hành
1
21340
TSCĐ vô hình- Phần mềm máy tính
1
21350
TSCĐ vô hình- Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
1
21360
TSCĐ vô hình- Bản quyền, bằng sáng chế
1
21370
TSCĐ vô hình- Công thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế
1
21380
TSCĐ vô hình- TSCĐ vô hình đang triển khai
1
214 Hao mòn TSCĐ
21410
Hao mòn TSCĐ hữu hình
1
21410
Hao mòn TSCĐ đi thuê
2
21410
Hao mòn TSCĐ vô hình
3
2.6.3. Sổ kế toán:
2.6.4. Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định:
Có 2 trường hợp mua TSCĐ:
Bộ phận hoặc phòng ban có nhu cầu lắp đặt, mua TSCĐ về sử dụng sẽ lập Tờ
trình và nộp cho Tổng Giám Đốc ký duyệt.
Các Máy móc thiết bị, Nhà xưởng, Phương tiện vận tải…nằm trong đề xuất của
Phó Tổng Giám Đốc sau khi được Hội Đồng Quản Trị ký duyệt xuyên suốt 1 năm, thì
Bộ Phận Cơ Điện làm thủ tục xin mua từng đợt nhưng không được vượt quá đề xuất
ban đầu.
2.6.4.1. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:
Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và
nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ
phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa
đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho Phòng kế
toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và
photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính
rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao)
Bắt đầu
Ký duyệt
Phiếu NK
Nhập liệu
No
Lập trờ
trình
Kết thúc
Bộ chứng từ
(X)
Yes
No
Tờ trình
Bảng kê
DS theo
dõi TSCĐ
Lập tờ
Ký duyệt
trình
Lập Phiếu
Yes
chi
Hóa đơ n
Phiếu Chi
Lập PNK
Nhập liệu
Lập tờ
trình No
Lệnh điều
động
N Kết thúc
Phiếu XK
Lập PXK
Xử lý chứng từ
PXK
Phiếu XK
No
Lập
chứng từ
thanh lý
- Hệ số lương công việc đối với nhân viên và cán bộ quản lý được Tổng Giám Đốc
duyệt hệ số cho từng phòng. Đối với công nhân theo đơn giá của từng công đoạn trong
quy trình sản xuất.
- Định mức thời gian (định mức chuẩn của công ty)
- Hệ số phân loại thưởng trong lương hàng tháng theo quy chế thi đua.
2.7.4. Cách tính:
Lương sản phẩm:
Lương phép:
2.7.5. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:
Phụ cấp trách nhiệm: đối với người lao động giữ chức vụ từ chuyền trưởng, tổ
trưởng trở lên, thủ phụ kho, thủ quỹ, phụ trách kế toán các khu, trưởng phó phòng,
Giám đốc & Phó giám đốc xí nghiệp, Quản đốc, Ban Tổng Giám đốc… Mức phụ cấp
được hưởng là 8% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công việc. Việc chi trả
phụ cấp trách nhiệm được trích từ quỹ lương của đơn vị.
Phụ cấp kiêm nhiệm: tuỳ theo năng lực và sự phân công của lãnh đạo, nếu
người lao động có khả năng kiêm nhiệm thêm công việc khác ngoài việc chính mà tổ
chức giao thì sẽ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm. Khoản phụ cấp này do Tổng giám
đốc duyệt tùy theo mức độ công việc kiêm nhiệm.
GVHD: TS. Trần Phước Trang 39
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
Phụ cấp độc hại hoặc độc nóng: những công nhân trực tiếp làm việc trong
những môi trường như: công nhân hàn xì, công nhân nồi hơi, công nhân nấu ăn,…
Mức phụ cấp được hưởng là 10% tiền lương sản phẩm hoặc tiền lương cấp bậc công
việc.
Tiền lương dự trữ: những công nhân được điều động sang bổ trợ các công đoạn
khác thì được bổ sung tiền lương. Tiền lương được bổ sung phải đảm bảo cao hơn tiền
lương lúc ban đầu.
Các khoản lương bị trừ (Cán bộ quản lý có quyết định của Tổng giám đốc):
o Doanh thu kế hoạch không đạt
o Không đủ chuẩn ATLĐ / Bị lập biên bản ATLĐ
o Giao hàng sau 21 giờ
o Lập chậm / sai báo cáo
Tiền thưởng & phân phối tiền thưởng: dựa vào mức độ hoàn thành công việc
của từng cá nhân, mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất trong năm của Công ty mà
phân phối tiền thưởng phù hợp.
2.7.6. Các khoản trích theo lương:
Ngoài các khoản tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng, công ty và CNV còn
phải thực hiện nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội (BHXH ), bảo hiểm y tế ( BHYT ) … theo
quy định của Nhà nước, cụ thể như sau :
Quỹ bảo hiểm xã hội: Được hình thành từ việc trích lập bằng một tỷ lệ theo quy
định là 15% trên tiền lương phải trả cho CNV. Công ty được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh và khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 5%. Nhằm chi trả, trợ cấp cho
CNV tạo điều kiện làm việc tốt nhất
Quỹ bảo hiểm y tế: Được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
lương phải trả cho CNV và công ty được khấu trừ từ lương phải trả cho CNV là 1%.
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản được hình thành từ việc trích lập theo tỷ
lệ 2% trên tiền lương của CNV và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. KPCĐ
được dùng để chi cho các hoạt động của tổ chức công đoàn như hoạt động văn hóa, thể
thao…
2.7.7. Chứng từ sử dụng:
Báo cáo chấm công tháng
GVHD: TS. Trần Phước Trang 40
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
TK 338401 TK 338301
- - ĐK 4.763.195.820 ĐK
250.152.840 13689 11211 5.885.691.79 37.522.926 136891
1 1 5
33830 449.061.246 66.302.802 33410 11219 1.060.000.00 784.832.347 334101
1 1 1 0
100.198.547 62210 11218 1.200.000.00 449.061.246 338401
2 1 0
1.203.271 92710 - 1.779.089.087 622102
2
3.824.644 64110 - 21.364.848 927102
2
27.379.142 64210 67.908.987 641102
2
- 11218 486.134.119 642102
1
71.082.144 1368KDN
D
38.085.930 138881
15.747.372 138811
449.061.246 449.061.246 8.145.691.79 3.750.829.006
5
- CK 368.333.031 CK
TK 334201 TK 338302
72.442.909 ĐK ĐK 1.138.823.60
8
1111 1.438.959.608 9.822.462 1111 11110 516.947.367 362.541.604 112111
1
11211 864.922.296 329.437.100 13881 11211 4.911.400 7.139.689 1111
1 1 1
11218 81.822.108 1.988.642.400 62710 13689 45.443.908
1 3 1
11216 29.975.400 64110
1 3
11217 21.928.081 167.082.300 64210
1 3
11219 -
1
2.407.632.093 2.524.959.662 567.302.675 369.681.293
189.770.478 CK CK 1.336.444.99
0
2.8. Kế toán các khoản nợ phải trả:
2.8.1. Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng (Contract)
Hóa đơn (Invoice)
Đối với hợp đồng gia công, sau khi kết thúc Hợp đồng phải lập Biên bản thanh
lý Hợp đồng.
2.9. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu:
Tổng Công ty Cổ phần May Nhà Bè là doanh nghiệp được thành lập từ việc cổ
phần hoá Doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Nhà Bè theo quyết định số
74/2004/QĐ-BCN ngày 08 tháng 8 năm 2004 và Quyết định số 88/2004/QĐ-BCN
ngày 08 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty hoạt động theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003232, đăng ký thay đổi lần thứ 4 ngày
30 tháng 12 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn
điều lệ là 140.000.000.000 đồng
Sở hữu vốn:
Stt Tên cổ đông Số cổ phần Giá trị cổ phần Tỷ lệ góp vốn
1 Nhà nước 326.400 32.640.000.000 51,00%
2 Tuấn Nguyên Nghị 3.535 353.500.000 0,55%
3 Lương Tuyết Lan 3.448 344.800.000 0,54%
4 Lê Mạc Thuấn 3.375 337.500.000 0,53%
5 Các cổ đông khác 303.242 30.324.200.000 47,38%
Tổng 640.000 64.000.000.000 100,00%
Vốn đầu tư của chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu.
Cổ tức phải trả cho các cổ đông được ghi nhận là khoản phải trả trong Bảng Cân
đối kế toán của Công ty sau khi có thông báo chia cổ tức của Hội đồng Quản trị Công
ty.
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số lợi nhuận từ các hoạt động của doanh
nghiệp sau khi trừ (-) các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế
toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước
2.9.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Số dư các tài sản bằng tiền và công nợ phải thu, phải trả có gốc ngoại tệ tại ngày
kết thúc niên độ kế toán được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày này. Chênh lệch tỷ giá
phát sinh do đánh giá lại các tài khoản này được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh. Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các số dư tại ngày kết thúc niên
độ kế toán không được dùng để chia cho cổ đông.
Số hiệu Tên Tài khoản
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá
4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC
4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB
2.9.2. Các quỹ của doanh nghiệp:
Quỹ đầu tư phát triển và quỹ dự phòng tài chính được trích lập theo Nghị quyết
của Đại hội cổ đông.
Số hiệu Tên Tài khoản
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
416 Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
2.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.10.1. Đối tượng tập hợp chi phí:
Dựa vào quy trình công nghệ và đặc điểm sản xuất mà đối tượng hạch toán chi
phí sản xuất là: hàng FOB nội địa, hàng FOB xuất khẩu, hàng FOB tiết kiệm, hàng
FOB đưa ngoài gia công, hàng gia công xuất khẩu.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là theo từng mã hàng:
Đối với chi phí sản xuất chung, do không thể tập hợp riêng cho từng mã hàng
nên được tập hợp chung cho toàn công ty, sau đó phân bổ cho từng mã hàng
theo tiêu thức doanh thu nhập kho.
Đối tượng tính giá thành là từng mã hàng sản phẩm hoàn thành.
2.10.2. Tổ chức luân chuyển chứng từ, sổ sách trong quá trình tập hợp chi phí
nguyên vật liệu:
2.10.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Báo cáo tiêu hao và tiết kiệm nguyên liệu
Lệnh cấp phát kiêm phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT (khi mua NPL)
Sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu
Bảng kê chi tiết TK 152
Bảng tổng hợp chi tiết TK 621
2.10.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
Đơn giá công Bảng chấm công Bảng cân đối công đoạn
đoạn
1,648,201,53
CP BHXH phân bổ cho mã hàng = x 0.073% = 1,203,744 VNĐ
6
Ta có định khoản:
Nợ TK 622: 1,473,422
Có TK 338201: 93,606
Có TK 338301: 1,203,744
Có TK 338401: 176,072
Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT vào TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154101: 45,787,022
Có TK 622: 45,787,022
1
62710
Chi phí BHXH, y tế, công đoàn
2
62710
Chi phí tăng ca, giãn ca, an giữa trưa
3
6272 Chi phí SXC- Chi phí vật liệu, bao bì
62720
Chi phí nguyên liệu
1
62720
Chi phí nhiên liệu
2
62720
Chi phí vật liệu phụ
3
62720
Chi phí bao bì
4
62720
Chi phí văn phòng phẩm
5
62720
Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
6
62720
Chi phí vật tư XDCB
7
62722
Chi phí vật tư vật liệu khác
0
6273 Chi phí SXC- Chi phí dụng cụ sản xuất
62730
Chi phí công cụ. dụng cụ
1
6274 Chi phí SXC- Chi phí Khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí SXC- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
62770
Chi phí vận chuyển thuê ngoài
1
62770
Chi phí dịch vụ bưu điện
2
62770
Chi phí mua BH Tài sản, PCCC, BHLD
3
62770
Chi phí sủa chữa TSCĐ
4
62770
Chi phí thuê MMTB
5
62770
Chi phí tiền điện, nước sinh hoạt
7
62772
Chi phí dịch vụ khác
0
6278 Chi phí SXC- Chi phí bằng tiền khác
62780
Chi phí sửa chữa thường xuyên
1
62780 Chi phí về sửa chữa XDCB
2
62780
CP ủi, sửa chữa, may mẫu làm thêm
3
62780
Cp công tác phí
4
62780
CP tiếp khách, hội nghị, họp sản xuất
5
62780
CP tài trợ cho y tế, giáo dục
6
62780
CP trợ cấp thôi việc
7
62780
CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
8
62780
CP cho lao động nữ
9
62781
CP nội bộ nộp công ty
1
62781
Quỹ thưởng sáng kiến + tiết kiệm vật tư
2
62782
CP bằng tiền khác
0
1111 Tiền mặt VND
11211
NH Ngoại Thương TP.HCM
1
141 Tạm ứng
15410
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
1
214 Hao mòn TSCĐ
21410
Hao mòn TSCĐ hữu hình
1
21410
Hao mòn TSCĐ đi thuê
2
21410
Hao mòn TSCĐ vô hình
3
2.10.4.3. Hạch toán thực tế chi phí sản xuất chung:
Căn cứ Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung quý II/2008, ta có tổng chi phí
sản xuất chung phát sinh trong quý II/2008 là: 14,401,033,436 VNĐ
Tổng doanh thu nhập kho: 6,320,364 USD
Doanh thu nhập kho mã hàng V467 = 1,154 x 4 = 4,616 USD
4,616
Tỷ lệ phân bổ = = 0.00073 (0.073%)
6,320,364
14,041,033,43
CP SXC phân bổ cho mã hàng = x 0,073% = 10,254,696 VNĐ
6
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC sang TK 154101 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 627: 10,254,696
Có TK 154101: 10,254,696
BẢNG TỔNG HỢP TÀI KHOẢN QUÝ II/2008
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung
Số tiền
Nội dung TK đối ứng
Nợ Có
Chi phí sản xuất chung 14,041,033,436 14,041,033,436
TM – Tiền VN 1111 16,953,927,930 25,070,000
TGNH VCB 112111 1,073,237,592
TGNH Công Thương
112121 1.402,118,046
Tp.HCM
TGNH TMCP Á Châu 112181 34,621,113
Phải thu nội bộ XN
1368PK 32,143,405
may Pleiku
Tạm ứng 141 244,195,140
Nguyên liệu chính 152104 93,018,850
Vật liệu phụ 152201 5,317,648
Nhiên liệu 152401 1,865,430,953
Phụ tùng thay thế 152501 828,276,004
Phí thu nhặt phế liệu 152601 433,923,163
Kho tiết kiệm 152701 936,691
Công cụ dụng cụ 153101 42,771,333
Hao mòn TSCĐ hữu
21401 4,997,968,849
hình
Chi phí trả trước dài
242 49,391,469
hạn
Vay ngắn hạn – BIDV 331103 341,841,951
Vay ngắn hạn – ANZ 331104 60,759,837
Phải trả tiền lương
334101 295,613,464
CNV
Phải thu phải trả tiền ăn
3342 1,696,888,780
ca
Kinh phí Công Đoàn 338201 1,442,751
Bảo hiểm xã hội 338301 18,553,304
Bảo hiểm y tế 338401 2,713,797
Kết chuyển 154 14,041,033,436
Tổng Cộng 14,532,170,004 14,532,170,004
2.10.5. Tính giá thành:
2.10.5.1. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
154 Chi phí SXKD dở dang
15410
CPSXKDDD hàng FOB xuất khẩu
1
15410 CPSXKDDD hàng FOB nội địa
2
15410
CPSXKDDD hàng FOB tiết kiệm
3
15410
CPSXKDDD đưa ngoài GC
4
15410
CPSXKDDD hàng gia công xuất khẩu
5
15410
CPSXKDDD hàng gia công lại xuất khẩu
6
15410
CPSXKDDD hàng đưa ngoài GCXK
7
15410
CPSXKDDD hàng ủy thác xuất khẩu
8
62110
CPNVL hàng FOB xuất khẩu
1
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
2.10.5.2. Tính giá thành:
Nợ TK 154101: 276,892,028
Có TK 621101: 220,850,310
Có TK 622: 45,787,022
Có TK 627: 10,254,696
CP NVL CP CP
TT + NVLTT + NVLTT
CP Tỷ lệ
DDĐK PSTK PSTK Số lượng
SXDD = x x hoàn
Số Tỷ lệ SPDDCK
CK Số lượng thành
+ lượng x hoàn
SPHTTK
SPDD thành
Sản phẩm may mặc thường chịu nhiều tác động của yếu tố thị hiếu, sở thích,
tiêu dùng, lẫn sự cạnh tranh về mẫu mã… d64n tới khả năng tồn tại của một kiểu mẫu,
một loại sản phẩm là rất thấp. Do đó phải nhanh chóng thay đổi mẫu mã, rút ngắn quá
trình sản xuất để đáp ứng nhu cầu cua người tiêu dùng.
Với đặc điểm như vậy, Công ty thường rất ít sản phẩm dở dang, phần lớn tồn tại
dưới dạng bán thành phẩm sau công đoạn cắt và nó được xem như nguyên vật liệu tồn
kho để sử dụng cho tháng sau. Khi tính giá thành sản phẩm, chi phí chế biến tính hết
cho sản phẩm hoàn thành.
Công ty áp dụng phương pháp trực tiếp (giản đơn) để tính giá thành
Tổng giá thành
= CP SX KDDD ĐK + CP SXKD PSTK - CP SX KDDD CK
SP
Tổng giá thành sản phẩm
Giá thành đơn vị =
Số lượng sản phẩm nhập kho
Do không có chi phí SXKDDD ĐKvà cuối kỳ nên tổng giá thành sản phẩm của
mã hàng V467 chính là chi phí SXKD PSTK
276,892,02
= 239,941
Giá thành đơn vị mã hàng V467 = 8
VNĐ
1154
Lập phiếu
lệnh kiêm
XK A
y Lập bảng
3
Phiếu xuất ngà hạch toán
kho
theo
hợpBảng hạch
toán bàn cắt
Tập
Lập sổ
chi tiết
Bảng tiêu TK 154
hao phụ liệu Sổ chi
tiết TK
kê
A
ng 154
thố
n
phậ
Bộ Cuối tháng
lập BC N-
X-T
Báo cáo N- BC tổng hợp
Bên nhận hàng
N N N
2.11. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.11.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng thông thường
Báo cáo bán hàng đại lý
Phiếu thu
Phiếu xuất kho
Đơn đặt hàng
Biên bản điều chỉnh hóa đơn
Biên bản hủy hóa đơn
Bảng kê Xuất – Nhập – Tồn
2.11.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên tài khoản
511 Doanh thu hàng bán
5111 Doanh thu nội địa
511111 Doanh thu bán hàng hóa
511121 Doanh thu bán hàng hóa các đại lý
511131 Doanh thu bán thành phẩm tại kho
Doanh thu bán thành phẩm cửa hàng, đại
511141
lý
511151 Doanh thu bán nguyên phụ liệu tiết kiệm
511161 Doanh thu bán NPL,BB khác (mua bán)
511171 Doanh thu bán phế liệu
5112 Doanh thu xuất khẩu
511211 Doanh thu gia công xuất khẩu trực tiếp
511221 Doanh thu FOB xuất khẩu
511231 Doanh thu tiết kiệm xuất khẩu
511241 Doanh thu gia công lại
511251 Doanh thu đưa ngoài gia công
511261 Doanh thu hàng ủy thác 3%
511271 Doanh thu hàng hóa xuất khẩu
511281 Doanh thu hàng hóa ủy thác XK
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
511321 Doanh thu cho thuê nhà, xưởng
511331 Doanh thu cho thuê tài sản, MM, thiết bị
512 Doanh thu bán hàng nội bộ
5121 Doanh thu bán các thành phẩm
512111 Doanh thu nội bộ -XN 9
512112 Doanh thu nội bộ - CN Hà Nội
512114 Doanh thu nội bộ- May Kontum
512118 Doanh thu nội bộ- May Sông Tiền
5122 Doanh thu bán hàng hóa
53
531 12.310.073.082 131101 645.908 5.694.990.780 131101
1
1368K 91
911 12.367.985.105 4.978.636 5.771.283.963 54.211.818 1368KT
T 1
1.418.182 136891 22.727.273 431201
1368B
7.799.999
P
4.993.636 1368PL
16.272.727 641
22.448.843 431201
12.367.985.105 12.367.985.105 5.771.929.871 5.771.929.871
TK 511151 TK 511161
1.613.041.734 131101
91
911 1.685.187.734 100.000 1368KT
1
72.046.000 136891
- - 1.685.187.734 1.685.187.734
TK 511171 TK 511211
53
531 69.989.561 131101 44.898.355.883 131201
1
91
911 749.696.939 139.650.378 136891 44.898.355.883
1
749.639.939 749.639.939 44.898.355.883 44.898.355.883
TK 511221 TK 511241
91
531 3.099.033.085 3.099.033.085 131101
1
911 164.667.521.276 164.667.521.276 131201
164.667.521.276 164.667.521.276 3.099.033.085 3.099.033.085
TK 511251 TK 511281
4.635.087.170 131101
91
911 29.807.326.912 25.172.239.742 131201 -
1
29.807.326.912 29.807.326.912 - -
TK 511311 TK 512112
53 1368H
54.476.680 131101 171.095.864 3.433.771.529
1 N
91
911 471.527.040 417.050.360 138811 3.262.675.665
1
471.527.040 471.527.040 3.433.771.529 3.433.771.529
TK 511321 TK 511331
46.196.364 1111 150.126.000 131101
91
911 446.196.364 400.000.000 138811 179.056.000 8.700.000 1368PL
1
18.804.000 1368KT
1.426.000 1368BP
446.196.364 446.196.364 179.056.000 179.056.000
TK 531
1111 645.908 645.908 511141
13682
171.095.864 171.095.864 512112
1
171.741.772 171.741.772
206.080.000 1288
440.640.000 2288PT
44.352.705 331101
27.204.724 331103
199.028.196 331104
7.581.078.350 7.581.078.350
Thu các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước
Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập
TSCĐ được tăng biếu
Các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
2.12.3.1.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:
Phiếu thu
Giấy báo có
Biên bản thanh lý TSCĐ
Sổ chi tiết TK 711
2.12.3.1.2. Sơ đồ chữ T kế toán thu nhập khác:
TK 711
- -
80,000,000 111
335,218,588 131
33,689,219 138
206,568,011 331
35,000,000 338
405,255,059 159
911 1,095,732,877 -
1,095,732,877 1,095,732,877
phục vụ cho việc bán hàng; chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản hàng
hoá như bộ phận bán hàng; chi phí thuê ngoài phục vụ cho việc bán hàng…
Số hiệu Tên Tài khoản
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí bán hàng- CP Nhân viên
64110
Chi phí tiền lương
1
64110
CP BHXH, YT, KPCĐ
2
64110
CP tăng ca, giãn ca, an giữa ca
3
6412 Chi phí bán hàng- CP vật liệu bao bì
64120
CP nguyên liệu
1
64120
CP nhiên liệu
2
64120
CP vật liệu phụ
3
64120
CP bao bì
4
64120
CP văn phòng phẩm
5
64122
CP vật tư, vật liệu khác
0
6413 Chi phí bán hàng- CP dụng cụ đồ dùng
64130
CP dụng cụ gá lắp
1
6414 Chi phí bán hàng- CP KHTSCĐ
6417 Chi phí bán hàng- CP dịch vụ thuê ngoài
64170
CP vận chuyển, bốc xếp thuê ngoài
1
64170
CP dịch vụ bưu điện
2
64170
CP mua BH tài sản, PCCC, BHLD
3
64170
CP sửa chữa TSCĐ
4
64170
CP giao hàng
5
64170
CP tiền điện thắp sáng và sản xuất
6
64170
CP tiền nước sinh hoạt, nước đá
7
64171 Phí ủy thác
0
64171
CP hoa hồng cho đại lý
1
64171
Thủ tục phi XNK, hải quan
2
64171
CP quota
3
64171
CP quảng cáo, giới thiêu SPKD
4
64171
CP quảng cáo, giới thiêu SPCT
5
64171
CP khoán XNK
6
64172
CP dịch vụ khác
0
6418 CP bán hàng- CP bằng tiền khác
64180
CP sửa chữa thường xuyên
1
64180
CP về sửa chữa XDCB
2
64180
CP ủi, sửa hàng, may mẫu làm thêm, đóng gói
3
64180
CP công tác phí, XNK và bán hàng
4
64180
CP tiếp khách, hội nghị, họp SX
5
64180
CP tài trợ cho giáo dục, y tế
6
64180
CP trợ cấp thôi việc
7
64180
CP đào tạo cán bộ và nâng cao tay nghề
8
64180
CP chi cho lao động nữ
9
64181
CP đơn vị, nội bộ cấp trên
1
64182
CP bằng tiền khác
0
nhân viên các phòng ban, các khoản trích chi phí công đoàn và bảo hiểm); chi phí vật
liệu phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ
cho công tác quản lý; chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ chung cho toàn doanh
nghiệp; chi phí dự phòng; thuế môn bài, thuế nhà đất, chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho quản lý doanh nghiệp; các khoản chi phí khác liên quan đến điều hành, quản lý
doanh nghiệp.
Số hiệu Tên Tài khoản
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí quản lý doanh nghiệp
64210
CP tiền lương
2
64210
CP BHXH, YT, KPCĐ
2
64210
CP tăng ca, giãn ca, ăn giữa ca
3
6422 CPQLDN - CP vật liệu quản lý
64220
Chi phí nguyên liệu
1
64220
Chi phí nhiên liệu
2
64220
Chi phí vật liệu phụ
3
64220
Chi phí bao bì
4
64220
Chi phí văn phòng phẩm
5
64220
Chi phí vật tư, phụ tùng thay thế
6
64220
Chi phí vật tư XDCB
7
64222
Chi phí vật tư vật liệu khác
0
6423 CPQLDN - CP đồ dùng văn phòng
64230
CP CCDC, MMTBVP
1
64230
CP sổ sách, giấy fax photo
2
6424 CPQLDN - CP KHTSCĐ
6425 CPQLDN - Thuế, phí lệ phí
64250
Các khoản thuế nộp NS
1
64250
Phí và lệ phí
2
GVHD: TS. Trần Phước Trang 65
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
8
64280
CP chi cho lao động nữ
9
64281
CP đơn vị, nội bộ cấp trên
0
2.13.6. Xác định kết quả kinh doanh (Tài khoản 911):
Xác định kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp, đây là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá thành của toàn bộ
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế phải nộp theo quy định của nhà nước
(trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) của từng kỳ kế toán
2.14. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp thể hiện tổng giá trị của số thuế phải trả hiện tại và
số thuế hoãn lại.
Số thuế hiện tại phải trả được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm. Thu
nhập chịu thuế khác với lợi nhuận thuần được trình bày trên Báo cáo Kết quả hoạt
động kinh doanh vì không bao gồm các khoản thu nhập hay chi phí tính thuế hoặc
được khấu trừ trong các năm khác (bao gồm cả lỗ mang sang, nếu có) và ngoài ra
không bao gồm các chỉ tiêu không chịu thuế hoặc không được khấu trừ.
Công ty đang được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
tại Thông tư 128/2003/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất ưu đãi 20%
áp dụng đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề,
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu: có mức xuất khẩu đạt giá trị trên 50%
tổng giá trị hàng hoá sản xuất, kinh doanh của dự án trong năm tài chính.
Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: miễn thuế 02
năm, kể từ khi có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo. Năm
2005là năm đầu tiên có lãi. Năm 2008là năm thứ hai Công ty được giảm 50% số thuế
phải nộp trên mức thuế suất ưu đãi 20%.
2.14.1. Chứng từ sử dụng:
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo tài chính năm
Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phụ lục về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Tờ khai tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Tợ khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
2.14.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
821 CP thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 CP thuế TNDN hiện hành
2.15. Lập báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết
quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các
thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh
nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra
các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những
thông tin của một doanh nghiệp về:
Tài sản;
Nợ phải trả;
Vốn chủ sở hữu;
Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ;
Các luồng tiền.
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo
tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt
là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương
đương tiền
2.15.1. Bảng cân đối kế toán:
Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn
hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các
tài sản đó.
Dựa vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cũng như các bảng cân đối kế toán
các kỳ trước để lập Bảng cân đối kế toán.
2.15.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo hoạt động kinh doanh
chính và các hoạt động khác.
Căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản (từ loại 5 đến loại 9) và báo cáo của các kỳ
trước để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2.15.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt
động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại và báo cáo luồng tiền theo các hoạt động sẽ
cung cấp thông tin cho người sử dụng đánh giá được ảnh hưởng của các hoạt động đó
đối với tình hình tài chính và đối với lượng tiền và các khoản tương đương tiền tạo ra
trong kỳ của doanh nghiệp. Thông tin này cũng được dùng để đánh giá các mối quan
hệ giữa các hoạt động nêu trên.
Tổng công ty cổ phần may Nhà Bè lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương
pháp gián tiếp.
Cơ sở lập bảo cáo lưu chuyển tiền tệ là Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, sổ kế toán cái tài khoản liên
quan…
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh:
o Các chỉ tiêu về luồng tiền được xác định trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận
trước thuế và điều chỉnh cho các khoản:
o - Các khoản doanh thu, chi phí không phải bằng tiền như khấu hao
TSCĐ, dự phòng...
o - Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện;
o - Tiền đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
o - Các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu và các
khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh (trừ thuế thu nhập và các khoản
phải nộp khác sau thuế thu nhập doanh nghiệp);
GVHD: TS. Trần Phước Trang 69
Nhật ký thực tập tốt nghiệp Chương 2: Thực tế công tác kế toán tại Tổng công ty
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Với mô hình kế toán tập trung, bộ máy kế toán quy mô với gần 20 người (kể cả
Kế toán trưởng), phòng kế toán tài chính có thể đảm bảo được lượng công việc khổng
lồ phát sinh hàng ngày.
Mỗi người phụ trách một công việc cụ thể, việc tính toán và hạch toán vào các
bảng kê, sổ, thẻ chi tiết đều được tiến hành chính xác, thận trọng và kịp thời; đảm bảo
giảm thiểu sai sót trong hạch toán và đảm bảo yêu cầu kiểm tra, giám sát giữa các
thành viên với nhau cũng như của trưởng phòng với nhân viên.
3.2. Hình thức kế toán:
Tổng công ty áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ kết hợp với hệ thống mạng
máy tính, sử dụng các phần mềm hỗ trợ (Microsoft Excel, CADS) để theo dõi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Hệ thống tài khoản chi tiết theo từng khách hàng hoặc công tác thực hiện giúp
quản lý được hiệu quả hơn.
Công tác bảo mật thông tin cũng được hết sức chú trọng mỗi nhân viên trong
phòng đều có một tài khoản quản lý riêng với mật mã và chịu trách nhiệm trực tiếp với
dữ liệu do mình xử lý.
Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động, nên công
tác kế toán của doanh nghiệp nhạy bén và chuyên nghiệp. Các nhân viên kế toán có
một không gian làm việc rộng rãi và thoải mái, điều này mang lại tâm lý thoải mái
giúp tăng hiệu quả công việc.Không khí trong phòng làm việc khá sôi động và vui vẻ.
Việc tổ chức công tác lưu trữ chứng từ được thực hiện khá khoa học và bài bản,
các chứng từ cùng loại được lưu trữ trong cùng một file hồ sơ và do kế toán của từng
bộ phận đảm nhiệm. Chính vì thế mà việc kiểm kê, kiểm tra, cũng như phục vụ cho
công tác kiểm toán, thanh tra thuế luôn tạo điều kiên để hoàn thành với thời gian
nhanh và hiệu quả cao.
Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách tài chính,
trong chế độ kế toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện công tác kế toán tại công
ty.
3.3. Một số kiến nghị:
Nâng cấp hệ thống mạng nội bộ của công ty để đảm bảo phục vụ tốt công tác kế
toán, phục vụ kịp thời các yêu cầu từ phía đối táchoặc các yêu cầu của cấp trên.
Nâng cấp cơ sở vật chất (máy vi tính, máy photocopy…) và nâng cấp bộ phần
mềm Office lên phiên bản 2007 hoặc chuyển sang sử dụng các phần mềm nguồn mở
(như OpenOffice.org) để tiết kiệm chi phí và cập nhật công nghệ cũng như tính bảo
mật.
Cải thiện các biểu mẫu kế toán thực hiện trên Excel, kết hợp sử dụng các Macro
để giảm tải các công việc thủ công của kế toán viên.
Đối với số hàng tồn kho không có sự luân chuyển trong năm có thể phân loại về
chất lượng, giá trị sử dụng để thanh lý nhanh chóng đối với số hàng tồn kho kém phẩm
chất, mất phẩm chất hoặc không còn sử dụng cho hoạt động sản xuất để tránh bị tồn
đọng vốn, trong khi Công ty vẫn phải đi vay vốn.
Hiện công ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn, tạo nên khối lượng
công việc rất lớn cho kế toán. Trong tương lai có thể áp dụng các phương pháp tính giá
thành khác hoặc ứng dụng các phần mềm chuyên nghiệp (như SAP) để giúp giảm khối
lượng công việc cho nhân viên kế toán và tính giá thành hiệu quả hơn.