Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Xung quanh khu vực dự án chủ yếu là đất vườn và sông rạch, gần khu dân
cư hay công trình kiến trúc văn hoá.
1.4.1. Qui mô dự án
- Qui mô hoạt động kinh doanh tương đối lớn với tổng diện tích thực
hiện là 15.000 m2.
- Hoạt động chủ yếu của cơ sở là sữa chữa cần cẩu, sản xuất chế tạo máy
các loại như gàu cạp cát - bơm cát, mỏ neo, tời quay neo và các sản phẩm cơ khí…
từ các nguyên liệu là sắt, thau, gang.
- Khu nhà xưởng 10.000 m 2 xây ở khu đất chính trung tâm
- Khu nhà nghỉ cho công nhân 2000 m2 cách nhà xưởng 30 m nằm phía sau
xưởng gồm 75 phòng mỗi phòng 25m2
- Phần diện tích 1700 m2 đất còn lại là vùng đệm dung để sơn các sản
phẩm và trồng cây xanh trồng thêm các loại cây trái (mía, bưởi) nhằm ngăn chặn
phần lớn bụi và tiếng ồn sinh ra từ hoạt động sản xuất, tránh ảnh hưởng đến những
hộ dân sống xung quanh và hưởng huê lợi từ các loại cây ăn quả.
- Sử dụng nguồn điện trung thế 3 pha từ trạm biến thế Huyện
Long Hồ - Tỉnh Vĩnh Long
- Tính toán phụ tải (TCVN),chỉ tiêu cấp điện: 400 - 1000
KWh/người/năm
- Ngoài ra để đảm bảo cho hoạt động sản xuất liên tục thì phân
xưởng còn sử dụng máy phát điện 750kvA chạy bằng dầu DO với
tốc độ tiêu thụ nhiên liệu 75kg/h
- Sử dụng nguồn nước máy dùng cho sinh hoat và sản xuất được đấu
trực tiếp từ tuyến ông cấp nước của công ty cấp nước Huyện Long Hồ - Tỉnh Vĩnh
Long
Thoát nước
- Nước mưa chảy tràn theo hệ thống mương dọc đường nội bộ của
xưởng sản xuất rồi thoát ra sông rạch
- Nước thải sinh hoạt và sản xuất được dẫn vào hầm tự hoại và hệ
thống xử lý tập trung để xử lý trước khi thải ra môi trường
1.5. CÁC CÔNG ĐOẠN CHÍNH TRONG SẢN XUẤT
SẢN PHẨM CẦN GIA
CÔNG,SẢN XUẤT
- Tiếng ồn,rung
Máy gia công kim - Vát mép hàn
loại(tiện,phay,bào, - Dăm kim loại
CHUẨN BỊ MỐI
mài…) HÀN,KHUÔN MẪU - Bụi
Nguồn điện,nước - Vát mép hàn - Nước thải dầu mỡ
- Làm sạch mép hàn
- Máy ép khuôn,mẫu
- Máy gia công kim
loại(tiện,phay,bào,
mài…) - Bụi,dăm
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
TẠI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
- 2.676 giờ/năm. Điều kiện dồi dào về nhiệt và nắng là tiền đề cho sự phát triển
nông nghiệp trên cơ sở thâm canh, tăng vụ.
* Ẩm độ: ẩm độ không khí bình quân 74 - 83%, trong đó năm 1998 có ẩm độ
bình quân thấp nhất 74,7%; ẩm độ không khí cao nhất tập trung vào tháng 9 và
tháng 10 giá trị đạt trung bình 86 - 87% và những tháng thấp nhất là tháng 3 ẩm độ
trung bình 75-79%.
* Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi bình quân hàng năm của Tỉnh khá lớn,
khoảng 1.400-1.500mm/năm, trong đó lượng bốc hơi/ tháng vào mùa khô là 116-
179 mm/tháng.
* Lượng mưa và sự phân bố mưa: Lượng mưa bình quân qua các năm từ
1995 đến 2001 có sự chênh lệch khá lớn. Tổng lượng mưa bình quân cao nhất
trong năm là 1.893,1 mm/năm (năm 2000) và thấp nhất 1.237,6 mm/năm điều này
cho thấy có sự thay đổi thất thường về thời tiết. Do đó ảnh hưởng lớn đến sự thay
đổi các đặc trưng của đất đai cũng như điều kiện phát triển sản xuất nông nghiệp.
Mặt khác, lượng mưa năm của tỉnh phân bố tập trung vào tháng 5-11 dương lịch,
chủ yếu vào tháng 8-10 dương lịch.
2.1.3 Hiện trạng tài nguyên sinh học tại khu vực dự án
− Hầu hết diện tích đất trong khu vực dự án là đất nông nghiệp. Do đó, hệ sinh
thái trong khu vực mang đặc trưng của hệ sinh thái vườn với các cây chiếm ưu
thế là lúa và mía, ngoài ra còn có hoa màu, dừa, dừa nước, cỏ và các loài cây
hoang dại....; giun đất, côn trùng và gia cầm, vật nuôi.
− Ngoài ra, trong khu đất dự án có kênh rạch chảy qua nên tồn tại hệ sinh thái
dưới nước. Tuy nhiên, do kênh rạch chủ yếu dẫn nước từ sông Vàm Cỏ Đông
vào tưới tiêu và thoát nước cho nhân dân sống trong khu đất dự án nên tính đa
dạng sinh học không cao, động thực vật thủy sinh chủ yếu là phiêu sinh vật và
các loài tảo, bèo.
Qua khảo sát chúng tôi nhận thấy khu vực thực hiện dự án không nằm gần
những tuyến đường trung tâm của thành phố Vĩnh Long nên lượng xe lưu thông
qua lại không nhiều. Hiện tại khu vực chưa có các cơ sở sản xuất công nghiệp do
đó mức độ ảnh hưởng từ các nguồn gây ô nhiễm đến môi trường không khí là
không đáng kể. Chất lượng môi trường không khí khu vực còn khá trong lành,
chưa thấy dấu hiệu bị ô nhiễm môi trường.
Để đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng môi trường không khí tại khu vực
dự án các đơn vị tư vấn đã tiến hành lấy 02 mẫu không khí tại hai vị trí khác nhau
(01 mẫu trong khu vực dự án và 01 mẫu cách khu vực Dự án khoảng 100 m về
hướng Tây Nam). Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí được thể
hiện ở bảng 1
Bảng1 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí tại khu vực Dự án
nước mặt. Áp dụng đối với nước mặt không dùng làm nguồn cấp nước sinh hoạt.
- KPH: Không phát hiện.
- Vị trí lấy mẫu:+ NM1: tại khu vực xả nước thải dự kiến.
+ NM2: cách khu vực xả thải khoảng 100 m về phíaNam.
+ NM3: cách khu vực xả thải khoảng 100 m về phíaBắc.
Nhận xét: Kết quả phân tích mẫu nước mặt được so sánh với TCVN 5942-1995
(loại B) cho thấy: Tất cả các chỉ tiêu của mẫu nước đều nằm trong giới hạn cho
phép. Nước sông hiện nay chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm vi sinh
hay các kim loại nặng.
b. Môi trường nước ngầm
Khi khảo sát chất lượng nước ngầm trong và xung quanh khu vực thực hiện
dự án, qua thăm dò một số hộ dân nơi đây chúng tôi được biết nguồn nước ngầm
vẫn được nhiều người dân sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày. Theo những hộ dân
này thì chất lượng nước ngầm khá tốt, không có mùi khó chịu, chưa phát hiện thấy
dấu hiệu nhiễm bệnh do nước ngầm.
Để kiểm tra chất lượng môi trường ngầm trong khu vực các đơn vị tư vấn
đã tiến hành lấy 01 mẫu nước ngầm tại giếng nhà hộ dân gần khu vực dự án (cách
khu vực dự án khoảng 200 m về hướng Tây Bắc). Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi
trường nước ngầm được thể hiện ở bảng 3
Bảng 3 – Kết quả phân tích các chỉ tiêu nước ngầm khu vực Dự án
Kết quả
Phương pháp
TT Chỉ tiêu ĐVT phân tích TCVN 5944-1995
phân tích
NN
1 pH TCVN 6492-2000 - 7,11 6,5 – 8,5
2 TS TCVN 4560-1988 mg/l 411 750 – 1500
3 Độ cứng TCVN 6224-1996 mg/l 47,5 300 – 500
(CaCO3)
4 NO3ˉ TCVN 6494-2000 mg/l 2,044 45
5 SO4 2ˉ TCVN 6494-2000 mg/l 44,236 200 – 400
6 Fe tổng TCVN 6177-1996 mg/l 0,34 1–5
7 Cu TCVN 6193-1996 mg/l 0,00212 1
8 Hg TCVN 5991-1995 mg/l KPH 0,001
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Việc đánh giá các tác động môi trường của dự án cơ khí-hàn điện được thực
hiện dựa trên cơ sở xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác
động và mức độ tác động theo từng giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, thi
công xây dựng công trình và giai đoạn xương cơ khí đi vào hoạt động.
Bảng 3.1 - Các hoạt động và tác động của Dự án đến môi trường
Hoạt động - Tiếng ồn, - Ảnh hưởng đến sức khoẻ - Mức độ nhỏ.
xây dựng các bụi CBCNV và người dân xung - tác động ngắn hạn.
hạng mục - Khí thải quanh. - Phạm vi trong khu
công trình (CO, NOx, - Ô nhiễm môi trường không vực Dự án.
SOx,CxHy,...) khí: góp phần tăng nồng độ - Có thể hạn chế
3 - Nước rỉ xây bụi, khí thải và tiếng ồn. được.
dựng - Ảnh hưởng đến chất lượng
- Nước mưa nước sông
chảy tràn - Tai nạn lao động
- Chất thải rắn - Thay đổi cảnh quan.
xây dựng.
Sinh hoạt của - Tiếng ồn - Tiếng ồn làm ảnh hưởng đến - Mức độ vừa.
CBCNV trên - Nước thải sức khoẻ CBCNV trên công - Tác động trung hạn.
công trường sinh hoạt trường. - Có thể được giảm
4 - Chất thải rắn - Gây ô nhiễm môi trường thiểu.
sinh hoạt. nước mặt, nước ngầm và môi
trường đất.
+ Ảnh hưởng đến trật tự xã
hội, an ninh trong khu vực.
B Giai đoạn phân xưởng đi vào hoạt động
- Hoạt động - Máy móc - Làm tăng tiếng ồn,rung - Mức độ tác động
gia công sản gia công - Dăm kim loại đáng kể và dài lâu
xuất - Thuốc hàn - Bụi,nước thải dầu mỡ
- Hoạt động - Dây - Nhiệt
1 sản xuất hàn(các điện
chính trong - Khí ô
cực) nhiễm(CO,CO2,NO2…)
công đoạn
hàn tạo sản
phẩm
Phương tiện - Tiếng ồn, - Làm gia tăng mức độ ồn. - Mức độ tác động
GTVT ra bụi - Tăng nồng độ bụi và khí thải trung bình và dài lâu.
2 vào xưởng - Khí thải gây ô nhiễm môi trường không - Khó tránh khỏi.
cơ khí (CO, NOx, khí. .
SOx,CxHy,...)
3 Sinh hoạt - Tiếng ồn - Tăng mức độ ồn - Mức độ tác động
của công - Nước thải và - Ô nhiễm môi trường nước đáng kể và dài lâu.
nhân chất thải rắn mặt và nước ngầm.
sinh hoạt. - Thu hút ruồi, muỗi, côn trùng
Máy phát - Tiếng ồn - Làm gia tăng mức độ ồn. - Mức độ tác động
điện dự - Khí thải - Gia tăng thành phần và nồng đáng kể và dài lâu.
4 phòng, (CO, NOx, độ các loại khí thải trong môi
SOx,CxHy,...) trường không khí.
Hoạt động - Mùi hôi - Gây ra mùi hôi khó chịu. - Mức độ tác động
của hệ thống đáng kể và dài lâu.
5
xử lý nước
thải
3.1. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ MẶT BẰNG, THI CÔNG XÂY DỰNG
Các hoạt động chính trong quá trình chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng
- San lấp mặt bằng.
- Vận chuyển, tập kết nguyên vật liệu xây dựng.
- Thi công xây dựng các hạng mục công trình.
- Sinh hoạt của CBCNV trên công trường.
Quá trình chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng có thể làm phát sinh một
số nguồn tác động gây ảnh hưởng đến môi trường như sau:
- Tiếng ồn từ các khu tập trung đông công nhân trên công trường hoặc khu
lán trại.
Dưới đây là bảng liệt kê mức độ gây ồn của 1 số máy móc thiết bị thi công
cơ giới cách nguồn ở khoảng cách 15 m được trình bày trong bảng sau:
Bảng 3.2 - Tiếng ồn phát sinh bởi một số loại máy móc
Mức ồn (dB)
Máy móc TCVN 3985-1999
(cách nguồn ồn 15 m)
Ô tô tải (đo cách 8 m) 90
Máy ủi 93
Máy xúc 80
Máy trộn bêtông chạy bằng diesel 75 85
Máy nén diesel có 1 vòng quay rộng 80
Máy cưa tay 82
Máy đóng búa 1,5T 75
Ghi chú: TCVN 3985-1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc, áp dụng
khi thời gian tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày không quá 8h.
Nhận xét: Kết quả tại bảng 3.2 cho thấy một số máy móc cơ giới thi công trên
công trường gây ra tiếng ồn vượt tiêu chuẩn cho phép (TCVN 3985-1999).
b) Đối tượng và quy mô bị tác động
- Đối tượng bị tác động: CBCNV làm việc trên công trường và người dân
sinh sống xung quanh khu vực dự án.
- Quy mô tác động: Trên công trường xây dựng, khu vực lân cận và trên các
tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị.
c) Đánh giá tác động
Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng, tiếng ồn là nguồn ô
nhiễm chủ yếu đối với môi trường xung quanh khu vực Dự án.
- Tác động của tiếng ồn sẽ ảnh hưởng xấu đến công nhân đang thi công xây
dựng như: làm giảm khả năng nghe, gây căng thẳng thần kinh, làm mất tập
trung,...
- Gần khu vực thi công dự án có dân cư sinh sống nên tiếng ồn trong quá
trình xây dựng cũng gây tác động xấu đến người dân nơi đây.
- Tiếng ồn từ các khu tập trung đông công nhân do có cường độ nhỏ cho
nên mức độ ảnh hưởng không đáng kể, chủ yếu tác động đến CBCNV làm việc
trên công trường.
Như đã phân tích ở trên, mức ồn phát ra từ một số máy móc cơ giới đã vượt
giới hạn cho phép (TCVN 3985-1999), gây ồn đến môi trường xung quanh. Tuy
nhiên, trên đường lan truyền mức độ ồn biến thiên tỷ lệ nghịch với khoảng cách,
cường độ ồn càng giảm khi khoảng cách đến nguồn ồn càng tăng (khi tăng khoảng
cách đến nguồn ồn lên gấp đôi thì cường độ ồn sẽ giảm khoảng 6 dB). Bán kính
tác động của tiếng ồn khoảng (200 - 300) m do đó mức độ tác động của tiếng ồn
đến khu dân cư xung quanh rất thấp.
3.1.1.2. Bụi
a) Nguồn phát sinh
- Đặc điểm địa hình khu vực công trình trũng thấp do đó trước khi triển
khai thi công xây dựng, công ty tiến hành đào đắp, san gạt tạo mặt bằng. Quá trình
này sẽ sử dụng một số loại phương tiện, thiết bị (như: máy xúc, máy ủi, xe lu, máy
san gạt,...) làm phát sinh bụi đất trong khu vực công trường xây dựng.
- Hoạt động giao thông vận chuyển và tập kết nguyên vật liệu sẽ làm phát
sinh ra bụi đất do đất cát rơi vãi từ thùng xe, do đất từ nền đường cuốn lên theo
các lốp xe vận chuyển.
b) Đối tượng và quy mô bị tác động
- Đối tượng bị tác động: Môi trường không khí, CBCNV làm việc trên công
trường, người dân và hệ thực vật sinh sống xung quanh khu vực dự án.
- Quy mô tác động: Trên công trường xây dựng, khu vực lân cận và trên các
tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc trang thiết bị.
c) Đánh giá tác động
Quá trình san lấp mặt bằng làm phát sinh bụi đất trong khu vực công trường
xây dựng.
- Bụi làm giảm chất lượng không khí, giảm độ trong suốt của khí quyển dẫn
đến hạn chế tầm nhìn dễ gây ra tai nạn lao động làm thiệt hại về người và tài sản.
- Bụi gây tác hại chủ yếu đến hệ hô hấp, mắt, da,.. sau đó tùy theo tính chất
của bụi mà nó có tác động đến các cơ quan khác của cơ thể. Bụi bám trên mặt da
có thể gây khô da, viêm da, tấy đỏ, ngứa,... Bụi gây ra các bệnh về đường hô hấp
như: gây dị ứng, viêm mũi,... nếu vào phổi, bụi sẽ gây kích thích cơ học và phát
sinh phản ứng xơ hóa phổi.
- Bụi khi bám lên bề mặt lá cây sẽ gây cản trở quá trình quang hợp, hô hấp
và thoát hơi nước của cây, hạn chế quá trình phát triển của cây xanh, làm giảm
năng suất cây trồng. Ngoài ra, bụi còn làm mất mỹ quan công trình và đô thị nếu
chúng bị gió phát tán ra xung quanh.
Tuy nhiên, bụi đất, đá thuộc loại bụi có kích thước và tỉ trọng lớn nên khả
năng phát tán không xa. Vì vậy, phạm vi ảnh hưởng của nó chủ yếu là trên công
trường xây dựng, đối với các vùng lân cận mức độ tác động là không đáng kể.
Nhìn chung, do đặc điểm của nguồn gây bụi có tính chất gián đoạn nên tác
động đến các thành phần môi trường không liên tục và gián đoạn. Đồng thời, tác
động chỉ diễn ra trong giai đoạn thi công xây dựng và có thể hạn chế bằng các biện
pháp giảm thiểu nên tác động được đánh giá ở mức trung bình.
3.1.1.3. Khí thải
a) Nguồn phát sinh
- Công tác san lấp chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng, việc vận hành
các loại máy móc cơ giới thi công trên công trường (như: máy ủi, máy xúc,...) sẽ
phát ra lượng khí thải các loại.
- Hoạt động của các phương tiện vận chuyển (nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị) việc đốt cháy nhiên liệu của động cơ sẽ thải ra môi trường một lượng khí
thải chứa nhiều chất ô nhiễm như: bụi (muội khói), SO2, NO2, CO, VOC,....
b) Đối tượng và quy mô bị tác động
- Đối tượng bị tác động: Môi trường không khí, CBCNV làm việc trên công
trường và người dân ở khu vực lân cận.
- Quy mô tác động: Khu vực công trường, vùng lân cận và trên các tuyến
đường vận chuyển.
c) Đánh giá tác động
Hoạt động của các phương tiện GTVT và vận hành các loại máy móc cơ
giới trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng làm gia tăng tải lượng
và thành phần các chất ô nhiễm trong môi trường không khí, làm giảm chất lượng
môi trường không khí khu vực.
Khí thải tác động xấu đến sức khoẻ của những người CBCNV làm việc trên
công trường và người dân sinh sống xung quanh, đặc biệt là ảnh hưởng đến quá
trình hô hấp.
Tuy nhiên, do số lượng máy móc thiết bị hoạt động trên công trường không
nhiều và không cùng một lúc nên tải lượng và nồng độ khí thải phát sinh sẽ nhỏ
hơn nhiều so với tính toán. Khí thải chỉ tác động trong phạm vi xây dựng công
trình, đối với các khu vực xung quanh mức độ tác động là rất thấp.
3.1.1.4. Nước thải
a) Nguồn phát sinh
- Nước rỉ từ quá trình tưới vật liệu, rửa thiết bị, trộn bêtông,...
- Dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các loại phương tiện vận
chuyển, máy móc thi công cơ giới.
- Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng khu vực Dự án cuốn theo đất đá từ quá
trình đào móng công trình, chất thải xây dựng,... chảy ra sông.
- Nước thải từ quá trình sinh hoạt của CBCNV ở công trường.
* Tính toán lượng nước thải sinh hoạt:
Trong thời kỳ xây dựng công trình, lượng nước thải phát sinh từ quá trình
sinh hoạt của CBCNV được tính toán như sau:
• Vào thời gian cao điểm nhất, số lượng CBCNV tập trung khoảng 100
người/ngày.
• Lượng nước sử dụng của một người trung bình khoảng 45 lít/người.ngày.
Khi đó, lượng nước sinh hoạt tối đa của thời gian cao điểm khoảng: 45 x
100 = 4500 lít/ngày,lượng nước thải sinh hoạt lấy 80%lượng nước cấp nên Q thaSH =
4500*80/100 = 3600 lít/ngày = 3,6 m3/ngày
Theo thống kê của Tổ chức y tế thế giới thì khối lượng và thành phần các
chất ô nhiễm mỗi người đưa vào môi trường hằng ngày từ nước thải sinh hoạt nếu
không được xử lý được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3.4 - Khối lượng các chất bẩn của nước thải sinh hoạt
TT Tác nhân ô nhiễm Khối lượng (g/người/ngày)
1 BOD5 45 - 54
2 COD 72 - 102
Khi đó, tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của
CBCNV làm việc trên công trường được tính toán và liệt kê ở bảng sau:
Bảng 3.5 - Tải lượng và nồng độ các chất bẩn trong nước thải sinh hoạt
- Đối tượng bị tác động: Môi trường đất, môi trường không khí, môi trường
nước và con người.
- Quy mô tác động: Phạm vi ảnh hưởng của chất thải rắn phát sinh trong
quá trình thi công xây dựng chủ yếu là trong khu vực Dự án.
c) Đánh giá tác động
- Đối với môi trường không khí: Thành phần chủ yếu của rác thải sinh hoạt
là các chất hữu cơ dễ phân hủy, rất dễ gây ra mùi hôi thối, khó chịu cho CBCNV
làm việc trên công trường và ảnh hưởng đến người dân sống xung quanh khu vực
Dự án nếu rác thải không được thu gom và xử lý triệt để.
- Đối với môi trường nước: Nước mưa chảy tràn sẽ kéo theo các chất thải
rắn xây dựng và chất thải rắn sinh hoạt rơi vãi trên công trường trôi xuống sông
làm ô nhiễm nguồn nước sông
- Đối với môi trường đất: Chất thải rắn sinh hoạt và lượng nước rỉ ra từ khu
tập kết rác sẽ làm nhiễm bẩn môi trường đất khu vực này.
Tuy nhiên, lượng chất thải sinh hoạt không nhiều, chất thải rắn xây dựng có
thành phần trơ với môi trường nên tác động của chất thải rắn trong giai đoạn xây
dựng là không đáng kể. Ngoài ra, Chủ đầu tư và đơn vị thi công sẽ có biện pháp
quản lý, xử lý thích hợp nên tác động được đánh giá ở mức độ thấp.
3.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải
3.1.2.1. Nguồn gây tác động
- Dự án sẽ thu hồi một diện tích đất sản xuất nông nghiệp của người dân
địa phương.
- Việc san lấp mặt bằng làm thay đổi địa hình, địa chất khu đất.
- Hoạt động GTVT ảnh hưởng đến cơ sở hạ tầng và an toàn giao thông tại
địa phương.
- Tập trung công nhân xây dựng làm gia tăng gánh nặng cho công tác quản
lý của chính quyền địa phương.
- Tăng nhu cầu về sinh hoạt hằng ngày, nhu cầu giải trí của lực lượng công
nhân xây dựng.
quanh. Tuy nhiên, những tác động này mang tính tạm thời, chỉ xảy ra trong thời
gian xây dựng công trình.
3.2. GIAI ĐOẠN PHÂN XƯỞNG ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
3.2.1.Các tác động liên quan đến chất thải
3.2.1.1.Tác động do tiếng ồn
Tiếng ồn là một trong những tác nhân gây ảnh hưởng lớn nhất trong các
tác nhân ảnh hưởng đến môi trường từ hoạt động cơ khí. Tiếng ồn sinh ra chủ yếu
từ máy cắt gọt kim loại, máy khoan, máy hàn, máy phun bi (làm sạch gỉ sắt), quá
trình dập sắt …
Ghi chú:
- TCVN 3985-1999: Âm học - Mức ồn cho phép tại vị trí làm việc (trực tiếp
sản xuất).
- TCVN 5949-1998: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức
ồn tối đa cho phép.
Nhận xét: Tiếng ồn cách nơi gia công khoảng 15m vượt tiêu chuẩn 1,22 lần.
Do đó trong quá trình hoạt động, nếu cơ sở không thực hiện biện pháp
nào để kiểm soát - hạn chế các loại khí thải và tiếng ồn sinh ra sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến đời sống sinh hoạt trước mắt và sức khoẻ lâu dài của người dân.
Khí thải và bụi trong hoạt động cơ khí ở đây chủ yếu là:
- Khí thải sinh ra chủ yếu là khói hàn, CO, CO2, SO2, bụi Silic, nhiệt lượng
… trong quá trình hàn, cắt, dập kim loại.
- Bụi kim loại - mạc sắt, gỉ sắt, bụi nhôm, mạc phôi tiện sinh ra trong quá
trình cắt gọt kim loại.
- Bụi sơn phát sinh trong quá trình sơn sản phẩm. Bụi sơn là loại bụi hoá học
tổng hợp các loại hoá chất, đáng lưu ý là chì và thuỷ ngân rất có hại cho sức khoẻ.
- Tại trạm XLNTTT, sự phân huỷ kỵ khí của nước thải và bùn thải sẽ gây ra
mùi hôi, thể hiện qua các chất ô nhiễm chỉ thị như các hợp chất mercaptan, NH 3,
H2S,...Ngoài ra còn mùi hoá chất từ khâu khử trùng nước thải và tiếng ồn từ các
máy bơm, mấy khuấy.
- Ngoài ra còn có khí thải sinh ra từ các thiết bị vận hành, các phương tiện
vận chuyển ... Các chỉ tiêu ô nhiễm chủ yếu sinh ra như khí NO2, SO2, CO …
* Bảng kết quả phân tích các chỉ tiêu ô nhiễm của bụi và khí thải sinh ra từ cơ
sở:
BỤI:
TIÊU CHUẨN
ĐƠN VỊ
VỊ TRÍ ĐO ĐẠC KẾT QUẢ Khu sản Khu dân
TÍNH
xuất cư
Cách nơi gia công khoảng
mg/m3 0,4 6 0,3
15m.
Ghi chú:
- Bụi khu sản xuất: 505 BYT/ QĐ – Tiêu chuẩn giới hạn tối đa cho phép nồng
độ bụi trong không khí.
- Bụi khu dân cư: TCVN 5937-2005 - Chất lượng không khí-Tiêu chuẩn chất
lượng không khí xung quanh.
Nhận xét: Hàm lượng bụi cách nơi gia công khoảng 15m vượt tiêu chuẩn 1,33
lần.
KHÍ:
TCVN 5937-05
TÊN CHỈ TIÊU KẾT QUẢ
(Trung bình 1 giờ)
SO2 (mg/m3) 0,25 0,35
Tính tải lượng và nồng độ chất gây ô nhiễm không khí khi sử
dụng máy phát điện dự phòng dung dầu DO với nhiên liệu tiêu thụ 75kg/h
1lít DO --------> 0,87kg
86 lít <------ 75kg/h
Khi đốt 1kg DO--------> 28,3 m3
75kg DO-------> 2122 m3
Dùng qui tắc tam xuất để tính tải lương cho từng thông số
Trong đó:
- S: tỷ lệ lưu huỳnh có trong dầu DO sử dụng ở Việt Nam, S = 1%
- Khi đôt 1kg dau DO, thể tích khí thải sinh ra bằng 28,3 m3.
- Tỷ trọng của dầu DO = 0,87 kg/l.
COD 1.6*BOD
SS 72-145 g
Khi đó, lượng nước sinh hoạt :120 x 300 = 36000 lít/ngày,lượng nước thải
sinh hoạt lấy 80%lượng nước cấp nên QthaSH = 36000*80/100 = 28800 lít/ngày =
28,8 m3/ngày = 29 m3/ngày
- Rác thải từ hoạt động của xưởng: mãnh vụn kim loại, sắt vụn, giẻ lau thiết
bị hàng ngày và các loại chất thải khó phân huỷ như bao bì, dây nilon, chai
nhựa...,gây mất mỹ quan, và gây ô nhiễm vùng xung quanh xưởng cơ khí
Đây là nguy cơ mà chủ cơ sở luôn luôn quan tâm đúng mức, sự cố này có thể
xảy ra và ảnh hưởng rất lớn đến điều kiện kinh tế của cơ sở cũng như sức khoẻ và
tính mạng của thợ làm việc. Sự cố có thể xảy ra tại xưởng – nơi trực tiếp làm việc
– có nhiều thiết bị sử dụng điện; ngoài ra đường dây dẫn của khu vực lưới điện
cũng có thể xảy ra tình trạng cháy nổ.
Nguy cơ này cũng là nỗi lo của chủ cơ sở vì tính đặc thù của ngành nghề là
thợ làm việc phải lao động trực tiếp với các thiết bị máy móc, thường xuyên tiếp
xúc với tiếng ồn, khí, bụi phát sinh.
Theo các chuyên gia, tất cả các loại bụi đều gây hại đối với đường hô hấp.
Nếu thường xuyên hít thở nhiều bụi thì hệ thống phòng vệ của đường hô hấp bị
quá tải. Bụi vô cơ, nhất là loại rắn và nhọn cạnh, có thể gây tổn thương đường hô
hấp trên. Bụi có thể gây dị ứng ở phổi, gây hen suyển, viêm thuỳ phổi … Đặc biệt
với bụi sơn nếu hít thở nhiều, phải tính đến khả năng bị nhiễm độc chì, thủy ngân.
3.2.3 Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn khai thác
của dự án
Các tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của , có thể được đánh giá
tổng hợp theo phương pháp ma trận môi trường không có trọng số như trình bày
trong bảng
Bảng . Tóm tắt các tác động môi trường tổng hợp trong giai đoạn hoạt động
04 Ô nhiễm nhiệt * * ** * *
05 Rủi ro, sự cố ** ** *** ** ***
Ghi chú:
-* : Ít tác động có hại;
- ** : Tác động có hại ở mức độ trung bình;
- *** : Tác động có hại ở mức mạnh.
CHƯƠNG 4
CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU NHỮNG TÁC ĐỘNG CÓ HẠI,
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
4.1. KHỐNG CHẾ VÀ GIẢM THIỂU Ô NHIỄM TRONG GIAI ĐOẠN XÂY
DỰNG
4.1.1.Giảm thiểu tác động do tiếng ồn,bụi khí
Trong quá trình san lấp mặt bằng và thi công xây dựng công trình sẽ phát
sinh một số tác động do tiếng ồn, bụi và khí thải gây ra. Để khắc phục, giảm thiểu
đến mức thấp nhất có thể những tác động do các nguồn thải này Chủ đầu tư sẽ
tuân thủ các quy định trong thi công, áp dụng các biện pháp về quản lý và kỹ thuật
như sau:
- Khu vực công trường, kho chứa vật liệu được che chắn bằng tường tạm
(gỗ hoặc tôn).
- Có kế hoạch tổ chức, sắp xếp thời gian thi công hợp lý, điều tiết lượng
phương tiện vận chuyển, máy móc hoạt động để hạn chế hiện tượng cộng hưởng
tiếng ồn. Các máy móc thi công có cường độ gây ồn lớn tránh hoạt động vào thời
gian nghỉ ngơi của người dân, phương tiện GTVT tránh giờ cao điểm.
- Các phương tiện khi vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng (như: đất đá,
cát, ximăng,...) và vật chất dễ phát tán phải được phủ bạt thùng xe cẩn thận, đồng
thời không được chở quá tải.
- Tiến hành phun ẩm thường xuyên trên các tuyến đường vận chuyển tần
suất khoảng 2 lần/ngày để hạn chế bụi phát tán, đặc biệt trong những ngày nắng to,
khô nóng sẽ gia tăng tần suất phun ẩm lên.
- Sử dụng phương tiện, máy móc mới và hiện đại để giảm thiểu tiếng ồn,
bụi và các chất độc hại có trong khí thải.
- Phương tiện vận chuyển và các thiết bị thi công cơ giới được sử dụng phải
đạt tiêu chuẩn quy định của Cục đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật, an toàn
lao động và bảo vệ môi trường.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ các phương tiện giao thông,
máy móc, thiết bị.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hoá các thao tác và quá
trình thi công ở mức tối đa.
- Khi ký kết hợp đồng vận chuyển yêu cầu lái xe phải đảm bảo các điều
kiện về kỹ thuật, trình độ lái xe cũng như các qui định khác của Nhà nước về vận
chuyển.
- Người lái xe được học tập đầy đủ các luật về giao thông và các qui định
lưu thông xe, các qui phạm an toàn trong vận tải.
- Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ cho CBCNV như: các phương tiện chống
ồn, khẩu trang chống bụi, khí thải,... đồng thời giới hạn thời gian làm việc tại
những khu vực có mức ồn cao vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
4.1.2.Giảm thiểu tác động do nước thải
- Đối với nước thải xây dựng: Khu vực chứa nguyên vật liệu xây dựng như
đá nghiền, cát, kho xi măng,... được bố trí tại vị trí an toàn, có bờ bao xung quanh,
tránh để nước mưa chảy tràn kéo theo vật chất xuống dòng nước, gây hao hụt vật
liệu và làm vẩn đục nguồn nước sông Kỳ Phú.
- Đối với dầu mỡ thải: Tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định về bảo quản,
cấp, thải dầu nhớt; không đổ thải hoặc tránh để chảy tràn xăng, dầu nhớt ra khu
vực xung quanh.
- Đối với nước thải sinh hoạt: Tại công trình sẽ bố trí các nhà vệ sinh tạm
tại lán trại của công nhân xây dựng. Các nhà vệ sinh tạm đều có hầm tự hoại được
thiết kế có kích thước phù hợp với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi
giai đoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng xe hút
chuyên dùng và tiến hành lấp hầm tự hoại.
- Đối với nước mưa chảy tràn: BQL thi công sẽ đào mương thoát nước
xung quanh công trình.
- Tại xưởng, các loại máy móc, thiết bị được lau chùi sạch sẽ bằng giẻ lau,
quét dọn xưởng mỗi ngày, giảm thiểu lượng lớn bụi phát tán.
- Cơ sở không hoạt động vào ban đêm và giờ nghỉ trưa, đảm bảo giờ giấc
ổn định để người dân nghỉ ngơi.
- Khu vực xưởng được che chắn cẩn thận bằng tấm bạt, xây tường cao hạn
chế tiếng ồn và bụi phát tán ra xung quanh. Đồng thời xưởng xây dựng ở cách xa
khu dân cư, bố trí trồng các loại cây xanh, cây ăn quả … một mặt tạo cảnh quan
không khí thoáng mát và hạn chế tiếng ồn và khí bụi ra môi trường xung quanh.
- Cơ sở dành riêng một phần diện tích gọi là vùng đệm trồng cây xanh,
cũng là nơi để sơn sản phẩm … hạn chế bụi sơn bay ra môi trường ngoài ảnh
hưởng sức khoẻ người dân. Tuy nhiên hoạt động sơn ở cơ sở rất ít nên không ảnh
hưởng gì nhiều đến môi trường.
- Các phương tiện vận chuyển luôn trong tình trạng tắt máy khi nhập
nguyên liệu và xuất hàng để hạn chế lượng COx sinh ra nhiều.
- Kiểm tra, đánh giá môi trường định kỳ, thực hiện thu gom rác thải hàng
ngày để không tạo ra mùi ẩm mốc trong quá trình hoạt động.
- Luôn theo dõi xử lý tốt nguồn nước thải hạn chế sự phát triển của vi sinh
vật yếm khí tạo ra các chất NH3, H2S.
- Độ rung phát sinh trong lúc các thiết bị hoạt động nhưng điều này không
đáng kể do các thiết bị máy móc đều có công suất tương đối nhỏ, nên độ rung tạo
ra cũng không ảnh hưởng lớn.
- Rung từ các phương tiện vận chuyển cũng được hạn chế do lúc nhập
nguyên liệu cũng như xuất hàng, cơ sở luôn yêu cầu tắt tất cả động cơ máy nổ để
không tác động xấu đến xung quanh.
- Rác thải sinh hoạt của gia đình, rác từ xưởng (mạc kim loại, giẻ lau thiết
bị …) được thu gom sạch sẽ đưa ra xe thu gom rác hàng ngày.
- Ngoài ra các loại như sắt vụn, bao bì, dây nilon, chai nhựa ... được thu
gom bán phế liệu.
4.2.2. Giảm thiểu các tác động khác:
a/ An toàn lao động:
- Do tính đặc thù của ngành nghề nên cơ sở luôn trang bị các dụng cụ bảo hộ
lao động như mặt nạ, khẩu trang, kiếng, găng tay, quần áo bảo hộ ... cho người
trực tiếp làm việc trong hầu hết các công đoạn làm việc: hàn, tiện, khoan, sơn …
để hạn chế bụi, khí thải, tia lửa hàn ảnh hưởng trực tiếp sức khoẻ công nhân.
- Thường xuyên nhắc nhở thợ cẩn thận trong quá trình làm việc.
- Định kỳ kiểm tra, sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn
an toàn và vệ sinh lao động Việt nam.
- Hàng năm khám sức khoẻ định kỳ cho toàn bộ cho những người trực tiếp
làm việc.
b/ Sự cố cháy nổ:
- PCCC là công tác quan trọng của cơ sở, tuân thủ các yêu cầu về khoảng
cách an toàn PCCC, giới hạn chịu lửa của cấu kiện.
- Trang bị đầy đủ - thường xuyên kiểm tra các phương tiện, dụng cụ phòng
cháy, chữa cháy và luôn ở trạng thái sẵn sàng gần khu vực có nguy cơ cháy nổ cao
và dễ thao tác.
- Hệ thống điện được thi công lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế của cơ quan
tư vấn.
- Thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị có sử dụng điện … nếu có sự cố
phát hiện kịp thời.
- Tuyên truyền học tập và phổ biến đầy đủ các nội quy về PCCC cho tất cả
nhân viên làm việc trong cơ sở.
CHƯƠNG 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
thông tin môi trường trong khu vực cho cơ quan quản lý, góp phần vào công tác
quản lý môi trường của địa phương. Kế hoạch giám sát môi trường cụ thể như sau:
− Thông số chọn lọc: pH, SS, BOD, COD, Nitrit, Nitrat, Sunfat, Florua,
Amoniac, tổng Photpho, dầu mỡ động thực vật, E.Coli, tổng Coliform;
− Địa điểm đặt vị trí giám sát: 02 điểm (01 điểm tại đầu vào và 01 điểm tại đầu ra
hệ thống XLNT).
− Tần suất thu mẫu và phân tích: 3 tháng/lần;
− Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
− Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (qc 14- 2008,btnmt)
Khối lượng chất thải rắn sẽ được thống kê hàng ngày. Nhật ký quản lý chất thải
rắn sẽ được lưu giữ và định kỳ 3 tháng/lần sẽ báo cáo cho cơ quan chức năng.
− Thông số chọn lọc: Bụi tổng cộng, khí SO2, NO2, CO, THC, tiếng ồn;
− Địa điểm đặt vị trí giám sát: 05 điểm (04 điểm trong khuôn viên Khu dân cư
nhà vườn, 01 điểm ở trạm xử lý nước thải tập trung).
− Tần số thu mẫu và phân tích: 06 tháng/lần;
− Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;
− Tiêu chuẩn so sánh: Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN 5937 - 2005,
TCVN 5938 - 2005, TCVN 5949 - 1998).
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở phân tích đánh giá tác động môi trường một cách chi tiết của Dự án
đầu tư xây dựng xưởng cơ khí chủ đầu tư rút ra một số kết luận sau đây:
(1). Dự án sẽ góp phần:
− Tạo tiền đề thúc đẩy sự phát triển đô thị của huyện Long Hồ nói chung và kinh
tế dịch vụ của Tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
− Sử dụng hợp lý diện tích đất sử dụng, làm gia tăng giá trị tài nguyên đất đai,
mang lại hiệu quả kinh tế cao.
− Việc hình thành phân xưởng cơ khí góp phần giải quyết việc làm cho lao động địa
phương
(2). Trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của Dự án có thể gây ra một số
tác động tiêu cực tới kinh tế, xã hội và môi trường nếu không có các biện pháp
phòng ngừa, khống chế, xử lý
− Gây ô nhiễm môi trường không khí trên khu vực do bụi, khí thải, hơi xăng,
dầu, khí độc hại, tiếng ồn do hoạt động xây dựng và giao thông vận tải;
− Gây ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt, nước mưa chảy tràn phát sinh
trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án;
− Gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn nguy hại, không nguy hại và rác thải
sinh hoạt phát sinh trong quá trình xây dựng và hoạt động lâu dài của dự án;
− Gia tăng nguy cơ gây sự cố môi trường (cháy, nổ, ...).
Xuất phát từ việc nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong nhiệm vụ bảo vệ
môi trường tại khu vực dự án,chủ dự án sẽ đầu tư đầy đủ kinh phí cho công tác bảo
vệ môi trường khu vực dự án và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các phương án
phòng ngừa, khống chế, xử lý ô nhiễm đã đề ra trong báo cáo ĐTM cho dự án này
nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường Việt Nam
MỤC LỤC
Chương 1. Mô tả dự án................................................................................1
1.1. Tên dự án.................................................................................................1
1.2. Chủ dự án.................................................................................................1
1.3. Vị trí địa lý của dự án..............................................................................1
1.4. Nội dung thực hiện và qui mô dự án.......................................................1
1.4.1. Qui mô dự án........................................................................................1
1.4.2. Phân khu chức năng xưởng cơ khí........................................................2
1.4.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.....................................................................2
1.5. Các công đoạn chính trong sản xuất........................................................3
Chương 2. Điều kiện tự nhiên,môi trường và kinh tế xã hội tại khu vực
thực hiện dự án.............................................................................................4
2.1. Điều kiện tự nhiên tại khu vực dự án.......................................................4
2.1.1. Điều kiện địa hình,địa chất...................................................................4
2.1.2. Diều kiện khí tượng – thủy văn............................................................4
2.1.3. Hiện trạng tài nguyên sinh học tại khu vực dự án................................5
2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên...................................6
2.1.4.1. Môi trường không khí........................................................................6
2.1.4.2. Môi trường nước................................................................................7
2.1.4.3. Môi trường đất...................................................................................9
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực xây dựng dự án............................9
2.2.1. Điều kiện kinh tế huyện Long Hồ.........................................................9
2.2.1.1. Về tiểu thủ công nghiệp và thương mại dịch vụ................................9
2.2.1.2. Về sản xuất nông nghiệp..................................................................10
2.2.2. Điều kiện xã hội..................................................................................10
2.2.2.1. Về giáo dục .....................................................................................10
2.2.2.2. Về y tế..............................................................................................10
Chương 3. Đánh giá các tác động môi trường.........................................12
3.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng,thi công xây dựng...................................14
3.1.1. Các tác động có liên quan đến chất thải.............................................15
3.1.1.1. Tiếng ồn...........................................................................................16
3.1.1.2. Bụi....................................................................................................17
3.1.1.3. Khí thải............................................................................................18
3.1.1.4. Nước thải.........................................................................................18
3.1.1.5. Chất thải rắn.....................................................................................20
3.1.2. Các tác động không lien quan đến chất thải.......................................21
3.1.2.1. Nguồn gây tác động.........................................................................21
3.1.2.2. Đối tượng và qui mô tác động.........................................................21
3.1.2.3. Đánh giá tác động............................................................................22
3.2. Giai đoạn phân xưởng đi vào hoạt động sản xuất..................................22
3.2.1. Các tác động liên quan đến chất thải..................................................22
3.2.1.1. Tác động do tiếng ồn.......................................................................22
3.2.1.2. Tác động do khí thải,bụi..................................................................23
3.2.1.3. Tác động do nước thải.....................................................................25
3.2.1.4. Tác động do chất thải rắn.................................................................26
3.2.2. Các tác động khác...............................................................................26
3.2.3. Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong giai đoạn khai thác
của dự án.......................................................................................................27
Chương 4. Các biện pháp giảm thiểu các tác động có hại,phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường..........................................................................28
4.1. Khống chế và giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng ...............28
4.1.1. Giảm thiểu tác động do tiếng ồn,bụi khí.............................................28
4.1.2. Giảm thiểu tác động do nước thải.......................................................29
4.1.3. Giảm thiểu tác động do chất thải rắn..................................................29
4.2. Không chế và giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn sản xuất..................30
4.2.1. Xử lý chất thải.....................................................................................30
4.2.2. Giảm thiểu các tác động khác.............................................................32
Chương 5. Chương trình quản lý và giám xác môi trường....................33
5.1. Chương trình quản lý môi trường..........................................................33
5.2. Chương trình giám sát môi trường........................................................33
5.2.1. Giám sát chất lượng nước thải............................................................33
5.2.2. Giám sát chất thải rắn.........................................................................34
5.2.3. Giám sát chất lượng không khí xung quanh khu vực dự án...............34
Chương 6. Kết luận và kiến nghị...............................................................34