Professional Documents
Culture Documents
- Học sinh sẽ thành thạo trong các bài toán liên quan về tiếp tuyến
Để làm tốt được điều này ta cần chuẩn bị tốt các nội dung sau:
y − y0 = f ′( x0 )( x − x0 )
- Tiếp tuyến với đường cong tại điểm M nằm trên đường cong
- Tiếp tuyến với đường cong đi qua điểm M (có thể M không nằm trên đường cong)
1.1. Tiếp tuyến với đường cong tại điểm M nằm trên đường cong
Ví dụ: Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong y = 2x3 – 3x2. Biết rằng tiếp tuyến song song
với đường thẳng y = 12x + 1
Bài giải: Gọi hoành độ tiếp điểm là x0 . Khi đó att = y ' ( x0 ) = 6 x02 − 6 x0
Vì tiếp tuyến song song với đường thẳng y = 12x + 1, nên att = 12 ,
⎧ x0 = −1
hay 6 x02 − 6 x0 = 12 ⇔ x02 − x0 − 2 = 0 - ⇔ ⎨
⎩ x0 = 2
y – (– 4) = 12(x + 1)
hay y = 12x + 8
y + 4 = 12(x –2)
hay y = 12x – 28
Nhận xét: Trước hết tìm tiếp điểm sau đó sử dụng công thức viết phương trình tiếp tuyến tại M nằm
trên đường cong
1.2. Tiếp tuyến với đường cong đi qua điểm M không nằm trên đường cong
Ví dụ: Cho đường cong y = 3x – 4x3 . Viết phương trình tiếp tuyến biết rằng tiếp tuyến đi qua điểm
M (1, 3)
Bài giải: - Trước hết có nhận xét sau: Điểm M (1, 3) không nằm trên đường cong đã cho (vì khi x =
1, thì y = - 1). Do vậy nếu ai “máy móc” áp dụng công thức y − y0 = f ′( x0 )( x − x0 ) ở đây là sai
- Khi giải các bài toán về sự tiếp xúc giữa các đường, người ta sử dụng mệnh đề sau:
Mệnh đề: Hai đường y = f(x) và y = g(x) cắt nhau tại điểm M có hoành độ x0 nếu như hệ sau đây
⎧⎪ f ( x0 ) = g ( x0 )
thoả mãn ⎨
⎪⎩ f ( x0 ) = g ( x0 )
' '
Quay trở về bài toán của ta: Gọi tiếp tuyến cần tìm là y = ax + b. Vì tiếp tuyến đi qua M(1,3) nên ta
có: 3 = a + b ⇒ b = 3 – a. Do đó tiếp tuyến phải tìm có dạng: y = ax + 3 – a
⎧⎪3 x − 4 x3 = ax + 3 − a (1)
0 0 0
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm, ta có hệ sau: ⎨
⎪⎩3 − 12 x02 = a (2)
Thay (2) vào (1) ta đi đến phương trình sau để xác định x0
⎡ x0 = 0
8 x03 - 12 x02 =0 ⇔⎢
⎢ x0 = 3
⎣ 2
3
- Nếu x0 = ⇒ a = - 24. Bây giờ tiếp tuyến có dạng: y = –24x + 27
2
Ví dụ: Cho đường cong y = x3 + 2x2. Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong, biết rằng tiếp
tuyến đi qua điểm M (1, 3)
Vì điểm M (1, 3) nằm trên đường cong y = x3 + 2x2. Vậy áp dụng công thức và phương trình tiếp
tuyến đã học, ta có: y − y0 = f ′( x0 )( x − x0 ) (ở đây x0 = 1, y0 = 3, y0' = f ′( x0 ) = 3 x02 + 4 x0 = 7)
y – 3 = 7(x – 1) hay y = 7x - 4
Lời giải trên sẽ là đúng, nếu đầu bài viết là: Viết phương trình tiếp tuyến tại điểm M (1, 3) nằm trên
đường cong
Tuy nhiên lời giải đó là chưa đúng với yêu cầu của đầu bài (đòi hỏi tiếp tuyến đi qua M(1,3). Lời
giải đúng như sau :
Tiếp tuyến phải tìm có dạng y = ax + b, trong đó 3 = a + b (do tiếp tuyến đi qua M (1, 3). Vậy y =
ax + 3 – a là dạng của tiếp tuyến.
⎧⎪ x3 + 2 x 2 = ax + 3 − a (1)
0 0 0
Gọi x0 là hoành độ của tiếp điểm và ta có hệ sau: ⎨
2
⎪⎩3 x0 + 4 x0 = a (2)
3 3 3 9
- Nếu x0 = − ⇒ a = . Lúc này tiếp tuyến có dạng : y = x +
2 4 4 4
Như thế qua điểm M (1, 3) có hai tiếp tuyến với đường cong đã cho:
3 9
y = 7x – 4 và y = x+
4 4
Nhận xét: Vì M (1, 3) nằm trên đường cong nên tiếp tuyến đi qua M có hai loại
1) Tại M: Đó là y = 7x – 4
3 9
2) Đi qua M mà không tại M: Đó là y = x+
4 4
Vì lẽ đó mặc dầu nếu M nằm trên đường cong, nhưng nếu đầu bài đòi hỏi: Viết phương trình tiếp
tuyến đi qua M thì phải giải theo phương pháp sử dụng mệnh đề cơ bản về sự tiếp xúc, nếu máy
móc áp dụng công thức y - y0 = y0' ( x − x0 ) thì sẽ mất nghiệm.
Ta có thể hình dung dễ dàng sự kiện này bằng hình ảnh trực giác sau:
Trên hình vẽ cho điểm M nằm trên đường cong y = f(x). Có hai tiếp tuyến
Như vậy trong thí dụ trên qua M có hai tiếp tuyến với y = f(x) (mặc dù M nằm trên đường cong)
1. Tìm điều kiện để hai đường tiếp xúc với nhau (được xét riêng bài sau)
Ví dụ: Cho hai đường cong y = x2 – 5x + 6 và y = x3 + 3x – 10. Viết phương trình tiếp tuyến chung.
Bài giải: Gọi y = ax + b là tiếp tuyến chung. Gọi x0 và x1 tương ứng là các tiếp điểm của tiếp tuyến
với y = x2 – 5x + 6 và y = x3 + 3x – 10
⎧ x 2 − 5 x + 6 = ax + b (1)
⎪ 0 0 0
⎪⎪2 x0 − 5 = a (2)
⎨ 3
⎪ x1 + 3 x1 − 10 = ax1 + b (3)
⎪ 2
⎪⎩3x1 + 3 = a (4)
3x12 + 8
Từ (2) và (4) suy ra: 2 x0 - 5 = 3x12 + 3 hay x0 = (5)
2
( )
2
3x12 + 8
( )
Thay (5), (6) và (2) vào (3) ta có: x13 + 3 x1 − 10 = 3 x12 + 3 x1 + 6 -
4
Tóm lại hai đường cong đã cho có duy nhất một tiếp tuyến chung. Đó là đường y = 3x – 10
1 3
Cho hàm số y = x − 2 x 2 + 3x ( C)
3
Viết phương trình tiếp tuyến Δ với (C) tại điểm uốn và chứng minh rằng Δ là tiếp tuyến của (C) có
hệ số góc bé nhất.
⎛ 2⎞
Vậy (C) có điểm uốn tại: A ⎜ 2, ⎟ . Khi x = 2 thì y ' = - 1
⎝ 3⎠
2 8
Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm uốn là: y - = - (x – 2) hay y = - x +
3 3
Ta có att = -1 (1)
Hệ số góc của một tiếp tuyến bất kỳ tại điểm M (có hoành độ x) nằm trên (C) là:
Từ (2) suy ra hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm uốn có hệ số góc bé nhất ⇒ đpcm
1 3 m 2 1
Gọi ( Cm ) là đồ thị của hàm số y = x − x + , m là tham số
3 2 3
Gọi M là điểm thuộc ( Cm ) có hoành độ bằng -1 . Tìm m để tiếp tuyến của ( Cm ) tại điểm M
song song với đường thẳng 5x – y = 0
1 3 m 2 1
Bài giải: y = x − x + ⇒ y ' = x2 – mx tiếp tuyến với ( Cm ) tại M có hệ số góc
3 2 3
att = y (- 1) = 1 + m
m
(ở đây x0 = - 1 ⇒ yo' = att = 1 + m và y0 = - )
2
m m+2
Vậy y + = (1 + m)(x + 1) hay y = (m + 1)x +
2 m
Đường tiếp tuyến này song song với đường 5x – y = 0 (tức y = 5x), nếu
⎧m + 1 = 5
⎨ ⇔m=4
⎩ m + 2 ≠ 0
⎧a1 = a2
Chú ý: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2 x + b2 song song với nhau khi và chỉ khi ⎨
⎩b1 ≠ b2
Vì lý do ấy nếu không có thêm điều kiện m + 2 ≠ 0 thì lời giải của học sinh chưa hoàn chỉnh.
x2 + x − 1
Cho hàm số y = (C)
x+2
Viết phương trình tiếp tuyến của (C), biết tiếp tuyến này vuông góc với tiệm cận xiên của
(C)
f ( x) x2 + x − 1
Bài giải: Ta có a = lim = lim =1
x →∞ x x →∞ x 2 + 2 x
⎛ x2 + x − 1 ⎞ −x −1
b = lim ( f ( x) − ax) = lim ⎜ − x ⎟ = lim =-1
x →∞ x →∞ ⎜⎝ x + 2 x
2 ⎟ x →∞ x + 2
⎠
' x2 + 4 x + 3
Dễ thấy y = .
( x + 2 )2
Hocmai.vn - Ngôi trường chung của học trò Việt Trang 6
Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp THPT và Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng 2009
Vì tiếp tuyến của (C) vuông góc với tiệm cận xiên y = x - 1 nên att = -1
x2 + 4 x + 3
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến với (C) thì : att = y ' ( x0 ) =
( x + 2 )2
⎡ 2
x02
+ 4x + 3 ⎢ x0 = −2 +
Ta có phương trình: = −1 ⇔ ⎢ 2
2
( 0 )
x + 2 ⎢
⎢ x 0 = −2 −
2
⎣ 2
2 3 2
- Khi x0 = −2 + ⇒ y0 = −3.
2 2
2
- Tương tự khi x 0 = −2 − thì tiếp tuyến là y = − x − 2 2 − 5
2
Bài 2. Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong y = x4 – 4x2, biết rằng nó đi qua điểm M(2, 0)
32 64
Đáp số: y = o, y = 16x – 32 và y = x−
27 27
Bài 3. Tìm m để đường cong y = 2x3 – 3(m + 3)x2 + 18mx – 8 tiếp xúc với trục hoành
35
Đáp số: m = , m = 1, m = 4 + 2 6 và m = 4 - 2 6
27
Bài 4*. Cho đường cong y = x3 – 3x + 2 (C). Tìm điểm M trên đường thẳng y = - 2, sao cho từ M có
thể vẽ được hai tiếp tuyến tới (C) sao cho hai tiếp tuyến ấy vuông góc với nhau
⎛ 55 ⎞
Đáp số: M ⎜ , −2 ⎟
⎝ 27 ⎠
Bài 5. Cho đường cong y = x2 – 5x + 6. Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong biết rằng nó
song song với đường thẳng y = 3x + 1
Bài 6. Cho y = x2 – 5x + 6 và điểm M (5, 5). Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong đi qua M
Bài 7. Cho y = x2 – 3x và y = - 2x2 + 5x. Viết phương trình tiếp tuyến chung của 2 đường cong.
Nguồn: Hocmai.vn