Professional Documents
Culture Documents
Thí dụ:
i) Mỗi nhóm aben (phép toán ghi là +) là một -môđun (phép nhân ngoài
nx
xx hoặc ( x) ( x) ).
n laàn -n laàn
ii) Mỗi iđêan của một vành A là một A-môđun. Nói riêng vành A cũng là
một A-môđun.
iii) Nếu f : A B là một đồng cấu vành thì B là một A-môđun (phép
nhân ngoài ab f (a )b ).
Do đó, vành đa thức A[ x] là một A-môđun.
Tổng quát, nếu f : A B là một đồng cấu vành thì mọi B-môđun M
đều trở thành A-môđun qua phép nhân ngoài ax f (a ) x .
Nếu A K là một trường thì K-môđun chính là không gian vectơ trên
trường K.
Hãy kiểm tra lại rằng, trong định nghĩa trên, điều kiện aben của nhóm
( M , ) là thừa, vì nó có thể được suy ra từ các điều kiện còn lại.
Vài tính chất dễ thấy đối với A-môđun M như:
x M 0x 0 .
a A a0 0 .
x M a A ( a ) x a ( x) ( ax) : ax .
n
Tổng ai xi , với ai A, xi M i 1, n , gọi là một tổ hợp tuyến tính
i 1
16
của n phần tử x1,..., xn với hệ tử thuộc A. Tổng quát, nếu ( xi )iI là một họ
phần tử bất kỳ của M, thì ta định nghĩa một tổ hợp tuyến tính của họ ( xi )iI là
một tổ hợp tuyến tính của hữu hạn phần tử nào đó trong họ ( xi )iI ; nói cách
Đồng cấu A-môđun được gọi là đơn cấu [toàn cấu, đẳng cấu] nếu nó là đơn
ánh [toàn ánh, song ánh].
Tích (ánh xạ hợp) của hai ánh xạ A-tuyến tính là một ánh xạ A-tuyến tính.
Anh xạ ngược (nếu có) của một ánh xạ A-tuyến tính là một ánh xạ A-tuyến
tính.
Nếu có một đẳng cấu A-môđun từ M đến N thì ta nói M và N đẳng cấu nhau,
ký hiệu M N .
A
Tập hợp tất cả đồng cấu A-môđun từ M đến N được ký hiệu là
Hom A ( M , N ) , hoặc gọn hơn nữa: Hom( M , N ) (nếu không có gì nhầm lẫn
về vành hệ tử).
Mệnh đề 2.3:
i) Hom A ( M , N ) là một A-môđun.
ii) Với mỗi đồng cấu A-môđun u : M
M và v : N N cho trước, các
ánh xạ cảm sinh:
u : Hom( M , N ) Hom( M , N ) v : Hom( M , N ) Hom( M , N )
và
f |
f u g | vg
là các đồng cấu A-môđun .
iii) Hom A ( A, M ) M
Chứng minh:
i) Dễ thấy Hom A ( M , N ) là một A-môđun với hai phép toán sau:
17
Phép cộng: f , g Hom A ( M , N )
f g : M
N
x | f ( x) g ( x)
Phép nhân ngoài: a A f Hom A ( M , N )
af : M
N
x |
af ( x)
ii)
u
M
M M
f u f g vg
N N
N
v
f , g Hom A ( M , N ) x M
[u ( f g )]( x) [( f g ) u ]( x) ( f g )[u ( x)]
f [u ( x)] g[u ( x)] ( f u )( x) ( g u )( x)
[ f u g u ]( x) [u ( f ) u ( g )]( x)
u ( f g) u ( f ) u (g)
f Hom A ( M , N ) a A
[u (af )]( x) [(af ) u ]( x) (af )[u ( x)] a[ f (u ( x))]
a[( f u )( x)] a[(u ( f ))( x)] [ au ( f )]( x)
u (af ) au ( f ) .
Vậy u là đồng cấu A-môđun. Tương tự cho v .
iii)
Với mỗi x M ta xét ánh xạ f x : A M định nghĩa như sau:
a A f x (a) ax .
Vì a, b, A f x (a b) (a b) x ax bx f x (a ) f x (b)
và f x ( a ) ( a ) x (ax) f x (a)
nên f x Hom A ( A, M ) .
Khi đó, qui tắc : M
Hom A ( A, M )
x |
fx
là một ánh xạ thoả:
x, y M f x y (a ) a ( x y ) ax ay f x ( a) f y (a )
[ f x f y ]( a ) a A
f x y f x f y ( x y ) ( x) ( y ) .
A x M f x (b) b( x) (bx) [ f x (b)]
[ af x ](b) b A
f x f x ( x) ( x) .
nên là một đồng cấu A-môđun.
Ngoài ra:
18
x, y M ( x) ( y ) f x f y f x (1) f y (1) x y .
g Hom A ( A, M ) ([ g (1)])(a ) f g (1) (a ) ag (1) g (a ) a A
[ g (1)] g
nên là đẳng cấu.
Mệnh đề 2.5:
Cho f Hom A ( M , N ) , khi đó M Kerf Im f .
19
PHÉP TOÁN TRÊN CÁC MÔĐUN CON.
Hầu hết các phép toán đã định nghĩa cho iđêan cũng có thể định nghĩa cho
môđun con:
Giao M i của họ môđun con ( M i )iI của A-môđun M là 1 môđun con.
iI
Tổng của họ môđun con ( M i )iI của A-môđun M là môđun con nhỏ nhất
Mệnh đề 2.6:
i) Nếu N M L là các A-môđun thì M N là môđun con của L N và
L
N LM .
M
N
ii) Nếu M1, M 2 là hai môđun con của M thì M1 M 2 M M 2 M M .
1 1 2
Chứng minh:
i) Qui tắc : L N
L M , định bởi ( x N ) x M , là một ánh xạ;
L
hơn nữa là một toàn cấu mà hạt nhân là M N . Do đó N LM .
M
N
M1 M 2
ii) Ánh xạ hợp M 2
M1 M 2 M1 là một toàn cấu với
hạt nhân là M1 M 2 nên ta có ii).
Ta không thể định nghĩa tích của hai môđun như tích của 2 iđêan, nhưng
có thể định nghĩa tích IM giữa một iđean I của vành A và một A-
20
Nói riêng, x M Ann( x) Ann( x ) { a A / ax 0} .
Nếu iđêan I Ann( M ) thì A-môđun M sẽ có cấu trúc A I -môđun
nhờ phép nhân ngoài ax ax (a A, x M ) .
Nếu Ann( M ) 0 thì A-môđun M được gọi là trung thành. Một A-
môđun M luôn là A Ann( M ) -môđun trung thành.
Môđun con sinh bởi tập X M là môđun con nhỏ nhất của M mà chứa
X. Ký hiệu X .
Mệnh đề 2.7:
Cho A-môđun M.
i) x M Ax {ax / a A} là môđun con của M sinh bởi x.
ii) Với X M , X Ax
x X
21
tích trực tiếp Mi là một môđun con của Mi .
iI iI
Khi tập chỉ số I {1,..., n} là một tập hữu hạn thì tổng trực tiếp
M i M1 M n và tích trực tiếp M i M1 M n hiển nhiên
iI iI
là trùng nhau. Còn nếu I là tập vô hạn thì tổng trực tiếp và tích trực tiếp
hoàn toàn khác nhau.
Mệnh đề 2.12:
Cho M1 và M 2 là hai môđun con của A-môđun M với M M1 M 2 .
Nếu M1 M 2 0 thì M M1 M 2 .
Chứng minh:
Anh xạ : M1 M 2
M
( x1, x2 ) |
x1 x2
là một toàn cấu (nhớ rằng M M1 M 2 ).
Xét ( x1, x2 ) Ker ( x1 M1, x2 M 2 ) , ta có:
( x1, x2 ) 0 x1 x2 0 x1 x2 M1 M 2
x1 x2 0 ( x1, x2 ) 0,
vậy là đơn cấu. Suy ra M M1 M 2 .
Có thể tổng quát hoá kết quả trên cho trường hợp một họ môđun con
( M i )iI thoả M M i và M k M i 0 k I .
iI ik
Định nghĩa 2.13:
Cho họ môđun con ( M i )iI của một A-môđun M.Nếu M M i và
iI
M k M i 0 k I thì ta nói A-môđun M là tổng trực tiếp trong của họ
ik
M ).
môđun con ( M i )iI và ta cũng ký hiệu M M i (hay M i
iI iI
Khi đó, mỗi môđun con M i được gọi là hạng tử trực tiếp của môđun M.
22
Mệnh đề 2.14:
Cho họ môđun con ( M i )iI của một A-môđun M.
Khi đó M M i khi và chỉ khi mỗi phần tử x M được biểu diễn một cách duy
iI
nhất dưới dạng tổng hữu hạn xi , xi M i .
Chứng minh:
() Vì M M i nên nếu x M thì x xi1 xi2 xin ( xik M ik ) .
iI
Giả sử ta còn có x y j1 y j2 y jm ( y jk M jk ) .
Bằng cách đặt
{i1,.., in } { j1,..., jm } {k1, , k p } K (với max{m, n} p m n ),
ta có thể viết:
x ak1 ak p bk1 bk p , trong đó a 0 (nếu {i1,..., in } )
hoặc a x (nếu {i1,..., in } ) và b 0 (nếu { j1,..., jm } ) hoặc
b y (nếu { j1,..., jm } ).
Từ đó a b (b a ) M M 0 , K
a b , K .
Do đó biểu diễn của x là duy nhất.
() Từ giả thiết dễ thấy M M i .
iI
Hơn nữa, với k I , xét x M k M i ta có
ik
x 0 xk 0 xk 1 0 xk 1 ,
do giả thiết duy nhất ta suy ra tất cả xi 0 , tức là x 0 . Vậy M k M i 0 .
ik
MÔĐUN TỰ DO.
Định nghĩa 2.15:
Một họ phần tử ( xi )iI của một A-môđun M được gọi là cơ sở của M nếu:
i) ( xi )iI là hệ sinh của M.
ii) phần tử 0 được biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng một tổ hợp
tuyến tính của họ ( xi )iI , tức là nếu ai xi 0 thì ai 0, i I .
iI
Thí dụ:
Nếu xem một vành A như là một A-môđun thì x1 1 là một cơ sở của
môđun A.
Họ đơn thức 1, x, x 2 ,..., x n ,... là một cơ sở của A-môđun A[ x] .
23
Định nghĩa 2.16:
Một môđun có cơ sở khác rổng được gọi là môđun tự do.
Mệnh đề 2.17:
Một A-môđun M là tự do khi và chỉ khi M đẳng cấu với tổng trực tiếp của một
họ A-môđun ( M i )iI nào đó mà trong đó mỗi M i A (tổng trực tiếp này là M i
iI
(I )
A và còn được ký hiệu là A ).
iI
Chứng minh:
() Giả sử ( xi )iI là một cơ sở của M. Khi đó M đẳng cấu với tổng trực tiếp
M xác định bởi [( ai )iI ] ai xi (nhớ rằng hầu hết
A( I ) qua ánh xạ : A( I )
I
các ai 0 ).
() Giả sử M đẳng cấu với A( I ) qua đẳng cấu A-môđun A( I ) M .
( ij ) jI
Xét họ phần tử trong A( I ) ( ij là ký hiệu Kronecker), đặt xi [( ij ) jI ] .
i I
Khi đó ( xi )iI là cơ sở của M.
Mệnh đề 2.18:
Mỗi A- môđun hữu hạn sinh là thương của một A-môđun tự do nào đó.
Chứng minh: (Xem như bài tập).
Mệnh đề 2.19:
Cho A-môđun M sinh bởi n phần tử và iđêan I của A. Giả sử có r A sao cho
rM IM . Khi đó, tồn tại a ,..., an 1 I sao cho
r n an 1r n 1 a1r a Ann( M ) .
Đặc biệt, nếu IM=M thì a I 1 a Ann( M ) .
Chứng minh:
Giả sử m1 ,..., mn là hệ sinh của M. Theo giả thiết, mỗi phần tử rmi được viết
n
dưới dạng rmi aij m j với aij I . Do đó
j 1
n
(ij r aij )m j 0, i 1,..., n .
j 1
Xét ma trận hệ tử cấp n T [ ij r aij ] . Gọi Tij là phần bù đại số của phần tử
dòng i cột j trong T , khi đó, với k 1,...n ta có :
24
n n
0 Tik ( ij r aij )m j Tik (ij r aij ) m j
i j 1 j 1 i
kj | T | m j | T | mk
j
Suy ra | T | Ann( M ) . Khai triển định thức | T | ta có
| T | r n an 1r n 1 a1r a
với aij I .
Nếu IM M ta chọn r 1 , a a ... an 1 sẽ có
1 a Ann( M ) .
Lưu ý 2.20:
(X )
Cho tập hợp X , khi đó A-môđun A là một môđun tự do mà một
( xy ) yX
cơ sở của nó là . Nhớ rằng trong mỗi phần tử ( xy ) yX của cơ sở này chỉ
x X
có thành phần “ở vị trí thứ x” là bằng 1, còn tất cả thành phần khác đều bằng 0, minh
họa như sau:
( xy ) yX ( ,0, 1 ,0,) .
vò trí x
1 ,0,) : x . Qui ước này đem lại
Ta thường qui ước coi ( xy ) yX ( ,0,
thöù x
(X )
sự tiện lợi khi tính toán trên A , vì một phần tử bất kỳ
DÃY KHỚP.
Định nghĩa 2.21:
Một dãy các A-môđun và A-đồng cấu
f f f f
i 1
M i 1
i i 1
M i i2
M i 1
25
được gọi là khớp tại M i nếu Im fi Kerfi 1 .
Dãy được gọi là khớp nếu nó khớp tại mỗi M i trong dãy.
Dãy khớp hữu hạn dạng
f g
M M
0 M
0
được gọi là dãy khớp ngắn.
f g
0
M N
P
0
f g
M N P
0 0
trong đó hai dòng là là khớp. Khi đó:
i) Nếu , là đơn cấu thì là đơn cấu.
ii) Nếu , là toàn cấu thì là toàn cấu.
iii) Nếu , là đẳng cấu thì là đẳng cấu.
Chứng minh:
i) n Ker (n) 0 g ( (n)) 0 ( g (n)) 0
g (n) 0 (vì đơn cấu)
n Kerg Im f
m M n f (m)
( f (m)) (n) 0
f ( (m)) 0
(m) 0 (vì f đơn cấu)
m 0 (vì đơn cấu)
n f ( m) 0
Vậy đơn cấu.
ii) n N g (n) P
p P ( p) g (n) (vì đơn cấu)
Vì g toàn cấu nên n N p g ( n) , do đó:
g (n) ( g (n)) g ( (n))
26
g (n (n)) 0
n (n) Kerg Im f
m M f (m) n (n)
Nhưng vì là toàn cấu nên m M ( m) m , do đó:
n (n) f (m) f ( (m)) ( f (m))
n (n f (m)) Im .
Vây là toàn cấu.
iii) Hệ quả của i) và ii).
Mệnh đề 2.23:
u v
i) Cho dãy A-đồng cấu M M
M 0 (*) . Khi đó:
Dãy (*) là khớp khi và chỉ khi dãy
v u
Hom( M , N )
0 Hom( M , N )
Hom( M , N )
là khớp với mọi A-môđun N.
u v
ii) Cho dãy A-đồng cấu 0 N N
N (**) . Khi đó:
Dãy (**) là khớp khi và chỉ khi dãy
u v
Hom( M , N )
0 Hom( M , N )
Hom( M , N )
là khớp với mọi A-môđun M.
Chứng minh:
i) ()
Giả sử dãy (*) khớp.
1. f Hom( M , N ) f Ker v v ( f ) 0 f v 0 ,
Nhưng vì v là toàn ánh nên suy ra f 0 . Vậy v là đơn cấu.
2. f Hom( M , N ) u v ( f ) f (v u ) f 0 0 ,
Tức là Im v Keru .
Đảo lại, f Keru u ( f ) 0 f u 0 Im u Kerf
Kerv Kerf .
Bao hàm thức này cho phép định nghĩa một đồng cấu f : M
N
1
như sau: y M f ( y ) f ( x) với x v ( y) .
Định nghĩa này tốt vì:
1
v ( y ) (do v là toàn cấu).
1
Nếu x, x v ( y ) thì x x Kerv Kerf nên
f ( x) f ( x) .
1
Nếu x v ( y ) và x v 1 ( y ) thì x x v 1 ( y y ) và
ax v 1 (ay ) a A .
27
Vậy f Hom( M , N ) và f f v v ( f ) Im v , tức là
Keru Im v .
Điều phải chứng minh.
()
Giả sử với mọi A-môđun N dãy
v u
Hom( M , N )
0 Hom( M , N ) là khớp.
Hom( M , N )
TÍCH TENXƠ.
Định nghĩa 2.24:
Cho 3 A-môđun M, N và P. Một ánh xạ f : M N P được gọi là ánh xạ
A-song tuyến tính nếu f là A-tuyến tính theo từng biến, tức là:
x, x M , y, y N , a A
f ( x x, y ) f ( x, y ) f ( x, y )
f ( x, y y ) f ( x, y ) f ( x, y)
28
f (ax, y ) f ( x, ay ) af ( x, y )
Mệnh đề 2.25:
Cho hai A-môđun M và N. Khi đó tồn tại một A-môđun T và một ánh xạ A-song
tuyến tính : M N
T có tính chất sau:
Với bất kỳ A-môđun P và bất kỳ ánh xạ A-song tuyến tính f : M N
P
luôn tồn tại duy nhất một A-đồng cấu : T P sao cho f .
Cặp (T , ) là duy nhất sai khác một đẳng cấu.
Chứng minh:
Sự tồn tại:
(M N )
o Xét A-môđun tự do U A . Theo Lưu ý 2.20 ta coi M N
là một cơ sở của U và do đó mỗi phần tử của U có dạng
n
ai ( xi , yi ) với ai A và ( xi , yi ) M N .
i 1
Trong U ta xét môđun con V được sinh bởi tất cả các phần tử có
dạng: ( x x, y ) ( x, y ) ( x, y ) , ( x, y y ) ( x, y ) ( x, y ) ,
(ax, y ) a( x, y ) , ( x, ay ) a( x, y ) ,
với tất cả x, x M , y, y N , a A có thể có.
Bây giờ ta đặt T U và ký hiệu lớp ( x, y ) V là x y .
V
Hiển nhiên A-môđun T được sinh bởi họ ( x y ) xM , yN ,
n
nghĩa là mỗi phần tử của T có dạng xi yi .
i 1
o Theo định nghĩa của T ta thấy:
( x x) y x y x y , x ( y y) x y x y ,
(ax) y a ( x y ) x (ay ) nên nếu đặt ( x, y ) x y
thì ta có là một A-song tuyến tính từ M N vào T.
o Bây giờ giả sử có một A-môđun P và một ánh xạ A-song tuyến tính
f : M N
P nào đó.
Do M N là cơ sở của U nên tương ứng f : U
P xác
29
n n
định bởi f ai ( xi , yi ) ai f ( xi , yi ) là một ánh xạ, hơn
i 1 i 1
nữa, là một A-đồng cấu. Vì f song tuyến tính nên V Kerf .
n n
P với (
Đặt : T xi yi ) f ( ( xi , yi )) thì là
i 1 i 1
một A-đồng cấu thoả f .
P thoả f thì
o Nếu còn có : T
n n n n
( xi yi ) ( xi yi ) ( ( xi , yi )) f ( xi , yi )
i 1 i 1 i 1 i 1
n n n
( ( xi , yi )) ( xi yi ) ( xi yi )
i 1 i 1 i 1
tức là . Vậy là duy nhất.
Sự duy nhất:
Giả sử còn có cặp (T , ) thoả mãn tính chất trong định lý
M N
T T
T T
Khi đó, lần lượt dùng giả thiết cho các cặp (T , ) và (T , ) ( coi
P T rồi P T ), ta có các A-đồng cấu : T T , : T
T
sao cho và .
Suy ra ( ) và ( ) .
Nhưng hiển nhiên ta cũng có IdT và IdT nên từ tính
duy nhất của các A-đồng cấu ta được: IdT và IdT .
Vậy là đẳng cấu và . Đpcm.
30
và ký hiệu là T M N (đọc là M tenxơ N) hoặc T M N (nếu không sợ
A
nhầm lẫn).
Các phần tử sinh x y gọi là tích tenxơ của hai phần tử x và y.
Lưu ý rằng sự biểu diễn mỗi phần tử u của tích tenxơ T qua các phần tử sinh
x y :
n
u xi yi
i 1
là không duy nhất!
Mệnh đề 2.27:
Cho các A-môđun M, N và P. Ta có các tính chất sau:
i) M N N M
A A
ii) ( M N ) P M ( N P )
A A A A
iii) ( M N ) P ( M P) ( N P)
A A A
iv) A M M .
A
Chứng minh:
Chúng ta chứng minh i) để làm ví dụ về kỹ thuật chứng minh đối với tích tenxơ.
Các tính chất còn lại được xem như bài tập.
Giả sử : M N M N và : N M
N M là các A-song
tuyến tính chính tắc trong định nghĩa tích tenxơ.
Xét các song ánh f : M N N M và g : N M
M N với
f ( x, y ) ( y, x) và g ( x, y ) ( y, x) .
f f
M N N M
M N N M
g
M N
N M M N
N M
Vì các ánh xạ f : M N
N M và g : N M
M N là
các A-song tuyến tính nên tồn tại các A-đồng cấu : M N
N M và
M N thoả f và g .
: N M
Suy ra
( ) ( ) ( f ) ( ) f ( g ) f
và
( ) ( ) ( g ) ( ) g ( f ) g .
31
Do đó Id M N và Id N M , vậy là đẳng cấu.
u v
M và N
Lưu ý: Cho hai A-đồng cấu M N . Khi đó, ánh xạ
M N xác định bởi f ( x, y ) u ( x) v( y ) là một A-song
f : M N
tuyến tính nên cảm sinh một A-đồng cấu (duy nhất) : M N M N sao
cho ( x y ) u ( x) v( y ) . Chúng ta ký hiệu A-đồng cấu này là u v , và gọi là
tích tenxơ của 2 đồng cấu u , v .
Chứng minh:
Gọi : M N M N là A-song tuyến tính chính tắc.
Với mỗi u Hom( M N , P ) và mỗi m M cho trứớc, ánh xạ
P định bởi um (n) u (m n) u ( (m, n)) là một A-đồng cấu nên
um : N
um Hom( N , P ) . Nhờ đó qui tắc u : M
Hom( N , P ) định bởi u (m) um
là một A-đồng cấu và u Hom( M , Hom( N , P )) .
Điều này cho phép ta định nghĩa một A-đồng cấu
f : Hom( M N , P)
Hom( M , Hom( N , P ))
u |
u
u , v Hom( M N , P ) f (u ) f (v ) u v
m M u (m) v (m) um vm
m M n N um (n) vm (n)
m M n N u (m n) v(m n)
u v.
Vậy f đơn ánh.
32
P thoả .
một A-đồng cấu : M N
Khi đó, f ( ) và
m M n N (m)[n] m (n) (m n)
( (m, n)) (m, n)
(m, n) v(m)[n]
v f ( ) v .
Vậy f toàn ánh.
Do đó Hom( M N , P ) Hom( M , Hom( N , P )) .
Mệnh đề 2.29:
Cho dãy khớp các A-môđun
u v
M M M 0.
u 1 v 1
Khi đó, dãy M N M N M N
0 là khớp với mọi
A-môđun N (trong đó 1 là ánh xạ đồng nhất Id N ).
Chứng minh:
Do dãy M M
M 0 khớp nên dãy
Hom ( M , Hom ( N , P ))
0 Hom ( M , Hom ( N , P ))
Hom ( M , Hom ( N , P ))
cũng khớp theo mệnh đề 2.23 với mọi A-môđun N và P, rồi từ đó, theo mệnh đề 2.28,
ta có dãy 0 Hom ( M N , P ) Hom ( M N , P ) là
Hom ( M N , P )
khớp, và cuối cùng, lại áp dụng mệnh đề 2.23 ta có dãy khớp
M N M N
M N 0.
Đpcm.
Lưu ý: Mệnh đề 2.29 không đúng đối với dãy khớp ngắn! Xem phản thí dụ sau:
f
trong đó f ( x) 2 x, x .
Cho dãy khớp các -môđun 0
f 1
Nếu lấy N 2 thì dãy 0
N
N không khớp vì
x y N f 1( x y ) f ( x) y (2 x) y x 2 y 0 ,
tức là f 1 0 , trong khi đó N N 0 !
Thí dụ: Mỗi vành A là một A-môđun phẳng. Tổng quát, mỗi A-môđun tự do là phẳng.
33
Bài tập Chương II
1. Cho A là một vành và M là một nhóm aben; End(M) là vành các tự đồng cấu
nhóm của M. Chứng minh rằng: việc cho một cấu trúc A-môđun trên M
tương đương việc cho một đồng cấu vành từ A vào End(M).
2. Cho I , I ( ) là các iđêan của vành A và M , N , N ( ) là các
A-môđun con của A-môđun X . Chứng minh:
a.
I N
I N .
b.
: N ( N : N )
N
c. N : N ( N : N )
d. Ann( M N ) Ann( M ) Ann( N )
e. ( M : N ) Ann ( M N )
M
3. Cho A-môđun M và phần tử m M sao cho Ann(m) 0 . Chứng minh 2
mệnh đề sau tương đương:
a. Am là một hạng tử trực tiếp của M.
b. f Hom( M , A) f ( m) 1 .
4. Cho A-môđun M.
Đặt M [ x] {m0 m1 x mn x / n , mi M i} .
n
34
c. Nếu M là -môđun thì M là -môđun không xoắn.
9. Nếu f : M M là một đồng cấu A-môđun thoả ff f thì
M Kerf Im f .
10. Nếu f : M
N và g : N
M là 2 đồng cấu A-môđun thoả
gf Id M thì N Kerg Im f .
11. Chứng minh « Bổ đề 5 »:
Cho biểu đồ giao hoán các A-đồng cấu
M1
M 2
M 3
M 4
M5
1 2 3 4 5
N1
N 2
N3
N 4
N5
trong đó các dòng là khớp.
Chứng minh:
a/ 1 toàn cấu, 2 , 4 đơn cấu 3 đơn cấu.
b/ 5 đơn cấu, 2 , 4 toàn cấu 3 toàn cấu.
12. Cho dãy khớp ngắn các A-môđun
M
0 M
M 0.
Chứng minh rằng nếu M , M là hữu hạn sinh thì M cũng hữu hạn sinh.
13. Chứng minh rằng ( / m) ( / n) 0 nếu m, n nguyên tố cùng
nhau.
14. Chứng minh A M M , với mọi A-môđun M.
A
35