You are on page 1of 16

Câu 11: Vẽ & trình bày chức năng BORSCHT của khối giao tiếp đường dây thuê

bao.

*Sơ đồ:

*Chức năng:

B: (Batteryfeed): cấp nguồn cho đường dây thuê bao theo công thức cấp nguồn đối xứng.
O: (Overvoltage protection): Bảo vệ quá áp cho thiết bị, bảo đảm cho điện áp trên đường
dây không vượt quá nguồn cung cấp.

R (Ring): Thực hiện cấp tín hiệu rung chuông cho thuê bao bị gọi.

S (Supervision): Giám sát các trạng thái thuê bao.

C (Codec): Thực hiện mã hoá và giải mã trước và sau bộ tập trung phân phối thoại
(Chuyển đổi A ↔ D). Đa số các đường dây thuê bao hiện là những đường dây tương tự
bởi vậy trước khi đưa vào trường chuyển mạch số thì các tín hiệu tương tự phải được mã
hoá thành luồng số PCM và khi đưa ra phải chuyển đổi từ luồng PCM thành tín hiệu
tương tự.

H (Hybrid): Bộ sai động thực hiện chuyển đổi 2/4 dây, phía bên thuê bao ngoài theo hai
hướng, một hướng phát một hướng thu, mỗi hướng hai dây.

T (Text): Đo thử và kiểm tra để tạo số liệu cho việc quản lí và bảo dưỡng hệ thống.

- Chức năng cấp nguồn


Các thuê bao sử dụng các thiết bị đầu cuối thụ động cần có nguồn nuôi do tín hiệu
thoại tạo ra từ micro rất nhỏ và sẽ bị suy hao trên đường truyền từ thuê bao tới tổng
đài. Người ta thực hiện biện pháp khuyếch đại tín hiệu âm tần biến điệu bằng
nguồn một chiều, và đối phó với sự thất thoát khác nhau xuất hiện do chiều dài
đường dây. Dòng điện chạy xuyên qua thiết bị đầu cuối sử dụng phụ thuộc vào
điện áp của tổng đài cung cấp và trở kháng mạch vòng đường dây thuê bao. Trở
kháng mạch vòng đường dây thuê bao bằng tổng trở rơi trên dây thuê bao và chính
thiết bị đầu cuối. Dải công tác của điện trở vòng thuê bao đượcthiết lập bởi
yêu cầu cấp nguồn của máy đầu cuối, độ nhạy của thiết bị, và thất thoát truyền dẫn
cho phép. Các giá trị mạch vòng thông thường là từ 1250 Ohm – 1800 Ohm và độ
suy giảm cho phép tạitần số trung tâm thoại 1KHz là 8dB ( chuẩn USA).
Để đảm bảo tại đầu vào tín hiệu có một giá trị danh định đối với tất cả các thuê bao
ở xa và gần đều như nhau . ( 1000Hz , 0dBm). Nguồn điện áp cung cấp ổn định đối
với tổng đài 19 nội hạt là 48V, hay dòng cung cấp ổn định trong khoảng 20mA-
100mA. Các hệ thống cấpnguồn cho đường dây thuê bao có chiều dương điện áp
cấp đấu đất nhằm tránh sự ăn mòn điện hoá và xuyên âm.

- Chức năng bảo vệ quá áp


Bất kỳ loại tổng đài điện tử số nào đều yêu cầu sự bảo vệ tránh điện áp và các điện
áp cao nguy hiểm tác động tới hệ thống chuyển mạch và người quản lý hệ thống.
Mỗi thiết bị bán dẫn đều hoạt động với một điện áp gọi là điện áp danh định. Nếu
hiện tượng tăng áp xảy ra đồng thời với quá trình làm việc của thiết bị, sẽ xảy ra
hỏng hóc. Chức năng bảo vệ quá áp (O) bảo vệ mạch điện thuê bao khỏi các điện
áp nguy hiểm như sét đến từ đường dây thuê bao hay ảnh hưởng của sự phân phối
điện năng .
Biện pháp bảo vệ
- Cầu chì tại giá phối dây.
- Các mạch ngắt điện tử độ nhạy cao 0.03micro giây cho điện áp > điện áp danh
định
100% - 200%.
- Các bẫy điện áp nhằm ngắn mạch xuống đất.
- Bảo vệ thành nhiều lớp.

- Cấp chuông: Một nguồn điện xoay chiều hoạt động theo chế độ ngắn hạn lặp lại
cần được áp dụng vào một đường dây thuê bao để rung chuông báo hiệu cho thiết
bị đầu cuối thông thường tuân theo các thông số tiêu chuẩn cơ bản sau:
Điện áp : 70 Vms - 110 Vms
Dòng điện: 50 mA - 100mA
Tần số : 25 Hz , 20 Hz , 50 Hz ..
Thời gian : dóng 4giây và ngắt 2 giây .
Một số đặc điểm cấp chuông thiết bị đầu cuối : Được quy định bởi tổng trở kháng
đối với dòng điện xoay chiều : Z = Zc + Zr . Khi xuất hiện dòng một chiều do thuê
bao nhấc máy, tín hiệu chuông lập tức được ngắt lập tức bất kỳ lúc nào trong
khoảng có dòng (đóng) và không có dòng chuông(ngắt).

- Giám sát :Giám sát trạng thái mạch vòng đường dây. Đối với thuê bao Analog
việc giám sát được thực hiện bằng cách đo dòng điện một chiều DC trong mạch
vòng đường dây thuê bao. Khi thuê bao đặt máy mạch vòng dòng điện một chiều
hở mạch. Khi thuê bao nhấc máy , mạch vòng DC đóng kín do đó sẽ có dòng điện
DC cường độ khoảng 20-100mA.

- Mã hoá và giải mã : Nguyên lý Mã hóa/Giải mã được trình bày kỹ trong môn học
“ Kỹthuật chuyển mạch I”
- Chuyển đổi 2 dây thành 4 dây: Tuyến thoại trong hệ thống chuyển mạch số gồm
4 dây, biến đổi 2 dây-4 dây được thực hiện đấu nối cho thuê bao 2 dây. Sự chuyển
đổi được thực hiện qua biến áp sai động hay hệ thống khuyếch đại nhằm đảm bảo
sự ổn định mạch 4 dây vàtriệt tiếng dội Echo trên cả hướng đi và hướng về. Biện
pháp sử dụng cho các bộ triệt dội là sử dụng thất thoát thích hợp trên đường dẫn,
thất thoát tối thiểu giữa hai đầu dây theo yêu cầu để đảm bảo dộ ổn định là 3dB,
cung cấp một biên ổn định 6dB trên vòng. Tuy nhiên đối với các 20 cuộc gọi quốc
tế thì cần có độ ổn định qua mạng số lớn hơn. Mạch điện sai động tách riêng
hướng thu và hướng phát của tín hiệu tiếng nói tương tự. Độ lớn của tín hiệu có thể
điều chỉnh được ở hướng thu và phát một cách độc lập.

- Kiểm tra Một yêu cầu cơ bản cho bất kỳ hệ thống tổng đài điện tử số nội hạt nào
là khả năng kiểm tra của mỗi đường dây thuê bao. Sự tổ chức đo kiểm thử đường
dây thuê bao là khác nhau với mỗi loại tổng đài nhưng vẫn theo các nguyên tắc cơ
bản sau:
- Quá trình kiểm tra có thể thực hiện tự động hoặc nhân công.
- Thiết bị kiểm tra có thể truy xuất đến bất kỳ một đường dây nào trong khối đo
kiểm.
- Thiết bị kiểm tra có thể nằm trong hệ thống tổng đài hoặc độc lập với hệ thống
tổng đài điện tử số.
Chức năng kiểm tra này thực hiện kiểm tra tuyến thoại trên đường dây hoặc trong
hệ thống chuyển mạch. Qua điểm truy nhập kiểm tra, đường dây được đấu tới thiết
bị kiểm tra ngoài và tuyến thoại trong được đấu tới thiết bị kiểm tra trong.

+ Kiểm tra ngoài


Kiểm tra ngoài bao gồm trạng thái đóng/mở mạch vòng, chập đường dây, điện trở
đường dây, điện áp ngoài, trạng thái đấu nối và trạng thái bận. Kiểm tra chất lượng
đường dây thuê bao qua các thông số : Điện trở , dòng dò ( T- R - Mass ) .
Một số tiêu chuẩn của thiết bị đầu cuối Analog : R = ( 600Ω - 1999Ω ) ; C =
(0.18μF - 0.38μF ) Dòng dò = 0.005 mA . Tín hiệu chuẩn tại đầu vào thiết bị:
1000Hz , 0 dBm .
+ Kiểm tra trong
Kiểm tra chất lượng đường thoại , kiểm tra hệ thống chuyển thoại từ trước phần mã
hoá xem hệ thống có di pha,di tần hay không cũng như hệ thống có suy hao hay
không .
Câu 12: MDF & DDF là gì? Chức năng

*Giá nhập đài hay còn gọi là giá phối dây chính MDF.

Là trang thiết bị thực hiện kết nối vật lý các đường dây ngoại vi tới các mạch trong
hệ thống tổng đài điện tử số. MDF chứa các module gắn kết phía đường dây thuê
bao là các phiến dọc trên đó có chứa các cầu chì bảo an, phía mạch đường dây
được đấu nối tới phiến ngang và giữa phiến dọc và phiến ngang có hệ thống dây
nhảy. Hệ thống MDF cho phép tạo điều kiện dễ dàng, thuận tiện cho việc đấu nối
và bảo dưỡng mạng cáp ngoại vi và mạng cáp nội đài, đồng thời tại đây thực hiện
các biện pháp bảo an cần thiết cho con người vận hành khai thác hệ thống như
chống sét, chống điện áp cao và dòng điện mạnh nhờ các bộ phóng điện và cầu chì,
cuộn nóng.
*DDF

Câu 13: Giao diện V5x, phân biệt giao diện V5.1 & V5.2
*Giao diện V5.X:
- Là một giao diện mở giữa tổng đài nội hạt (LE) và truy cập mạng (AN) dựa trên
tốc độ nền 2048 Kbps.
-Một giao thức thông điệp cơ bản, nó có nghĩa 1 sự kiện như là gác máy, thông
dịch để gửi 1 thông điệp.
-Báo hiệu thuê bao được ghép trong 1 hoặc nhiều kênh truyền thông.
-Hỗ trợ kết nối đường dây,WWL &FILL ở bên nhánh phụ.
*Phân biệt V5.1 & V5.2:
-V5.1 chỉ sử dụng 1 đường liên kết 2048 Kbps trong khi V5.2 sử dụng trên 16
đường liên kết 2048Kbps trên 1 giao diện.
-V5.1 ko đc hỗ trợ tập trung trng khi V5.2 đc thiết kế để hỗ trợ tập trung sử dụng
giao thức BBC.
-V5.1 sử dụng các kênh tiền phân bổ ko ghi tên trong khi các kênh ghi danh đc
phân bổ tự động 1 cuộc gọi bằng 1 cuộc gọi dựa trên nhu cầu đối với việc sử dụng
giao diện V5.2.
-V5.1 ko hỗ trợ các cổng người dùng truy cập tốc độ cơ sở ISDN trong khi V5.2 có
hỗ trợ.
-V5.1 ko có sự bảo vệ kênh thông tin trong khi V5.2 hỗ trợ điều đó khi sử dụng
nhiều hơn 1 liên kết 2048 Kbps.
-V5.2 hỗ trợ giao thức điều khiển kết nối đẻ quản lý ghép các liên kết trong khi
V5.1 thì lại ko.

Câu 14: Cấu trúc phần cứng EWSD, Chức năng chỉ tiêu kỹ thuật
*Cấu trúc:
Câu 15: Vẽ SĐK DLU, chức năng nhiệm vụ, đặc điểm của khối DLU
*Sơ đồ khối:
Câu 16: Nhiệm vụ, đặc điểm khối CCNC
Câu 17: Chức năng tổng đài AXE, các dịch vụ GTGT
Câu 18: Cấu trúc phần cứng tổng đài AXE và chức năng từng khối
*Cấu trúc:
Câu 19: APT &APZ, Các phiên bản APZ

*Các phiên bản APZ:


APZ 212 -20, 25, 30, 33, 40
Câu 20: Vận hành, khai thác, bảo dưỡng

You might also like