Professional Documents
Culture Documents
Sau ñây là cách gọi tên este theo yêu cầu của một số học sinh.
Tên este gồm: Tên gốc hiñrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay ñuôi ic thành at)
Ví dụ:
Sau ñây là một số quy tắc cơ bản của danh pháp IUPAC. Danh pháp này ñã ñược hội hóa học
cơ bản và ứng dụng quốc tế (the International Union of Pure anh Applied Chemistry) thông
qua năm 1957.
Theo IUPAC, cấu tạo một hợp chất hữu cơ gồm một mạch chính và có thể có các nhánh, nhóm thế
hoặc các nhóm chức gắn vào nó.
* Ví dụ 1:
Nhánh
Mạch chính
Do ñó tên của một hợp chất hữu cơ phải phản ánh ñược các hợp phần cấu tạo nói trên. Tên theo
danh pháp IUPAC gồm 3 phần: ñầu, thân và ñuôi:
- Các nhánh, nhóm thế và nhóm chức phụ tạo nên phần ñầu
- Thân: mạch chính có 7C (ñánh số từ 1 ñến 7) không có liên kết bội, ñọc là heptan
* Ví dụ 2:
Nhánh
* Ví dụ 3:
1. Với hiñrocacbon no
- Mạch chính là mạch có nhiều nhánh nhất và dài nhất, số 1 phải dành cho C ở ñầu gần mạch nhánh
nhất
* Ví dụ 4:
Mạch chính
Mạch nhánh
2 – metyl butan
- Khi mạch chính chứa hai nhánh ở vị trí cân ñối thì số 1 ở ñầu gần nhánh ñơn giản hơn
* Ví dụ 5:
Mạch chính
- Khi mạch chính có nhiều nhánh thì các số ñược ñánh theo quy tắc số nhỏ nhất, nghĩa là phải ñánh
số sao cho tổng của chúng trong tên gọi là nhỏ nhất.
* Ví dụ 6:
Mạch chính
- Nếu ñánh số ngược lại, hợp chất sẽ có tên là: 3 – etyl – 5,6 – ñimetyl heptan có tổng = 14. Theo
thứ tự chữ cái thì etyl phải ñược ñọc trước metyl.
- Mạch chính là mạch có nhiều liên kết bội và dài nhất, số 1 dành cho C ở ñầu gần liên kết bội
* Ví dụ 7:
Mạch chính
Mạch nhánh
- Khi có cả liên kết ñôi và liên kết ba ở mạch chính thì số 1 ở ñầu gần liên kết ñôi
* Ví dụ 8:
Pen – 1 – en – 4 – in
- Mạch chính là mạch vòng, số 1 dành cho C trong mạch chính mang nhánh ñơn giản nhất, các số
tiếp theo ñược ñánh theo quy tắc số nhỏ nhất.
Ví dụ 9 Ví dụ 10 Ví dụ 11
- Khi hợp chất có nhiều vòng rời rạc thì mạch chính là mạch thẳng.
* Ví dụ 12:
- Khi có nhóm thế hoặc nhóm chức gắn với vòng, số 1 ñặt ở C trong mạch vòng gắn trực tiếp với
nguyên tử ở nhánh hoặc ở nhóm chức có khối lượng nguyên tử nhỏ nhất. Các số tiếp theo cũng
ñược ñánh theo qui tắc số nhỏ nhất.
* Ví dụ 13:
Trong công thức trên, số 1 dành cho C gắn với –CH3 mà không phải C gắn với –NH2 vì khối lượng
nguyên tử của C nhỏ hơn của N
* Ví dụ 14:
Trong ñó: hexan là tên gọi mạch chính 6C không có liên kết bội, xếp thành 2 vòng có số C theo thứ
tự tăng dần là 2 và 3 ñược ñặt trong ngoặc vuông [ ] và cách nhau dấu phẩy. Hai vòng có chung 1
nguyên tử C nên có tiếp ñầu ngữ spiro.
* Ví dụ 15:
Trong ñó: heptan là tên gọi mạch chính 7C không có liên kết bội, xếp thành 2 vòng và có 3 cầu nối:
cầu 1234 có số nhịp là 2C (C2, C3); cầu 1564 có số nhịp là 2C (C5, C6); cầu 174 có số nhịp là 1C
(C7). Chữ số chỉ số nguyên tử C ở mỗi cầu ñược viết theo thứ tự nhỏ dần, ñặt trong ngoặc vuông [ ]
và cách nhau dấu chấm. Thêm tiếp ñầu ngữ bixiclo khi có chung cầu nối.
- Khi mạch chính có nhóm thế, nhóm chức thì số 1 ñặt ở ñầu gần nhóm chức
* Ví dụ 16:
Nhóm thế
3 – clo pentan – 1 – ol
- Khi hợp chất hữu cơ có từ hai nhóm chức trở lên thì sẽ có nhóm chức chính (có ñộ hơn cấp cao
nhất) và nhóm chức phụ. Mức ñộ hơn cấp của các nhóm chức như sau: –COOH > –CHO > >C=O >
–OH > –NH2. Số 1 ñặt ở ñầu gần nhóm chức chính.
* Ví dụ 17:
* Ví dụ 18:
Axit 3 – oxopentanoic
* Ví dụ 19:
Axit formylbutanñioic
* Ví dụ 20: