Professional Documents
Culture Documents
CL
CL
A
LCL
Chú ý : Thông thường giá trị của đường giới hạn kiểm soát dưới và trên được tính trên cơ sở
sử dụng các hằng số tính sẵn cho từng loại biểu đồ.
3.4. Phân tích biểu đồ kiểm soát: Dựa trên cơ sở vận dụng quy tắc ngoài vùng kiểm
soát với 5 quy tắc cụ thể sau:
- Bất kỳ giá trị nào nằm ngoài giới hạn kiểm soát
- Bất kỳ 2/3 điểm liên tiếp rơi vào vùng A cùng 1 phía của đường tâm hoặc nằm ngoài
vùng 2δ
CL
2
δ
3
δ
- Bất kỳ 4/5 điểm liên tiếp rơi vào vùng B cùng 1 phía của đường tâm
- Bất kỳ ≥8 điểm liên tiếp nằm cùng 1 phía của đường tâm
CL
4.1. Trường hợp đã biết trung bình ( µ)và độ lệch chuẩn ( σ ) của quá trình:
Đường trung tâm của biểu đồ: CL xác định tại giá trị µ
THỐNG KÊ TRONG 5 KINH DOANH
Chương 6 – Kiểm soát quá trình bằng thống kê
σ
Với σx =
n
4.2. Trường hợp chưa biết trung bình ( µ)và độ lệch chuẩn ( σ ) của quá
trình
- Căn cứ vào dữ liệu mẫu, xác định trung bình của các trung bình mẫu và sử dụng
làm ước lượng cho trung bình của quá trình
X=
∑X i k là số mẫu
k
- Xác định trung bình của các độ lệch chuẩn mẫu
Σs
s=
k
s
UCL = X + 3
C4 n
Xác định hằng số C4 bằng cách tra bảng. Trong bảng tính sẵn các hằng số có thể tra
3
giá trị A3 vì : A3 =
C4 n
UCL = X + A 3 .s
UCL = C 4 σ + 3C 5 σ
5.2. Trường hợp chưa biết độ lệch chuẩn của quá trình ( σ )
Σs
Xác định trung bình độ lệch chuẩn của các mẫu: s=
k
Đó là căn cứ để thiết lập biểu đồ kiểm soát:
- Đường trung tâm CL:
CL = s
- Các giới hạn kiểm soát:
C5 s C
LCL = s - 3 = 1 − 3 5 s = B3 s
C4 C4
C5 s C
UCL = s + 3 = 1 + 3 5 s = B 4 s
C4 C4
CL = R =
∑R
k
- Các giới hạn kiểm soát:
d3 d
R±3 R = 1 ± 3 3 R
d2 d2
d3 d3
Mà 1−3 = D3 và 1−3 = D4
d2 d2
Vì vậy: LCL = D3 R
UCL = D4 R
p(1 − p )
Do σp = nên các đường giới hạn kiểm soát được xác định bằng:
n
p(1 − p )
p ± 3 σp = p ± 3
n
- Trường hợp chưa biết tỷ lệ của quá trình (p)
Với giả định các mẫu gần đây được lấy từ 1 quá trình ổn định.
+ Đường trung tâm CL:
CL = ps =
∑ps
k
Trong đó: ps là tỷ lệ từng mẫu
+ Các đường giới hạn kiểm soát được xác định bằng:
ps ± 3
(
ps 1 − ps )
n
n A2 A3 B3 B4 C5 C4 d2 d3 D3 D4
7 0.419 1.182 0.113 1.882 0.2820 0.9594 2.704 0.833 0.076 1.924
8 0.373 1.000 0.179 1.815 0.2622 0.9650 2.847 0.820 0.136 1.864
9 0.337 1.032 0.232 1.761 0.2459 0.9693 2.970 0.808 0.184 1.816
10 0.300 0.075 0.276 1.716 0.2321 0.9727 3.078 0.797 0.223 1.777
6.1 Một nhà máy sản xuất loại vòng bi dùng cho một loại đông cơ có đường kính lồng trục là
5cm với độ lệch chuẩn là 0,04cm. Cán bộ phụ trách quy trình sản xuất đã điều tra trong 10
ngày các mẫu gồm 5 vòng bi và xác định được kết quả như sau:
a. Xác định các giới hạn kiểm soát, vẽ biểu đồ trung bình và phân tích tình trạng của
quá trình
b. Lập biểu đồ khoảng biến thiên và phân tích biến động của quá trình
6.2. Một công ty sản xuất kem đánh răng muốn khắc phục vấn đề về tình trạng rò rỉ các tuýp
kem đánh răng. Công ty thường đóng thành từng thùng chứa 100 tuýp kem đánh răng. Công
ty đã chọn kiểm tra 10 thùng và xác định được số lượng tuýp bị rò rỉ như sau:
Mẫu Số bị rò rỉ Mẫu Số bị rò rỉ
1 4 6 6
2 8 7 10
3 12 8 9
4 11 9 5
5 12 10 8
a. Loại biểu đồ kiểm soát nào có thể sử dụng thích hợp để phân tích biến động quá trình
dựa vào dữ liệu trên? Tại sao?
b. Lập biểu đồ và phân tích tình trạng của quá trình