Professional Documents
Culture Documents
Để tồn tại, duy trì và phát triển, các doanh nghiệp phải giải quyết hàng
loạt các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật, tài chính, quản lý kinh doanh… Trong đó
sản xuất luôn là vấn đề chủ chốt và cơ bản nhất, quyết định toàn bộ quá trình tái
sản xuất xã hội, tạo ra các sản phẩm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Bên
cạnh đó, sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và thế
giới đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng đồng thời cũng tạo ra những
thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay mỗi
doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình những lợi thế cạnh tranh để không bị
các doanh nghiệp khác lấn át, gây bất lợi và ảnh hưởng tới mục tiêu kinh doanh
là lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong xu thế ấy thì vai trò của công tác kế toán
giữ vai trò ngày một quan trọng và là then chốt của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó của công tác kế toán, là sinh viên của một trường
kinh tế với hành trang tri thức được bồi đắp trong suốt 4 năm đèn sách trong quá
trình thực tập tại công ty cổ phần thép Việt – Ý, cùng với sự giúp đỡ của các anh
chị phòng kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình chu đáo của thầy giáo –
PGS.TS Đặng Văn Thanh em đã hoàn thành bài báo cáo của mình.
Kết cấu bài báo cáo được chia thành 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần
Thép Việt – Ý.
Phần 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại
công ty Cổ Phần Thép Việt - Ý.
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.
VD: thép tồn kho đầu tháng 6/2009 là 200 tấn, đơn giá là 12triệu đồng/tấn
* Ngày 0 2/06/2009 nhập kho 505,5 tấn, đơn giá là 13triệu đồng/tấn
* Ngày05/06/2009 xuất kho 302 tấn
* Ngày 16/06/2009 nhập kho tiếp 400 tấn, đơn giá 14triệu đồng/tấn
(200x12)+(505,5x13)+(400x14)
Đơn giá BQGQ =
200+505,5+400
= 3,175triệu đồng/tấn
Trị giá xuất kho thép ngay 05/06/2009 = 13,175x302=3978860000(VNĐ)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627: 3978860000đ
Có TK 152: 3978860000đ
2.3.2. Chứng từ sử dụng
– Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
– Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT)
– Biên bản kiểm nghiệm NVL
– Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
– Bảng phân bổ nguyên vật liệu
2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 152 “NGUYÊN VẬT LIỆU” và các TK liên quan khác như:
111,112,133,311,333,621,627…
2.3.4. Phương pháp hạch toán
VD: Ngày 31/12/2009 nhập kho phôi thép của công ty CP luyện thép
Sông Đà, thuế GTGT 5%, giá trị chưa VAT là 29.677.568.000, kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 29.677.568.000đ
Nợ TK 133: 1.483.878.400đ
Có TK 331: 31.161.446.400đ
2.4. KẾ TOÁN TSCĐ
2.4.1. Phân loại, đánh giá, khấu hao
– Phân loại: TSCĐ được chia làm 2 loại
+ TSCĐ vô hình bao gồm các công thức, các kiểu mã, bản thiết kế sản phẩm
của công ty…
+ TSCĐ hữu hình bao gồm máy móc thiết bị, nhà xưởng, dụng cụ quản lý…
– Đánh giá: TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế
và giá trị còn lại.
2.4.2. Kế toán tổng hợp
– Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình” và một số TK liên quan khác
như: TK 111,112,241.331,133,333…
– Khấu hao TSCĐ:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Đây là phương pháp
khấu hao bình quân theo thời gian, sử dụng với phương pháp này thì cách tính
đơn giản, dễ làm, tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn vào các
năm sử dụng nên không gây ra sự biến động quá mức khi tính vào giá thành sản
phẩm hàng năm.
Công thức tính như sau:
VD:
Ngày 19/05/2009 công ty đã nhượng bán 1 ôtô nguyên giá 1.200.000.000VNĐ
tuổi thọ là 12 năm, ôtô đã sử dụng được 3 năm, giá bán được thoả thuận (bao
gồm cả VAT 10%) là 850.000.000VNĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản.
1.200.000.000
Mức khấu hao bình quân = = 100.000.000VNĐ
12
Số khấu hao luỹ kế (đã khấu hao) = 100.000.000x3 = 300.000.000VNĐ
– Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01 – TSCĐ)
+ Hoá đơn GTGT
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02 – TSCĐ)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06 – TSCĐ)
– Phương pháp kế toán:
VD: Tăng TSCĐ hữu hình
Ngày 09/09/2009, mua trong nước 1 xe ôtô sử dụng cho bộ phận quản lý với giá
mua là 300.000.000đ, được mua sắm bằng quỹ phúc lợi, thuế GTGT 10%. Căn
cứ hoá đơn GTGT số 1256, kế toán hạch toán:
BT1: Nợ TK 211: 300.000.000đ
Nợ TK 133(2): 30.000.000đ
Có TK 112: 330.000.000đ
BT2: Nợ TK 431(2): 300.000.000đ
Có TK 411 300.000.000đ
2.5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.5.1. Các hình thức trả lương của công ty
– Trả lương theo thời gian và được xác định theo công thức:
Số tiền lương = số ngày làm việc X lương bình quân ngày
Số ngày làm việc = số ngày chế độ – số ngày vắng mặt và ngưng việc + số
ngày làm thêm.
– Trả lương theo hình thức khoán:
Số tiền lương = số lượng nhập kho của từng loại sản phẩm X đơn giá lương
của từng loại sản phẩm.
VD: Trong tháng 03/2009 của công nhân Vũ Đình Tuấn ở tổ cán. Kế
toán tính ra tiền lương SP cho anh Tuấn như sau:
Số lượng sản phẩm thép ф 10÷12 hoàn thành trong tháng là tấn sp, thép ф 13÷
40 là 50 tấn sản phẩm.
+ Đơn giá cho sp thép ф 10÷12 là 30.000(đ/tấn sp)
+ Đơn giá cho sp thép ф 13÷ 40 là 26.000(đ/tấn sp)
Vậy lương phải trả cho anh Tuấn là:
(100 x 30.000) + (50 x 26.000) = 4.300.000đ
2.5.2. Chứng từ sử dụng
– Bảng chấm công (mẫu số 01a – LĐTL)
– Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL)
– Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (mẫu số11 – LĐTL)
– Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số03 – LĐTL)
– Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (mẫu số 06 – LĐTL)
2.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 334 “phải trả công nhân viên”, TK “phải trả phải nộp khác”, TK 335
“chi phí phải trả”, ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác như
TK111,112,622,641,642…
2.5.4. Phương pháp hạch các nghiệp vụ
Căn cứ vào Bảng tính lương, kế toán hạch toán như sau:
BT1:
Nợ TK 627:78.750.000đ
Có TK 334: 78.750.000đ
BT2: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 627: 14.962.500đ(78.750.000 x 19%)
Nợ TK 334: 4.725.000đ(78.750.000 x 6%)
Có TK 338: 19.687.500đ
2.6. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.6.1. Nội dung
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, các
khoản chứng từ ngắn hạn.
2.6.2. Chứng tứ kế toán sử dụng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy báo có
+ Giấy báo nợ
+ Sổ quỹ
+ Giấy báo đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Giấy rút gọn dự toán kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt
+ Biên bản kiểm kê quỹ
2.6.3. Tài khoản sử dụng
TK111 “ Tiền mặt Việt Nam”, TK 112 “Tiền mặt ngoại tệ”, ngoài ra
Công Ty sử dụng một số TK liên quan khác như: TK 121,128,152,641…
2.6.4. Phương pháp hạch toán
VD: Căn cứ vào phiếu thu số 658 công ty cp TM Thái Hưng thanh toán tiền
hàng, số tiền là 1.000.000.000đ, kế toán định khoản:
Nợ TK112: 1.000.000.000đ
Có TK 131: 1.000.000.000đ
TiÒn mÆt t¹i quü lµ phÇn tµi s¶n ng¾n h¹n cña c«ng ty vµ th-
êng xuyªn biÕn ®æi bëi c¸c nghiÖp vô thu chi h»ng ngµy.
- Chøng tõ sö dông: phiÕu thu, phiÕu chi, biªn lai thu thu
tiÒn.
- TK sö dông:
TK 111 – “TiÒn mÆt ” ph¶n ¸nh t×nh h×nh thu chi vµ hiÖn
cã cña tiÒn mÆt
C¨n cø vµo c¸c chøng tõ hîp lÖ liªn quan ®Õn c¸c kho¶n thu
tiÒn mÆt nhËp
quü:
C¨n cø vµo chøng tõ hîp lÖ liªn quan ®Õn c¸c kho¶n chi
tiÒn mÆt :
Nî TK 112,156, 211, 331,…
Cã TK 111
VD3:
Ngµy 29/10 c«ng ty chi tr¶ tiÒn ®iÖn cho c«ng ty ®iÖn lùc
thµnh phè Hµ Néi tæng thanh to¸n lµ 559.763® ®· bao gåm
thuÕ GTGT 10%. C«ng ty ®· thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt.
Nî TK 642 : 508.875®
Nî TK 1331: 50.888®
Cã TK 111: 559.763®
TiÒn göi ng©n hµng lµ sè tiÒn cña c«ng ty göi t¹i c¸c ng©n
hµng gióp cho viÖc thanh to¸n chi tr¶ cña c«ng ty víi kh¸ch
hµng vµ c¸c ®èi tîng thanh to¸n kh¸c ®îc nhanh chãng, an toµn
phï hîp víi chÕ ®é qu¶n lý thanh to¸n quy ®Þnh, ®ång thêi cßn
t¹o cho c«ng ty kho¶n thu ®îc tõ tiÒn göi.
Nî TK 112
- C¨n cø vµo c¸c chøng tõ liªn quan tíi viÖc gi¶m quü tiÒn göi
ng©n hµng cña c«ng ty. KÕ to¸n viªn h¹ch to¸n:
Cã TK 112
Nî TK 111: 40.000.000®
Cã TK 112: 40.000.000®
2.7. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
2.7.1. Kế toán tập hợp chi phí
– Kế toán tâp hợp chi phí và phân bổ chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp
(biểu số 8 – phụ lục).
+ Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Phôi thép, dầu
FO, xăng, trục cán, con lăn, bánh răng…
+ Để tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621
“Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
+ Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán
định khoản như sau:
Nợ TK 621: 102.195.565.720đ
Có TK 152:102.195.565.720đ
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ( Biểu số10 -phụ lục)
+ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương.
+ Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “ chi phí
nhân công trực tiếp”
+ Phương pháp hạch toán.
VD: căn cứ vào bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán định khoản
như sau:
Nợ TK 622: 810.000.000đ
Có TK 334: 810.000.000đ
– Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. (Biểu số 4 –phụ lục)
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm:chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật
liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất, chi phí
dịch vụ mau ngoài, chi phí khác bằng tiền.
+ Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “ chi phí sản
xuất chung”.
+ Phương pháp hạch toán.
VD: Trong tháng 05/2008 kế toán tập hợp được chi phí sản xuất chung như sau:
Nợ Tk 627: 41.692.310.639đ
Có TK 111: 650.320.000đ
Có TK 214: 569.415.970đ
Có TK 152: 24.110.074.669đ
Có TK 334: 13.750.000.000đ
Có TK 338: 2.612.500đ
2.7.2. Tính giá thành sản phẩm
– Đối tượng tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thép là quá trình liên tục,
khép kín, trong quá trình sản xuất không có bán sản phẩm nhập kho hoặc bán ra
ngoài mà chỉ có thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất công
nghệ đó. Do đó Công ty xác định đối tượng tính giá thành là toàn bộ sản lượng
thép thành phẩm trong kỳ tính giá thành.
– Phương pháp tính giá thành:
Công ty cổ phần thép Việt Ý không tính giá thành sản phẩm trên phần mềm
kế toán mà chỉ tập hợp chi phí trên máy tính, in các sổ phục vụ cho việc tính giá
thành còn công tác tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên bảng Excel.
Nên giá thành sản xuất sản phẩm được xác định theo công thức sau:
Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
VD: Trong tháng 07/2009 công ty đã sản xuất được 20.000 tấn thép, tập
hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 93.783.000.000đ
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 25.200.000.000đ
+ Chi phí sản xuất chung: 16.750.000.000đ
93.783.000.000 + 25.200.000.000 + 16.750.000.000 = 135.733.000.000 đồng
Giá thành đơn vị của thép trong tháng 07/2009 là: 135.733.000.000/20.000
= 6.786.650(đồng/tấn)
2.8. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT BÁN HÀNG
2.8.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Tại công ty chỉ áp dụng một hình thức bán hàng trực tiếp. Các cá nhân, tổ
chức mua hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán trả sau với mức lãi suất
thoả thuận.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền, kế toán
định khoản:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
Có TK: Giá bán chưa có thuế GTGT (Doanh thu bán hàng chưa thuế).
Có TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra.
VD: Theo hoá đơn số 0006621 ngày 30/11/2009 công ty CP Địa Ốc MB mua 18
tấn thép D10SD490 với tổng giá thanh toán là 217.800.000VNĐ, thuế GTGT
10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111(1): 217.800.000đ
Có TK 511: 198.000.000đ
Có TK 333(1): 19.800.000đ
2.8.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
VD: Căn cứ vào hoá đơn số 0001265 ngày 01/09/2009 đã bán cho công ty
CP TM Thái Hưng với số lượng lớn là 10.000 tấn thép, công ty đã đồng ý chiết
khấu 1%, trị giá lô hàng là 110.000.000.000VNĐ, thuế VAT 10%. Kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 521: 1.100.000.000đ
Nợ TK 333(1): 110.000.000đ
Có TK 111: 1.210.000.000đ
2.8.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm xác định được giá
vốn hàng xuất kho của công ty được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ ta có công thức sau:
Trị giá vốn hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng hàng xuất kho
VD: Để tính giá xuất kho cho sản phẩm thép D20SD490 trong tháng 03/2009,
kế toán dựa vào số liệu như sau:
Số lượng tồn đầu tháng:
5000 tấn – giá trị tồn đầu tháng: 55.000.000.000VNĐ
Số lượng nhập trong tháng:
10.000 tấn – giá trị nhập trong tháng là: 100.000.000.000VNĐ
+ Trong tháng xuất bán: 7.000 tấn
55.000.000.000 + 100.000.000.000
Đơn giá bình quân =
5.000 + 10.000
Trị giá vốn của hàng xuất kho = 7.000 x 10.333.333,33 = 72.333.333.310VNĐ
Nợ TK 632: 72.333.333.310đ
Có TK 155: 72.333.333.310đ
2.8.4. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
dụng cụ đồ dùng liên quan đến bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán
hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
– Tài khoản sử dụng:
TK 641 “ chi phí bán hàng”, ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan
khác như: TK 111,112,152,214,331,334…
– Phương pháp kế toán:
Trong tháng 09/2009, kế toán tập hợp được chi phí bán hàng như sau:
Nợ TK 641: 3.045.127.192đ
Có TK 111(1): 2.213.000.000đ
Có Tk 214: 110.105.000đ
Có TK 334: 605.567.000đ
Có TK 338: 116.455.192đ
2.8.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: Chi phí về nhân viên
quản lý, vật liệu dùng cho quản lý, chi phí về đồ dùng văn phòng, chi phí khấu
hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác.
– TK sử dụng:
TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”, ngoài ra còn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác như: TK 111,112,152,241,331,334,338…
– Phương pháp kế toán:
Trong tháng 09/2009, kế toán tập hợp được chi phí QLDN như sau:
Nợ TK 642: 2.125474.000đ
Có Tk 111(1): 420.546.000đ
Có TK 214: 265.500.000đ
Có TK 334: 1.124.342.000đ
Có TK 338: 315.086.000đ
2.8.6. Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều nhà kinh tế,
quản lý kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như một “Ngôn ngữ kinh
doanh”, được coi là “Nghệ thuật” để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp với từng
mục đích của từng đối tượng sử dụng thông tin.
Một trong những điều kiện quan trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm
của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp có điều kiện cạnh tranh với sản
phẩm của doanh nghiệp khác là chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ. Thông
qua việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm các doanh nghiệp sẽ
thấy rõ các khoản chi phí sản xuất để từ đó lên kế hoạch cung ứng, chỉ tiêu tạo
điều kiện để sản xuất được tiến hành liên tục đồng bộ. Chất lượng công tác hạch
toán nói chung và chất lượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
nói riêng có ảnh hưởng trực tiếp việc xác định đúng đắn của hiệu quả hạch toán
kinh tế nội bộ, thông qua đó mà có biện pháp tăng cường quản lý doanh nghiệp.
Báo cáo này của em xin được khép lại tại đây. Em rất mong được sự giúp
đỡ và góp ý của thầy cô giáo để hoàn thiện bài viết cũng như bổ sung và trau dồi
thêm kiến thức của bản thân nhằm phục vụ cho sự nghiệp sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo Đặng Văn Thanh và Công ty CP thép Việt – Ý đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khoá luận này.
PHẦN PHỤ LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1.....................................................................................................................................................................2
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT –
Ý................................................................................................................................................................................2
1.2.1. Chức năng...............................................................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................................................................2
PHẦN 2.....................................................................................................................................................................5
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý...................................................................................................................................5
Kế toán trưởng
Kế
Kế Kế toán Kế
Kế toán Kế toán Thủ
toán Kế toán thanh toán
tiền vật tư, quỹ
tổng toán công toán tiền
lương TSCĐ
hợp thuế nợ mặt
Sơ đồ 3:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ kế toán
Ghi chú:
Phiếu
nhập kho
PhiÕu xuÊt
KÕ to¸n tæng hîp
kho
Ghi chú:
Đối chiếu
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 11.198.953.319 7.248.713.831 -3.950.239.488 35,27
6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.204.503.665 6.781.860.528 4.577.356.863 207,64
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 3.508.308.232 20.913.035.965 17.404.727.733 496,1
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người viết phiếu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3:
PHIẾU THU
Số phiếu: 658
Nợ TK 111: 1.000.000.000đ
Có Tk 1121: 1.000.000.000đ
Số tiền: 1.000.000.000
--------------------------------------------------------
Hạch toán
phải trả
6278
HD5788 09/01 09/01 chi nhánh 189.645.445 189.645.445
3311
điện Mỹ
Hào
Hạch toán
phải trả
DNTN
627
HD6017 12/01 12/01 Tâm 25.000.000 25.000.000
3311
Thắng
quấn động
cơ cẩu trục
Xuất kho
xăng dầu
cho Ô. 621
PX01 15/01 15/01 4.050.009 4.050.009
Tuấn-XCĐ 152
phục vụ
sản xuất.
xuất kho
phôi thép
phục vụ
SX
Xuất kho
vật liệu
phụ cho Ô.
PX12 21/01 21/01 50.001.033 50.001.033
Sơn phục
vụ sản
xuất.
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 39.877.389 39.877.389 39.877.389 39.877.389
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.438.543.609 2.438.543.609 2.438.543.609 2.438.543.609
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 733.399.810 733.399.810 733.399.810 733.399.810
6278 Chi phí bằng tiền khác 4.814.000 4.814.000 4.814.000 4.814.000
Nợ TK 621
Có TK 152
Dùng trực
tiếp sản
1 Phôi thép 260101 Tấn 2.610,37 2.352,42 9.119.788 23.806.022.000
xuất sản
phẩm
Tổng cộng
Biểu số 8: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Số
TT Tên sản phẩm ĐVT Chi phí NVLTT Ghi chú
lượng
Φ6 1.250 12.166.138.770
1 Tấn
Φ8 1.300 12.652.784.320
2 Tấn
D10 2.000 19.465.822.040
3 Tấn
D12 - D14 1.750 17.032.594.280
4 Tấn
D16 - D18 1.500 14.599.366.530
5 Tấn
D20 - D32 2.700 26.278.859.750
6 Tấn
Tổng cộng 10.500 102.195.565.720
Tháng 1/2009
PX06NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 10.314.770.362
vụ sản xuất
PX07NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 16.969.732.846
vụ sản xuất
PX08NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 23.812.389.349
vụ sản xuất
PX09NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 25.663.887.166
vụ sản xuất
PX14NL 31/01/2009 31/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 21.323.223.909
vụ sản xuất
PX16NL 31/01/2009 31/01/2009 Ninh Khánh Toàn- PKHĐT: xuất kho phôi thép 152 14.467.593
phục vụ sản xuất
KC_1 31/01/2009 31/01/2009 Kết chuyển NVLTT vào sản phẩm dở dang 154 97.717.935.225
PN01_PL 31/01/2009 31/01/2009 Nguyễn Thị Thịnh- XC: Nhập kho phế liệu thu 152 277.960.000
hồi
PN01_VC 31/01/2009 31/01/2009 Nguyễn Thị Thịnh- XC: nhập kho vẩy cán thu 152 96.568.000
hồi
PN02PL 31/01/2009 31/01/2009 Nhập kho phôi phế liệu của xưởng cán 152 6.008.000
Hệ số
Tên sản Số Chi phí SXC
TT ĐVT phân
phẩm lượng Kế hoạch Thực hiện
bổ
1 Φ6 Tấn 1.250 1,29 354.653.714,00 457.503.291
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 44 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán
TK : Tài khoản
2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm.
• Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 45 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán
- Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí NVL trực tiếp bao gồm
nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và nửa thành phẩm mua ngoài
sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp. Ngoài ra còn sử dụng một số TK khác: TK 152; 111; 112; 331…
- Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào Sổ chi tiết NVL, Sổ chi tiết CCDC và Bảng tổng hợp xuất
NVL - CCDC, kế toán tiến hành lập “Bảng phân bổ NVL – CCDC” (Mẫu
biểu 05) vào cuối tháng, ghi Sổ nhật kí chung theo định khoản:
Trong tháng 2/2009. công ty Minh Chiến trả lại vật tư gia công, kế toán
ghi giảm chi phí NVL theo định khoản sau:
Trong tháng 2/2009, công ty sử dụng nguyên liệu không hết còn thừa
nhưng không nhập kho mà để lại tiếp tục sử dụng, kế toán ghi:
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vào tài khoản tính giá thành, ghi sổ Nhật kí chung, sau đó ghi vào Sổ cái TK 621
(Mẫu biểu 06) và các sổ liên quan.
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 46 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp, TK 334
phải trả công nhân viên, TK 338(2;3;4) – các khoản trích theo lương.
- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng tổng hợp năng suất –
ngày công, phiếu giao nộp sản phẩm, bảng thanh toán lương…
Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương của từng phân xưởng và Bảng
thanh toán tiền lương của đội ngũ cán bộ quản lý phân xưởng, kế toán tiền lương
tiến hành tổng hợp số tiền lương phải trả trong tháng và tổng số tiền công ty
phải nộp cho cán bộ công nhân về khoản : BHXH, BHYT, KPCĐ. Số liệu này
được chuyển ghi vào “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội”
Tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên:
Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp: 627 135 635đ
Có TK 334 – phải trả cho công nhân viên: 840 648 341đ
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 47 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán
Sau đó, kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi
phí SXKD dở dang để tính giá thành sản phẩm và ghi sổ Nhật kí chung (Mẫu
biểu 07).
Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật kí chung, kế toán tiến hành ghi vào Sổ cái
TK 622 (Mẫu biểu 08)
Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 48 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15