You are on page 1of 48

LỜI MỞ ĐẦU

Để tồn tại, duy trì và phát triển, các doanh nghiệp phải giải quyết hàng
loạt các vấn đề về kinh tế, kỹ thuật, tài chính, quản lý kinh doanh… Trong đó
sản xuất luôn là vấn đề chủ chốt và cơ bản nhất, quyết định toàn bộ quá trình tái
sản xuất xã hội, tạo ra các sản phẩm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Bên
cạnh đó, sự hội nhập của nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế khu vực và thế
giới đã mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới nhưng đồng thời cũng tạo ra những
thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay mỗi
doanh nghiệp phải tự trang bị cho mình những lợi thế cạnh tranh để không bị
các doanh nghiệp khác lấn át, gây bất lợi và ảnh hưởng tới mục tiêu kinh doanh
là lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong xu thế ấy thì vai trò của công tác kế toán
giữ vai trò ngày một quan trọng và là then chốt của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó của công tác kế toán, là sinh viên của một trường
kinh tế với hành trang tri thức được bồi đắp trong suốt 4 năm đèn sách trong quá
trình thực tập tại công ty cổ phần thép Việt – Ý, cùng với sự giúp đỡ của các anh
chị phòng kế toán, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình chu đáo của thầy giáo –
PGS.TS Đặng Văn Thanh em đã hoàn thành bài báo cáo của mình.
Kết cấu bài báo cáo được chia thành 3 phần:
Phần 1: Đặc điểm và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần
Thép Việt – Ý.
Phần 2: Tình hình tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại
công ty Cổ Phần Thép Việt - Ý.
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.

Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý

1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT


TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý
- Tên công ty: Cổ Phần Thép Việt – Ý
- Địa chỉ: Xã Giai Phạm, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên
- Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam – Italy steel joint – stock company
- Tên viết tắt: VIS
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành, với những nỗ lực hết mình
trong lao động và sáng tạo, lưu danh cùng các công trình tầm vóc thế kỷ và có vị
thế vững mạnh trên thị trường quốc tế, và trong nước. Ngày 01/01/2000 Tổng
giám đốc Tổng Công Ty Sông Đà có quyết định số 19/TCT-VPTH thành lập
nhà máy thép Việt Ý. Nhà máy thép Việt Ý được đầu tư một dây chuyền thiết bị
cán thép và đồng bộ do tập đoàn hàng đầu thế giới về công nghệ sản xuất thép
Danieli – Italy cung cấp. Nhà máy chính thức đi vào sản xuất thương mại từ
tháng 3/2002, thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước ngày 26/03/2003
Bộ trưởng bộ xây dựng đã có quyết định số 1748/QĐ-BXD phê duyệt phương
án cổ phần hoá nhà máy thép Việt – Ý.
1.2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
1.2.1. Chức năng
Công ty cổ phần thép Viêt - Ý là doanh nghiệp sản xuất thép và cung ứng
thép trên thị trường theo nhu cầu của người tiêu dùng.
1.2.2. Nhiệm vụ
Hoạt động chính của công ty cổ phần Thép Việt – Ý là:
– Sản xuất thép xây dựng cán nóng đạt tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000, sản phẩm
thép có chất lượng cao phù hợp với các tiêu chuẩn đã ký.
– Đưa thép vào thị trường quốc tế và tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường
trong nước và ngoài nước.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Như chúng ta thấy, bộ máy của Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến
chức năng. Người tối cao và duy nhất có quyển ra quyết định trong Công ty là
Tổng giám đốc với sự trợ giúp của các Phó tổng giám đốc phụ trách kỹ thuật
cùng các phòng ban thực hiện chức năng của riêng mình (sơ đồ 1 – phụ lục).
* Tổng giám đốc công ty
Tổng Giám Đốc công ty là người đứng đầu công ty,chịu trách nhiệm chỉ
huy toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, điều khiển chỉ đạo các
phòng ban chức năng của công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và tập thể
người lao động của công ty.
* Phó Tổng giám đốc công ty
Là người có vai trò quan trọng đứng thứ hai sau tổng giám đốc. Phó tổng
giám đốc giúp đỡ trực tiếp cho Tổng giám đốc, là người sẽ đảm nhiệm thay mặt
Tổng giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật và tập thể người lao động của công ty. Có hai phó tổng giám đốc:
+ Phó tổng giám đốc KT – SX
+ Phó tổng giám đốc TC – KD
* Phòng kế hoạch
Đảm nhiệm rất nhiều vai trò vừa nghiên cứu vừa giám sát thị trường để
lập ra kế hoạch kinh doanh, phương án kinh doanh, đảm bảo cho kế hoạch kinh
doanh của công ty luôn được lưu thông mở rộng.
* Phòng tổ chức lao động
Quản lý, giám sát đội ngũ lao động về thời gian, ý thức chấp hành, các
vấn đề bảo hộ lao động…
* Phòng kỹ thuật công nghệ
Cung cấp, sửa chữa máy móc thiết bị, nhà xưởng theo định kỳ và khi có
sự cố xảy ra, đảm bảo cho sản xuất được diễn ra liên tục.
* Phòng kế toán
Quản lý toàn bộ tài sản, các loại vốn, quỹ, bảo toàn và phát triển sử dụng
vốn có hiệu quả. Cùng với phòng kinh doanh tham gia ký kết hợp đồng với
khách hàng. Tổ chức công tác kế hoạch kế toán, thống kê, phân tích hoạt động
kinh doanh theo pháp lệnh kế toán thống kê, phân phối quỹ cho các phòng ban,
trả lương cho người lao động…
* Kho
Tại đây hàng hoá được cất giữ và xuất kho. Định kỳ nộp các chứng Nhập
và Xuất kho hàng hoá lên phòng kế toán.
* Nhà máy sản xuất
Là nơi tập trung sản xuất các mặt hàng, sản phẩm…
1.4. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
NĂM 2007 VÀ 2008 (Biểu số 1 – phụ lục)
Qua số liệu bảng kết quả kinh doanh cho thấy doanh thu thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ năm 2008 của công ty tăng 261.487.422.058 đồng so
với năm 2007, tương ứng tăng 17,67%. Một số loại chi phí như chi phí như chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng so với năm 2007. Trong
đó, lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó phản ánh một cách đầy đủ và hiệu
quả hoạt động kinh doanh của công ty. Lợi nhuận đạt được trong năm 2008 so
với năm 2007 tăng 513,23% tương đương với 112.463.132.159 đồng. Bên cạnh
đó doanh thu hoạt động tài chính cũng tăng, năm 2008 so với năm 2007 là
207,64 và số tiền tăng lên là 4.577.356.863 đồng.
Chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng
so với năm 2007. Tuy nhiên tốc độ tăng của chi phí vẫn thấp hơn tốc độ tăng của
doanh thu. Lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh năm 2008 đạt
147.282.462.598 đồng, tăng 466,38% chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công
ty có hiệu quả.
Qua bảng phân tích sơ bộ trên cho thấy tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty khá ổn định, thậm chí còn khá mạnh. Trong tình hình kinh tế ngày một
khó khăn, công ty cần duy trì và phát huy năng lực hơn nữa để không những
đứng vững mà còn tiến xa hơn.
PHẦN 2
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý

2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN


2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Công ty cổ phần Thép Việt – Ý tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung (Sơ đồ 2).
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty
* Kế toán trưởng
Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám sát việc chỉ đạo hiện,
tổ chức công tác kế toán, giúp đắc lực cho giám đốc trong việc quản lý nguồn
vốn kinh doanh, đảm bảo các khoản thanh toán, thu, chi một cách kịp thời chính
xác.
* Kế toán tổng hợp
Lập báo cáo quyết toán theo niên độ kế toán và báo cáo ngành quy định.
Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định của công ty. Thực hiện việc chi tiền
lương và các khoản trích theo lương.
* Kế toán thuế
Kiểm tra, phản ánh chi phí sản xuất. Tính toán giá thành, sản phẩm, lao
vụ. Định kỳ kiểm kê và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, lập báo
cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành, cung cấp các thông tin hữu dụng về chi
phí sản xuất, giá thành.
* Kế toán công nợ
Chịu trách nhiệm theo dõi, ghi chép tình hình công nợ với người mua,
doanh số bán ra, các khoản phải trả người bán và các dịch vụ liên quan.
* Kế toán tiền lương
Tổ chức ghi chép, phản ánh và phân bổ tiền lương và các khoản trích theo
lương. Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời chính xác.
* Kế toán thanh toán
Kiểm tra việc thanh toán tạm ứng và các khoản công nợ, thanh toán với
ngân hàng, ngân sách nhà nước, thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
* Kế toán tiền mặt
Kế toán thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ. Kiểm kê tiền mặt thực tế
hàng ngày và đối chiếu với số liệu ở quỹ và số kế toán tiền mặt.
* Kế toán vật tư TSCĐ
Phản ánh số lượng, nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị hiện có và tình
hình biến động vật tư, tăng giảm TSCĐ, tài sản tại đơn vị, trích khấu hao TSCĐ.
* Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và giám đốc về tiền mặt, tiền quỹ hàng ngày.
2.2. CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CTY CỔ PHẦN
THÉP VIỆT – Ý.
Công ty cổ phần Thép Việt – Ý thực hiện chế độ kế toán theo quyết định
số 15/QĐ – B TC ngày 20/03/2006 do Bộ tài chính ban hành.
– Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
– Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
– Hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung.
– Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
– Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.
– Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Áp dụng kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
– Phương pháp tính giá vốn thực tế hàng xuất kho là phương pháp bình quân
gia quyền.
2.3. KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
2.3.1. Phân loại, đánh giá
– Phân loại:
Căn cứ vào nội dung tính chất kinh tế, tính chất lý hoá học và vai trò của
nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất, NVL trong công ty bao gồm các
loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính
+ Nguyên vật liệu phụ
+ Nhiên liệu, năng lượng
+ Phụ tùng thay thế
+ Vật liệu, thiết bị XDCB
– Đánh giá:
Nguyên vật liệu ở công ty được đánh giá tại thời điểm mua, nhập kho và
xuất kho.
+ Tại thời điểm mua: nguyên vật liệu được đánh giá theo giá gốc (giá mua),
các loại thuế không được hoàn lại.
+ Tại thời điểm nhập kho: Giá gốc bao gồm giá mua, các loại thuế không
được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản và các chi phí liên quan
được trực tiếp khấu trừ đi khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua.
+ Tại thời điểm xuất kho: giá nguyên vật liệu được tính theo phương pháp
bình quân gia quyền.
Trị giá thực tế Số lượng x đơn giá thực tế bình quân gia quyền
Xuất kho = xuất kho
Trị giá tồn đầu kỳ  Trị giá nhập trong kỳ
Đơn giá thực tế BQGQ =
Số lượng tồn đầu kỳ  Số lượng nhập trong kỳ

VD: thép tồn kho đầu tháng 6/2009 là 200 tấn, đơn giá là 12triệu đồng/tấn
* Ngày 0 2/06/2009 nhập kho 505,5 tấn, đơn giá là 13triệu đồng/tấn
* Ngày05/06/2009 xuất kho 302 tấn
* Ngày 16/06/2009 nhập kho tiếp 400 tấn, đơn giá 14triệu đồng/tấn
(200x12)+(505,5x13)+(400x14)
Đơn giá BQGQ =
200+505,5+400

= 3,175triệu đồng/tấn
Trị giá xuất kho thép ngay 05/06/2009 = 13,175x302=3978860000(VNĐ)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627: 3978860000đ
Có TK 152: 3978860000đ
2.3.2. Chứng từ sử dụng
– Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
– Phiếu xuất kho (Mẫu 02- VT)
– Biên bản kiểm nghiệm NVL
– Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)
– Bảng phân bổ nguyên vật liệu
2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 152 “NGUYÊN VẬT LIỆU” và các TK liên quan khác như:
111,112,133,311,333,621,627…
2.3.4. Phương pháp hạch toán
VD: Ngày 31/12/2009 nhập kho phôi thép của công ty CP luyện thép
Sông Đà, thuế GTGT 5%, giá trị chưa VAT là 29.677.568.000, kế toán định khoản:
Nợ TK 152: 29.677.568.000đ
Nợ TK 133: 1.483.878.400đ
Có TK 331: 31.161.446.400đ
2.4. KẾ TOÁN TSCĐ
2.4.1. Phân loại, đánh giá, khấu hao
– Phân loại: TSCĐ được chia làm 2 loại
+ TSCĐ vô hình bao gồm các công thức, các kiểu mã, bản thiết kế sản phẩm
của công ty…
+ TSCĐ hữu hình bao gồm máy móc thiết bị, nhà xưởng, dụng cụ quản lý…
– Đánh giá: TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế
và giá trị còn lại.
2.4.2. Kế toán tổng hợp
– Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình” và một số TK liên quan khác
như: TK 111,112,241.331,133,333…
– Khấu hao TSCĐ:
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Đây là phương pháp
khấu hao bình quân theo thời gian, sử dụng với phương pháp này thì cách tính
đơn giản, dễ làm, tổng mức khấu hao của TSCĐ được phân bổ đều đặn vào các
năm sử dụng nên không gây ra sự biến động quá mức khi tính vào giá thành sản
phẩm hàng năm.
Công thức tính như sau:

Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ


=
bình quân năm Số năm sử dụng

VD:
Ngày 19/05/2009 công ty đã nhượng bán 1 ôtô nguyên giá 1.200.000.000VNĐ
tuổi thọ là 12 năm, ôtô đã sử dụng được 3 năm, giá bán được thoả thuận (bao
gồm cả VAT 10%) là 850.000.000VNĐ đã thanh toán bằng chuyển khoản.
1.200.000.000
Mức khấu hao bình quân = = 100.000.000VNĐ
12
Số khấu hao luỹ kế (đã khấu hao) = 100.000.000x3 = 300.000.000VNĐ
– Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu số 01 – TSCĐ)
+ Hoá đơn GTGT
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02 – TSCĐ)
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu số 06 – TSCĐ)
– Phương pháp kế toán:
VD: Tăng TSCĐ hữu hình
Ngày 09/09/2009, mua trong nước 1 xe ôtô sử dụng cho bộ phận quản lý với giá
mua là 300.000.000đ, được mua sắm bằng quỹ phúc lợi, thuế GTGT 10%. Căn
cứ hoá đơn GTGT số 1256, kế toán hạch toán:
BT1: Nợ TK 211: 300.000.000đ
Nợ TK 133(2): 30.000.000đ
Có TK 112: 330.000.000đ
BT2: Nợ TK 431(2): 300.000.000đ
Có TK 411 300.000.000đ
2.5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.5.1. Các hình thức trả lương của công ty
– Trả lương theo thời gian và được xác định theo công thức:
Số tiền lương = số ngày làm việc X lương bình quân ngày
Số ngày làm việc = số ngày chế độ – số ngày vắng mặt và ngưng việc + số
ngày làm thêm.
– Trả lương theo hình thức khoán:
Số tiền lương = số lượng nhập kho của từng loại sản phẩm X đơn giá lương
của từng loại sản phẩm.
VD: Trong tháng 03/2009 của công nhân Vũ Đình Tuấn ở tổ cán. Kế
toán tính ra tiền lương SP cho anh Tuấn như sau:
Số lượng sản phẩm thép ф 10÷12 hoàn thành trong tháng là tấn sp, thép ф 13÷
40 là 50 tấn sản phẩm.
+ Đơn giá cho sp thép ф 10÷12 là 30.000(đ/tấn sp)
+ Đơn giá cho sp thép ф 13÷ 40 là 26.000(đ/tấn sp)
Vậy lương phải trả cho anh Tuấn là:
(100 x 30.000) + (50 x 26.000) = 4.300.000đ
2.5.2. Chứng từ sử dụng
– Bảng chấm công (mẫu số 01a – LĐTL)
– Bảng thanh toán tiền lương (mẫu số 02 – LĐTL)
– Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (mẫu số11 – LĐTL)
– Bảng thanh toán tiền thưởng (mẫu số03 – LĐTL)
– Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ (mẫu số 06 – LĐTL)
2.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 334 “phải trả công nhân viên”, TK “phải trả phải nộp khác”, TK 335
“chi phí phải trả”, ngoài ra còn sử dụng các TK liên quan khác như
TK111,112,622,641,642…
2.5.4. Phương pháp hạch các nghiệp vụ
Căn cứ vào Bảng tính lương, kế toán hạch toán như sau:
BT1:
Nợ TK 627:78.750.000đ
Có TK 334: 78.750.000đ
BT2: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 627: 14.962.500đ(78.750.000 x 19%)
Nợ TK 334: 4.725.000đ(78.750.000 x 6%)
Có TK 338: 19.687.500đ
2.6. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.6.1. Nội dung
Vốn bằng tiền của công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, các
khoản chứng từ ngắn hạn.
2.6.2. Chứng tứ kế toán sử dụng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy báo có
+ Giấy báo nợ
+ Sổ quỹ
+ Giấy báo đề nghị tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Giấy rút gọn dự toán kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt
+ Biên bản kiểm kê quỹ
2.6.3. Tài khoản sử dụng
TK111 “ Tiền mặt Việt Nam”, TK 112 “Tiền mặt ngoại tệ”, ngoài ra
Công Ty sử dụng một số TK liên quan khác như: TK 121,128,152,641…
2.6.4. Phương pháp hạch toán
VD: Căn cứ vào phiếu thu số 658 công ty cp TM Thái Hưng thanh toán tiền
hàng, số tiền là 1.000.000.000đ, kế toán định khoản:
Nợ TK112: 1.000.000.000đ
Có TK 131: 1.000.000.000đ
TiÒn mÆt t¹i quü lµ phÇn tµi s¶n ng¾n h¹n cña c«ng ty vµ th-
êng xuyªn biÕn ®æi bëi c¸c nghiÖp vô thu chi h»ng ngµy.

- Chøng tõ sö dông: phiÕu thu, phiÕu chi, biªn lai thu thu
tiÒn.

- TK sö dông:

TK 111 – “TiÒn mÆt ” ph¶n ¸nh t×nh h×nh thu chi vµ hiÖn
cã cña tiÒn mÆt

t¹i quü doanh nghiÖp.

- Tr×nh tù h¹ch to¸n:

C¨n cø vµo c¸c chøng tõ hîp lÖ liªn quan ®Õn c¸c kho¶n thu
tiÒn mÆt nhËp

quü:

Nî TK 111 “ TiÒn mÆt”

Cã TK 511, 711, 112, 131,…

C¨n cø vµo chøng tõ hîp lÖ liªn quan ®Õn c¸c kho¶n chi
tiÒn mÆt :
Nî TK 112,156, 211, 331,…

Cã TK 111

 VD3:
Ngµy 29/10 c«ng ty chi tr¶ tiÒn ®iÖn cho c«ng ty ®iÖn lùc
thµnh phè Hµ Néi tæng thanh to¸n lµ 559.763® ®· bao gåm
thuÕ GTGT 10%. C«ng ty ®· thanh to¸n b»ng tiÒn mÆt.

C¨n cø vµo hãa ®¬n, kÕ to¸n viªn ®Þnh kho¶n nh sau :

Nî TK 642 : 508.875®

Nî TK 1331: 50.888®

Cã TK 111: 559.763®

TiÒn göi ng©n hµng lµ sè tiÒn cña c«ng ty göi t¹i c¸c ng©n
hµng gióp cho viÖc thanh to¸n chi tr¶ cña c«ng ty víi kh¸ch
hµng vµ c¸c ®èi tîng thanh to¸n kh¸c ®îc nhanh chãng, an toµn
phï hîp víi chÕ ®é qu¶n lý thanh to¸n quy ®Þnh, ®ång thêi cßn
t¹o cho c«ng ty kho¶n thu ®îc tõ tiÒn göi.

• Chøng tõ kÕ to¸n sö dông:


GiÊy b¸o nî, giÊy b¸o cã cña ng©n hµng. C¸c b¶n kª sao cña
ng©n hµng kÌm chøng tõ gèc nh ñy nhiÖm chi, ñy nhiÖm thu,
sÐc chuyÓn kho¶n...

• Tµi kho¶n sö dông:


TK112 “ TiÒn göi ng©n hµng ” sö dông ph¶n ¸nh t×nh h×nh
t¨ng gi¶m vµ sè hiÖn cã vÒ sè tiÒn doanh nghiÖp göi t¹i ng©n
hµng.

• Tr×nh tù h¹ch to¸n:


- C¨n cø vµo c¸c chøng tõ liªn quan tíi viÖc t¨ng quü tiÒn göi
ng©n hµng cña c«ng ty. KÕ to¸n viªn h¹ch to¸n:

Nî TK 112

Cã TK 111, 123, 131, 515, 511…

- C¨n cø vµo c¸c chøng tõ liªn quan tíi viÖc gi¶m quü tiÒn göi
ng©n hµng cña c«ng ty. KÕ to¸n viªn h¹ch to¸n:

Nî TK 111, 331, 333, 156, 211…

Cã TK 112

 VD4: Ngµy 20/11/2009 C«ng ty ®Õn ng©n hµng rót


tiÒn göi ng©n hµng
vÒ nhËp quü tiÒn mÆt lµ 40.000.000®. KÕ to¸n h¹ch to¸n nh
sau:

Nî TK 111: 40.000.000®

Cã TK 112: 40.000.000®

2.7. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
2.7.1. Kế toán tập hợp chi phí
– Kế toán tâp hợp chi phí và phân bổ chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp
(biểu số 8 – phụ lục).
+ Chi phí nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: Phôi thép, dầu
FO, xăng, trục cán, con lăn, bánh răng…
+ Để tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621
“Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
+ Phương pháp kế toán:
VD: Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán
định khoản như sau:
Nợ TK 621: 102.195.565.720đ
Có TK 152:102.195.565.720đ
- Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp ( Biểu số10 -phụ lục)
+ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: các khoản phải trả cho người lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm như tiền lương, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lương.
+ Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “ chi phí
nhân công trực tiếp”
+ Phương pháp hạch toán.
VD: căn cứ vào bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán định khoản
như sau:
Nợ TK 622: 810.000.000đ
Có TK 334: 810.000.000đ
– Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. (Biểu số 4 –phụ lục)
+ Chi phí sản xuất chung bao gồm:chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật
liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng vào sản xuất, chi phí
dịch vụ mau ngoài, chi phí khác bằng tiền.
+ Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 “ chi phí sản
xuất chung”.
+ Phương pháp hạch toán.
VD: Trong tháng 05/2008 kế toán tập hợp được chi phí sản xuất chung như sau:
Nợ Tk 627: 41.692.310.639đ
Có TK 111: 650.320.000đ
Có TK 214: 569.415.970đ
Có TK 152: 24.110.074.669đ
Có TK 334: 13.750.000.000đ
Có TK 338: 2.612.500đ
2.7.2. Tính giá thành sản phẩm
– Đối tượng tính giá thành:
Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất thép là quá trình liên tục,
khép kín, trong quá trình sản xuất không có bán sản phẩm nhập kho hoặc bán ra
ngoài mà chỉ có thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng của quy trình sản xuất công
nghệ đó. Do đó Công ty xác định đối tượng tính giá thành là toàn bộ sản lượng
thép thành phẩm trong kỳ tính giá thành.
– Phương pháp tính giá thành:
Công ty cổ phần thép Việt Ý không tính giá thành sản phẩm trên phần mềm
kế toán mà chỉ tập hợp chi phí trên máy tính, in các sổ phục vụ cho việc tính giá
thành còn công tác tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên bảng Excel.
Nên giá thành sản xuất sản phẩm được xác định theo công thức sau:
Giá thành sản phẩm = Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
VD: Trong tháng 07/2009 công ty đã sản xuất được 20.000 tấn thép, tập
hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 93.783.000.000đ
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 25.200.000.000đ
+ Chi phí sản xuất chung: 16.750.000.000đ
93.783.000.000 + 25.200.000.000 + 16.750.000.000 = 135.733.000.000 đồng
Giá thành đơn vị của thép trong tháng 07/2009 là: 135.733.000.000/20.000
= 6.786.650(đồng/tấn)
2.8. KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT BÁN HÀNG
2.8.1. Kế toán doanh thu bán hàng
Tại công ty chỉ áp dụng một hình thức bán hàng trực tiếp. Các cá nhân, tổ
chức mua hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán trả sau với mức lãi suất
thoả thuận.
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho và phiếu thu tiền, kế toán
định khoản:
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá thanh toán.
Có TK: Giá bán chưa có thuế GTGT (Doanh thu bán hàng chưa thuế).
Có TK 333(1): Thuế GTGT đầu ra.
VD: Theo hoá đơn số 0006621 ngày 30/11/2009 công ty CP Địa Ốc MB mua 18
tấn thép D10SD490 với tổng giá thanh toán là 217.800.000VNĐ, thuế GTGT
10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111(1): 217.800.000đ
Có TK 511: 198.000.000đ
Có TK 333(1): 19.800.000đ
2.8.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
VD: Căn cứ vào hoá đơn số 0001265 ngày 01/09/2009 đã bán cho công ty
CP TM Thái Hưng với số lượng lớn là 10.000 tấn thép, công ty đã đồng ý chiết
khấu 1%, trị giá lô hàng là 110.000.000.000VNĐ, thuế VAT 10%. Kế toán hạch
toán như sau:
Nợ TK 521: 1.100.000.000đ
Nợ TK 333(1): 110.000.000đ
Có TK 111: 1.210.000.000đ
2.8.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm xác định được giá
vốn hàng xuất kho của công ty được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền:
Theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ ta có công thức sau:

Trị giá vốn của Trị giá vốn của hàng


+
Đơn giá hàng tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
=
bình quân Số lượng hàng tồn
+ SL hàng nhập trong kỳ
đầu kỳ

Trị giá vốn hàng xuất kho = Đơn giá bình quân x Số lượng hàng xuất kho
VD: Để tính giá xuất kho cho sản phẩm thép D20SD490 trong tháng 03/2009,
kế toán dựa vào số liệu như sau:
Số lượng tồn đầu tháng:
5000 tấn – giá trị tồn đầu tháng: 55.000.000.000VNĐ
Số lượng nhập trong tháng:
10.000 tấn – giá trị nhập trong tháng là: 100.000.000.000VNĐ
+ Trong tháng xuất bán: 7.000 tấn
55.000.000.000 + 100.000.000.000
Đơn giá bình quân =
5.000 + 10.000
Trị giá vốn của hàng xuất kho = 7.000 x 10.333.333,33 = 72.333.333.310VNĐ
Nợ TK 632: 72.333.333.310đ
Có TK 155: 72.333.333.310đ
2.8.4. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
dụng cụ đồ dùng liên quan đến bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán
hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
– Tài khoản sử dụng:
TK 641 “ chi phí bán hàng”, ngoài ra còn sử dụng một số tài khoản liên quan
khác như: TK 111,112,152,214,331,334…
– Phương pháp kế toán:
Trong tháng 09/2009, kế toán tập hợp được chi phí bán hàng như sau:
Nợ TK 641: 3.045.127.192đ
Có TK 111(1): 2.213.000.000đ
Có Tk 214: 110.105.000đ
Có TK 334: 605.567.000đ
Có TK 338: 116.455.192đ
2.8.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: Chi phí về nhân viên
quản lý, vật liệu dùng cho quản lý, chi phí về đồ dùng văn phòng, chi phí khấu
hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác.
– TK sử dụng:
TK 642 “ chi phí quản lý doanh nghiệp”, ngoài ra còn sử dụng một số tài
khoản liên quan khác như: TK 111,112,152,241,331,334,338…
– Phương pháp kế toán:
Trong tháng 09/2009, kế toán tập hợp được chi phí QLDN như sau:
Nợ TK 642: 2.125474.000đ
Có Tk 111(1): 420.546.000đ
Có TK 214: 265.500.000đ
Có TK 334: 1.124.342.000đ
Có TK 338: 315.086.000đ
2.8.6. Phương pháp xác định kết quả bán hàng

KQ Doanh thu Giá vốn Chi phí Chi phí quản


bán = thuần bán - hàng - bán - lý doanh
hàng hàng bán hàng nghiệp
Trích số liệu tháng 09/2008, kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty như
sau:
– Kết chuyển doanh thu thuần (DTT):
Nợ TK 511: 94.863.438.170đ
Có TK 911: 94.863.438.170đ
– Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 68.805.195.600đ
Có TK : 68.805.195.600đ
– Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 3.045.127.192đ
Có TK 641: 3.045.127.192đ
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN):
Nợ TK 911: 2.125.474.000đ
Có TK 642: 2.125.474.000đ
– Kết chuyển thuế TNDN:
Nợ TK 911: 2.323.546.517đ
Có TK 8211: 2.323.546.517đ
– Kết chuyển lợi nhuận trong tháng:
Nợ TK 911: 18.564.094.860đ
Có TK 421: 18.564.094.860đ
PHẦN 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. THU HOẠCH
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Thép Việt – Ý đã giúp em hiểu
thêm về công tác kế toán. Kế toán là một ngành khoa học và ngày nay khi mà
kinh tế phát triển vượt bậc thì công tác kế toán là một ngành không thể thiếu ở
mỗi công ty. Công ty cổ phần Thép Việt – Ý đã đạt được những thành quả kinh
doanh cao. Bên cạnh đó thì công ty đã góp phần không nhỏ vào việc tạo công ăn
việc làm cho một bộ phận lao động lớn của xã – huyện. Công ty không chỉ góp
một phần của cải cho xã hội mà còn là nhân tố thúc đẩy quá trình Công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước. Bộ phận kế toán của công ty đã phát huy được khả
năng lớn của mình, với đội ngũ cán bộ kế toán trình độ chuyên môn cao, làm
việc với tinh thần trách nhiệm cao…Công ty đã có một hệ thống tổ chức cơ cấu
quản lý, cơ cấu kế toán khá hợp lý và linh hoạt.
3.2. MỘT SỐ NHẬN XÉT
3.2.1. Ưu điểm
* Về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty:
Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ phù hợp với quy mô sản xuất của
đơn vị. Sự quy định rõ ràng chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trực thuộc
đã phục vụ có hiệu quả cho lãnh đạo Công ty trong việc điều hành sản xuất kinh
doanh bao gồm từ khâu lập kế hoạch đến khâu tổ chức thực hiện.
Cùng với bộ máy quản lý, bộ máy kế toán cũng được tổ chức khoa học,
hợp lý, phù hợp với công tác kế toán trong ngành sản xuất. Đó là sự phân công
chức năng, nhiệm vụ hợp lý theo các phần hành kế toán đảm bảo không có sự
chồng chéo. Cùng với trình độ, năng lực, nhiệt tình, trung thực của đội ngũ cán bộ
kế toán rất cao đã góp phần đắc lực vào công tác kế toán và quản lý tại đơn vị.
* Về hình thức kế toán:
Hình thức sổ áp dụng hình thức nhật ký chung phù hợp với quy mô, đặc
điểm sản xuất kinh doanh đồng thời phù hợp với năng lực, trình độ chuyên môn
của cán bộ kế toán
3.2.2. Nhược điểm
* Về bộ máy tổ chức:
Hiện nay phòng TCKT của Công ty có 1 Kế toán trưởng, 1 phó phòng và
7 nhân viên do đó có cán bộ kế toán phải kiêm nhiều phần hành kế toán gây khó
khăn trong công tác đối chiếu kiểm tra.
* Về cách tính giá thành sản phẩm:
Tại công ty việc tính giá thành theo định mức kinh tế kỹ thuật được xác
định từ trước nên chỉ tiêu giá thành này mới chỉ là giá thành định mức, trên thực
tế giá thành cỏ thể thấp hơn, cao hơn.
* Về công tác tổ chức kế toán quản trị tại Công ty:
Công tác quản trị là rất cần thiết cho bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến
hành kinh doanh. Nó là một phương tiện kinh tế đắc lực giúp cho Ban giám đốc
kiểm soát chặt chẽ và đưa ra những quyết sách đúng đắn, có hiệu quả cao cho
mọi hoạt động của Doanh nghiệp. Nhưng hiện nay Công ty cổ phần thép Việt Ý
vẫn chưa chú trọng đến công tác kế toán quản trị, Công ty chưa có bộ phận kế
toán riêng làm công tác này như vậy việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo Công
ty trong việc ra các quyết định về kinh tế tài chính gặp rất nhiều khó khăn.
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý
Qua thời gian tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán ở công ty cổ
phần thép Việt – Ý, bên cạnh những ưu điểm cần phát huy vẫn còn một số tồn
tại cần được hoàn thiện, em xin có một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán nói chung và kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở Công ty như sau:
* Thứ nhất: Về bộ máy tổ chức
Công ty có rất nhiều khách hàng thuộc nhiều thành phần kinh tế khác
nhau, trong khi đó trị giá của hàng hoá lại lớn. Điều này đặt ra cho công tác kế
toán trách nhiệm nặng nề: phải thường xuyên theo dõi, kiểm tra tình hình công
nợ. Phòng TCKT nên có một phó phòng phụ trách, theo dõi kiểm tra tình hình
công nợ để theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ của khách hàng kịp thời báo cáo cho
lãnh đạo Công ty có quyết định phù hợp không làm ảnh hưởng đến lợi ích chung
của công ty cũng như khách hàng.
* Thứ hai: Về cách tính giá thành sản phẩm.
Kế toán chưa nên ghi sổ ngay giá thành sản phẩm nhập kho theo giá thành
sản phẩm định mức, mà đến cuối kỳ (cuối tháng) sau khi xác định được công ty
chi quá định mức hoặc tiết kiệm so với định mức thì mới tiến hành xử lý.
* Thứ ba: Về công tác tổ chức kế toán quản trị tại Công ty.
Công ty cần tổ chức một bộ phận kế toán chuyên làm công tác kế toán
quản trị thường xuyên cung cấp thông tin cho Lãnh đạo Công ty để kịp thời đưa
ra những quyết sách nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:
+ Xây dựng về chuẩn mực chi phí: để ra những quyết định đúng đắn, làm
chủ được chi phí thì đơn vị cần có một hệ thống định mức chi phí tiêu chuẩn.
+ Xây dựng các tiêu thức phân bổ chi phí.
+ Xử lý thông tin từ tài liệu của kế toán tài chính để sử dụng cho kế toán quản
trị: Kế toán quản trị phải kết hợp chặt chẽ với kế toán tài chính trong cùng một
bộ máy kế toán của doanh nghiệp, trong cùng một quá trình xử lý thông tin.
PHẦN KẾT LUẬN

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều nhà kinh tế,
quản lý kinh doanh, chủ doanh nghiệp quan niệm như một “Ngôn ngữ kinh
doanh”, được coi là “Nghệ thuật” để ghi chép, phân loại, tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp, cung cấp thông tin cần thiết cho việc ra quyết định phù hợp với từng
mục đích của từng đối tượng sử dụng thông tin.
Một trong những điều kiện quan trọng để thị trường chấp nhận sản phẩm
của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp có điều kiện cạnh tranh với sản
phẩm của doanh nghiệp khác là chất lượng sản phẩm cao, giá thành hạ. Thông
qua việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm các doanh nghiệp sẽ
thấy rõ các khoản chi phí sản xuất để từ đó lên kế hoạch cung ứng, chỉ tiêu tạo
điều kiện để sản xuất được tiến hành liên tục đồng bộ. Chất lượng công tác hạch
toán nói chung và chất lượng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm
nói riêng có ảnh hưởng trực tiếp việc xác định đúng đắn của hiệu quả hạch toán
kinh tế nội bộ, thông qua đó mà có biện pháp tăng cường quản lý doanh nghiệp.
Báo cáo này của em xin được khép lại tại đây. Em rất mong được sự giúp
đỡ và góp ý của thầy cô giáo để hoàn thiện bài viết cũng như bổ sung và trau dồi
thêm kiến thức của bản thân nhằm phục vụ cho sự nghiệp sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy
giáo Đặng Văn Thanh và Công ty CP thép Việt – Ý đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khoá luận này.
PHẦN PHỤ LỤC
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1.....................................................................................................................................................................2
ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT –
Ý................................................................................................................................................................................2
1.2.1. Chức năng...............................................................................................................................................2
1.2.2. Nhiệm vụ..................................................................................................................................................2
PHẦN 2.....................................................................................................................................................................5
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý...................................................................................................................................5

2.4. KẾ TOÁN TSCĐ...........................................................................................8


Sơ đồ 1:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT- Ý

Tổng giám đốc

Phó tổng giám đốc


Phó tổng giám đốc
Tài chính- Kinh
kỹ thuật - sản xuất
doanh

Phòng Phòng Phòng


Phòng
tổ kỹ kế
kế
chức thuật toán
hoạch
LĐ công

Nhà máy sản xuất Kho


Sơ đồ 2:

SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý

Kế toán trưởng

Kế
Kế Kế toán Kế
Kế toán Kế toán Thủ
toán Kế toán thanh toán
tiền vật tư, quỹ
tổng toán công toán tiền
lương TSCĐ
hợp thuế nợ mặt
Sơ đồ 3:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc Sổ nhật ký


Sổ, thẻ hạch
biệt chung
toán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng hợp


chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

: Ghi hàng ngày

: Ghi cuối tháng

: Quan hệ đối chiếu


Sơ đồ 4: QUY TRÌNH KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU

Phiếu
nhập kho

B¶ng tæng hîp


chi tiÕt
ThÎ kho Sæ kÕ to¸n
N- X- T

PhiÕu xuÊt
KÕ to¸n tæng hîp
kho

Ghi chú:

Đối chiếu

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng


Biểu số 1

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT – Ý

Đơn vị tính: đồng

So sánh năm 2008 với2007


STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008
STĐ Tỷ lệ%

1 Doanh thu BH và CCDV 1.480.008.616.176 1.741.496.038.234 261.487.422.058 17,67

2 Các khoản giảm trừ doanh thu 11.198.953.319 7.248.713.831 -3.950.239.488 35,27

3 Doanh thu thuần về BH và CCDV 1.468.809.662.857 1.734.247.324.403 265.437.661.546 18,07

4 Giá vốn hàng bán 1.356.602.467.118 1.475.825.597.430 119.223.130.312 8,78

5 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 112.207.195.739 258.421.726.973 146.214.531.234 130,3

6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.204.503.665 6.781.860.528 4.577.356.863 207,64

7 Chi phí tài chính 55.374.914.944 78.921.978.446 23.547.063.502 42,52

8 Chi phí bán hàng 19.795.333.517 25.074.935.328 5.279.601.811 26,67


9 Chi phí QLDN 13.237.549.057 13.924.211.129 686.662.072 5,18

10 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 26.003.901.886 147.282.462.598 121.278.560.712 466,38

11 Thu nhập khác 545.335.241 7.549.354.813 7.004.019.572 1284,35

12 Chi phí khác 973.025.284 135.012.092 -838.013.192 86,12

13 Lợi nhuận khác -427.690.043 7.414.342.721 7.842.032.764 1833,57

14 Tổng lợi nhuận trước thuế 25.576.211.843 154.696.805.319 129.120.593.476 504,84

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 3.508.308.232 20.913.035.965 17.404.727.733 496,1

16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 21.912.539.648 134.375.671.807 112.463.132.159 513,23


Công ty Cổ phần Thép Việt – Ý Mẫu số: 01GTKT-3LL
Giai Phạm – Yên Mỹ – Hưng yên ký hiệu: AA/2006T
Số: 0006621
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2009

Tên người nhận hàng: Công ty CP Địa Ốc MB


Địa chỉ: Số 8-Tây Sơn - Đống Đa_ Hà Nội
Mã số thuế: 0102631822
ĐVT: đồng
Tên hàng Đơn vị tính số lượng Đơn giá Thành tiền

Thép D10SD490 tấn 18 11.000.000 198.000.000

Cộng tiền hàng 198.000.000

Thuế suất GTGT: 10% 19.800.000

Tổng cộng tiền thanh toán 217.800.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn

Người mua hàng Người viết phiếu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3:

TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ Mẫu số 02- TT

Công ty cổ phần Thép Việt - Ý Ban hành theo QĐ số 214/1998/QĐ- BTC

Ngày 28/12/2000 của BTC

PHIẾU THU

Số phiếu: 658

Ngày 01tháng 09 năm 2009

Nợ TK 111: 1.000.000.000đ

Có Tk 1121: 1.000.000.000đ

Người nộp tiền: Công ty TM Thái Hưng

Địa chỉ: Tây Sơn – Đống Đa – Hà Nội

Lý do thu: Thu tiền hàng

Số tiền: 1.000.000.000

Số tiền viết bằng chữ: (Một tỷ đồng đồng chẵn).

Kèm theo: 01 chứng từ gốc

--------------------------------------------------------

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu

( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ đồng chẵn

Ngày 01 tháng 09 năm 2009

Người nộp tiền Thủ quỹ

( Ký, họ tên) ( ký, họ tên )


Biểu số 4: Công ty cổ phần Thép Việt – Ý
Giai phạm – Yên Mỹ – Hưng Yên

SỔ CÁI TÀI KHOẢN


Từ ngày 01/09/2009 đến ngày 30/09/2009

Tài khoản 911 – Xác định kết quả bán hàng


Dư nợ đầu kỳ: 0
Chứng từ TKĐƯ Số phát sinh
Diễn giải
NT Số Nợ Có

30/09 Kết chuyển doanh thu thuần 511 94.863.438.170

kết chuyển giá vốn hàng bán 632 68.805.195.600

kết chuyển chi phí bán hàng 641 3.045.127.192

Kết chuyển thuế TNDN 8211 2.323.546.517

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 2.125474.000

Kết chuyển lãi tháng 09/2008 421 18.564.094.860


Ngày…tháng…năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biêu số 5
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Ngày Ngày
Số CT Diễn giải TK Nợ Có
CT GS

Hạch toán
phải trả
6278
HD5788 09/01 09/01 chi nhánh 189.645.445 189.645.445
3311
điện Mỹ
Hào

Hạch toán
phải trả
DNTN
627
HD6017 12/01 12/01 Tâm 25.000.000 25.000.000
3311
Thắng
quấn động
cơ cẩu trục

Xuất kho
xăng dầu
cho Ô. 621
PX01 15/01 15/01 4.050.009 4.050.009
Tuấn-XCĐ 152
phục vụ
sản xuất.

PX08 21/01 21/01 Nguyễn 621 23.806.022.000 23.806.022.000


Thị Thịnh- 152
XC

xuất kho
phôi thép
phục vụ
SX

Xuất kho
vật liệu
phụ cho Ô.
PX12 21/01 21/01 50.001.033 50.001.033
Sơn phục
vụ sản
xuất.
Ngày 31 tháng 1 năm 2009

Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc


Biểu số 6

Công ty cổ phần thép Việt Ý SỔ TỔNG HỢP

MST: 0900222647 TK 627: Chi phí sản xuất chung

Tháng 1 năm 2009

Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dư cuối kỳ


Số
Tên tài khoản
hiệu
Nợ Có Nợ Lũy kế Có Lũy kế Nợ Có

6271 Chi phí nhân viên PX 78.750.000 78.750.000 78.750.000 78.750.000

6272 Chi phí vật liệu 560.342.521 560.342.521 560.342.521 560.342.521

6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 39.877.389 39.877.389 39.877.389 39.877.389

6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 2.438.543.609 2.438.543.609 2.438.543.609 2.438.543.609

6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 733.399.810 733.399.810 733.399.810 733.399.810

6278 Chi phí bằng tiền khác 4.814.000 4.814.000 4.814.000 4.814.000

Tổng cộng 3.855.727.329 3.855.727.329 3.855.727.329 3.855.727.329

Ngày 31 tháng 1 năm 2009.


Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu số 7

PHIẾU XUẤT KHO

Nợ TK 621
Có TK 152

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thị Thịnh

Địa chỉ: Xưởng Cán

Căn cứ theo: Giấy đề nghị cấp vật tư ngày 21/01/09

Lý do xuất: Dùng trực tiếp cho sản xuất thép

Xuất tại kho: Kho phôi

Tên nhãn Số lượng


T hiệu,quy ĐV Mục đích
Mã số Đơn giá Thành tiền
T cách,phẩm T Theo yêu sử dụng
Thực xuất
chất vật tư cầu

Dùng trực
tiếp sản
1 Phôi thép 260101 Tấn 2.610,37 2.352,42 9.119.788 23.806.022.000
xuất sản
phẩm

Tổng cộng

Biểu số 8: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

Số
TT Tên sản phẩm ĐVT Chi phí NVLTT Ghi chú
lượng
Φ6 1.250 12.166.138.770
1 Tấn
Φ8 1.300 12.652.784.320
2 Tấn
D10 2.000 19.465.822.040
3 Tấn
D12 - D14 1.750 17.032.594.280
4 Tấn
D16 - D18 1.500 14.599.366.530
5 Tấn
D20 - D32 2.700 26.278.859.750
6 Tấn
Tổng cộng 10.500 102.195.565.720

Lập biểu Kế toán trưởng


BIỂU SỐ 9
Công ty cổ phần Thép Việt – Ý SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tháng 1/2009

MST: : 0900222647 62101- phôi thép

Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng PS Nợ PS Có

PX06NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 10.314.770.362
vụ sản xuất

PX07NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 16.969.732.846
vụ sản xuất

PX08NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 23.812.389.349
vụ sản xuất

PX09NL 21/01/2009 21/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 25.663.887.166
vụ sản xuất

PX14NL 31/01/2009 31/01/2009 Giáp Văn Phan- XC: xuất kho phôi thép phục 152 21.323.223.909
vụ sản xuất

PX16NL 31/01/2009 31/01/2009 Ninh Khánh Toàn- PKHĐT: xuất kho phôi thép 152 14.467.593
phục vụ sản xuất

KC_1 31/01/2009 31/01/2009 Kết chuyển NVLTT vào sản phẩm dở dang 154 97.717.935.225
PN01_PL 31/01/2009 31/01/2009 Nguyễn Thị Thịnh- XC: Nhập kho phế liệu thu 152 277.960.000
hồi

PN01_VC 31/01/2009 31/01/2009 Nguyễn Thị Thịnh- XC: nhập kho vẩy cán thu 152 96.568.000
hồi

PN02PL 31/01/2009 31/01/2009 Nhập kho phôi phế liệu của xưởng cán 152 6.008.000

TỔNG PHÁT SINH 98,098,471,225 98,098,471,225


Biểu số 10: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

Hệ số Chi phí NCTT


Tên sản Số
TT ĐVT phân
phẩm lượng Kế hoạch Thực hiện
bổ
1 Φ6 Tấn 1.250 0,47 204.104.457 95.929.094

2 Φ8 Tấn 1.300 0,47 213.541.979 100.364.730

3 D10 Tấn 2.000 0,47 328.163.968 154.237.065

4 D12 - D14 Tấn 1.750 0,47 286.065.142 134.450.616

5 D16 - D18 Tấn 1.500 0,47 246.130.477 115.681.324

6 D20 - D32 Tấn 2.700 0,47 440.707.309 207.132.435

Tổng cộng 10.500 1.718.713.333 810.000.000

Lập biểu Kế toán trưởng


Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán

BIỂU SỐ 11: BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

Hệ số
Tên sản Số Chi phí SXC
TT ĐVT phân
phẩm lượng Kế hoạch Thực hiện
bổ
1 Φ6 Tấn 1.250 1,29 354.653.714,00 457.503.291

2 Φ8 Tấn 1.300 1,29 365.444.315,00 471.423.166

3 D10 Tấn 2.000 1,29 572.845.585,00 738.970.804

4 D12 - D14 Tấn 1.750 1,29 500.328.887,00 645.424.264

5 D16 - D18 Tấn 1.500 1,29 423.817.558,00 546.724.650

6 D20 - D32 Tấn 2.700 1,29 766.883.265,00 989.279.412

Tổng cộng 10.500 2.983.973.324 3.855.727.329

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 44 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT : Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC : Chi phí sản xuất chung

BHYT : Bảo hiểm Y tế

BHXH : Bảo hiểm xã hội

KPCĐ : Kinh phí Công đoàn

TSCĐ : Tài sản cố định

TK : Tài khoản

2.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

a. Kế toán chi phí sản xuất (CPSX)

* Đối tượng kế toán tập hợp CPSX:

Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm.

* Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ CPSX:

• Phương pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí NVL trực tiếp

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 45 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán

- Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí NVL trực tiếp bao gồm
nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu và nửa thành phẩm mua ngoài
sử dụng trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm.
- Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621 – chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp. Ngoài ra còn sử dụng một số TK khác: TK 152; 111; 112; 331…
- Phương pháp kế toán:
Căn cứ vào Sổ chi tiết NVL, Sổ chi tiết CCDC và Bảng tổng hợp xuất
NVL - CCDC, kế toán tiến hành lập “Bảng phân bổ NVL – CCDC” (Mẫu
biểu 05) vào cuối tháng, ghi Sổ nhật kí chung theo định khoản:

NVL xuất dùng trong tháng:

Nợ TK 621 – chi phí NVL trực tiếp: 935 282 334đ

Nợ TK 627 – chi phí SXC: 3 542 041đ

Có TK 152 – nguyên liệu, vật liệu: 938 824 375đ

Trong tháng 2/2009. công ty Minh Chiến trả lại vật tư gia công, kế toán
ghi giảm chi phí NVL theo định khoản sau:

Nợ TK 152 – nguyên liệu, vật liệu: 3 562 557đ

Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp: 3 562 557đ

Trong tháng 2/2009, công ty sử dụng nguyên liệu không hết còn thừa
nhưng không nhập kho mà để lại tiếp tục sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 152 – nguyên liệu, vật liệu: 611 356đ

Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp: 611 356đ

Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
vào tài khoản tính giá thành, ghi sổ Nhật kí chung, sau đó ghi vào Sổ cái TK 621
(Mẫu biểu 06) và các sổ liên quan.

Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang: 935 282 334

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 46 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán

Có TK 621 – chi phí NVL trực tiếp: 935 282 334đ

• Kế toán chi phí nhân công trực tiếp


- Nội dung chi phí nhân công trực tiếp:

Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp, TK 334
phải trả công nhân viên, TK 338(2;3;4) – các khoản trích theo lương.

- Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công, bảng tổng hợp năng suất –
ngày công, phiếu giao nộp sản phẩm, bảng thanh toán lương…

- Phương pháp kế toán:

Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương của từng phân xưởng và Bảng
thanh toán tiền lương của đội ngũ cán bộ quản lý phân xưởng, kế toán tiền lương
tiến hành tổng hợp số tiền lương phải trả trong tháng và tổng số tiền công ty
phải nộp cho cán bộ công nhân về khoản : BHXH, BHYT, KPCĐ. Số liệu này
được chuyển ghi vào “Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội”

Tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên:

Nợ TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp: 627 135 635đ

Nợ TK 627 – chi phí sản xuất chung: 125 897 356đ

Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp: 87 615 350đ

Có TK 334 – phải trả cho công nhân viên: 840 648 341đ

Các khoản trích theo lương:

Nợ TK 622 – chi phí NC trực tiếp: 75 392 034đ

Nợ TK 627 – chi phí SXC: 15 346 115đ

Nợ TK 642 – chi phí QLDN : 14 264 127đ

Có TK 338 – phải trả phải nộp khác: 105 002 276đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 47 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15
Trường ĐHKD&CN Hà Nội Khoa
Kế Toán

Sau đó, kế toán tổng hợp kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi
phí SXKD dở dang để tính giá thành sản phẩm và ghi sổ Nhật kí chung (Mẫu
biểu 07).

Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang: 702 527 669đ

Có TK 622 – chi phí NC trực tiếp: 702 527 669đ

Cuối tháng, căn cứ vào sổ Nhật kí chung, kế toán tiến hành ghi vào Sổ cái
TK 622 (Mẫu biểu 08)

• Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai Hương 48 GVHD: PGS.TS Đặng Văn Thanh
MSV-Lớp : 06A05115N-KT11-15

You might also like