Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 14F
I.Mở đầu :
-Trong những tính toán có liên quan đến sự chuyển động của chất lỏng thì đặc trưng của
dòng có một giá trị quyết định .Qua thí nghiệm phân tích người ta đã xác định có hai
dạng chuyển động : chuyển động dòng (còn gọi là chuyển động tầng)và chuyển động
xoáy (còn gọi là chuyển động rối )
- Nếu dòng chất lỏng (khí) là kết hợp của nhiều nguyên tố thì trong chuyển động tầng
,các nguyên tố đó sẽ chuyển động song song với nhau ,còn trong chuyển động xóay
chúng sẽ chuyển động hỗn loạn do chấn động vận tốc ở mỗi điểm của dòng .
-Đặc trưng của chuyển động chất lỏng (khí ) phụk thuộc vào kích thuớc của dòng
(đường kính tương đương ),vận tốc chuyển động ,độ nhớt và khối lượng riêng của chất
lỏng (khí ).Qua nghiều thí nghiệm Râynon đã thiết lập một quan hệ phụ thuộc không
thứ nguyên giữa các đại luợng trên gọi là chuẩn số Râynon:
W.dtd.ρ
Re = (1.1)
μ
Trong đó:
Dtd: đường kính tương đương ,m
W:vận tốc trung bình của lưu thể,m/s
ρ :Khối lượng riêng của chất lỏng (khí) ,kg/m3
μ: Độ nhớt động lực của chất lỏng(khí),Ns/m2
γ:=μ/ρ :
độ nhớt động học của chất lỏng (khí ),m2/s
Căn cứ vào giá trị của chuẩn số Reynon,ta biêt được chế độ chuyển động của chat lỏng
(khí )
-Đối với ống nhẵn ,thẳngvà có tiết diện tròn thì :
+Khi Re<2320 ta có chế độ chảy tầng
+2320<Re<10.000 ta có chế độ chảy quá độ
+ Re>10.000 ta có chế độ xoáy bền vững
-Người ta gọi giá trị Re=2320 là trị số tới hạn dứơi còn Re=10.000là trị số tới hạn trên
II.Mục đích thí nghiệm :
1. Làm quen với hệ thống thiết bị thí nghiệm
2. Quan sát các biến đỏi xảy ra trong dòng chảy của các chất lỏng (khí )ở các chế
độ chuyển động khác nhau.
3. Xác định chế độ chuyển động của chất lỏng (khí ).Tính toán giá trị Râynon ở các
chế độ .
III.Thứ tự tiến hành thí nghiệm:
1.Quan sát ,tìm hiểu và kiểm tra sơ đồ hệ thống thí nghiệm
2.Kiểm tra nguồn nước cung cấp (nước đầy các thùng điều tiết C,D phễu nước ở thùng
C luôn có nước vào ở dạng bám đều quanh mép phễu một lớp mỏng đủ thí nghiệm.Nếu
1
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
mực nước C,d thấp (không thấy nước ) thì phải báo cho cán bộ hướng dẫn để vận hành
bơm và điều chỉnh van III
3.Kiểm tranuớc màu trong bình Q,nhiệt kế …
4.Điều chỉnh kim dẫn nước màu đặt đúng trục tâm của trục thủy tinh
5.Mở van VII ở một mức nhỏ
6.Mở van màu IX và điều chỉnh dòng màu càng nhỏ càng tốt (nhưng đủ quan sát )vì
dòng màu to ,dòng màu sẽ lắng xuống khó quan sát .
7.Điều chỉnh van VII sao cho dòng nước màu chảy vào ống thủy tinh dọc theo trục
ống .Quan sát hiện tượng chảy tầng qua tia màu giữ nguyên hình dạng thẳng mảnh,song
song với trục ống .
8.Đọc giá trị h1 ứng với giá trị chảy tầng .Thực hiện phá dòng sau đó điều chỉnh lại chế
độ chảy tầng,thực hiện 3 lần để lấy giá trị h1 trung bình
9.Tăng từ từ độ mở của van VII để tăng lưu lựợng của dòng chảy cho đến khi nào tia
nước màu chảy trong ống thũy tinh qua giai đoạn bị gợn sóng rồi bị cuộn xoáy và biến
mất (tức là đã hòa lẫn vào trong dòng nước chính ).Với mỗi độ mở của van VII lại tiến
hành quan sát hiện tượng đó và đọc những thông số như mục 7 .Chú ý mỗi lần chỉ tăng
độ mở của van VIImột chút để dảm bảo với mỗi chế độ ít nhất có được 3 giá trị lưu
lượng khác nhau.
10.Đo nhiệt độ của nước bằng nhiệt kế
11.Kết thúc thí nghiệm ,khó van VII và van IX.
12.Tắt bơm ,báo cáo số liệu cho cán bộ hướng dẫn ,dọn dẹp vệ sinh trước khi về .
IV.Kết quả-tính toán.
1.Công thức :
a.Vận tốc nước chảy trong ống được xác định theo công thức :
Qtb
W= ,m/s
2
78.5*Dtd
Trong đó :
Qtb-lưu lượng nước trung bình chảy qua ống , m3/s
Q-Tra bản ,nó phụ thuộc vào chiều cao h=h1-h0
Với h1-giá trị đo đạc
ho-giá trị cho trước h0=17
Dtd : dường kính tương đương của ống dẫn ,cm.Dtd =1.7cm
b..Tính giá trị chuẩn số Râynon theo công thức (1.1) ứng với các vận tốc khi
-Dạng tia mực màu thẳng
-Dạng tia mực màu gợn sóng
-Dạng tia mực màu cuộn xoáy và tan lẫn trong nước
2.Tính toán:
a. Chuẩn số Re
2
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
R e= w.d
ν
µ
Với ν = ρ
1,7.10 −2.0,016 .
Chuẩn số Re: Re = = 332 ,5
0,818 .10 −6
1,7.10 −2.0,022
Chuẩn số Re: Re = = 457 ,2
0,818 .10 −6
1,7.10 −2.0,062
Chuẩn số Re: Re = =1288 ,5
0,818 .10 −6
3.Kết quả thí nghiệm và tính toán được ghi vào bảng sau:
3
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
4
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
5
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
6
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
Xác định các hệ số trở lực của ống thẳng, đột mở và đột thu.
d3 = d6 =1.5 cm.
d4 = d5 =2.6 cm.
+ Viết phương trình Becnuli qua hai mặt cắt 3-3 và 4-4 ta có:
P3 W32 P4 W42
----- + ----- = ---- + ----- + hcb
ρ g 2g ρ g 2g
Suy ra:
P3 – P4 W32 – W42 W32 - W42
hCB= ---------- + --------------- = -∆ h1 + ---------------
ρ g 2g 2g
7
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
2 g hCB
ε = ----------
W32
Trong đó:
∆ h1 - Chênh lệch cột áp ống 3 & 4 ở bảng P – giá trị đo.
W3 , W4 – tính qua lưu lượng Q với từng loại ống.
Q Q
W3 = ---------- , cm/s ; W4 = ----------
2
78.5.d3 78.5.d42
Q 18
¦ W3 = 2
= = 0.102 (cm3/s)
78 .5 * 1.5 78 .5 * 1.5 2
Q 18
¦ W4 = = = 0.034 (cm3/s)
78.5 * d 4 78.5 * 2.6 2
2
Q 18
¦ W5 = = = 0.034 (cm3/s)
78.5 * d 5 78.5 * 1.5 2
2
Q 18
¦ W6 = 2
= = 0.102 (cm3/s)
78 .5 * 2.6 78.5 * 2.6 2
Tương tự cho các Q còn lại.
8
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
Q(cm3/s)
ST ∆ h1 W3(cm/ W4(c
2
W42 hCB ζ
T h0(c h1(c h(c (cm) s) m/s) W3
Q 2g 2g
m) m) m)
0.000 0.100 189.3
1 17 18.5 1.5 18 -0.1 0.102 0.034 0.0005
1 4 4
0.000 0.200 277.9
2 17 18.6 1.6 21 -0.2 0.119 0.04 0.0007
1 6 3
0.000 0.100 189.3
3 17 18.5 1.5 18 -0.1 0.102 0.034 0.0005
1 4 4
• Đột thu:
Q(cm3/s)
ST ∆ h1 W5(cm/ W6(c
W52 hCB ζ
T h0(c h1(c h(c (cm) s) m/s) W62
Q 2g 2g
m) m) m)
0.299
1 17 18.5 1.5 18 0.3 0.034 0.102 0.00006 0.00053 5083.72
53
0.199
2 17 18.6 1.6 21 0.2 0.04 0.119 0.00008 0.00072 2444.65
36
0.299
3 17 18.5 1.5 18 0.3 0.034 0.102 0.00006 0.00053 5083.72
53
9
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
1. Quan sát, tìm hiểu và kiểm tra toàn bộ hệ thống thiết bị bao gồm các điểm đo
áp suất thủy tĩnh và các ống pezomet tương ứng, cácvan khóa.
2. Kiểm tra nguồn nước cung cấp (nước đầy các thùng điều tiết C,D,phễu nước ở
thùng C luôn luôn có nước ở dạng bám đều quanh mép phễu) cho đủ thí nghiệm. Nếu
mực nước C,D thấp (không thấy nước) thì phải báo cho cán bộ hướng dẫn để vận hành
bơm và điều chỉnh van III, kiểm tra nhiệt kế.
3. Đọc giá trị tại máy đo E.
4. Mở van điều chỉnh lưu lượng VI sao cho các ống đo áp ở bảng P có độ chênh dễ
đọc (ít dao động) và mực nước trên các ống đo áp từ 1,2,.....,11 nằm trên đường ống thí
nghiệm M.
5. Đọc giá trị cột áp trên bảng P ghi vào bài thí nghiệm với bảng tương ứng.
6. Đọc giá trị h1 ở máy đo lưu lượng E.
7. Tiến hành thí nghiệm với nhiều lưu lượng.
8. Kết thúc thí nghiệm khóa van VII và van IX.
10
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
1. Thí nghiệm tại các tiết diện qua các điểm đo 7,8,...,11.
Đường kính tại các tiết diện: d7=d8=1cm;d10=d11=1.5cm;d9=0.7cm
2. Tổng chiều cao hình học và chiều cao áp suất thủy tĩnh
z + P/ρ g – giá trị đo đối với từng tiết diện
3. Chiều cao áp suất động
(w2/2g) – w -vận tốc qua từng tiết diện
4. w7,w8,...,w11-giá trị vận tốc dòng chất lỏng trung bình qua từng tiết diện
7,8,...,11 được tính qua lưu lượng Q với từng ống.
Q
¦W= (cm/s)
78.5 * d 2tr
Trong đó: Lưu lượng Q(cm3/s) được tra bảng qua giá trị h = h1 –h0
dtr-đường kính mỗi tiết diện (cm) được đo trước.
h1 h0 ∆ h Q
18.5 17 1.5 12.78
18.6 17 1.6 16.14
18.5 17 1.5 12.78
Q 12 .78
W7 = 2
= = 0.16 (cm/s)
78.5 * d 7 78.5 * 12
11
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
Bài này số liệu Q sai.Để khoảng thứ 5 rồi tập hợp lại làm thứ 6 nộp luôn hè.tại Trinh
không có máy tính cũng không USP nên để ở máy huyền.OK
12
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
13
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
14
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
Bài số 6
CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
I. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
1. Số liệu thực nghiệm
Độ rượu vào: 60o
Độ rượu ra: 94
1 2 3
Lượng hỗn hợp đầu VF
215 208 148
(giọt/phút)
15
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
F X 0.926
Suy ra = P = = 1.7
P XF 0.545
Trong đó:
0.94 ×0.8
Xp= 0.94 ×0.8 + (1 − 0.94 ) ×1 = 0.926
0.6 × 0.8
XF = = 0.545
0.6 × 0.8 + 0.4 ×1
16
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
Đoạn chưng:
Rx + L L −1
y= x− xw
Rx +1 Rx +1
F
Trong đó xW ≈ 0 ; L= = 1.7
P
1.281 +1.7
ĐỒ
Nên THỊ yXÁC
= ĐỊNHx SỐ ĐĨA LÝ THUYẾT
1.281 +1
Pt: y =1.31 x
1.2
Từ hai phương trình trên ta vẽ được các đường làm việc của đoạn chưng và
đoạn1luyện
c. Vẽ đường nồng độ cân bằng
0.8 Dựa vào số liệu cân bằng lỏng - hơi trong sổ tay Quá trình thiết bị tập 2, ta vẽ
được đường nồng độ cân bằng của C2H5OH – nước
0.6d. Xác định số đĩa lý thuyết trên đồ thị
Xuất phát từ xP ( hay xW ) bằng các đoạn nằm ngang và thẳng đứng giữa đường
0.4
cân bằng và các đường làm việc, đếm số tam giác thu được ta thu được số đĩa lý thuyết.
17
Báo cáo thí nghiệm truyền chất .Nhóm 14F
18