Professional Documents
Culture Documents
1.Mục đích:
Khảo sát các phương pháp đo thông dụng trên máy hiện sóng.
2.Thiết bị thí nghiệm:
Máy hiện sóng 2 kênh,DMM,Gen,Bảng mạch thí nghiệm.
3.Nội dung thí nghiệm:
Dùng 2 kênh 1 và 2 để đo sụt áp bằng phương pháp cộng đảo. Chọn 2 kênh:
Cân chỉnh ( Cal. ) 2 que đo trước khi thực hiện phép đo. Cân chỉnh 2 que đo trước khi đo:
1
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
2
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Quan sát biên độ tín hiệu trên máy hiện sóng,đó chính là hiệu hai điện áp cần đo.
3
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Cân chỉnh ( Cal. ) 2 que đo trước khi thực hiện phép đo.
4
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Điều chỉnh máy hiện sóng sang chế độ DUAL.
Điều chỉnh vị trí của tín hiệu trên kênh 1 sao cho điện áp trên kênh 1 bằng 0V tại trung tâm của
màn hinh.
Tính khoảng cách giữa điểm 0V của kênh 1 với điểm 0V của kênh 2 .
Trong một chu kỳ tín hiệu biến thiên 360o suy ra độ lệch pha giữa 2 tín hiệu .
Nhược điểm của phép đo là chỉ thực hiện đo độ lệch pha của 2 tín hiệu cùng tần số không thể đo
được độ lệch pha của 2 tín hiệu có tần số khác nhau.
Cân chỉnh ( Cal. ) 2 que đo trước khi thực hiện phép đo.
5
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
6
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Điều chỉnh TIME/DIV sang vị trí X-Y.
Cân chỉnh ( Cal. ) 2 que đo trước khi thực hiện phép đo.
7
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Điều chỉnh hai que đo sao cho 2 dạng sóng tín hiệu bằng nhau để dễ dàng quan sát được sự thay
đổi.
Chỉnh kênh 2 sang chế độ Invert.
8
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Tăng dần tần số lên cho đén khi tín hiệu ra bị méo dạng.
Tại tần số f = 10.79 kHz thì tín hiệu ra của Op-Amp bị méo dạng.
Thời gian lên của tín hiệu vào là : tr = 0.5 / 10.79 kHz = 0.05 ms.
Quan sát tín hiệu trên máy hiện sóng, đo được thời gian lên của điện áp ra : tr = 0.1 ms.
Tại đó ta xác định được độ trễ của điện áp ra là : 0.2 us.
Nên chỉnh que đo lên thang x10 thì mới quan sát được độ trễ do dáp ứng của Op-Amp là rất
nhanh.
9
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Tùy thuộc vào máy hiện sóng có chức năng x10 hay không, nếu máy không có thì chỉnh x10 ở
trên que đo.
1.Mục đích:
Đo các thông số Op-Amp.
2.Thiết bị thí nghiệm:
Máy hiện sóng 2 kênh,DMM,Gen,Bảng mạch thí nghiệm.
3.Nội dung thí nghiệm:
3.1.BOARD MẠCH OPERATIONAL AMP FUNDAMENTALS
Chủ đề 2 : The Inverting Amplifier
Thí nghiệm 1 : Inverting Amplifier DC Operation
Xác định board mạch INVERTING AMPLIFIER,nối mạch như hình vẽ:
10
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Dùng TRIM để điều chỉnh điện áp ra bằng không. Chỉnh VOLTAGE DIVIDER để chỉnh Vi là
+1.0Vdc.Đo áp ra : Vo = -10Vdc. Hệ số khuếch đại : Av = Vo/ Vi = -10.
Điều chỉnh để Vi là -1.0Vdc.Đo điện áp ra : Vo = +10Vdc. Bật CM9 để thay đổi R3.Khi đó hệ số
khuếch đại : Av = 3 (Vi = -1.0Vdc, Vo = 3Vdc ). Giá trị của R3 : R3 = 3 kΩ.
Dùng TRIM để chỉnh điện áp ra bằng 0V. Nối máy phát sóng sine vào R1
11
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Đặt máy phát : 0.1Vpk-pk,1000Hz,sóng sine.Dùng máy đo đo điện áp ra :
Vo = 10 Vpk-pk.
Tín hiệu ra ngược pha với tín hiệu vào.
Đặt máy phát : 0.1Vpk-pk,1000Hz,sóng sine.Bật CM10 để thay đổi hệ số khuếch đại.Đo điện áp ra :
Vo = 2 Vpk-pk
Vậy điện trở của R3 là : R3 = 2 kΩ.
Thí nghiệm 3 : Inverting Amplifier Response
Xác định board mạch INVERTING AMPLIFIER,nối mạch như hình vẽ:
Dùng R4 để chỉnh điện áp ra bằng không.Nối với máy phát sóng sine.
Đặt máy phát : 10Vpk-pk,1000 Hz,sóng sine. Tăng dần tần số máy phát đến khi điện áp ra giảm -3dB (
7.07 Vpk-pk ).Băng thông của mạch : Banwidth = 12kHz.
Đặt máy phát : 10 Vpk-pk,1000 Hz,sóng sine. Tăng dần tần số máy phát đến khi điện áp ra giảm -3dB
( 7.07 Vpk-pk ).Băng thông của mạch : Banwidth = 54 kHz.
Giá trị của R3 là 10 kΩ và của R2 là 1 kΩ.
12
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Dùng TRIM để chỉnh điện áp ra bằng 0Vdc. Đặt máy phát : 1 Vpk-pk,1000 Hz,sóng sine.
13
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Xác định khối mạch NONINVERTING AMPLIFIER ,nối mạch như hình vẽ :
14
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Đo điện áp ra,áp ra được khuếch đại và ngược dấu với áp vào.Sau đó điều chỉnh để Vi là -1.0Vdc.
Bật CM1 để thay đổi giá trị R1,chỉnh Vi là +1.0Vdc.Hệ số khuếch đại : Av = 0.5
Thí nghiệm 3 : Voltage Follower AC Characteristic
Xác định khối mạch VOLTAGE FOLLOWER ,nối mạch như hình vẽ :
Tăng tần số máy phát lên.Biên độ điện áp ra giảm. Đặt máy phát : 20 Vpk-pk,10kHz,sóng vuông.
Tỉ số : SR = (Vo / T ) = 1V/us
Khi Vpk = 10V thì fp = SR / ( 2π Vpk ) = 16 kHz.
Đặt máy phát : 20 Vpk-pk,1kHz,sóng sine.Tăng dần tần số máy phát cho đến khi dạng sóng của 2 tín
hiệu tách rời nhau : fp = 12 kHz.
Chủ đề 5 : The Inverting Summer
Thí nghiệm 1 : Amplifier Operation
Xác định khối mạch INVERTING SUMMING AMPLIFIER,nối mạch như hình vẽ :
15
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
16
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Chỉnh V1 = 0 V, V2 = -10 V,điện áp ra : Vo = 9.96 Vdc.
Chỉnh V1 = +5 V, V2 = -5 V,điện áp ra : Vo = 4.49 Vdc.
Chỉnh V1 = +6 V, V2 = -5 V,điện áp ra : Vo = 4.39 Vdc.
Thay đổi ở Vo = Vo(initial) - Vo(current) = 4.49 – 4.39 = 0.1V
Chỉnh V1 = +5 V, V2 = -6 V,điện áp ra : Vo = 5.49 Vdc.
Thay đổi ở Vo = Vo(initial) - Vo(current) = 5.49 – 4.49 = 1V
Bật CM8 để thay đổi giá trị của R1.
Điện áp ra : Vo = -2.42 V
Chỉnh V1 = +6 V, V2 = -5 V. Điện áp ra : Vo = 2.53 V.
Chỉnh V1 = +10 V, V2 = -8 V.Bật CM19 để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch.Khi đó Av = 2,
R4 = 4kΩ thì R3 = 4kΩ.
Thí nghiệm 2 : Summing and Averaging Operation
Xác định khối mạch NONINVERTING SUMMING AMPLIFIER,nối mạch như hình vẽ :
17
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Bật CM20 để ngắn mạch R4. Tắt CM20,bật CM19 để thay đổi R3.Hệ số khuếch đại : Av = 2.
Tắt CM19, chỉnh V1 = 0 V, V2 = -10 V,điện áp ra Vo = -12.81 V.
Chỉnh V1 = 10 V, V2 = 0 V,điện áp ra Vo = 0.06 V.
Chủ đề 7 : The Difference Amplifier
Thí nghiệm 1 : Difference Amplifier DC Operation
Xác định khối mạch DIFFERENCE AMPLIFIER,nối mạch như hình vẽ :
Chỉnh V1 = +1.5 V, V2 = +1.5 V.Khi bỏ R3 thì Vo = 1.0 mV ,khi có R3 thì Vo = 0.743 Vdc,bật CM4 để
thay đổi giá trị của R5. Chỉnh V1 = +1.5 V, V2 = -1.5 V thì Vo = (VA x 4) - (V1 x 3).
Thí nghiệm 2 : Difference Amplifier AC Operation
Xác định khối mạch DIFFERENCE AMPLIFIER,nối mạch như hình vẽ :
18
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
19
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
20
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
21
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Đo điện áp trên BE của Q1 : VBE = 0.64 Vdc.
Chỉnh R3 cho đến khi điện áp trên CE của Q1 khoảng 3 V.
Chỉnh R3 đạt giá trị cực đại.Đo điện áp trên R1 : VR1 = 2.6 Vdc.
Dòng qua R1 : IR1 = VR1 / R1 = 2.6 / 270 = 10 mA.
Đo điện áp trên R4 : VR4 = 0.97 Vdc.
Dòng qua R4 : IR4 = VR4 / R4 = 0.97 / 100 = 9.7 mA.
Bật CM17 để thay đổi giá trị của R1.Điện áp trên R4 : VR4 = 0.35 Vdc.
Tắt CM17 bật CM16, điện áp trên R4 : VR4 = 1.59 Vdc.
Thí nghiệm 2: Current regulator line regulation
Xác định board mạch CURRENT REGULATOR ,chỉnh điện áp nguồn 10Vdc.Chỉnh R3 cực đại CW.
22
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
Nối đầu ra của board mạch IC REGULATOR với đầu vào của board DC TO DC CONVERTER,chỉnh
điện áp nguồn 10Vdc.
Chỉnh R2 để Vcc khoảng 4 Vdc.
R4 = 70 kΩ , R3 = 10 kΩ.
Vo = VREF x (( R4 / R3) + 1) = 1.24 ( 70 / 10 +1 ) = 9.92 V
Bật CM20 để thay đổi giá trị của R3.
Chỉnh máy hiện sóng để thu được dạng sóng như hình vẽ:
Bỏ máy hiện sóng ra,điều chỉnh R2 để Vcc khoảng 3 Vdc. Điện áp ra : Vo = 9.79 V
Điều chỉnh R2 để Vcc khoảng 5 Vdc. Điện áp ra : Vo = 9.75 V. Sai số : 5%
Điều chỉnh R2 để Vcc khoảng 4 Vdc.Thêm R6 vào trong mạch. Điện áp trên R1 : VR1 = 0.075 V
Dòng qua R1 : II = VR1 / R1 = 0.075 / 1 = 75 mA.
Công suất tiêu thụ tổng cộng : PI = IT x Vcc = 75 x 4 = 300 mW.
Công suất tiêu thụ tổng cộng của tải : Po = VRL x VRL / RL = 190 mW với RL = 500 Ω.
%PE = Po / PI x 100 = 63.3 %.
23
Báo cáo thực hành Đo lường Điện tử
24